Stuart Firestein: The pursuit of ignorance

Stuart Firestein: Theo đuổi sự thiếu hiểu biết

1,337,880 views

2013-09-24 ・ TED


New videos

Stuart Firestein: The pursuit of ignorance

Stuart Firestein: Theo đuổi sự thiếu hiểu biết

1,337,880 views ・ 2013-09-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Cong Reviewer: Nhu PHAM
00:12
There is an ancient proverb that says
0
12495
3558
Một câu châm ngôn xưa nói rằng
00:16
it's very difficult to find a black cat in a dark room,
1
16053
4062
thật khó để tìm mèo đen trong một căn phòng tối,
00:20
especially when there is no cat.
2
20115
2788
nhất là khi chẳng có con mèo nào.
00:22
I find this a particularly apt description of science
3
22903
3329
Tôi thấy điều này đặc biệt đúng khi nói về khoa học
00:26
and how science works --
4
26232
2136
và cách làm việc của khoa học --
00:28
bumbling around in a dark room, bumping into things,
5
28368
3320
sờ sẫm trong phòng tối, đụng hết cái nọ đến cái kia,
00:31
trying to figure out what shape this might be,
6
31688
2302
cố tìm hiểu xem hình dạng nó thế nào,
00:33
what that might be,
7
33990
1444
nó có thể là cái gì,
00:35
there are reports of a cat somewhere around,
8
35434
2489
ai đó cho rằng có con mèo đâu đây,
00:37
they may not be reliable, they may be,
9
37923
1793
ý kiến đó, có hoặc không đáng tin,
00:39
and so forth and so on.
10
39716
1520
và cứ lặp lại như thế.
00:41
Now I know this is different than the way most people
11
41236
1976
Đây là cách khác với cái mà hầu hết
00:43
think about science.
12
43212
1552
mọi người nghĩ về khoa học.
00:44
Science, we generally are told,
13
44764
1554
Người ta thường cho rằng
00:46
is a very well-ordered mechanism for
14
46318
2750
khoa học là một cơ chế rất chặt chẽ
00:49
understanding the world,
15
49068
1301
để tìm hiểu về thế giới,
00:50
for gaining facts, for gaining data,
16
50369
2286
để thu thập kiến thức và dữ liệu,
00:52
that it's rule-based,
17
52655
1553
nó dựa trên quy luật,
00:54
that scientists use this thing called the scientific method
18
54208
3241
nhà khoa học sử dụng các phương pháp khoa học
00:57
and we've been doing this for 14 generations or so now,
19
57449
2839
trong suốt 14 thế hệ cho đến tận bây giờ,
01:00
and the scientific method is a set of rules
20
60288
2571
phương pháp khoa học là một bộ quy tắc
01:02
for getting hard, cold facts out of the data.
21
62859
4192
để thu thập những tri thức lạnh lùng và khô khan từ dữ liệu.
01:07
I'd like to tell you that's not the case.
22
67051
2095
Không phải như vậy.
01:09
So there's the scientific method,
23
69146
1832
Có phương pháp khoa học cả đấy,
01:10
but what's really going on is this. (Laughter)
24
70978
2319
nhưng cái thực sự xảy ra là thế này. (Tiếng cười)
01:13
[The Scientific Method vs. Farting Around]
25
73297
958
[Phương pháp khoa học vs. Chuyện cái rắm]
01:14
And it's going on kind of like that.
26
74255
3104
Nó đang xảy ra đúng như vậy đấy.
01:17
[... in the dark] (Laughter)
27
77359
1421
[...trong bóng tối] (Cười)
01:18
So what is the difference, then,
28
78780
4541
Vậy thì đâu là sự khác biệt
01:23
between the way I believe science is pursued
29
83321
3816
giữa cái cách mà tôi tin rằng người ta đang theo đuổi khoa học
01:27
and the way it seems to be perceived?
30
87137
2861
và cách mà người ta nhìn nhận nó ?
01:29
So this difference first came to me in some ways
31
89998
2715
Điều khác biệt xảy đến với tôi lần đầu tiên
01:32
in my dual role at Columbia University,
32
92713
2097
khi còn ở đại học Columbia,
01:34
where I'm both a professor and run a laboratory in neuroscience
33
94810
4155
vừa là một giáo sư vừa là quản lý phòng thí nghiệm nghiên cứu thần kinh
01:38
where we try to figure out how the brain works.
34
98965
2195
chúng tôi tìm hiểu cách hoạt động
01:41
We do this by studying the sense of smell,
35
101160
2371
của não bộ bằng nghiên cứu khứu giác,
01:43
the sense of olfaction, and in the laboratory,
36
103531
2531
và làm việc trong phòng thí nghiệm,
01:46
it's a great pleasure and fascinating work
37
106062
2634
đó là một niềm vui một công việc vô cùng hấp dẫn
01:48
and exciting to work with graduate students and post-docs
38
108696
2871
thật lý thú khi cùng với sinh viên và nghiên cứu sinh
01:51
and think up cool experiments to understand how this
39
111567
2611
làm những thí nghiệm để tìm hiểu cách hoạt động
01:54
sense of smell works and how the brain might be working,
40
114178
2386
của khứu giác và não bộ,
01:56
and, well, frankly, it's kind of exhilarating.
41
116564
2802
thú thật, nó khiến cho tôi cảm thấy hào hứng.
01:59
But at the same time, it's my responsibility
42
119366
2718
Nhưng đồng thời, cũng là trách nhiệm
02:02
to teach a large course to undergraduates on the brain,
43
122084
2949
giảng dạy một khoá học về bộ não cho sinh viên,
02:05
and that's a big subject,
44
125033
1075
đây là một môn chính
02:06
and it takes quite a while to organize that,
45
126108
2391
đòi hỏi thời gian tổ chức công phu,
02:08
and it's quite challenging and it's quite interesting,
46
128499
2811
với nhiều thử thách và khá thú vị,
02:11
but I have to say, it's not so exhilarating.
47
131310
3557
nhưng tôi buộc phải nói rằng, nó không nhẹ nhàng cho lắm.
02:14
So what was the difference?
48
134867
1396
Vậy điều khác biệt là gì?
02:16
Well, the course I was and am teaching
49
136263
2069
Khoá học mà tôi đã và đang giảng dạy
02:18
is called Cellular and Molecular Neuroscience - I. (Laughs)
50
138332
6464
được gọi là Khoa học thần kinh phân tử và tế bào - Phần 1. (Tiếng cười)
02:24
It's 25 lectures full of all sorts of facts,
51
144796
4555
Gồm 25 bài đầy ắp kiến thức,
02:29
it uses this giant book called "Principles of Neural Science"
52
149351
4317
sử dụng cuốn sách khổng lồ có tên "Nguyên lý Khoa học Thần kinh"
02:33
by three famous neuroscientists.
