See how the rest of the world lives, organized by income | Anna Rosling Rönnlund

824,802 views

2018-01-18 ・ TED


New videos

See how the rest of the world lives, organized by income | Anna Rosling Rönnlund

824,802 views ・ 2018-01-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: 24 Anh
Chúng ta thấy những hình ảnh gì từ phần còn lại của thế giới?
Những thảm họa thiên nhiên
chiến tranh, khủng bố.
Những người tị nạn
00:13
What images do we see from the rest of the world?
0
13309
2913
và những dịch bệnh đáng sợ.
Phải không?
00:16
We see natural disasters,
1
16714
2400
Ta còn thấy những bãi biển đẹp
những con thú dễ thương
00:19
war, terror.
2
19138
1874
thiên nhiên tươi đẹp,
00:21
We see refugees,
3
21036
1334
các nghi lễ văn hóa và đồ vật.
00:22
and we see horrible diseases.
4
22833
1468
00:24
Right?
5
24325
1151
Và rồi chúng ta nhận định sự kết nối giữa não bộ
00:25
We see beautiful beaches,
6
25500
1643
00:27
cute animals,
7
27167
1283
và hình thành thế giới quan.
00:28
beautiful nature,
8
28474
1342
00:29
cultural rites and stuff.
9
29840
1954
Và thế giới đó có thể sẽ ra sao?
Thế giới đó dường như thật lạ lẫm.
00:32
And then we're supposed to make the connection in our head
10
32557
3323
Nhưng tôi không nghĩ như vậy.
00:35
and create a worldview out of this.
11
35904
1753
Thực ra, tôi không cho rằng nó lạ lẫm.
00:37
And how is that possible?
12
37681
1777
Tôi đã nảy ra 1 ý tưởng
00:39
I mean, the world seems so strange.
13
39482
3011
Nào, hãy tưởng tượng thế giới như một con đường
00:42
And I don't think it is.
14
42517
1596
Nơi người nghèo nhất sống ở một phía đường và người giàu nhất ở phía còn lại.
00:44
I don't think the world is that strange, actually.
15
44137
2680
00:47
I've got an idea.
16
47236
1488
Và mọi người trên thế giới đều sống trên con đường đó.
00:48
So, imagine the world as a street,
17
48748
2643
Bạn sống ở đó, tôi cũng sống ở đó.
00:52
where the poorest live on one end and the richest on the other,
18
52146
3806
và hàng xóm của chúng ta là những người có thu nhập tương đương.
00:55
and everyone in the world lives on this street.
19
55976
2741
Mọi người đều sống trong cùng một dãy nhà như tôi.
00:58
You live there, I live there,
20
58741
2276
Tất cả họ đến từ nhiều quốc gia, những nền văn hóa và tôn giáo khác nhau.
01:01
and the neighbors we have are the ones with the same income.
21
61041
3765
01:04
People that live in the same block as me,
22
64830
2924
Và con đường đó bây giờ trông giống như thế này
01:07
they are from other countries, other cultures, other religions.
23
67778
5038
Tôi đã rất hiếu kì.
Ở Thụy Điển nơi tôi sống.
Tôi gặp khá nhiều các bạn sinh viên
01:13
The street might look something like this.
24
73202
2389
và tôi muốn biết
01:15
And I was curious.
25
75615
1578
họ nghĩ họ thuộc phần nào của con đường đó?
01:17
In Sweden where I live,
26
77652
1930
Nên chúng ta sẽ chuyển những ngôi nhà kia thành người.
01:19
I've been meeting quite a lot of students.
27
79606
2535
Đây là bảy tỉ người đang sống trên thế giới.
01:22
And I wanted to know,
28
82165
1370
01:23
where would they think they belong on a street like this?
29
83559
3093
Và nếu chỉ sống ở Thụy Điển, đa số sẽ sống ở đó,
01:26
So we changed these houses into people.
30
86676
3504
nhóm những người giàu có nhất.
