Eddy Cartaya: My glacier cave discoveries

13,279 views ・ 2015-07-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: TAN PHAM Reviewer: Nhu PHAM
00:12
So how many of you have ever been in a cave before?
0
12839
2737
Có bao nhiêu người trong số các bạn đã từng vào hang động rồi ạ?
00:15
Okay, a few of you.
1
15576
1411
Vậy à, chỉ vài người thôi.
00:16
When you think of a cave, most of you think
2
16987
1632
Khi nghĩ đến hang động, hầu hết các bạn sẽ nghĩ đến
00:18
of a tunnel going through solid rock,
3
18619
2161
một đường hầm đi xuyên qua những khối đá rắn chắc,
00:20
and in fact, that's how most caves are.
4
20780
1931
Và trên thực tế, hầu hết các hang động đều như vậy.
00:22
Around this half of the country,
5
22711
1383
Trên một nửa đất nước này,
00:24
most of your caves are made of limestone.
6
24094
2006
hầu hết hang động được hình thành từ đá vôi.
00:26
Back where I'm from, most of our caves are made of lava rock,
7
26100
2948
Còn ở đất nước của tôi, hầu hết hang động được hình thành từ đá dung nham,
00:29
because we have a lot of volcanoes out there.
8
29048
1833
bởi vì ở đó có rất nhiều núi lửa.
00:30
But the caves I want to share with you today are made
9
30881
2050
Nhưng những hang động mà tôi muốn chia sẻ với các bạn ngày hôm nay
00:32
completely of ice, specifically glacier ice
10
32931
3113
lại được hình thành hoàn toàn bằng băng, đặc biệt là từ sông băng
00:36
that's formed in the side of the tallest mountain
11
36044
1998
Nó được hình thành trong lòng ngọn núi cao nhất
00:38
in the state of Oregon, called Mount Hood.
12
38042
3083
ở bang Oregon, gọi là núi Hood.
00:41
Now Mount Hood's only one hour's drive from Portland,
13
41125
3063
Hiện nay ngọn núi Hood này chỉ cách 1 giờ chạy xe từ thành phố Portland,
00:44
the largest city in Oregon,
14
44188
1723
thành phố lớn nhất bang Oregon,
00:45
where over two million people live.
15
45911
2229
nơi có đến hơn 2 triệu người sinh sống.
00:48
Now the most exciting thing for a cave explorer
16
48140
2247
Và điều thú vị nhất dành cho những nhà thám hiểm hang động
00:50
is to find a new cave
17
50387
1557
là khám phá ra một hang động mới
00:51
and be the first human to ever go into it.
18
51944
2213
và trở thành người đầu tiên thám hiểm bên trong nó.
00:54
The second most exciting thing for a cave explorer
19
54157
1967
Điều thú vị kế tiếp dành cho họ là
00:56
is to be the first one to make a map of a cave.
20
56124
2431
trở thành người đầu tiên vẽ ra bản đồ của một hang động.
00:58
Now these days, with so many people hiking around,
21
58555
2208
Ngày nay, do có nhiều người thám hiểm ở đó nên
01:00
it's pretty hard to find a new cave,
22
60763
1925
rất khó để có thể tìm ra một hang động mới,
01:02
so you can imagine how excited we were
23
62688
1530
cho nên, các bạn có thể hình dung chúng tôi đã phấn kích như thế nào
01:04
to find three new caves
24
64218
1771
khi tìm thấy 3 hang động mới như vậy
01:05
within sight of Oregon's largest city
25
65989
2036
trong phạm vi thành phố lớn nhất bang Oregon này
01:08
and realize that they had never been explored
26
68025
2046
và nhận ra rằng chúng chưa từng được khám phá trước đó
01:10
or mapped before.
27
70071
1331
hay được vẽ ra trên bản đồ.
