Lemn Sissay: A child of the state

76,184 views ・ 2012-10-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Phuong Quach Reviewer: Minh Thư
00:16
Having spent 18 years as a child of the state
1
16124
4245
Sau 18 năm làm đứa con của chính quyền
00:20
in children's homes and foster care,
2
20369
2306
lớn lên trong trại trẻ mồ côi,
00:22
you could say that I'm an expert on the subject,
3
22675
3048
bạn có thể xem tôi là chuyên gia
00:25
and in being an expert, I want to let you know that
4
25723
3558
và với tư cách là một chuyên gia, tôi muốn các bạn biết rằng
00:29
being an expert does in no way make you right
5
29281
5607
có là chuyên gia thì cũng không có nghĩa rằng anh luôn đúng
00:34
in light of the truth.
6
34888
3000
khi đối diện với sự thật.
00:37
If you're in care, legally the government is your
7
37888
4188
Nếu được nhận nuôi, theo lí thì nhà nước
00:42
parent, loco parentis.
8
42076
3727
là cha mẹ, người giám hộ của anh.
00:45
Margaret Thatcher was my mother. (Laughter)
9
45803
3949
Margaret Thatcher từng là mẹ tôi. (Cười)
00:49
Let's not talk about breastfeeding. (Laughter)
10
49752
3649
Không nên bàn việc cho con bú ở đây. (Cười)
00:53
Harry Potter was a foster child.
11
53401
3138
Harry Potter từng là con nuôi.
00:56
Pip from "Great Expectations" was adopted;
12
56539
5040
Pip trong "Great Expectations" cũng được nhận nuôi;
01:01
Superman was a foster child;
13
61579
3082
Siêu nhân là con nuôi;
01:04
Cinderella was a foster child;
14
64661
3528
Lọ Lem cũng là là con nuôi;
01:08
Lisbeth Salander, the girl with the dragon tattoo,
15
68189
3608
Lisbeth Salander, cô gái với vết xăm rồng,
01:11
was fostered and institutionalized;
16
71797
2922
được nhận nuôi và bị đưa vào trại;
01:14
Batman was orphaned;
17
74719
4375
Người Dơi mồ côi;
01:19
Lyra Belacqua from Philip Pullman's "Northern Lights"
18
79094
3698
Lyra Belacqua trong tiểu thuyết "Ánh sáng phương Bắc" của Philip Pullman
01:22
was fostered;
19
82792
1689
là con nuôi;
01:24
Jane Eyre, adopted;
20
84481
2735
Jane Eyre, được nhận nuôi;
01:27
Roald Dahl's James from "James and the Giant Peach;"
21
87216
4583
James của Roald Dahl trong "James and the Giant Peach";
01:31
Matilda; Moses -- Moses! (Laughter)
22
91799
5512
Matilda; Moses -- Moses! (Cười)
01:37
Moses! (Laughter) --
23
97311
2447
Moses! (Cười) --
01:39
the boys in Michael Morpurgo's "Friend or Foe;"
24
99758
4496
những cậu bé trong "Bạn hay thù;" của Michael Morpurgo
01:44
Alem in Benjamin Zephaniah's "Refugee Boy;"
25
104254
3816
Alem trong "Cậu bé tị nạn;" của Benjamin Zephaniah
01:48
Luke Skywalker --
26
108070
2584
Luke Skywalker --
01:50
Luke Skywalker! (Laughter) --
27
110654
2871
Luke Skywalker! (Cười) --
01:53
Oliver Twist;
28
113525
2287
Oliver Twist;
01:55
Cassia in "The Concubine of Shanghai" by Hong Ying;
29
115812
4211
Nhân vật Cassia trong "Cô vợ lẽ chốn Thượng Hải" của Hồng Ảnh
02:00
Celie in Alice Walker's "The Color Purple."
30
120023
3357
Celie trong "Màu Tím" của Alice Walker.
02:03
All of these great fictional characters, all of them
31
123380
4612
Tất cả những nhân vật hư cấu vĩ đại này, tất cả họ,
02:07
who were hurt by their condition,
32
127992
3997
những người đã bị tổn thương, do hoàn cảnh,
02:11
all of them who spawned thousands of other books
33
131989
4648
tất cả họ đều là cảm hứng cho hơn cả ngàn quyển sách
02:16
and other films, all of them
34
136637
2455
và các bộ phim, tất cả họ
02:19
were fostered, adopted or orphaned.
