Your brain hallucinates your conscious reality | Anil Seth | TED

10,808,850 views

2017-07-18 ・ TED


New videos

Your brain hallucinates your conscious reality | Anil Seth | TED

10,808,850 views ・ 2017-07-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê
00:12
Just over a year ago,
0
12920
1240
Cách đây một năm
00:14
for the third time in my life, I ceased to exist.
1
14840
2376
lần thứ 3 trong đời, não tôi ngừng hoạt động.
00:17
I was having a small operation, and my brain was filling with anesthetic.
2
17240
4280
Tôi đã trải qua một cuộc tiểu phẩu, và não tôi chìm đắm trong chất gây mê
00:22
I remember a sense of detachment and falling apart
3
22520
3336
Tôi nhớ cảm giác tách rời và vỡ vụn
00:25
and a coldness.
4
25880
1200
và sự lạnh lẽo.
Và rồi tôi tỉnh lại, dù mơ hồ và mất phương hướng,
00:27
And then I was back, drowsy and disoriented,
5
27880
2416
nhưng cuối cùng thì cũng tỉnh lại.
00:30
but definitely there.
6
30320
1440
Mỗi khi bạn tỉnh dậy từ một giấc ngủ sâu,
00:32
Now, when you wake from a deep sleep,
7
32280
1816
bạn sẽ cảm thấy lẫn lộn về thời gian hoặc lo lắng về việc ngủ quên,
00:34
you might feel confused about the time or anxious about oversleeping,
8
34120
3256
00:37
but there's always a basic sense of time having passed,
9
37400
2736
nhưng luôn có một cảm giác về thời gian trôi qua,
về sự tiếp nối giữa trước đó và bây giờ.
00:40
of a continuity between then and now.
10
40160
2216
00:42
Coming round from anesthesia is very different.
11
42400
2216
Hồi tỉnh sau gây mê mang một cảm giác rất khác
00:44
I could have been under for five minutes, five hours,
12
44640
2496
Tôi có thể đã trải qua 5 phút, 5 giờ,
5 năm hay thậm chí 50 năm.
00:47
five years or even 50 years.
13
47160
1416
00:48
I simply wasn't there.
14
48600
1456
Đơn giản lúc đó tôi không có nhận thức.
00:50
It was total oblivion.
15
50080
1240
Đó là một sự lãng quên hoàn toàn.
00:52
Anesthesia -- it's a modern kind of magic.
16
52240
2056
Gây mê -- là một loại ma thuật hiện đại.
00:54
It turns people into objects,
17
54320
3176
nó biến con người thành đồ vật,
00:57
and then, we hope, back again into people.
18
57520
2000
và biến lại thành con người.
00:59
And in this process
19
59544
1232
Và quá trình này
01:00
is one of the greatest remaining mysteries in science and philosophy.
20
60800
3240
là một trong những bí ẩn tuyệt vời nhất của khoa học và triết học.
01:04
How does consciousness happen?
21
64400
1616
Nhận thức xảy ra như thế nào?
Bằng cách nào đó, trong mỗi bộ não,
01:06
Somehow, within each of our brains,
22
66040
2216
01:08
the combined activity of many billions of neurons,
23
68280
2896
hoạt động kết nối của hàng tỷ nơ ron,
01:11
each one a tiny biological machine,
24
71200
3016
và mỗi nơ ron là một cỗ máy sinh học nhỏ bé,
01:14
is generating a conscious experience.
25
74240
1816
đang tạo nên trải nghiệm nhận thức.
Không phải là bất kỳ nhận thức nào
01:16
And not just any conscious experience --
26
76080
1936
đó chính là nhận thức của bạn ngay tại lúc này đây
01:18
your conscious experience right here and right now.
27
78040
2381
01:20
How does this happen?
28
80445
1200
Điều đó xảy ra thế nào?
01:22
Answering this question is so important
29
82560
2056
Việc trả lời câu hỏi này rất quan trọng
01:24
because consciousness for each of us is all there is.
30
84640
2856
vì đó là tất cả nhận thức cho mỗi chúng ta.
01:27
Without it there's no world,
31
87520
2000
Không có nó sẽ không có thế giới,
không có cái tôi,
01:30
there's no self,
32
90400
1376
không có gì cả.
01:31
there's nothing at all.
33
91800
1536
Khi ta đau khổ, chúng ta nhận thức được nó
01:33
And when we suffer, we suffer consciously
34
93360
1953
dù qua tinh thần hay thể xác
01:35
whether it's through mental illness or pain.
35
95337
2080
01:38
And if we can experience joy and suffering,
36
98400
2936
Và nếu chúng ta có thể trải nghiệm được niềm vui hay nổi đau,
01:41
what about other animals?
37
101360
1440
còn động vật thì sao?
Có thể chúng cũng có nhận thức phải không?
01:43
Might they be conscious, too?
38
103320
1416
01:44
Do they also have a sense of self?
39
104760
1656
Chúng cũng có cảm nhận về cái tôi?
01:46
And as computers get faster and smarter,
40
106440
3136
Khi máy tính trở nên nhanh hơn và thông minh hơn,
01:49
maybe there will come a point, maybe not too far away,
41
109600
2576
sẽ đến một thời điểm nào đó không xa
khi iPhone của tôi có được ý thức về sự tồn tại của chính nó.
01:52
when my iPhone develops a sense of its own existence.
42
112200
2736
01:54
I actually think the prospects for a conscious AI are pretty remote.
43
114960
4480
Tôi nghĩ viễn cảnh cho trí tuệ nhân tạo có ý thức còn khá xa vời.
Và tôi nghĩ đến điều đó vì nghiên cứu của tôi mách bảo tôi
01:59
And I think this because my research is telling me
44
119960
2376
rằng ý thức không liên quan nhiều đến sự thông minh thuần túy
02:02
that consciousness has less to do with pure intelligence
45
122360
2656
mà liên quan nhiều đến bản chất tự nhiên của ta như là một tổ chức sống biết thở.
