Color blind or color brave? | Mellody Hobson

Mellody Hobson: Mù màu hay cảm màu?

1,115,058 views

2014-05-05 ・ TED


New videos

Color blind or color brave? | Mellody Hobson

Mellody Hobson: Mù màu hay cảm màu?

1,115,058 views ・ 2014-05-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Rương Reviewer: Nhu PHAM
00:12
So it's 2006.
0
12739
2030
Đó là vào năm 2006.
00:14
My friend Harold Ford calls me.
1
14769
2130
Bạn tôi Harold Ford gọi cho tôi.
00:16
He's running for U.S. Senate in Tennessee,
2
16899
3665
Anh ấy đang tranh cử cho Thượng Viện Mĩ bang Tennessee,
00:20
and he says, "Mellody, I desperately need some national press. Do you have any ideas?"
3
20564
4587
anh nói: "Mellody, tôi thực sự cần một buổi họp báo quốc gia. Cô có ý gì không?"
00:25
So I had an idea. I called a friend
4
25151
1979
Tôi có 1 ý tưởng, tôi gọi 1 người bạn sống ở New York
00:27
who was in New York
5
27130
1152
00:28
at one of the most successful media companies in the world,
6
28282
3389
làm việc tại một trong những công ty truyền thông thành công nhất thế giới,
00:31
and she said, "Why don't we host
7
31671
2086
cô ấy bảo: "Tại sao không tổ chức
00:33
an editorial board lunch for Harold?
8
33757
2246
một bữa tiệc trưa với ban biên tập cho Harold?
00:36
You come with him."
9
36003
1595
Cô đi cùng với anh ấy."
00:37
Harold and I arrive in New York.
10
37598
1745
Harold và tôi đến New York.
00:39
We are in our best suits.
11
39343
2015
Chúng tôi ăn mặc chỉnh chu nhất có thể.
00:41
We look like shiny new pennies.
12
41358
2215
Chúng tôi trông rất oách xà lách.
00:43
And we get to the receptionist, and we say,
13
43573
2521
Chúng tôi đến bàn tiếp tân, và nói: " Chúng tôi đến vì bữa tiệc."
00:46
"We're here for the lunch."
14
46094
1380
00:47
She motions for us to follow her.
15
47474
2204
Cô ấy bảo chúng tôi đi theo.
00:49
We walk through a series of corridors,
16
49678
2442
Ngang một dãy hành lang,
00:52
and all of a sudden we find ourselves
17
52120
1254
chúng tôi thấy mình
00:53
in a stark room,
18
53374
1666
ở trong phòng nhân sự,
00:55
at which point she looks at us and she says,
19
55040
3090
ngay lúc đó, cô ta nhìn tụi tôi và bảo:
00:58
"Where are your uniforms?"
20
58130
4285
" Đồng phục của mấy người đâu rồi?"
01:02
Just as this happens,
21
62415
1246
Ngay lúc đó,
01:03
my friend rushes in.
22
63661
2329
bạn tôi xông vào.
01:05
The blood drains from her face.
23
65990
2448
Mặt cô ta tím dần lại.
01:08
There are literally no words, right?
24
68438
2382
Thực sự là đứng hình, đúng vậy không?
01:10
And I look at her, and I say,
25
70820
1019
Tôi nhìn cô ta và nói: "Cô có nghĩ chúng ta cần
01:11
"Now, don't you think we need
26
71839
1890
01:13
more than one black person in the U.S. Senate?"
27
73729
4071
nhiều hơn một người da đen trong Thượng Viện Mỹ không?
01:17
Now Harold and I --
28
77800
2028
Thế là Harold và tôi ---
01:19
(Applause) —
29
79828
2518
( Vỗ Tay ) ---
01:22
we still laugh about that story,
30
82346
3089
chúng tôi vẫn còn đùa về câu chuyện đó,
01:25
and in many ways, the moment caught me off guard,
31
85435
3436
và giây phút đó làm tôi rất bất ngờ
01:28
but deep, deep down inside,
32
88871
3020
nhưng thật sự, sâu trong tôi,
01:31
I actually wasn't surprised.
33
91891
2124
tôi chẳng hề ngạc nhiên tí nào.
01:34
And I wasn't surprised because of something
34
94015
1423
Bởi vì một điều
01:35
my mother taught me about 30 years before.
35
95438
3136
mẹ tôi đã dạy tôi cách đây 30 năm.
01:38
You see, my mother was ruthlessly realistic.
36
98574
3415
Mẹ tôi có óc thực tế đến tàn nhẫn.
01:41
I remember one day coming home from a birthday party
37
101989
1992
Ngày nọ, trở về nhà từ tiệc sinh nhật
01:43
where I was the only black kid invited,
38
103981
1839
tôi là đứa da đen duy nhất được mời,
01:45
and instead of asking me the normal motherly questions
39
105820
2677
thay vì hỏi tôi những câu các bà mẹ thường hỏi
01:48
like, "Did you have fun?" or "How was the cake?"