35
139092
4153
được nuôi dưỡng, được nhận nuôi hay mồ côi.
02:23
It seems that writers know that the child
36
143245
5564
Có vẻ như các nhà văn biết rằng đứa trẻ
02:28
outside of family reflects on what family truly is
37
148809
7149
sống ngoài gia đình phản ánh bản chất thật của gia đình
02:35
more than what it promotes itself to be.
38
155958
3590
hơn là cái mà ta thường gọi là gia đình.
02:39
That is, they also use extraordinary skills
39
159548
4967
Tức là, họ cũng dùng những kỹ năng phi thường
02:44
to deal with extraordinary situations on a daily basis.
40
164515
4829
để đối phó với những tình huống không tưởng diễn ra hàng ngày.
02:49
How have we not made the connection?
41
169344
3522
Sao chúng ta không tạo mối liên kết?
02:52
And why have we not made the connection, between
42
172866
4038
Và tại sao chúng ta lại không tạo mối liên kết, giữa
02:56
— How has that happened? —
43
176904
2200
-- Việc đó đã diễn ra như thế nào? --
02:59
between these incredible characters of popular culture
44
179104
3568
giữa những nhân vật vĩ đại trong văn hóa đại chúng
03:02
and religions, and the fostered, adopted or orphaned child
45
182672
5088
và tôn giáo, với đứa trẻ được cưu mang, nhận nuôi, hay mồ côi
03:07
in our midst? It's not our pity that they need.
46
187760
4632
trong xã hội chúng ta? Chúng đâu cần sự thương hại của chúng ta.
03:12
It's our respect.
47
192392
2601
Cái chúng cần là sự tôn trọng.
03:14
I know famous musicians,
48
194993
2617
Tôi biết có những nhạc sĩ nổi tiếng,
03:17
I know actors and film stars and millionaires and novelists
49
197610
5072
tôi biết diễn viên, ngôi sao điện ảnh, triệu phú, tiểu thuyết gia
03:22
and top lawyers and television executives
50
202682
3501
rồi những luật sư hàng đầu, và các biên tập viên truyền hình,
03:26
and magazine editors and national journalists
51
206183
2450
biên tập viên báo chí, phóng viên quốc gia
03:28
and dustbinmen and hairdressers, all who were
52
208633
2841
công nhân rác, thợ cắt tóc, những người từng
03:31
looked after children, fostered, adopted or orphaned,
53
211474
3536
chăm sóc trẻ được nhận nuôi hay trẻ mồ côi,
03:35
and many of them grow into their adult lives
54
215010
2672
và rất nhiều người trong số họ lớn lên
03:37
in fear of speaking of their background, as if it may
55
217682
4271
với nỗi sợ hãi phải kể về quá khứ, như thể điều đó có thể
03:41
somehow weaken their standing in the foreground,
56
221953
4307
khiến vị trí họ đứng bị lung lay,
03:46
as if it were somehow Kryptonite, as if it were a time bomb
57
226260
4042
như thể đó là đá Kryptonite, một quả bom nổ chậm
03:50
strapped on the inside. Children in care,
58
230302
4047
được cài vào trong cơ thể họ. Trẻ em được chăm sóc,
03:54
who've had a life in care, deserve the right
59
234349
3134
các em sống cả đời trong sự bảo bọc, xứng đáng được quyền
03:57
to own and live the memory of their own childhood.
60
237483
5850
sống với ký ức tuổi thơ của chúng.
04:03
It is that simple.
61
243333
2279
Chuyện chỉ có thế thôi.
04:05
My own mother — and I should say this here —
62
245612
4006
Mẹ ruột của tôi - và tôi nên nói ra ở đây --
04:09
she same to this country in the late '60s,
63
249618
3854
mẹ tôi đặt chân đến đất nước này vào cuối những năm 60,
04:13
and she was, you know, she found herself pregnant,
64
253472
3765
và thế rồi, bà phát hiện mình có thai,
04:17
as women did in the late '60s. You know what I mean?
