The surprising thing I learned sailing solo around the world | Dame Ellen MacArthur

409,423 views

2015-06-29 ・ TED


New videos

The surprising thing I learned sailing solo around the world | Dame Ellen MacArthur

409,423 views ・ 2015-06-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Cuong Nguyen Reviewer: Vuong Pham
00:12
When you're a child,
0
12597
1881
Khi bạn còn là một đứa trẻ,
00:14
anything and everything is possible.
1
14478
3599
tất cả mọi thứ đều là có thể.
00:18
The challenge, so often, is hanging on to that as we grow up.
2
18147
4039
Thử thách dường như luôn còn đó khi ta lớn lên.
00:22
And as a four-year-old,
3
22596
1585
Khi tôi lên 4 tuổi,
00:24
I had the opportunity to sail for the first time.
4
24181
2660
Tôi có cơ hội đi du thuyền lần đầu tiên.
00:27
I will never forget the excitement as we closed the coast.
5
27671
4207
Tôi sẽ không bao giờ quên cảm giác thích thú khi chúng tôi sắp tới bờ biển.
00:31
I will never forget
6
31878
1765
Tôi sẽ không bao giờ quên
00:33
the feeling of adventure as I climbed on board the boat
7
33643
2995
cái cảm giác thám hiểm khi tôi trèo lên boong thuyền
00:36
and stared into her tiny cabin for the first time.
8
36638
3642
và lần đầu tiên được thấy cái cabin nhỏ xíu.
00:40
But the most amazing feeling was the feeling of freedom,
9
40280
3208
Nhưng cảm giác thú vị nhất là cảm giác của sự tự do,
00:43
the feeling that I felt when we hoisted her sails.
10
43488
3738
cái cảm giác mà tôi có được khi chúng tôi kéo những mái chèo.
00:47
As a four-year-old child,
11
47226
2374
Với một đứa bé bốn tuổi,
00:49
it was the greatest sense of freedom that I could ever imagine.
12
49600
3849
nó là cảm giác tự do nhất mà tôi có thể tưởng tượng nổi.
00:53
I made my mind up there and then that one day, somehow,
13
53449
3343
Tôi quyết định định rằng một ngày, bằng cách nào đó,
00:56
I was going to sail around the world.
14
56792
3058
tôi sẽ chèo thuyền đi khắp thế giới,
01:00
So I did what I could in my life to get closer to that dream.
15
60530
3830
Vì vậy, tôi làm tất cả những gì có thể trong cuộc đời để đạt được ước mơ ấy.
01:04
Age 10, it was saving my school dinner money change.
16
64360
3066
Lúc 10 tuổi, tôi tiết kiệm tiền lẻ trong bữa ăn tối ở trường.
01:07
Every single day for eight years, I had mashed potato and baked beans,
17
67426
3918
Trong tám năm, ngày nào tôi cũng nghiền khoai tây và nướng đậu,
01:11
which cost 4p each, and gravy was free.
18
71344
2653
mỗi thứ chỉ tốn 4 xu, và nước xốt miễn phí
01:13
Every day I would pile up the change on the top of my money box,
19
73997
3017
Mỗi ngày tôi xếp những đồng tiền lẻ lên mặt của ống tiết kiệm,
01:17
and when that pile reached a pound, I would drop it in
20
77014
2590
và khi chúng đủ một bảng, tôi sẽ đút chúng vào trong
01:19
and cross off one of the 100 squares I'd drawn on a piece of paper.
21
79604
4563
và gạch một trong 100 ô vuông mà tôi đã vẽ trên một tờ giấy.
01:24
Finally, I bought a tiny dinghy.
22
84167
3251
Cuối cùng, tôi mua được một chiếc thuyền nhỏ.
01:27
I spent hours sitting on it in the garden dreaming of my goal.
23
87418
3963
Tôi dành hàng giờ ngồi trên nó ở trong vườn, mơ về mục tiêu của mình.
01:31
I read every book I could on sailing,
24
91381
3119
Tôi đọc mọi cuốn sách có thể về chèo thuyền,
01:34
and then eventually, having been told by my school
25
94500
2995
và rồi cuối cùng, bị nhà trường nói rằng
01:37
I wasn't clever enough to be a vet,
26
97495
2276
tôi không đủ thông minh để trở thành bác sĩ thú y,
01:39
left school age 17 to begin my apprenticeship in sailing.
27
99771
4683
rời trường lúc 17 tuổi để bắt đầu học về trèo thuyền.
01:44
So imagine how it felt just four years later
28
104739
4091
Hãy tưởng tượng, cảm giác mà 4 năm sau đó,
01:48
to be sitting in a boardroom
29
108830
1676
khi ngồi ở trong phòng họp
01:50
in front of someone who I knew could make that dream come true.
30
110506
4009
trước mặt một người mà tôi biết có thể biến ước mơ của mình thành hiện thực.
01:54
I felt like my life depended on that moment,
31
114895
3108
Tôi cảm tưởng như cuộc đời mình phụ thuộc vào giây phút ấy,
01:58
and incredibly, he said yes.
32
118003
2641
và không thể tin được, ông ấy đồng ý.
02:00
And I could barely contain my excitement as I sat in that first design meeting
33
120644
4110
Tôi đã gần như không thể kím nén sự thích thú khi ngồi trong phòng họp
02:04
designing a boat on which I was going to sail
34
124754
2810
thiết kế một chiếc thuyền mà tôi sẽ lái nó
02:07
solo nonstop around the world.
35
127564
2879
một mình, không ngừng nghỉ đi khắp thế giới.
02:10
From that first meeting to the finish line of the race,
36
130443
2856
Từ buổi họp đầu tiên đến lúc kết thục cuộc đua,
02:13
it was everything I'd ever imagined.
