Tasso Azevedo: Hopeful lessons from the battle to save rainforests

72,001 views ・ 2015-01-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ho Ha Reviewer: Grace Fisher
00:12
When the Portuguese arrived in Latin America about 500 years ago,
0
12847
4971
Khi người Bồ Đào Nha đến châu Mỹ Latin 500 năm về trước,
00:17
they obviously found this amazing tropical forest.
1
17818
3110
họ đã tìm thấy một khu rừng nhiệt đới tuyệt vời
00:20
And among all this biodiversity that they had never seen before,
2
20928
4237
Và trong số các loại đa dạng sinh học mà họ chưa bao giờ thấy trước đó,
00:25
they found one species that caught their attention very quickly.
3
25165
4170
có một loại cây đã nhanh chóng thu hút được sự chú ý của họ.
00:29
This species, when you cut the bark, you find a very dark red resin
4
29335
6245
Loài cây này, khi bạn cắt vỏ cây, bạn sẽ thấy một thứ nhựa màu đỏ thẫm
00:35
that was very good to paint and dye fabric to make clothes.
5
35580
5774
nó rất hợp để sơn và nhuộm vải may quần áo.
00:41
The indigenous people called this species pau brasil,
6
41354
4445
Những người bản địa gọi loài này là pau brasil,
00:45
and that's the reason why this land became "land of Brasil," and later on, Brazil.
7
45799
5787
và đó là lí do vùng đất này trở thành "vùng đất của Brasil", sau này là Brazil.
00:51
That's the only country in the world that has the name of a tree.
8
51820
4536
Đây là đất nước duy nhất trên thế giới có tên của một loài cây.
00:56
So you can imagine that it's very cool to be a forester in Brazil,
9
56356
5204
Bạn có thể tưởng tượng rằng rất tuyệt khi là một kiểm lâm ở Brazil,
01:01
among other reasons.
10
61560
1947
chưa kể đến nhiều lí do khác.
01:03
Forest products are all around us.
11
63507
2886
Lâm sản ở quanh chúng tôi.
01:06
Apart from all those products,
12
66393
1933
Ngoài những sản phẩm đó,
01:08
the forest is very important for climate regulation.
13
68326
3893
rừng rất quan trọng trong việc điều hoà khí hậu.
01:12
In Brazil, almost 70 percent of the evaporation that makes rain
14
72219
5234
Ở Brazil, hầu hết 70% quá trình bốc hơi nước tạo ra mưa
01:17
actually comes from the forest.
15
77453
2441
xuất phát từ rừng.
01:19
Just the Amazon pumps to the atmosphere 20 billion tons of water every day.
16
79894
6952
Chỉ riêng rừng Amazon bơm vào khí quyển 20 tỉ tấn nước mỗi ngày.
01:28
This is more than what the Amazon River, which is the largest river in the world,
17
88984
4472
Nhiều hơn cả lượng nước mà sông Amazon, con sông lớn nhất thế giới,
01:33
puts in the sea per day, which is 17 billion tons.
18
93456
4660
chảy ra biển một ngày, 17 tỉ tấn.
01:38
If we had to boil water to get the same effect as evapotranspiration,
19
98116
5085
Nếu chúng ta phải đun sôi nước để có được hiệu quả như việc nước bốc hơi,
01:43
we would need six months of the entire power generation capacity of the world.
20
103215
5485
chúng ta cần 6 tháng toàn bộ công suất của các trạm phát năng lượng trên thế giới
01:49
So it's a hell of a service for all of us.
21
109722
2173
Đó quả là một đống công việc cho chúng ta.
01:52
We have in the world about four billion hectares of forests.
22
112980
3615
Trên thế giới chúng ta có khoảng 4 tỉ hecta rừng.
01:56
This is more or less China, U.S., Canada and Brazil all together,
23
116595
5637
Nó tương đương tổng diện tích của Trung Quốc, Canada và Brazil hợp lại,
02:02
in terms of size, to have an idea.
24
122232
2304
trên phương diện độ lớn, để các bạn dễ hình dung
02:04
Three quarters of that is in the temperate zone,
25
124536
4110
3/4 diện tích đó là ở vùng ôn đới,
02:08
and just one quarter is in the tropics,
26
128646
3363
và chỉ 1/4 là ở vùng nhiệt đới,
02:12
but this one quarter, one billion hectares, holds most of the biodiversity,
27
132009
6014
nhưng 1/4 này, 1 tỉ hecta, lại nắm giữ hầu hết các loài đa dạng sinh học,
02:18
and very importantly, 50 percent of the living biomass, the carbon.