40
108497
2984
" Con có vui không?" hay "Bánh sinh nhật thế nào?"
01:51
my mother looked at me and she said,
41
111481
2177
mẹ nhìn thẳng tôi và gặng:
01:53
"How did they treat you?"
42
113658
2232
"Họ đối xử với con như thế nào?"
01:55
I was seven. I did not understand.
43
115890
2767
Tôi chỉ mới lên 7. Đương nhiên tôi không hiểu được.
01:58
I mean, why would anyone treat me differently?
44
118657
3283
Tại sao người ta lại đối xử khác với tôi?
02:01
But she knew.
45
121940
1125
Nhưng bà ấy biết,
02:03
And she looked me right in the eye and she said,
46
123065
2672
bà ấy nhìn thẳng vào mắt tôi và dặn:
02:05
"They will not always treat you well."
47
125737
3175
"Họ sẽ không bao giờ đối đãi tốt với con hết."
02:08
Now, race is one of those topics in America
48
128912
2346
Chủng tộc là một trong những chủ đề ở Mĩ
02:11
that makes people extraordinarily uncomfortable.
49
131258
3478
làm người khác cảm thấy khó chịu một cách lạ kì.
02:14
You bring it up at a dinner party
50
134736
1654
Bạn nhắc đến nó tại mỗi bữa tiệc tối hay tại nơi làm việc,
02:16
or in a workplace environment,
51
136390
1645
02:18
it is literally the conversational equivalent
52
138035
3180
nó dường như có ảnh hưởng trong giao tiếp
như chuyện thị phi giới chính quyền vậy.
02:21
of touching the third rail.
53
141215
1875
02:23
There is shock,
54
143090
1175
Tôi bị sốc,
02:24
followed by a long silence.
55
144265
2965
tiếp theo là mội sự im lặng trải dài.
02:27
And even coming here today,
56
147230
1654
Cho đến tận hôm nay, tôi đã kể
02:28
I told some friends and colleagues
57
148884
1151
cho vài bạn và đồng nghiệp về dự dịnh bàn về chủng tộc,
02:30
that I planned to talk about race,
58
150035
1566
02:31
and they warned me, they told me, don't do it,
59
151601
2659
họ ngăn tôi, họ bảo, đừng làm thế,
02:34
that there'd be huge risks
60
154260
1887
sẽ có một nguy cơ rất cao
02:36
in me talking about this topic,
61
156147
1530
khi đá động đến vấn đề này,
02:37
that people might think I'm a militant black woman
62
157677
2491
mọi người sẽ nghĩ tôi là bà da đen cảm tử
02:40
and I would ruin my career.
63
160168
2184
và tôi sẽ tự hủy hoại sự nghiệp của mình.
02:42
And I have to tell you,
64
162352
1291
Phải nói với bạn là,
02:43
I actually for a moment was a bit afraid.
65
163643
2457
tôi đã có tí nản lòng trong một khoảnh khắc .
02:46
Then I realized,
66
166100
2070
Nhưng tôi nhận ra,
02:48
the first step to solving any problem
67
168170
2479
bước đầu tiên để giải quyết mọi vấn đề
02:50
is to not hide from it,
68
170649
1791
là đừng trốn tránh nó,
02:52
and the first step to any form of action
69
172440
3982
và bước đầu tiên để hành động dưới mọi hình thức
02:56
is awareness.
70
176422
2055
là sự ý thức.
02:58
And so I decided to actually talk about race.
71
178477
3440
Thế là tôi quyết định nói về vấn đề ấy.
03:01
And I decided that if I came here and shared with you
72
181917
2873
Tôi cũng nghĩ rằng nếu đến đây chia sẻ với các bạn
03:04
some of my experiences,
73
184790
2184
những trải nghiệm của mình,
03:06
that maybe we could all be a little less anxious
74
186974
2688
có thể chúng ta đều sẽ bớt lo ngại và mạnh dạn hơn
03:09
and a little more bold
75
189662
1546
03:11
in our conversations about race.
76
191208
2902
trong những cuộc đàm thoại về chủng tộc.
03:14
Now I know there are people out there who will say
77
194110
1990
Tôi biết sẽ có những người ngoài kia
03:16
that the election of Barack Obama meant
78
196100
1626
nói rằng việc Barack Obama đắc cử
03:17
that it was the end of racial discrimination
79
197726
2799
chấm dứt sự kì thị chủng tộc
03:20
for all eternity, right?
80
200525
2022
đúng không?
03:22
But I work in the investment business,
81
202547
1643
Nhưng trong ngành đầu tư,
03:24
and we have a saying:
82
204190
1460
chúng tôi truyền nhau như thế này:
03:25
The numbers do not lie.