65
257237
2095
như các phụ nữ thời đó. Bạn hiểu ý tôi chứ?
04:19
They found themselves pregnant.
66
259332
1949
Họ phát hiện bản thân mình mang thai.
04:21
And she sort of, she had no idea of the context
67
261281
4674
Và bà, có thể nói là không hề ý thức tình cảnh
04:25
in which she'd landed.
68
265955
4120
bà đang vướng vào.
04:30
In the 1960s -- I should give you some context -- in the 1960s,
69
270075
3848
Vào những năm 1960 -- tôi nên giải thích về tình cảnh này -- vào thập kỷ 60,
04:33
if you were pregnant and you were single,
70
273923
3351
nếu bạn có thai và bạn độc thân,
04:37
you were seen as a threat to the community.
71
277274
2901
bạn bị xem là mối đe doạ đối với cộng đồng.
04:40
You were separated from your family by the state.
72
280175
5859
Chính quyền sẽ ép bạn ra khỏi gia đình.
04:46
You were separated from your family and placed into
73
286034
2702
Bạn bị tách khỏi gia đình và bị gửi vào
trại của mẹ và bé.
04:48
mother and baby homes.
74
288736
2122
04:50
You were appointed a social worker.
75
290858
3141
Bạn được chỉ định làm cán bộ xã hội.
04:53
The adoptive parents were lined up.
76
293999
2390
Các bậc cha mẹ nuôi xếp thành hàng.
04:56
It was the primary purpose of the social worker, the aim,
77
296389
4085
Thời đó, nhiệm vụ, hay mục tiêu chính của cán bộ xã hội,
05:00
to get the woman at her most vulnerable time
78
300474
3341
là buộc người phụ nữ vào lúc yếu đuối nhất
05:03
in her entire life, to sign the adoption papers.
79
303815
5353
trong cả cuộc đời, ký vào tờ giấy nhận nuôi.
05:09
So the adoption papers were signed.
80
309168
1885
Và các giấy tờ nhận nuôi được ký.
05:11
The mother and baby's homes were often run by nuns.
81
311053
3570
Các trại mẹ và bé thường do các sơ điều hành.
05:14
The adoption papers were signed,
82
314623
3176
Các giấy tờ nhận nuôi được ký,
05:17
the child was given to the adoptive parents, and the mother
83
317799
3696
đứa trẻ được giao cho cha mẹ nuôi, và người mẹ
05:21
shipped back to her community
84
321495
2424
hòa nhập lại với cộng đồng
05:23
to say that she'd been on a little break.
85
323919
2991
để tuyên bố rằng cô đã đi nghỉ một thời gian.
05:26
A little break.
86
326910
2686
Một kỳ nghỉ ngắn.
05:29
A little break.
87
329596
1678
Một kỳ nghỉ ngắn.
05:31
The first secret of shame for a woman
88
331274
3565
Điều bí mật nhục nhã đầu tiên của một người phụ nữ
05:34
for being a woman, "a little break."
89
334839
5079
vì là một phụ nữ, "một kỳ nghỉ ngắn."
05:39
The adoption process took, like, a matter of months,
90
339918
3091
Quy trình nhận con nuôi kéo dài khoảng vài tháng,
05:43
so it was a closed shop, you know, sealed deal,
91
343009
3880
đây là quy trình khép kín, đại loại như bản thoả thuận bí mật,
05:46
an industrious, utilitarian solution:
92
346889
6505
một giải pháp công nghiệp và thiết thực:
05:53
the government, the farmer,
93
353394
3358
nhà nước đóng vai người nông dân,
05:56
the adopting parents, the consumer,
94
356752
3847
cha mẹ nuôi là người tiêu dùng,
06:00
the mother, the earth, and the child, the crop.
95
360599
4802
người mẹ là đất, và đứa trẻ là hoa màu.
06:05
It's kind of easy to patronize the past,
96
365401
4654
Thật dễ dàng để nhìn lại quá khứ,
06:10
to forego our responsibilities in the present.
97
370055
4904
để đoán trước trách nhiệm hiện tại.