01:11
It was kind of like being an astronaut,
28
71402
1196
Điều đó giống như là được trở thành một phi hành gia,
01:12
because we were getting to see things and go places
29
72598
2687
bởi vì chúng tôi đã nhìn thấy và đi đến những nơi
01:15
that no one had ever seen or gone to before.
30
75285
3284
mà chưa ai từng thấy hay đi đến trước đây.
01:18
So what is a glacier?
31
78569
1734
Vậy thì mảng sông băng là gì?
01:20
Well, those of you who have ever seen or touched snow,
32
80303
1913
Với những ai đã từng nhìn thấy hay chạm vào tuyết,
01:22
you know that it's really light,
33
82216
1283
bạn sẽ thấy nó rất nhẹ
01:23
because it's just a bunch of tiny ice crystals clumped together, and it's mostly air.
34
83499
3721
bởi vì đó chỉ là một chùm những tinh thể băng kết hợp lại với nhau và gần giống với không khí.
01:27
If you squish a handful of snow to make a snowball,
35
87220
2410
Nếu bạn nhào nặn một nắm tuyết trên tay để làm ra quả bóng tuyết,
01:29
it gets really small, hard and dense.
36
89630
2198
nó sẽ rất nhỏ, cứng và nặng.
01:31
Well, on a mountain like Hood, where it snows
37
91828
1752
Và trên một ngọn núi như núi Hood,
01:33
over 20 feet a year,
38
93580
1781
nơi mà tuyết rơi dày đến 6m mỗi năm,
01:35
it crushes the air out of it
39
95361
1943
áp lực đó đẩy không khí ra khỏi tuyết
01:37
and gradually forms it into hard blue ice.
40
97304
3181
và dần dần hình thành băng có màu xanh rất cứng.
01:40
Now each year, more and more ice stacks up on top of it,
41
100485
2960
Cứ mỗi năm, ngày càng nhiều băng như vậy hình thành trên đỉnh núi,
01:43
and eventually it gets so heavy
42
103445
1912
và cuối cùng chúng trở nên rất nặng
01:45
that it starts to slide down the mountain
43
105357
1786
đến nỗi phải trượt xuống ngọn núi
01:47
under its own weight,
44
107143
1438
dưới sức nặng của chúng,
01:48
forming a slow-moving river of ice.
45
108581
2298
hình thành một dòng sông băng di chuyển chậm chạp
01:50
When ice packed like that starts to move,
46
110879
2345
Khi băng đóng chặt lại như vậy và bắt đầu di chuyển
01:53
we call it a glacier, and we give it a name.
47
113224
2110
chúng ta gọi nó là sông băng và đặt tên cho nó.
01:55
The name of the glacier these caves are formed in
48
115334
1820
Tên của loại sông băng mà bên trong nó các hang động được tạo ra
01:57
is the Sandy Glacier.
49
117154
1676
được gọi là Sông Băng Cát.
01:58
Now each year, as new snow lands on the glacier,
50
118830
3453
Hàng năm, khi tuyết mới rơi lên trên bề mặt sông băng
02:02
it melts in the summer sun,
51
122283
1667
chúng sẽ tan chảy dưới ánh mặt trời mùa hè
02:03
and it forms little rivers of water on the flow along the ice,
52
123950
2859
và tạo nên những dòng sông chảy thành dòng trên mặt băng
02:06
and they start to melt and bore their way down through the glacier,
53
126809
2877
chúng bắt đầu tan chảy và trôi dọc xuống sông băng
02:09
forming big networks of caves,
54
129686
1928
và tạo nên những mạng lưới rộng lớn các hang động
02:11
sometimes going all the way down to the underlying bedrock.
55
131614
3305
rồi thỉnh thoảng chảy xuống hình thành lớp đá nền bên dưới.
02:14
Now the crazy thing about glacier caves
56
134919
2072
Ngày nay, điều kinh ngạc về các hang động sông băng này là
02:16
is that each year, new tunnels form.