37
133299
2298
nó là tất cả những gì tôi từng tưởng tượng ra.
02:15
Just like in my dreams, there were amazing parts and tough parts.
38
135597
3901
Giống như trong giấc mơ của tôi, có cả phần tuyệt vời lẫn khó khăn.
02:19
We missed an iceberg by 20 feet.
39
139498
2160
Chúng tôi né được 1 tảng băng chỉ cách đó 20 feet
02:21
Nine times, I climbed to the top of her 90-foot mast.
40
141658
3273
Chín lần, tôi đã trèo lên đỉnh của cột buồm cao 90 feet .
02:24
We were blown on our side in the Southern Ocean.
41
144931
2369
Gió thổi theo hướng chúng tôi ở biển phía Nam.
02:27
But the sunsets, the wildlife, and the remoteness
42
147300
2972
Nhưng mặt trời lặn, cuộc sống hoang giã, và sự hẻo lánh
02:30
were absolutely breathtaking.
43
150272
3325
mới thật sự choáng ngợp.
02:33
After three months at sea, age just 24,
44
153857
2647
Sau 3 tháng trên biển, chỉ mới ở tuổi 24,
02:36
I finished in second position.
45
156504
2295
tôi kết thúc ở vị trí thứ hai.
02:39
I'd loved it, so much so that within six months
46
159359
3391
Tôi yêu những điều đó, nhiều đến nỗi mà trong vòng 6 tháng
02:42
I decided to go around the world again, but this time not in a race:
47
162750
4576
tôi quyết định đi khắp thế giới lần nữa, nhưng lần này không phải là một cuộc đua:
02:47
to try to be the fastest person ever to sail solo nonstop around the world.
48
167326
4888
cố gắng để trở thành người đi thuyền đơn đi khắp thế giới liên tục nhanh nhất.
02:52
Now for this, I needed a different craft:
49
172789
2861
Lần này, tôi cần một chiếc thuyền khác:
02:55
bigger, wider, faster, more powerful.
50
175650
3594
lớn hơn, rộng hơn, nhanh hơn, và mạnh hơn.
02:59
Just to give that boat some scale, I could climb inside her mast
51
179244
3715
Chỉ cần đưa cho nói một số đo, tôi có thể trèo bên trong cột buồm
03:02
all the way to the top.
52
182959
1904
đến tận đỉnh của nó.
03:04
Seventy-five foot long, 60 foot wide.
53
184863
3110
Dài 75 feet, rộng 60 feet.
03:08
I affectionately called her Moby.
54
188253
2119
Tôi trìu mến gọi nó là Moby,
03:10
She was a multihull.
55
190552
1579
Nó là một chiếc thuyền nhiều thân.
03:12
When we built her, no one had ever made it solo nonstop
56
192311
3581
Khi chúng tôi làm nó, chưa ai từng thực hiện được chuyến đi đơn, liên tục
03:15
around the world in one, though many had tried,
57
195892
2299
xung quanh thế giới, dù nhiều người đã thử,
03:18
but whilst we built her, a Frenchman took a boat 25 percent bigger than her
58
198191
4872
nhưng khi chúng tôi làm nó, một người Pháp đã dùng chiếc thuyền lớn hơn 25%
03:23
and not only did he make it, but he took the record from 93 days
59
203063
3789
và ông ấy không những làm được, mà còn vượt qua kỷ lục từ 93 ngày
03:26
right down to 72.
60
206852
2496
xuống còn 72.
03:29
The bar was now much, much higher.
61
209568
2587
Và kỷ lục ấy giờ đã cao hơn rất, rất nhiều.
03:32
And these boats were exciting to sail.
62
212155
1950
Và những chiếc thuyền thật thú vị để lái.
03:34
This was a training sail off the French coast.
63
214105
3367
Nó là một buổi chèo thuyền luyện tập ở bờ biển Pháp.
03:37
This I know well because I was one of the five crew members on board.
64
217472
3715
Tôi biết rõ bởi vì tôi đã từng là một trong năm thành viên trên tàu.
03:41
Five seconds is all it took from everything being fine
65
221187
4351
5 giấy là tất cả những gì nó cần để biến mọi thứ tốt đẹp
03:45
to our world going black as the windows were thrust underwater,
66
225538
3079
thành 1 thế giới mù mịt khi những cánh cửa bị đẩy mạnh dưới nước,
03:48
and that five seconds goes quickly.
67
228617
2159
và 5 giây đó trôi đi thật nhanh.
03:50
Just see how far below those guys the sea is.
68
230776
2903
Cứ tưởng tượng rằng dưới chân họ biển sâu như thế nào.
03:53
Imagine that alone in the Southern Ocean
69
233679
4113
Hãy tưởng tượng bạn đơn độc ở vùng biển phía Nam
03:57
plunged into icy water, thousands of miles away from land.
70
237792
4158
chìm xuống dưới dòng nước lạnh, cách bờ hàng ngàn dặm
04:03
It was Christmas Day.
71
243270
2290
Hôm đó là Giáng sinh.
04:05
I was forging into the Southern Ocean underneath Australia.
72
245560
3373
Tôi đang tiến về biển phía Nam phía dưới Australia.
04:08
The conditions were horrendous.
73
248933
2617
Nó thật khủng khiếp.
04:11
I was approaching a part in the ocean
74
251550
1981
Tôi đang tiếp cận một vùng biển khác
04:13
which was 2,000 miles away from the nearest town.
75
253531
3901
cách đó 2000 dặm từ thị trấn gần nhất.
04:17
The nearest land was Antarctica, and the nearest people
76
257432
2879
Nơi gần đó nhất là Nam cực, và những người ở gần nhất
04:20
would be those manning the European Space Station above me.
77
260311
2869
là những người đang điều hành trạm vũ trụ châu Âu phía trên.