53
153668
2334
của 3 nhà khoa học thần kinh nổi tiếng.
02:36
This book comes in at 1,414 pages,
54
156002
3781
Cuốn sách dày 1414 trang.
02:39
it weighs a hefty seven and a half pounds.
55
159783
2736
nặng hơn 3 kg.
02:42
Just to put that in some perspective,
56
162519
1927
Cho dễ hình dung,
02:44
that's the weight of two normal human brains.
57
164446
3455
nó bằng trọng lượng của 2 bộ óc người.
02:47
(Laughter)
58
167901
3283
(Tiếng cười)
02:51
So I began to realize, by the end of this course,
59
171184
3267
Cuối khoá học, tôi nhận ra rằng,
02:54
that the students maybe were getting the idea
60
174451
2248
sinh viên tưởng rằng
02:56
that we must know everything there is to know about the brain.
61
176699
3031
chúng ta phải biết mọi thứ cần biết về bộ não.
02:59
That's clearly not true.
62
179730
1762
Điều này không đúng tí nào.
03:01
And they must also have this idea, I suppose,
63
181492
2698
Và hẳn họ cũng cho rằng,
03:04
that what scientists do is collect data and collect facts
64
184190
3381
công việc của các nhà khoa học là thu thập dữ liệu và kiến thức
03:07
and stick them in these big books.
65
187571
2089
và chất chúng vào những cuốn sách dày cộp.
03:09
And that's not really the case either.
66
189660
1407
Điều đó cũng sai nốt.
03:11
When I go to a meeting, after the meeting day is over
67
191067
3303
Sau buổi họp, chúng tôi tụ tập
03:14
and we collect in the bar over a couple of beers with my colleagues,
68
194370
3097
tại quầy bar, uống vài ly cùng đồng nghiệp,
03:17
we never talk about what we know.
69
197467
2201
chúng tôi không nói về những gì mình biết
03:19
We talk about what we don't know.
70
199668
2166
mà chỉ nói về những gì mình không biết.
03:21
We talk about what still has to get done,
71
201834
2285
Những việc cần phải tiếp tục làm,
03:24
what's so critical to get done in the lab.
72
204119
2825
những cái quan trọng cần làm trong phòng thí nghiệm.
03:26
Indeed, this was, I think, best said by Marie Curie
73
206944
2557
Điều này đã được Marie Curie nói rất rõ,
03:29
who said that one never notices what has been done
74
209501
2419
rằng người ta không chú ý đến những gì đã làm
03:31
but only what remains to be done.
75
211920
1461
mà là những gì còn phải làm.
03:33
This was in a letter to her brother after obtaining
76
213381
2225
Ý này nói trong thư gửi em trai
03:35
her second graduate degree, I should say.
77
215606
3718
sau khi cô ấy lấy được tấm bằng đại học thứ 2.
03:39
I have to point out this has always been one of my favorite pictures of Marie Curie,
78
219324
2813
Đây là bức hình của Marie Curie mà tôi thích nhất,
03:42
because I am convinced that that glow behind her
79
222137
2303
bởi tôi tin rằng vầng sáng đằng sau cô ấy
03:44
is not a photographic effect. (Laughter)
80
224440
2738
không phải là hiệu ứng nhiếp ảnh. (Tiếng cười)
03:47
That's the real thing.
81
227178
1800
Có vầng sáng như vậy thật.
03:48
It is true that her papers are, to this day,
82
228978
4380
Sự thật là những bài báo của cô ấy, cho đến tận bây giờ,
03:53
stored in a basement room in the Bibliothèque Française
83
233358
2879
vẫn được lưu giữ ở tầng hầm thư viện Pháp
03:56
in a concrete room that's lead-lined,
84
236237
2197
trong một phòng bằng bê tông phủ chì,
03:58
and if you're a scholar and you want access to these notebooks,
85
238434
2652
nếu là một học giả và muốn tiếp cận những tài liệu này,
04:01
you have to put on a full radiation hazmat suit,
86
241086
2749
bạn phải mặc bộ đồ chống bức xạ,
04:03
so it's pretty scary business.
87
243835
2351
việc đó cũng hơi ghê ghê.
04:06
Nonetheless, this is what I think we were leaving out
88
246186
2796
Điều chúng ta đã bỏ qua
04:08
of our courses
89
248982
1626
khi giảng dạy cho sinh viên
04:10
and leaving out of the interaction that we have
90
250608
2526
hay tiếp xúc với công chúng
04:13
with the public as scientists, the what-remains-to-be-done.
91
253134
2973
với tư cách nhà khoa học, đó là nói đến những việc cần làm.
04:16
This is the stuff that's exhilarating and interesting.
92
256107
2634
Đó là cái thú vị và hào hứng.
04:18
It is, if you will, the ignorance.
93
258741
2910
Đó là về 'sự thiếu hiểu biết'.
04:21
That's what was missing.
94
261651
979
Điều đã bị bỏ qua.
04:22
So I thought, well, maybe I should teach a course
95
262630
2860
Do đó, tôi nghĩ rằng có lẽ nên dạy 1 khoá học
04:25
on ignorance,
96
265490
2100
về "sự thiếu hiểu biết".
04:27
something I can finally excel at, perhaps, for example.
97
267590
3629
điều mà tôi rành rẽ hơn cả.
04:31
So I did start teaching this course on ignorance,
98
271219
1878
Tôi bắt đầu dạy 1 khóa học như thế,
04:33
and it's been quite interesting
99
273097
1096
và nó thật sự thú vị
04:34
and I'd like to tell you to go to the website.
100
274193
2086
tôi muốn mời các bạn đến trang web này.
04:36
You can find all sorts of information there. It's wide open.
101
276279
3636
Bạn có thể tìm thấy mọi loại thông tin. Nó luôn rộng mở.
04:39
And it's been really quite an interesting time for me
102
279915
3523
Đây thật sự là những giờ phút vô cùng thú vị khi được gặp gỡ
04:43
to meet up with other scientists who come in and talk
103
283438
1841
các nhà khoa học và trò chuyện với họ
04:45
about what it is they don't know.
104
285279
1548
về những điều họ không biết.
