Don Tapscott: Four principles for the open world

Don Tapscott: Bốn nguyên tắc cho một thế giới mở

118,052 views

2012-06-28 ・ TED


New videos

Don Tapscott: Four principles for the open world

Don Tapscott: Bốn nguyên tắc cho một thế giới mở

118,052 views ・ 2012-06-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Trang Tran-Do Reviewer: Xuyen Duong
00:16
Openness. It's a word that
1
16700
2365
Tính mở. Đó là một từ
00:19
denotes opportunity and possibilities.
2
19065
3079
biểu thị cho cơ hội và các khả năng.
00:22
Open-ended, open hearth,
3
22144
2040
Kết thúc mở, lò sưởi mở
00:24
open source, open door policy,
4
24184
3353
nguồn mở, chính sách mở cửa
00:27
open bar. (Laughter)
5
27537
3536
quán rượu mở. (Tiếng cười)
00:31
And everywhere the world is opening up,
6
31073
2520
Và ở khắp mọi nơi thế giới đang mở rộng,
00:33
and it's a good thing.
7
33593
1500
và đó là một điều tốt.
00:35
Why is this happening?
8
35093
1776
Tại sao điều này diễn ra?
00:36
The technology revolution is opening the world.
9
36869
2964
Cách mạng công nghệ đang mở rộng thế giới.
00:39
Yesterday's Internet was a platform
10
39833
2545
Internet của ngày hôm qua là một nền tảng
00:42
for the presentation of content.
11
42378
2592
cho phần thể hiện nội dung.
00:44
The Internet of today is a platform for computation.
12
44970
3255
Internet của ngày hôm nay là nền tảng cho việc tính toán.
00:48
The Internet is becoming a giant
13
48225
1607
Mạng Internet đang trở thành một
00:49
global computer, and every time you go on it,
14
49832
2601
máy vi tính toàn cầu khổng lồ, và mỗi lần bạn kết nối với nó,
00:52
you upload a video, you do a Google search,
15
52433
2657
bạn tải lên một đoạn ghi hình, bạn tìm kiếm trên Google,
00:55
you remix something,
16
55090
1654
bạn pha trộn thứ gì đó,
00:56
you're programming this big global computer
17
56744
2547
bạn đang lập trình chiếc máy tính toàn cầu to lớn này
00:59
that we all share.
18
59291
1240
cái mà tất cả chúng ta chia sẻ với nhau.
01:00
Humanity is building a machine,
19
60531
3234
Con người đang xây nên một cái máy,
01:03
and this enables us to collaborate in new ways.
20
63765
3074
và nó cho phép chúng ta hợp tác bằng nhiều cách mới.
01:06
Collaboration can occur on
21
66839
1316
Sư hợp tác có thể xảy ra dựa trên
01:08
an astronomical basis.
22
68155
2974
cơ sở thiên văn học.
01:11
Now a new generation is opening up the world as well.
23
71129
3408
Bây giờ một thế hệ mới cũng đang mở rộng thế giới như thế.
01:14
I started studying kids about 15 years ago,
24
74537
2689
Tôi bắt đầu nghiên cứu về trẻ con khoảng 15 năm trước,
01:17
-- so actually 20 years ago now --
25
77226
1959
-- vậy thực tế giờ là 20 năm--
01:19
and I noticed how my own children were
26
79185
1595
và tôi để ý cách những đứa con của tôi đã
01:20
effortlessly able to use all this sophisticated technology,
27
80780
3517
có thể dễ dàng sử dụng tất cả công nghệ tinh vi này,
01:24
and at first I thought,
28
84297
1217
và lúc đầu tôi nghĩ,
01:25
"My children are prodigies!" (Laughter)
29
85514
2965
"Những đứa con của mình là người phi thường!" (Tiếng cười)
01:28
But then I noticed all their friends were like them,
30
88479
2126
Nhưng rồi tôi thấy rằng tất cả bạn bè của chúng cũng như thế,
01:30
so that was a bad theory.
31
90605
1944
vậy đó là một giả định tệ hại.
01:32
So I've started working with a few hundred kids,
32
92549
2995
Thế nên tôi đã đang làm việc với khoảng vài trăm đứa trẻ,
01:35
and I came to the conclusion
33
95544
1595
và tôi đã có một kết luận
01:37
that this is the first generation to come of age
34
97139
2058
rằng đây là thế hệ đầu tiên trưởng thành
01:39
in the digital age,
35
99197
1134
trong kỉ nguyên kĩ thuật số,
01:40
to be bathed in bits.
36
100331
1621
để được đắm mình trong từng bit.
01:41
I call them the Net Generation.
37
101952
2336
Tôi gọi chúng là Thế hệ Lưới.
01:44
I said, these kids are different.
38
104288
1350
Tôi đã nói, những đứa trẻ này thật khác lạ.
01:45
They have no fear of technology, because it's not there.
39
105638
2878
Chúng không có mối lo sợ nào đối với công nghệ, vì điều đó không tồn tại ở đó.
01:48
It's like the air.
40
108516
1461
Nó giống như là không khí.
01:49
It's sort of like, I have no fear of a refrigerator.
41
109977
3823
Như là, tôi không có mối lo sợ với một cái tủ lạnh.
01:53
And — (Laughter)
42
113800
2530
Và - (Tiếng cười)
01:56
And there's no more powerful force to change
43
116330
1838
Và không có lực lượng mạnh mẽ nào có thể thay đổi
01:58
every institution than the first generation of digital natives.
44
118168
4708
mọi định chế hơn là thế hệ đầu tiên của những người sinh ra và lớn lên trong môi trường kỹ thuật số.
02:02
I'm a digital immigrant.
45
122876
1354
Tôi là một người hội nhập vào môi trường kỹ thuật số.
02:04
I had to learn the language.
46
124230
2941
Tôi đã phải học ngôn ngữ đó.
02:07
The global economic crisis is opening up the world as well.
47
127171
3269
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu cũng đang mở rộng thế giới.
