Jacqueline Novogratz: Inspiring a life of immersion

Jacqueline Novogratz: Truyền cảm hứng một cuộc sống hòa nhập

47,868 views

2011-02-18 ・ TED


New videos

Jacqueline Novogratz: Inspiring a life of immersion

Jacqueline Novogratz: Truyền cảm hứng một cuộc sống hòa nhập

47,868 views ・ 2011-02-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Minh Duc Reviewer: Ken Tran
00:15
I've been spending a lot of time
0
15260
2000
Tôi đã dành rất nhiều thời gian
00:17
traveling around the world these days,
1
17260
2000
đi du lịch vòng quanh thế giới trong những ngày này
00:19
talking to groups of students and professionals,
2
19260
3000
nói chuyện với các nhóm sinh viên và chuyên gia.
00:22
and everywhere I'm finding that I hear similar themes.
3
22260
3000
Và ở khắp mọi nơi tôi đều nghe những chủ đề tương tự nhau.
00:25
On the one hand, people say,
4
25260
2000
Một mặt, người ta nói
00:27
"The time for change is now."
5
27260
2000
" Bây giờ là lúc thay đổi."
00:29
They want to be part of it.
6
29260
2000
Họ muốn là một phần của sự thay đổi đó.
00:31
They talk about wanting lives of purpose and greater meaning.
7
31260
3000
Họ nói về khao khát muốn sống có mục đích và ý nghĩa.
00:34
But on the other hand,
8
34260
2000
Nhưng mặt khác,
00:36
I hear people talking about fear,
9
36260
2000
Tôi nghe mọi người nói về sự sợ hãi,
00:38
a sense of risk-aversion.
10
38260
2000
một cảm giác e ngại rủi ro.
00:40
They say, "I really want to follow a life of purpose,
11
40260
2000
Họ nói: "Tôi thực sự muốn theo đuổi một cuộc sống có mục đích,
00:42
but I don't know where to start.
12
42260
2000
nhưng tôi không biết bắt đầu từ đâu.
00:44
I don't want to disappoint my family or friends."
13
44260
3000
Tôi không muốn làm thất vọng gia đình hoặc bạn bè của tôi. "
00:47
I work in global poverty.
14
47260
2000
Tôi làm việc giúp đỡ người nghèo đói.
00:49
And they say, "I want to work in global poverty,
15
49260
2000
Và họ nói, "Tôi muốn giúp thế giới bớt đói nghèo,
00:51
but what will it mean about my career?
16
51260
2000
nhưng nó có nghĩa gì với sự nghiệp của tôi ?
00:53
Will I be marginalized?
17
53260
2000
Tôi sẽ bị lạc hậu phải không?
00:55
Will I not make enough money?
18
55260
2000
Tôi sẽ không thể kiếm đủ tiền?
00:57
Will I never get married or have children?"
19
57260
2000
Tôi sẽ không bao giờ kết hôn hoặc có con? "
00:59
And as a woman who didn't get married until I was a lot older --
20
59260
3000
Và như một phụ nữ chưa kết hôn cho đến khi đã quá già --
01:02
and I'm glad I waited --
21
62260
2000
tôi vui vì tôi đã chờ đợi --
01:04
(Laughter)
22
64260
2000
(Cười)
01:06
-- and has no children,
23
66260
2000
-- và không có con cái,
01:08
I look at these young people
24
68260
2000
Tôi nhìn những người trẻ tuổi này
01:10
and I say, "Your job is not to be perfect.
25
70260
2000
và tôi nói, "Công việc của bạn không phải là trở nên hoàn hảo.
01:12
Your job is only to be human.
26
72260
2000
Công việc của bạn là trở thành con người.
01:14
And nothing important happens in life
27
74260
3000
Và không có gì quan trọng xảy ra trong cuộc sống
01:17
without a cost."
28
77260
3000
mà không phải trả giá."
01:20
These conversations really reflect what's happening
29
80260
2000
Những cuộc đối thoại này thực sự phản ánh những gì đang xảy ra
01:22
at the national and international level.
30
82260
2000
ở cấp quốc gia và quốc tế.
01:24
Our leaders and ourselves
31
84260
2000
Các nhà lãnh đạo và chính chúng ta
01:26
want everything,
32
86260
2000
muốn tất cả mọi thứ,
01:28
but we don't talk about the costs.
33
88260
2000
nhưng chúng ta không nói về sự trả giá,
01:30
We don't talk about the sacrifice.
34
90260
3000
chúng ta không nói về những hy sinh.
01:33
One of my favorite quotes from literature
35
93260
2000
Một trong những trích dẫn yêu thích của tôi từ văn học
01:35
was written by Tillie Olsen,
36
95260
2000
được viết bởi Tillie Olsen,
01:37
the great American writer from the South.
37
97260
2000
nhà văn người Mỹ vĩ đại từ miền Nam.
01:39
In a short story called "Oh Yes,"
38
99260
3000
Trong truyện ngắn "Oh Yes",
01:42
she talks about a white woman in the 1950s
39
102260
2000
bà ấy nói về một người phụ nữ da trắng trong những năm 1950
01:44
who has a daughter
40
104260
2000
cô ấy có một con gái
01:46
who befriends a little African American girl,
41
106260
3000
kết bạn với một cô bé người Mỹ gốc Phi.
01:49
and she looks at her child with a sense of pride,
42
109260
3000
Và cô ấy nhìn đứa con của mình với cảm giác tự hào,
01:52
but she also wonders,
43
112260
2000
nhưng cô cũng tự hỏi,
01:54
what price will she pay?
44
114260
2000
cô sẽ phải trả giá những gì?
01:56
"Better immersion
45
116260
2000
"Sống hòa nhập
01:58
than to live untouched."