83
205650
2055
Con số không nói dối.
03:27
And here, there are significant,
84
207705
2614
Và đây, những sự phân biệt
03:30
quantifiable racial disparities
85
210319
2721
chồng chất đáng kể về chủng tộc
03:33
that cannot be ignored,
86
213040
1519
mà không thể bị lơ,
03:34
in household wealth, household income,
87
214559
3583
về mặt dư dả gia đình, thu nhập đầu vào,
03:38
job opportunities, healthcare.
88
218142
2999
cơ hội nghề nghiệp, an sinh xã hội.
03:41
One example from corporate America:
89
221141
2487
Một ví dụ từ đoàn thể công ty tại Mĩ:
03:43
Even though white men
90
223628
2005
Kể cả khi người da trắng,
03:45
make up just 30 percent of the U.S. population,
91
225633
3791
chiếm chỉ 30% tổng dân số nước Mĩ,
03:49
they hold 70 percent of all corporate board seats.
92
229424
4399
họ nắm tới 70% các chức vụ hội đồng quản trị.
03:53
Of the Fortune 250,
93
233823
2278
Trong tạp chí Fortune 250,
03:56
there are only seven CEOs that are minorities,
94
236101
3843
chỉ có 7 giám đốc là dân tộc thiểu số,
03:59
and of the thousands of publicly traded companies today, thousands,
95
239944
4266
trong hàng ngàn công ty giao dịch,
chỉ có duy nhất 2 công ty được điều hành bởi phụ nữ da màu,
04:04
only two are chaired by black women,
96
244210
2826
04:07
and you're looking at one of them,
97
247036
1805
bạn đang nhìn một người trong đó,
04:08
the same one who, not too long ago,
98
248841
2152
là cái người mà cách đây không lâu,
04:10
was nearly mistaken for kitchen help.
99
250993
2857
bị nhầm lẫn là phụ bếp.
04:13
So that is a fact.
100
253850
1174
Đó mới chính là sự thật.
04:15
Now I have this thought experiment
101
255024
2188
Tôi có một thí nghiệm
04:17
that I play with myself, when I say,
102
257212
2527
mà tôi hay tự bày chơi
04:19
imagine if I walked you into a room
103
259739
2259
tưởng tượng nếu tôi dắt bạn vào 1 phòng
04:21
and it was of a major corporation, like ExxonMobil,
104
261998
3259
của một trong những công ty lớn, như ExxonMobil,
04:25
and every single person around the boardroom were black,
105
265257
3610
mỗi một người trong phòng họp đều là da màu,
04:28
you would think that were weird.
106
268867
2533
bạn sẽ nghĩ đó là một điều kì quặc.
04:31
But if I walked you into a Fortune 500 company,
107
271400
2804
Nhưng nếu tôi dắt bạn vào công ty Fortune 500,
04:34
and everyone around the table is a white male,
108
274204
2123
và mọi người trong phòng là đàn ông da trắng,
04:36
when will it be that we think that's weird too?
109
276327
3099
có đời nào ta sẽ nghĩ nó kì quặc?
04:39
And I know how we got here.
110
279426
1714
Tôi biết tại sao lại như vậy.
04:41
(Applause)
111
281140
4163
( Vỗ Tay)
04:45
I know how we got here.
112
285303
1768
Tôi biết tại sao lại như thế.
04:47
You know, there was institutionalized,
113
287071
2686
sự kì thị đã được thể chế hóa,
04:49
at one time legalized, discrimination in our country.
114
289757
3109
hợp pháp hóa, trên đất nước chúng ta.
04:52
There's no question about it.
115
292866
2294
Không ai bàn cãi về điều đó.
04:55
But still, as I grapple with this issue,
116
295160
2825
Tuy nhiên, khi vật lộn với vấn đề này,
04:57
my mother's question hangs in the air for me:
117
297985
2525
cái câu hỏi của mẹ vẫn lơ lửng trong đầu tôi:
05:00
How did they treat you?
118
300510
2083
Họ đối xử với con như thế nào?
05:02
Now, I do not raise this issue to complain
119
302593
2476
Tôi không phải cố ý lôi nó ra để phàn nàn
05:05
or in any way to elicit any kind of sympathy.
120
305069
2246
hay một cách nào đó van xin sự cảm thông .
05:07
I have succeeded in my life
121
307315
1983
Tôi đã thành công trong cuộc sống
05:09
beyond my wildest expectations,
122
309298
2842
hơn những gì tôi có thể tưởng tượng,
05:12
and I have been treated well by people of all races
123
312140
2965
và tôi được người ở mọi chủng tộc đối xử tốt .
05:15
more often than I have not.
124
315105
2236
nhiều hơn là không.
05:17
I tell the uniform story because it happened.