02:10
Our opaque institutions from the Industrial Age,
48
130440
3030
Những định chế mù mờ từ Kỉ nguyên Công nghiệp,
02:13
everything from old models of the corporation,
49
133470
2369
mọi thứ từ các mô hình cũ của công ty,
02:15
government, media, Wall Street,
50
135839
2481
chính phủ, truyền thông, Phố Wall,
02:18
are in various stages of being stalled or frozen
51
138320
3576
đang ở các giai đoạn khác nhau của sự đình trệ hoặc bị đóng băng
02:21
or in atrophy or even failing,
52
141896
2926
hoặc trong giai đoạn hao mòn hoặc thậm chí đang rơi,
02:24
and this is now creating a burning platform in the world.
53
144822
3010
và điều đó bây giờ tạo ra một nền tảng bùng nổ trên thế giới.
02:27
I mean, think about Wall Street.
54
147832
1829
Ý tôi là, nghĩ về Phố Wall.
02:29
The core modus operandi of Wall Street almost brought down
55
149661
3211
Phương thức vận hành cốt lõi của Phố Wall hầu như đã làm tụt xuống
02:32
global capitalism.
56
152872
2498
chủ nghĩa tư bản toàn cầu
02:35
Now, you know the idea of a burning platform,
57
155370
1563
Bây giờ, bạn biết ý tưởng về nền tảng bùng nổ,
02:36
that you're somewhere where the costs of staying where you are
58
156933
4170
rằng bạn đang ở đâu đó nơi những chi phí cho việc ở tại đó
02:41
become greater than the costs of moving to something different,
59
161103
3201
trở nên lớn hơn chi phí cho việc chuyển đi nơi khác,
02:44
perhaps something radically different.
60
164304
3173
có lẽ có một điều gì đó thật khác biệt.
02:47
And we need to change
61
167477
1728
Và chúng ta cần phải thay đổi
02:49
and open up all of our institutions.
62
169205
2093
và mở rộng tất cả các định chế của chúng ta.
02:51
So this technology push,
63
171298
1682
Thế nên công nghệ này thúc đẩy,
02:52
a demographic kick from a new generation
64
172980
2892
một cú đá dân chủ từ một thế hệ mới
02:55
and a demand pull from a new
65
175872
2868
và một nhu cầu kéo từ
02:58
economic global environment
66
178740
2427
môi trường kinh tế toàn cầu mới
03:01
is causing the world to open up.
67
181167
1693
đang làm cho thế giới mở rộng.
03:02
Now, I think, in fact,
68
182860
3120
Bây giờ, tôi nghĩ, thực tế là,
03:05
we're at a turning point in human history,
69
185980
3203
chúng ta đang ở trong một bước ngoặt của lịch sử nhân loại,
03:09
where we can finally now rebuild
70
189183
1945
nơi cuối cùng chúng ta có thể tái thiết
03:11
many of the institutions of the Industrial Age
71
191128
2438
rất nhiều các định chế của Kỷ nguyên công nghiệp
03:13
around a new set of principles.
72
193566
1557
bằng những hệ thống nguyên tắc mới.
03:15
Now, what is openness?
73
195123
2364
Giờ thì, cái gì là tính mở
03:17
Well, as it turns out, openness
74
197487
1575
Thật ra, khi nó biến đổi, tính mở
03:19
has a number of different meanings,
75
199062
2242
có rất nhiều ý nghĩa khác nhau,
03:21
and for each there's a corresponding principle
76
201304
2903
và ứng với từng cái có một nguyên tắc tương xứng
03:24
for the transformation of
77
204207
1669
cho sự chuyển đổi của
03:25
civilization.
78
205876
2024
nền văn minh.
03:27
The first is collaboration.
79
207900
3275
Đầu tiên là sự hợp tác.
03:31
Now, this is openness in the sense of the boundaries
80
211175
2815
Bây giờ, tính mở này trong nhận thức về các rào cản
03:33
of organizations becoming more porous and fluid
81
213990
2959
của các tổ chức trở nên mềm mỏng và linh hoạt hơn
03:36
and open.
82
216949
1864
và mở.
03:38
The guy in the picture here,
83
218813
1536
Người đàn ông trong bức hình này,
03:40
I'll tell you his story.
84
220349
1129
Tôi sẽ kể cho các bạn câu chuyện của anh ấy.
03:41
His name is Rob McEwen.
85
221478
1905
Anh ta tên là Rob McEwen.
03:43
I'd like to say, "I have this think tank, we scour the world
86
223383
2582
Tôi muốn nói, "Tôi có cái bể tư duy này, chúng ta hãy lau dọn thế giới
03:45
for amazing case studies."
87
225965
1654
cho những trường hợp nghiên cứu đáng kinh ngạc"
03:47
The reason I know this story
88
227619
1658
Nguyên do tôi biết được câu chuyện này
03:49
is because he's my neighbor. (Laughter)
89
229277
4161
là vì anh ta là hàng xóm của tôi. (Cười)
03:53
He actually moved across the street from us,
90
233438
1767
Anh ta thực sự dọn tới ở đối diện chúng tôi bên kia đường.
03:55
and he held a cocktail party
91
235205
1279
và anh ta đã tổ chức một bữa tiệc cốc-tai
03:56
to meet the neighbors, and he says, "You're Don Tapscott.
92
236484
2445
để gặp hàng xóm, và anh ta nói, "Anh là Don Tapscott.
03:58
I've read some of your books."
93
238929
909
Tôi đã đọc vài cuốn sách của anh."
03:59
I said, "Great. What do you do?"
94
239838
1100
Tôi nói, "Tuyệt. Anh làm nghề gì?"
04:00
And he says, "Well I used to be a banker
95
240938
1317
Và anh ta đáp, "À, tôi từng làm ở ngân hàng
04:02
and now I'm a gold miner."
96
242255
1448
và bây giờ tôi là người đào vàng."
04:03
And he tells me this amazing story.
97
243703
2990
Và anh ta kể cho tôi câu chuyện kì lạ này.
04:06
He takes over this gold mine, and his geologists
98
246693
2491
Anh ta nắm giữ mỏ vàng này, và các nhà địa chất của anh ta
04:09
can't tell him where the gold is.
99
249184
1287
không thể cho anh ta biết vàng ở chỗ nào.
04:10
He gives them more money for geological data,
100
250471
1727
Anh ta đưa họ thêm tiền cho dữ liệu địa chất,
04:12
they come back, they can't tell
101
252198
1629
họ trở lại, họ không thể nói
04:13
him where to go into production.
102
253827
1862
cho anh ta biết chỗ để bắt đầu khai thác.