01:30
This is the seven billion people that live in the world.
31
90204
3711
Nhưng khi tôi hỏi các bạn sinh viên
01:33
And just by living in Sweden, most likely you belong there,
32
93939
3939
Họ nghĩ họ ở đoạn giữa con đường.
Vậy làm sao bạn có thể hiểu về thế giới này
01:37
which is the richest group.
33
97902
1457
khi chỉ nhìn qua những hình ảnh đáng sợ này
01:39
But the students, when you ask them,
34
99788
2234
để rồi bạn nghĩ bạn sống ở tầm giữa khi mà thật ra bạn thuộc tầm trên?
01:42
they think they are in the middle.
35
102046
1807
01:44
And how can you understand the world
36
104599
2230
Không hề dễ chút nào.
01:46
when you see all these scary images from the world,
37
106853
3403
Vì vậy tôi đã gửi các nhiếp ảnh gia
tới 264 ngôi nhà thuộc 50 quốc gia tính đến hiện tại.
01:50
and you think you live in the middle, while you're actually atop?
38
110280
3357
01:54
Not very easy.
39
114183
1223
Và ở mỗi ngôi nhà, các nhiếp ảnh gia đã chụp cùng một bộ ảnh
01:55
So I sent out photographers
40
115881
2019
01:57
to 264 homes in 50 countries -- so far, still counting --
41
117924
5156
Họ chụp giường,
bếp,
đồ chơi,
02:03
and in each home, the photographers take the same set of photos.
42
123104
4427
và khoảng 135 thứ khác nữa.
Và bây giờ tôi đã có khoảng 40,000 bức ảnh,
02:07
They take the bed,
43
127555
1636
02:09
the stove,
44
129215
1197
và đây là một số hình ảnh.
02:10
the toys
45
130436
1243
02:11
and about 135 other things.
46
131703
2352
Chúng ta thấy dòng chữ phía trên cùng
02:14
So we have 40,000 images or something at the moment,
47
134577
3108
"Các gia đình trên thế giới theo thu nhập"
Các bạn có thể thấy nó ngay ở con đường minh họa.
02:17
and it looks something like this.
48
137709
1987
Và tiếp theo ta sẽ thấy vài gia đình mà chúng tôi ghé thăm.
02:20
Here we see, it says on the top,
49
140890
1876
02:22
"Families in the world by income,"
50
142790
2017
Những người nghèo hơn ở bên trái người giàu hơn ở bên phải
02:24
and we have the street represented just beneath it, you can see.
51
144831
3534
và những người còn lại ở giữa theo như tôi đã nói trước đó.
02:28
And then we see some of the families we have visited.
52
148389
2636
Chúng ta có thể kéo xuống
và thấy các gia đình khác nhau mà chúng ta có tính đến nay
02:31
We have the poorer to the left, the richer to the right,
53
151049
2736
Ví dụ, ở đây, chúng ta có một gia đình ở Zimbabwe,
02:33
and everybody else in between, as the concept says.
54
153809
2810
ở Ấn Độ, Nga, và ở Mexico.
02:37
We can go down and see the different families we have been to so far.
55
157030
4137
Ta hãy dạo quanh và xem các gia đình theo cách này.
02:41
Here, for instance, we have a family in Zimbabwe,
56
161191
2387
Và tất nhiên ta cũng có thể lựa chọn nếu muốn xem một vài nước cụ thể
02:43
one in India, one in Russia, and one in Mexico, for instance.
57
163602
3566
rồi so sánh chúng,
hoặc lãnh thổ, hoặc nếu muốn xem những thứ khác.
02:47
So we can go around and look at the families this way.
58
167192
2603
Hãy xem cửa trước
02:49
But of course, we can choose if we want to see some certain countries
59
169819
3312
và trông chúng như thế nào.
Và đây, cửa trước của các gia đình trên thế giới sắp xếp theo nguồn thu nhập
02:53
and compare them,
60
173155
1162
02:54
or regions, or if we want, to see other things.