04:23
(Laughter)
78
263180
1380
(Cười)
04:24
You really are in the middle of nowhere.
79
264560
2809
Bạn thực sự đang ở một nơi rất xa xôi.
04:27
If you need help,
80
267369
1811
Nếu bạn cần sự giúp đỡ,
04:29
and you're still alive,
81
269180
1556
và vẫn còn sống,
04:30
it takes four days for a ship to get to you
82
270736
2995
sẽ mất bốn ngày để một chiếc tàu đến chỗ bạn
04:33
and then four days for that ship to get you back to port.
83
273731
3414
và sau đó là bốn ngày nữa để nó đưa bạn về cảng.
04:37
No helicopter can reach you out there,
84
277145
2321
Không một chiếc trực thăng nào có thể bay tới đó,
04:39
and no plane can land.
85
279466
1844
và máy bay cũng không thể hạ cánh.
04:41
We are forging ahead of a huge storm.
86
281310
3274
Chúng tôi đang tiến phía một cơn bão lớn.
04:44
Within it, there was 80 knots of wind,
87
284944
2426
Ở đó, gió đang thổi 80 dặm trên giờ,
04:47
which was far too much wind for the boat and I to cope with.
88
287370
2926
quá mức cho chiếc thuyền và tôi để có thể đối phó.
04:50
The waves were already 40 to 50 feet high,
89
290296
3041
Sống đã cao tới 40 - 50 feet,
04:53
and the spray from the breaking crests
90
293337
2090
và bụi nước tư các đỉnh sóng
04:55
was blown horizontally like snow in a blizzard.
91
295427
3065
đang thổi ngang giống như tuyết trong một trận bão tuyết.
04:58
If we didn't sail fast enough, we'd be engulfed by that storm,
92
298492
3878
Nếu chúng tôi không chèo đủ nhanh, chúng tôi sẽ bị nhấn chìm bởi cơn bão,
05:02
and either capsized or smashed to pieces.
93
302370
3157
bị lật úp và nghiền nát thành từng mảnh.
05:05
We were quite literally hanging on for our lives
94
305527
2787
Chúng tôi thực sự đang cố giữ lấy cuộc sống của mình
05:08
and doing so on a knife edge.
95
308314
3204
và làm điều đó trong sự mong manh.
05:11
The speed I so desperately needed brought with it danger.
96
311518
3833
Tốc độ mà chúng tôi cần trong tuyệt vọng cũng mang đến mối nguy hiểm.
05:15
We all know what it's like driving a car 20 miles an hour, 30, 40.
97
315351
4224
Chúng ta đều biết rằng nó giống như lái một chiếc xe 20 dặm/giờ, 30, 40.
05:19
It's not too stressful. We can concentrate.
98
319575
2879
Nó không quá áp lực. Chúng ta có thể tập trung.
05:22
We can turn on the radio.
99
322454
1788
Ta có thể bật đài lên.
05:24
Take that 50, 60, 70, accelerate through to 80, 90, 100 miles an hour.
100
324242
4458
Nếu lái 50, 60, 70, tăng tốc lên 80, 90, 100 dặm/giờ.
05:28
Now you have white knuckles and you're gripping the steering wheel.
101
328700
3274
Và giờ bạn đang rất áp lực và nắm chặt vào tay lái.
05:31
Now take that car off road at night
102
331974
2563
Giờ lái chiếc xe đó ra ngoài vào buổi tối
05:34
and remove the windscreen wipers, the windscreen,
103
334537
2336
và loại bỏ thanh gạt nước, kính chắn gió,
05:36
the headlights and the brakes.
104
336873
1625
đèn pha và phanh.
05:38
That's what it's like in the Southern Ocean.
105
338498
2206
Mọi thứ ở biển Nam là như vậy.
05:40
(Laughter) (Applause)
106
340704
3488
(Cười) (Vỗ tay)
05:45
You could imagine
107
345172
869
Bạn có thể nghĩ
05:46
it would be quite difficult to sleep in that situation,
108
346041
2790
sẽ khá khó khăn để ngủ trong điều kiện đó,
05:48
even as a passenger.
109
348831
1680
kể cả đối với hành khác.
05:50
But you're not a passenger.
110
350781
1525
Nhưng bạn không là hành khách.
05:52
You're alone on a boat you can barely stand up in,
111
352306
2399
Bạn đang một mình trên con tàu cố đứng cho vững,
05:54
and you have to make every single decision on board.
112
354705
2508
và bạn phải đưa ra mọi quyết định trên boong tàu.
05:57
I was absolutely exhausted, physically and mentally.
113
357213
3274
Tôi đã hoàn toàn kiệt sức, cả về thể lực lẫn tinh thần.
06:00
Eight sail changes in 12 hours.
114
360487
2113
Tám cánh buồm thay trong 12 giờ.
06:02
The mainsail weighed three times my body weight,
115
362600
2530
Cánh buồm chính nặng gấp 3 lần trọng lượng của tôi,
06:05
and after each change,
116
365130
1697
và sau mỗi lần thay,
06:06
I would collapse on the floor soaked with sweat
117
366827
2297
tôi gục xuống sàn ướt đẫm mồ hôi
06:09
with this freezing Southern Ocean air burning the back of my throat.
118
369124
4597
và không khí lạnh gia của biển Nam như đốt cháy phía sau cổ họng tôi.
06:13
But out there, those lowest of the lows
119
373721
2555
Nhưng ngoài đó, cái thấp nhất của cái thấp
06:16
are so often contrasted with the highest of the highs.
120
376276
3320
thường trái ngược với cái cao nhất của cái cao.
06:19
A few days later, we came out of the back of the low.
121
379596
4063
Vài ngày sau, chúng tôi ra khỏi được vùng áp thấp.