02:05
and more to do with our nature as living and breathing organisms.
46
125040
4576
02:09
Consciousness and intelligence are very different things.
47
129640
2696
Ý thức và sự thông minh là những thứ rất khác nhau.
02:12
You don't have to be smart to suffer, but you probably do have to be alive.
48
132360
3560
Bạn không cần phải thông minh thì mới biết đau khổ, nhưng trước hết bạn phải sống.
Trong câu chuyện tôi sắp kể,
02:17
In the story I'm going to tell you,
49
137200
1696
02:18
our conscious experiences of the world around us,
50
138920
2336
kinh nghiệm về ý thức của chúng ta về thế giới xunh quanh,
02:21
and of ourselves within it,
51
141280
1336
và về chính cái tôi trong đó,
02:22
are kinds of controlled hallucinations
52
142639
2537
là một loại ảo giác có kiểm tra
02:25
that happen with, through and because of our living bodies.
53
145200
3840
nó xảy ra nhờ vào chính vì cơ thể sống của chúng ta.
02:29
Now, you might have heard that we know nothing
54
149840
3336
Có lẽ các bạn đã nghe nói là chúng ta không biết gì
02:33
about how the brain and body give rise to consciousness.
55
153200
2736
về cách não và cơ thể tạo ra sự nhận thức.
02:35
Some people even say it's beyond the reach of science altogether.
56
155960
3136
Và người ta thậm chí còn nói nó vượt ra ngoài tầm của khoa học.
Nhưng thực ra,
02:39
But in fact,
57
159120
1216
02:40
the last 25 years have seen an explosion of scientific work in this area.
58
160360
4136
25 năm qua đã chứng kiến sự bùng nổ của công trình khoa học về lĩnh vực này.
02:44
If you come to my lab at the University of Sussex,
59
164520
2776
Nếu bạn đến phòng thí nghiệm của tôi tại đại học Sussex,
02:47
you'll find scientists from all different disciplines
60
167320
3160
bạn sẽ thấy các nhà khoa học của nhiều chuyên ngành
02:51
and sometimes even philosophers.
61
171200
1920
và đôi khi có cả các triết gia.
02:53
All of us together trying to understand how consciousness happens
62
173800
3976
Tất cả chúng tôi cố gắng tìm hiểu cách ý thức hoạt động
02:57
and what happens when it goes wrong.
63
177800
1720
và điều gì xảy ra khi nó bị nhầm lẫn.
02:59
And the strategy is very simple.
64
179880
2136
Và cách làm rất đơn giản.
Tôi mời các bạn nghĩ về ý thức
03:02
I'd like you to think about consciousness
65
182040
1976
như là bạn nghĩ về sự sống.
03:04
in the way that we've come to think about life.
66
184040
2216
03:06
At one time, people thought the property of being alive
67
186280
2616
Trước hết, mọi người nghĩ bản chất của sự sống
03:08
could not be explained by physics and chemistry --
68
188920
2616
có thể không được giải thích bởi vật lý và hóa học--
03:11
that life had to be more than just mechanism.
69
191560
2160
rằng sự sống phải phức tạp hơn vấn đề hóa học nhiều.
03:14
But people no longer think that.
70
194480
1896
Nhưng rồi không ai nghĩ như vậy nữa.
03:16
As biologists got on with the job
71
196400
1616
Khi các nhà sinh học tham gia nhiên cứu
về việc giải thích các đặc tính của các tổ chức sống
03:18
of explaining the properties of living systems
72
198040
2576
03:20
in terms of physics and chemistry --
73
200640
1816
trong mức độ vật lý và hóa học--
03:22
things like metabolism, reproduction, homeostasis --
74
202480
3056
mọi thứ như là sự trao đổi chất, sinh sản, cân bằng vật lý--
03:25
the basic mystery of what life is started to fade away,
75
205560
3816
bí ẩn của định nghĩa sự sống bắt đầu được khai phá,
03:29
and people didn't propose any more magical solutions,
76
209400
3056
và người ta không nhắm tới các giải pháp huyền bí nữa,
03:32
like a force of life or an élan vital.
77
212480
2000
như là một sức mạnh của sự sống hay là lực đẩy sự sống.
03:35
So as with life, so with consciousness.
78
215080
2656
Vậy sự sống cũng như ý thức.
03:37
Once we start explaining its properties
79
217760
2296
Một khi chúng ta bắt đầu giải thích những đặc tính của nó
trong phạm vi mọi sự xảy ra bên trong não và cơ thể,
03:40
in terms of things happening inside brains and bodies,
80
220080
3696
03:43
the apparently insoluble mystery of what consciousness is
81
223800
3416
thì sự huyền bí về ý thức
03:47
should start to fade away.
82
227240
1736
hình như bắt đầu được giải mã.
Ít ra là một phác họa.
03:49
At least that's the plan.
83
229000
1720
03:51
So let's get started.
84
231280
1256
Vậy chúng ta bắt đầu nhé.
03:52
What are the properties of consciousness?
85
232560
1976
Đặc tính của ý thức là gì?
03:54
What should a science of consciousness try to explain?
86
234560
2524
Khoa học về ý thức nên cố gắng giải thích điều gì?
03:57
Well, for today I'd just like to think of consciousness in two different ways.
87
237960
3696
Ngày nay, tôi thường nghĩ về ý thức trong 2 hướng khác nhau.
04:01
There are experiences of the world around us,
88
241680
2376
Ta có những trải nghiệm về thế giới xung quanh,
nhờ ánh sáng, âm thanh và mùi vị,
04:04
full of sights, sounds and smells,
89
244080
2216
04:06
there's multisensory, panoramic, 3D, fully immersive inner movie.