04:46
Now I use this word "ignorance," of course,
105
286827
1985
Tôi đang dùng từ "thiếu hiểu biết"
04:48
to be at least in part intentionally provocative,
106
288812
3158
chí ít có phần cố tình khiêu khích,
04:51
because ignorance has a lot of bad connotations
107
291970
2390
vì từ này có nhiều ý xấu
04:54
and I clearly don't mean any of those.
108
294360
2005
và ý tôi không phải là như vậy.
04:56
So I don't mean stupidity, I don't mean a callow indifference
109
296365
3505
Tôi không có ý nói đến sự đần độn, vô tâm ấu trĩ
04:59
to fact or reason or data.
110
299870
2308
trong kiến thức, lập luận hay dữ liệu.
05:02
The ignorant are clearly unenlightened, unaware,
111
302178
3271
Người thiếu hiểu biết thì mê muội, thiếu nhận thức,
05:05
uninformed, and present company today excepted,
112
305449
3307
thiếu thông tin, và bên ngoài các công ty hiện nay,
05:08
often occupy elected offices, it seems to me.
113
308756
2908
nó thường chiếm chỗ trong những cơ quan dân cử.
05:11
That's another story, perhaps.
114
311664
1806
Đó có lẽ là một câu chuyện khác.
05:13
I mean a different kind of ignorance.
115
313470
1633
Tôi muốn nói đến một loại khác
05:15
I mean a kind of ignorance that's less pejorative,
116
315103
2268
của thiếu hiểu biết loại đỡ tệ hơn,
05:17
a kind of ignorance that comes from a communal gap in our knowledge,
117
317371
3487
xuất phát từ khoảng trống chung trong kiến thức của chúng ta,
05:20
something that's just not there to be known
118
320858
1865
đơn giản chỉ là do không được biết,
05:22
or isn't known well enough yet or we can't make predictions from,
119
322723
2821
chưa biết đầy đủ hoặc không thể dự đoán được,
05:25
the kind of ignorance that's maybe best summed up
120
325544
2318
một loại ngu dốt này được tóm tắt đầy đủ nhất
05:27
in a statement by James Clerk Maxwell,
121
327862
1845
trong câu nói của Clerk Maxwell ,
05:29
perhaps the greatest physicist between Newton and Einstein,
122
329707
3449
nhà vật lý vĩ đại nhất giữa Newton và Einstein,
05:33
who said, "Thoroughly conscious ignorance
123
333156
2301
" Sự thiếu hiểu biết được nhận biết tốt
05:35
is the prelude to every real advance in science."
124
335457
2568
là mở đầu cho mọi tiến bộ trong khoa học."
05:38
I think it's a wonderful idea:
125
338025
1388
Đó là một ý tường tuyệt vời:
05:39
thoroughly conscious ignorance.
126
339413
3147
Sự thiếu hiểu biết được nhận biết.
05:42
So that's the kind of ignorance that I want to talk about today,
127
342560
2421
Đó là cái mà tôi muốn đề cập đến hôm nay,
05:44
but of course the first thing we have to clear up
128
344981
1519
dĩ nhiên đầu tiên cần làm rõ
05:46
is what are we going to do with all those facts?
129
346500
2103
ta sẽ làm gì với những kiến thức này?
05:48
So it is true that science piles up at an alarming rate.
130
348603
3674
Khoa học được tích lũy với một tốc độ kinh người.
05:52
We all have this sense that science is this mountain of facts,
131
352277
2810
Ta có cảm tưởng rằng đó là một núi kiến thức,
05:55
this accumulation model of science, as many have called it,
132
355087
4036
05:59
and it seems impregnable, it seems impossible.
133
359123
2451
và nó dường như không thể lay chuyển.
06:01
How can you ever know all of this?
134
361574
1314
Làm sao biết hết mọi điều?
06:02
And indeed, the scientific literature grows at an alarming rate.
135
362888
3581
Khoa học đang phát triển với tốc độ đáng kinh ngạc.
06:06
In 2006, there were 1.3 million papers published.
136
366469
3654
Vào năm 2006, có khoảng 1.3 triệu bài báo được xuất bản.
06:10
There's about a two-and-a-half-percent yearly growth rate,
137
370123
2632
Tốc độ gia tăng hằng năm khoảng 2.5%,
06:12
and so last year we saw over one and a half million papers being published.
138
372755
4390
vì thế, đến năm vừa rồi có hơn 1.5 triệu bài báo được xuất bản.
06:17
Divide that by the number of minutes in a year,
139
377145
2230
Chia con số đó cho số phút trong một năm,
06:19
and you wind up with three new papers per minute.
140
379375
3138
và ta có mỗi phút 3 bài báo mới.
06:22
So I've been up here a little over 10 minutes,
141
382513
1482
Vì đã ở đây hơn 10 phút,
06:23
I've already lost three papers.
142
383995
1776
nên tôi đã để lỡ mất 30 bài báo.
06:25
I have to get out of here actually. I have to go read.
143
385771
2840
Tôi phải rời khỏi đây thôi để đi đọc chúng.
06:28
So what do we do about this? Well, the fact is
144
388611
3446
Đối phó với điều này thế nào ? Vâng, thực tế là
06:32
that what scientists do about it is a kind of a controlled neglect, if you will.
145
392057
4509
những gì các nhà khoa học đã làm là lơ là có kiểm soát .
06:36
We just don't worry about it, in a way.
146
396566
2664
Theo một nghĩa nào đó, không lo lắng về nó.
06:39
The facts are important. You have to know a lot of stuff
147
399230
2243
Tri thức quan trọng. Phải am hiểu nhiều thứ
06:41
to be a scientist. That's true.
148
401473
1810
nếu muốn trở thành nhà khoa học.
06:43
But knowing a lot of stuff doesn't make you a scientist.
149
403283
2927
Nhưng chưa đủ.
06:46
You need to know a lot of stuff to be a lawyer
150
406210
2665
Bạn cần biết nhiều để trở thành luật sư
06:48
or an accountant or an electrician or a carpenter.
151
408875
3892
kế toán, thợ điện hay thợ mộc.
06:52
But in science, knowing a lot of stuff is not the point.
152
412767
3610
Nhưng trong khoa học, am hiểu nhiều không phải là điều cốt yếu.
06:56
Knowing a lot of stuff is there to help you get
153
416377
3556
Am hiểu nhiều giúp bạn nhận ra
06:59
to more ignorance.
154
419933
1388
nhiều sự thiếu hiểu biết hơn.
07:01
So knowledge is a big subject, but I would say
155
421321
2510
Kiến thức là một đề tài lớn, nhưng tôi cho rằng
07:03
ignorance is a bigger one.