57
136991
3107
mỗi năm đều có những đường hầm mới được tạo ra.
02:20
Different waterfalls pop up or move around
58
140098
1993
Nhiều dòng thác xuất hiện và di chuyển xung quanh
02:22
from place to place inside the cave.
59
142091
2132
từ nơi này đến nơi khác bên trong hang động
02:24
Warm water from the top of the ice
60
144223
1845
Những dòng nước ấm áp từ trên đỉnh của các tảng băng này
02:26
is boring its way down,
61
146068
1477
sẽ chảy dọc xuống
02:27
and warm air from below the mountain
62
147545
1940
thêm vào đó, dòng không khí ấm từ bên dưới ngọn núi
02:29
actually rises up, gets into the cave,
63
149485
2441
bốc lên thổi luồn vào trong hang
02:31
and melts the ceilings back taller and taller.
64
151926
2543
làm tan chảy trần băng của hang động khiến cho trần cứ ngày càng nâng cao lên
02:34
But the weirdest thing about glacier caves
65
154469
2127
Nhưng điều kì lạ nhất về hang sông băng
02:36
is that the entire cave is moving,
66
156596
2106
là toàn bộ khối hang động có thể di chuyển được,
02:38
because it's formed inside a block of ice
67
158702
1880
bởi vì nó được hình thành bên trong một khối băng
02:40
the size of a small city
68
160582
1691
có kích thước của một thành phố nhỏ
02:42
that's slowly sliding down the mountain.
69
162273
2397
và có thể trôi từ từ xuống ngọn núi.
02:44
Now this is Brent McGregor,
70
164670
1827
Bay giờ chúng ta sẽ gặp Brent McGregor
02:46
my cave exploration partner.
71
166497
1972
anh ta là một người bạn đồng hành cùng tôi khám phá các hang động
02:48
He and I have both been exploring caves a long time
72
168469
2615
Cả hai chúng tôi đều đã từng thám hiểm nhiều hang động
02:51
and we've been climbing mountains a long time,
73
171084
1968
và đã từng leo nhiều ngọn núi từ rất lâu về trước
02:53
but neither one of us had ever really explored a glacier cave before.
74
173052
3080
nhưng không ai trong chúng tôi, trước đây, từng thám hiểm một hang động sông băng như vậy
02:56
Back in 2011, Brent saw a YouTube video
75
176132
3045
Trở về năm 2011, Brent đã xem một đoạn phim trên Youtube
02:59
of a couple of hikers that stumbled across the entrance to one of these caves.
76
179177
3627
về một cặp leo núi tình cờ bắt gặp lối vào của một trong số những hang động này.
03:02
There were no GPS coordinates for it,
77
182804
2020
Không có thiết bị GPS nào để định vị toạ độ của nó,
03:04
and all we knew was that it was somewhere
78
184824
1543
và tất cả những gì chúng tôi biết
03:06
out on the Sandy Glacier.
79
186367
1680
chỉ là nó nằm đâu đó ngoài kia trên dòng Sông Băng Cát.
03:08
So in July of that year, we went out on the glacier,
80
188047
2599
Vì thế đến tháng 7 năm đó, chúng tôi đã lại ra chỗ sông băng,
03:10
and we found a big crack in the ice.
81
190646
1978
và tìm thấy một đường nứt lớn trên mặt băng.
03:12
We had to build snow and ice anchors
82
192624
2201
Chúng tôi phải làm những cái mỏ bằng tuyết và băng
03:14
so that we could tie off ropes and rappel down into the hole.
83
194825
3192
rồi buộc dây vào nó và tuột xuống vào bên trong vết nứt đó.
03:18
This is me looking into the entrance crevasse.
84
198017
2736
Đây là tôi đang nhìn vào trong vết nứt lối vào.