125
317341
2813
Tôi bộc bạch câu chuyện phụ bếp bởi nó đã xảy ra.
05:20
I cite those statistics around corporate board diversity
126
320154
2620
Tôi dẫn chứng những thống kê về các công ty
05:22
because they are real,
127
322774
1664
bởi chúng là sự thật,
05:24
and I stand here today
128
324438
1664
và tôi đứng đây ngày hôm nay
05:26
talking about this issue of racial discrimination
129
326102
2590
diễn giải về kì thị chủng tộc
05:28
because I believe it threatens to rob
130
328692
2495
bởi tôi tin rằng điều này đang lăm le cướp đi
05:31
another generation of all the opportunities
131
331187
3286
mọi cơ hội dành cho thế hệ sau
05:34
that all of us want for all of our children,
132
334473
2585
điều mà chúng ta đều mong mỏi cho con em mình
05:37
no matter what their color
133
337058
1763
bất kể màu da
05:38
or where they come from.
134
338821
1799
hay nguồn gốc.
05:40
And I think it also threatens to hold back businesses.
135
340620
3578
Và tôi nghĩ vấn đề này cũng cản trở kinh doanh thương mại.
05:44
You see, researchers have coined this term
136
344198
2801
Những nhà nghiên cứu đã dùng thuật ngữ
05:46
"color blindness"
137
346999
1835
"mù màu"
05:48
to describe a learned behavior where we pretend
138
348834
2675
để diễn tả một hành động học theo khi chúng ta giả vờ
05:51
that we don't notice race.
139
351509
1845
không chú ý đến chủng tộc.
05:53
If you happen to be surrounded by a bunch of people
140
353354
2160
Nếu có lần bị bao quanh bởi một đám người
05:55
who look like you, that's purely accidental.
141
355514
3776
mà trông giống bạn, thì đơn thuần là tình cờ.
05:59
Now, color blindness, in my view,
142
359290
2100
Còn đây, mù màu, theo nhìn nhận của tôi,
06:01
doesn't mean that there's no racial discrimination,
143
361390
2858
không có nghĩa là không có phân biệt chủng tộc,
06:04
and there's fairness.
144
364248
1695
và có sự công bằng.
06:05
It doesn't mean that at all. It doesn't ensure it.
145
365943
2147
Không phải như vậy.
06:08
In my view, color blindness is very dangerous
146
368090
2398
Với tôi, mù màu như thế rất nguy hiểm
06:10
because it means we're ignoring the problem.
147
370488
2757
vì nó cho thấy rằng ta đang lẩn trốn khó khăn.
06:13
There was a corporate study that said that,
148
373245
2530
Một nghiên cứu nói rằng,
06:15
instead of avoiding race,
149
375775
1777
thay vì tránh né chủng tộc,
06:17
the really smart corporations actually deal with it head on.
150
377552
3972
những công ty thực sự thông minh đối mặt với nó.
06:21
They actually recognize that embracing diversity
151
381524
2784
Họ trân trọng sự đa dạng
06:24
means recognizing all races,
152
384308
2999
đồng nghĩa với việc công nhận mọi chủng tộc,
06:27
including the majority one.
153
387307
2362
kể cả dân tộc đa số.
06:29
But I'll be the first one to tell you,
154
389669
1796
Nhưng tôi sẽ là người đầu tiên kể bạn nghe,
06:31
this subject matter can be hard,
155
391465
2841
chủ đề này có thể khó nói
06:34
awkward, uncomfortable -- but that's kind of the point.
156
394306
4052
kì cục, chả thoái mái gì -- nhưng đó là một phần của vấn đề.
06:38
In the spirit of debunking racial stereotypes,
157
398358
3022
Với nguyện vọng dập tắt các định kiến chủng tộc,
06:41
the one that black people don't like to swim,
158
401380
2175
như dân da màu không thích đi bơi,
06:43
I'm going to tell you how much I love to swim.
159
403555
3230
tôi sẽ cho bạn biết rằng tôi thích bơi đến nhường nào.
06:46
I love to swim so much
160
406785
2287
Tôi thích bơi đến nỗi
06:49
that as an adult, I swim with a coach.
161
409072
2132
khi lớn lên, tôi bơi với một huấn luyện viên.
06:51
And one day my coach had me do a drill
162
411204
2837
Ngày kia, ông ấy cho tôi một đợt rèn luyện
06:54
where I had to swim to one end of a 25-meter pool
163
414041
2611
bắt tôi bơi dọc bể hết 25m
06:56
without taking a breath.
164
416652
1888
mà không lấy hơi.
06:58
And every single time I failed,
165
418540
2141
Mỗi lần thất bại,
07:00
I had to start over.
166
420681
1337
tôi buộc phải làm lại.
07:02
And I failed a lot.
167
422018
1513
Đương nhiên tôi thất bại rất nhiều lần.