90
246320
3920
còn có những tín hiệu đa xúc cảm, toàn cảnh, 3 chiều, tràn ngập các bộ phim.
Và còn có ý thức về chính mình.
04:11
And then there's conscious self.
91
251000
1560
Đó là kinh nghiệm về chính bản thân mình của bạn và của tôi.
04:13
The specific experience of being you or being me.
92
253080
2456
04:15
The lead character in this inner movie,
93
255560
2016
Nhân vật chính trong phim,
04:17
and probably the aspect of consciousness we all cling to most tightly.
94
257600
3360
và có thể phương diện ý thức mà chúng ta bám vào rất chặt chẽ.
04:21
Let's start with experiences of the world around us,
95
261840
2456
Hãy bắt đầu với kinh nghiệm về thế giới quanh ta,
04:24
and with the important idea of the brain as a prediction engine.
96
264320
3735
và với ý tưởng quan trọng của não là động cơ ban đầu.
Hãy tưởng tượng mình là bộ não.
04:28
Imagine being a brain.
97
268079
1760
Bạn bị nhốt trong hộp sọ,
04:30
You're locked inside a bony skull,
98
270600
1655
cố hình dung những gì đang xảy ra ở thế giới bên ngoài.
04:32
trying to figure what's out there in the world.
99
272279
2217
04:34
There's no lights inside the skull. There's no sound either.
100
274520
3016
Không có ánh sáng trong hộp sọ. Âm thanh cũng không.
04:37
All you've got to go on is streams of electrical impulses
101
277560
2776
Tất cả chúng ta có là những dòng xung điện
04:40
which are only indirectly related to things in the world,
102
280360
3176
mà chỉ được truyền gián tiếp từ bên ngoài,
dù cho các vật bên ngoài có thế nào đi nữa.
04:43
whatever they may be.
103
283560
1200
Đó là nhận thức -- hình ảnh của thế giới bên ngoài --
04:45
So perception -- figuring out what's there --
104
285520
2136
04:47
has to be a process of informed guesswork
105
287680
2856
nhận thức phải là một quá trình trung gian
04:50
in which the brain combines these sensory signals
106
290560
3136
ở đó não kết nối những tín hiệu giác quan này
04:53
with its prior expectations or beliefs about the way the world is
107
293720
4056
với sự phán đoán hay tin tưởng về cách thức thế giới tồn tại
04:57
to form its best guess of what caused those signals.
108
297800
3136
từ những ước đoán tốt nhất của cái tạo ra những tín hiệu.
05:00
The brain doesn't hear sound or see light.
109
300960
2696
Não không nghe âm hay thấy ánh sáng.
05:03
What we perceive is its best guess of what's out there in the world.
110
303680
4360
Cái mà ta nhận được là những phán đoán tốt nhất về điều xảy ra trong thế giới.
Tôi xin đưa vài ví dụ.
05:09
Let me give you a couple of examples of all this.
111
309040
2920
05:12
You might have seen this illusion before,
112
312400
1976
Bạn có thể thấy ảo ảnh này trước đây,
05:14
but I'd like you to think about it in a new way.
113
314400
2256
nhưng tôi muốn bạn nghĩ về nó theo cách khác.
05:16
If you look at those two patches, A and B,
114
316680
2056
Nếu bạn nhìn 2 ô này, A và B,
05:18
they should look to you to be very different shades of gray, right?
115
318760
3320
đúng là chúng rất khác nhau về độ tối phải không?
Nhưng chúng thật ra chúng cùng màu.
05:23
But they are in fact exactly the same shade.
116
323040
2976
Và tôi có thể minh họa điều này.
05:26
And I can illustrate this.
117
326040
1336
05:27
If I put up a second version of the image here
118
327400
2216
Nếu tôi đặt một hình khác ở đây
05:29
and join the two patches with a gray-colored bar,
119
329640
3016
và nối 2 ô vuông đó với một thanh màu xám,
05:32
you can see there's no difference.
120
332680
1656
bạn có thể thấy không có gì khác cả.
05:34
It's exactly the same shade of gray.
121
334360
1776
Chúng có cùng màu xám như nhau.
Và nếu bạn vẫn không tin tôi,
05:36
And if you still don't believe me,
122
336160
1656
05:37
I'll bring the bar across and join them up.
123
337840
2240
tôi sẽ mang thanh đặt ngang để nối chúng lại.
05:40
It's a single colored block of gray, there's no difference at all.
124
340680
3360
Nó là một khối màu xám, không có gì khác cả.
05:44
This isn't any kind of magic trick.
125
344760
1696
Đây không phải là trò ảo thuật.
05:46
It's the same shade of gray,
126
346480
1416
Nó chỉ có cùng màu xám,
05:47
but take it away again, and it looks different.
127
347920
2200
nhưng lấy nó đi lần nữa, và nó trông rất khác.
05:51
So what's happening here
128
351240
1256
Vậy điều đang xảy ra
05:52
is that the brain is using its prior expectations
129
352520
2816
là não sử dụng khả năng phán đoán ưu tiên
05:55
built deeply into the circuits of the visual cortex
130
355360
3096
để xây dựng trên cung tiếp nối của vỏ não thị giác
05:58
that a cast shadow dims the appearance of a surface,
131
358480
2696
mà một cái bóng làm mờ hình dạng của một bề mặt,
06:01
so that we see B as lighter than it really is.
132
361200
3640
làm cho chúng ta thấy ô B sáng hơn so với thực tế.
Đây là ví dụ khác,
06:05
Here's one more example,
133
365920
1256
ví dụ này cho thấy vận tốc não sử dụng những phán đoán nhanh như thế nào
06:07
which shows just how quickly the brain can use new predictions
134
367200
3176
06:10
to change what we consciously experience.
135
370400
2296
để thay đổi cái mà ta trải nghiệm thực.
