Seth Berkley: HIV and flu -- the vaccine strategy

Seth Berkley: HIV và cúm - chiến lược vắc xin

50,295 views

2010-05-27 ・ TED


New videos

Seth Berkley: HIV and flu -- the vaccine strategy

Seth Berkley: HIV và cúm - chiến lược vắc xin

50,295 views ・ 2010-05-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Ha Reviewer: Ha Tran
00:17
Do you worry about what is going to kill you?
0
17260
3000
Bạn có lo sợ những thứ có thể giết chết mình?
00:20
Heart disease, cancer,
1
20260
2000
bệnh tim, ung thư
00:22
a car accident?
2
22260
2000
hay là tai nạn ôtô?
00:24
Most of us worry about things we can't control,
3
24260
3000
Hầu hết chúng ta lo lắng về những thứ chúng ta không thể kiểm soát được
00:27
like war, terrorism,
4
27260
2000
như chiến tranh, khủng bố
00:29
the tragic earthquake that just occurred in Haiti.
5
29260
3000
trận động đất bi thảm vừa xảy ra ở Haiti
00:32
But what really threatens humanity?
6
32260
3000
Nhưng cái gì là thực sự đe doạ loài người?
00:36
A few years ago, Professor Vaclav Smil
7
36260
2000
Một vài năm trước đây, giáo sư Vaclav Smil
00:38
tried to calculate the probability
8
38260
2000
đã cố gắng để tính toán các khả năng
00:40
of sudden disasters
9
40260
2000
về thảm hoạ bất ngờ
00:42
large enough to change history.
10
42260
2000
đủ lớn để thay đổi lịch sử
00:44
He called these,
11
44260
2000
ông ấy gọi đó là
00:46
"massively fatal discontinuities,"
12
46260
2000
"những gián đoạn chết người hàng loạt"
00:48
meaning that they could kill
13
48260
2000
nghĩa là nó có thể tiêu diệt
00:50
up to 100 million people
14
50260
2000
tới 100 triệu người
00:52
in the next 50 years.
15
52260
2000
trong 50 năm tới
00:54
He looked at the odds of another world war,
16
54260
3000
ông ấy nhìn vào những khả năng có một cuộc chiến tranh thế giới khác
00:57
of a massive volcanic eruption,
17
57260
2000
về một sự phun trào núi lửa lớn
00:59
even of an asteroid hitting the Earth.
18
59260
2000
ngay cả về việc một tiểu hành tinh đâm vào trái đất
01:01
But he placed the likelihood of one such event
19
61260
3000
nhưng ông ấy đặt một sự kiện có thể nhất
01:04
above all others
20
64260
2000
trên tất cả những cái khác
01:06
at close to 100 percent,
21
66260
2000
gần như 100%
01:08
and that is a severe flu pandemic.
22
68260
3000
và đó là một dịch cúm nghiêm trọng
01:12
Now, you might think of flu
23
72260
2000
bây giờ, bạn có thể sẽ nghĩ về cúm
01:14
as just a really bad cold,
24
74260
3000
chỉ như là một trận cảm lạnh khó chịu.
01:17
but it can be a death sentence.
25
77260
2000
nhưng nó có thể là bản án tử hình đấy.
01:19
Every year, 36,000 people in the United States
26
79260
3000
Mỗi năm, 36,000 người ở Mỹ
01:22
die of seasonal flu.
27
82260
3000
chết vì cúm mùa.
01:25
In the developing world, the data is much sketchier
28
85260
2000
ở những nước đang phát triển, số liệu thường là sơ sài,
01:27
but the death toll is almost
29
87260
2000
nhưng sự báo động chết chóc thì
01:29
certainly higher.
30
89260
2000
chắc chắn là cao hơn
01:31
You know, the problem is if
31
91260
2000
mọi người biết không, vấn đề là nếu
01:33
this virus occasionally mutates
32
93260
2000
virus đó thỉnh thoảng đột biến
01:35
so dramatically,
33
95260
2000
rất đột ngột
01:37
it essentially is a new virus
34
97260
2000
nó về cơ bản là một virus mới
01:39
and then we get a pandemic.
35
99260
2000
và sau đó, chúng ta mắc phải một đại dịch
01:43
In 1918, a new virus appeared
36
103260
3000
năm 1918, một loại virut mới xuất hiện
01:46
that killed some 50 to 100 million people.
37
106260
3000
đã làm chết 50 - 100 triệu người
01:49
It spread like wildfire
38
109260
2000
Nó lan rộng như những động vật hoang dã
01:51
and some died within hours of developing symptoms.
39
111260
3000
và một vài người đã bị chết chỉ trong vòng một vài giờ phát triển triệu chứng
01:54
Are we safer today?
40
114260
2000
ngày nay chúng ta có an toàn hơn?
01:56
Well, we seem to have dodged
41
116260
2000
Well, chúng ta dường như lẩn tránh được
01:58
the deadly pandemic this year
42
118260
2000
dịch chết chóc năm nay
02:00
that most of us feared,
43
120260
2000
cái mà chúng ta đều sợ hãi
02:02
but this threat could reappear at any time.
44
122260
3000
nhưng sự đe doạ này có thể xuất hiện lại bất cứ lúc nào
02:05
The good news is that
45
125260
2000
tin tốt là
02:07
we're at a moment in time
46
127260
2000
chúng ta đang ở trong thời đại
02:09
when science, technology, globalization is converging
47
129260
3000
khi mà khoa học, công nghệ, toàn cầu hoá đang hội tụ với nhau
02:12
to create an unprecedented possibility:
48
132260
2000
để tạo ra một khả năng chưa từng thấy,
02:14
the possibility to make history
49
134260
2000
Một khả năng làm nên sử
02:16
by preventing infectious diseases
50
136260
3000
bằng việc ngăn chặn nhưng bệnh lây nhiễm
02:19
that still account for one-fifth of all deaths
51
139260
3000
là nguyên nhân của 1/5 tỉ lệ tử vong
02:22
and countless misery on Earth.
52
142260
3000
và sự nghèo khổ không kể hết đuợc trên trái đất
02:25
We can do this.
53
145260
2000
Chúng ta có thể làm điều đó
02:27
We're already preventing millions of deaths
54
147260
2000
Chúng ta đang sẵn sàng ngăn chặn hàng triệu cái chết
02:29
with existing vaccines,
55
149260
2000
bằng những vắc xin đang có
02:31
and if we get these to more people,
56
151260
2000
Và nếu chúng ta mang nó tới cho nhiều người hơn
02:33
we can certainly save more lives.
57
153260
3000
chúng ta chắc chắn có thể cứu được nhiều mạng sống hơn nữa
02:36
But with new or better vaccines
58
156260
2000
nhưng với những vắc xin mới và tốt hơn
02:38
for malaria, TB, HIV,
59
158260
3000
đối với bệnh sốt rét, TB, HIV
02:41
pneumonia, diarrhea, flu,
60
161260
2000
viêm phổi, tiêu chảy, cúm
02:43
we could end suffering
61
163260
2000
chúng ta có thể kết thúc sự chịu đựng
02:45
that has been on the Earth since the beginning of time.
62
165260
3000
đã tồn tại trên trái đất từ sơ khai
02:48
So, I'm here to trumpet vaccines for you.