61
174341
2282
02:56
So let's go to the front doors
62
176647
2139
và ta thấy điều khác biệt rõ ràng
02:58
and see what they look like.
63
178810
1485
từ Ấn Độ, Phi-líp-pin, Trung Quốc, Ukraina trong những hình ảnh ví dụ này.
03:00
Go here, and this is the world by front doors, ordered by income.
64
180778
4691
Chúng ta đi vào trong nhà thì sao?
03:06
And we can see the big difference
65
186231
2181
Có thể nhìn vào giường.
03:08
from India, Philippines, China, Ukraine, in these examples, for instance.
66
188436
4256
Chúng trông như này đây.
Không hào nhoáng như trong các cuốn tạp chí.
03:13
What if we go into the home?
67
193323
1885
Không giống trong các bức ảnh đáng sợ trên truyền thông.
03:15
We can look at beds.
68
195811
1397
Hãy nhớ lại những sinh viên ở Thụy Điển,
03:19
This is what beds can look like.
69
199073
1790
họ nghĩ rằng họ ở tầm giữa theo nguồn thu nhập thế giới.
03:21
Doesn't look like the glossy magazines.
70
201318
2110
03:23
Doesn't look like the scary images in the media.
71
203452
2790
vậy hãy xem.
Chúng ta sẽ phóng to phần này bằng cách lọc ra đoạn giữa con đường.
03:26
So remember that the students in Sweden,
72
206266
2623
03:28
they thought they were in the middle of the world income.
73
208913
2710
như thế này
03:31
So let's go there.
74
211647
1379
và rồi tôi hỏi sinh viên:
03:33
We zoom in here by filtering the street to the middle,
75
213050
4279
Giường của các bạn trông như này sao?
và thực ra họ cảm thấy không giống nhà họ cho lắm.
03:38
like this,
76
218736
1292
Nào cùng đi xuống và xem liệu họ có cảm thấy như ở nhà không nếu ở đây?
03:40
and then I ask the students:
77
220052
1715
03:41
Is this what your bedroom looks like?
78
221791
2173
Và họ trả lời,
03:43
And they would actually not feel very at home.
79
223988
3555
Không, giường ngủ Thụy Điển điển hình trông không như vậy.
Ta đi lên đây
03:47
So we go down and see, do they feel more at home here?
80
227567
3688
và ngay lập tức, họ cảm thấy thân quen như ở nhà.
03:51
And they would say,
81
231279
1151
03:52
no, this is not what a Swedish typical bedroom looks like.
82
232454
2821
Và ta có thể xem những bức hình này,
Ví dụ, ta thấy phòng ngủ ở Trung Quốc, Hà Lan,
03:55
We go up here,
83
235299
1448
03:57
and suddenly, they feel sort of at home.
84
237748
3207
Hàn Quốc, Pháp và Mỹ.
04:00
And we can see here in this image,
85
240979
1771
Nhấp chuột vào đây.
04:02
we see bedrooms in China, Netherlands,
86
242774
2771
Nếu ta muốn xem nhiều hơn về gia đình có chiếc giường này,
04:05
South Korea, France and the United States, for instance.
87
245569
3772
Chỉ cần nhấp chuột vào đó và đi tới ngôi nhà.
04:09
So we can click here.
88
249365
1168
04:10
If we want to know more about the family, the home in which this bed stands,
89
250557
4449
Và chúng ta có thể xem tất cả những hình ảnh từ gia đình đó.
Ta cũng có thể đi theo cách này.
Và tất nhiên, miễn phí cho bất cứ ai sử dụng nó.
04:15
we can just click it and go to the family,
90
255030
3043
Dĩ nhiên là bạn cũng có thể đến đây và thêm nhiều hình ảnh.
04:18
and we can see all the images from that family.
91
258097
2919
Thứ mà tôi thích mà mọi người luôn muốn tôi giấu đi,
04:21
We can go this way, too.