06:23
Against all odds, we'd been able to drive ahead of the record
122
383659
3738
Đối đầu với những thứ khó khăn, chúng tôi lại có thể lái về phía cuộc đua
06:27
within that depression.
123
387397
2067
dưới áp lực đó.
06:29
The sky cleared, the rain stopped,
124
389464
2786
Trời trong xanh, mưa ngừng,
06:32
and our heartbeat, the monstrous seas around us were transformed
125
392250
4319
và nhịp tim của chúng tôi, đại dương hung tợn quanh tôi đã chuyển thành
06:36
into the most beautiful moonlit mountains.
126
396569
3599
những ngọn núi dưới trăng đẹp nhất.
06:40
It's hard to explain, but you enter a different mode when you head out there.
127
400168
4597
Thật khó để giải thích, nhưng bạn như rơi vào trạng thái khác khi bạn ra ngoài đó.
06:44
Your boat is your entire world,
128
404765
1985
Chiếc thuyền là toàn bộ thế giới của bạn,
06:46
and what you take with you when you leave is all you have.
129
406750
2845
và thứ bạn mang theo khi ra đi là tất cả những gì bạn có.
06:49
If I said to you all now, "Go off into Vancouver
130
409595
3017
Nếu bây giờ tôi nói với tất cả các bạn "Đi vào Vancouver
06:52
and find everything you will need for your survival for the next three months,"
131
412612
3736
và tìm tất cả những gì bạn cần cho sự sống còn của mình trong ba tháng tới,"
06:56
that's quite a task.
132
416348
1768
đó có thể là một nhiệm vụ.
06:58
That's food, fuel, clothes,
133
418116
2438
Đó là thức ăn, nhiên liệu, quần áo,
07:00
even toilet roll and toothpaste.
134
420554
2415
kể cả giấy vệ sinh và kem đánh răng.
07:02
That's what we do,
135
422969
1463
Đó là những gì chúng ta làm,
07:04
and when we leave we manage it
136
424432
1904
và khi chúng ta đi ta dùng đến
07:06
down to the last drop of diesel and the last packet of food.
137
426336
3664
những giọt dầu diesel cuối cùng và gói thức ăn cuối cùng.
07:10
No experience in my life
138
430000
1833
Không có kinh nghiệm nào trong đời
07:11
could have given me a better understanding of the definition of the word "finite."
139
431833
3907
có thể giúp tôi hiểu rõ hơn về định nghĩa của từ "có hạn."
07:15
What we have out there is all we have.
140
435740
2112
Những gì ngoài đó là tất cả những gì ta có.
07:17
There is no more.
141
437852
1719
Không có nhiều hơn.
07:19
And never in my life had I ever translated that definition of finite
142
439571
3320
và tôi chưa bao giờ liên hệ được khái niệm về sự hữu hạn
07:22
that I'd felt on board to anything outside of sailing
143
442891
3320
mà tôi cảm nhận được trên thuyền với bất kì thứ gì khác.
07:26
until I stepped off the boat at the finish line having broken that record.
144
446211
4598
cho tới khi tôi bước xuống thuyền ở vạch về đích, phá vỡ kỉ lục.
07:30
(Applause)
145
450809
3146
(Vỗ tay)
07:36
Suddenly I connected the dots.
146
456265
2670
Đột nhiên, tôi xâu chuỗi lại các sự kiện.
07:38
Our global economy is no different.
147
458935
2229
Nền kinh tế toàn cầu cũng không khác biệt.
07:41
It's entirely dependent on finite materials
148
461774
2502
Nó hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có hạn
07:44
we only have once in the history of humanity.
149
464276
2588
thứ mà chúng ta chỉ có một lần trong lịch sử nhân loại.
07:46
And it was a bit like seeing something you weren't expecting under a stone
150
466864
3774
Và nó gần giống như nhìn một thứ gì đó mà bạn không kì vọng dưới một hòn đá
07:50
and having two choices:
151
470638
1509
và có hai sự lựa chọn:
07:52
I either put that stone to one side
152
472147
2554
Tôi có thể để hòn đá qua một bên
07:54
and learn more about it, or I put that stone back
153
474701
3413
và xem xét về thứ đó, hoặc tôi đặt hòn đá lại
07:58
and I carry on with my dream job of sailing around the world.
154
478114
3762
và thực hiện ước mơ chèo thuyền đi khắp thế giới của mình.
08:02
I chose the first.
155
482526
1602
Tôi đã chọn cách thứ nhất.
08:04
I put it to one side and I began a new journey of learning,
156
484128
3483
Tôi đặt nó qua một bên và bắt đầu một hành trình mới của sự học hỏi,
08:07
speaking to chief executives, experts, scientists, economists
157
487611
3506
nói chuyện với các giám đốc, các chuyên gia, nhà khoa học, nhà kinh tế
08:11
to try to understand just how our global economy works.
158
491117
3622
để cố gắng hiểu cách mà nền kinh tế toàn cầu hoạt động.
08:14
And my curiosity took me to some extraordinary places.
159
494739
3692
Và sự tò mò của tôi đưa tôi đến những nơi khác thường.
08:18
This photo was taken in the burner of a coal-fired power station.
160
498431
3552
Đây là bức ảnh được được chụp trong lò đốt ở một nhà máy nhiệt điện.
Tôi bị thu hút bởi than, thứ căn bản cho nhu cầu năng lượng toàn cầu,
08:23
I was fascinated by coal, fundamental to our global energy needs,
161
503183
3134
08:26
but also very close to my family.
162
506317
2957
những cũng rất gần gũi với gia đình tôi.
08:29
My great-grandfather was a coal miner,
163
509274
2006
Ông cố tôi là một thợ mỏ,
08:31
and he spent 50 years of his life underground.
164
511280
3320
và ông dành 50 năm cuộc đời mình dưới lòng đất.