07:03
By the end, I got it, but when I got out of the pool,
168
423531
1867
Cuối cùng, tôi cũng làm được nhưng khi
07:05
I was exasperated and tired and annoyed,
169
425398
2623
ra khỏi bể tôi lả người đi, kiệt sức
07:08
and I said, "Why are we doing breath-holding exercises?"
170
428021
3938
và hỏi: " Tại sao chúng ta phải tập bài giữ hơi ?"
07:11
And my coach looked me at me, and he said, "Mellody,
171
431959
2166
Ông ấy quay sang tôi: "Mellody,
07:14
that was not a breath-holding exercise.
172
434125
2991
đó không chỉ là bài tập thông thường.
07:17
That drill was to make you comfortable
173
437116
2349
Bài rèn người ấy là để tập con quen với
07:19
being uncomfortable,
174
439465
1793
việc cảm thấy không thoải mái,
07:21
because that's how most of us spend our days."
175
441258
3131
vì đó là cách đa phần chúng ta xoay sở trong cuộc sống."
07:24
If we can learn to deal with our discomfort,
176
444389
2266
Nếu học được việc đối phó với sự cản trở, gây bực dọc,
07:26
and just relax into it,
177
446655
2034
và xuôi mình theo nó,
07:28
we'll have a better life.
178
448689
2224
chúng ta sẽ có 1 cuộc sống tốt hơn.
07:30
So I think it's time for us to be comfortable
179
450913
2553
Nên tôi nghĩ đã đến lúc cần phải thích nghi
07:33
with the uncomfortable conversation about race:
180
453466
3246
với những đoạn hội thoại khó chịu về chủng tộc
07:36
black, white, Asian, Hispanic,
181
456712
2676
đen, trắng, châu Á, Mễ,
07:39
male, female, all of us,
182
459388
2273
nam, nữ, tất cả,
07:41
if we truly believe in equal rights
183
461661
2276
nếu tin vào quyền bình đẳng
07:43
and equal opportunity in America,
184
463937
2011
và cơ hội bình đẳng ở nước Mĩ,
07:45
I think we have to have real conversations
185
465948
3003
chúng ta cần phải có những cuộc hội thoại thực thụ
07:48
about this issue.
186
468951
1252
về vấn đề này
07:50
We cannot afford to be color blind.
187
470203
2772
Chúng ta không thể mù màu.
07:52
We have to be color brave.
188
472975
3247
Chúng ta phải "cảm màu",
07:56
We have to be willing, as teachers and parents
189
476222
4038
cần phải sẵn sàng, như giáo viên, như phụ huynh
08:00
and entrepreneurs and scientists,
190
480260
1830
như doanh nhân, nhà khoa học.
08:02
we have to be willing to have
191
482090
1283
Cần sẵn sàng để có
08:03
proactive conversations about race
192
483373
2837
những cuộc trò chuyện chủ động về chủng tộc
08:06
with honesty and understanding and courage,
193
486210
3139
với sự chân thành, thấu hiểu, và can đảm,
08:09
not because it's the right thing to do,
194
489349
3539
không chỉ vì đó là điều đúng đắn,
08:12
but because it's the smart thing to do,
195
492888
2273
mà còn vì nó là một điều khôn ngoan,
08:15
because our businesses and our products
196
495161
2383
bởi kinh doanh và sản phẩm của ta
08:17
and our science, our research,
197
497544
2054
lẫn khoa học, nghiên cứu của nhân loại
08:19
all of that will be better with greater diversity.
198
499598
3637
tất cả sẽ tốt hơn, hay hơn với sự đa dạng lớn hơn.
08:23
Now, my favorite example of color bravery
199
503235
2955
Ví dụ ưa thích nhất của tôi về sự cảm màu
08:26
is a guy named John Skipper.
200
506190
1458
là một anh chàng tên John Skipper.
08:27
He runs ESPN.
201
507648
1852
Anh ấy điều hành kênh ESPN.
08:29
He's a North Carolina native,
202
509500
2330
Anh ấy là một dân Bắc Carolina,
08:31
quintessential Southern gentleman, white.
203
511830
3047
một quí ông miền Nam đậm chất lịch lãm, da trắng.
08:34
He joined ESPN, which already had a culture
204
514877
2411
Anh ấy tham gia ESPN, nơi có truyền thống
08:37
of inclusion and diversity, but he took it up a notch.
205
517288
2773
về sự tổng thể và đa dạng, nhưng còn hơn thế.
08:40
He demanded that every open position
206
520061
2588
Anh ấy đòi hỏi mỗi vị trí mở trong công ty
08:42
have a diverse slate of candidates.
207
522649
2950
phải có một danh sách ứng cử viên đa dạng.