92
261445
1651
04:23
And of course, this is free for anyone to use.
93
263120
2272
tôi sẽ mách bạn biết, đó là nhà vệ sinh
04:25
So just go here, and please add more images, of course.
94
265416
3785
vì bạn không được phép nhìn vào nhà vệ sinh của người khác,
04:29
My personal favorite that everyone always tries to make me not show,
95
269225
3709
nhưng lúc này chúng ta đang làm, phải không?
Và đây, ta đã có rất nhiều nhà vệ sinh.
04:32
I'm going to show you now, and that's toilets,
96
272958
2175
Trông khá quen với chúng ta, phải không?
04:35
because you're not really allowed to look at people's toilets,
97
275157
2950
Và đó là ở Trung Quốc, Hà Lan, Mỹ, Nê-pan và tiếp đó...
04:38
but now we can just do it, right?
98
278131
1644
04:39
So here (Laughter) we have a lot of toilets.
99
279799
2413
Ukraina, Pháp.
Trông khá tương tự nhau, phải không?
04:42
They look pretty much as we're used to, right?
100
282236
2347
Nhưng hãy nhớ rằng, chúng ta đang ở phía trên.
04:44
And they are in China, Netherlands, United States, Nepal and so forth,
101
284607
3416
Vậy việc xem tất cả nhà vệ sinh thì sao?
04:48
Ukraine, France.
102
288047
1491
04:49
And they look pretty similar, right?
103
289935
1805
Bây giờ nó có chút khác biệt đúng không?
04:51
But remember, we are in the top.
104
291764
2622
Nên cách này giúp chúng ta có thể thấy trực quan thông qua loạt hình ảnh,
04:54
So what about checking all the toilets?
105
294410
3301
04:59
Now it looks a bit different, doesn't it?
106
299457
2482
sử dụng dữ liệu là các bức ảnh.
05:01
So this way we can visually browse through categories of imagery,
107
301963
5891
Tuy nhiên, không phải mọi thứ đều hiệu quả với hình ảnh.
Đôi khi, nó sẽ dễ hiểu hơn nếu thấy mọi người sinh hoạt như thế nào
05:07
using photos as data.
108
307878
1645
nên chúng tôi đã quay lại những đoạn phim về những hoạt động hằng ngày,
05:09
But not everything works as a photo.
109
309908
3229
Như rửa tay, giặt đồ,
05:13
Sometimes it's easier to understand what people do,
110
313161
3236
đánh răng...
Và tôi sẽ cho bạn xem một đoạn phim ngắn về việc đánh răng,
05:16
so we also do video snippets of everyday activities,
111
316421
3671
Chúng ta sẽ bắt đầu từ những người giàu.
05:20
such as washing hands, doing laundry,
112
320116
2442
05:22
brushing teeth, and so on.
113
322582
1642
Nào cùng xem họ đánh răng.
05:24
And I'm going to show you a short snippet of tooth-brushing,
114
324248
2844
Khá thú vị để xem
05:27
and we’re going to start at the top.
115
327116
1908
một loại bàn chải bằng nhựa được dùng ở tất cả mọi nơi
05:31
So we see people brushing their teeth.
116
331861
2548
theo cùng một cách, phải không?
05:34
Pretty interesting to see
117
334996
2219
Một số trông nghiêm túc hơn những người khác--
05:37
the same type of plastic toothbrush is being used in all these places
118
337239
4604
(Tiếng cười)
Ở đây vẫn dùng loại bàn chải đó.
Tiếp nào, đi xuống phía những người nghèo hơn,
05:41
in the same way, right?
119
341867
1575
và họ bắt đầu sử dụng tăm,
05:44
Some are more serious than others --
120
344740
1760
05:46
(Laughter)
121
346524
1006
05:47
but still, the toothbrush is there.
122
347554
1703
Đôi khi, có người dùng cả ngón tay để chải răng.