06:14
What happened then is a direct reflection
98
374959
3852
Những gì từng xảy ra là sự phản ánh trực tiếp
06:18
of what is happening now. Everybody believed themselves
99
378811
5244
cho những gì đang diễn ra. Bản thân mọi người tin rằng
06:24
to be doing the right thing by God and by the state
100
384055
4537
họ đã làm một điều phải đạo và hợp pháp
06:28
for the big society, fast-tracking adoption.
101
388592
6887
cho xã hội, việc nhận nuôi được theo dõi nhanh chóng.
06:35
So anyway, she comes here, 1967, she's pregnant,
102
395479
5193
Dù gì thì mẹ tôi đến đây, vào năm 1967, rồi mang thai,
06:40
and she comes from Ethiopia that was celebrating
103
400672
5078
và bà đến từ Ethiopia, đất nước đang chào mừng
06:45
its own jubilee at the time
104
405750
2698
một đại lễ vào lúc đó
06:48
under the Emperor Haile Selassie,
105
408448
2770
dưới quyền của Vua Haile Selassie,
06:51
and she lands months before the Enoch Powell speech,
106
411218
5126
và bà chỉ đến trước bài diễn văn của Enoch Powell,
06:56
the "Rivers of Blood" speech.
107
416344
2120
bài diễn văn "Những dòng sông máu".
06:58
She lands months before the Beatles release "The White Album,"
108
418464
4622
Chỉ vài tháng trước khi ban nhạc The Beatles phát hành "Album trắng,"
07:03
months before Martin Luther King was killed.
109
423086
2684
vài tháng trước khi Martin Luther King bị giết.
07:05
It was a summer of love if you were white.
110
425770
2451
Nếu bạn là người da trắng, đó là mùa hè tình yêu.
07:08
If you were black, it was a summer of hate.
111
428221
3692
Nếu bạn là người da đen, đó lại là mùa hè của sự căm ghét.
07:11
So she goes from Oxford, she's sent to the north of England
112
431913
5650
Thế là bà đi từ Oxford, được gửi đến miền bắc nước Anh
07:17
to a mother and baby home, and appointed a social worker.
113
437563
4360
vào một trại mẹ và bé, và được giao cho một cán bộ xã hội.
07:21
It's her plan. You know, I have to say this in the Houses --
114
441923
4240
Đó là kế hoạch của bà. Tôi phải nói vậy ở các Nghị viện --
07:26
It's her plan to have me fostered for a short period of time
115
446163
4271
Kế hoạch của bà là nuôi tôi trong một thời gian ngắn
07:30
while she studies. But the social worker,
116
450434
3575
trong khi tiếp tục việc học. Nhưng ông cán bộ xã hội,
07:34
he had a different agenda.
117
454009
2994
ông ta có kế hoạch khác.
07:37
He found the foster parents, and he said to them,
118
457003
4207
Ông tìm đến cặp cha mẹ nuôi, và nói với họ,
07:41
"Treat this as an adoption. He's yours forever.
119
461210
3832
"Hãy xem đây là việc nhận nuôi. Thằng bé vĩnh viễn là con ông bà.
07:45
His name is Norman." (Laughter)
120
465042
3447
Tên nó là Norman." (Cười)
07:48
Norman! (Laughter)
121
468489
2337
Norman! (Cười)
07:50
Norman!
122
470826
2712
Norman!
07:53
So they took me. I was a message, they said.
123
473538
6226
Thế là họ nhận nuôi tôi. Họ bảo rằng, tôi là một thông điệp.
07:59
I was a sign from God, they said.
124
479764
2459
Một dấu hiệu từ đấng Chúa Trời, họ nói thế.
08:02
I was Norman Mark Greenwood.
125
482223
3744
Tôi là Norman Mark Greenwood.
08:05
Now, for the next 11 years, all I know is that this woman,
126
485967
3419
Thế là suốt 11 năm sau, tôi chỉ biết rằng người phụ nữ này,
08:09
this birth woman, should have her eyes scratched out
127
489386
2588
mẹ ruột tôi, đáng bị móc mắt
08:11
for not signing the adoption papers. She was an evil woman
128
491974
3002
vì không chịu ký giấy nhận nuôi. Bà là một người đàn bà xấu xa
08:14
too selfish to sign, so I spent those 11 years
129
494976
3077
ích kỷ tới mức không thèm ký, nên tôi đã dành 11 năm đó
08:18
kneeling and praying.