08:35
This is a photo of him, and when you see that photo,
165
515520
2795
Đây là bức ảnh của ông, và khi bạn nhìn vào bức ảnh,
08:38
you see someone from another era.
166
518315
2165
bạn thấy ai đó từ một thời đại trước.
08:40
No one wears trousers with a waistband quite that high
167
520800
3018
Chẳng ai lại mặc quần với thắt lưng cao như vậy
08:43
in this day and age. (Laughter)
168
523818
2485
ở thời đại này. (Cười)
08:46
But yet, that's me with my great-grandfather,
169
526303
2670
Nhưng không, đó là tôi với ông cố,
08:48
and by the way, they are not his real ears. (Laughter)
170
528973
4133
và nhân tiện, đó không phải là tai thật của ông ấy. (Cười)
08:53
We were close. I remember sitting on his knee listening to his mining stories.
171
533106
4458
Chúng tôi đã rất thân thiết. Tôi thường nhớ trong lòng ông nghe chuyện đào mỏ.
08:57
He talked of the camaraderie underground,
172
537564
2252
Ông nói về tình bạn ở dưới mỏ,
08:59
and the fact that the miners used to save the crusts of their sandwiches
173
539816
3437
và việc những người thợ mở thường để dành những mẩu bánh sandwich
09:03
to give to the ponies they worked with underground.
174
543253
3088
cho những con ngựa làm việc cùng họ ở dưới lòng đất.
09:06
It was like it was yesterday.
175
546341
2391
Đó giống như chỉ mới ngày hôm qua.
09:08
And on my journey of learning,
176
548732
1788
Và trong cuộc hành trình học hỏi,
09:10
I went to the World Coal Association website,
177
550520
2322
Tôi vào trang web của Hiệp hội than thế giới,
09:12
and there in the middle of the homepage, it said,
178
552842
2322
và ở giữa trang chủ, nó nói,
09:15
"We have about 118 years of coal left."
179
555164
3158
"Chúng ta còn than cho khoảng 118 năm."
09:18
And I thought to myself, well, that's well outside my lifetime,
180
558322
3134
Và tôi nói với mình, rằng nó nằm ngoài cuộc đời mình,
09:21
and a much greater figure than the predictions for oil.
181
561456
2879
và nó còn lớn hơn nhiều so với những dự đoán về dầu.
09:24
But I did the math, and I realized that my great-grandfather
182
564335
3065
Nhưng tôi đã làm một phép tính, và tôi nhận ra rằng ông cố của tôi
09:27
had been born exactly 118 years before that year,
183
567400
4574
đã sinh ra trước đó đúng 118 năm,
09:31
and I sat on his knee until I was 11 years old,
184
571974
2763
và tôi ngồi trong lòng ông cho đến khi tôi 11 tuổi,
09:34
and I realized it's nothing
185
574737
1904
và tôi nhận ra số đó chẳng là gì
09:36
in time, nor in history.
186
576641
2322
so với thời gian, hay lịch sử
09:38
And it made me make a decision I never thought I would make:
187
578963
3158
Nó làm tôi đưa ra quyết định mà tôi không bao giờ nghĩ mình sẽ làm:
09:42
to leave the sport of solo sailing behind me
188
582121
2345
là từ bỏ môn trèo thuyền đơn
09:44
and focus on the greatest challenge I'd ever come across:
189
584466
3065
và tập trung vào thử thách lớn nhất mà tôi từng gặp phải:
09:47
the future of our global economy.
190
587531
2330
tương lai của nền kinh tế toàn cầu.
09:49
And I quickly realized it wasn't just about energy.
191
589861
2709
Và tôi nhanh chóng nhận ra nó không chỉ là năng lượng.
09:52
It was also materials.
192
592570
2043
Nó còn là vật liệu.
09:54
In 2008, I picked up a scientific study
193
594613
2159
Năm 2008, tôi tìm được một nghiên cứu khoa học
09:56
looking at how many years we have
194
596772
2044
xem xét về việc chúng ta có bao nhiêu năm
09:58
of valuable materials to extract from the ground:
195
598816
2716
chúng ta có để tiếp tục khai thác vật liệu từ lòng đất:
10:01
copper, 61; tin, zinc, 40; silver, 29.
196
601532
4389
Đồng, 61; thiếc, kém, 40; bạc, 29.
10:05
These figures couldn't be exact, but we knew those materials were finite.
197
605921
4016
Những con số này không thể chính xác, nhưng ta được rằng vật liệu kia là có hạn.
10:09
We only have them once.
198
609937
1737
Ta chỉ có chúng một lần.
10:11
And yet, our speed that we've used these materials has increased rapidly,
199
611674
3534
Thế nhưng, tốc độ mà ta đang tiêu thụ chúng thì đang tăng lên nhanh chóng,
10:15
exponentially.
200
615208
1742
theo hàm luỹ thừa.
10:16
With more people in the world with more stuff,
201
616950
2856
Với càng nhiều người trên thế giới với nhiều vật dụng hơn,
10:19
we've effectively seen 100 years of price declines
202
619806
2774
chúng ta đã chứng kiến việc giá cả giảm trong 100 năm
10:22
in those basic commodities erased in just 10 years.
203
622580
2845
ở các hàng hoá cơ bản bị xoá bỏ chỉ trong 10 năm.
10:25
And this affects all of us.
204
625425
1787
Và nó ảnh hưởng tới tất cả chúng ta.
10:27
It's brought huge volatility in prices,
205
627212
2020
Nó tạo ra sự biến động vô cùng lớn về giá.