46
118260
2000
còn hơn sống vô cảm. "
02:00
But the real question is,
47
120260
2000
Nhưng câu hỏi thực sự là,
02:02
what is the cost of not daring?
48
122260
2000
cái giá phải trả nếu không dám thách thức là gì?
02:04
What is the cost of not trying?
49
124260
3000
Cái giá của sự không cố gắng là gì?
02:07
I've been so privileged in my life
50
127260
2000
Tôi được đặc ân trong cuộc sống
02:09
to know extraordinary leaders
51
129260
2000
để quen biết các nhà lãnh đạo phi thường
02:11
who have chosen to live lives of immersion.
52
131260
3000
những người đã chọn sống cuộc sống hòa nhập.
02:14
One woman I knew who was a fellow
53
134260
2000
Một phụ nữ mà tôi biết là đồng chí của tôi
02:16
at a program that I ran at the Rockefeller Foundation
54
136260
2000
trong một chương trình mà tôi điều hành tại Quỹ Rockefeller
02:18
was named Ingrid Washinawatok.
55
138260
2000
bà tên là Ingrid Washinawatok.
02:20
She was a leader of the Menominee tribe,
56
140260
3000
Bà là nhà lãnh đạo của bộ tộc da đỏ Menominee,
02:23
a Native American peoples.
57
143260
2000
một người Mỹ bản địa
02:25
And when we would gather as fellows,
58
145260
2000
Và khi chúng tôi tụ họp lại như những đồng chí,
02:27
she would push us to think about
59
147260
3000
bà ấy đã khiến chúng tôi phải suy ngẫm về việc
02:30
how the elders in Native American culture
60
150260
3000
làm thế nào các già làng trong văn hóa người Mỹ bản địa
02:33
make decisions.
61
153260
2000
ra quyết định.
02:35
And she said they would literally visualize
62
155260
2000
Bà ấy nói, họ thực sự đã hình dung về
02:37
the faces of children
63
157260
2000
khuôn mặt của những đứa trẻ
02:39
for seven generations into the future,
64
159260
2000
trong bảy thế hệ tương lai,
02:41
looking at them from the Earth,
65
161260
3000
nhìn ngắm chúng từ Trái đất.
02:44
and they would look at them, holding them as stewards
66
164260
2000
Và họ sẽ nhìn ngắm chúng, và giữ gìn chúng như người quản gia
02:46
for that future.
67
166260
2000
cho tương lai đó.
02:48
Ingrid understood that we are connected to each other,
68
168260
2000
Ingrid hiểu rằng chúng ta đang kết nối với nhau,
02:50
not only as human beings,
69
170260
2000
không chỉ như những con người,
02:52
but to every living thing on the planet.
70
172260
3000
mà còn với mọi sinh vật sống trên hành tinh.
02:55
And tragically, in 1999,
71
175260
2000
Và bi kịch, trong năm 1999
02:57
when she was in Colombia
72
177260
2000
khi bà ở Columbia
02:59
working with the U'wa people,
73
179260
2000
làm việc với những người U'wa
03:01
focused on preserving their culture and language,
74
181260
3000
tập trung vào việc bảo tồn văn hóa và ngôn ngữ của họ,
03:04
she and two colleagues were abducted
75
184260
2000
bà và hai đồng nghiệp bị bắt cóc
03:06
and tortured and killed by the FARC.
76
186260
4000
bị tra tấn và bị giết hại bởi FARC (Lực lượng Vũ trang Cách mạng của Colombia ).
03:10
And whenever we would gather the fellows after that,
77
190260
3000
Kể từ đó, bất cứ khi nào chúng tôi tập hợp những đồng chí,
03:13
we would leave a chair empty for her spirit.
78
193260
3000
chúng tôi luôn để một cái ghế trống cho tinh thần của bà.
03:16
And more than a decade later,
79
196260
3000
Và sau hơn một thập kỷ,
03:19
when I talk to NGO fellows,
80
199260
2000
khi tôi nói chuyện với các đồng chí NGO (tổ chức phi chính phủ),
03:21
whether in Trenton, New Jersey or the office of the White House,
81
201260
3000
dù ở Trenton, New Jersey, hay văn phòng của Nhà Trắng,
03:24
and we talk about Ingrid,
82
204260
3000
và chúng tôi nói về Ingrid,
03:27
they all say that they're trying to integrate her wisdom
83
207260
2000
tất cả họ đều nói rằng họ đang cố gắng để kết hợp trí tuệ của bà
03:29
and her spirit
84
209260
2000
với tinh thần của bà
03:31
and really build on the unfulfilled work
85
211260
3000
và thực sự tin cậy vào công việc còn dang dở
03:34
of her life's mission.
86
214260
2000
của sứ mệnh cuộc đời bà.
03:36
And when we think about legacy,
87
216260
2000
Khi chúng tôi nghĩ về di sản,
03:38
I can think of no more powerful one,
88
218260
2000
tôi nghĩ không có sức mạnh nào hơn thế,
03:40
despite how short her life was.
89
220260
3000
mặc cho cuộc đời bà ngắn ngủi.
03:44
And I've been touched by Cambodian women --
90
224260
2000
Và tôi đã xúc động trước phụ nữ Campuchia,
03:46
beautiful women,
91
226260
2000
những phụ nữ xinh đẹp,
03:48
women who held the tradition of the classical dance in Cambodia.
92
228260
3000
những người giữ nét truyền thống của các điệu nhảy cổ điển tại Campuchia
03:51
And I met them in the early '90s.
93
231260
3000
Và tôi đã gặp họ vào đầu những năm 90.
03:54
In the 1970s, under the Pol Pot regime,
94
234260
2000
Trong những năm 1970, dưới chế độ Pol Pot,
03:56
the Khmer Rouge killed over a million people,
95
236260
3000
Khmer Đỏ giết chết hơn một triệu người.