130
498053
2756
quỳ gối và cầu nguyện.
08:20
I tried praying. I swear I tried praying.
131
500809
3121
Tôi thử cầu nguyện. Tôi thề mình đã thử cầu nguyện.
08:23
"God, can I have a bike for Christmas?"
132
503930
3808
"Thưa Chúa, Giáng Sinh này Ngài có thể cho con một chiếc xe đạp được không ?"
08:27
But I would always answer myself, "Yes, of course you can."
133
507738
4348
Nhưng tôi luôn tự trả lời, "Được, đương nhiên là được rồi con."
08:32
(Laughter)
134
512086
1614
(Cười)
08:33
And then I was supposed to determine whether that
135
513700
2737
Rồi tôi phải tìm hiểu xem
08:36
was the voice of God or it was the voice of the Devil.
136
516437
3532
tiếng nói nội tâm đó là lời của Chúa hay là lời của Quỷ.
08:39
And it turns out I've got the Devil inside of me.
137
519969
7359
Và hóa ra, con quỷ nằm sẵn trong tôi.
08:47
Who knew? (Laughter)
138
527328
2408
Biết đâu được? (Cười)
08:49
So anyway, two years sort of passed,
139
529736
2896
Và, hai năm đã trôi qua,
08:52
and they had a child of their own,
140
532632
1778
và họ có một đứa con,
08:54
and then another two years passed, and they had another child of their own,
141
534410
2464
rồi hai năm nữa trôi qua, một đứa nữa lại ra đời,
08:56
and then another time passed
142
536874
2291
rồi thoáng một cái
08:59
and they had another child that they called an accident,
143
539165
2577
họ lai có thêm một đứa mà đứa đó họ gọi là "tai nạn",
09:01
which I thought was an unusual name. (Laughter)
144
541742
3408
và tôi những tưởng rằng cái tên mới quái làm sao. (Cười)
09:05
And I was on the cusp of, sort of, adolescence,
145
545150
3729
Rồi tôi bắt đầu bước vào tuổi vị thành niên,
09:08
so I was starting to take biscuits from the tin without asking.
146
548879
4405
tôi bắt đầu lấy bánh trong hộp mà không xin phép.
09:13
I was starting to stay out a little bit late, etc., etc.
147
553284
3777
Tôi bắt đầu đi chơi muộn, v.v. và v.v.
09:17
Now, in their religiosity, in their naivete,
148
557061
3403
Thế là, với lòng sùng đạo và thành kính,
09:20
my mom and dad, which I believed them to be forever,
149
560464
2437
ba và mẹ tôi, mà tôi vĩnh viễn tin lời họ đã nói,
09:22
as they said they were, my mom and dad
150
562901
3268
như mọi người nói, cha mẹ tôi
09:26
conceived that I had the Devil inside of me.
151
566169
6809
cho là có con quỷ nhập vào người tôi.
09:32
And what -- I should say this here, because this is how
152
572978
2058
Và thế là -- tôi xin kể ra ở đây, vì đây là cách
09:35
they engineered my leaving.
153
575036
1959
họ sắp đặt sự ra đi của tôi
09:36
They sat me at a table, my foster mom, and she said to me,
154
576995
3389
Họ bắt tôi ngồi vào bàn, mẹ nuôi tôi nói với tôi rằng,
09:40
"You don't love us, do you?" At 11 years old.
155
580384
2068
"Con có yêu cha mẹ không?" khi tôi 11.
09:42
They've had three other children. I'm the fourth. The third was an accident.
156
582452
3509
Họ còn ba đứa con nữa. Tôi là đứa thứ tư. Đứa thứ ba là một "tai nạn".
09:45
And I said, "Yeah, of course I do." Because you do.
157
585961
4045
Rồi tôi nói, "Có, tất nhiên rồi ạ." Vì đó là điều hiển nhiên.