63
168260
2000
Cho nên tôi ở đây để loan báo về vắc xin cho mọi người
02:50
But first, I have to explain why they're important
64
170260
3000
nhưng đầu tiên, tôi phải giải thích tại sao chúng lại quan trọng
02:53
because vaccines, the power of them,
65
173260
3000
bởi vì vắc xin, sức mạnh của chúng
02:56
is really like a whisper.
66
176260
2000
thực sự giống như một lời thì thầm vậy
02:58
When they work, they can make history,
67
178260
2000
khi chúng hoạt động, chúng có thể làm nên lịch sử
03:00
but after a while
68
180260
2000
nhưng sau đó một thời gian
03:02
you can barely hear them.
69
182260
2000
bạn khó có khả năng nghe thấy chúng nữa
03:04
Now, some of us are old enough
70
184260
3000
bây giờ, một vài người trong chúng ta đã đủ già
03:07
to have a small, circular scar on our arms
71
187260
3000
để có một vết sẹo tròn, nhỏ trên cánh tay
03:10
from an inoculation we received as children.
72
190260
3000
từ lần tiêm chủng khi chúng ta còn là những đứa trẻ
03:13
But when was the last time you worried about smallpox,
73
193260
3000
nhưng lần cuối cùng bạn lo lắng về đậu mùa,
03:16
a disease that killed half a billion people last century
74
196260
3000
một loại bệnh đã giết hơn nửa tỷ người thế kỉ trước
03:19
and no longer is with us?
75
199260
2000
và không tồn tại với chúng ta nữa là khi nào?
03:21
Or polio? How many of you remember the iron lung?
76
201260
3000
hoặc là bại liệt- bao nhiêu người trong các bạn nhớ cỗ máy lá phổi nhân tạo?
03:24
We don't see scenes like this anymore
77
204260
3000
chúng ta không nhìn thấy những cảnh tượng như vậy nữa
03:27
because of vaccines.
78
207260
2000
là bởi vì vắc xin
03:29
Now, it's interesting
79
209260
2000
bây giờ, mọi người biết không, nó rất thú vị
03:31
because there are 30-odd diseases
80
211260
3000
bởi vì có 30 bệnh riêng lẻ
03:34
that can be treated with vaccines now,
81
214260
2000
bây giờ có thể điều trị bằng vắc xin
03:36
but we're still threatened by things like HIV and flu.
82
216260
3000
nhưng chúng ta vẫn bị đe doạ bởi những thứ như là HIV hay cúm
03:39
Why is that?
83
219260
2000
Tại sao lại thế?
03:41
Well, here's the dirty little secret.
84
221260
2000
Ồ, đây là một bí mật nhỏ bé xấu xa
03:43
Until recently, we haven't had to know
85
223260
2000
Cho tới gần đây, chúng ta vẫn chưa biết
03:45
exactly how a vaccine worked.
86
225260
3000
chính xác là vắc vin hoạt động như thế nào
03:48
We knew they worked through old-fashioned trial and error.
87
228260
3000
chúng ta biết chúng hoạt động thông qua phương pháp thử và sai cổ lỗ sĩ.
03:51
You took a pathogen, you modified it,
88
231260
2000
bạn tóm lấy một nguồn bệnh, biến đổi nó,
03:53
you injected it into a person or an animal
89
233260
3000
tiêm nó vào người hoặc động vật
03:56
and you saw what happened.
90
236260
2000
và bạn sẽ thấy cái gì xảy ra
03:58
This worked well for most pathogens,
91
238260
3000
phương thức này thích hợp với hầu hết các nguồn bệnh
04:01
somewhat well for crafty bugs like flu,
92
241260
3000
một chút gọi là hiệu quả đối với những bệnh phức tạp như cúm
04:04
but not at all for HIV,
93
244260
2000
nhưng không hiệu quả với HIV tí nào
04:06
for which humans have no natural immunity.
94
246260
3000
với cái mà con người không có sự miễn dịch tự nhiên
04:09
So let's explore how vaccines work.
95
249260
3000
Hãy khám phá vắc xin hoạt động thế nào
04:12
They basically create a cache
96
252260
2000
Chúng cơ bản là tạo ra một nơi ấn giấu
04:14
of weapons for your immune system
97
254260
2000
vũ khí cho hệ thống miễn dịch
04:16
which you can deploy when needed.
98
256260
3000
cái mà bạn có thể dàn trận khi cần thiết
04:19
Now, when you get a viral infection,
99
259260
3000
Bây giờ, khi bạn bị nhiễm độc
04:22
what normally happens is it takes days or weeks
100
262260
2000
những gì thường xảy ra là nó sẽ mất vài ngày cho đến vài tuần
04:24
for your body to fight back
101
264260
2000
cho cơ thể bạn chiến đấu lại
04:26
at full strength,
102
266260
2000
với sức mạnh tràn ngập
04:28
and that might be too late.
103
268260
2000
và điều đó có thể là quá chậm trễ
04:30
When you're pre-immunized,
104
270260
2000
khi bạn được miễn dịch trước
04:32
what happens is you have forces in your body
105
272260
2000
những gì xảy ra là bạn thúc đẩy cơ thể
04:34
pre-trained to recognize
106
274260
2000
luyện tập để nhận dạng
04:36
and defeat specific foes.
107
276260
2000
và đánh bại những kẻ thù nhất định
04:38
So that's really how vaccines work.
108
278260
2000
đó là cách vắc xin hoạt động
04:40
Now, let's take a look at a video
109
280260
2000
bây giờ, hãy xem một cuốn video
04:42
that we're debuting at TED, for the first time,
110
282260
3000
mà chúng tôi trình chiếu ở TED lần đầu tiên
04:45
on how an effective HIV vaccine might work.
111
285260
3000
về cách một vắc xin ngừa HIV hiệu quả có thể hoạt động
04:49
(Music)
112
289260
6000
(nhạc)
04:55
Narrator: A vaccine trains the body in advance
113
295260
2000
người tường thuật: một vắc xin luyện tập cơ thể trước
04:57
how to recognize and neutralize
114
297260
2000
cách nhận biết và trung hoà
04:59
a specific invader.
115
299260
2000
một kẻ xâm nhập nhất đinh
05:01
After HIV penetrates the body's mucosal barriers,
116
301260
3000
sau khi HIV xuyên thủng hàng rào dịch của cơ thể
05:04
it infects immune cells to replicate.
117
304260
3000
nó làm nhiễm độc các tế bào miễn dịch để nhân lên
05:08
The invader draws the attention
118
308260
2000
Kẻ xâm chiếm lôi kéo sự chú ý
05:10
of the immune system's front-line troops.
119
310260
2000
của những quân tiên phong trong hệ thống miễn dịch
05:12
Dendritic cells, or macrophages,
120
312260
2000
tế bào hình cây, hay là đại thực bào
05:14
capture the virus and display pieces of it.
121
314260
3000
tóm lấy virut và để lộ ra những mẩu nhỏ của nó
05:18
Memory cells generated by the HIV vaccine
122
318260
3000
Tế bào ghi nhớ sinh ra bởi vắc xin HIV
05:21
are activated when they learn
123
321260
2000
được hoạt hoá khi chúng làm quen
05:23
HIV is present from the front-line troops.
124
323260
3000
HIV là đại diện từ
05:26
These memory cells immediately deploy
125
326260
3000
Những tế bào ghi nhớ này ngay lập tức bày trận
05:29
the exact weapons needed.