28
138023
4449
và quan trọng là 50% sinh khối là carbon.
02:24
Now, we used to have six billion hectares of forest --
29
144193
4036
Chúng ta đã từng có 6 tỉ hecta rừng-
02:28
50 percent more than what we have -- 2,000 years ago.
30
148229
3843
50% nhiều hơn những gì chúng ta có là -- cách đây 2000 năm.
02:32
We've actually lost two billion hectares in the last 2,000 years.
31
152072
3566
Chúng ta thực sự đã mất 2 tỉ hecta trong 2000 năm qua.
02:35
But in the last 100 years, we lost half of that.
32
155638
4277
Nhưng trong 100 năm qua, chúng ta mất một nửa diện tích đó.
02:39
That was when we shifted from deforestation of temperate forests
33
159915
4699
Đó là khi chúng ta chuyển từ phá rừng ôn đới
02:44
to deforestation of tropical forests.
34
164614
1906
sang phá rừng nhiệt đới.
02:48
So think of this: In 100 years,
35
168067
3372
Vì vậy hãy thử nghĩ: trong 100 năm,
02:51
we lost the same amount of forest in the tropics
36
171439
3836
chúng ta đã mất một diện tích rừng ở vùng nhiệt đới bằng với
02:55
that we lost in 2,000 years in temperate forests.
37
175275
3641
diện tích mà ta mất trong 2000 năm ở vùng ôn đới.
02:58
That's the speed of the destruction that we are having.
38
178916
2607
Đó là tốc độ phá rừng của chúng ta hiện nay.
03:02
Now, Brazil is an important piece of this puzzle.
39
182819
4076
Brazil là một mảnh ghép quan trọng trong vấn đề này.
03:06
We have the second largest forest in the world, just after Russia.
40
186895
3760
Chúng ta có rừng lớn thứ hai trên thế giới, chỉ sau Nga.
03:10
It means 12 percent of all the world's forests are in Brazil,
41
190655
3686
Nghĩa là 12% diện tích rừng trên thế giới là ở Brazil,
03:14
most of that in the Amazon.
42
194341
1812
hầu hết là ở Amazon.
03:16
It's the largest piece of forest we have. It's a very big, large area.
43
196153
3444
Đó là mảnh rừng lớn nhất chúng ta có. Một vùng rất rộng lớn.
03:19
You can see that you could fit many of the European countries there.
44
199597
3382
Bạn có thể thấy rằng bạn có thể xếp vừa nhiều nước châu Âu vào đó.
03:22
We still have 80 percent of the forest cover.
45
202979
3503
Chúng ta vẫn còn 80% diện tích rừng bao phủ.
03:26
That's the good news.
46
206482
1629
Đó là điều đáng mừng.
03:28
But we lost 15 percent in just 30 years.
47
208111
4707
Nhưng chúng ta đã mất 15% chỉ trong 30 năm.
03:32
So if you go with that speed,
48
212818
1888
Vì vậy nếu vẫn giữ tốc độ đó,
03:34
very soon, we will loose this powerful pump that we have in the Amazon
49
214706
5039
rất sớm thôi, chúng ta sẽ đánh mất máy bơm công suất lớn mà chúng ta có ở rừng Amazon
03:39
that regulates our climate.
50
219745
2265
mà điều hoà khí hậu cho chúng ta.
03:42
Deforestation was growing fast and accelerating
51
222010
2863
Nạn phá rừng đang phát triển nhanh và ngày càng tăng
03:44
at the end of the '90s and the beginning of the 2000s.
52
224873
2841
vào cuối những năm 90 và đầu những năm 2000.
03:47
(Chainsaw sound)
53
227714
3927
(Tiếng cưa máy)
03:51
(Sound of falling tree)
54
231641
3957
(Tiếng cây đổ)
03:55
Twenty-seven thousand square kilometers in one year.
55
235598
4349
27 ngàn ki-lô-mét vuông trong một năm.
03:59
This is 2.7 million hectares.
56
239947
3655
Đó là 2.7 triệu héc-ta.