09:50
My foster mother asked me to go away to think about love
158
590006
2151
Mẹ nuôi bắt tôi về phòng suy nghĩ về tình yêu
09:52
and what it is and to read the Scriptures and to come back tomorrow
159
592157
2844
về ý nghĩa của nó và đọc Kinh Thánh, rồi ngày mai quay lại
09:55
and give my most honest and truthful answer.
160
595001
2943
và đưa ra câu trả lời thành thực và đáng tin cậy nhất.
09:57
So this was an opportunity. If they were asking me
161
597944
2840
Vậy đây là một cơ hôi. Nếu họ hỏi tôi
10:00
whether I loved them or not, then I mustn't love them,
162
600784
2336
có yêu họ hay không rồi tôi không yêu mến họ,
10:03
which led me to the miracle of thought that I thought they wanted me to get to.
163
603120
2865
khiến tôi nay ra một ý nghĩ màu nhiệm họ muốn tôi hướng tới.
10:05
"I will ask God for forgiveness and His light will shine
164
605985
2671
"Mình sẽ xin Chúa tha thứ và ánh sáng của Ngài sẽ soi rọi
10:08
through me to them. How fantastic." This was an opportunity.
165
608656
3768
từ mình đến cha mẹ. Thật tuyệt vời." Đây chính là cơ hội đó.
10:12
The theology was perfect, the timing unquestionable,
166
612424
2785
Lý thuyết hoàn hảo là thế, thời điểm thì miễn bàn,
10:15
and the answer as honest as a sinner could get.
167
615209
2903
và câu trả lời chân thực nhất của một kẻ tội lỗi có thể nói.
10:18
"I mustn't love you," I said to them. "But I will ask God for forgiveness."
168
618112
4688
"Con không yêu 2 người," tôi nói với họ. "Nhưng con sẽ xin Chúa tha thứ."
10:22
"Because you don't love us, Norman,
169
622800
2552
"Bởi vì con không yêu cha mẹ, Norman,
10:25
clearly you've chosen your path."
170
625352
2344
rõ ràng con đã lựa chọn con đường riêng cho mình."
10:27
Twenty-four hours later, my social worker,
171
627696
2798
24 giờ sau, một cán bộ xã hội,
10:30
this strange man who used to visit me every couple of months,
172
630494
3049
người đàn ông lạ mặt cứ vài tháng lại đến thăm tôi,
10:33
he's waiting for me in the car as I say goodbye to my parents.
173
633543
3212
ngồi chờ tôi trong xe trong lúc tôi chào tạm biệt cha mẹ mình.
10:36
I didn't say goodbye to anybody, not my mother, my father,
174
636755
2576
Tôi không chào ai cả, không phải cha tôi, mẹ tôi,
10:39
my sisters, my brothers, my aunts, my uncles,
175
639331
1828
anh chị em, cô chú,
10:41
my cousins, my grandparents, nobody.
176
641159
3629
anh chị em họ, ông bà, tôi không tạm biệt ai hết.
10:44
On the way to the children's home, I started to ask myself,
177
644788
3547
Trên đường đến trại trẻ mồ côi, tôi bắt đầu tự hỏi,
10:48
"What's happened to me?"
178
648335
2975
"Có chuyện gì với tôi vậy?"
10:51
It's not that I'd had the rug pulled from beneath me
179
651310
3153
Không phải tấm thảm dưới chân tôi bị kéo phăng đi
10:54
as much as the entire floor had been taken away.
180
654463
4815
mà toàn bộ sàn nhà đã biến mất.
Khi tôi đến —
10:59
When I got to the —
181
659278
3800
khoảng 4-5 năm sau đó,
11:03
For the next four, five years,
182
663078
4383
11:07
I was held in four different children's homes.
183
667461
4853
Tôi bị đưa vào 4 trại trẻ khác nhau.