06:12
Have a listen to this.
136
372720
1200
Hãy nghe đoạn này.
06:15
(Distorted voice)
137
375440
3040
(Giọng nói biến dạng)
06:19
Sounded strange, right?
138
379320
1576
Nghe có vẻ kỳ lạ phải không?
06:20
Have a listen again and see if you can get anything.
139
380920
2429
Hãy nghe lại và xem thử bạn có nghe được gì không.
06:23
(Distorted voice)
140
383760
2960
(Giọng nói biến dạng)
Vẫn còn mờ lắm.
06:27
Still strange.
141
387880
1256
Bây giờ hãy nghe đoạn này.
06:29
Now listen to this.
142
389160
1200
06:30
(Recording) Anil Seth: I think Brexit is a really terrible idea.
143
390920
3056
(Đoạn ghi âm) Anil Seth: Tôi nghĩ Brexit là một ý tưởng thật khủng khiếp.
(Cười)
06:34
(Laughter)
144
394000
1336
06:35
Which I do.
145
395360
1216
Như vậy đó.
06:36
So you heard some words there, right?
146
396600
1816
Bạn nghe được vài từ phải không?
06:38
Now listen to the first sound again. I'm just going to replay it.
147
398440
3096
Bây giờ hãy nghe lại đoạn lúc nảy. Tôi mới tua tại.
06:41
(Distorted voice)
148
401560
3056
(Giọng nói biến dạng)
06:44
Yeah? So you can now hear words there.
149
404640
2496
Bạn nghe được các từ rồi đó.
Một lần nữa xem.
06:47
Once more for luck.
150
407160
1200
(Giọng nói biến dạng)
06:49
(Distorted voice)
151
409040
3000
Ok, có điều gì ở đó?
06:53
OK, so what's going on here?
152
413000
2256
06:55
The remarkable thing is the sensory information coming into the brain
153
415280
3576
Điều đáng chú ý là những thông tin âm thanh vào trong não
06:58
hasn't changed at all.
154
418880
1200
không thay đổi gì cả.
Cái được thay đổi chính là sự phán đoán tốt hơn của não
07:00
All that's changed is your brain's best guess
155
420680
2536
07:03
of the causes of that sensory information.
156
423240
2056
về những tác động trên thông tin âm thanh.
07:05
And that changes what you consciously hear.
157
425320
2360
Và cái đó làm thay đổi điều bạn nghe được.
Tất cả điều đó làm cho não có được cơ sở nhận dạng
07:08
All this puts the brain basis of perception
158
428560
3136
07:11
in a bit of a different light.
159
431720
1456
trong tình trạng nhận thức khác.
07:13
Instead of perception depending largely on signals coming into the brain
160
433200
4016
Thay vì nhận dạng phụ thuộc nhiều vào tín hiện vào trong não
07:17
from the outside world,
161
437240
1536
từ thế giới bên ngoài,
07:18
it depends as much, if not more,
162
438800
2496
nó phụ thuộc rất nhiều
07:21
on perceptual predictions flowing in the opposite direction.
163
441320
3920
và sự phán đoán do nhận thức theo hướng ngược lại.
Chúng ta không nhận thức thế giới một cách thụ động,
07:26
We don't just passively perceive the world,
164
446160
2056
chúng ta có được những nhận thức rất chủ động.
07:28
we actively generate it.
165
448240
1696
07:29
The world we experience comes as much, if not more,
166
449960
2616
Thế giới mà chúng ta trải nghiệm lại xuất hiện
07:32
from the inside out
167
452600
1336
từ bên trong ra ngoài bằng hoặc nhiều hơn
07:33
as from the outside in.
168
453960
1320
từ ngoài vào trong.
07:35
Let me give you one more example of perception
169
455640
2176
Tôi xin đưa thêm 1 ví dụ về nhận thức
07:37
as this active, constructive process.
170
457840
2880
như là một hoạt động chủ động, một quá trình suy diễn.
07:41
Here we've combined immersive virtual reality with image processing
171
461400
5136
Chúng ta kết nối thực tế ảo với quá trình tạo hình ảnh
07:46
to simulate the effects of overly strong perceptual predictions
172
466560
2976
để mô phỏng hiệu ứng về phỏng đoán nhận thức siêu sức mạnh
07:49
on experience.
173
469560
1336
trên kinh nghiệm bản thân.
07:50
In this panoramic video, we've transformed the world --
174
470920
2896
Trong đoạn video toàn cảnh này, chúng tôi đã làm biến đổi khung cảnh --
07:53
which is in this case Sussex campus --
175
473840
1896
đó là trong khung viên của trường đại học Susex --
07:55
into a psychedelic playground.
176
475760
1560
thành một sân chơi huyền ảo.
07:57
We've processed the footage using an algorithm based on Google's Deep Dream
177
477760
3856
Chúng tôi sử lý cảnh quay bằng thuật toán Deep Dream của Google
08:01
to simulate the effects of overly strong perceptual predictions.
178
481640
4096
để mô phỏng hiệu ứng phỏng đoán nhận thức về siêu sức mạnh.
08:05
In this case, to see dogs.
179
485760
1616
Trong trường hợp này để thấy những con chó.
08:07
And you can see this is a very strange thing.
180
487400
2136
Bạn có thể thấy cảnh tượng rất kỳ lạ.
08:09
When perceptual predictions are too strong,
181
489560
2096
Khi phán đoán nhận thức mạnh như thế,
08:11
as they are here,
182
491680
1376
như trong trường hợp này,
kết quả rất giống với ảo giác
08:13
the result looks very much like the kinds of hallucinations
183
493080
2896
người ta có thể nói mình ở trong trạng thái bị biến đổi,
08:16
people might report in altered states,
184
496000
2016
08:18
or perhaps even in psychosis.
185
498040
2080
hay có thể là loạn tinh thần.