04:15
After a few years, he's so frustrated he's ready
103
255689
3980
Sau vài năm, anh ta cảm thấy quá mệt mỏi anh ta sẵn sàng
04:19
to give up, but he has an epiphany one day.
104
259669
2377
để từ bỏ, nhưng một ngày nọ anh ta có một dự cảm.
04:22
He wonders, "If my geologists don't know where the gold is,
105
262046
2774
Anh ta tự nhủ "Nếu các nhà địa chất của mình không biết vàng nằm chỗ nào,
04:24
maybe somebody else does."
106
264820
2370
có thể một ai khác biết."
04:27
So he does a "radical" thing.
107
267190
2003
Vì vậy anh ta làm việc "triệt để".
04:29
He takes his geological data,
108
269193
1507
Anh ta lấy dữ liệu địa chất,
04:30
he publishes it and he holds a contest on the Internet
109
270700
2763
anh ta công bố nó và anh ta tổ chức một cuộc thi trên Internet
04:33
called the Goldcorp Challenge.
110
273463
1491
gọi là Thử Thách Goldcorp.
04:34
It's basically half a million dollars in prize money
111
274954
3580
Nó đơn giản là giải thưởng tiền mặt nửa triệu đô la
04:38
for anybody who can tell me, do I have any gold,
112
278534
2712
cho bất kì ai có thể cho nói cho tôi biết, liệu tôi có chút vàng nào,
04:41
and if so, where is it? (Laughter)
113
281246
3936
và nếu có, nó ở đâu? (Tiếng cười)
04:45
He gets submissions from all around the world.
114
285182
2147
Anh ta nhận được đăng kí từ mọi nơi trên thế giới.
04:47
They use techniques that he's never heard of,
115
287329
2257
Họ dùng các kĩ thuật mà anh ta chưa bao giờ nghe nói đến,
04:49
and for his half a million dollars in prize money,
116
289586
2168
và cho giải thưởng tiền mặt nửa triệu đô la của anh ta,
04:51
Rob McEwen finds 3.4 billion dollars worth of gold.
117
291754
4185
Rob McEwen tìm thấy vàng trị giá 3.4 tỉ đô.
04:55
The market value of his company
118
295939
1773
Giá trị thị trường của công ty anh ta
04:57
goes from 90 million to 10 billion dollars,
119
297712
2318
tăng từ 90 triệu lên 10 tỉ đô la,
05:00
and I can tell you, because he's my neighbor,
120
300030
2692
và tôi có thể nói với bạn, vì anh ta là hàng xóm của tôi,
05:02
he's a happy camper. (Laughter)
121
302722
3490
anh ta là một người cắm trại hạnh phúc. (Tiếng cười)
05:06
You know, conventional wisdom says talent is inside, right?
122
306212
3688
Bạn biết đấy, lẽ phải thông thường cho rằng tài năng là ẩn bên trong, đúng vậy không?
05:09
Your most precious asset goes out the elevator every night.
123
309900
3111
Tài sản giá trị nhất của bạn đi ra khỏi thang máy vào mỗi tối.
05:13
He viewed talent differently.
124
313011
2505
Anh ta đã nhìn tài năng theo cách khác biệt.
05:15
He wondered, who are their peers?
125
315516
2296
Anh ta tự hỏi, ai là người ngang bằng họ?
05:17
He should have fired his geology department, but he didn't.
126
317812
4069
Anh ta nên đuổi việc bộ phận địa chất của mình, nhưng anh ta đã không làm thế.
05:21
You know, some of the best submissions
127
321881
2331
Bạn biết đấy, một vài đăng kí tốt nhất
05:24
didn't come from geologists.
128
324212
2231
không đến từ các nhà địa chất.
05:26
They came from computer scientists, engineers.
129
326443
2496
Chúng đến từ những nhà khoa học máy tính, kĩ sư.
05:28
The winner was a computer graphics company
130
328939
1251
Người thắng cuộc là một công ty đồ họa vi tính
05:30
that built a three dimensional model of the mine
131
330190
1816
đã xây dựng mô hình ba chiều của cái mỏ
05:32
where you can helicopter underground
132
332006
1823
nơi mà bạn có thể bay thẳng xuống lòng đất
05:33
and see where the gold is.
133
333829
2670
và thấy vàng ở đâu.
05:36
He helped us understand that social media's becoming
134
336499
3103
Anh ta giúp chúng tôi hiểu rằng mạng xã hội đang trở thành
05:39
social production.
135
339602
2073
nền sản xuất xã hội.
05:41
It's not about hooking up online.
136
341675
1744
Nó không chỉ là kết nối lên đường truyền.
05:43
This is a new means of production in the making.
137
343419
3075
Đây là phương tiện sản xuất mới trong thời hình thành.
05:46
And this Ideagora that he created, an open market, agora,
138
346494
3997
Và "Ideagora" mà anh ta đã tạo ra, một thị trường mở, một "angora"
05:50
for uniquely qualified minds,
139
350491
2999
cho những tư duy độc đáo
05:53
was part of a change, a profound change in the deep structure
140
353490
4735
là một phần của sự thay đổi, một sự thay đổi sâu sắc trong cấu trúc
05:58
and architecture of our organizations,
141
358225
2458
và kiến trúc của các tổ chức của chúng ta,
06:00
and how we sort of orchestrate capability to innovate,
142
360683
3602
và làm sao chúng ta chọn lọc ra những năng lực có thể kết hợp để đổi mới
06:04
to create goods and services,
143
364285
1700
để tạo ra sản phẩm và dịch vụ tốt,
06:05
to engage with the rest of the world,
144
365985
1123
để thu hút phần còn lại của thế giới,
06:07
in terms of government, how we create public value.
145
367108
4405
dưới sự quản lý của chính phủ, bằng cách nào chúng ta tạo ra giá trị cộng đồng.
06:11
Openness is about collaboration.
146
371513
1986
Tính mở biểu thị sự hợp tác.
06:13
Now secondly, openness is about transparency.
147
373499
2366
Giờ thì thứ hai, tính mở biểu thị sự minh bạch.
06:15
This is different. Here, we're talking about the communication
148
375865
2190
Điều này thì khác. Ở đây, chúng ta đang nói về sự trao đổi
06:18
of pertinent information to stakeholders of organizations:
149
378055
3835
thông tin cần thiết giữa những bên có ảnh hưởng trong các tổ chức:
06:21
employees, customers, business partners, shareholders,
150
381890
2917
người lao động, khách hàng, đối tác kinh doanh, cổ đông,
06:24
and so on.