11:12
On the third children's home, at 15,
184
672314
3277
Tại nhà trẻ thứ 3, tôi được tuổi 15,
11:15
I started to rebel, and what I did was,
185
675591
3167
tôi bắt đầu nổi loạn, và những gì tôi làm là,
11:18
I got three tins of paint, Airfix paint that you use for models,
186
678758
4329
lấy 3 hộp màu, màu nước Airfix bạn có thể dùng cho các mô hình,
11:23
and I was -- it was a big children's home, big Victorian children's home --
187
683087
3831
và đó là một nhà trẻ lớn, theo phong cách thời Victoria --
11:26
and I was in a little turret at the top of it,
188
686918
1840
và tôi đã ở trong một tháp pháo nhỏ tại chóp của tòa nhà,
11:28
and I poured them, red, yellow and green,
189
688758
3303
và tôi đổ chúng, đỏ, vàng và lá cây,
11:32
the colors of Africa, down the tiles.
190
692061
5041
màu của Châu Phi, đổ xuống gạch.
Bạn không thể nhìn thấy từ bên ngoài, bởi vì ngôi nhà
11:37
You couldn't see it from the street, because the home
191
697102
2504
bị vây quanh bởi những cây dẻ gai.
11:39
was surrounded by beech trees.
192
699606
2452
Tôi bị giam cả năm vì vụ này
11:42
For doing this, I was incarcerated for a year
193
702058
4956
trong một trung tâm đánh giá, mà thực ra là
11:47
in an assessment center which was actually
194
707014
2985
11:49
a remand center. It was a virtual prison
195
709999
4720
một trung tâm giáo dưỡng. Đó là một nhà giam thật
11:54
for young people.
196
714719
3898
dành cho trẻ vị thành niên.
11:58
By the way, years later, my social worker said
197
718617
2053
Và đây, mấy năm sau, một cán bộ xã hội nói rằng
12:00
that I should never have been put in there.
198
720670
1459
lẽ ra tôi không bị đưa đến đó.
12:02
I wasn't charged for anything. I hadn't done anything wrong.
199
722129
2655
Tôi không phải chịu tội. Tôi không làm gì sai.
12:04
But because I had no family to inquire about me,
200
724784
4726
Nhưng chỉ vì tôi không có người thân nào thăm hỏi,
12:09
they could do anything to me.
201
729510
4751
họ có thể làm gì với tôi cũng được.
12:14
I'm 17 years old, and
202
734261
3354
Tôi 17 tuổi, và
12:17
they had a padded cell.
203
737615
3641
họ có một buồng được lót đệm.
12:21
They would march me down corridors in last-size order.
204
741256
5960
Họ sẽ dẫn tôi xuống hành lang có bậc thấp nhất.
12:27
They -- I was put in a dormitory
205
747216
2265
Họ -- Tôi bị đưa vào một ký túc xá
12:29
with a confirmed Nazi sympathizer.
206
749481
3920
với một người giàu lòng cảm thông của Đảng quốc xã "được công nhận".
12:33
All of the staff were ex-police -- interesting --
207
753401
3322
Tất cả nhân viên là cựu cảnh sát -- tuyệt vời --
12:36
and ex-probation officers.
208
756723
2014
và những cán bộ từng có án treo.
12:38
The man who ran it was an ex-army officer.
209
758737
4063
Người làm chủ khu này là một cựu quân nhân.
12:42
Every time I had a visit by a person who I did not know
210
762800
3160
Mỗi lần có ai đó mà tôi không quen vào thăm tôi
12:45
who would feed me grapes, once every three months,
211
765960
3734
người cho tôi ăn nho, cứ 3 tháng một lần,
12:49
I was strip-searched.
212
769694
2211
tôi bị lột sạch đồ để kiểm tra.
12:51
That home was full of young boys who were on remand
213
771905
3253
Ngôi nhà đó chứa đầy những đứa trẻ bị tạm giam
12:55
for things like murder.
214
775158
5268
vì những lí do như giết người chẳng hạn.
13:00
And this was the preparation that I was being given
215
780426
4032
Và đây là sự chuẩn bị mà tôi đang được trao
13:04
after 17 years as a child of the state.
216
784458
6051
sau 17 năm làm đứa con của chính quyền.
13:10
I have to tell this story.
217
790509
2583
Tôi phải kể câu chuyện này.
13:13
I have to tell it, because there was no one
218
793092
2270
Tôi phải kể ra, bởi vì không một ai
13:15
to put two and two together.
219
795362
2953
có thể giải quyết vấn đề này.