156
423831
2487
thiếu hiểu biết là đề tài còn lớn hơn.
07:06
So this leads us to maybe think about, a little bit
157
426318
2194
Vì điều này dẫn dắt ta đến suy nghĩ
07:08
about, some of the models of science that we tend to use,
158
428528
2883
về một số mô hình khoa học thông thường
07:11
and I'd like to disabuse you of some of them.
159
431411
1825
mà ta không nên lạm dụng.
07:13
So one of them, a popular one, is that scientists
160
433236
2313
Một trong số đó, rất được ưa chuộng,
07:15
are patiently putting the pieces of a puzzle together
161
435549
2628
là kiên trì xếp từng mảnh ghép lại với nhau
07:18
to reveal some grand scheme or another.
162
438177
2773
để khám phá những bức tranh lớn.
07:20
This is clearly not true. For one, with puzzles,
163
440950
2558
Hoàn toàn không đúng. Trước hết, với mảnh ghép,
07:23
the manufacturer has guaranteed that there's a solution.
164
443508
3499
nhà chế tạo cam đoan có giải pháp cho vấn đề.
07:27
We don't have any such guarantee.
165
447007
1749
Khoa học không như thế.
07:28
Indeed, there are many of us who aren't so sure about the manufacturer.
166
448756
3155
Nhiều nhà khoa học còn không chấp nhận nhà chế tạo.
07:31
(Laughter)
167
451911
3063
(Cười)
07:34
So I think the puzzle model doesn't work.
168
454974
1757
Mô hình mảnh ghép không ăn thua.
07:36
Another popular model is that science is busy unraveling things
169
456731
3514
Một mô hình phổ biến khác là tháo gỡ từng thứ một
07:40
the way you unravel the peels of an onion.
170
460245
2196
giống như bóc tách vỏ củ hành.
07:42
So peel by peel, you take away the layers of the onion
171
462441
2989
Từng miếng từng miếng, bạn gỡ bỏ đi
07:45
to get at some fundamental kernel of truth.
172
465430
2319
để đạt đến sự thật cốt lõi bên trong.
07:47
I don't think that's the way it works either.
173
467749
2187
Tôi cũng không nghĩ rằng đó là cách hay.
07:49
Another one, a kind of popular one, is the iceberg idea,
174
469936
2934
Một mô hình khác, khá phổ biến, là ý tưởng tảng băng trôi
07:52
that we only see the tip of the iceberg but underneath
175
472870
2460
cho rằng, ta chỉ thấy phần bề mặt
07:55
is where most of the iceberg is hidden.
176
475330
2185
ẩn bên dưới mới là cốt lõi của vấn đề.
07:57
But all of these models are based on the idea of a large body of facts
177
477515
3554
Tất cả những mô hình này đều dựa trên ý niệm về tập hợp tri thức
08:01
that we can somehow or another get completed.
178
481069
2420
mà chúng ta có thể khám phá.
08:03
We can chip away at this iceberg and figure out what it is,
179
483489
3343
Ta có thể phá tảng băng này và khám phá nó,
08:06
or we could just wait for it to melt, I suppose, these days,
180
486832
2605
hay chỉ cần đợi cho nó tan ra
08:09
but one way or another we could get to the whole iceberg. Right?
181
489437
3227
Bằng cách này hay cách khác. Đúng không ?
08:12
Or make it manageable. But I don't think that's the case.
182
492664
2467
Nhưng tôi không nghĩ đó là vấn đề.
08:15
I think what really happens in science
183
495131
2399
Những gì thực sự đang diễn ra trong khoa học
08:17
is a model more like the magic well,
184
497530
1830
giống như một cái giếng thần,
08:19
where no matter how many buckets you take out,
185
499360
1837
dù có múc ra bao nhiêu nước,
08:21
there's always another bucket of water to be had,
186
501197
2112
nước trong giếng vẫn còn,
08:23
or my particularly favorite one,
187
503309
2127
đây là mô hình mà tôi đặc biệt ưa thích,
08:25
with the effect and everything, the ripples on a pond.
188
505436
2939
càng múc càng đầy.
08:28
So if you think of knowledge being this ever-expanding ripple on a pond,
189
508375
3127
Tri thức cũng giống như sóng nước mãi lan tỏa trên mặt giếng,
08:31
the important thing to realize is that our ignorance,
190
511502
3382
quan trọng là cần nhận ra là sự thiếu hiểu biết của chúng ta,
08:34
the circumference of this knowledge, also grows with knowledge.
191
514884
3382
chu vi của vòng tròn kiến thức này, mở rộng cùng với kiến thức.
08:38
So the knowledge generates ignorance.
192
518266
2763
Vậy nên tri thức tạo ra sự thiếu hiểu biết.
08:41
This is really well said, I thought, by George Bernard Shaw.
193
521029
2915
George Bernard Shaw đã nói rất hay
08:43
This is actually part of a toast that he delivered
194
523944
2677
trong lời chúc mừng dành cho Einstein
08:46
to celebrate Einstein at a dinner celebrating Einstein's work,
195
526621
3677
tại bữa tiệc ăn mừng phát minh của ông
08:50
in which he claims that science
196
530298
1414
rằng khoa học đặt ra
08:51
just creates more questions than it answers. ["Science is always wrong. It never solves a problem without creating 10 more."]
197
531712
2265
nhiều câu hỏi hơn là câu trả lời.
08:53
I find that kind of glorious, and I think he's precisely right,
198
533977
3542
Thật sáng suốt và chính xác,
08:57
plus it's a kind of job security.
199
537519
2526
điều đó còn cho thấy không bao giờ là hết việc.
09:00
As it turns out, he kind of cribbed that
200
540045
2726
Mượn ý tưởng
09:02
from the philosopher Immanuel Kant
201
542771
1852
của nhà triết học Immanuel Kant
09:04
who a hundred years earlier had come up with this idea
202
544623
2645
cách đấy 100 năm về sự nảy sinh câu hỏi,
09:07
of question propagation, that every answer begets more questions.
203
547268
3808
ông cho rằng mỗi câu trả lời sẽ cho ra đời nhiều câu hỏi,
09:11
I love that term, "question propagation,"
204
551076
2199
tôi thích thuật ngữ
09:13
this idea of questions propagating out there.
205
553275
2739
"sự nảy sinh câu hỏi" này trong khoa học.