126
329260
3000
vũ khí chính xác cần thiết
05:32
Memory B cells turn into plasma cells,
127
332260
3000
tế bào ghi nhớ B biến thành tế bào huyết tương
05:35
which produce wave after wave
128
335260
2000
tạo ra từng đợt sóng
05:37
of the specific antibodies
129
337260
2000
kháng thể đặc trưng
05:39
that latch onto HIV
130
339260
2000
tích hợp với HIV
05:41
to prevent it from infecting cells,
131
341260
2000
ngăn chặn nó nhiễm độc các tế bào
05:43
while squadrons of killer T cells
132
343260
2000
trong khi đội quân của những kẻ huỷ diệt, tế bào T
05:45
seek out and destroy cells
133
345260
2000
truy tìm và phá huỷ những tế bào
05:47
that are already HIV infected.
134
347260
3000
đã bị lấy nhiễm HIV
05:50
The virus is defeated.
135
350260
2000
Thì virus đã bị đánh bại
05:52
Without a vaccine,
136
352260
2000
Không có vắc xin
05:54
these responses would have taken more than a week.
137
354260
3000
những phản ứng này sẽ mất hơn một tuần
05:57
By that time, the battle against HIV
138
357260
2000
Với thời gian đó, trận chiến chống lại HIC
05:59
would already have been lost.
139
359260
3000
có thể đã hoàn toàn bị thua
06:08
Seth Berkley: Really cool video, isn't it?
140
368260
3000
Seth Berkley: Một cuốn video rất hay phải không?
06:11
The antibodies you just saw in this video,
141
371260
3000
Kháng thể mà các bạn vừa nhìn thấy trong video này
06:14
in action, are the ones that make most vaccines work.
142
374260
3000
trong khi hoạt động, là những thứ làm cho hầu hết các loại vắc vin làm việc
06:17
So the real question then is:
143
377260
2000
Có một câu hỏi thực tế là:
06:19
How do we ensure that your body makes
144
379260
2000
Làm thế nào chúng ta chắc chắn rằng cơ thể chúng ta tạo nên
06:21
the exact ones that we need to protect
145
381260
2000
cái chính xác chúng ta cần để bảo vệ
06:23
against flu and HIV?
146
383260
2000
chống lại cúm và HIV?
06:25
The principal challenge for both of these viruses
147
385260
3000
Thử thách chính cho cả 2 loại virut này
06:28
is that they're always changing.
148
388260
2000
đó là chúng luôn thay đổi
06:30
So let's take a look at the flu virus.
149
390260
3000
Hãy nhìn virút cúm
06:33
In this rendering of the flu virus,
150
393260
2000
Ở hình minh hoạ virút cúm này,
06:35
these different colored spikes are what it uses to infect you.
151
395260
3000
Những cái đầu nhọn có màu sắc khác nhau là cái được dùng để làm nhiễm độc
06:38
And also, what the antibodies use is a handle
152
398260
3000
và cũng là cái mà kháng thể bám vào
06:41
to essentially grab and neutralize the virus.
153
401260
3000
để cơ bản tóm lấy và trung hoà virút.
06:44
When these mutate, they change their shape,
154
404260
3000
Khi có những đột biến, chúng thay đổi hình dạng,
06:47
and the antibodies don't know what they're looking at anymore.
155
407260
3000
và kháng thể không biết được chúng đang đối mặt với cái gì nữa.
06:50
So that's why every year
156
410260
3000
đó là lí do tại sao, hàng năm,
06:53
you can catch a slightly different strain of flu.
157
413260
3000
bạn có thể mắc một loại cúm hơi khác thường.
06:56
It's also why in the spring,
158
416260
2000
Và cũng là tại sao, vào mùa xuân
06:58
we have to make a best guess
159
418260
2000
chúng ta phải dự đoán tốt
07:00
at which three strains are going to prevail the next year,
160
420260
3000
về 3 loại sẽ phổ biến trong năm tới,
07:03
put those into a single vaccine
161
423260
2000
đầu tư vào một loại vắc xin đơn
07:05
and rush those into production for the fall.
162
425260
3000
và dồn vào sản xuất cho mùa thu
07:08
Even worse,
163
428260
2000
lại còn tồi tệ hơn.
07:10
the most common influenza -- influenza A --
164
430260
3000
bệnh cúm thông thường nhất, cúm A,
07:13
also infects animals
165
433260
2000
cũng lây nhiễm cho những động vật
07:15
that live in close proximity to humans,
166
435260
2000
sống gần người,
07:17
and they can recombine
167
437260
2000
và chúng có thể kết hợp lại
07:19
in those particular animals.
168
439260
2000
trong những động vật đó.
07:21
In addition, wild aquatic birds
169
441260
2000
Thêm vào đó, những loài thuỷ cầm hoang dã
07:23
carry all known strains
170
443260
2000
có tất cả những loại đã biết
07:25
of influenza.
171
445260
2000
của cúm
07:27
So, you've got this situation:
172
447260
2000
cho nên sẽ có tình trạng,
07:29
In 2003,
173
449260
2000
vào năm 2003,
07:31
we had an H5N1 virus
174
451260
3000
chúng ta có viruts H5N1
07:34
that jumped from birds into humans
175
454260
3000
nhảy từ chim sang người
07:37
in a few isolated cases
176
457260
2000
trong một vài trường hợp bị cô lập
07:39
with an apparent mortality rate of 70 percent.
177
459260
3000
tỉ lệ chết là 70%.
07:42
Now luckily, that particular virus,
178
462260
3000
Thật may mắn, loại virut đặc thù đấy,
07:45
although very scary at the time,
179
465260
2000
mặc dù rất đáng sợ tại thời điểm đó,
07:47
did not transmit from person to person
180
467260
2000
đã không lây từ người sang người
07:49
very easily.
181
469260
2000
một cách rất dễ dàng.
07:51
This year's H1N1 threat
182
471260
3000
mối đe doạ H1N1 của năm nay
07:54
was actually a human, avian, swine mixture
183
474260
4000
đã thực sự là sự lẫn lộn của con người, chim, lợn
07:58
that arose in Mexico.
184
478260
2000
Điều đó đã xảy ra ở Mê hi cô
08:00
It was easily transmitted,
185
480260
2000
Nó lây truyền rất dễ dàng,
08:02
but, luckily, was pretty mild.
186
482260
3000
nhưng may mắn, khá là yếu
08:05
And so, in a sense,
187
485260
2000
Và cho nên, cảm giác rằng,
08:07
our luck is holding out,
188
487260
2000
sự may mắn của chúng ta vẫn đang duy trì,
08:09
but you know, another wild bird could fly over at anytime.
189
489260
3000
nhưng mọi người biết không, những con chim hoang dã có thể bay khắp nơi vào bất cứ lúc nào.
08:13
Now let's take a look at HIV.
190
493260
2000
Bây giờ, hãy quan sát HIV.
08:15
As variable as flu is,
191
495260
2000
cũng đa dạng như cúm vậy,
08:17
HIV makes flu
192
497260
2000
HIV gây cúm
08:19
look like the Rock of Gibraltar.
193
499260
2000
giống như mỏm đá Gibraltar.
08:21
The virus that causes AIDS
194
501260
2000
Loại virút gây bệnh AIDS
08:23
is the trickiest pathogen
195
503260
2000
là nguồn bệnh mưu mẹo nhất
08:25
scientists have ever confronted.