Bây giờ hãy nghĩ về điều đó trong 1 phút.
08:21
Now, think about this for a minute.
186
501120
1667
Nếu ảo giác là một loại nhận thức không kiểm soát,
08:23
If hallucination is a kind of uncontrolled perception,
187
503160
5096
08:28
then perception right here and right now is also a kind of hallucination,
188
508280
4456
thì nhận thức ở đây và lúc này cũng là một loại ảo ảnh,
08:32
but a controlled hallucination
189
512760
2016
nhưng là một loại ảo ảnh có kiểm soát
08:34
in which the brain's predictions are being reined in
190
514800
2896
ở đó những phán đoán của não được bao trùm
08:37
by sensory information from the world.
191
517720
1880
bởi thông tin cảm giác từ bên ngoài.
08:40
In fact, we're all hallucinating all the time,
192
520200
2976
Thật ra, chúng ta luôn ảo giác về thời gian,
08:43
including right now.
193
523200
1376
kể cả lúc này.
08:44
It's just that when we agree about our hallucinations,
194
524600
2816
Khi chúng ta đồng ý với nhau về những ảo giác đó
08:47
we call that reality.
195
527440
1200
thì chúng ta gọi nó là thực tế.
08:49
(Laughter)
196
529280
3936
(Cười)
08:53
Now I'm going to tell you that your experience of being a self,
197
533240
3336
Bây giờ, tôi xin nói với bạn rằng trải nghiệm của bạn về bản thân,
08:56
the specific experience of being you,
198
536600
1816
trải nghiệm về chính bạn,
08:58
is also a controlled hallucination generated by the brain.
199
538440
3496
cũng chỉ là một ảo giác được tạo ra bởi não.
09:01
This seems a very strange idea, right?
200
541960
2016
Đó là ý tưởng kỳ lạ phải không?
Vâng, ảo tưởng thị giác có thể lừa dối mắt bạn,
09:04
Yes, visual illusions might deceive my eyes,
201
544000
2136
nhưng làm cách nào để tôi có thể bị đánh lừa về việc tôi là tôi?
09:06
but how could I be deceived about what it means to be me?
202
546160
3520
09:10
For most of us,
203
550200
1216
Phần lớn chúng ta,
09:11
the experience of being a person
204
551440
1576
trải nghiệm mình là một con người
là đồng nhất, thống nhất và liên tục
09:13
is so familiar, so unified and so continuous
205
553040
2096
điều đó rất khó đạt được.
09:15
that it's difficult not to take it for granted.
206
555160
2216
09:17
But we shouldn't take it for granted.
207
557400
1816
Nhưng chúng ta không nên xem nó như đạt được.
09:19
There are in fact many different ways we experience being a self.
208
559240
3216
Có nhiều cách khác để chúng ta cảm nghiệm về mình.
09:22
There's the experience of having a body
209
562480
2096
Đó là trải nghiệm về việc mình có một cơ thể
09:24
and of being a body.
210
564600
1456
và là một cơ thể.
Có trải nghiệm về nhận thức thế giới
09:26
There are experiences of perceiving the world
211
566080
2136
09:28
from a first person point of view.
212
568240
1640
từ người đầu tiên nhìn thấy.
09:30
There are experiences of intending to do things
213
570240
2216
Có trải nghiệm về ý định muốn làm điều gì
09:32
and of being the cause of things that happen in the world.
214
572480
2720
và về nguyên nhân sự việc xảy ra trên thực tế.
09:35
And there are experiences
215
575640
1256
Và có những trải nghiệm
09:36
of being a continuous and distinctive person over time,
216
576920
3896
là 1 con người liên tục và riêng biệt,
được xây dựng từ 1 tập hợp những kỷ niệm phong phú và tương tác xã hội.
09:40
built from a rich set of memories and social interactions.
217
580840
2840
Nhiều trải nghiệm cho thấy,
09:44
Many experiments show,
218
584200
1296
và nhiều bác sĩ tâm thần và thần kinh biết rất rõ,
09:45
and psychiatrists and neurologists know very well,
219
585520
2336
09:47
that these different ways in which we experience being a self
220
587880
2896
rằng những cách khác biệt này chúng ta trải nghiệm về chính mình
09:50
can all come apart.
221
590800
1696
có thể bị vỡ vụn ra.
09:52
What this means is the basic background experience
222
592520
2896
Điều đó muốn nói là trải nghiệm trong quá khứ
09:55
of being a unified self is a rather fragile construction of the brain.
223
595440
4576
về chính mình là một hình ảnh được xây dựng của bộ não.
1 trải nghiệm khác, cũng giống như những trải nghiệm ở trên,
10:00
Another experience, which just like all others,
224
600040
2656
10:02
requires explanation.
225
602720
1200
cần được làm rõ.
Hãy quay lại chính cái cơ thể của bạn.
10:04
So let's return to the bodily self.
226
604720
1776
Làm thế nào để não sản sinh ra được trải nghiệm về việc chính mình là 1 cơ thể
10:06
How does the brain generate the experience of being a body
227
606520
2736
10:09
and of having a body?
228
609280
1256
và về việc mình có 1 cơ thể?
10:10
Well, just the same principles apply.
229
610560
1856
Vâng, cùng nguyên tắc được áp dụng.
10:12
The brain makes its best guess
230
612440
1456
Não làm những phán đoán tốt nhất
10:13
about what is and what is not part of its body.
231
613920
2200
về cái không thuộc về cơ thể.
10:16
And there's a beautiful experiment in neuroscience to illustrate this.
232
616880
3736
Và có 1 kết quả thực nghiệm đẹp trong khoa học thần kinh để minh họa điều đó.
10:20
And unlike most neuroscience experiments,
233
620640
1976
Và không giống với hầu hết những thực nghiệm thần kinh khác,
10:22
this is one you can do at home.