151
384807
1762
và vân vân.
06:26
And everywhere, our institutions are becoming naked.
152
386569
4273
Và ở mọi nơi, các tổ chức của chúng ta đang trở nên bị lột trần
06:30
People are all bent out of shape about WikiLeaks,
153
390842
2487
Mọi người đều đang tức tối về WikiLeaks
06:33
but that's just the tip of the iceberg.
154
393329
2456
nhưng đó chỉ là phần nổi của tảng băng
06:35
You see, people at their fingertips now, everybody,
155
395785
2705
Bạn thấy đó, người ta đang sẵn sàng bây giờ, mọi người,
06:38
not just Julian Assange,
156
398490
2225
không chỉ là Julian Assange,
06:40
have these powerful tools for finding out what's going on,
157
400715
2591
có những công cụ quyền lực này để tìm ra những gì đang diễn ra,
06:43
scrutinizing, informing others,
158
403306
1457
rà soát, thông tin cho những người khác
06:44
and even organizing collective responses.
159
404763
3590
và thậm chí tổ chức những phản ứng tập hợp.
06:48
Institutions are becoming naked,
160
408353
2290
Các tổ chức đang trở nên trần trụi,
06:50
and if you're going to be naked,
161
410643
1807
và nếu bạn cũng đang trở nên trần trụi,
06:52
well, there's some corollaries that flow from that.
162
412450
2715
à thì, có vài hệ quả từ điều đó.
06:55
I mean, one is,
163
415165
863
Ý tôi là, một là,
06:56
fitness is no longer optional. (Laughter)
164
416028
2781
Tập thể hình không còn là tùy chọn nữa. (Tiếng cười)
06:58
You know? Or if you're going to be naked, you'd better get buff.
165
418809
4321
Bạn có biết không? Hoặc nếu bạn chuẩn bị lột trần, tốt hơn bạn nên có da .
07:03
Now, by buff I mean, you need to have good value,
166
423130
3465
Bây giờ, khi nói da ý tôi là, bạn cần phải có một giá trị tốt,
07:06
because value is evidenced like never before.
167
426595
1980
vì giá trị là bằng chứng không giống như trước đây.
07:08
You say you have good products.
168
428575
964
Bạn nói bạn có sản phẩm tốt.
07:09
They'd better be good.
169
429539
1041
Chúng nên là tốt.
07:10
But you also need to have values.
170
430580
1951
Nhưng bạn cũng cần có các giá trị.
07:12
You need to have integrity as part of your bones
171
432531
2943
Bạn cần có sự trung thực như thể 1 phần trong xương
07:15
and your DNA as an organization,
172
435474
2408
và DNA của bạn với tư cách một tổ chức,
07:17
because if you don't, you'll be unable to build trust,
173
437882
2473
vì nếu bạn không có, bạn sẽ không có khả năng xây dựng niềm tin,
07:20
and trust is a sine qua non of this new network world.
174
440355
3989
và niềm tin là một điều không thể thiếu trong thế giới kết nối mới.
07:24
So this is good. It's not bad.
175
444344
3271
Vì vậy điều này là tốt. Nó không xấu.
07:27
Sunlight is the best disinfectant.
176
447615
2695
Ánh sáng là chất khử trùng tốt nhất.
07:30
And we need a lot of sunlight in this troubled world.
177
450310
3983
Và chúng ta cần rất nhiều ánh sáng trong thế giới rắc rối này.
07:34
Now, the third meaning and corresponding principle
178
454293
2996
Giờ thì, ý nghĩa thứ ba và nguyên tắc tương xứng
07:37
of openness is about sharing.
179
457289
2130
của tính mở là về sự chia sẻ.
07:39
Now this is different than transparency.
180
459419
1721
Thế điều này khác với sự minh bạch.
07:41
Transparency is about the communication of information.
181
461140
2743
Sự minh bạch là về sự trao đổi thông tin.
07:43
Sharing is about giving up assets, intellectual property.
182
463883
4418
Sự chia sẻ biểu thị cho việc từ bỏ tài sản, sở hữu trí tuệ.
07:48
And there are all kinds of famous stories about this.
183
468301
2270
Và có tất cả các câu chuyện nổi tiếng về chuyện này.
07:50
IBM gave away 400 million dollars of software
184
470571
2937
IBM đã chi ra 400 triệu đô la cho phần mềm
07:53
to the Linux movement, and that gave them
185
473508
2101
trong bước tiến Linux, và điều đó mang về cho họ
07:55
a multi-billion dollar payoff.
186
475609
3011
hàng tỉ đô la
07:58
Now, conventional wisdom says,
187
478620
1960
Giờ thì, theo lẽ phải thông thường,
08:00
"Well, hey, our intellectual property belongs to us,
188
480580
2735
"À, này, tài sản tri thức của chúng ta thuộc về chúng ta,
08:03
and if someone tries to infringe it, we're going to get out
189
483315
2303
và nếu ai đó cố gắng vi phạm điều đó, chúng ta sẽ mời
08:05
our lawyers and we're going to sue them."
190
485618
2348
luật sư của mình và chúng ta chuẩn bị kiện họ."
08:07
Well, it didn't work so well for the record labels, did it?
191
487966
3413
À, nó hoạt động không được hiệu quả lắm đối với các hãng thu âm, phải không?
08:11
I mean, they took — They had a technology disruption,
192
491379
5104
Ý tôi là, họ đã chọn - họ tạo ra một sự xâu xé công nghệ
08:16
and rather than taking a business model innovation
193
496483
2689
và thay vì tạo ra sự đổi mới mô hình kinh doanh
08:19
to correspond to that, they took and sought a legal solution
194
499172
3952
để thích ứng với điều đó, họ đã chọn và tìm một giải pháp mang tính pháp lý
08:23
and the industry that brought you Elvis and the Beatles
195
503124
2313
và ngành công nghiệp mang đến cho bạn Elvis và nhóm the Beatles
08:25
is now suing children
196
505437
2032
bây giờ lại đang kiện trẻ em
08:27
and is in danger of collapse.
197
507469
4167
và đang có nguy cơ sụp đổ.
08:31
So we need to think differently about intellectual property.