196
505260
2000
mà các nhà khoa học từng đối mặt
08:27
It mutates furiously,
197
507260
2000
Nó thay đổi mạnh mẽ
08:29
it has decoys to evade the immune system,
198
509260
2000
Nó có những cái bẫy để vượt qua hệ thống miễn dịch.
08:31
it attacks the very cells that are trying to fight it
199
511260
3000
nó tận công mọi tế bào ra sức cố gắng chiến đấu lại nó
08:34
and it quickly hides itself
200
514260
2000
và nhanh chóng ẩn nấp
08:36
in your genome.
201
516260
2000
trong bộ gene của bạn
08:38
Here's a slide looking at
202
518260
2000
đây là slide về
08:40
the genetic variation of flu
203
520260
2000
sự đa dạng di truyền của cúm
08:42
and comparing that to HIV,
204
522260
2000
và so với HIV,
08:44
a much wilder target.
205
524260
3000
một cái đích ngông cuồng hơn nhiều.
08:47
In the video a moment ago,
206
527260
2000
trong video trước.
08:49
you saw fleets of new viruses launching from infected cells.
207
529260
3000
mọi người đã thấy cả một hạm đội virut mới phô bày từ tế bào nhiễm độc
08:52
Now realize that in a recently infected person,
208
532260
3000
bây giờ nhận ra rằng người bị nhiễm độc gần đây,
08:55
there are millions of these ships;
209
535260
2000
có cả hàng triệu chuyến tàu như thế,
08:57
each one is just slightly different.
210
537260
2000
mỗi chuyến lại có một sự khác biệt nhỏ.
08:59
Finding a weapon that recognizes
211
539260
2000
Tìm ra một vũ khí mà có thể nhận biết
09:01
and sinks all of them
212
541260
2000
và nhấn chìm tất cả chúng
09:03
makes the job that much harder.
213
543260
2000
là một công việc khó khăn hơn nhiều
09:05
Now, in the 27 years since HIV
214
545260
3000
bây giờ đã là 27 năm kể từ khi HIV
09:08
was identified as the cause of AIDS,
215
548260
3000
được xác định là nguyên nhân của AIDS,
09:11
we've developed more drugs to treat HIV
216
551260
2000
chúng ta đã phát triển nhiều loại thuốc để điều trị HIV
09:13
than all other viruses put together.
217
553260
3000
hơn là những loại virut khác cộng lại
09:16
These drugs aren't cures,
218
556260
2000
Những loại thuốc này không phải là thuốc chữa,
09:18
but they represent a huge triumph of science
219
558260
2000
nhưng chúng thể hiện một sự hân hoan lớn của khoa học,
09:20
because they take away the automatic death sentence
220
560260
2000
bởi vì chúng đã lấy đi những bản án tử thần một cách vô thức
09:22
from a diagnosis of HIV,
221
562260
2000
từ việc nhận biết HIV,
09:24
at least for those who can access them.
222
564260
3000
ít nhất cho những người có thể tiếp cận chúng
09:27
The vaccine effort though is really quite different.
223
567260
3000
Những nỗ lực về vắc xin mặc dù vậy cũng khá là khác.
09:30
Large companies moved away from it
224
570260
2000
những công ty lớn thì tránh xa nó
09:32
because they thought the science was so difficult
225
572260
3000
bởi vì họ nghĩ khoa học rất khó
09:35
and vaccines were seen as poor business.
226
575260
2000
và vắc xin là một ngành kinh doanh nghèo nàn
09:38
Many thought that it was just impossible to make an AIDS vaccine,
227
578260
3000
rất nhiều người nghĩ không thể làm một vắc xin phòng ngừa AIDS,
09:41
but today, evidence tells us otherwise.
228
581260
3000
nhưng ngày nay, chứng cứ bảo chúng ta là ngược lại.
09:44
In September,
229
584260
2000
vào tháng 9,
09:46
we had surprising but exciting findings
230
586260
3000
chúng tôi đã có một phát minh bất ngờ nhưng thú vị
09:49
from a clinical trial that took place in Thailand.
231
589260
3000
từ một thử nghiệm lâm sàng tiến hành ở Thái Lan
09:52
For the first time, we saw an AIDS vaccine work in humans --
232
592260
3000
lần đầu tiên chúng ta thấy vắc xin AIDS hoạt động trong con người,
09:55
albeit, quite modestly --
233
595260
3000
mặc dù hơi khiêm tốn
09:58
and that particular vaccine was made
234
598260
2000
và loại vắc xin chuyên biệt đó đã được chế tạo
10:00
almost a decade ago.
235
600260
2000
gần như là một thập kỷ trước
10:02
Newer concepts and early testing now
236
602260
2000
một khái niệm mới và sự thử nghiệm gần đây
10:04
show even greater promise in the best of our animal models.
237
604260
3000
cho thấy cả một sự hứa hẹn lớn hơn trong mẫu động vật
10:09
But in the past few months, researchers have also isolated
238
609260
3000
Nhưng vài tháng trước, những nhà nghiên cứu vừa cô lập
10:12
several new broadly neutralizing antibodies
239
612260
3000
vài kháng thể trung hoà mới'
10:15
from the blood of an HIV infected individual.
240
615260
3000
từ máu của cá thể nhiễm HIV
10:18
Now, what does this mean?
241
618260
2000
Điều này có nghĩa là gì?
10:20
We saw earlier that HIV
242
620260
2000
Chúng ta đã thấy trước rằng HIV
10:22
is highly variable,
243
622260
2000
rất là đa dạng,
10:24
that a broad neutralizing antibody
244
624260
2000
rằng một kháng thể trung hoà rộng
10:26
latches on and disables
245
626260
2000
tích hợp và vô hiệu hoá
10:28
multiple variations of the virus.
246
628260
3000
đa biến thể của virút
10:31
If you take these and you put them
247
631260
2000
Nếu bạn lấy và lây chúng sang
10:33
in the best of our monkey models,
248
633260
2000
mẫu khỉ tốt nhất,
10:35
they provide full protection from infection.
249
635260
3000
chúng chuẩn bị một sự bảo vệ hoàn hảo từ việc nhiễm độc.
10:38
In addition, these researchers found
250
638260
2000
thêm vào đó, những nhà nghiên cứu đã tìm ra
10:40
a new site on HIV
251
640260
2000
một vùng mới trên HIV
10:42
where the antibodies can grab onto,
252
642260
2000
nơi mà kháng thể có thể bám vào
10:44
and what's so special about this spot
253
644260
2000
và điều đặc biệt ở điểm này là
10:46
is that it changes very little
254
646260
2000
nó thay đổi rất ít
10:48
as the virus mutates.
255
648260
2000
khi virút đột biến
10:50
It's like, as many times
256
650260
2000
nó giống như, những lần
10:52
as the virus changes its clothes,
257
652260
2000
virut thay bộ y phục của nó,
10:54
it's still wearing the same socks,
258
654260
1000
nó vẫn mặc cùng một cái tất,
10:55
and now our job is to make sure
259
655260
3000
và công việc của chúng ta bây giờ là bảo đảm
10:58
we get the body to really hate those socks.
260
658260
3000
chúng ta có những cơ thể thật sự căm ghét cái tất đó
11:01
So what we've got is a situation.
261
661260
2000
chúng ta vừa đề cập một tình huống.