03:20
At the end of this hole, we found a huge tunnel
85
200753
2551
Ở đoạn cuối của vết nứt, chúng tôi tìm thấy một đường hầm rất lớn
03:23
going right up the mountain
86
203304
1491
chạy thẳng lên núi
03:24
underneath thousands of tons of glacier ice.
87
204795
2533
ngay bên dưới hàng ngàn tấn băng.
03:27
We followed this cave back for about a half mile
88
207328
2404
Chúng tôi lần theo hang trở ra khoảng nửa dặm
03:29
until it came to an end,
89
209732
1639
cho đến đoạn cuối của nó
03:31
and then with the help of our survey tools
90
211371
2126
và rồi nhờ những dụng cụ thám hiểm mang theo
03:33
we made a three-dimensional map of the cave
91
213497
2068
chúng tôi đã làm một tấm bản đồ 3 chiều của hang
03:35
on our way back out.
92
215565
1523
ngay trên đường quay trở ra
03:37
So how do you map a cave?
93
217088
2058
Vậy thì làm thế nào để làm ra một bản đồ hang động đây?
03:39
Well, cave maps aren't like trail maps or road maps
94
219146
2728
Thật ra bản đồ hang động không giống như bản đồ đường sá
03:41
because they have pits and holes going to overlapping levels.
95
221874
3224
bởi vì chúng có nhiều hốc, lỗ chồng chéo lên nhau
03:45
To make a cave map, you have to set up
96
225098
1604
Để làm bản đồ hang động, bạn phải lập ra
03:46
survey stations every few feet inside the cave,
97
226702
2895
các địa điểm dùng để khảo sát bên trong hang, cách nhau chỉ vài bước chân,
03:49
and you use a laser to measure the distance between those stations.
98
229597
3291
và dùng tia la-ze để đo khoảng cách giữa chúng.
03:52
Then you use a compass and an inclinometer
99
232888
2439
Sau đó dùng một la bàn và một máy đo độ dốc
03:55
to measure the direction the cave is headed
100
235327
1936
để xác định phương hướng của hang động
03:57
and measure the slope of the floor and the ceilings.
101
237263
2716
và đo độ dốc của mặt sàn so với trần hang.
03:59
Now those of you taking trigonometry,
102
239979
1730
Giờ mới là lúc sử dụng các phép toán lượng giác đây
04:01
that particular type of math is very useful
103
241709
2111
loại toán này thật ra rất hữu dụng
04:03
for making maps like this
104
243820
1533
để làm bản đồ hang động
04:05
because it allows you to measure heights and distances
105
245353
2245
bởi vì nó cho phép bạn đo đạc chiều cao và khoảng cách của nhiều thứ
04:07
without actually having to go there.
106
247598
1905
mà không cần phải đi đến tận nơi.
04:09
In fact, the more I mapped and studied caves,
107
249503
2379
Thật ra, khi càng nghiên cứu nhiều hang động và vẽ nhiều bản đồ về chúng,
04:11
the more useful I found all that math
108
251882
2031
tôi càng nghiệm ra loại toán này hữu dụng hơn
04:13
that I originally hated in school to be.
109
253913
2242
so với khi hồi nhỏ đi học, vốn dĩ tôi từng ghét cay ghét đắng nó.
04:16
So when you're done surveying,
110
256155
1873
Vì vậy khi thám hiểm xong
04:18
you take all this data and you punch it into a computer
111
258028
2427
bạn phải gom tất cả dữ liệu này nạp chúng vào máy tính
04:20
and you find someone that can draw really well,
112
260455
2620
rồi tìm ai đó vẽ thật giỏi
04:23
and you have them draft up a map
113
263075
1648
để nhờ phác thảo giùm tấm bản đồ
04:24
that looks something like this,
114
264723
1553
nó trông như thế này đây
04:26
and it'll show you both a bird's-eye view of the passage
115
266276
3268
bạn sẽ nhìn thấy những lối đi bên trong hang ở góc nhìn từ trên xuống
04:29
as well as a profile view of the passage,
116
269544
2450
và cả dưới góc nhìn chi tiết cụ thể hơn,
04:31
kind of like an ant farm view.