09:16
So I'd say the model we want to take is not
206
556014
1887
Vì thế, mô hình mà chúng ta chọn
09:17
that we start out kind of ignorant and we get some facts together
207
557901
3509
không xuất phát từ ngu dốt đến tìm hiểu sự việc
09:21
and then we gain knowledge.
208
561410
2143
rồi thu thập tri thức.
09:23
It's rather kind of the other way around, really.
209
563553
2379
Đúng hơn là ta đi ngược lại quy trình đó.
09:25
What do we use this knowledge for?
210
565932
1907
Chúng ta dùng tri thức này để làm gì?
09:27
What are we using this collection of facts for?
211
567839
2528
Dùng một mớ kiến thức này để làm gì?
09:30
We're using it to make better ignorance,
212
570367
2857
Dùng nó để tiến tới một sự thiếu hiểu biết tốt hơn,
09:33
to come up with, if you will, higher-quality ignorance.
213
573224
3079
để đạt đến một tầm thiếu hiểu biết cao hơn.
09:36
Because, you know, there's low-quality ignorance
214
576303
1872
Bởi vì không phải
09:38
and there's high-quality ignorance. It's not all the same.
215
578175
2413
sự thiếu hiểu biết nào cũng như nhau.
09:40
Scientists argue about this all the time.
216
580588
2370
Các nhà khoa học vẫn tranh cãi về vấn đề này.
09:42
Sometimes we call them bull sessions.
217
582958
1965
Đôi lúc ta gọi nó là "phiên đấu bò".
09:44
Sometimes we call them grant proposals.
218
584923
1918
Đôi lúc là "đề nghị vay vốn"
09:46
But nonetheless, it's what the argument is about.
219
586841
3508
Nhưng tóm lại, đấy là nội dung tranh luận.
09:50
It's the ignorance. It's the what we don't know.
220
590349
1844
Sự ngu dốt, điều ta không biết.
09:52
It's what makes a good question.
221
592193
2690
Đó là một câu hỏi hay.
09:54
So how do we think about these questions?
222
594883
1630
Ta nghĩ thế nào về chúng ?
09:56
I'm going to show you a graph that shows up
223
596513
1952
Tôi sẽ đưa ra một biểu đồ chỉ rõ hơn
09:58
quite a bit on happy hour posters in various science departments.
224
598465
3867
về quảng cáo "happy hour" tại các phòng nghiên cứu khoa học
10:02
This graph asks the relationship between what you know
225
602332
4221
Biểu đồ này nêu lên câu hỏi về mối quan hệ giữa cái ta biết
10:06
and how much you know about it.
226
606553
2190
và mức độ hiểu biết về nó.
10:08
So what you know, you can know anywhere from nothing to everything, of course,
227
608743
3515
Cái ta biết, tất nhiên là từ số không cho đến tất tần tật.
10:12
and how much you know about it can be anywhere
228
612258
1683
và ta biết được bao nhiêu
10:13
from a little to a lot.
229
613941
2423
trong khoảng từ một chút cho đến nhiều.
10:16
So let's put a point on the graph. There's an undergraduate.
230
616364
4232
Ta sẽ biểu diễn nó bằng đồ thị. Đây là một sinh viên đại học.
10:20
Doesn't know much but they have a lot of interest.
231
620596
2364
không biết nhiều nhưng muốn biết nhiều thứ
10:22
They're interested in almost everything.
232
622960
1691
quan tâm đến hầu hết mọi thứ.
10:24
Now you look at a master's student, a little further along in their education,
233
624651
3454
Ta lại có một sinh viên bậc thạc sỹ, học nhiều hơn một chút,
10:28
and you see they know a bit more,
234
628105
1351
và biết nhiều hơn một chút,
10:29
but it's been narrowed somewhat.
235
629456
1890
nhưng kiến thức đã bắt đầu hẹp lại.
10:31
And finally you get your Ph.D., where it turns out
236
631346
2719
Cuối cùng là người có bằng tiến sỹ
10:34
you know a tremendous amount about almost nothing. (Laughter)
237
634065
5105
có vô số kiến thức chẳng về một cái gì cả. (Cười)
10:39
What's really disturbing is the trend line that goes through that
238
639170
3781
Điều đáng bận tâm là đồ thị chỉ ra khuynh hướng
10:42
because, of course, when it dips below the zero axis, there,
239
642951
3775
cho thấy khi nó xuống dưới điểm zero
10:46
it gets into a negative area.
240
646726
2262
nó đi vào vùng âm.
10:48
That's where you find people like me, I'm afraid.
241
648988
2915
Đó là chỗ các bạn gặp những người như tôi !
10:51
So the important thing here is that this can all be changed.
242
651903
3368
Cái quan trọng ở đây là ta có thể thay đổi.
10:55
This whole view can be changed
243
655271
1804
Toàn bộ cách nhìn này
10:57
by just changing the label on the x-axis.
244
657075
3161
có thể được thay đổi, bằng cách thay đổi tên gọi trục X.
11:00
So instead of how much you know about it,
245
660236
1917
Thay vì "bạn biết bao nhiêu về nó"
11:02
we could say, "What can you ask about it?"
246
662153
3541
sẽ là "Bạn có câu hỏi gì về nó?"
11:05
So yes, you do need to know a lot of stuff as a scientist,
247
665694
2867
Là một nhà khoa học thì phải biết nhiều,
11:08
but the purpose of knowing a lot of stuff
248
668561
2629
nhưng biết nhiều không phải là để biết nhiều.
11:11
is not just to know a lot of stuff. That just makes you a geek, right?
249
671190
2587
Thế chỉ tổ thành lập dị, chứ đùa?
11:13
Knowing a lot of stuff, the purpose is
250
673777
2138
Biét nhiều để có thể
11:15
to be able to ask lots of questions,
251
675915
1676
đặt ra nhiều câu hỏi,
11:17
to be able to frame thoughtful, interesting questions,
252
677591
3088
để có những câu hỏi có suy nghĩ và bổ ích,
11:20
because that's where the real work is.
253
680679
1725
để đi vào thực chất công việc.
11:22
Let me give you a quick idea of a couple of these sorts of questions.
254
682404
2552
Hãy tìm hiểu về những câu hỏi này.
11:24
I'm a neuroscientist, so how would we come up
255
684956
2163
Là một nhà khoa học thần kinh,
11:27
with a question in neuroscience?
256
687119
1431
tôi sẽ đặt câu hỏi gì ?
11:28
Because it's not always quite so straightforward.
257
688550
2669
Vì không phải lúc nào cũng thẳng vào vấn đề.
11:31
So, for example, we could say, well what is it that the brain does?