03:59
and they focused and targeted the elites and the intellectuals,
96
239260
3000
Và chúng tập trung và nhắm tới các tầng lớp thượng lưu và trí thức,
04:02
the artists, the dancers.
97
242260
2000
các nghệ sĩ, các vũ công.
04:04
And at the end of the war,
98
244260
2000
Vào cuối chiến tranh,
04:06
there were only 30 of these classical dancers still living.
99
246260
3000
chỉ có 30 trong số các vũ công cổ điển vẫn còn sống.
04:09
And the women, who I was so privileged to meet
100
249260
3000
Những phụ nữ tôi vinh dự được gặp
04:12
when there were three survivors,
101
252260
2000
có ba người là những người sống sót,
04:14
told these stories about lying in their cots
102
254260
2000
họ kể những câu chuyện của họ khi nằm trong giường cũi
04:16
in the refugee camps.
103
256260
2000
tại các trại tị nạn.
04:18
They said they would try so hard
104
258260
2000
Họ nói rằng họ đã cố gắng chăm chỉ
04:20
to remember the fragments of the dance,
105
260260
3000
nhớ những khúc vũ điệu,
04:23
hoping that others were alive and doing the same.
106
263260
3000
hy vọng rằng những người khác vẫn còn sống và đang làm như vậy.
04:26
And one woman stood there with this perfect carriage,
107
266260
3000
Và một người phụ nữ đứng đó với sự uyển chuyển hoàn hảo,
04:29
her hands at her side,
108
269260
2000
tay cô ở hai bên sườn,
04:31
and she talked about
109
271260
2000
cô ấy nói về
04:33
the reunion of the 30 after the war
110
273260
2000
cuộc đoàn tụ của 30 người sau chiến tranh
04:35
and how extraordinary it was.
111
275260
2000
và nó đã diễn ra tuyệt vời như thế nào.
04:37
And these big tears fell down her face,
112
277260
2000
Những giọt nước mắt rơi trên mặt cô,
04:39
but she never lifted her hands to move them.
113
279260
3000
nhưng cô không bao giờ đưa tay lên để lau nước mắt.
04:42
And the women decided that they would train
114
282260
3000
Những người phụ nữ này quyết định rằng họ sẽ truyền lại
04:45
not the next generation of girls, because they had grown too old already,
115
285260
3000
không phải cho thế hệ những cô gái kế tiếp, bởi những cô gái này đã quá lớn rồi,
04:48
but the next generation.
116
288260
2000
mà cho thế hệ sau.
04:50
And I sat there in the studio
117
290260
2000
Và tôi ngồi đó trong phòng thu
04:52
watching these women clapping their hands --
118
292260
2000
xem những phụ nữ này vỗ tay --
04:54
beautiful rhythms --
119
294260
2000
những giai điệu tuyệt đẹp --
04:56
as these little fairy pixies
120
296260
2000
như những nàng tiên cổ tích nhỏ bé
04:58
were dancing around them,
121
298260
2000
mặc những chiếc áo lụa màu sắc tuyệt đẹp,
05:00
wearing these beautiful silk colors.
122
300260
2000
đang nhảy múa xung quanh họ.
05:02
And I thought, after all this atrocity,
123
302260
3000
Và tôi nghĩ, sau cùng của điều tàn nhẫn này,
05:05
this is how human beings really pray.
124
305260
3000
đây là cách con người thực sự cầu nguyện.
05:08
Because they're focused on honoring
125
308260
3000
Bởi vì họ đang tập trung vào việc tôn vinh
05:11
what is most beautiful about our past
126
311260
3000
những gì đẹp nhất về quá khứ của chúng ta
05:14
and building it into
127
314260
2000
và xây dựng nó thành
05:16
the promise of our future.
128
316260
2000
một sự hứa hẹn về tương lai.
05:18
And what these women understood
129
318260
2000
Và điều mà những phụ nữ này hiểu rõ là
05:20
is sometimes the most important things that we do
130
320260
2000
đôi khi những điều quan trọng nhất mà chúng ta làm
05:22
and that we spend our time on
131
322260
2000
và dành thời gian
05:24
are those things that we cannot measure.
132
324260
3000
là những điều mà chúng ta không thể đo đếm.
05:28
I also have been touched
133
328260
2000
Tôi cũng đã bị tác động
05:30
by the dark side of power and leadership.
134
330260
3000
bởi mặt tối của quyền lực và lãnh đạo.
05:33
And I have learned that power,
135
333260
2000
Và tôi đã học được rằng sức mạnh,
05:35
particularly in its absolute form,
136
335260
2000
cụ thể là với hình thức tuyệt đối của nó,
05:37
is an equal opportunity provider.
137
337260
3000
là một nhà cung cấp cơ hội bình đẳng.
05:40
In 1986, I moved to Rwanda,
138
340260
2000
Năm 1986, tôi chuyển đến Rwanda,
05:42
and I worked with a very small group of Rwandan women
139
342260
3000
làm việc với một nhóm rất nhỏ phụ nữ Rwanda
05:45
to start that country's first microfinance bank.
140
345260
2000
để khởi sự một ngân hàng tài chính vi mô của nước này
05:47
And one of the women was Agnes --
141
347260
3000
Và một phụ nữ là Agnes -
05:50
there on your extreme left --
142
350260
2000
ở ngoài cùng bên trái --
05:52
she was one of the first three
143
352260
2000
là một trong ba người phụ nữ đầu tiên
05:54
women parliamentarians in Rwanda,
144
354260
2000
là nghị sĩ ở Rwanda,
05:56
and her legacy should have been
145
356260
2000
và những gì bà để lại
05:58
to be one of the mothers of Rwanda.