234
622640
1496
thực nghiệm này bạn có thể làm tại nhà.
10:24
All you need is one of these.
235
624160
1896
Cái các bạn cần chỉ là 1 trong những thứ này.
10:26
(Laughter)
236
626080
1256
10:27
And a couple of paintbrushes.
237
627360
1440
(Cười)
Và vài cái chổi quét sơn.
10:30
In the rubber hand illusion,
238
630880
1376
Trong ảo giác tay cao su,
10:32
a person's real hand is hidden from view,
239
632280
1976
cánh tay thật của 1 người được giấu đi,
10:34
and that fake rubber hand is placed in front of them.
240
634280
2616
và cánh tay cao su được đặc phía trước.
10:36
Then both hands are simultaneously stroked with a paintbrush
241
636920
3256
Rồi cả hai tay đồng thời được tô với chổi sơn
10:40
while the person stares at the fake hand.
242
640200
2680
trong khi người đó nhìn vào bàn tay giả đó.
10:43
Now, for most people, after a while,
243
643320
1976
Phần lớn mọi người, sau 1 lúc,
10:45
this leads to the very uncanny sensation
244
645320
2096
điều đó dẫn đến một cảm giác rất huyền bí
10:47
that the fake hand is in fact part of their body.
245
647440
2600
rằng tay giả là 1 phần của cơ thể họ.
10:51
And the idea is that the congruence between seeing touch and feeling touch
246
651640
4176
Và ý tưởng rằng sự tương thích giữa tiếp xúc thị giác và tiếp xúc xúc giác
10:55
on an object that looks like hand and is roughly where a hand should be,
247
655840
4376
trên 1 đồ vật giống bàn tay ở vị trí của bàn tay thật,
11:00
is enough evidence for the brain to make its best guess
248
660240
2776
là đủ bằng chứng cho não nghĩ rằng
bàn tay giả là 1 bộ phận của cơ thể.
11:03
that the fake hand is in fact part of the body.
249
663040
3216
11:06
(Laughter)
250
666280
2600
(Cười)
11:15
So you can measure all kinds of clever things.
251
675240
2256
Vậy bạn có thể thử mọi thứ.
11:17
You can measure skin conductance and startle responses,
252
677520
3296
Bạn có thể đo độ dẫn truyền của da và phản xạ cơ thể,
11:20
but there's no need.
253
680840
1256
nhưng không cần đâu.
Rõ ràng là người mặc đồ xanh tưởng nhầm bàn tay giả.
11:22
It's clear the guy in blue has assimilated the fake hand.
254
682120
2936
Điều đó có nghĩa là thậm chí trải nghiệm của việc cơ thể là gì
11:25
This means that even experiences of what our body is
255
685080
3416
11:28
is a kind of best guessing --
256
688520
1536
thì cũng là sự phán đoán tốt nhất--
một loại ảo giác có kiểm soát bởi não.
11:30
a kind of controlled hallucination by the brain.
257
690080
2480
11:33
There's one more thing.
258
693480
1200
Còn một điều nữa.
Chúng ta không chỉ trải nghiệm cơ thể như đồ vật trong môi trường xung quanh,
11:36
We don't just experience our bodies as objects in the world from the outside,
259
696120
3656
chúng ta còn trải nghiệm chúng từ bên trong.
11:39
we also experience them from within.
260
699800
1736
11:41
We all experience the sense of being a body from the inside.
261
701560
4240
Chúng ta cảm nghiệm được những cảm giác về cơ thể từ bên trong.
Và những tín hiệu cảm giác từ bên trong của cơ thể
11:47
And sensory signals coming from the inside of the body
262
707000
2576
11:49
are continually telling the brain about the state of the internal organs,
263
709600
4056
liên tục thông tin cho não về trạng thái của những cơ quan bên trong,
11:53
how the heart is doing, what the blood pressure is like,
264
713680
2656
cách thức tim hoạt động, huyết áp như thế nào,
11:56
lots of things.
265
716360
1216
nhiều thứ lắm.
11:57
This kind of perception, which we call interoception,
266
717600
2480
Loại nhận thức này, ta gọi là nhận thức bên trong,
12:00
is rather overlooked.
267
720840
1256
thường bị bỏ qua.
Nhưng nó vô cùng quan trọng
12:02
But it's critically important
268
722120
1416
12:03
because perception and regulation of the internal state of the body --
269
723560
3336
vì nhận thức và trạng thái bình thường của cơ thể --
12:06
well, that's what keeps us alive.
270
726920
1600
cái đó giúp ta sống.
Đây là cách nhìn khác về bàn tay giả.
12:09
Here's another version of the rubber hand illusion.
271
729400
2416
Bàn tay này từ phòng thí nghiệm đại học Succex.
12:11
This is from our lab at Sussex.
272
731840
1496
12:13
And here, people see a virtual reality version of their hand,
273
733360
3416
Và đây, người ta thấy 1 thực tế ảo về tay của họ,
12:16
which flashes red and back
274
736800
1376
bàn tay này chuyển màu đỏ và đen
12:18
either in time or out of time with their heartbeat.
275
738200
3256
đúng theo nhịp hay không đúng nhịp tim của họ.
12:21
And when it's flashing in time with their heartbeat,
276
741480
2456
Khi nó nhấp nháy đúng nhịp tim,
12:23
people have a stronger sense that it's in fact part of their body.
277
743960
3120
thì người ta cảm thấy rõ hơn rằng nó là một phần của cơ thể họ.
12:27
So experiences of having a body are deeply grounded
278
747720
3496
Vậy những trải nghiệm về việc có cơ thể được cắm sâu
12:31
in perceiving our bodies from within.
279
751240
2400
trong việc nhận thức cơ thể từ bên trong.