10:29
so much so that in 2011,
206
629232
2849
lớn đến nỗi mà vào năm 2011,
10:32
your average European car manufacturer
207
632081
2538
các hãng sản xuất ô tô trung bình
10:34
saw a raw material price increase
208
634619
2554
đã chứng kiến giá vật liệu tăng
10:37
of 500 million Euros,
209
637173
2206
500 triệu Euros,
10:39
wiping away half their operating profits
210
639379
2322
tiêu hao một nửa giá trị sản xuất của họ
10:41
through something they have absolutely no control over.
211
641701
3559
bởi vì những thứ mà họ hoàn toàn không thể kiểm soát được.
10:45
And the more I learned, the more I started to change my own life.
212
645260
3130
Và khi tôi càng hiểu, tôi càng thay đổi cuộc sống của mình nhiều hơn.
10:48
I started traveling less, doing less, using less.
213
648560
2289
Tôi bắt đầu đi ít hơn, làm việc, sử dụng ít hơn.
10:50
It felt like actually doing less was what we had to do.
214
650849
3541
Nó như thể thực sự thì làm ít là những gì chúng ta phải làm.
10:54
But it sat uneasy with me.
215
654390
2350
Nhưng nó không hề dễ dàng với tôi.
10:56
It didn't feel right.
216
656740
1122
Nó không đúng cho lắm.
10:57
It felt like we were buying ourselves time.
217
657862
2496
Như thể chúng ta đang đánh đổi lấy thời gian.
11:00
We were eking things out a bit longer.
218
660358
1892
Chúng ta đang níu kéo mọi việc lâu hơn.
11:02
Even if everybody changed, it wouldn't solve the problem.
219
662250
3227
Kể vả khi mọi người thay đổi, nó cũng không giải quyết được vấn đề.
11:05
It wouldn't fix the system.
220
665477
2044
Nó không thể sửa được một hệ thống.
11:07
It was vital in the transition, but what fascinated me was,
221
667521
3041
Nó rất quan trọng trong sự chuyển đổi, nhưng thứ thu hút tôi là,
11:10
in the transition to what? What could actually work?
222
670562
4389
trong sự chuyển đổi tới cái gì? liệu nó có thực sự hiệu quả.
11:14
It struck me that the system itself, the framework within which we live,
223
674951
4295
Nó làm tôi cảm thấy bản thân hệ thống, mà ta đang sống trong các khuôn khổ của nó,
11:19
is fundamentally flawed,
224
679246
2299
là sai một cách căn bản,
11:21
and I realized ultimately
225
681545
3259
và cuối cùng tôi nhận ra
11:24
that our operating system, the way our economy functions,
226
684804
3033
rằng hệ thống của chúng ta, cách mà nền kinh tế hoạt động,
11:27
the way our economy's been built, is a system in itself.
227
687837
3483
cách nền kinh tế được xây dựng, là một hệ thống trong chính nó.
11:31
At sea, I had to understand complex systems.
228
691320
2902
Lúc ở biển, tôi phải hiểu những hệ thống phức tạp.
11:34
I had to take multiple inputs,
229
694222
1878
Tôi phải lấy rất nhiều nguồn thông tin,
11:36
I had to process them,
230
696100
1512
tôi phải xử lý chúng,
11:37
and I had to understand the system to win.
231
697612
2888
và tôi phải hiểu hệ thống đó để chiến thắng.
11:40
I had to make sense of it.
232
700500
1733
Tôi phải cố hiểu được nó.
11:42
And as I looked at our global economy, I realized it too is that system,
233
702233
4063
Và khi tôi nhìn vào nền kinh tế thế giới, tôi nhận ra nó cũng là một hệ thống,
11:46
but it's a system that effectively can't run in the long term.
234
706296
4412
nhưng nó là một hệ thống mà thực sự không lâu bền.
11:50
And I realized we've been perfecting what's effectively a linear economy
235
710708
3761
Và tôi nhận ra ta đã và đang hoàn thiện hoá nền kinh tế theo đường thẳng
11:54
for 150 years,
236
714469
1870
trong 150 năm,
11:56
where we take a material out of the ground,
237
716339
2031
nơi ta lấy các vật liệu ra khỏi lòng đất,
11:58
we make something out of it, and then ultimately
238
718370
2508
chúng ta làm ra cái gì đó từ nó, và cuối cùng
12:00
that product gets thrown away, and yes, we do recycle some of it,
239
720878
3274
sản phẩm đó bị vứt đi, và đúng, chúng ta có tái chế một số,
12:04
but more an attempt to get out what we can at the end,
240
724152
2995
nhưng cuối cùng lại có nỗ lực hơn để từ bỏ những gì ta có thể,
12:07
not by design.
241
727147
2206
chứ không phải là thiết kế.
12:09
It's an economy that fundamentally can't run in the long term,
242
729353
3204
Nó là một nền kinh tế mà về bản chất không thể hoạt động lâu dài,
12:12
and if we know that we have finite materials,
243
732557
3033
và ta biết rằng ta chỉ có nguồn vật liệu có hạn,
12:15
why would we build an economy that would effectively use things up,
244
735590
3329
tại sao chúng ta lại tạo ra một nền kinh tế mà sẽ sử dụng hết mọi thứ,
12:18
that would create waste?
245
738919
1858
sẽ tạo ra rác thải?
12:20
Life itself has existed for billions of years
246
740777
2925
Bản thân cuộc sống đã tồn tại hàng tỉ năm
12:23
and has continually adapted to use materials effectively.
247
743702
3622
và sẽ liên tục thích nghi để sử dụng vật liệu một cách có hiệu quả.
12:27
It's a complex system, but within it, there is no waste.
248
747324
3321
Nó là một hệ thống phức tạp, nhưng bên trong nó, không hề có rác.
12:30
Everything is metabolized.
249
750645
2229
Mọi thứ được chuyển hoá.
12:33
It's not a linear economy at all, but circular.