146
358260
3000
là trở thành một trong những gốc rễ của Rwanda.
06:01
We built this institution based on social justice,
147
361260
2000
Chúng tôi xây dựng tổ chức này dựa trên công bằng xã hội,
06:03
gender equity,
148
363260
2000
bình đẳng giới,
06:05
this idea of empowering women.
149
365260
3000
ý tưởng nâng cao vị thế của phụ nữ.
06:09
But Agnes cared more about the trappings of power
150
369260
3000
Nhưng cuối cùng Agnes quan tâm nhiều về những cạm bẩy của quyền lực
06:12
than she did principle at the end.
151
372260
2000
hơn là những nguyên tắc.
06:14
And though she had been part of building a liberal party,
152
374260
3000
Mặc dù bà đã là một phần của việc xây dựng một tổ chức tự do,
06:17
a political party
153
377260
2000
một tổ chức chính trị
06:19
that was focused on diversity and tolerance,
154
379260
3000
tập trung vào sự đa dạng và khoan dung,
06:22
about three months before the genocide, she switched parties
155
382260
2000
khoảng ba tháng trước khi diệt chủng, bà đã thay đổi
06:24
and joined the extremist party, Hutu Power,
156
384260
3000
gia nhập đảng cực đoan, Hutu
06:27
and she became the Minister of Justice
157
387260
2000
trở thành Bộ trưởng Bộ tư pháp
06:29
under the genocide regime
158
389260
2000
dưới chế độ diệt chủng
06:31
and was known for inciting men to kill faster
159
391260
3000
bà được biết đến là một người kích động đàn ông giết chóc nhanh hơn
06:34
and stop behaving like women.
160
394260
2000
và ngừng hành xử như phụ nữ.
06:36
She was convicted
161
396260
2000
Bà ta đã bị kết án
06:38
of category one crimes of genocide.
162
398260
3000
loại tội ác diệt chủng.
06:41
And I would visit her in the prisons,
163
401260
3000
Tôi đã tới thăm bà tại các nhà tù,
06:44
sitting side-by-side, knees touching,
164
404260
3000
ngồi ngay bên cạnh, đầu gối chạm vào nhau,
06:47
and I would have to admit to myself
165
407260
2000
và tôi đã phải thừa nhận với chính mình
06:49
that monsters exist in all of us,
166
409260
3000
rằng con quái vật tồn tại trong tất cả chúng ta,
06:52
but that maybe it's not monsters so much,
167
412260
2000
nhưng có lẽ phần quái vật không quá nhiều,
06:54
but the broken parts of ourselves,
168
414260
3000
nhưng nó là những phần không lành lặn trong chính chúng ta
06:57
sadnesses, secret shame,
169
417260
3000
nỗi đau buồn, sự xấu hổ bí mật,
07:00
and that ultimately it's easy for demagogues
170
420260
3000
cuối cùng điều đó thật dễ dàng cho những kẻ mị dân
07:03
to prey on those parts,
171
423260
2000
giày vò những phần không lành lặn này,
07:05
those fragments, if you will,
172
425260
2000
những mảnh vỡ này, nếu bạn
07:07
and to make us look at other beings, human beings,
173
427260
3000
để cho chúng ta nhìn những người khác,
07:10
as lesser than ourselves --
174
430260
3000
thấp kém hơn chính mình-
07:13
and in the extreme, to do terrible things.
175
433260
3000
và cuối cùng, làm những việc khủng khiếp.
07:16
And there is no group
176
436260
2000
Và không có một nhóm người nào
07:18
more vulnerable to those kinds of manipulations
177
438260
3000
dễ bị tổn thương trước những loại tác động đó
07:21
than young men.
178
441260
2000
hơn là những nam giới trẻ.
07:23
I've heard it said that the most dangerous animal on the planet
179
443260
3000
Tôi đã nghe nói rằng động vật nguy hiểm nhất trên hành tinh này
07:26
is the adolescent male.
180
446260
2000
chính là những nam thanh niên.
07:28
And so in a gathering
181
448260
2000
Và vì vậy trong một cuộc hội họp
07:30
where we're focused on women,
182
450260
2000
chúng tôi tập trung vào phụ nữ,
07:32
while it is so critical that we invest in our girls
183
452260
3000
đầu tư cho các cô gái của chúng ta rất quan trọng
07:35
and we even the playing field
184
455260
2000
chúng tôi tạo ra một sân chơi
07:37
and we find ways to honor them,
185
457260
3000
chúng tôi tìm cách tôn vinh họ,
07:40
we have to remember that the girls and the women
186
460260
3000
chúng ta phải nhớ rằng các cô gái và phụ nữ
07:43
are most isolated and violated
187
463260
2000
hầu như bị cô lập và bạo hành
07:45
and victimized and made invisible
188
465260
2000
họ là nạn nhân và bị lờ đi
07:47
in those very societies
189
467260
2000
ở những nơi rất xã hội
07:49
where our men and our boys
190
469260
2000
nơi mà đàn ông và con trai của chúng ta
07:51
feel disempowered,
191
471260
2000
cảm thấy không được trao quyền,
07:53
unable to provide.
192
473260
2000
không thể nào lo liệu được.
07:55
And that, when they sit on those street corners
193
475260
3000
Và khi họ ngồi trên những góc phố
07:58
and all they can think of in the future
194
478260
2000
tất cả họ có thể nghĩ đến trong tương lai
08:00
is no job, no education,
195
480260
2000
là thất nghiệp, thất học,
08:02
no possibility,
196
482260
2000
thất vọng,
08:04
well then it's easy to understand
197
484260
2000
sau đó cũng thật dễ hiểu
08:06
how the greatest source of status
198
486260
2000
làm thế nào mà nguồn gốc lớn nhất của tình trạng này
08:08
can come from a uniform
199
488260
2000
có thể đến từ một bộ đồng phục
08:10
and a gun.