11:03
The Thai results tell us
262
663260
2000
kết quả ở Thái cho thấy
11:05
we can make an AIDS vaccine,
263
665260
2000
chúng ta có thể làm vắc xin phòng AIDS
11:07
and the antibody findings
264
667260
2000
và những kháng thể tìm thấy
11:09
tell us how we might do that.
265
669260
2000
bảo chúng ta làm thế nào để làm điều đó
11:11
This strategy, working backwards
266
671260
3000
Chiến lược này, việc làm trái ngược
11:14
from an antibody to create a vaccine candidate,
267
674260
2000
từ một kháng thể để tạo ra các ứng cử vắc xin,
11:16
has never been done before in vaccine research.
268
676260
3000
chưa từng được làm trước đây trong việc nghiên cứu vắc xin
11:19
It's called retro-vaccinology,
269
679260
3000
nó được gọi là vắc-xin-học-ngược
11:22
and its implications extend
270
682260
2000
và triển khai những thứ liên quan đến nó
11:24
way beyond that of just HIV.
271
684260
3000
theo cách chỉ thực hiện với HIV
11:27
So think of it this way.
272
687260
2000
nghĩ theo hướng này
11:29
We've got these new antibodies we've identified,
273
689260
3000
chúng ta có những kháng thể mới vừa được xác định
11:32
and we know that they latch onto many, many variations of the virus.
274
692260
3000
và chúng ta biết chúng tích hợp với nhiều, nhiều những biến thể virút
11:35
We know that they have to latch onto a specific part,
275
695260
3000
chúng ta biết rằng chúng phải tích hợp vào một bộ phận nhất định
11:38
so if we can figure out the precise structure of that part,
276
698260
3000
cho nên nếu chúng ta minh hoạ được cấu trúc chính xác của bộ phận đấy
11:41
present that through a vaccine,
277
701260
2000
thể hiện nó qua vắc xin,
11:43
what we hope is we can prompt
278
703260
2000
những gì chúng ta hi vọng là chúng ta có thể thúc đẩy
11:45
your immune system to make these matching antibodies.
279
705260
3000
hệ thống miễn dịch tạo ra những kháng thể tích hợp này.
11:48
And that would create
280
708260
2000
và nó sẽ tạo ra
11:50
a universal HIV vaccine.
281
710260
2000
một vắc xin HIV toàn cầu
11:52
Now, it sounds easier than it is
282
712260
2000
bây giờ, có vẻ như dễ dàng hơn
11:54
because the structure actually looks more like
283
714260
2000
bởi vì cấu trúc thực sự nhìn giống như
11:56
this blue antibody diagram
284
716260
2000
biểu đồ kháng thể màu xanh này
11:58
attached to its yellow binding site,
285
718260
2000
gắn với vùng bám màu vàng
12:00
and as you can imagine, these three-dimensional structures
286
720260
2000
và mọi người có thể tưởng tượng, những cấu trúc 3 chiều này
12:02
are much harder to work on.
287
722260
2000
thì khó hơn nhiều để mà nghiên cứu
12:04
And if you guys have ideas to help us solve this,
288
724260
2000
và nếu mọi người có ý tưởng giúp đỡ chúng tôi giải quyết vấn đề này
12:06
we'd love to hear about it.
289
726260
2000
thì chúng tôi rất vui lòng lắng nghe.
12:08
But, you know, the research that has occurred from HIV now
290
728260
3000
nhưng, mọi người biết đấy, nghiên cứu về HIV, bây giờ,
12:11
has really helped with innovation with other diseases.
291
731260
3000
đã thực sự được sự trợ giúp của những phương pháp mới về những bệnh khác.
12:14
So for instance, a biotechnology company
292
734260
2000
Ví dụ, một công ty công nghệ sinh học
12:16
has now found broadly neutralizing
293
736260
2000
đã tìm ra
12:18
antibodies to influenza,
294
738260
2000
kháng thể trung hoà rộng đối với dịch cúm
12:20
as well as a new antibody target on the flu virus.
295
740260
3000
cũng như là một kháng thể mục tiêu mới với virút cúm
12:23
They're currently making a cocktail --
296
743260
3000
Họ thực sự đang pha chế cocktail,
12:26
an antibody cocktail -- that can be used to treat
297
746260
3000
một cocktail kháng thể, có thể được dùng để điều trị
12:29
severe, overwhelming cases of flu.
298
749260
3000
những trường hợp cúm nguy hiểm, lan tràn
12:32
In the longer term, what they can do
299
752260
2000
trong thời gian xa hơn, những gì chúng ta có thể làm
12:34
is use these tools of retro-vaccinology
300
754260
2000
là sử dụng những công cụ của vắc-xin-học-ngược
12:36
to make a preventive flu vaccine.
301
756260
3000
để tạo nên những vắc xin ngừa cúm
12:39
Now, retro-vaccinology is just one technique
302
759260
3000
vắc-xin-học-ngược chỉ là một kĩ thuật
12:42
within the ambit of so-called rational vaccine design.
303
762260
3000
bên trong phạm vi của cái gọi là thiết kế vắc xin hợp lý
12:45
Let me give you another example.
304
765260
3000
Để tôi đưa ra thêm một ví dụ
12:48
We talked about before the H and N spikes
305
768260
2000
chúng ta đã nói trước về những gai nhọn H và M
12:50
on the surface of the flu virus.
306
770260
2000
trên bề mặt của virút cúm
12:52
Notice these other, smaller protuberances.
307
772260
3000
chú ý đến những cái khác, những u lồi nhỏ hơn
12:55
These are largely hidden from the immune system.
308
775260
3000
những cái này ẩn nấp khỏi hệ thống miễn dịch
12:58
Now it turns out that these spots
309
778260
2000
hoá ra là những chấm nhỏ này
13:00
also don't change much when the virus mutates.
310
780260
3000
cũng không thay đổi nhiều khi virút đột biến.
13:03
If you can cripple these with specific antibodies,
311
783260
2000
nếu bạn có thể làm hỏng nó bằng kháng thể nhất định,
13:05
you could cripple all versions of the flu.
312
785260
3000
bạn có thể phá hỏng tất cả những phiên bản của cúm
13:08
So far, animal tests indicate
313
788260
2000
Cho đến bây giờ, thí nghiệm trên động vật cho thấy
13:10
that such a vaccine could prevent severe disease,
314
790260
3000
những loại vắc xin như thế có thể ngăn chặn những bệnh nguy hiểm,
13:13
although you might get a mild case.
315
793260
2000
mặc dù chúng ta chỉ có một vài trường hợp nhỏ nhoi
13:15
So if this works in humans, what we're talking about
316
795260
3000
nếu nó áp dụng cho con người, những gì chúng ta đang nói đến
13:18
is a universal flu vaccine,
317
798260
2000
là một loại vắc xin cúm toàn cầu,
13:20
one that doesn't need to change every year
318
800260
2000
một loại không cần thay đổi hàng năm
13:22
and would remove the threat of death.
319
802260
3000
và có thể loại bỏ mối đe doạ chết chóc.
13:25
We really could think of flu, then,
320
805260
2000
chúng ta sau đó thực sự có thể nghĩ về cúm
13:27
as just a bad cold.