198
511636
2841
Vì vậy chúng ta cần phải nghĩ khác đi về sở hữu trí tuệ.
08:34
I'll give you an example.
199
514477
1029
Tôi sẽ cho các bạn một ví dụ.
08:35
The pharmaceutical industry is in deep trouble.
200
515506
2882
Công nghiệp dược đang lún sâu trong rắc rối.
08:38
First of all, there aren't a lot of big inventions
201
518388
2605
Đầu tiên, không có nhiều lắm các phát minh lớn
08:40
in the pipeline, and this is a big problem for human health,
202
520993
2354
đang được phát triển, và điều này là một vấn đề lớn với sức khỏe con người,
08:43
and the pharmaceutical industry has got a bigger problem,
203
523347
5161
và công nghiệp dược có một vấn đề còn lớn hơn nữa,
08:48
that they're about to fall off something
204
528508
1923
đó là họ sắp sa đà vào một thứ gì đó
08:50
called the patent cliff.
205
530431
1521
gọi là "vách đá bằng sáng chế".
08:51
Do you know about this?
206
531952
768
Các bạn có biết điều này không?
08:52
They're going to lose 20 to 35 percent of their revenue
207
532720
3004
Họ chuẩn bị mất 20 đến 35 phần trăm doanh thu của họ
08:55
in the next 12 months.
208
535724
1627
trong vòng 12 tháng tới.
08:57
And what are you going to do,
209
537351
1331
Và bạn chuẩn bị làm gì,
08:58
like, cut back on paper clips or something? No.
210
538682
3110
như là, giảm bớt kẹp giấy hoặc cái gì khác? Không.
09:01
We need to reinvent the whole model of scientific research.
211
541792
4713
Chúng ta cần phải tái phát minh toàn bộ mô hình nghiên cứu khoa học.
09:06
The pharmaceutical industry needs to place assets
212
546505
3464
Công nghiệp dược cần phải đặt tài sản
09:09
in a commons. They need to start sharing precompetitive research.
213
549969
3935
thành của chung. Họ cần phải bắt đầu chia sẻ các nghiên cứu tiền cạnh tranh.
09:13
They need to start sharing
214
553904
2343
Họ cần phải bắt đầu chia sẻ
09:16
clinical trial data,
215
556247
1458
các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng,
09:17
and in doing so, create a rising tide that could lift all boats,
216
557705
4271
và khi làm như thế, tạo ra cơn thủy triều nổi có thể nâng tất cả các con thuyền,
09:21
not just for the industry but
217
561976
1942
không chỉ là ngành công nghiệp đó mà
09:23
for humanity.
218
563918
2791
cho cả nhân loại.
09:26
Now, the fourth meaning
219
566709
2405
Giờ thì, ý nghĩa thứ tư
09:29
of openness,
220
569114
2146
của tính mở,
09:31
and corresponding principle, is about empowerment.
221
571260
1999
và nguyên tắc tương ứng, đó là sự ủy quyền.
09:33
And I'm not talking about the motherhood sense here.
222
573259
2216
Và tôi không nói về ý nghĩa của việc làm mẹ
09:35
Knowledge and intelligence is power,
223
575475
3474
Tri thức và sự thông thái là quyền lực,
09:38
and as it becomes more distributed, there's a
224
578949
2839
và khi nó dần được phân bổi nhiều hơn, có
09:41
concomitant distribution
225
581788
2545
sự phân bổ xảy ra cùng lúc
09:44
and decentralization and disaggregation of power
226
584333
3631
và sự phân cấp và phân tán quyền lực
09:47
that's underway in the world today.
227
587964
1929
đó là cách thế giới đang vận động ngày nay.
09:49
The open world is bringing freedom.
228
589893
3090
Thế giới mở mang đến sự tự do.
09:52
Now, take the Arab Spring.
229
592983
2349
Giờ thì, nhận lấy Mùa xuân Ả Rập.
09:55
The debate about the role of social media
230
595332
1912
Cuộc tranh luận về vai trò của truyền thông xã hội
09:57
and social change has been settled.
231
597244
1994
và sự thay đổi xã hội đã đang được giải quyết.
09:59
You know, one word: Tunisia.
232
599238
3238
Bạn biết đấy, một từ: Tunisia.
10:02
And then it ended up having a whole bunch of other words too.
233
602476
2346
Và rồi nó kết thúc với cả một đống các từ khác nữa.
10:04
But in the Tunisian revolution,
234
604822
2342
Nhưng trong cuộc cách mạng Tunisia,
10:07
the new media didn't cause the revolution;
235
607164
2127
mạng truyền thông mới đã không tạo ra cuộc cách mạng;
10:09
it was caused by injustice.
236
609291
1780
nó được tạo ra bởi sự bất công.
10:11
Social media didn't create the revolution;
237
611071
4237
Truyền thông xã hôi đã không tạo ra cuộc cách mạng;
10:15
it was created by a new generation of young people
238
615308
2321
nó được tạo ra bởi thế hệ các người trẻ mới
10:17
who wanted jobs and hope and
239
617629
1808
những người muốn có việc làm và hy vọng và
10:19
who didn't want to be treated as subjects anymore.
240
619437
4026
những người không muốn bị đối xử như là những đồ vật nữa.
10:23
But just as the Internet drops transaction and collaboration
241
623463
3065
Nhưng ngay khi Internet làm giảm chi phí giao dịch và hợp tác
10:26
costs in business and government,
242
626528
2368
trong kinh doanh và chính phủ,
10:28
it also drops the cost of dissent, of rebellion,
243
628896
2757
nó cũng làm giảm chi phí cho những ý kiến bất đồng, nổi loạn,
10:31
and even insurrection
244
631653
1829
và thậm chí sự bạo động
10:33
in ways that people didn't understand.
245
633482
2092
theo cách mà người ta đã không hiểu được.
10:35
You know, during the Tunisian revolution,
246
635574
1823
Bạn biết đấy, trong suốt cuộc cách mạng Tunisia,
10:37
snipers associated with the regime were killing
247
637397
2694
những tay bắn tỉa liên kết với chế độ cầm quyền đang giết chết
10:40
unarmed students in the street.
248
640091
1744
những sinh viên không có vũ khí trên đường.