05:49
And then, coming down to this poorer end,
123
349281
2653
05:51
then we will see people start using sticks,
124
351958
2676
Cụ thể là người phụ nữ này, ở Malawi
Khi bà đánh răng,
05:55
and they will sometimes use their finger to brush their teeth.
125
355768
3714
bà cạo một ít mùn trên bức tường
và trộn cùng với nước, tiếp đó dùng ngón tay để chải răng.
06:00
So this particular woman in Malawi,
126
360016
2473
Vì thế, trong phần thông tin của con đường Dollar Street
06:02
when she brushes her teeth,
127
362513
1592
chúng tôi đã gắn thêm hình ảnh này
06:04
she scrapes some mud off from her wall
128
364129
2103
để nói rằng đây không chỉ là bức tường
06:06
and she mixes it with water, and then she's brushing.
129
366256
2904
mà còn là một loại kem đánh răng, bởi nó
06:09
Therefore, in the Dollar Street material,
130
369184
2770
chính là thứ mà bà đã sử dụng để chải răng.
06:11
we have tagged this image
131
371978
2110
06:14
not only as her wall, which it is,
132
374112
2372
Ở nơi nghèo tận cùng của con đường,
06:16
but also as her toothpaste,
133
376508
2427
bạn sẽ dùng tăm hoặc ngón tay
06:18
because that is also what she uses it for.
134
378959
2744
nếu đi đến đoạn giữa, bạn sẽ bắt đầu dùng chung bàn chải,
06:22
So we can say, in the poorer end of the street,
135
382489
2683
và rồi, khi bạn đi lên đỉnh,
bạn sẽ bắt đầu sử dụng bàn chải riêng,
06:25
you will use a stick or your finger,
136
385196
2452
Khá hơn là không dùng chung bàn chải với bà ngoại của bạn.
06:27
you come to the middle, you will start using a toothbrush,
137
387672
3143
Và bạn có thể nhìn vào một số quốc gia.
06:30
and then you come up to the top,
138
390839
1649
Ở đây, chúng ta có thu nhập phân bổ ở Mĩ,
06:32
and you will start using one each.
139
392512
1815
06:34
Pretty nice, not sharing a toothbrush with your grandma.
140
394351
2903
đa số ở khoảng giữa.
Chúng ta đã thăm một gia đình giàu hơn phía cuối, gia đình Howards.
06:37
And you can also look at some countries.
141
397278
2846
06:40
Here, we have the income distribution within the US,
142
400148
2857
Nhà của họ đây,
Chúng ta cũng đã thăm một gia đình nghèo hơn phía đầu này, dưới đây.
06:43
most people in the middle.
143
403029
1694
06:44
We have a family we visited in the richer end, the Howards.
144
404747
3959
Và rồi, chúng ta có thể so sánh ngay lập tức
06:48
We can see their home here.
145
408730
1747
đồ đạc trong nhà của họ.
06:50
And we also visited a family in the poorer end, down here.
146
410501
3499
Hãy nhìn vào ngăn đựng dao nĩa.
nào hãy quan sát gia đình Hadleys:
06:54
And then what we can do now is we can do instant comparisons
147
414024
3566
họ đựng tất cả dao nĩa trong một chiếc hộp nhựa màu xanh.
06:57
of things in their homes.
148
417614
1624
06:59
Let's look in their cutlery drawer.
149
419262
2504
và có rất ít loại khác nhau, vài thứ được làm từ nhựa.
07:01
So, observe the Hadleys:
150
421790
2078
Trong khi đó, gia đình Howards, họ có ngăn đựng dao nĩa bằng gỗ,
07:03
they have all their cutlery in a green plastic box.
151
423892
3566
với nhiều khoang gỗ nhỏ trong đó,
07:07
and they have a few different types and some of them are plastic,
152
427482
3929
và mỗi loại được xếp vào 1 khoang riêng.