200
490260
2000
và một khẩu súng.
08:12
Sometimes very small investments
201
492260
2000
Đôi khi đầu tư rất nhỏ,
08:14
can release enormous, infinite potential
202
494260
2000
có thể giải phóng tiềm năng vô hạn
08:16
that exists in all of us.
203
496260
2000
tồn tại trong tất cả chúng ta.
08:18
One of the Acumen Fund fellows at my organization,
204
498260
2000
Một trong những đồng chí Quỹ Acumen tại tổ chức của tôi,
08:20
Suraj Sudhakar,
205
500260
2000
Suraj Sudhakar,
08:22
has what we call moral imagination --
206
502260
3000
có thứ mà chúng ta gọi là trí tưởng tượng của đạo đức --
08:25
the ability to put yourself in another person's shoes
207
505260
2000
đó là khả năng đặt mình vào tình cảnh của người khác
08:27
and lead from that perspective.
208
507260
2000
và lãnh đạo từ quan điểm đó.
08:29
And he's been working with this young group of men
209
509260
4000
Và ông đã làm việc với nhóm nam giới trẻ
08:33
who come from the largest slum in the world, Kibera.
210
513260
3000
họ đến từ khu ổ chuột lớn nhất thế giới, Kibera.
08:36
And they're incredible guys.
211
516260
2000
Họ là những chàng trai đáng kinh ngạc.
08:38
And together they started a book club
212
518260
2000
Họ cùng nhau bắt đầu một câu lạc bộ sách
08:40
for a hundred people in the slums,
213
520260
2000
cho một trăm người dân ở các khu nhà ổ chuột,
08:42
and they're reading many TED authors and liking it.
214
522260
3000
họ đang đọc về các tác giả của TED và họ thích điều đó.
08:45
And then they created a business plan competition.
215
525260
3000
Và sau đó họ tạo ra một cuộc thi về kế hoạch kinh doanh.
08:48
Then they decided that they would do TEDx's.
216
528260
3000
Sau đó, họ quyết định rằng họ sẽ làm TEDx's.
08:51
And I have learned so much
217
531260
2000
Và tôi đã học được rất nhiều
08:53
from Chris and Kevin
218
533260
2000
từ Chris và Kevin
08:55
and Alex and Herbert
219
535260
2000
Alex và Herbert
08:57
and all of these young men.
220
537260
2000
và tất cả những người đàn ông trẻ.
08:59
Alex, in some ways, said it best.
221
539260
2000
Alex, theo một cách nào đó, diễn đạt điều đó tuyệt nhất.
09:01
He said, "We used to feel like nobodies,
222
541260
2000
Anh nói, "Chúng tôi đã từng cảm thấy mình không là gì cả,
09:03
but now we feel like somebodies."
223
543260
2000
nhưng bây giờ chúng tôi cảm thấy chúng tôi là một ai đó."
09:05
And I think we have it all wrong
224
545260
2000
Và tôi nghĩ rằng chúng ta sai
09:07
when we think that income is the link.
225
547260
2000
khi nghĩ rằng thu nhập là cầu nối.
09:09
What we really yearn for as human beings
226
549260
2000
Thực sự những gì con người chúng ta khát khao
09:11
is to be visible to each other.
227
551260
3000
là trở nên hiện hữu với những người khác.
09:14
And the reason these young guys
228
554260
2000
Và lý do các chàng trai trẻ
09:16
told me that they're doing these TEDx's
229
556260
2000
nói với tôi rằng họ đang làm TEDx's
09:18
is because they were sick and tired
230
558260
2000
là bởi vì họ phát bệnh và mệt mỏi
09:20
of the only workshops coming to the slums
231
560260
3000
vì những hội thảo ở những khu nhà ổ chuột
09:23
being those workshops focused on HIV,
232
563260
3000
chỉ tập trung vào HIV,
09:26
or at best, microfinance.
233
566260
2000
hoặc cái được nhất chỉ là tài chính vi mô.
09:28
And they wanted to celebrate
234
568260
2000
Và họ muốn ăn mừng
09:30
what's beautiful about Kibera and Mathare --
235
570260
3000
những gì đẹp đẽ về Kibera và Mathare --
09:33
the photojournalists and the creatives,
236
573260
2000
những phóng viên báo chí và những nhà sáng tạo,
09:35
the graffiti artists, the teachers and the entrepreneurs.
237
575260
3000
nghệ sĩ vẽ tường, giáo viên và các nhà doanh nghiệp.
09:38
And they're doing it.
238
578260
2000
Họ đang làm điều đó đấy.
09:40
And my hat's off to you in Kibera.
239
580260
3000
Và tôi ngả mũ kính phục những người bạn tại Kibera.
09:43
My own work focuses
240
583260
2000
Công việc tôi tập trung vào
09:45
on making philanthropy more effective
241
585260
3000
làm từ thiện hiệu quả hơn
09:48
and capitalism more inclusive.
242
588260
3000
và chủ nghĩa tư bản toàn diện hơn.
09:51
At Acumen Fund, we take philanthropic resources
243
591260
3000
Tại quỹ Acumen chúng tôi nhận các nguồn lực từ thiện
09:54
and we invest what we call patient capital --
244
594260
2000
và đầu tư vào cái mà chúng tôi gọi là vốn dài hạn (patient capital)--
09:56
money that will invest in entrepreneurs who see the poor
245
596260
3000
tiền sẽ đầu tư vào các doanh nhân quan tâm tới người nghèo,
09:59
not as passive recipients of charity,
246
599260
2000
họ không giống những người nhận từ thiện thụ động
10:01
but as full-bodied agents of change
247
601260
2000
mà là các tiêu điểm của sự thay đổi
10:03
who want to solve their own problems
248
603260
2000
những người muốn giải quyết vấn đề của riêng mình
10:05
and make their own decisions.