04:03
It's almost like half of Costa Rica every year.
57
243602
4941
Gần bằng một nửa Costa Rica mỗi năm
Vì thế vào thời điểm đó -- 2003, 2004 --
04:09
So at this moment -- this is 2003, 2004 --
58
249654
3985
04:13
I happened to be coming to work in the government.
59
253639
4477
Tôi có dịp đến làm việc trong chính phủ.
04:18
And together with other teammates in the National Forest Department,
60
258116
4450
Và cùng với những đồng sự khác trong Bộ Lâm nghiệp Quốc gia,
04:22
we were assigned a task to join a team and find out the causes of deforestation,
61
262566
5727
chúng tôi được bổ nhiệm tham gia một đội và tìm ra nguyên nhân của nạn phá rừng,
04:28
and make a plan to combat that at a national level,
62
268293
2712
rồi lập kế hoạch để ứng phó ở cấp quốc gia,
04:31
involving the local governments, the civil society,
63
271005
3336
với sự tham gia của chính quyền địa phương, tổ chức dân sự,
04:34
business, local communities,
64
274341
1843
doanh nghiệp, cộng đồng địa phương,
04:36
in an effort that could tackle those causes.
65
276184
3033
nỗ lực khắc phục những nguyên nhân đó.
04:39
So we came up with this plan with 144 actions in different areas.
66
279217
5802
Chúng tôi lên kế hoạch với 144 hành động ở nhiều khu vực khác nhau.
04:45
Now I will go through all of them one by one --
67
285019
2347
Bây giờ tôi sẽ điểm qua tất cả, từng thứ một --
04:47
no, just giving some examples of what we had done in the next few years.
68
287366
6804
Không, chỉ nêu vài ví dụ về những điều chúng tôi đã làm trong vài năm sau đó.
04:54
So the first thing, we set up a system with the national space agency
69
294170
5726
Điều đầu tiên, chúng tôi thiết lập một hệ thống với cơ quan vũ trụ quốc gia
04:59
that could actually see where deforestation is happening,
70
299896
3007
mà có thể thấy nơi nào việc phá rừng đang xảy ra
05:02
almost in real time.
71
302903
1501
gần sát với thời điểm thực.
05:04
So now in Brazil, we have this system, DETER,
72
304404
2384
Hiện tại ở Brazil, chúng tôi có hệ thống này, DETER,
05:06
where every month, or every two months,
73
306788
3295
mà mỗi tháng, hoặc mỗi hai tháng,
chúng tôi nhận thông tin nơi diễn ra nạn phá rừng
05:10
we get information on where deforestation is happening
74
310083
2784
05:12
so we can actually act when it's happening.
75
312867
2868
vì thế chúng tôi thật sự có thể hành động khi có phá rừng.
05:15
And all the information is fully transparent
76
315735
2143
Và tất cả thông tin rõ ràng hoàn toàn
05:17
so others can replicate that in independent systems.
77
317878
2984
những người khác có thể sao chép vào các hệ thống độc lập.
05:20
This allows us, among other things,
78
320862
1979
Điều này cho phép chúng tôi, thêm vào đó,
05:22
to apprehend 1.4 million cubic meters of logs that were illegally taken.
79
322841
6611
thu giữ 1.4 tỉ mét khối gỗ đã bị lấy bất hợp pháp.
05:29
Part of that we saw and sell, and all the revenue becomes a fund
80
329452
5615
Một phần gỗ được cưa và bán đi, và tiền bán được cho vào một quỹ
05:35
that now funds conservation projects of local communities as an endowment fund.
81
335067
4924
cấp tiền cho các dự án bảo tồn của địa phương như là một quỹ quyên góp.
05:40
This also allows us to make a big operation
82
340755
2434
Điều này cũng cho phép chúng tôi tiến hành một hoạt động lớn
05:43
to seize corruption and illegal activities
83
343189
2725
để chống tham nhũng và các hoạt động bất hợp pháp
05:45
that ended up having 700 people in prison, including a lot of public servants.
84
345914
5273
mà kết quả là có 700 người vào tù, bao gồm nhiều công chức nhà nước.
05:52
Then we made the connection that areas that have been doing
85
352120
4052
Rồi chúng tôi tạo mối liên kết mà các vùng phá rừng bất hợp pháp
05:56
illegal deforestation should not get any kind of credit or finance.