07:11
while the Howards, they have this wooden drawer
153
431435
3177
Và nhiều gia đình nữa,
ta có thể thấy chậu rửa đồ,
07:14
with small wooden compartments in it
154
434636
2176
07:16
and a section for each type of cutlery.
155
436836
2729
hay phòng khách.
Tất nhiên, có thể so sánh trong cùng một quốc gia.
07:20
We can add more families,
156
440392
1873
Nào ta đi đến Trung Quốc và chọn ra ba gia đình.
07:22
and we can see kitchen sinks,
157
442289
2540
07:24
or maybe living rooms.
158
444853
2002
Ta hãy nhìn vào nhà của họ,
ghế sofa,
07:27
Of course, we can do the same in other countries.
159
447416
2405
gian bếp,
07:29
So we go to China, we pick three families.
160
449845
2974
và khi bạn xem những bếp lò này,
Sẽ cho rằng hiển nhiên đây là điều ngu ngốc.
07:33
we look at their houses,
161
453434
1687
07:35
we can look at their sofas,
162
455145
1836
Vì thường khi nghĩ về người dân trong một quốc gia khác, ta sẽ nghĩ:
07:37
we can look at their stoves.
163
457005
1870
07:38
And when you see these stoves,
164
458899
1860
họ có cách cụ thể để điều gì đó.
07:40
I think it's obvious that it's a stupid thing
165
460783
2812
Nhưng khi nhìn các bếp lò.
Rất khác biệt, phải không?
07:43
that usually, when we think about other countries,
166
463619
3192
Bởi nó phụ thuộc mức thu nhập bạn có
07:46
we think they have a certain way of doing things.
167
466835
2528
cách bạn nấu món ăn.
Nhưng điều tuyệt vời là khi chúng ta bắt đầu so sánh giữa các quốc gia.
07:49
But look at these stoves.
168
469387
1392
07:50
Very different, right,
169
470803
1476
07:52
because it depends on what income level you have,
170
472303
2321
Ở đây, là Trung quốc và Mỹ.
07:54
how you're going to cook your food.
171
474648
1861
có xem phần chồng lên nhau giữa hai nước.
07:56
But the cool thing is when we start comparing across countries.
172
476533
4034
Nên chúng tôi chọn ra hai gia đình mà ta đã xem ở hai quốc gia này.
08:00
So here we have China and the US.
173
480591
2723
nhà Wus và Howards,
08:03
See the big overlap between these two.
174
483338
3205
Nhìn từ phòng ngủ,
08:06
So we picked the two homes we have already seen in these countries,
175
486970
3877
khá khó để biết đâu là Trung Quốc, đâu là Mỹ phải không?
08:10
the Wus and the Howards.
176
490871
1732
Cả hai đều có sô-pha bằng da màu nâu,
và họ có khu vui chơi cho trẻ tương tự nhau.
08:13
Standing in their bedroom,
177
493380
1380
08:14
pretty hard to tell which one is China and which one is the US, right?
178
494784
3984
Có thể đều được làm ở Trung Quốc,
Ý tôi là trông không hề khác lạ.
08:18
Both have brown leather sofas,
179
498792
2291
(Cười)
Chúng rất giống nhau.
Tất nhiên cũng có thể đi xuống phía cuối bên kia con đường,
08:21
and they have similar play structures.
180
501107
2080
08:23
Most likely both are made in China,
181
503211
1756
thêm Nigeria.
08:24
so, I mean, that's not very strange --
182
504991
1833
Hãy so sánh hai gia đình ở Trung Quốc và Nigeria.
08:26
(Laughter)
183
506848
1111
08:27
but that is similar.
184
507983
1313
08:29
We can of course go down to the other end of the street,
185
509320
2759
Nhìn vào những bức hình này,
Trông có vẻ họ không c nhiều điểm tương đồng, phải không?
08:32
adding Nigeria.
186
512103
1609
08:33
So let's compare two homes in China and Nigeria.