249
605260
2000
và tự đưa ra các quyết định.
10:07
We leave our money for 10 to 15 years,
250
607260
2000
Chúng tôi cho mượn 10 đến 15 năm,
10:09
and when we get it back, we invest in other innovations
251
609260
2000
và khi chúng tôi lấy số tiền đó lại, chúng tôi đầu tư vào các sáng kiến ​​khác
10:11
that focus on change.
252
611260
2000
tập trung vào sự thay đổi.
10:13
I know it works.
253
613260
2000
Tôi biết nó hoạt động
10:15
We've invested more than 50 million dollars in 50 companies,
254
615260
3000
Chúng tôi đã đầu tư hơn 50 triệu đô la tại 50 công ty.
10:18
and those companies have brought another 200 million dollars
255
618260
3000
Và những công ty này đó mang lại 200 triệu đô la khác
10:21
into these forgotten markets.
256
621260
2000
vào các thị trường bị lãng quên.
10:23
This year alone, they've delivered 40 million services
257
623260
3000
Năm nay, họ đã chuyển giao 40 triệu dịch vụ
10:26
like maternal health care and housing,
258
626260
2000
như chăm sóc sức khỏe bà mẹ và nhà ở
10:28
emergency services, solar energy,
259
628260
3000
các dịch vụ khẩn cấp , năng lượng mặt trời,
10:31
so that people can have more dignity
260
631260
2000
để mọi người có thể có cách hành xử tốt hơn
10:33
in solving their problems.
261
633260
2000
trong việc giải quyết vấn đề của họ.
10:36
Patient capital is uncomfortable
262
636260
2000
Vốn dài hạn thì bất tiện
10:38
for people searching for simple solutions,
263
638260
2000
cho những người tìm kiếm các giải pháp đơn giản
10:40
easy categories,
264
640260
2000
những loại quá dễ dàng,
10:42
because we don't see profit as a blunt instrument.
265
642260
3000
bởi vì chúng tôi không coi lợi nhuận là một công cụ thô sơ.
10:45
But we find those entrepreneurs
266
645260
2000
Nhưng chúng tôi tìm thấy những doanh nhân ấy
10:47
who put people and the planet
267
647260
2000
họ đặt con người và hành tinh này
10:49
before profit.
268
649260
2000
lên trước cả lợi nhuận.
10:51
And ultimately, we want to be part of a movement
269
651260
3000
Cuối cùng, chúng tôi muốn là một phần của sự vận động
10:54
that is about measuring impact,
270
654260
2000
về đo lường tác động,
10:56
measuring what is most important to us.
271
656260
3000
đo lường những gì là quan trọng nhất với chúng ta.
10:59
And my dream is we'll have a world one day
272
659260
3000
Và giấc mơ của tôi là trong một ngày nào đó, chúng ta sẽ có một thế giới
11:02
where we don't just honor those who take money
273
662260
2000
nơi mà chúng ta không chỉ tôn vinh những người có tiền
11:04
and make more money from it,
274
664260
2000
và kiếm nhiều tiền hơn từ nó,
11:06
but we find those individuals who take our resources
275
666260
3000
mà chúng ta còn tìm thấy những cá nhân có nguồn tài nguyên của chúng ta
11:09
and convert it into changing the world
276
669260
2000
và chuyển đổi nó để thay đổi thế giới
11:11
in the most positive ways.
277
671260
2000
theo những cách tích cực nhất.
11:13
And it's only when we honor them
278
673260
2000
Và chỉ khi chúng ta tôn vinh họ
11:15
and celebrate them and give them status
279
675260
2000
chúc mừng họ và cho họ địa vị xã hội
11:17
that the world will really change.
280
677260
3000
thì thế giới này sẽ thực sự thay đổi.
11:20
Last May I had this extraordinary 24-hour period
281
680260
3000
Tháng 5 vừa qua, tôi đã có khoảng thời gian 24 giờ đặc biệt
11:23
where I saw two visions of the world
282
683260
2000
nơi mà tôi nhìn thấy hai tầm nhìn của thế giới
11:25
living side-by-side --
283
685260
2000
tồn lại bên cạnh nhau--
11:27
one based on violence
284
687260
2000
một tầm nhìn dựa trên bạo lực
11:29
and the other on transcendence.
285
689260
2000
và cái còn lại dựa trên điều tốt đẹp hơn.
11:31
I happened to be in Lahore, Pakistan
286
691260
2000
Nó xảy ra vào ngày tôi ở Lahore, Pakistan
11:33
on the day that two mosques were attacked
287
693260
2000
vào ngày mà hai nhà thờ Hồi giáo đã bị tấn công
11:35
by suicide bombers.
288
695260
2000
bởi những người ném bom tự sát.
11:37
And the reason these mosques were attacked
289
697260
2000
Các nhà thờ Hồi giáo đã bị tấn công
11:39
is because the people praying inside
290
699260
2000
là bởi vì những người cầu nguyện bên trong
11:41
were from a particular sect of Islam
291
701260
2000
là từ một giáo phái đặc biệt của đạo Hồi
11:43
who fundamentalists don't believe are fully Muslim.
292
703260
3000
họ không được những người chính thống tin họ hoàn toàn là người Hồi giáo.
11:46
And not only did those suicide bombers
293
706260
2000
Và những kẻ đánh bom tự sát không chỉ
11:48
take a hundred lives,
294
708260
2000
lấy đi một trăm sinh mạng,
11:50
but they did more,
295
710260
2000
chúng còn làm nhiều hơn nữa,
11:52
because they created more hatred, more rage, more fear
296
712260
3000
bởi vì chúng đã tạo ra nhiều hận thù, nhiều giận dữ, nhiều sợ hãi hơn
11:55
and certainly despair.