117
271994
1720
giống như đang nhìn vào một trang trại của kiến vậy.
04:33
We named this cave Snow Dragon Cave
118
273714
1999
Chúng tôi đặt tên hang này là Hang Rồng Tuyết
04:35
because it was like a big dragon sleeping under the snow.
119
275713
3048
bởi vì nó giống như hình một con rồng lớn đang say ngủ dưới tuyết.
04:38
Now later this summer, as more snow melted off the glacier,
120
278761
2512
Cho đến cuối mùa hè vừa rồi, khi tuyết tan dần khỏi lớp băng,
04:41
we found more caves, and we realized they were all connected.
121
281273
3667
chúng tôi tìm thấy những hang khác nữa và nhận ra rằng tất cả chúng đều thông với nhau.
04:44
Not long after we mapped Snow Dragon,
122
284940
2159
không bao lâu sau khi vẽ bản đồ của Hang Rồng Tuyết
04:47
Brent discovered this new cave not very far away.
123
287099
3020
Brent khám phá ra hang mới này cách đó không xa lắm.
04:50
The inside of it was coated with ice,
124
290119
2139
Bên trong nó được phủ toàn bằng băng,
04:52
so we had to wear big spikes on our feet called crampons
125
292258
2927
nên chúng tôi phải mang một loại giày được thiết kế đặc biệt
04:55
so we could walk around without slipping.
126
295185
2304
có gắn một miếng kim loại dưới đế để đi được trên băng mà không bị trượt.
04:57
This cave was amazing.
127
297489
1861
Cái hang này tuyệt đẹp
04:59
The ice in the ceiling was glowing blue anad green
128
299350
2256
Trần của nó bằng băng óng ánh màu xanh dương và xanh lá
05:01
because the sunlight from far above
129
301606
1738
bởi ánh sáng mặt trời từ trên cao chiếu xuống xuyên qua tảng băng trần đó
05:03
was shining through the ice and lighting it all up.
130
303344
2975
và tạo nên thứ ánh sáng đẹp như vậy
05:06
And we couldn't understand why this cave
131
306319
1908
Chúng tôi cũng đã không hiểu tại sao cái hang này
05:08
was so much colder than Snow Dragon
132
308227
1646
lại cực kì lạnh hơn so với Hang Rồng Tuyết
05:09
until we got to the end and we found out why.
133
309873
2909
cho đến khi đi hết cái hang đó và tìm ra được lời giải.
05:12
There was a huge pit or shaft called a moulin
134
312782
2918
Có một lỗ lớn hay có thể gọi là một cái giếng trời
05:15
going 130 feet straight up to the surface of the glacier.
135
315700
3635
chạy suốt từ dưới lên trên bề mặt sông băng cao đến khoảng 39m
05:19
Cold air from the top of the mountain
136
319335
1811
Không khí lạnh từ trên đỉnh núi
05:21
was flowing down this hole and blasting through the cave,
137
321146
2814
chạy theo giếng trời đó xuống và tỏa ra khắp hang,
05:23
freezing everything inside of it.
138
323960
2083
làm đóng băng tất cả mọi thứ bên trong.
05:26
And we were so excited about finding this new pit,
139
326043
2211
Chúng tôi rất thích thú về việc tìm thấy cái giếng này
05:28
we actually came back in January the following year
140
328254
2308
nên đã quay trở lại đây vào tháng 1 năm sau đó
05:30
so we could be the first ones to explore it.
141
330562
2795
để cố trở thành những người đầu tiên khám phá nó.
05:33
It was so cold outside,
142
333357
1425
Bên ngoài trời rất lạnh,
05:34
we actually had to sleep inside the cave.
143
334782
2258
chúng tôi đã phải ngủ bên trong hang.