187
513736
3929
Nhưng bắt đầu nhìn lên trần nhà
Họ có cái khung nhựa và lợp lá.
08:37
Looking at the family photos,
188
517689
1816
08:39
they do not look like they have a lot in common, do they?
189
519529
3135
Họ có cùng 1 loại ghế sô pha,
lưu trữ ngũ cốc theo những cách tương tự.
08:42
But start seeing their ceiling.
190
522688
2026
08:44
They have a plastic shield and grass.
191
524738
2138
Và họ dùng bữa tối với cá
và họ đun nước theo những cách giống nhau,
08:47
They have the same kind of sofa,
192
527512
2355
08:49
they store their grain in similar ways,
193
529891
2830
Do đó, nếu chúng ta đến thăm bất cứ gia đình nào nơi đây,
Rất có nguy cơ lớn là ta sẽ nói ta biết tất cả
08:53
they're going to have fish for dinner,
194
533243
1852
08:55
and they're boiling their water in identical ways.
195
535119
3328
về cách thức sinh hoạt ở Trung Quốc và Nigeria
08:58
So if we would visit any of these homes,
196
538471
2883
09:01
there's a huge risk that we would say we know anything
197
541378
3740
Trong khi nhìn vào đây, hiển nhiên là--
cách bạn sinh hoạt phụ thuộc vào mức thu nhập.
09:05
about the specific way you do things in China or Nigeria,
198
545142
4316
Đó là những gì bạn có thể thấy khi xem hình ảnh trên con đường Dollar Street.
09:09
while, looking at this, it's quite obvious --
199
549482
2605
Quay lại với các số liệu,
09:12
this is how you do things on this income level.
200
552111
2254
Bảy tỉ người trên thế giới,
09:14
That is what you can see when you go through the imagery in Dollar Street.
201
554389
4361
Bây giờ, chúng ta sẽ làm một tổng kết nhanh.
Nào, quan sát các bức ảnh so sánh mọi thứ ở nhóm gia đình nghèo nhất:
09:18
So going back to the figures,
202
558774
2184
09:20
the seven billion people of the world,
203
560982
2196
Giường,
nóc nhà,
09:23
now we're going to do a quick recap.
204
563202
1944
cách nấu ăn.
09:25
We're going to look at comparisons of things in the poorest group:
205
565170
3912
Và quan sát, trong tất cả những so sánh này,
những gia đình được chọn
09:29
beds,
206
569106
1319
đều hoàn toàn ở những nơi khác nhau trên thế giới.
09:30
roofs,
207
570449
1287
09:32
cooking.
208
572569
1213
Nhưng có thể thấy chúng hoàn toàn giống nhau.
09:33
And observe, in all these comparisons,
209
573806
2213
Cách nấu ăn của một triệu gia đình nghèo nhất
09:36
their homes are chosen
210
576043
1750
sẽ khá giống như hai nơi này;
09:37
so they are in completely different places of the world.
211
577817
2700
Bạn có thể không có giày;
09:40
But what we see is pretty identical.
212
580541
2163
ăn bằng tay nếu bạn không có thìa;
09:42
So the poorest billion cooking
213
582728
1741
cách tích trữ muối khá giống nhau ngay cả bạn ở Châu Á hay Châu Phi;
09:44
would look somewhat the same in these two places;
214
584493
2974
09:47
you might not have shoes;
215
587491
1719
và trải nghiệm đi vệ sinh cũng giống nhau
09:49
eating, if you don't have a spoon;
216
589234
1880
dù ở Nigeria hay Nê-pan.
09:51
storing salt would be similar whether you're in Asia or in Africa;
217
591667
3920
Đoạn giữa con đường, ta có một nhóm lớn gồm năm tỷ người,
09:55
and going to the toilet would be pretty much the same experience
218
595611
3206
Nhưng ở đây, hầu hết, đã có đèn điện;
09:58
whether you're in Nigeria or Nepal.