250
753244
3539
Nó là không phải là nên kinh tế theo đường thẳng, mà là theo vòng tròn.
12:37
And I felt like the child in the garden.
251
757934
2997
Và tôi thấy giống như một đứa trẻ trong một khu vườn.
12:40
For the first time on this new journey, I could see exactly where we were headed.
252
760931
4667
Lần đầu tiên trong hành trình mới này, tôi có thể thực sự thấy được mục đích.
12:45
If we could build an economy that would use things rather than use them up,
253
765598
3784
Nếu chúng ta có thể tạo nên nền kinh tế mà sử dụng mọi thứ thay vì tiêu thụ hết,
12:49
we could build a future that really could work in the long term.
254
769382
3228
chúng ta có thể tạo nên một tương lai mà có thể tồn tại lâu dài.
12:52
I was excited.
255
772610
1904
Tôi đã rất thích thú.
12:54
This was something to work towards.
256
774514
2159
Đây là thứ ta cần để hướng đến.
12:56
We knew exactly where we were headed. We just had to work out how to get there,
257
776673
3777
Chúng ta biết mình đang hướng đến cái gì. Ta chỉ cần tìm ra cách để đến được đó,
13:00
and it was exactly with this in mind
258
780450
1930
và đó chính là suy nghĩ trong tôi
13:02
that we created the Ellen MacArthur Foundation in September 2010.
259
782380
3715
khi chúng tôi lập lên tổ chức Ellen MacArthur vào tháng chín năm 2010.
13:07
Many schools of thought fed our thinking and pointed to this model:
260
787485
3863
Rất nhiều luồng ý tưởng nuôi dưỡng suy nghĩ của chúng tôi và chỉ về một hình mẫu:
13:11
industrial symbiosis, performance economy, sharing economy, biomimicry,
261
791348
4620
cộng sinh trong công nghiệp, kinh tế hiệu quả, kinh tế chia sẻ, phỏng sinh,
13:15
and of course, cradle-to-cradle design.
262
795968
2756
và tất nhiên, 'thiết kế tái sinh'.
13:18
Materials would be defined as either technical or biological,
263
798894
3685
Vật liệu sẽ được định nghĩa cả về kĩ thuật và sinh học,
13:22
waste would be designed out entirely,
264
802579
3021
thiết kế sẽ loại bỏ hoàn toàn nguồn thải.
13:25
and we would have a system that could function
265
805600
2512
và chúng ta sẽ có một hệ thống có thể vận hành
13:28
absolutely in the long term.
266
808112
2182
về lâu dài.
13:30
So what could this economy look like?
267
810294
2067
Vậy nền kinh tế đó sẽ như thế nào?
13:33
Maybe we wouldn't buy light fittings, but we'd pay for the service of light,
268
813151
3938
Có lẽ chúng ta sẽ không mua các vật dụng chiếu sáng, mà sẽ trả tiền cho dịch vụ này
13:37
and the manufacturers would recover the materials
269
817089
2443
và các nhà sản xuất sẽ thu lại được các vật liệu
13:39
and change the light fittings when we had more efficient products.
270
819532
3161
và thay thế các loại đèn khi họ có những sản phẩm hiệu quả hơn.
13:42
What if packaging was so nontoxic it could dissolve in water
271
822693
3297
Nếu như bao bì không còn độc hại nó có thể phân huỷ trong nước
13:45
and we could ultimately drink it? It would never become waste.
272
825990
3112
và cuối cùng ta lại có thể uống? Nó sẽ không bao giờ trở thành rác.
13:49
What if engines were re-manufacturable,
273
829102
2113
Nếu như các động cơ có thể sản xuất lại,
13:51
and we could recover the component materials
274
831215
2275
và chúng ta có thể thu lại được các nguyên liệu
13:53
and significantly reduce energy demand.
275
833490
2230
và giảm thiểu được đáng kể nhu cầu năng lượng.
13:55
What if we could recover components from circuit boards, reutilize them,
276
835720
3440
Nếu như ta có thể lấy lại được nguyên liệu từ các bảng mạch, tái sử dụng,
13:59
and then fundamentally recover the materials within them
277
839160
2663
sau đó phục hồi một cách căn bản các vật liệu trong nó.
14:01
through a second stage?
278
841823
1402
trong bước thứ hai?
14:03
What if we could collect food waste, human waste?
279
843225
2292
Nếu như ta có thể thu gom thức ăn thừa, rác thải?
14:05
What if we could turn that into fertilizer, heat, energy,
280
845517
3181
Nếu như ta có thể biến chúng thành phân bón, nhiệt, năng lượng,
14:08
ultimately reconnecting nutrients systems
281
848698
2996
cuối cùng liên kết lại hệ thống các chất dinh dưỡng
14:11
and rebuilding natural capital?
282
851694
3111
và xây dựng lại nguồn lực tài nguyên thiên nhiên?
14:14
And cars -- what we want is to move around.
283
854805
2902
Và ô tô -- thứ ta muốn khi phải đi ra ngoài.
14:17
We don't need to own the materials within them.
284
857707
2643
Chúng ta không cần sử hữu vật liệu bên trong chúng.
14:20
Could cars become a service
285
860350
1639
Liệu ô tô có thể trở thành một dịch vụ
14:21
and provide us with mobility in the future?
286
861989
2554
và cung cấp cho ta sự di động trong tương lai?
14:25
All of this sounds amazing, but these aren't just ideas, they're real today,
287
865033
4197
Tất cả chúng nghe thật tuyệt vời, nhưng nó không chỉ là ý tưởng, chúng là có thực,
14:29
and these lie at the forefront of the circular economy.
288
869230
2720
và nằm ở vi trí quan trọng nhất của nền kinh tế xoay vòng.
14:31
What lies before us is to expand them and scale them up.