297
715260
3000
và sự tuyệt vọng hoàn toàn.
11:58
But less than 24 hours,
298
718260
2000
Nhưng trước đó 24 giờ,
12:00
I was 13 miles away from those mosques,
299
720260
3000
Tôi ở cách những nhà thờ Hồi giáo này 13 dặm
12:03
visiting one of our Acumen investees,
300
723260
2000
thăm một trong những nơi được nhận đầu tư Acumen của chúng tôi,
12:05
an incredible man, Jawad Aslam,
301
725260
2000
và Jawad Aslam là một người đàn ông tuyệt vời,
12:07
who dares to live a life of immersion.
302
727260
3000
người dám sống một cuộc sống hòa nhập.
12:10
Born and raised in Baltimore,
303
730260
2000
Sinh ra và lớn lên ở Baltimore,
12:12
he studied real estate, worked in commercial real estate,
304
732260
3000
ông nghiên cứu bất động sản, làm việc trong lĩnh vực bất động sản thương mại,
12:15
and after 9/11 decided he was going to Pakistan to make a difference.
305
735260
3000
và sau 9/11 ông đã quyết định tới Pakistan để tạo sự khác biệt.
12:18
For two years, he hardly made any money, a tiny stipend,
306
738260
3000
Trong hai năm, ông kiếm tiền rất khó khăn, một mức lương nhỏ bé,
12:21
but he apprenticed with this incredible housing developer
307
741260
3000
nhưng ông học việc với một người phát triển nhà ở tuyệt vời
12:24
named Tasneem Saddiqui.
308
744260
3000
tên là Tasneem Saddiqui.
12:27
And he had a dream that he would build a housing community
309
747260
2000
Và ông ấy có một giấc mơ, xây dựng một cộng đồng nhà ở
12:29
on this barren piece of land
310
749260
2000
trên mảnh đất cằn cỗi
12:31
using patient capital,
311
751260
2000
bằng cách sử dụng vốn dài hạn,
12:33
but he continued to pay a price.
312
753260
2000
nhưng ông vẫn tiếp tục trả một cái giá
12:35
He stood on moral ground
313
755260
2000
Ông đã đứng trên nền tảng đạo đức
12:37
and refused to pay bribes.
314
757260
2000
và từ chối đưa hối lộ.
12:39
It took almost two years just to register the land.
315
759260
3000
Phải mất gần hai năm chỉ để đăng ký đất đai.
12:42
But I saw how the level of moral standard can rise
316
762260
3000
Nhưng tôi đã nhìn thấy vị trí của tiêu chuẩn đạo đức có thể gia tăng như thế nào
12:45
from one person's action.
317
765260
3000
từ hành động của một con người.
12:48
Today, 2,000 people live in 300 houses
318
768260
3000
Hôm nay, 2.000 người sống trong 300 căn nhà
12:51
in this beautiful community.
319
771260
2000
trong cộng đồng rất đẹp này.
12:53
And there's schools and clinics and shops.
320
773260
3000
Có nhiều trường học, trạm y tế và các cửa hàng.
12:56
But there's only one mosque.
321
776260
2000
Nhưng chỉ có một nhà thờ Hồi giáo.
12:58
And so I asked Jawad,
322
778260
2000
Và vì vậy tôi hỏi Jawad,
13:00
"How do you guys navigate? This is a really diverse community.
323
780260
3000
"Ông làm thế nào để định hướng? Đây là một cộng đồng thực sự đa dạng.
13:03
Who gets to use the mosque on Fridays?"
324
783260
2000
Ai có quyền sử dụng nhà thờ Hồi giáo vào thứ Sáu? "
13:05
He said, "Long story.
325
785260
2000
Ông nói, "Một câu chuyện dài.
13:07
It was hard, it was a difficult road,
326
787260
3000
Đó là một con đường khó khăn,
13:10
but ultimately the leaders of the community came together,
327
790260
3000
nhưng cuối cùng các nhà lãnh đạo của cộng đồng đến với nhau,
13:13
realizing we only have each other.
328
793260
3000
nhận ra rằng chúng tôi chỉ có những người khác
13:16
And we decided that we would elect
329
796260
2000
Và chúng tôi quyết định rằng chúng tôi sẽ bầu ra
13:18
the three most respected imams,
330
798260
2000
ba thầy tu có uy tín nhất
13:20
and those imams would take turns,
331
800260
2000
và những thầy tu sẽ thay phiên nhau,
13:22
they would rotate who would say Friday prayer.
332
802260
2000
để nói lời cầu nguyện vào ngày thứ sáu.
13:24
But the whole community,
333
804260
2000
Nhưng cả cộng đồng,
13:26
all the different sects, including Shi'a and Sunni,
334
806260
3000
tất cả các giáo phái khác nhau, bao gồm cả người Shia và Sunni,
13:29
would sit together and pray."
335
809260
3000
sẽ ngồi lại với nhau và cầu nguyện. "
13:32
We need that kind of moral leadership and courage
336
812260
2000
Chúng ta cần có loại lãnh đạo đạo đức và lòng dũng cảm
13:34
in our worlds.
337
814260
2000
trong thế giới của chúng ta.
13:36
We face huge issues as a world --
338
816260
3000
Chúng ta phải đối mặt với những vấn đề rất lớn của thế giới -
13:39
the financial crisis,
339
819260
2000
cuộc khủng hoảng tài chính,
13:41
global warming
340
821260
2000
nóng lên toàn cầu
13:43
and this growing sense of fear and otherness.