10:41
So the students would take their mobile devices,
249
641835
3021
Vì vậy những sinh viên sẽ mang các thiết bị di động của họ,
10:44
take a picture, triangulate the location,
250
644856
2653
chụp hình, lập lưới tam giác vị trí,
10:47
send that picture to friendly military units,
251
647509
2201
gửi hình ảnh đó cho các đơn vị vũ trang thân thiện,
10:49
who'd come in and take out the snipers.
252
649710
2409
những người sẽ đến và xử lý các kẻ bắn tỉa.
10:52
You think that social media is about hooking up online?
253
652119
2534
Bạn nghĩ truyền thông xã hội chỉ là về kết nối trực tuyến thôi sao?
10:54
For these kids, it was a military tool
254
654653
3027
Đối với đám trẻ này, đó đã là một công cụ quân sự
10:57
to defend unarmed people from murderers.
255
657680
3126
để bảo vệ những người không vũ trang khỏi những kẻ sát nhân.
11:00
It was a tool of self-defense.
256
660806
2133
Nó là công cụ của sự tự vệ.
11:02
You know, as we speak today, young people
257
662939
2355
Bạn biết đấy, khi chúng ta nói chuyện hôm nay, thanh niên
11:05
are being killed in Syria,
258
665294
2010
đang bị sát hại ở Syria,
11:07
and up until three months ago,
259
667304
1810
và cho đến cách đây ba tháng,
11:09
if you were injured on the street,
260
669114
2199
nếu bạn bị thương trên đường,
11:11
an ambulance would pick you up,
261
671313
1452
một xe cứu thương sẽ nâng bạn lên,
11:12
take you to the hospital, you'd go in, say, with a broken leg,
262
672765
2900
mang bạn đến bệnh viên, bạn sẽ vào đó, giả sử là, với một cái chân gãy,
11:15
and you'd come out with a bullet in your head.
263
675665
2479
và bạn sẽ ra ngoài với cái đầu dính đạn.
11:18
So these 20-somethings created
264
678144
2911
Vì vậy 20 điều gì đó đã tạo ra
11:21
an alternative health care system,
265
681055
2294
một hệ thống chăm sóc sức khỏe thay thế,
11:23
where what they did is they used Twitter and basic
266
683349
2390
ở nơi mà điều họ làm là họ dùng Twitter và các phương tiện
11:25
publicly available tools that when someone's injured,
267
685739
3245
công cộng có sẵn để khi một ai đó bị thương,
11:28
a car would show up, it would pick them up,
268
688984
2680
một chiếc xe hơi sẽ xuất hiện, mang họ đi,
11:31
take them to a makeshift medical clinic, where you'd get
269
691664
2559
chở họ đến một phòng khám y tế tạm thời, nơi mà bạn sẽ nhận được
11:34
medical treatment, as opposed to being executed.
270
694223
3542
sự chữa trị y tế, trái ngược với việc bị tử hình.
11:37
So this is a time of great change.
271
697765
3185
Vì vậy đây là thời điểm của sự thay đổi vĩ đại.
11:40
Now, it's not without its problems.
272
700950
2634
Bây giờ, nó không phải là không có vấn đề.
11:43
Up until two years ago,
273
703584
2646
Cho đến tận 2 năm trước,
11:46
all revolutions in human history had a leadership,
274
706230
3153
tất cả các cuộc nổi dậy trong lịch sử loài người có một sự lãnh đạo,
11:49
and when the old regime fell, the leadership
275
709383
2792
và khi chế độ cũ sụp đổ, sự lãnh đạo này
11:52
and the organization would take power.
276
712175
978
và tổ chức đó sẽ nắm quyền lực.
11:53
Well, these wiki revolutions happen so fast
277
713153
2525
À, những cuộc cách mạng wiki xảy ra khá nhanh
11:55
they create a vacuum, and
278
715678
1498
họ tạo ra một khoảng không, và
11:57
politics abhors a vacuum,
279
717176
1735
chính trị thù ghét khoảng không,
11:58
and unsavory forces can fill that,
280
718911
2072
và những thế lực không lành mạnh sẽ lấp chỗ đó,
12:00
typically the old regime,
281
720983
3126
tiêu biểu là chế độ cũ,
12:04
or extremists, or fundamentalist forces.
282
724109
2346
hoặc những kẻ cực đoan, hoặc những lực lượng chính thống.
12:06
You can see this playing out today in Egypt.
283
726455
2735
Bạn có thể thấy trò này diễn ra ở Ai Cập.
12:09
But that doesn't matter,
284
729190
1663
Nhưng mà không hề gì,
12:10
because this is moving forward.
285
730853
2137
vì điều này đang tiến triển
12:12
The train has left the station. The cat is out of the bag.
286
732990
2976
Tàu đã rời bến. Con mèo đã ra khỏi túi.
12:15
The horse is out of the barn. Help me out here, okay?
287
735966
3378
Con ngựa đã ra khỏi chuồng. Giúp tôi ra khỏi đây, được chứ?
12:19
(Laughter) The toothpaste is out of the tube.
288
739344
2142
(Tiếng cười) Kem đánh răng đã ra khỏi ống.
12:21
I mean, we're not putting this one back.
289
741486
2223
Ý tôi là, chúng ta sẽ không nhét cái này lại.
12:23
The open world is bringing empowerment and freedom.
290
743709
3733
Thế giới mở đang mang đến sự trao quyền và sự tự do.
12:27
I think, at the end of these four days,
291
747442
2784
Tôi nghĩ, vào cuối của 4 ngày này,
12:30
that you'll come to conclude that the arc of history
292
750226
2766
bạn sẽ có kết luận rằng vòng cung lịch sử
12:32
is a positive one, and it's towards openness.
293
752992
3496
là một vòng cung tích cực, và nó hướng tới tính mở.
12:36
If you go back a few hundred years,
294
756488
2481
Nếu bạn quay lại vài trăm năm trước,
12:38
all around the world it was a very closed society.
295
758969
2384
toàn thế giới là xã hội rất khép kín.
12:41
It was agrarian, and the means of production
296
761353
1569
Đó là nhà nông, và các phương tiện sản xuất
12:42
and political system was called feudalism, and knowledge
297
762922
2715
và hệ thống chính trị được gọi là chế độ phong kiến, và tri thức
12:45
was concentrated in the church and the nobility.
298
765637
3938
chỉ tập trung quanh nhà thờ và giới thượng lưu.
12:49
People didn't know about things.