321
807260
3000
chỉ như là một sự cảm lạnh tồi tệ
13:30
Of course, the best vaccine imaginable
322
810260
2000
tất nhiên, duy nhât một loại vắc xin tốt nhất
13:32
is only valuable to the extent
323
812260
2000
xứng đáng để khai thác, mở rộng
13:34
we get it to everyone who needs it.
324
814260
2000
chúng ta cung cấp nó cho tất cả những ai cần
13:36
So to do that, we have to combine
325
816260
2000
để làm như vậy, chúng ta phải kết hợp
13:38
smart vaccine design with smart production methods
326
818260
3000
sự thiết kế vắc xin thông minh với kĩ thuật sản xuất thông minh
13:41
and, of course, smart delivery methods.
327
821260
3000
và tất nhiên, phương pháp vận chuyển thông minh
13:44
So I want you to think back a few months ago.
328
824260
2000
tôi muốn mọi người nghĩ lại cách đây vài tháng
13:46
In June, the World Health Organization
329
826260
3000
vào tháng 6, tổ chức y tế thế giới
13:49
declared the first global
330
829260
2000
thông báo rằng mục tiêu đầu tiên
13:51
flu pandemic in 41 years.
331
831260
2000
trong vòng 41 năm là dịch cúm
13:53
The U.S. government promised
332
833260
2000
Chính phủ Hoa Kỳ hứa hẹn
13:55
150 million doses of vaccine
333
835260
2000
150 triệu liều vắc xin
13:57
by October 15th for the flu peak.
334
837260
2000
cho đỉnh cúm vào 15 tháng 10
13:59
Vaccines were promised to developing countries.
335
839260
2000
những nước đang phát triển được hứa hẹn vắc xin
14:01
Hundreds of millions of dollars were spent
336
841260
2000
hàng triệu đô la được tiêu tốn
14:03
and flowed to accelerating vaccine manufacturing.
337
843260
3000
và chảy vào việc thúc đẩy sản xuất vắc xin
14:06
So what happened?
338
846260
2000
nhưng cái gì xảy ra?
14:08
Well, we first figured out
339
848260
2000
chúng tôi vừa phát hiện ra là
14:10
how to make flu vaccines, how to produce them,
340
850260
3000
cách để tạo ra vắc xin cúm, để sản xuất chúng,
14:13
in the early 1940s.
341
853260
2000
vào những năm đầu 1940
14:15
It was a slow, cumbersome process
342
855260
3000
là một quá trình chậm chạp, cồng kềnh
14:18
that depended on chicken eggs,
343
858260
3000
phụ thuộc vào trứng gà
14:21
millions of living chicken eggs.
344
861260
3000
vào hàng triệu trứng gà sống
14:24
Viruses only grow in living things,
345
864260
2000
Virút chỉ phát triển ở những cơ thể sống
14:26
and so it turned out that, for flu,
346
866260
2000
cho nên hoá ra là, đối với cúm
14:28
chicken eggs worked really well.
347
868260
2000
trứng gà rất tốt
14:30
For most strains, you could get one to two doses
348
870260
3000
cho mỗi sợi biến thể virút, bạn có thể có được từ 1 đến 2 liều
14:33
of vaccine per egg.
349
873260
2000
vắc xin từ một quả trứng
14:35
Luckily for us,
350
875260
2000
may mắn cho chúng ta
14:37
we live in an era of breathtaking
351
877260
2000
chúng ta đang sống trong thời đại
14:39
biomedical advances.
352
879260
2000
tiến bộ ngoạn mục về thuốc sinh học
14:41
So today, we get our flu vaccines from ...
353
881260
3000
ngày nay, chúng ta có vắc xin cúm là từ...
14:44
chicken eggs,
354
884260
2000
trứng gà
14:46
(Laughter)
355
886260
2000
(tiếng cười)
14:48
hundreds of millions of chicken eggs.
356
888260
2000
hàng trăm triệu quả trứng gà
14:50
Almost nothing has changed.
357
890260
2000
mọi người biết đấy, hầu như không có gì thay đổi
14:52
The system is reliable
358
892260
2000
hệ thống tin cậy
14:54
but the problem is you never know how well
359
894260
2000
nhưng vấn đề là, bạn sẽ không bao giờ biết được làm thế nào
14:56
a strain is going to grow.
360
896260
3000
một sợi biến thể đang phát triển
14:59
This year's swine flu strain
361
899260
2000
biến thể cúm lợn năm nay
15:01
grew very poorly in early production:
362
901260
3000
phát triển rất nghèo nàn ở sự sản xuất trước,
15:04
basically .6 doses per egg.
363
904260
3000
6 liều trên một quả trứng
15:08
So, here's an alarming thought.
364
908260
2000
đây là một ý nghĩ cảnh tỉnh
15:10
What if that wild bird flies by again?
365
910260
2000
sẽ như thế nào nếu những con chim hoãng dã lại bay trở lại
15:12
You could see an avian strain
366
912260
2000
bạn có thể thấy biến thể chim
15:14
that would infect the poultry flocks,
367
914260
2000
có thể lây nhiễm cho hàng đàn chim chóc
15:16
and then we would have no eggs for our vaccines.
368
916260
2000
và sau đó chúng ta sẽ không có trứng để sản xuất vắc xin
15:18
So, Dan [Barber], if you want
369
918260
2000
Dan(thợ cắt tóc), nếu bạn muốn
15:20
billions of chicken pellets
370
920260
2000
hàng tỷ quả đạn trứng
15:22
for your fish farm,
371
922260
2000
cho trang trại cá của bạn
15:24
I know where to get them.
372
924260
2000
thì tôi biết lấy chúng ở đâu
15:26
So right now, the world can produce
373
926260
2000
ngay bây giờ, thế giới có thể sản xuất
15:28
about 350 million doses
374
928260
2000
khoảng 350 triệu liều
15:30
of flu vaccine for the three strains,
375
930260
3000
vắc xin cúm cho 3 biến thể
15:33
and we can up that to about 1.2 billion doses
376
933260
3000
và chúng ta có thể có tới 1.2 tỷ liều
15:36
if we want to target a single variant
377
936260
2000
nếu chúng ta muốn đặt mục tiêu cho một biến thể đơn
15:38
like swine flu.
378
938260
2000
như cúm lợn
15:40
But this assumes that our factories are humming
379
940260
3000
nhưng chỉ giả thiết rằng các nhà máy của chúng ta hoạt động mạnh
15:43
because, in 2004,
380
943260
2000
bởi vì năm 2004,
15:45
the U.S. supply was cut in half
381
945260
2000
nguồn cung của US bị cắt một nửa
15:47
by contamination at one single plant.
382
947260
3000
bởi sự nhiễm độc một loại thực vật
15:50
And the process still takes
383
950260
2000
và quá trình vẫn mất
15:52
more than half a year.
384
952260
2000
hơn một nửa năm
15:54
So are we better prepared
385
954260
2000
cho nên chúng ta chuẩn bị tốt hơn
15:56
than we were in 1918?
386
956260
2000
năm 1918?
15:58
Well, with the new technologies emerging now,
387
958260
2000
Well, với sự xuất hiện của công nghệ mới hiện nay,
16:00
I hope we can say definitively, "Yes."
388
960260
2000
tôi hi vọng chúng ta có thể nói "Có"
16:02
Imagine we could produce enough flu vaccine
389
962260
3000
tưởng tượng nếu chúng ta có thể sản xuất đủ vắc xin cúm
16:05
for everyone in the entire world
390
965260
3000
cho mọi người trên toàn thế giới
16:08
for less than half of what we're currently spending
391
968260
2000
với ít hơn một nửa những gì chúng ta đang tiêu tốn
16:10
now in the United States.