258
691219
2559
Tôi có thể đặt câu hỏi, bộ não làm việc gì?
11:33
Well, one thing the brain does, it moves us around.
259
693778
1814
Nó điều khiển việc đi lại.
11:35
We walk around on two legs.
260
695592
2005
Chúng ta đi bằng hai chân.
11:37
That seems kind of simple, somehow or another.
261
697597
1851
Nghe có vẻ đơn giản.
11:39
I mean, virtually everybody over 10 months of age
262
699448
2725
Trẻ lên 10 tháng tuổi đã lò dò biết đi
11:42
walks around on two legs, right?
263
702173
2172
đúng không?
11:44
So that maybe is not that interesting.
264
704345
1391
Nghe ra chưa có gì hấp dẫn.
11:45
So instead maybe we want to choose something a little more complicated to look at.
265
705736
3148
Chọn cái gì phức tạp hơn để tìm hiểu chăng.
11:48
How about the visual system?
266
708884
2775
Hệ thống thị giác chẳng hạn.
11:51
There it is, the visual system.
267
711659
1627
Này thì hệ thống thị giác.
11:53
I mean, we love our visual systems. We do all kinds of cool stuff.
268
713286
3248
Chúng ta quan tâm tới nó và dành nhiều tâm sức để nghiên cứu.
11:56
Indeed, there are over 12,000 neuroscientists
269
716534
3391
Có tới 12000 nhà khoa học
11:59
who work on the visual system,
270
719925
1580
nghiên cứu về lĩnh vực này
12:01
from the retina to the visual cortex,
271
721505
2081
từ thần kinh võng mạc cho đến
12:03
in an attempt to understand not just the visual system
272
723586
2565
khu thị giác vỏ não không chỉ về hệ thống thị giác
12:06
but to also understand how general principles
273
726151
3024
mà còn về những nguyên lý chung
12:09
of how the brain might work.
274
729175
1951
quy định hoạt động của não bộ.
12:11
But now here's the thing:
275
731126
1660
Đến đây, có một vấn đề
12:12
Our technology has actually been pretty good
276
732786
2480
Chúng ta có nền công nghệ phát triển
12:15
at replicating what the visual system does.
277
735266
2590
có thể mô phỏng hoạt động của hệ thống thị giác.
12:17
We have TV, we have movies,
278
737856
3023
TV, phim ảnh
12:20
we have animation, we have photography,
279
740879
2495
hoạt hình, nhiếp ảnh
12:23
we have pattern recognition, all of these sorts of things.
280
743374
3151
máy nhớ, chẳng thiếu thứ gì.
12:26
They work differently than our visual systems in some cases,
281
746525
2646
Đôi lúc, chúng làm việc khác với hệ thống thị giác
12:29
but nonetheless we've been pretty good at
282
749171
1591
nhưng dẫu sao ta cũng có được
12:30
making a technology work like our visual system.
283
750762
3476
công nghệ mô phỏng.
12:34
Somehow or another, a hundred years of robotics,
284
754238
2936
Nhưng sau cả một trăm năm có công nghệ người máy
12:37
you never saw a robot walk on two legs,
285
757174
2266
vẫn chưa có người máy nào đi được bằng hai chân
12:39
because robots don't walk on two legs
286
759440
2163
bởi vì người máy không đi bằng hai chân,
12:41
because it's not such an easy thing to do.
287
761603
2390
Đi được bằng hai chân không phải dễ.
12:43
A hundred years of robotics,
288
763993
1528
Sau cả một trăm năm,
12:45
and we can't get a robot that can move more than a couple steps one way or the other.
289
765521
3367
ta vẫn chưa chế được người máy có thể đi lại thoải mái.
12:48
You ask them to go up an inclined plane, and they fall over.
290
768888
2572
Bảo nó leo lên máy bay, nó liền ngã nhào.
12:51
Turn around, and they fall over. It's a serious problem.
291
771460
2004
Bảo nó quay lại, nó cũng ngã. Nan giải.
12:53
So what is it that's the most difficult thing for a brain to do?
292
773464
3547
Vậy điều khó nhất trong hoạt động của bộ não là gì?
12:57
What ought we to be studying?
293
777011
1623
Ta nên nghiên cứu lĩnh vực nào?
12:58
Perhaps it ought to be walking on two legs, or the motor system.
294
778634
4295
Người máy nên đi bằng hai chân hay bằng động cơ bánh xe?
13:02
I'll give you an example from my own lab,
295
782929
1735
Một ví dụ từ phòng thí nghiệm của tôi,
13:04
my own particularly smelly question,
296
784664
1725
một câu hỏi "nặng mùi",
13:06
since we work on the sense of smell.
297
786389
2099
vì chúng tôi nghiên cứu về khứu giác.
13:08
But here's a diagram of five molecules
298
788488
3228
Đây là một sơ đồ 5 phân tử ,
13:11
and sort of a chemical notation.
299
791716
1510
và các ký hiệu hóa học
13:13
These are just plain old molecules, but if you sniff those molecules
300
793226
2996
Đây là các phân tử cũ mèm,
13:16
up these two little holes in the front of your face,
301
796222
2470
nhưng nếu dùng lỗ mũi đánh hơi
13:18
you will have in your mind the distinct impression of a rose.
302
798692
3874
ta sẽ nhận ra mùi không lẫn được của hoa hồng.
13:22
If there's a real rose there, those molecules will be the ones,
303
802566
2158
Nếu có hồng thật, những phân tử này là của nó
13:24
but even if there's no rose there,
304
804724
1560
nhưng cả khi không có hồng,
13:26
you'll have the memory of a molecule.
305
806284
1591
những phân tử này vẫn gợi ký ức về nó.
13:27
How do we turn molecules into perceptions?
306
807875
3104
Làm sao biến phân tử thành nhận thức?
13:30
What's the process by which that could happen?
307
810979
1857
Quá trình này diễn ra như thế nào?
13:32
Here's another example: two very simple molecules, again in this kind of chemical notation.
308
812836
3960
Một ví dụ nữa. Có hai phân tử rất đơn giản, đây là ký hiệu hóa học.
13:36
It might be easier to visualize them this way,
309
816796
2077
Nhìn theo cách này thì dễ hơn.
13:38
so the gray circles are carbon atoms, the white ones
310
818873
2794
cái vòng xám là nguyên tử các-bon, vòng trắng là
13:41
are hydrogen atoms and the red ones are oxygen atoms.