299
769575
1607
Mọi người không biết gì cả.
12:51
There was no concept of progress.
300
771182
2475
Không có khái niệm về sự tiến bộ.
12:53
You were born, you lived your life and you died.
301
773657
1903
Bạn được sinh ra, bạn sống cuộc đời của bạn và rồi bạn chết đi.
12:55
But then Johannes Gutenberg came along with his great invention,
302
775560
4596
Nhưng rồi Johannes Gutenberg đã đưa ra phát kiến vĩ đại của mình,
13:00
and, over time, the society opened up.
303
780156
3552
và, qua thời gian, xã hội mở cửa.
13:03
People started to learn about things, and when they did,
304
783708
2041
Con người bắt đầu học về mọi thứ, và khi họ làm vậy,
13:05
the institutions of feudal society appeared
305
785749
1385
các định chế của xã hội phong kiến dần
13:07
to be stalled, or frozen, or failing.
306
787134
3703
bị nhốt, hoặc bị đống băng, hoặc sụp đổ.
13:10
It didn't make sense for the church to be responsible
307
790837
2776
Điều đó không có nghĩa nhà thờ chịu trách nhiệm
13:13
for medicine when people had knowledge.
308
793613
2282
về thuốc thang khi con người có tri thức.
13:15
So we saw the Protestant Reformation.
309
795895
1947
Vì vậy chúng ta thấy được đạo Tin lành Cải Cách.
13:17
Martin Luther called the printing press
310
797842
1870
Martin Luther gọi việc in báo là
13:19
"God's highest act of grace."
311
799712
2397
"Hành động ân sủng lớn nhất của Chúa"
13:22
The creation of a corporation, science, the university,
312
802109
3511
Sự thành lập của một công ty, khoa học, trường đại học,
13:25
eventually the Industrial Revolution,
313
805620
1687
cuối cùng là cuộc Cách mạng công nghiệp,
13:27
and it was all good.
314
807307
2174
và tất cả đều tốt.
13:29
But it came with a cost.
315
809481
2147
Nhưng nó có cái giá phải trả.
13:31
And now, once again, the technology genie
316
811628
2712
Và bây giờ, một lần nữa, thiên thần công nghệ
13:34
is out of the bottle, but this time it's different.
317
814340
3320
đã ra khỏi bình, nhưng lần này thì khác.
13:37
The printing press gave us access to the written word.
318
817660
2865
Việc in báo cho chúng ta tiếp cận với chữ viết.
13:40
The Internet enables each of us to be a producer.
319
820525
3459
Internet cho phép mỗi chúng ta trở thành một nhà sản xuất.
13:43
The printing press gave us access to recorded knowledge.
320
823984
2814
Việc in báo cho phép chúng ta lưu giữ tri thức.
13:46
The Internet gives us access,
321
826798
1910
Internet cho phép chúng ta tiếp cận,
13:48
not just to information and knowledge, but
322
828708
1649
không chỉ là với thông tin và tri thức, mà còn
13:50
to the intelligence contained in the crania of other people
323
830357
3376
sự thông thái chứa trong hộp sọ của người khác
13:53
on a global basis.
324
833733
1537
trên nền tảng toàn cầu.
13:55
To me, this is not an information age,
325
835270
3239
Đối với tôi, đây không phải kỉ nguyên thông tin,
13:58
it's an age of networked intelligence.
326
838509
2874
nó là kỉ nguyên của sự thông thái có mạng lưới.
14:01
It's an age of vast promise,
327
841383
3872
Nó là kỉ nguyên của sự đầy hứa hẹn,
14:05
an age of collaboration,
328
845255
3128
kỉ nguyên của sự hợp tác,
14:08
where the boundaries of our organizations are changing,
329
848383
4179
nơi mà những rào cản từ các tổ chức của chúng ta đang thay đổi,
14:12
of transparency, where sunlight
330
852562
2715
của sự minh bạch, nơi mà ánh sáng
14:15
is disinfecting civilization,
331
855277
3223
đang khử trùng nền văn minh,
14:18
an age of sharing and understanding
332
858500
3556
kỉ nguyên của sự chia sẻ và thấu hiểu
14:22
the new power of the commons,
333
862056
1706
sức mạnh mới từ cộng đồng,
14:23
and it's an age of empowerment
334
863762
2643
và nó là kỉ nguyên của sự trao quyền
14:26
and of freedom.
335
866405
2891
và của tự do.
14:29
Now, what I'd like to do is,
336
869296
3536
Bây giờ, điều tôi muốn làm là,
14:32
to close, to share with you
337
872832
2648
để kết thúc, để chia sẻ với bạn
14:35
some research that I've been doing.
338
875480
2609
một vài nghiên cứu mà tôi đang thực hiện.
14:38
I've tried to study all kinds of organizations
339
878089
2511
Tôi đã cố gắng nghiên cứu tất cả các dạng tổ chức
14:40
to understand what the future might look like,
340
880600
3137
để hiểu tương lai có thể trông như thế nào,
14:43
but I've been studying nature recently.
341
883737
3025
nhưng tôi gần đây đang nghiên cứu tự nhiên .
14:46
You know, bees come in swarms
342
886762
3630
Bạn biết đấy, ong đến theo đàn
14:50
and fish come in schools.
343
890392
2711
và cá đến theo đàn.
14:53
Starlings, in the area around Edinburgh,
344
893103
2813
Chim sáo đậu, ở vùng quanh Edinburgh,
14:55
in the moors of England,
345
895916
1483
trong các đồng hoang của Anh Quốc,
14:57
come in something called a murmuration,
346
897399
2094
đến vơi một cái gọi là tiếng rầm rì,
14:59
and the murmuration refers to the murmuring of the wings
347
899493
2772
và tiếng rầm rì nhằm chỉ với tiếng vỗ cánh
15:02
of the birds, and throughout the day the starlings
348
902265
1913
của những con chim, và sau suốt một ngày những con chim sáo đậu
15:04
are out over a 20-mile radius
349
904178
1865
ra khỏi bán kinh hơn 20 dặm
15:06
sort of doing their starling thing.
350
906043
2041
với kiểu làm như chim sáo
15:08
And at night they come together
351
908084
1764
Và vào buổi tối chúng họp lại với nhau
15:09
and they create one of the most spectacular things
352
909848
2122
và chúng tạo nên một trong những điều hoành tráng nhất
15:11
in all of nature,
353
911970
1595
trong tự nhiên,
15:13
and it's called a murmuration.