392
970260
2000
ở Mỹ bây giờ
16:12
With a range of new technologies, we could.
393
972260
3000
Với một dãy những công nghệ mới, chúng ta có thể
16:15
Here's an example:
394
975260
2000
đây là một ví dụ
16:17
A company I'm engaged with has found
395
977260
2000
một công ty tôi đã cam kết vừa tìm ra
16:19
a specific piece of the H spike of flu
396
979260
2000
một mẩu đặc trưng của gai nhọn H
16:21
that sparks the immune system.
397
981260
2000
có thể kích hoạt hệ thống miễn dịch
16:23
If you lop this off and attach it
398
983260
2000
nếu bạn tỉa cái mẩu này ra và gắn nó
16:25
to the tail of a different bacterium,
399
985260
3000
vào đuôi của một vi khuẩn khác
16:28
which creates a vigorous immune response,
400
988260
2000
mà tạo ra một phản ứng miễn dịch mạnh mẽ,
16:30
they've created a very powerful flu fighter.
401
990260
2000
chúng vừa tạo ra một chiến binh chống cúm hùng mạnh
16:32
This vaccine is so small
402
992260
2000
loại vắc xin này rất bé,
16:34
it can be grown in a common bacteria, E. coli.
403
994260
3000
có thể nuôi cấy trên vi khuẩn thường, như là Ecoli
16:37
Now, as you know, bacteria reproduce quickly --
404
997260
3000
như bạn đã biết, vi khuẩn sinh sản rất nhanh.
16:40
it's like making yogurt --
405
1000260
2000
nó giống như là làm sữa chua
16:42
and so we could produce enough swine origin flu
406
1002260
2000
và chúng ta có thể sản xuất đủ vắc xin cúm lợn nguyên gốc
16:44
for the entire world in a few factories, in a few weeks,
407
1004260
3000
cho toàn bộ thế giới chỉ với một vài nhà máy, trong một vài tuần
16:47
with no eggs,
408
1007260
2000
mà không có trứng
16:49
for a fraction of the cost of current methods.
409
1009260
3000
cho phần nhỏ của chi phí trong phương pháp hiện tại
16:52
(Applause)
410
1012260
5000
(Vỗ tay)
16:57
So here's a comparison of several of these new vaccine technologies.
411
1017260
3000
Đây là sự so sánh của vài công nghệ sản xuất vắc xin mới
17:00
And, aside from the radically increased production
412
1020260
3000
và, bênh cạnh sự sản xuất được thúc đẩy triệt để
17:03
and huge cost savings --
413
1023260
2000
và tiết kiệm lớn chi phí
17:05
for example, the E. coli method I just talked about --
414
1025260
3000
ví dụ, phương pháp dùng Ecoli mà tôi vừa nói,
17:08
look at the time saved: this would be lives saved.
415
1028260
3000
nếu nhìn vào lượng thời gian được tiết kiệm - quả thật là một sự tiết kiệm mạnh mẽ
17:11
The developing world,
416
1031260
2000
thế giới đang phát triển,
17:13
mostly left out of the current response,
417
1033260
3000
hầu hết bị bỏ qua khỏi phản ứng tức thời
17:16
sees the potential of these alternate technologies
418
1036260
3000
nhìn voà tiềm năng của những công nghệ thay thế này
17:19
and they're leapfrogging the West.
419
1039260
2000
và chúng đang nhảy tới phương tây
17:21
India, Mexico and others are already
420
1041260
2000
ấn độ, mê hi cô và cả những nước khác cũng đã sẵn sàng
17:23
making experimental flu vaccines,
421
1043260
2000
để làm vắc xin cúm thí nghiệm
17:25
and they may be the first place
422
1045260
2000
và đó có thể là nơi đầu tiên
17:27
we see these vaccines in use.
423
1047260
2000
chúng ta có thẻ thấy những vắc xin này được dùng
17:29
Because these technologies are so efficient
424
1049260
3000
bởi vì những công nghệ này thì rất là thuận tiện
17:32
and relatively cheap,
425
1052260
2000
và tương đối rẻ
17:34
billions of people can have access to lifesaving vaccines
426
1054260
3000
hàng tỷ người có thể tiếp cận tới vắc xin cứu giữ sự songs
17:37
if we can figure out how to deliver them.
427
1057260
2000
nếu chúng ta tìm ra cách để vận chuyển chúng
17:39
Now think of where this leads us.
428
1059260
2000
nghĩ tới nơi nó dẫn chúng ta đến
17:41
New infectious diseases
429
1061260
2000
những loại bệnh lây nhiếm khác
17:43
appear or reappear
430
1063260
2000
xuất hiện hoặc tái xuất hiệnh
17:45
every few years.
431
1065260
2000
từng năm
17:47
Some day, perhaps soon,
432
1067260
2000
một ngày nào đó, có lẽ là sớm thôi,
17:49
we'll have a virus that is going to threaten all of us.
433
1069260
3000
chúng sẽ có những virút đe doạ tất cả chúng ta
17:52
Will we be quick enough to react
434
1072260
2000
chúng ta sẽ đủ nhanh để đối phó lại
17:54
before millions die?
435
1074260
2000
trước khi hàng triệu người chết chứ?
17:56
Luckily, this year's flu was relatively mild.
436
1076260
3000
may mắn thay, cúm của năm nay tương đối nhẹ nhàng
17:59
I say, "luckily" in part
437
1079260
2000
tôi nói, may mắn một phần
18:01
because virtually no one in the developing world
438
1081260
3000
bởi vì thực sự, không ai trong thế giới đang phát triển
18:04
was vaccinated.
439
1084260
2000
đã được phòng ngừa
18:06
So if we have the political and financial foresight
440
1086260
3000
nếu chúng ta có sự tiên đoán trước về chính trị và tài chính
18:09
to sustain our investments,
441
1089260
2000
để giữ vững sự đầu tư
18:11
we will master these and new tools of vaccinology,
442
1091260
3000
chúng ta sẽ làm chủ nó và những công nghệ mới của vắc-xin học
18:14
and with these tools we can produce
443
1094260
2000
và với những công cụ này, chúng ta có thể sản xuất
18:16
enough vaccine for everyone at low cost
444
1096260
2000
đủ vắc xin cho mọi người với chi phí thấp
18:18
and ensure healthy productive lives.
445
1098260
3000
và đảm bảo cuộc sống khoẻ mạnh
18:21
No longer must flu have to kill half a million people a year.
446
1101260
3000
cúm sẽ không còn giết chết nửa triệu người mỗi năm
18:24
No longer does AIDS
447
1104260
2000
AIDS cũng không còn
18:26
need to kill two million a year.
448
1106260
2000
giết 2 triệu người mỗi năm nữa
18:28
No longer do the poor and vulnerable
449
1108260
2000
Những người nghèo và khuyết tật
18:30
need to be threatened by infectious diseases,
450
1110260
3000
không còn bị đe doạ bởi bệnh lây nhiễm
18:33
or indeed, anybody.