86
356172
4353
sẽ không nhận được bất kỳ khoản lợi hay nguồn tài chính nào.
06:00
So we cut this through the bank system and then linked this to the end users.
87
360525
4512
Chúng tôi cắt khoản này qua hệ thống ngân hàng và kết nối đến tận người dùng.
06:05
So supermarkets, the slaughterhouses, and so on
88
365037
2405
Vì vậy các siêu thị, lò mổ, và vân vân,
06:07
that buy products from illegal clear-cut areas,
89
367442
3426
mà mua các sản phẩm từ khu vực bị phá bất hợp pháp.
06:10
they also can be liable for the deforestation.
90
370868
3658
họ cũng có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý vì việc phá rừng.
06:14
So making all these connections to help to push the problem down.
91
374526
3584
Vì vậy việc tạo nên tất cả các kết nối này giúp giảm thiểu vấn nạn.
06:18
And also we work a lot on land tenure issues.
92
378110
3393
Và chúng tôi cũng làm việc nhiều về vấn đề quyền sử dụng đất.
06:21
It's very important for conflicts.
93
381503
2198
Nó rất quan trọng đối với các cuộc xung đột.
06:23
Fifty million hectares of protected areas were created,
94
383701
3006
50 triệu héc-ta khu vực được bảo vệ được thiết lập,
06:26
which is an area the size of Spain.
95
386707
5789
bằng diện tích của Tây Ban Nha.
06:32
And of those, eight million were indigenous lands.
96
392496
4247
Trong đó, 8 triệu là đất của người bản địa.
06:36
Now we start to see results.
97
396743
3686
Bây giờ chúng tôi bắt đầu thấy kết quả.
06:40
So in the last 10 years,
98
400429
2499
Trong 10 năm qua,
06:42
deforestation came down in Brazil 75 percent.
99
402928
3604
nạn phá rừng đã giảm 75% ở Brazil.
06:46
(Applause)
100
406532
5611
(Tiếng vỗ tay)
06:52
So if we compare it with the average deforestation
101
412143
3772
Nếu so sánh với mức phá rừng trung bình
06:55
that we had in the last decade,
102
415915
2262
trong một thập niên vừa qua,
06:58
we saved 8.7 million hectares, which is the size of Austria.
103
418177
5004
chúng tôi đã cứu 8.7 triệu héc-ta, nghĩa là bằng với diện tích của Áo.
07:03
But more importantly, it avoided the emission
104
423181
2513
Nhưng quan trọng hơn, nó tránh được lượng khí thải của
07:05
of three billion tons of CO2 in the atmosphere.
105
425694
2885
3 tỉ tấn khí CO2 vào khí quyển.
07:08
This is by far the largest contribution to reduce greenhouse gas emissions,
106
428579
5074
Đây là đóng góp lớn nhất giúp giảm lượng khí thải nhà kính,
07:13
until today, as a positive action.
107
433653
2592
cho đến ngày nay, như là một hành động tích cực.
07:17
One may think that when you do these kinds of actions
108
437727
3181
Có thể nghĩ khi bạn làm các hành động này
07:20
to decrease, to push down deforestation,
109
440908
3129
để làm giảm, xóa bỏ đi nạn phá rừng,
07:24
you will have an economic impact
110
444037
2098
bạn sẽ có một ảnh hưởng kinh tế
07:26
because you will not have economic activity or something like that.
111
446135
4150
vì bạn sẽ không có hoạt động kinh tế hay đại loại như thế.
07:30
But it's interesting to know that it's quite the opposite.
112
450297
2787
Điều thú vị nên biết là thực ra nó hoàn toàn trái ngược.
07:33
In fact, in the period when we have the deepest decline of deforestation,
113
453084
4875
thực tế, trong giai đoạn nạn phá rừng giảm ở mức thấp nhất,
07:37
the economy grew, on average, double from the previous decade,
114
457959
4149
kinh tế phát triển, tính trung bình, gấp đôi so với thập niên trước đó,
07:42
when deforestation was actually going up.
115
462108
2589
khi nạn phá rừng lúc đó đang tăng.
07:44
So it's a good lesson for us.
116
464697
2055
Đó là một bài học quý giá cho chúng ta.