219
598841
1993
bạn sẽ không còn phải ngủ trên sàn nhà;
10:00
In the middle, we have a huge group of five billion,
220
600858
3448
đựng muối trong 1 cái hộp;
có nhiều thìa hơn;
10:04
but here we can see you will have electric light, most likely;
221
604330
3346
và cả bút nữa;
10:07
you will no longer sleep on the floor;
222
607700
1952
Trần nhà không còn bị rò nước nhiều;
10:09
you will store your salt in a container;
223
609676
2344
và bạn đã có giày để đi;
có thể có điện thoại
10:12
you will have more than one spoon;
224
612044
1819
10:13
you will have more than one pen;
225
613887
2216
đồ chơi,
và tạo ra rác thải.
10:16
the ceiling is no longer leaking that much;
226
616127
2646
Tiếp đến là nhóm phía trên đây,
10:18
you will have shoes;
227
618797
1565
giày giống nhau dù Jordan hay Mỹ.
10:20
you might have a phone,
228
620386
1299
Chúng ta có ghế sô-pha, hoa quả và lược chải tóc.
10:22
toys,
229
622131
1154
10:23
and produce waste.
230
623309
1508
10:24
Coming to our group up here,
231
624841
2289
giá sách,
giấy vệ sinh ở Tanzania, Pa-let-tin,
10:27
similar shoes, Jordan, US.
232
627154
2863
thật khó để phân biệt
10:30
We have sofas, fruits, hairbrushes,
233
630041
3983
liệu ta đang ngồi ở Mỹ, Pa-let-tin, hay Tanzania qua bức ảnh này.
10:34
bookshelves,
234
634048
1182
10:35
toilet paper in Tanzania, Palestine,
235
635254
2864
Việt Nam, Ken-ni-a;
tủ đồ, đèn học, chó đen, sàn nhà, xà phòng,
10:38
hard to distinguish
236
638142
1200
10:39
if we would sit in US, Palestine or Tanzania from this one.
237
639366
4373
máy giặt, đồng hồ, máy tính,
10:43
Vietnam, Kenya:
238
643763
1779
điện thoại...phải không?
10:45
wardrobes, lamps, black dogs, floors, soap,
239
645566
4988
Và chúng ta có nhiều điểm tương đồng trên khắp thể giới
10:50
laundry, clocks, computers,
240
650578
2558
và những bức ảnh chúng ta xem trên truyền thông,
khiến ta nghĩ rằng thế giới là một nơi thật lạ lẫm,
10:53
phones, and so on, right?
241
653160
2156
10:55
So we have a lot of similarities all over the world,
242
655340
3243
nhưng khi nhìn vào con đường Dollar Street,
10:58
and the images we see in the media,
243
658607
2374
thì không giống vậy,
Do vậy, khi sử dụng con đường Dollar Street
11:01
they show us the world is a very, very strange place.
244
661005
3973
ta có thể dùng ảnh như dữ liệu,
11:05
But when we look at the Dollar Street images,
245
665002
2287
và hình mẫu rập khuôn một quốc gia--
11:07
they do not look like that.
246
667313
1389
nó đơn giản là sẽ sụp đổ.
11:09
So using Dollar Street,
247
669230
2277
Vì vậy, một người đang nhìn chúng ta từ phía bên kia thế giới
11:11
we can use photos as data,
248
671531
2303
11:13
and country stereotypes --
249
673858
1683
thật ra trông lại giống bạn khá nhiều.
11:15
they simply fall apart.
250
675565
2104
Và đó hàm ý một lời kêu gọi hành động
11:18
So the person staring back at us from the other side of the world
251
678294
3641
Và một lý do để hi vọng.
11:21
actually looks quite a lot like you.
252
681959
2268
Cảm ơn các bạn,
(Vỗ tay)
11:24
And that implies both a call to action
253
684804
3718
11:28
and a reason for hope.
254
688546
1485
11:30
Thank you.
255
690693
1167
11:31
(Applause)
256
691884
6778
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7