451
1113260
2000
thực vậy, bất cứ người nào
18:35
Instead of having Vaclav Smil's
452
1115260
3000
thay vì có lý thuyết của Vaclav Smil
18:38
"massively fatal discontinuity" of life,
453
1118260
3000
"những gián đoạn béo bở ồ ạt"
18:41
we can ensure
454
1121260
2000
chúng ta có thể đảm bảo
18:43
the continuity of life.
455
1123260
2000
sự liên tục của sự sống
18:45
What the world needs now are these new vaccines,
456
1125260
2000
những gì thế giới cần bây giờ là những vắc xin mới
18:47
and we can make it happen.
457
1127260
2000
và chúng ta có thể khiến điều đó xảy ra
18:49
Thank you very much.
458
1129260
2000
Cảm ơn rất nhiều
18:51
(Applause)
459
1131260
8000
(Vỗ tay)
18:59
Chris Anderson: Thank you.
460
1139260
2000
Chris Anderson: cảm ơn
19:01
(Applause)
461
1141260
5000
(Vỗ tay)
19:07
Thank you.
462
1147260
2000
cảm ơn
19:09
So, the science is changing.
463
1149260
3000
khoa học đang thay đổi
19:12
In your mind, Seth -- I mean, you must dream about this --
464
1152260
3000
trong đầu bạn, Seth- Ý tôi là, các bạn phải mơ về
19:15
what is the kind of time scale
465
1155260
3000
diễn biến theo thời gian là gì
19:18
on, let's start with HIV,
466
1158260
2000
bắt đầu vời HIV
19:20
for a game-changing vaccine that's actually out there and usable?
467
1160260
3000
với một trò chơi thay đổi vắc xin, nó thực sự ở ngoài kia và có thể sử dụng được ư?
19:24
SB: The game change can come at any time,
468
1164260
2000
SB: Trò thay đổi có thể đến bất cứ lúc nào
19:26
because the problem we have now is
469
1166260
2000
bởi vì vấn đề chúng ta có bây giờ là
19:28
we've shown we can get a vaccine to work in humans;
470
1168260
2000
chúng ta đã được chỉ ra chúng ta có thể có vắc xin hoạt động trên con người
19:30
we just need a better one.
471
1170260
2000
chúng ta chỉ cần có thứ tốt hơn nữa mà thôi
19:32
And with these types of antibodies, we know humans can make them.
472
1172260
2000
và với những loại kháng thể này, chúng ta biết loài người có thể làm ra chúng.
19:34
So, if we can figure out how to do that,
473
1174260
2000
Nếu chúng ta có thể tìm ra làm thế nào để làm được điều đó
19:36
then we have the vaccine,
474
1176260
2000
chúng ta sau đó sẽ có vắc xin
19:38
and what's interesting is there already is
475
1178260
2000
và điều thú vị ở đó là
19:40
some evidence that we're beginning to crack that problem.
476
1180260
2000
một vài bằng chứng cho thấy chúng ta đang bắt đầu bẻ gãy những vấn đề đó
19:42
So, the challenge is full speed ahead.
477
1182260
2000
Thử thách đang ở phía trước
19:44
CA: In your gut, do you think it's probably going to be at least another five years?
478
1184260
2000
CA: trong lòng ông có nghĩ rằng nó có thể sẽ là chu kì 5 năm?
19:46
SB: You know, everybody says it's 10 years,
479
1186260
2000
SB: mọi người biết không, tất cả đều nói rằng đó là 10 năm
19:48
but it's been 10 years every 10 years.
480
1188260
2000
nhưng nó đã là 10 năm, mỗi 10 năm
19:50
So I hate to put a timeline
481
1190260
2000
Tôi ghét việc phải đặt cột thời gian
19:52
on scientific innovation,
482
1192260
2000
trong tiến bộ khoa học,
19:54
but the investments that have occurred are now paying dividends.
483
1194260
3000
nhưng sự đầu tư đang được trả bằng những đồng tiền lãi.
19:57
CA: And that's the same with universal flu vaccine, the same kind of thing?
484
1197260
3000
CA: Và đó cũng giống như là vắc xin cúm toàn cầu, cùng một thứ?
20:00
SB: I think flu is different. I think what happened with flu is
485
1200260
2000
SB: Tôi nghĩ cúm thì khác. Tôi nghĩ những gì xảy ra với cúm là
20:02
we've got a bunch -- I just showed some of this --
486
1202260
2000
chúng ta có có một cụm - tôi đã chỉ ra một vài trong số này-
20:04
a bunch of really cool and useful technologies that are ready to go now.
487
1204260
3000
một cụm công nghệ tuyệt vời và hữu dụng đã sẵn sàng
20:07
They look good. The problem has been that,
488
1207260
2000
Chúng trông rất tốt. Vấn đề là,
20:09
what we did is we invested in traditional technologies
489
1209260
3000
những gì chúng ta làm là chúng ta đầu tư vào công nghệ truyền thống
20:12
because that's what we were comfortable with.
490
1212260
2000
bởi vì đó là những gì chúng ta đã cảm thấy thoải mái
20:14
You also can use adjuvants, which are chemicals you mix.
491
1214260
3000
bạn cũng có thể dùng những thứ phụ giúp, là những chất hoá học pha trộn
20:17
That's what Europe is doing, so we could have diluted out
492
1217260
2000
và đó là những gì mà châu âu đang làm, cho nên chúng ta có thể bị loãng đi
20:19
our supply of flu and made more available,
493
1219260
2000
nguồn cung của cúm và sản xuất nhiều hơn
20:21
but, going back to what Michael Specter said,
494
1221260
3000
but, trở lại với những gì Michael Specter đã nói,
20:24
the anti-vaccine crowd didn't really want that to happen.
495
1224260
3000
đám đối đầu vắc xin thực sự không muốn điều đó xảy ra.
20:27
CA: And malaria's even further behind?
496
1227260
2000
CA: và ngay cả bệnh sốt rét cũng sẽ bị bỏ xa?
20:29
SB: No, malaria, there is a candidate
497
1229260
2000
SB: không, sốt rét, có một ứng cử viên
20:31
that actually showed efficacy in an earlier trial
498
1231260
3000
đã thực sự cho thấy tính hiệu quả trong một lần thử nghiệm trước đây
20:34
and is currently in phase three trials now.
499
1234260
2000
và hiện tại bây giờ đang ở trong pha thử nghiệm 3 lần
20:36
It probably isn't the perfect vaccine, but it's moving along.
500
1236260
3000
Nó đại khái không phải là một vắc xin hoàn hảo, nhưng di chuyển rất nhanh
20:39
CA: Seth, most of us do work where every month,
501
1239260
2000
CA: Seth, hầu hết chúng tôi đều làm việc hàng tháng
20:41
we produce something;
502
1241260
2000
những người như chúng tôi, anh biết đấy, chúng tôi sản xuất một số thứ
20:43
we get that kind of gratification.
503
1243260
2000
chúng tôi có sự hài lòng
20:45
You've been slaving away at this for more than a decade,
504
1245260
3000
anh đã làm việc cật lực như nô lệ cho cái này hơn một thập kỷ
20:48
and I salute you and your colleagues for what you do.
505
1248260
3000
và tôi gửi lời chào tới anh và các đồng nghiệp cho những gì mọi người đang làm
20:51
The world needs people like you. Thank you.
506
1251260
2000
thế giới cần những người như anh. Cảm ơn
20:53
SB: Thank you.
507
1253260
2000
SB: Cảm ơn
20:55
(Applause)
508
1255260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7