08:45
Now he says the senior people
208
525599
1799
Anh cũng nói với nhân viên lâu năm
08:47
in the beginning bristled,
209
527398
1812
những người khó chịu ngay từ đầu,
08:49
and they would come to him and say,
210
529210
2050
nếu họ có gặp anh và gắt:
08:51
"Do you want me to hire the minority,
211
531260
2608
"Anh muốn tôi thuê tụi dân tiểu số
08:53
or do you want me to hire the best person for the job?"
212
533868
3618
hay thuê người giỏi nhất cho công việc?
08:57
And Skipper says his answers were always the same:
213
537486
3659
Câu trả lời cũng vẫn sẽ như vậy:
09:01
"Yes."
214
541145
1675
"Có chứ."
09:02
And by saying yes to diversity,
215
542820
1810
Bằng việc nói đồng ý với sự đa dạng,
09:04
I honestly believe that ESPN
216
544630
2362
tôi thực tâm tin rằng ESPN
09:06
is the most valuable cable franchise in the world.
217
546992
2490
là công ty truyền hình cáp đáng giá nhất thế giới.
09:09
I think that's a part of the secret sauce.
218
549482
2446
Theo tôi, đó là một nguyên liệu bí mật.
09:11
Now I can tell you, in my own industry,
219
551928
2042
Tôi có thể kể, từ chính ngành của mình,
09:13
at Ariel Investments, we actually view our diversity
220
553970
2175
tại công ty đầu tư Ariel, chúng tôi xem
09:16
as a competitive advantage,
221
556145
2160
sự đa dạng là một lợi thế cạnh tranh,
09:18
and that advantage can extend way beyond business.
222
558305
3321
vượt trên cả thương mại.
09:21
There's a guy named Scott Page at the University of Michigan.
223
561626
2184
Anh chàng Scott Page từ Đại Học Michigan
09:23
He is the first person to develop
224
563810
1729
là người đầu tiên phát triển
09:25
a mathematical calculation for diversity.
225
565539
3040
một công thứ toán học dành cho sự đa dạng.
09:28
He says, if you're trying to solve a really hard problem,
226
568579
2291
Anh ta nói, nếu để giải quyết một vấn đề
09:30
really hard,
227
570870
1161
cực kì, cực kì khó,
09:32
that you should have a diverse group of people,
228
572031
2829
bạn nên tập hợp một nhóm đa dạng,
09:34
including those with diverse intellects.
229
574860
3010
gồm những người có đầu óc khác nhau.
09:37
The example that he gives is the smallpox epidemic.
230
577870
2853
Ví dụ anh đưa ra là dịch bệnh đậu mùa.
09:40
When it was ravaging Europe,
231
580723
2925
Khi nó lây lan tại Châu Âu, nhiều nhà khoa học đã hợp tác với nhau,
09:43
they brought together all these scientists,
232
583648
1380
09:45
and they were stumped.
233
585028
1462
và họ bối rối.
09:46
And the beginnings of the cure to the disease
234
586490
3092
Mở đầu của việc chữa trị căn bệnh này
09:49
came from the most unlikely source,
235
589582
2193
đến từ nơi khó có thể tin được,
09:51
a dairy farmer who noticed that the milkmaids
236
591775
4380
một nông dân trại sữa, chú ý rằng những người vắt sữa
09:56
were not getting smallpox.
237
596155
1909
không bị nhiễm bệnh đậu mùa.
09:58
And the smallpox vaccination is bovine-based
238
598064
3354
Và vaccine bệnh này dựa trên giống bò
10:01
because of that dairy farmer.
239
601418
2402
bắt nguồn từ người nông dân ấy.
10:03
Now I'm sure you're sitting here and you're saying,
240
603820
2412
Tôi chắc rằng bạn đang ngồi đây và nhủ rằng:
10:06
I don't run a cable company,
241
606232
2095
" Tôi không điều hành một công ty cáp,
10:08
I don't run an investment firm,
242
608327
2122
hay một công ty đầu tư,
10:10
I am not a dairy farmer.
243
610449
1451
hay là nông dân trại sữa.
10:11
What can I do?
244
611900
1450
Tôi có thể làm được gì?".
10:13
And I'm telling you, you can be color brave.
245
613350
3516
Bạn có thể cảm màu.
10:16
If you're part of a hiring process
246
616866
1884
Nếu là một phần của một quá trình thuê nhân sự,
10:18
or an admissions process,
247
618750
1640
10:20
you can be color brave.
248
620390
1667
bạn có thể cảm màu.
10:22
If you are trying to solve a really hard problem,
249
622057
2844
Nếu đang cố giải một vấn đề khó,
10:24
you can speak up and be color brave.
250
624901
2779
bạn có thể lên tiếng và cảm màu.