12:35
There's one last thing I want to draw your attention to,
280
755680
2656
Cuối cùng, tôi muốn các bạn chú ý đến,
12:38
which is that experiences of the body from the inside are very different
281
758360
3656
những trải nghiệm về cơ thể từ bên trong, chúng rất khác với
những trải nghiệm về thế giới quanh ta.
12:42
from experiences of the world around us.
282
762040
2056
Khi tôi nhìn quanh, thế giới đầy các đồ vật --
12:44
When I look around me, the world seems full of objects --
283
764120
2696
12:46
tables, chairs, rubber hands,
284
766840
2176
bàn, ghế, tay giả,
người, nhiều người --
12:49
people, you lot --
285
769040
1736
12:50
even my own body in the world,
286
770800
1976
có cả cơ thể tôi nữa,
tôi có thể nhận thức nó như là 1 đồ vật trong thế giới bên ngoài.
12:52
I can perceive it as an object from the outside.
287
772800
2256
Nhưng những trải nghiệm về thế giới bên trong,
12:55
But my experiences of the body from within,
288
775080
2056
12:57
they're not like that at all.
289
777160
1416
chúng không giống như vậy.
12:58
I don't perceive my kidneys here,
290
778600
2056
Tôi không cảm nhận được quả thận ở đây,
13:00
my liver here,
291
780680
1576
gan ở đây,
13:02
my spleen ...
292
782280
1256
lá lách ở đây ...
13:03
I don't know where my spleen is,
293
783560
1896
Tôi không biết lá lách ở đâu cả,
13:05
but it's somewhere.
294
785480
1376
nhưng nó có ở đó.
13:06
I don't perceive my insides as objects.
295
786880
1896
Tôi không cảm nhận những thứ bên trong như là những đồ vật.
13:08
In fact, I don't experience them much at all unless they go wrong.
296
788800
3640
Thật ra, tôi không trải nghiệm chúng trừ phi chúng bị vấn đề.
13:13
And this is important, I think.
297
793400
1480
Tôi nghĩ điều đó rất quan trọng.
Cảm nhận trạng thái bên trong của cơ thể
13:15
Perception of the internal state of the body
298
795600
2096
13:17
isn't about figuring out what's there,
299
797720
1856
không phải là xác nhận nó là gì,
13:19
it's about control and regulation --
300
799600
2136
mà là sự kiểm soát và tình trạng bình thường --
13:21
keeping the physiological variables within the tight bounds
301
801760
3896
việc giữ cho các thay đổi sinh lý không vượt qua các giới hạn
13:25
that are compatible with survival.
302
805680
1840
để tương thích với sự sống còn.
Khi não dùng những phán đoán để vẽ ra những thứ đó,
13:28
When the brain uses predictions to figure out what's there,
303
808640
2856
13:31
we perceive objects as the causes of sensations.
304
811520
3096
chúng ta nhận thấy được sự vật như là những nguyên nhân tạo cảm giác.
13:34
When the brain uses predictions to control and regulate things,
305
814640
3616
Khi não dùng những phán đoán để kiểm tra và bình thường hóa mọi thứ,
13:38
we experience how well or how badly that control is going.
306
818280
3160
thì chúng ta trải nghiệm được sự kiểm soát đang tốt hay không ổn.
13:41
So our most basic experiences of being a self,
307
821880
2816
Vậy phần lớn những trải nghiệm cơ bản về chính mình,
13:44
of being an embodied organism,
308
824720
2056
về chính cơ thể của mình,
13:46
are deeply grounded in the biological mechanisms that keep us alive.
309
826800
3960
được ăn sâu trong cơ chế sinh học để giữ cho ta sống còn.
13:52
And when we follow this idea all the way through,
310
832760
2336
Và khi chúng ta suy nghĩ theo cách này,
chúng ta có thể bắt đầu thấy rằng tất cả những trải nghiệm nhận thức,
13:55
we can start to see that all of our conscious experiences,
311
835120
3696
13:58
since they all depend on the same mechanisms of predictive perception,
312
838840
4736
vì chúng ta phụ thuộc vào cơ chế nhận thức phán đoán,
14:03
all stem from this basic drive to stay alive.
313
843600
3416
tất cả xuất phát từ điều cơ bản này để giúp ta sống còn.
Chúng ta trải nghiệm thế giới và chính chúng ta
14:07
We experience the world and ourselves
314
847040
2616
14:09
with, through and because of our living bodies.
315
849680
3080
với cơ thể, thông qua cơ thể và nhờ vào cơ thể.
14:13
Let me bring things together step-by-step.
316
853560
2400
Cho phép tôi nói lại cụ thể từng bước.
Điều mà chúng ta thấy đều phụ thuộc
14:16
What we consciously see depends
317
856560
1576
vào khả năng phán đoán của não về vạn vật bên ngoài.
14:18
on the brain's best guess of what's out there.
318
858160
2296
14:20
Our experienced world comes from the inside out,
319
860480
2376
Thế giới được trải nghiệm xuất phát từ bên trong,
14:22
not just the outside in.
320
862880
1240
chứ không phải chỉ riêng bên ngoài.
14:24
The rubber hand illusion shows that this applies to our experiences
321
864600
3256
Ảo tưởng bàn tay giả cho thấy về trải nghiệm từ bên trong
14:27
of what is and what is not our body.
322
867880
1840
về cái mà cơ thể của ta là hay không phải là.
14:30
And these self-related predictions depend critically on sensory signals
323
870560
3576
Và những phán đoán liên quan đến bản thân phụ thuộc nhiều vào tín hiệu cảm xúc
xuất phát từ bên trong cơ thể.
14:34
coming from deep inside the body.
324
874160
1760
14:36
And finally,
325
876400
1216
Và cuối cùng,
14:37
experiences of being an embodied self are more about control and regulation
326
877640
4376
những trải nghiệm về cơ thể mình chính là sự kiểm soát và trạng thái bình thường
chứ không phải là vẽ ra lại cơ thể mình.