289
871950
4504
Thứ chờ đợi phía trước ta là việc phải mở rộng và nâng tầm quy mô của chúng.
14:36
So how would you shift from linear to circular?
290
876454
2975
Vậy làm cách nào để chuyển từ dạng đường thẳng thành dạng vòng?
14:39
Well, the team and I at the foundation thought you might want to work
291
879899
3296
Đội của tôi ở tổ chức nghĩ rằng bạn có thể làm việc
với những trường đại học hàng đầu thế giới,
14:43
with the top universities in the world,
292
883195
1874
với những nhà lãnh đạo doanh nghiệp,
14:45
with leading businesses within the world,
293
885069
2020
với những buổi triệu tập lớn nhất trên thế giới,
14:47
with the biggest convening platforms in the world,
294
887089
2348
và với các chính phủ.
14:49
and with governments.
295
889437
1002
14:50
We thought you might want to work with the best analysts
296
890439
2620
Làm việc với những nhà phân tích giỏi nhất
và đặt câu hỏi,
14:53
and ask them the question,
297
893059
1254
"Liệu nền kinh tế vòng tròn có thể tránh lệ thuộc vào nhu cầu nguyên liệu?
14:54
"Can the circular economy decouple growth from resource constraints?
298
894313
3201
14:57
Is the circular economy able to rebuild natural capital?
299
897514
3622
Nhiệu kinh tế dạng vòng có thể xây dựng lại tài nguyên?
15:01
Could the circular economy replace current chemical fertilizer use?"
300
901136
3645
Liệu nó có thể thay thế việc dùng phân bón hoá học hiện tại?"
15:04
Yes was the answer to the decoupling,
301
904781
2346
Có là câu trả lời cho việc tách rời,
15:07
but also yes, we could replace current fertilizer use
302
907127
3018
và có, chúng ta có thể thay thế việc dùng phân bón hiện tại
15:10
by a staggering 2.7 times.
303
910145
3785
tới 2.7 lần.
15:14
But what inspired me most about the circular economy
304
914690
2560
Nhưng điều tôi hứng thú nhất về nền kinh tế vòng tròn
15:17
was its ability to inspire young people.
305
917250
2989
là khả năng truyền cảm hứng cho những người trẻ.
15:20
When young people see the economy through a circular lens,
306
920779
3135
Khi thế hệ trẻ thấy nên kinh tế qua thấu kính vòng tròn đó,
15:23
they see brand new opportunities on exactly the same horizon.
307
923914
4536
họ sẽ thấy những cơ hội hoàn toàn mới ở cùng một tầm nhìn.
15:28
They can use their creativity and knowledge
308
928488
2605
Họ có thể sử dụng sự sáng tạo và kiến thứ của họ
15:31
to rebuild the entire system,
309
931093
2387
để xây dựng lại hoàn toàn hệ thống,
15:33
and it's there for the taking right now,
310
933480
2113
và nó đang ở đó để chúng ta nắm bắt,
15:35
and the faster we do this, the better.
311
935593
2456
và chúng ta làm điều này càng nhanh, nó sẽ càng tốt.
15:38
So could we achieve this in their lifetimes?
312
938049
3070
Vậy liệu ta có thể đạt được điều này trong thế hệ nối tiếp?
15:41
Is it actually possible?
313
941119
2136
Liệu nó thực sự có thể thực hiện được?
15:43
I believe yes.
314
943255
1510
Tôi tin là có thể.
15:45
When you look at the lifetime of my great-grandfather, anything's possible.
315
945105
3839
Khi tôi nhìn vào cuộc đời của ông cố mình, mọi thứ là có thể.
15:49
When he was born, there were only 25 cars in the world;
316
949574
3736
Khi ông sinh ra, chỉ có 25 chiếc ô tô trên thế giới;
15:53
they had only just been invented.
317
953310
2430
người ta mới chỉ vừa phát minh ra nó.
15:55
When he was 14, we flew for the first time in history.
318
955740
3931
Khi ông 14 tuổi, lần đầu tiên trong lịch sử người ta có thể bay.
15:59
Now there are 100,000 charter flights
319
959671
2489
Giờ đây có 100,00 chuyến bay
16:02
every single day.
320
962160
1946
mỗi ngày.
16:04
When he was 45, we built the first computer.
321
964106
3994
Khi ông 45 tuổi, người ta tạo ra chiếc máy tính đầu tiên.
16:08
Many said it wouldn't catch on, but it did, and just 20 years later
322
968100
3157
Nhiều người nói nó sẽ không thể phổ biến, nhưng có, chỉ 20 năm sau,
16:11
we turned it into a microchip
323
971257
2021
chúng ta biến nó thành một vi mạch
16:13
of which there will be thousands in this room here today.
324
973278
4202
mà ngày hôm nay có tới hàng ngàn cái trong căn phòng này.
16:17
Ten years before he died, we built the first mobile phone.
325
977480
2879
10 năm trước khi ông mất, chúng ta có chiếc điện thoại di động đầu tiên.
16:20
It wasn't that mobile, to be fair,
326
980359
1974
Nó không phải là điện thoại đi động, nói đúng ra,
16:22
but now it really is,
327
982333
1974
nhưng bây giờ thì đúng,
16:24
and as my great-grandfather left this Earth, the Internet arrived.
328
984307
3970
và khi ông cố tôi qua đời, Internet đã xuất hiện.
16:28
Now we can do anything,
329
988277
2113
Giờ đây ta có thể làm mọi việc,
16:30
but more importantly,
330
990390
1280
nhưng quan trọng hơn,
16:31
now we have a plan.
331
991670
2315
bây giờ chúng ta có một kế hoạch.
16:33
Thank you.
332
993985
2005
Cảm ơn các bạn.
(Vỗ tay)
16:36
(Applause)
333
996640
8641
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7