354
913565
2054
và nó được gọi là tiếng rầm rì.
15:15
And scientists that have studied this have said
355
915619
2917
Và các nhà khoa học nghiên cứu về điều này đã nói
15:18
they've never seen an accident.
356
918536
1746
họ chưa bao giờ thấy một tai nạn nào.
15:20
Now, this thing has a function.
357
920282
1950
Bây giờ, hoạt động này có một chức năng.
15:22
It protects the birds.
358
922232
1862
Nó bảo vệ những con chim.
15:24
You can see on the right here,
359
924094
1600
Bạn có thể thấy ngay ở đây,
15:25
there's a predator being chased away by the collective power
360
925694
4505
có một kẻ săn mồi đang bị truy đuổi bởi sức mạnh tập hợp
15:30
of the birds, and apparently this is a frightening thing
361
930199
2990
của những con chim, và rõ ràng đây là một điều đáng sợ
15:33
if you're a predator of starlings.
362
933189
3464
nếu bạn là một kẻ săn chim sáo.
15:36
And there's leadership,
363
936653
2448
Và có sự lãnh đạo,
15:39
but there's no one leader.
364
939101
2138
nhưng không có ai là người lãnh đạo.
15:41
Now, is this some kind of fanciful analogy,
365
941239
2101
Bây giờ, liệu nó có phải là một sự trùng hợp kỳ lạ
15:43
or could we actually learn something from this?
366
943340
2446
hoặc chúng ta có thể thực sự học được gì từ chuyện này?
15:45
Well, the murmuration functions to record
367
945786
3056
À, tiếng rì rầm có chức năng ghi lại
15:48
a number of principles,
368
948842
1363
rất nhiều các nguyên tắc,
15:50
and they're basically the principles that
369
950205
1519
và cơ bản là các nguyên tắc mà
15:51
I have described to you today.
370
951724
1914
tôi đã mô tả cho các bạn ngày hôm nay.
15:53
This is a huge collaboration.
371
953638
2806
Đây là sự hợp tác to lớn.
15:56
It's an openness, it's a sharing
372
956444
1779
Đó là tính mở, sự chia sẻ,
15:58
of all kinds of information, not just about location
373
958223
2515
tất cả các thông tin, không chỉ về địa điểm
16:00
and trajectory and danger and so on, but about food sources.
374
960738
5015
và quỹ đạo và sự nguy hiểm và vân cân, mà còn về nguồn lương thực.
16:05
And there's a real sense of interdependence,
375
965753
4137
Và có ý nghĩa thực sự về sự liên phụ thuộc
16:09
that the individual birds somehow understand
376
969890
3687
rằng những con chim độc lập sẽ phần nào hiểu
16:13
that their interests are in the interest of the collective.
377
973577
2959
rằng những lợi ích của chúng là nằm trong lợi ích tập thể.
16:16
Perhaps like we should understand
378
976536
2249
Có lẽ giống như chúng ta nên hiểu
16:18
that business can't succeed
379
978785
4168
rằng kinh doanh không thể thành công
16:22
in a world that's failing.
380
982953
2160
trong một thế giới đang sụp đổ.
16:25
Well, I look at this thing,
381
985113
1557
Chà, tôi nhìn vào điều này,
16:26
and I get a lot of hope.
382
986670
2687
và tôi có rất nhiều hy vọng.
16:29
Think about the kids today in the Arab Spring, and
383
989357
5052
Nghĩ về những đứa trẻ ngày nay ở Mùa Xuân Ả Rập, và
16:34
you see something like this that's underway.
384
994409
2856
bạn thấy điều gì đó giống điều này đang diễn ra.
16:37
And imagine, just consider this idea, if you would:
385
997265
4140
Và tưởng tượng xem, chỉ cần cân nhắn ý tưởng này, giá bạn làm:
16:41
What if we could connect ourselves in this world
386
1001405
3945
Giá như chúng ta có thể liên kết chính chúng ta trong thế giới này
16:45
through a vast network of air and glass?
387
1005350
3845
qua một mạng lưới bao la của không khí và kính?
16:49
Could we go beyond just sharing information and knowledge?
388
1009195
2832
Chúng ta có thể đi xa hơn là chỉ chia sẻ thông tin và kiến thức không?
16:52
Could we start to share our intelligence?
389
1012027
2509
Chúng ta có thể bắt đầu chia sẻ trí thông minh không?
16:54
Could we create some kind of
390
1014536
2442
Chúng ta có thể tạo ra loại
16:56
collective intelligence
391
1016978
1721
trí thông minh tập thể
16:58
that goes beyond an individual or a group or a team
392
1018699
3920
thứ mà nó đi xa hơn một cá nhân, hoặc một nhóm hoặc một đội
17:02
to create, perhaps, some kind of consciousness
393
1022619
4148
để tạo ra, có thể, một sự ý thức
17:06
on a global basis?
394
1026767
1225
trên nền tảng toàn cầu không?
17:07
Well, if we could do this, we could attack some big problems in the world.
395
1027992
3673
À, nếu chúng ta có thể làm điều này, chúng ta có thể giải quyết một số vấn đề lớn trên thế giới.
17:11
And I look at this thing,
396
1031665
1871
Và tôi nhìn vào điều này,
17:13
and, I don't know, I get a lot of hope that maybe this
397
1033536
2915
và, tôi không biết, tôi có rất nhiều hy vọng mà có thể
17:16
smaller, networked, open world
398
1036451
3796
thế giới này nhỏ hơn, mang tính mạng lưới, mở
17:20
that our kids inherit might be a better one, and that
399
1040247
3104
mà con cái chúng ta có thể thừa kế một thế giới tốt hơn, và rằng
17:23
this new age of networked intelligence could be
400
1043351
3313
kỉ nguyên mới của trí thông minh mạng lưới có thể
17:26
an age of promise fulfilled
401
1046664
2624
là kỉ nguyên để thỏa mãn kỳ vọng
17:29
and of peril unrequited.
402
1049288
3030
và cho mối nguy hiểm không trở lại.
17:32
Let's do this. Thank you.
403
1052318
3346
Hãy làm điều này. Cảm ơn các bạn.
17:35
(Applause)
404
1055664
9626
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7