10:27
Now I know people will say,
251
627680
3249
Tôi biết mọi người sẽ bàn tán,
10:30
but that doesn't add up to a lot,
252
630929
2150
nhưng nó cũng chả to tát gì,
10:33
but I'm actually asking you to do something really simple:
253
633079
2971
tôi yêu cầu bạn làm một điều rất đơn giản:
10:36
observe your environment,
254
636050
2218
quan sát môi trường của bạn,
10:38
at work, at school, at home.
255
638268
3802
trường học, công sở và tại nhà.
10:42
I'm asking you to look at the people around you
256
642080
2349
để ý đến những người xung quanh, một cách chủ tâm.
10:44
purposefully and intentionally.
257
644429
2621
Mời gọi họ vào trong đời bạn
10:47
Invite people into your life
258
647050
1443
10:48
who don't look like you, don't think like you,
259
648493
2836
người không nghĩ giống bạn, không giống bạn,
10:51
don't act like you,
260
651329
1295
không hành xử giống bạn,
10:52
don't come from where you come from,
261
652624
1961
không cùng quê,
10:54
and you might find that they will challenge your assumptions
262
654585
2650
bạn sẽ thấy rằng họ thử thách giả định của bạn
10:57
and make you grow as a person.
263
657235
1756
và làm bạn trưởng thành hơn.
10:58
You might get powerful new insights
264
658991
2340
Bạn có thể có những góc nhìn mới
11:01
from these individuals,
265
661331
1623
từ những cá thể này,
11:02
or, like my husband, who happens to be white,
266
662954
3186
hay, như chồng tôi, tình cờ là người da trắng,
11:06
you might learn that black people,
267
666140
2070
có thể sẽ học được rằng người da đen,
11:08
men, women, children,
268
668210
1557
đàn ông, phụ nữ, trẻ em,
11:09
we use body lotion every single day.
269
669767
2889
đều xài sữa dưỡng thể mỗi ngày.
11:12
Now, I also think that this is very important
270
672656
4622
Thế nên, đây là điều quan trọng
11:17
so that the next generation really understands
271
677278
2972
mà thế hệ tiếp theo cần phải hiểu
11:20
that this progress will help them,
272
680250
1510
rằng sự tiến triển này sẽ giúp họ,
11:21
because they're expecting us to be great role models.
273
681760
3134
bởi họ đang trông chờ chúng ta làm tấm gương tốt.
11:24
Now, I told you, my mother,
274
684894
1477
Nên, như tôi đã kể, mẹ tôi,
11:26
she was ruthlessly realistic.
275
686371
1571
bà ấy thực tế đến tàn nhẫn.
11:27
She was an unbelievable role model.
276
687942
3240
Bà ấy là một tấm gương khó có thể tin được.
11:31
She was the kind of person
277
691182
1131
Bà ấy là kiểu người
11:32
who got to be the way she was
278
692313
1322
sẽ ở mãi như vậy
11:33
because she was a single mom
279
693635
1976
bởi bà ấy là một người mẹ đơn thân
11:35
with six kids in Chicago.
280
695611
1672
với 6 đứa con ở Chicago.
11:37
She was in the real estate business,
281
697283
1792
làm trong ngành bất động sản,
11:39
where she worked extraordinarily hard
282
699075
2750
cực nhọc ngày đêm
11:41
but oftentimes had a hard time making ends meet.
283
701825
3268
đôi khi phải cân đo xoay sở cho cuộc sống.
11:45
And that meant sometimes we got
284
705093
1847
Nhiều lúc chúng tôi
11:46
our phone disconnected,
285
706940
1380
bị cắt điện thoại,
11:48
or our lights turned off,
286
708320
868
hay không có điện,
11:49
or we got evicted.
287
709188
1941
thậm chí bị đuổi đi.
11:51
When we got evicted, sometimes we lived
288
711129
1541
Những lần như thế, chúng tôi phải sống trong những căn hộ nhỏ của mẹ,
11:52
in these small apartments that she owned,
289
712670
1806
11:54
sometimes in only one or two rooms,
290
714476
1599
chỉ có một hoặc hai phòng,
11:56
because they weren't completed,
291
716075
1757
bởi chúng chưa được xây xong,
11:57
and we would heat our bathwater on hot plates.
292
717832
4711
và chúng tôi đều nấu nước tắm trên thềm nóng.
12:02
But she never gave up hope, ever,
293
722543
2512
Nhưng bà ấy chưa bao giờ từ bỏ hi vọng, chưa bao giờ,
12:05
and she never allowed us to give up hope either.
294
725055
2680
và bà cũng không bao giờ cho phép chúng tôi làm vậy.
12:07
This brutal pragmatism that she had,
295
727735
1577
Quan niệm tàn bạo này
12:09
I mean, I was four and she told me,
296
729312
1794
tôi lúc ấy lên 4 và bà đã bảo tôi:
12:11
"Mommy is Santa." (Laughter)
297
731106
2323
"Mẹ là Quỷ đấy." (Tiếng cười)
12:13
She was this brutal pragmatism.