07:46
Maybe this is completely disconnected,
117
466752
2348
Có lẽ điều này hoàn toàn không liên quan,
07:49
as we just learned by having deforestation come down.
118
469100
2551
vì chúng ta chỉ học hỏi được nhờ bởi nạn phá rừng suy giảm
07:53
Now this is all good news, and it's quite an achievement,
119
473167
3953
Đây toàn là những tin tốt, và đó hoàn toàn là một thành tựu,
07:57
and we obviously should be very proud about that.
120
477120
3328
chúng ta hẳn nhiên hết sức tự hào về điều đó.
08:00
But it's not even close to sufficient.
121
480448
2771
Tuy nhiên, vẫn chưa đủ.
08:03
In fact, if you think about the deforestation in the Amazon in 2013,
122
483219
4890
Trên thực tế, nếu xét đến nạn phá rừng ở Amazon năm 2013,
08:08
that was over half a million hectares,
123
488109
3639
trên nửa triệu hec-ta bị mất,
08:11
which means that every minute,
124
491748
2664
nghĩa là, cứ mỗi một phút,
08:14
an area the size of two soccer fields
125
494412
3373
một diện tích bằng hai sân bóng
08:17
is being cut in the Amazon last year, just last year.
126
497785
3880
đang bị chặt phá ở Amazon năm ngoái, chỉ trong năm vừa rồi thôi.
08:21
If we sum up the deforestation we have in the other biomes in Brazil,
127
501665
4083
Nếu tổng kết nạn phá rừng trong các quần thể sinh thái khác ở Brazil,
08:25
we are talking about still the largest deforestation rate in the world.
128
505748
4072
là chúng ta đang nói về tỷ lệ phá rừng lớn nhất trên thế giới.
08:31
It's more or less like we are forest heroes,
129
511114
3345
gần giống như chúng ta vừa là các anh hùng rừng xanh,
08:34
but still deforestation champions.
130
514459
2081
vừa là các nhà vô địch phá rừng.
08:37
So we can't be satisfied, not even close to satisfied.
131
517629
4698
Chúng ta không thể thoả mãn, thậm chí chưa đến mức thoả mãn.
08:42
So the next step, I think,
132
522327
1809
Vì vậy, bước tiếp theo, tôi cho là,
08:44
is to fight to have zero loss of forest cover in Brazil
133
524136
4551
đấu tranh để không mất đi cánh rừng bao phủ ở Brazil
08:48
and to have that as a goal for 2020.
134
528687
3375
coi đó là mục tiêu tới năm 2020.
08:52
That's our next step.
135
532062
1360
Đó là bước tiếp theo.
08:53
Now I've always been interested in the relationship
136
533422
2985
Tôi luôn quan tâm tới mối quan hệ
08:56
between climate change and forests.
137
536407
2024
giữa biến đổi khí hậu và các khu rừng.
08:58
First, because 15 percent of greenhouse gas emissions come from deforestation,
138
538431
5751
Đầu tiên, vì 15 % khí thải nhà kính xuất phát từ việc phá rừng,
09:04
so it's a big part of the problem.
139
544182
2272
đó là phần chính yếu của vấn đề.
09:06
But also, forests can be a big part of the solution
140
546454
3116
Các khu rừng cũng là phần chính của giải pháp
09:09
since that's the best way we know to sink, capture and store carbon.
141
549570
7124
đó là cách tốt nhất để giảm, thu giữ và dự trữ các-bon.
09:16
Now, there is another relationship of climate and forests
142
556694
2793
Có một mối quan hệ khác giữa khí hậu và rừng
09:19
that really stuck me in 2008 and made me change my career
143
559487
4066
làm tôi trăn trở năm 2008 và khiến tôi thay đổi công việc
09:23
from forests to working with climate change.
144
563553
3486
từ rừng sang làm việc với biến đổi khí hậu.
09:27
I went to visit Canada, in British Columbia,
145
567039
2685
Tôi tới thăm Canada, ở British Columbia,
09:29
together with the chiefs of the forest services of other countries
146
569724
5014
cùng với các lãnh đạo của sở lâm nghiệp của các nước khác
09:34
that we have a kind of alliance of them, like Canada, Russia, India, China, U.S.
147
574738
6405
chúng tôi có một loại liên minh giữa họ, như Canada, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc, Mỹ.