05:37
There's our camp on the left side of this entrance room.
144
337040
3728
Cái lều chúng tôi nằm bên trái khu vực lối vào này..
05:40
The next morning, we climbed out of the cave
145
340768
2609
Sáng hôm sau, chúng tôi leo ra khỏi hang
05:43
and hiked all the way to the top of the glacier,
146
343377
2009
và đi bộ lên tận đỉnh của tảng sông băng đó,
05:45
where we finally rigged and rappelled this pit
147
345386
2228
để từ đó sửa soạn trèo xuống cái giếng trời
05:47
for the very first time.
148
347614
1767
lần đầu tiên.
05:49
Brent named this cave Pure Imagination,
149
349381
2087
Brent đặt tên cho hang là Trí Tưởng Tượng Tinh Khiết,
05:51
I think because the beautiful sights we saw in there
150
351468
2017
tôi nghĩ là bởi vì cảnh bên trong quá đẹp
05:53
were beyond what we could have ever imagined.
151
353485
2582
nằm ngoài trí tưởng tượng của chúng tôi.
05:56
So besides really cool ice, what else is inside these caves?
152
356067
3163
Vậy thì ngoài những tảng băng đẹp mắt đó, bên trong hang còn có những gì?
05:59
Well not too much lives in them because they're so cold
153
359230
2586
Rõ ràng rằng không có nhiều sự sống bên trong, bởi vì nó quá lạnh
06:01
and the entrance is actually covered up with snow
154
361816
2010
và lối vào thì phủ đầy tuyết
06:03
for about eight months of the year.
155
363826
1709
ròng rã suốt 8 tháng trời.
06:05
But there are some really cool things in there.
156
365535
1936
Nhưng bên trong vẫn có những thứ tuyệt vời khác nữa.
06:07
There's weird bacteria living in the water
157
367471
2363
Có 1 loại vi khuẩn kì lạ sống trong nước
06:09
that actually eat and digest rocks
158
369834
2264
chúng ăn và tiêu hóa đá
06:12
to make their own food
159
372098
1354
và biến chúng thành thức ăn
06:13
to live under this ice.
160
373452
1716
để sống được bên dưới những tảng băng này
06:15
In fact, this past summer, scientists collected
161
375168
2102
Thật ra trong mùa hè vừa rồi, các nhà khoa học đã thu thập được
06:17
samples of water and ice
162
377270
1830
một số mẫu nước và băng
06:19
specifically to see if things called extremophiles,
163
379100
2935
để nghiên cứu cái gọi là những cá thể sống cực nhỏ,
06:22
tiny lifeforms that are evolved to live in completely hostile conditions,
164
382035
3839
nhưng chịu được môi trường sống cực kì khắc nghiệt
06:25
might be living under the ice,
165
385874
1436
có thể sống được dưới lớp băng ấy,
06:27
kind of like what they hope to find on the polar icecaps of Mars someday.
166
387311
3678
giống như thứ mà chúng ta hy vọng tìm thấy trên các chỏm băng vùng cực Sao Hỏa một ngày kia.
06:30
Another really cool things is that,
167
390989
1461
Một điều tuyệt vời khác nữa là,
06:32
as seeds and birds land on the surface of the glacier and die,
168
392450
3256
khi những hạt giống và chim chóc trên bề mặt băng chết đi,
06:35
they get buried in the snow
169
395706
1644
chúng bị vùi dưới tuyết
06:37
and gradually become part of the glacier,
170
397350
1790
và dần dần trở thành một phần của băng,
06:39
sinking deeper and deeper into the ice.
171
399140
2374
chìm sâu dần vào trong lòng băng.
06:41
As these caves form and melt their way up into the ice,
172
401514
3243
Và khi những hang này hình thành và tan chảy ngược lên trên lớp băng,
06:44
they make these artifacts rain down from the ceiling
173
404757
2449
chúng tạo ra những hiện vật này rơi từ trên trần
06:47
and fall onto the cave floor, where we end up finding them.