14:42
than figuring out what's there.
327
882040
1680
14:44
So our experiences of the world around us and ourselves within it --
328
884840
3216
Vậy những kinh nghiệm về thế giới quanh ta và chính ta trong đó --
đó là những ảo giác được kiểm soát
14:48
well, they're kinds of controlled hallucinations
329
888080
2256
14:50
that have been shaped over millions of years of evolution
330
890360
2896
được vẽ từ hơn triệu năm tiến hóa
14:53
to keep us alive in worlds full of danger and opportunity.
331
893280
2760
để giữ cho ta sống được trong thế giới nhiều nguy cơ và cơ hội.
14:56
We predict ourselves into existence.
332
896480
2680
Chúng ta phán đoán để tồn tại.
Bây giờ, tôi chia tay các bạn với 3 áp dụng cho kiến thức này.
15:00
Now, I leave you with three implications of all this.
333
900520
2480
Trước hết, chỉ khi ta có thể nhầm lẫn về thế giới,
15:03
First, just as we can misperceive the world,
334
903640
2216
15:05
we can misperceive ourselves
335
905880
1776
thì ta mới có thể nhầm lẫn về chính mình
15:07
when the mechanisms of prediction go wrong.
336
907680
2136
khi cơ chế phán đoán có vấn đề.
15:09
Understanding this opens many new opportunities in psychiatry and neurology,
337
909840
4216
Hiểu điều này mở ra nhiều cơ hội cho ngành tâm thần học và thần kinh học,
vì ta có thể biết được cơ chế
15:14
because we can finally get at the mechanisms
338
914080
2616
15:16
rather than just treating the symptoms
339
916720
1896
hơn là chỉ xử lý những triệu chứng
15:18
in conditions like depression and schizophrenia.
340
918640
2520
trong điều kiện như trầm cảm và tâm thần phân liệt.
15:21
Second:
341
921720
1216
Thứ hai:
15:22
what it means to be me cannot be reduced to or uploaded to
342
922960
3816
Điều làm cho tôi chính là tôi không thể thu nhỏ lại hay sử dụng
15:26
a software program running on a robot,
343
926800
2376
một chương trình phần mềm trên rô bốt,
15:29
however smart or sophisticated.
344
929200
2216
dù cho nó có thông minh và tinh vi đến đâu.
15:31
We are biological, flesh-and-blood animals
345
931440
2616
Chúng ta là động vật sinh học bằng xương bằng thịt
có trải nghiệm nhận thức ở nhiều mức độ định dạng
15:34
whose conscious experiences are shaped at all levels
346
934080
3256
15:37
by the biological mechanisms that keep us alive.
347
937360
2976
bởi cơ chế sinh học để giữ cho ta sinh tồn.
15:40
Just making computers smarter is not going to make them sentient.
348
940360
3640
Việc làm cho máy tính thông minh hơn không thể làm cho chúng có nhận thức.
Cuối cùng,
15:45
Finally,
349
945000
1296
15:46
our own individual inner universe,
350
946320
1976
thế giới bên trong của mỗi cá nhân,
15:48
our way of being conscious,
351
948320
1656
cách chúng ta nhận thức,
chính là cách cảm nhận được nhận thức.
15:50
is just one possible way of being conscious.
352
950000
2760
Và thậm chí sự nhận thức của con người nói chung --
15:53
And even human consciousness generally --
353
953840
1976
15:55
it's just a tiny region in a vast space of possible consciousnesses.
354
955840
3976
đó chính là vùng rất nhỏ bé trong không gian rộng lớn của sự nhận thức có thể.
15:59
Our individual self and worlds are unique to each of us,
355
959840
3656
Cái tôi và thế giới bên ngoài là duy nhất đối với mỗi người chúng ta,
16:03
but they're all grounded in biological mechanisms
356
963520
3216
nhưng nó được cắm rễ sâu trong cái cơ chế sinh học
16:06
shared with many other living creatures.
357
966760
2600
được chia sẻ với nhiều sinh vật sống khác.
16:09
Now, these are fundamental changes
358
969920
2960
Bây giờ đây là những thay đổi cở bản
trong cách thức chúng ta hiểu chính mình,
16:13
in how we understand ourselves,
359
973760
2256
nhưng tôi nghĩ chúng thật tuyệt vời,
16:16
but I think they should be celebrated,
360
976040
1856
16:17
because as so often in science, from Copernicus --
361
977920
2376
vì khi trong khoa học, từ Copernic--
chúng ta không xem mình là trung tâm vũ trụ --
16:20
we're not at the center of the universe --
362
980320
2000
16:22
to Darwin --
363
982344
1232
rồi đến Darwin --
16:23
we're related to all other creatures --
364
983600
2216
chúng ta xem mình có mối liên quan với tất cả sinh vật khác --
16:25
to the present day.
365
985840
1200
cho đến ngày nay.
16:28
With a greater sense of understanding
366
988320
2736
Với cảm giác tuyệt vời hơn về tầm hiểu biết
đưa đến cảm giác tuyệt hơn về cảm nhận
16:31
comes a greater sense of wonder,
367
991080
2416
16:33
and a greater realization
368
993520
1856
và một nhận thức thú vị hơn
16:35
that we are part of and not apart from the rest of nature.
369
995400
4600
ở đó chúng ta là một phần không thể tách rời của toàn thể vũ trụ.
16:40
And ...
370
1000920
1200
Và ...
16:42
when the end of consciousness comes,
371
1002720
2376
Khi kết thúc sự nhận thức,
sẽ không có gì phải lo sợ cả.
16:45
there's nothing to be afraid of.
372
1005120
2800
16:48
Nothing at all.
373
1008560
1200
Không gì cả.
16:50
Thank you.
374
1010480
1216
Cảm ơn.
16:51
(Applause)
375
1011720
8026
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7