311
821667
2775
nguyên tử hydro, vòng đỏ là ô-xi
13:44
Now these two molecules differ by only one carbon atom
312
824442
4298
hai phân tử này chỉ hơn kém nhau một nguyên tử các-bon
13:48
and two little hydrogen atoms that ride along with it,
313
828740
2688
và hai nguyên tử hydro đi kèm.
13:51
and yet one of them, heptyl acetate,
314
831428
1986
Một trong hai là heptyl acetate,
13:53
has the distinct odor of a pear,
315
833414
2311
có mùi đặc biệt của quả lê
13:55
and hexyl acetate is unmistakably banana.
316
835725
3839
còn hexyl acetate có hương chuối không lẫn vào đâu được.
13:59
So there are two really interesting questions here, it seems to me.
317
839564
2557
Ở đây có hai câu hỏi thú vị:
14:02
One is, how can a simple little molecule like that
318
842121
3215
Câu thứ nhất, làm thế nào một phân tử nhỏ bé
14:05
create a perception in your brain that's so clear
319
845336
2468
lại tạo ra nhận thức rõ ràng đến thế trong não
14:07
as a pear or a banana?
320
847804
1742
về quả lê hay chuối?
14:09
And secondly, how the hell can we tell the difference
321
849546
3121
Câu hỏi thứ hai, làm thế nào chỉ ra được sự khác nhau
14:12
between two molecules that differ by a single carbon atom?
322
852667
4315
giữa hai phân tử chỉ hơn kém nhau một nguyên tử các-bon?
14:16
I mean, that's remarkable to me,
323
856982
1646
ai làm được điều đó
14:18
clearly the best chemical detector on the face of the planet.
324
858628
3032
hẳn là nhà hóa học giỏi nhất thế giới.
14:21
And you don't even think about it, do you?
325
861660
2776
Các bạn chưa bao giờ nghĩ đến chúng, đúng không?
14:24
So this is a favorite quote of mine that takes us
326
864436
2617
Một câu trích dẫn mà tôi rất thích, đưa ta quay lại
14:27
back to the ignorance and the idea of questions.
327
867053
1746
với sự thiếu hiểu biết.
14:28
I like to quote because I think dead people
328
868799
2019
Tôi thích trích dẫn vì cho rằng
14:30
shouldn't be excluded from the conversation.
329
870818
2543
người đã chết không đứng ngoài câu chuyện.
14:33
And I also think it's important to realize that
330
873361
1939
Cần nhận ra rằng
14:35
the conversation's been going on for a while, by the way.
331
875300
2462
câu chuyện đã và đang tiếp diễn. Erwin Schrodinger,
14:37
So Erwin Schrodinger, a great quantum physicist
332
877762
2758
một nhà vật lý lượng tử và là nhà triết học,
14:40
and, I think, philosopher, points out how you have to
333
880520
2566
chỉ ra rằng phải "bám vào
14:43
"abide by ignorance for an indefinite period" of time.
334
883086
3465
sự thiếu hiểu biết trongkhoảng thời gian không xác định"
14:46
And it's this abiding by ignorance
335
886551
1987
và chính việc nắm lấy này
14:48
that I think we have to learn how to do.
336
888538
1666
là điều chúng ta còn phải học.
14:50
This is a tricky thing. This is not such an easy business.
337
890204
2977
Đây là một câu đố. Việc chẳng dễ chút nào.
14:53
I guess it comes down to our education system,
338
893181
1959
Vấn đề đặt ra cho hệ thống giáo dục.
14:55
so I'm going to talk a little bit about ignorance and education,
339
895140
2457
Tôi sẽ nói một chút về chúng
14:57
because I think that's where it really has to play out.
340
897597
2268
vì mọi vấn đề xuất phát từ đây.
14:59
So for one, let's face it,
341
899865
2267
Thứ nhất, phải đối mặt với thực tại,
15:02
in the age of Google and Wikipedia,
342
902132
3352
trong thời đại của Google và Wikipedia,
15:05
the business model of the university
343
905484
1793
mô hình làm ăn của trường đại học
15:07
and probably secondary schools is simply going to have to change.
344
907277
3421
thậm chí cả trường trung học đều sẽ phải thay đổi.
15:10
We just can't sell facts for a living anymore.
345
910698
1901
Không thể bán tri thức để kiếm sống
15:12
They're available with a click of the mouse,
346
912599
2050
khi mà nhấp chuột, ta có ngay tri thức,
15:14
or if you want to, you could probably just ask the wall
347
914649
2496
nếu thích bạn có thể hỏibức tường,
15:17
one of these days, wherever they're going to hide the things
348
917145
1712
về những điều ẩn chứa mà nó biết
15:18
that tell us all this stuff.
349
918857
1417
nó sẽ kể cho ta nghe.
15:20
So what do we have to do? We have to give our students
350
920274
2883
Vậy chúng tôi làm gì? Chúng tôi trang bị cho sinh viên
15:23
a taste for the boundaries, for what's outside that circumference,
351
923157
3896
nhận biết về đường biên, về những gì nằm ngoài hình tròn,
15:27
for what's outside the facts, what's just beyond the facts.
352
927053
4308
cái gì ở ngoài tri thức, vượt quá tri thức.
15:31
How do we do that?
353
931361
2157
Làm điều đó như thế nào?
15:33
Well, one of the problems, of course,
354
933518
1508
Một trong những khó khăn
15:35
turns out to be testing.
355
935026
2109
là cách thi cử.
15:37
We currently have an educational system
356
937135
2649
Chúng ta đang có một hệ thống giáo dục
15:39
which is very efficient but is very efficient at a rather bad thing.
357
939784
3709
rất hiệu quả, nhưng theo một nghĩa đáng buồn.
15:43
So in second grade, all the kids are interested in science,
358
943493
2974
Lên lớp hai, tất cả học sinh đều yêu thích môn khoa học.
15:46
the girls and the boys.
359
946467
1263
15:47
They like to take stuff apart. They have great curiosity.
360
947730
3974
Chúng thích tháo rời các bộ phận. Chúng cực kỳ tò mò,
15:51
They like to investigate things. They go to science museums.
361
951704
2499
thích khám phá mọi thứ, thăm bảo tàng khoa học,
15:54
They like to play around. They're in second grade.
362
954203
6188
thích chơi đùa. Chúng đang học lớp hai.
16:00
They're interested.
363
960407
1494
Đầy hào hứng.
16:01
But by 11th or 12th grade, fewer than 10 percent
364
961901
2934
Nhưng đến lớp 11, 12, còn không đến 10% học sinh
16:04
of them have any interest in science whatsoever,
365
964835
3075
còn hào hứng với môn khoa học,
16:07
let alone a desire to go into science as a career.
