Refugees want empowerment, not handouts | Robert Hakiza

34,952 views ・ 2018-03-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Đức Chí Thanh Reviewer: iuegfhweb jqehfbqeb
00:12
Currently, most refugees live in the cities
0
12809
5096
Hiện tại, phần lớn người tị nạn sống ở các thành phố
00:17
rather than in the refugee camps.
1
17929
2200
thay vì ở các trại tị nạn.
00:22
We represent over 60 percent
2
22133
3825
Chúng ta đại diện cho 60 phần trăm
00:25
of the number of refugees globally.
3
25982
3092
số người tị nạn khắp thế giới.
00:31
With the majority of refugees living in urban areas,
4
31442
3791
Với đa số người tị nạn sống ở khu vực thành thị,
00:36
there is a strong need for a paradigm shift and new thinking.
5
36617
4365
việc thay đổi nhận thức và áp dụng lối suy nghĩ mới là cần thiết.
00:43
Rather than wasting money on building walls,
6
43363
4623
Thay vì phí tiền vào việc xây những bức tường,
00:49
it would be better to spend on programs
7
49668
4020
sẽ tốt hơn nếu đầu tư cho những dự án
00:53
to help refugees to help themselves.
8
53712
2258
giúp người tị nạn tự cứu mình.
00:55
(Applause)
9
55994
6003
(Vỗ tay)
01:02
We always have to leave behind all our possessions.
10
62736
5023
Tài sản của chúng ta sẽ phải bị bỏ lại.
01:08
But not our skills and knowledge.
11
68940
2133
Nhưng những kĩ năng và kiến thức thì không.
01:13
If allowed to live a productive life,
12
73352
3364
Nếu được phép lao động để kiếm sống,
01:17
refugees can help themselves
13
77641
2944
những người tị nạn có thể tự nuôi sống bản thân
01:20
and contribute to the development of their host country.
14
80609
3666
và cống hiến cho sự phát triển của đất nước sở tại.
01:26
I was born in the city called Bukavu,
15
86748
3110
Tôi được sinh ra ở thành phố Bukavu,
01:29
South Kivu,
16
89882
1801
South Kivu,
01:31
in the Democratic Republic of Congo.
17
91707
2362
nước Cộng hòa dân chủ Congo.
01:35
I am the fifth-born in a family of 12 children.
18
95359
3536
Tôi là người con thứ năm trong gia đình 12 anh chị em.
01:40
My father, a mechanic by profession,
19
100723
4168
Cha tôi, một thợ máy,
01:44
worked very hard to send me to school.
20
104915
2765
đã làm việc rất vất vả để tôi được đến trường.
01:49
Just like other young people,
21
109320
2589
Giống như những người trẻ khác,
01:52
I had a lot of plans and dreams.
22
112995
2293
tôi có nhiều kế hoạch và ước mơ.
01:56
I wanted to complete my studies,
23
116756
2114
Tôi từng muốn được hoàn tất việc học,
01:59
get a nice job,
24
119616
1332
có một công việc tốt,
02:01
marry and have my own children
25
121554
2777
lập gia đình và có những đứa con
02:04
and support my family.
26
124355
1467
và hỗ trợ gia đình mình.
02:07
But this didn't happen.
27
127124
2310
Nhưng điều đó đã không xảy ra.
02:11
War in my homeland forced me to flee to Uganda in 2008,
28
131871
6651
Chiến tranh ở quê hương đã buộc tôi phải chạy tới Uganda vào năm 2008,
02:18
nine years ago.
29
138546
1808
chín năm trước.
02:22
My family joined a steady exodus of refugees
30
142085
5191
Gia đình tôi gia nhập một nhóm tị nạn
02:27
who settled in Uganda's capital, Kampala.
31
147300
2752
định cư tại thủ đô của Uganda, Kampala.
02:32
In my country,
32
152147
1446
Tại đất nước mình,
02:35
I lived already in the city,
33
155038
1777
tôi sống ở thành phố,
02:37
and we felt Kampala was much better than a refugee camp.
34
157839
4753
và chúng tôi cảm thấy Kampala tốt hơn nhiều so với trại tị nạn.
02:46
Refugees in the cities
35
166046
2650
Người tị nạn trong các thành phố
02:48
have always been denied international assistance,
36
168720
3896
đã luôn bị các tổ chức quốc tế từ chối cứu trợ,
02:54
even after their recognition by UNHCR in 1997.
37
174322
5379
kể cả sau khi được UNHCR công nhận vào năm 1997.
03:01
In addition to the poverty problem we were confronted with
38
181157
6285
Bên cạnh nghèo đói, chúng tôi phải đối mặt với
03:07
as the local urban poor,
39
187466
2001
tình trạng nghèo nàn của khu nhà nghèo địa phương,
03:10
we were facing challenges due to our refugee status,
40
190546
3729
chúng tôi phải đối mặt với những khó khăn thường gặp của người tị nạn
03:14
such as a language barrier.
41
194299
2087
như rào cản trong ngôn ngữ.
03:17
In Congo, the official language is French.
42
197315
3451
Tại Công-gô ngôn ngữ chính thức là tiếng Pháp.
03:21
But in Uganda, it is English.
43
201592
2642
Nhưng tại Uganda lại là tiếng Anh.
03:25
We didn't have access to education and health.
44
205282
3134
Chúng tôi không được tiếp cận với giáo dục và chăm sóc sức khỏe.
03:29
We were exposed to harassment,
45
209427
3983
Chúng tôi phải đối mặt với nạn quấy nhiễu,
03:33
exploitation, intimidation and discrimination.