174
407206
2729
xuống sàn hang động, nơi cuối cùng chúng tôi cũng tìm thấy chúng.
06:49
For example, this is a noble fir seed we found.
175
409935
3026
Ví dụ, đây là một hạt giống đặc biệt của cây thông mà chúng tôi tìm thấy
06:52
It's been frozen in the ice for over 100 years,
176
412961
2225
Nó bị đông cứng trong băng suốt 100 năm qua,
06:55
and it's just now starting to sprout.
177
415186
2709
và bây giờ nó mới bắt đầu nảy mầm.
06:57
This mallard duck feather
178
417895
1695
Còn cái lông vịt trời này đây
06:59
was found over 1,800 feet in the back of Snow Dragon Cave.
179
419590
3321
được tìm thấy sâu trên 480m phía sau Hang Rồng Tuyết.
07:02
This duck died on the surface of the glacier long, long ago,
180
422911
2958
Con vịt đó đã chết trên bề mặt băng lâu thật lâu lắm rồi
07:05
and its feathers have finally made it down through over 100 feet of ice
181
425869
3455
lông của nó được tìm thấy sâu hơn 30m dưới băng
07:09
before falling inside the cave.
182
429324
2184
trước khi rơi tỏm vào trong hang.
07:11
And this beautiful quartz crystal
183
431508
1532
Còn viên tinh thể thạch anh tuyệt đẹp này
07:13
was also found in the back of Snow Dragon.
184
433040
2125
thì được tìm thấy phía sau Hang Rồng Tuyết
07:15
Even now, Brent and I find it hard to believe
185
435165
2272
Thậm chí đến giờ, tôi và Brent cũng khó mà tin được
07:17
that all these discoveries were essentially in our own backyard,
186
437437
3331
tất cả những phát hiện này đều nằm trong sân nhà chúng tôi,
07:20
hidden away, just waiting to be found.
187
440781
2700
được giấu đi chỉ để chờ một ai đó đến và tìm thấy.
07:23
Like I said earlier, the idea of discovering
188
443481
2273
Như tôi đã nói khi nãy, ý tưởng khám phá ra điều mới
07:25
in this busy world we live in
189
445754
1407
trong thế giới bận rộn mà chúng ta đang sống
07:27
kind of seems like something you can only do with space travel now,
190
447161
2900
giống như điều gì đó mà bạn chỉ có thể tìm thấy trong một chuyến du hành vũ trụ ngày hôm nay,
07:30
but that's not true.
191
450061
1498
nhưng không hẳn là vậy.
07:31
Every year, new caves get discovered
192
451559
2278
Mỗi năm, đều có thêm hang động mới được phát hiện ra
07:33
that no one has ever been in before.
193
453837
1765
và chưa ai từng đến đó bao giờ.
07:35
So it's actually not too late for one of you
194
455602
2247
Bởi vậy, sẽ không là quá muộn cho bất cứ ai trong số các bạn ở đây
07:37
to become a discoverer yourself.
195
457849
1861
tự mình khám phá ra chúng.
07:39
You just have to be willing to look
196
459710
1861
Chỉ cần chịu khó kiếm tìm
07:41
and go where people don't often go
197
461571
2636
và đi đến những nơi mà người ta không thường đến
07:44
and focus your eyes and your mind
198
464207
1978
tập trung vào đôi mắt và sự suy đoán
07:46
to recognize the discovery when you see it,
199
466185
2217
để nhận diện các khám phá của mình khi bạn trông thấy chúng,
07:48
because it might be in your own backyard.
200
468402
2331
bởi vì có thể, nó nằm ngay trong sân nhà bạn đó.
07:50
Thank you very much.
201
470733
1854
Cảm ơn rất nhiều
07:52
(Applause)
202
472587
4124
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7