366
967910
2945
nói gì đến chuyện coi nó là một nghề.
16:10
So we have this remarkably efficient system
367
970855
2982
Như vậy là, hệ thống giáo dục của chúng ta rất hiệu quả
16:13
for beating any interest in science out of everybody's head.
368
973837
3973
trong việc làm tiêu tan hứng thú khoa học của học sinh.
16:17
Is this what we want?
369
977810
1914
Chúng ta mong muốn thế chăng?
16:19
I think this comes from what a teacher colleague of mine
370
979724
2342
Một đồng nghiệp của tôi gọi tình trạng này là
16:22
calls "the bulimic method of education."
371
982066
2722
"phương pháp giáo dục cuồng ăn"
16:24
You know. You can imagine what it is.
372
984788
1373
Các bạn có thể hình dung.
16:26
We just jam a whole bunch of facts down their throats over here
373
986161
2948
Chúng ta nhồi nhét chúng với cả nùi kiến thức
16:29
and then they puke it up on an exam over here
374
989109
2354
vào kỳ thi, chúng trả lại hết
16:31
and everybody goes home with no added intellectual heft whatsoever.
375
991463
4579
rồi ai nấy về nhà chẳng thông minh lên được tí nào.
16:36
This can't possibly continue to go on.
376
996042
2081
Tình trạng này có thể còn tiếp diễn.
16:38
So what do we do? Well the geneticists, I have to say,
377
998123
2334
Biết làm sao đây? À tôi nhớ
16:40
have an interesting maxim they live by.
378
1000457
1983
các nhà di truyền học có một cách ngôn
16:42
Geneticists always say, you always get what you screen for.
379
1002440
5252
nói rằng soi cái gì thì ra cái nấy
16:47
And that's meant as a warning.
380
1007692
2861
Ý nghĩa của nó là một cảnh báo.
16:50
So we always will get what we screen for,
381
1010553
2319
Chúng ta soi thế nào thì sẽ ra thế ấy.
16:52
and part of what we screen for is in our testing methods.
382
1012872
3455
Một phần cái mà chúng ta soi nằm trong phương pháp thi cử.
16:56
Well, we hear a lot about testing and evaluation,
383
1016327
3243
Ta đã nghe nhiều về thi cử và đánh giá,
16:59
and we have to think carefully when we're testing
384
1019570
2187
và cần cân nhắc trong thi cử
17:01
whether we're evaluating or whether we're weeding,
385
1021757
3087
liệu ta đang đánh giá hay triệt hạ
17:04
whether we're weeding people out,
386
1024844
1459
chặt cây sống trồng cây chết,
17:06
whether we're making some cut.
387
1026303
3134
hay đốn chặt.
17:09
Evaluation is one thing. You hear a lot about evaluation
388
1029437
2641
Đánh giá là một câu chuyện khác.
17:12
in the literature these days, in the educational literature,
389
1032078
2910
Ta biết về nó gần đây, trong văn học nhà trường,
17:14
but evaluation really amounts to feedback and it amounts
390
1034988
2958
nhưng đánh giá thật sự phải có phản hồi
17:17
to an opportunity for trial and error.
391
1037946
2154
có thử nghiệm, sai lầm và kinh nghiệm,
17:20
It amounts to a chance to work over a longer period of time
392
1040100
4494
mở ra cơ hội hoàn thiện sau đó
17:24
with this kind of feedback.
393
1044594
1910
trên cơ sở thông tin phản hồi.
17:26
That's different than weeding, and usually, I have to tell you,
394
1046504
2938
Khác với việc nhổ cây, tôi phải nói rằng
17:29
when people talk about evaluation, evaluating students,
395
1049442
2726
khi người ta nói về đánh giá, đánh giá sinh viên
17:32
evaluating teachers, evaluating schools,
396
1052168
2787
giáo viên, nhà trường,
17:34
evaluating programs, that they're really talking about weeding.
397
1054955
4161
đánh giá chương trình..., trên thực tế, họ nói về việc nhổ cây.
17:39
And that's a bad thing, because then you will get what you select for,
398
1059116
4210
Đó là việc xấu, vì anh sẽ nhận được đúng cái anh chọn,
17:43
which is what we've gotten so far.
399
1063326
1958
đấy là việc ta vẫn làm từ trước tới nay.
17:45
So I'd say what we need is a test that says, "What is x?"
400
1065284
3441
Vậy nên, tôi cho rằng cần một bài thi có đề bài là, " X là gì?"
17:48
and the answers are "I don't know, because no one does,"
401
1068725
3092
câu trả lời là "Tôi không biết, vì chẳng ai biết."
17:51
or "What's the question?" Even better.
402
1071817
1741
hoặc : "Câu hỏi là gì?"
17:53
Or, "You know what, I'll look it up, I'll ask someone,
403
1073558
2390
Hoặc "Biết sao không, tôi sẽ hỏi ai đó,
17:55
I'll phone someone. I'll find out."
404
1075964
2700
tôi sẽ gọi điện cho ai đó. Tôi sẽ tìm ra."
17:58
Because that's what we want people to do,
405
1078664
1550
Đó là điều ta muốn mọi người làm, cũng là cách ta đánh giá họ.
18:00
and that's how you evaluate them.
406
1080214
1371
18:01
And maybe for the advanced placement classes,
407
1081585
1943
Ở những lớp trình độ cao,
18:03
it could be, "Here's the answer. What's the next question?"
408
1083528
3714
đề thi có thể là, "Sau đây là câu trả lời. Vậy đâu là câu hỏi tiếp theo?"
18:07
That's the one I like in particular.
409
1087242
1511
Tôi đặc biệt thích kiểu này.
18:08
So let me end with a quote from William Butler Yeats,
410
1088753
2177
Tôi sẽ kết thúc bằng trích dẫn
18:10
who said "Education is not about filling buckets;
411
1090930
3167
của William Butler Yeats : "Giáo dục không phải là
18:14
it is lighting fires."
412
1094097
2153
đổ đầy xô nước mà là nhen lên ngọn lửa."
18:16
So I'd say, let's get out the matches.
413
1096250
3875
Nào hãy chuẩn bị diêm .
18:20
Thank you.
414
1100125
1208
Cám ơn các bạn.
18:21
(Applause)
415
1101333
3227
(Vỗ tay)
18:24
Thank you. (Applause)
416
1104560
3816
Cám ơn các bạn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7