46
213434
4061
bóc lột, hăm dọa, và cả phân biệt đối xử.
03:39
Humanitarian organizations mostly focused
47
219308
4131
Các tổ chức nhân đạo chủ yếu tập trung
03:43
on the formal settlement in rural areas,
48
223463
2755
vào việc xây dựng chỗ ở tại khu vực nông thôn,
03:46
and there was nothing in place for us.
49
226998
2781
và chúng tôi thì chẳng nhận được sự giúp đỡ nào.
03:52
But we didn't want handouts.
50
232529
2737
Nhưng chúng tôi không muốn đồ bố thí.
03:56
We wanted to work and support ourselves.
51
236148
2960
Chúng tôi muốn tự làm việc và nuôi sống bản thân.
04:00
I joined my other two colleagues in exile
52
240752
3317
Tôi và hai người cùng cảnh ngộ
04:04
and set up an organization to support other refugees.
53
244093
3118
đã thành lập một tổ chức nhằm hỗ trợ những người tị nạn khác.
04:08
YARID -- Young African Refugees for Integral Development --
54
248655
4613
YARID - chương trình Phát triển cơ bản cho người tị nạn Châu Phi trẻ --
04:13
began as a conversation within the Congolese community.
55
253935
4056
bắt đầu bằng các cuộc đối thoại trong cộng đồng người Công-gô.
04:19
We asked the community
56
259585
2158
Chúng tôi đặt câu hỏi cho cộng đồng
04:21
how they could organize themselves to solve these challenges.
57
261767
4335
rằng họ sẽ làm cách nào để vượt qua những thử thách đó.
04:27
The YARID programs for support evolve in stages,
58
267514
4223
Chương trình hỗ trợ YARID phát triển theo thời gian,
04:32
progressing from soccer community, to English language
59
272750
4874
từ tổ chức cộng đồng bóng đá đến giảng dạy tiếng Anh,
04:37
to sewing livelihoods.
60
277648
2317
đến hỗ trợ công việc kiếm sống.
04:41
The soccer changed the energy
61
281655
4590
Bóng đá làm thay đổi tâm trạng
04:46
of unemployed youth
62
286269
2300
của những người trẻ thất nghiệp
04:48
and connected people from different communities.
63
288593
3438
và kết nối mọi người từ những cộng đồng khác nhau.
04:53
The free English classes
64
293173
2087
Những lớp tiếng Anh miễn phí
04:55
help empower people to engage with the Ugandan community,
65
295284
4507
cho mọi người cơ hội tương tác với cộng đồng người Uganda,
04:59
allowing them to get to know their neighbors and sell wares.
66
299815
4159
giúp họ làm quen với hàng xóm và bán hàng hóa.
05:05
The vocational training program offers livelihood skills,
67
305584
5398
Chương trình dạy nghề cung cấp những kĩ năng kiếm sống
05:11
and with them, important opportunities for economic self-reliance.
68
311006
4428
và nhờ đó, mang đến những cơ hội để tự chủ kinh tế.
05:16
We've seen so many families
69
316101
4103
Chúng tôi đã chứng kiến nhiều hộ gia đình
05:20
become self-sustaining.
70
320228
2452
có thể tự kiếm sống.
05:23
We've seen who no longer needs our help.
71
323698
3137
Chúng tôi đã chứng kiến những người không còn cần sự giúp đỡ từ chúng tôi.
05:28
As YARID's programs have expanded,
72
328690
4202
Khi được mở rộng, chương trình YARID
05:33
it has included an increasing range of nationalities --
73
333720
4194
đã thu hút sự tham gia từ những người có quốc tịch khác nhau --
05:39
Congolese, Rwandan, Burundian,
74
339093
3978
Công-gô, Rwanda, Burundia,
05:43
Somalis, Ethiopian, South Sudanese.
75
343942
2540
Somali, Ethiopia, Nam Sudan.
05:47
Today, YARID has supported over 3,000 refugees across Kampala
76
347347
5583
Tới nay, YARID đã hỗ trợ hơn 3.000 người tị nạn khắp Kampala
05:53
and continues supporting more.
77
353671
1655
và sẽ còn nhiều hơn nữa.
05:55
(Applause)
78
355350
4600
(Vỗ tay)
05:59
Refugees want empowerment, not handouts.
79
359974
5067
Người tị nạn cần sức mạnh, không phải đồ từ thiện.
06:06
We know our community better than anyone.
80
366006
2960
Chúng tôi hiểu cộng đồng mình hơn bất kì ai.
06:10
We understand the challenges and opportunities we face
81
370173
4825
Chúng tôi hiểu những thách thức va cơ hội mà mình đối mặt
06:15
to become self-reliant.
82
375022
1533
để có thể tự kiếm sống.
06:17
I know better than anyone
83
377683
2896
Tôi hiểu rõ hơn bất kì ai
06:20
that initiatives created by refugees work.
84
380603
3523
rằng sáng kiến từ người tị nạn mang lại hiệu quả.
06:24
They need to be internationally recognized and supported.
85
384770
3867
Và chúng cần được thế giới công nhận và hỗ trợ.
06:29
Give us the support we deserve,
86
389624
2827
Hãy cho chúng tôi sự hỗ trợ mà chúng tôi xứng đáng,
06:32
and we will pay you back with interest.
87
392475
2380
và chúng tôi sẽ trả lại các bạn cả vốn lẫn lời.
06:34
Thank you so much.
88
394879
1340
Xin cảm ơn.
06:36
(Applause)
89
396243
6804
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7