09:41
And when we were there we learned about this pine beetle
148
581143
5113
Khi ở đó, chúng tôi biết về loài bọ thông cánh cứng này.
09:46
that is literally eating the forests in Canada.
149
586257
3290
chúng ăn dần các cánh rừng ở Canada.
09:49
What we see here, those brown trees, these are really dead trees.
150
589547
6272
Chúng ta thấy ở đây, các cây màu nâu, đây thực sự là các cây đã chết.
09:55
They are standing dead trees because of the larvae of the beetle.
151
595819
4565
Chúng là các cây chết khô do các ấu trùng của loại bọ này.
10:00
What happens is that this beetle
152
600384
3045
Thực tế là loại bọ này
10:03
is controlled by the cold weather in the winter.
153
603429
2800
bị khống chế bởi thời tiết lạnh trong mùa đông.
10:06
For many years now, they don't have the sufficient cold weather
154
606229
3751
Trong nhiều năm nay, thời tiết không đủ lạnh
10:09
to actually control the population of this beetle.
155
609980
3062
để kiểm soát được loại bọ này.
10:13
And it became a disease that is really killing billions of trees.
156
613042
7242
Nó trở thành một loại bệnh đang thật sự giết hàng tỷ cây xanh.
10:20
So I came back with this notion that the forest is actually
157
620284
4290
Nên tôi nhớ lại một quan điểm cho rằng rừng xanh thực sự là
10:24
one of the earliest and most affected victims of climate change.
158
624574
5269
một trong các nạn nhân sớm nhất và chịu ảnh hưởng nhiều nhất của biến đổi khí hậu.
10:29
So I was thinking,
159
629843
1660
Vì vậy tôi đã nghĩ,
10:31
if I succeed in working with all my colleagues
160
631503
4464
nếu tôi thành công trong việc cùng với các đồng nghiệp
10:35
to actually help to stop deforestation,
161
635967
2476
thực sự giúp ngăn chặn được nạn phá rừng,
10:38
maybe we will lose the battle later on for climate change
162
638443
4247
có lẽ chúng tôi sẽ thất bại cuộc chiến của biến đổi khí hậu tiếp sau này
10:42
by floods, heat, fires and so on.
163
642690
3940
do lũ lụt, nhiệt lượng, hoả hoạn, vân vân.
10:46
So I decided to leave the forest service
164
646630
3381
Vì vậy tôi quyết định rời bỏ sở lâm nghiệp
10:50
and start to work directly on climate change,
165
650011
3404
bắt đầu làm việc trực tiếp về vấn đề biến đổi khí hậu,
10:53
find a way to think and understand the challenge, and go from there.
166
653415
4048
tìm cách nghĩ và hiểu thách thức này, và bắt đầu từ đó.
10:57
Now, the challenge of climate change is pretty straightforward.
167
657463
4588
Hiện tại, thách thức của biến đổi khí hậu khá rõ ràng.
11:02
The goal is very clear.
168
662051
1768
Mục tiêu cũng rất rõ ràng.
11:03
We want to limit the increase of the average temperature
169
663819
3609
Chúng tôi muốn hạn chế sự gia tăng của nhiệt độ trung bình
11:07
of the planet to two degrees.
170
667428
2573
của hành tinh xuống 2 độ.
Có vài lý do cho điều đó.
11:10
There are several reasons for that.
171
670001
1736
11:11
I will not get into that now.
172
671737
2247
Tôi sẽ không đề cập đến nó bây giờ.
11:13
But in order to get to this limit of two degrees,
173
673984
3457
Để đạt được giới hạn 2 độ,
11:17
which is possible for us to survive,
174
677441
3813
mà chúng ta có thể sống sót được,
11:21
the IPCC, the Intergovernmental Panel on Climate Change,
175
681254
5063
IPCC, Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu xác định rằng
11:26
defines that we have a budget of emissions of 1,000 billion tons of CO2
176
686317
6298
chúng ta cần một ngân sách để giải quyết sự khuếch tán 1000 tỷ tấn CO2
11:33
from now until the end of the century.
177
693337
3242
từ bây giờ tới cuối thế kỷ này.
11:36
So if we divide this by the number of years,
178
696579
2664
Nếu chia ngân sách theo số năm,
11:39
what we have is an average budget of 11 billion tons of CO2 per year.