13:18
I slowly became aware that I knew nobody
220
798315
3027
Tôi từ từ nhận ra rằng không có ai
13:21
that knew me for longer than a year.
221
801342
3494
biết tôi quá một năm.
13:24
See, that's what family does.
222
804836
2849
Đó là cái được gọi là gia đình.
13:27
It gives you reference points.
223
807685
2391
Nó cho bạn các điểm tham chiếu.
13:30
I'm not defining a good family from a bad family.
224
810076
2488
Tôi không định nghĩa gia đình tốt xấu.
13:32
I'm just saying that you know when your birthday is
225
812564
1816
Ý tôi là, bạn biết sinh nhật mình
13:34
by virtue of the fact that somebody tells you when your birthday is,
226
814380
2656
vì có ai đó nói bạn nghe sinh nhật mình,
13:37
a mother, a father, a sister, a brother, an aunt, an uncle,
227
817036
1947
một người mẹ, người cha, anh, chị, cô, chú,
13:38
a cousin, a grandparent. It matters to someone,
228
818983
2010
anh em họ, cháu. Nó quan trọng với vài người,
13:40
and therefore it matters to you. Understand,
229
820993
2287
vì thế nó quan trọng với bạn. Các bạn hiểu chứ?
13:43
I was 14 years old, tucked away in myself, into myself,
230
823280
4229
Năm 14 tuổi, tôi tự khép kín mình lại,
13:47
and I wasn't touched either, physically touched.
231
827509
4782
và không ai chạm vào tôi.
13:52
I'm reporting back. I'm reporting back simply to say that
232
832291
8127
Tôi đang báo cáo lại. Tôi đang báo cáo lại chỉ đơn giản để nói rằng
14:00
when I left the children's home I had two things
233
840418
3215
khi tôi rời nhà trẻ tôi có được hai thứ
14:03
that I wanted to do. One was to find my family,
234
843633
3797
mà tôi muốn làm. Đầu tiên là tìm gia đình mình,
14:07
and the other was to write poetry.
235
847430
1530
và điều còn lại là làm thơ.
14:08
In creativity I saw light.
236
848960
2549
Trong sự sáng tạo, tôi tìm thấy ánh sáng.
14:11
In the imagination I saw the endless possibility of life,
237
851509
5162
Trong sự tưởng tượng, tôi tìm thấy khả năng vô tận của cuộc sống,
14:16
the endless truth, the permanent creation of reality,
238
856671
5901
sự thật bất tận, tạo vật vĩnh hằng của thực tế,
14:22
the place where anger was an expression
239
862572
6463
nơi mà sự tức giận là một cách biểu cảm
14:29
in the search for love, a place where dysfunction
240
869035
3748
để tìm kiếm tình yêu, nơi mà sự rối loạn
14:32
is a true reaction to untruth.
241
872783
4718
phản ứng thật đối lập với sự dối trá.
14:37
I've just got to say it to you all: I found all of my family
242
877501
3547
Điều tôi vừa mới nói với các bạn: tôi tìm thấy gia đình mình
14:41
in my adult life. I spent all of my adult life finding them,
243
881048
3363
khi trưởng thành. Tôi dành cả tuổi thanh xuân đi tìm họ,
14:44
and I've now got a fully dysfunctional family just like everybody else.
244
884411
4015
và giờ tôi đã có một gia đình hoàn toàn hỗn loạn như bao người khác.
14:48
But I'm reporting back to you to say quite simply
245
888426
3740
Nhưng tôi đang phản ánh lại với các bạn một cách đơn giản
14:52
that you can define how strong a democracy is
246
892166
5512
rằng bạn có thể xác định chế độ dân chủ mạnh mẽ như thế nào
14:57
by how its government treats its child.
247
897678
5233
bằng cách chính quyền ở đó đối xử với con cái họ ra sao.
15:02
I don't mean children. I mean the child of the state.
248
902911
2056
Ý tôi không phải là trẻ em, mà là những đứa con chính phủ.
15:04
Thanks very much. It's been an honor. (Applause)
249
904967
4967
Cảm ơn rất nhiều. Đó là vinh dự của tôi. (Vỗ tay)
(Vỗ tay)
15:09
(Applause)
250
909934
2452

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7