298
733429
2483
Bà thực dụng kiểu thế đó.
12:15
She taught me so many lessons,
299
735912
2373
Bà dạy tôi vô số bài học ở đời,
12:18
but the most important lesson
300
738285
1833
nhưng quan trọng nhất là
12:20
was that every single day she told me,
301
740118
3226
từng ngày, bà đều bảo:
12:23
"Mellody, you can be anything."
302
743344
5336
"Mellody, con có thể trở thành bất cứ gì con muốn."
12:28
And because of those words,
303
748680
1858
Và vì những từ ngữ nhẹ nhàng đó,
12:30
I would wake up at the crack of dawn,
304
750538
2105
tôi chịu thức dậy từ sáng sớm
12:32
and because of those words,
305
752643
1816
vì những từ ngữ khích lệ đó,
12:34
I would love school more than anything,
306
754459
3012
tôi yêu trường học hơn hết mọi thứ,
12:37
and because of those words, when I was on a bus
307
757471
1933
và vì những từ ngữ đó, trên xe buýt
12:39
going to school, I dreamed the biggest dreams.
308
759404
3253
tới trường, tôi mơ những giấc mơ xa vời.
12:42
And it's because of those words that I stand here right now
309
762657
3103
Vì những từ ngữ đó, tôi đứng ở đây,
12:45
full of passion,
310
765760
1956
tràn đầy đam mê,
12:47
asking you to be brave for the kids
311
767716
2408
yêu cầu các bạn hãy can đảm hơn vì bọn trẻ
12:50
who are dreaming those dreams today.
312
770124
2310
những người đang mơ cùng những giấc mơ ấy,
12:52
(Applause)
313
772434
5421
trong thời khắc này. (Vỗ Tay).
12:57
You see, I want them to look at a CEO on television
314
777855
4189
Tôi muốn chúng trông thấy một vị giám đốc trên tivi,
13:02
and say, "I can be like her,"
315
782044
2187
và thốt lên: "Con muốn giống như cô ấy,"
13:04
or, "He looks like me."
316
784231
2507
hay: " Chú ấy giống con quá."
13:06
And I want them to know
317
786738
1741
Tôi muốn chúng biết rằng
13:08
that anything is possible,
318
788479
1695
mọi sự đều có thể,
13:10
that they can achieve the highest level
319
790174
1516
rằng chúng có thể vươn đến
13:11
that they ever imagined,
320
791690
1754
chúng hằng mong ước
13:13
that they will be welcome in any corporate boardroom,
321
793444
3095
rằng chúng sẽ được chào đón tại bất kì công ty nào,
13:16
or they can lead any company.
322
796539
2891
thậm chí là dẫn đầu công ty đó.
13:19
You see this idea of being the land
323
799430
1938
Ý tưởng về vùng đất của tự do
13:21
of the free and the home of the brave,
324
801368
1674
cái nôi của những người quả cảm,
13:23
it's woven into the fabric of America.
325
803042
3448
đã dần ăn sâu vào hệ thống nước Mĩ.
13:26
America, when we have a challenge,
326
806490
2008
Mĩ, khi gặp thử thách,
13:28
we take it head on, we don't shrink away from it.
327
808498
2876
ta ngang nhiên đối mặt, không hề nhún nhường.
13:31
We take a stand. We show courage.
328
811374
2859
Chúng ta hiên ngang, quyết tâm.
13:34
So right now, what I'm asking you to do,
329
814233
2009
Thế nên, lúc này, tôi yêu cầu bạn
13:36
I'm asking you to show courage.
330
816242
1978
hãy thể hiện sự can đảm ấy.
13:38
I'm asking you to be bold.
331
818220
2268
Hãy táo bạo.
13:40
As business leaders, I'm asking you
332
820488
1821
Tôi yêu cầu bạn
13:42
not to leave anything on the table.
333
822309
2203
đừng bỏ lại thứ gì.
13:44
As citizens, I'm asking you not to leave any child behind.
334
824512
4040
Đừng bỏ lại bất kì trẻ em nào.
13:48
I'm asking you not to be color blind,
335
828552
2455
Đừng trở nên mù màu,
13:51
but to be color brave,
336
831007
2103
ngược lại, hãy cảm màu hơn,
13:53
so that every child knows that their future matters
337
833110
3157
để mọi đứa trẻ biết được tương lai của chúng thực sự quan trọng
13:56
and their dreams are possible.
338
836267
1632
và tất cả ước mơ đều
13:57
Thank you.
339
837899
2530
có thể thành hiện thực. Xin cám ơn.
14:00
(Applause)
340
840429
5488
(Vỗ Tay)
14:05
Thank you. Thanks. Thanks. (Applause)
341
845917
3951
Xin cám ơn rất nhiều. Cám ơn. ( Vỗ Tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7