179
699243
6667
chúng ta có ngân sách trung bình cho 11 tỷ tấn CO2 mỗi năm.
11:45
Now what is one ton of CO2?
180
705910
2208
Thế một tấn CO2 là bao nhiêu?
11:48
It's more or less what one small car, running 20 kilometers a day,
181
708118
5989
Nó tương đương với lượng khí một chiếc ô tô nhỏ chạy 20 ki-lô-mét mỗi ngày,
11:54
will emit in one year.
182
714107
2537
thải ra trong một năm.
11:56
Or it's one flight, one way,
183
716644
2061
Hoặc một chuyến bay, một chiều,
11:58
from São Paulo to Johannesburg or to London, one way.
184
718705
3384
từ São Paulo tới Johannesburg hoặc tới London, một chiều.
Hai chiều thì hai tấn.
12:02
Two ways, two tons.
185
722089
1839
12:03
So 11 billion tons is twice that.
186
723928
3474
Vậy 11 tỷ tấn là gấp hai chỗ đó.
12:07
Now the emissions today are 50 billion tons, and it's growing.
187
727402
7065
Lượng khí thải ra ngày nay là 50 tỷ tấn, và ngày càng tăng.
12:14
It's growing and maybe it will be 61 by 2020.
188
734467
4428
Nó đang tăng lên, có lẽ sẽ là 61 tỷ tấn khoảng năm 2010.
12:18
Now we need to go down to 10 by 2050.
189
738895
4697
Chúng ta cần giảm xuống 10 tỷ tấn năm 2050.
12:23
And while this happens,
190
743592
1775
Trong khi điều này xảy ra,
12:25
the population will grow from seven to nine billion people,
191
745367
3147
dân số sẽ tăng từ 7 đến 9 tỷ người,
12:28
the economy will grow from 60 trillion dollars in 2010
192
748514
2898
kinh tế sẽ tăng trưởng từ 60 nghìn tỷ vào năm 2010
12:31
to 200 trillion dollars.
193
751412
2062
đến 200 nghìn tỷ đô-la.
12:33
And so what we need to do is to be much more efficient
194
753474
4010
Điều chúng ta cần làm là phải hiệu quả hơn nhiều
12:37
in a way that we can go from seven tons of carbon per capita
195
757484
4941
đến mức chúng ta có thể đi từ 7 tấn các-bon tính trên đầu người
12:42
per person, per year, into something like one.
196
762425
4882
trên mỗi người, trên năm xuống còn con số như thế này.
12:47
You have to choose. You take the airplane or you have a car.
197
767307
3820
Bạn phải lựa chọn. đi máy bay hoặc đi ô tô.
12:52
So the question is, can we make it?
198
772338
2648
Câu hỏi đặt ra là, liệu chúng ta có làm được không?
12:54
And that's the exactly the same question
199
774986
1917
Đó đích xác là câu hỏi tôi muốn hỏi
12:56
I got when I was developing a plan to combat deforestation.
200
776903
4145
khi tôi phát triển kế hoạch đối phó nạn phá rừng.
13:01
It's such a big problem, so complex. Can we really do it?
201
781048
3624
Đó là một vấn đề lớn, quá phức tạp. Chúng ta có thật sự làm được không?
13:05
I think so. Think of this:
202
785677
2689
Tôi nghĩ là có. Hãy nghĩ như thế này:
13:08
Deforestation means 60 percent of the greenhouse gas emissions
203
788366
5311
Chặt phá rừng tương đương với 60% khí thải nhà kính
13:13
in Brazil in the last decade.
204
793677
1839
ở Brazil trong thập niên vừa qua.
13:15
Now it's a little bit less than 30 percent.
205
795516
2071
Hiện tại, nó còn ít hơn 30% một tí.
13:17
In the world, 60 percent is energy.
206
797587
3900
Trên thế giới, 60% là năng lượng.
13:21
So if we can tackle directly the energy,
207
801487
3539
Nếu chúng ta có thể xử lý trực tiếp năng lượng này,
13:25
the same way we could tackle deforestation,
208
805026
2688
giống như cách chúng ta đối phó với nạn phá rừng,
13:27
maybe we can have a chance.
209
807714
2176
có lẽ chúng ta có cơ hội.
13:29
So there are five things that I think we should do.
210
809890
3657
Có năm điều, tôi nghĩ chúng ta nên làm.
13:33
First, we need to disconnect development from carbon emissions.
211
813547
4346
Thứ nhất, chúng ta cần ngăn cản sự phát triển của khí thải các-bon.
13:37
We don't need to clear-cut all the forests to actually get more jobs
212
817893
6089
Ta không cần chặt hạ toàn bộ rừng để kiếm thêm việc làm
13:43
and agriculture and have more economy.
213
823982
1813
và canh tác và tiết kiệm hơn.
13:45
That's what we proved when we decreased deforestation
214
825795
2502
Đó là điều chúng ta chứng minh khi giảm được nạn phá rừng
13:48
and the economy continued to grow.
215
828297
1816
và kinh tế tiếp tục tăng trưởng.
13:50
Same thing could happen in the energy sector.
216
830113
4397
Điều tương tự có thể xảy ra trong lĩnh vực năng lượng.
13:54
Second, we have to move the incentives to the right place.
217
834510
3283
Thứ hai, chúng ta phải chuyển lợi nhuận đến đúng chỗ.
13:57
Today, 500 billion dollars a year goes into subsidies for fossil fuels.
218
837793
5257
Hiện nay, 500 tỷ đô-la mỗi năm chi trợ cấp cho nhiên liệu hóa thạch.
14:03
Why don't we put a price on carbon and transfer this to the renewable energy?
219
843050
5154
Tại sao ta không định giá cho các-bon và chuyển nó thành năng lượng tái tạo?
14:08
Third, we need to measure and make it transparent
220
848204
3434
Thứ ba, chúng ta cần tính toán và làm rõ ràng
14:11
where, when and who is emitting greenhouse gases
221
851638
3294
ở đâu, khi nào và ai đang làm cho khí nhà kính bị thải ra
14:14
so we can have actions specifically for each one of those opportunities.
222
854932
4196
ta có thể có các hành động cụ thể đối phó với từng khả năng trên.
14:19
Fourth, we need to leapfrog the routes of development,
223
859128
4786
Thứ tư, chúng ta cần nhảy cóc lộ trình của sự phát triển,
14:23
which means, you don't need to go to the landline telephone
224
863914
2796
nghĩa là, không cần thiết lập đường dây điện thoại dưới đất
14:26
before you get to the mobile phones.
225
866710
2334
trước khi bạn có điện thoại di động.
14:29
Same way we don't need to go to fossil fuels
226
869044
2138
Tương tự, ta không cần đem nhiên liệu hóa thạch
14:31
to the one billion people who don't have access to energy
227
871182
2708
đến một tỷ người không thể tiếp cận với năng lượng
14:33
before we get to the clean energy.
228
873890
2194
trước khi chúng ta có năng lượng sạch.
14:36
And fifth and last,
229
876084
1886
Thứ năm, và là điều cuối cùng,
14:37
we need to share responsibility between governments,
230
877970
2698
chúng ta cần chia sẻ trách nhiệm giữa các chính phủ,
14:40
business and civil society.
231
880668
2722
giới kinh doanh và tổ chức dân sự.
14:43
There is work to do for everybody, and we need to have everybody on board.
232
883390
3835
Đó là việc mọi người phải làm và ta cần mọi người đồng lòng.
14:48
So to finalize,
233
888309
1342
Để kết luận,
14:49
I think the future is not like a fate
234
889651
3720
tôi nghĩ tương lai không giống số mệnh
14:53
that you have to just go as business as usual goes.
235
893371
2738
mà bạn chỉ phải theo như việc thường phải làm.
14:56
We need to have the courage to actually change the route,
236
896109
3802
Chúng ta cần có dũng khí để thực sự thay đổi lộ trình,
14:59
invest in something new,
237
899911
1403
đầu tư vào điều gì đó mới mẻ,
15:01
think that we can actually change the route.
238
901314
3118
tin rằng chúng ta có thể thay đổi được.
15:04
I think we are doing this with deforestation in Brazil,
239
904432
3022
Chúng tôi đang làm điều này đối với nạn phá rừng ở Brazil,
15:07
and I hope we can do it also with climate change in the world.
240
907454
3131
hy vọng chúng ta có thể làm được điều đó với biến đổi khí hậu trên thế giới
15:10
Thank you.
241
910585
1106
Cảm ơn
15:11
(Applause)
242
911691
3368
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7