341
823260
3000
sự sợ hãi và những thứ khác ngày một lớn lên.
13:46
And every day we have a choice.
342
826260
3000
Và hàng ngày chúng ta chọn lựa.
13:49
We can take the easier road,
343
829260
2000
chúng ta có thể chọn một con đường dễ dàng hơn,
13:51
the more cynical road,
344
831260
2000
một con đường nhiều hoài nghi hơn,
13:53
which is a road based on
345
833260
2000
dựa trên
13:55
sometimes dreams of a past that never really was,
346
835260
3000
đôi khi là những mơ ước về môt quá khứ không như nó đã xảy ra,
13:58
a fear of each other,
347
838260
3000
nỗi sợ hãi lẫn nhau,
14:01
distancing and blame.
348
841260
2000
khoảng cách và lỗi lầm,
14:03
Or we can take the much more difficult path
349
843260
3000
hoặc chúng ta có thể đi theo con đường khó khăn hơn nhiều
14:06
of transformation, transcendence,
350
846260
2000
của sự chuyển đổi, của điều tốt đẹp hơn,
14:08
compassion and love,
351
848260
2000
của lòng từ bi và tình yêu,
14:10
but also accountability and justice.
352
850260
3000
và cũng là trách nhiệm và công bằng.
14:14
I had the great honor
353
854260
2000
Tôi đã có vinh dự lớn
14:16
of working with the child psychologist Dr. Robert Coles,
354
856260
3000
làm việc với nhà tâm lý học trẻ em Tiến sĩ Robert Coles
14:19
who stood up for change
355
859260
2000
ông đã đứng lên vì sự thay đổi
14:21
during the Civil Rights movement in the United States.
356
861260
3000
trong phong trào dân quyền tại Hoa Kỳ.
14:24
And he tells this incredible story
357
864260
2000
Và ông kể câu chuyện không thể tin được
14:26
about working with a little six-year-old girl named Ruby Bridges,
358
866260
3000
khi làm việc với một cô bé sáu tuổi tên là Ruby Bridges,
14:29
the first child to desegregate schools in the South --
359
869260
3000
đứa trẻ đầu tiên để xóa bỏ sự phân biệt chủng tộc ở các trường học miền Nam
14:32
in this case, New Orleans.
360
872260
2000
trong trường hợp này New Orleans.
14:34
And he said that every day
361
874260
2000
Và ông nói rằng mỗi ngày
14:36
this six-year-old, dressed in her beautiful dress,
362
876260
2000
cô bé sáu tuổi, mặc chiếc váy xinh đẹp của cô,
14:38
would walk with real grace
363
878260
2000
bước đi với sự lịch thiệp thực sự
14:40
through a phalanx of white people
364
880260
3000
qua một đám người da trắng
14:43
screaming angrily, calling her a monster,
365
883260
2000
đang la hét giận dữ, gọi cô bé là quái vật,
14:45
threatening to poison her --
366
885260
2000
đe dọa đầu độc cô-
14:47
distorted faces.
367
887260
2000
những khuôn mặt biến dạng.
14:49
And every day he would watch her,
368
889260
2000
Và mỗi ngày ông quan sát cô bé,
14:51
and it looked like she was talking to the people.
369
891260
2000
trông cô bé giống như đang nói chuyện với mọi người.
14:53
And he would say, "Ruby, what are you saying?"
370
893260
2000
Và ông nói, "Ruby, cháu đang nói gì vậy?"
14:55
And she'd say, "I'm not talking."
371
895260
2000
Cô bé nói, "Cháu đâu có nói chuyện."
14:57
And finally he said, "Ruby, I see that you're talking.
372
897260
2000
Cuối cùng, ông nói, "Ruby, chú thấy rằng cháu đang nói mà.
14:59
What are you saying?"
373
899260
2000
Cháu đang nói gì vậy? "
15:01
And she said, "Dr. Coles, I am not talking;
374
901260
2000
Và cô nói, "Tiến sĩ Coles, cháu không nói chuyện;
15:03
I'm praying."
375
903260
2000
Cháu đang cầu nguyện."
15:05
And he said, "Well, what are you praying?"
376
905260
3000
Ông nói, "Vậy cháu cầu nguyện điều gì?"
15:08
And she said, "I'm praying, 'Father, forgive them,
377
908260
2000
Cô bé trả lời, "Cháu cầu nguyện, Chúa tha thứ cho họ
15:10
for they know not what they are doing.'"
378
910260
3000
vì họ không biết những gì họ đang làm. "
15:13
At age six,
379
913260
2000
Ở tuổi thứ sáu,
15:15
this child was living a life of immersion,
380
915260
3000
đứa trẻ này đang sống một cuộc sống hòa nhập,
15:18
and her family paid a price for it.
381
918260
2000
và gia đình cô đã trả một cái giá cho điều đó.
15:20
But she became part of history
382
920260
2000
Nhưng cô bé đã trở thành một phần của lịch sử
15:22
and opened up this idea
383
922260
2000
và mở ra một ý tưởng
15:24
that all of us should have access to education.
384
924260
3000
rằng tất cả chúng ta có quyền tiếp cận giáo dục.
15:29
My final story is about a young, beautiful man
385
929260
2000
Câu chuyện cuối cùng của tôi là về một người đàn ông trẻ đẹp trai
15:31
named Josephat Byaruhanga,
386
931260
2000
tên là Josephat Byaruhanga
15:33
who was another Acumen Fund fellow,
387
933260
2000
một đồng chí Quỹ Acumen khác
15:35
who hails from Uganda, a farming community.
388
935260
3000
người đến từ Uganda, một cộng đồng nông nghiệp
15:38
And we placed him in a company in Western Kenya,
389
938260
3000
Chúng tôi đã tìm cho anh một công việc tại công ty ở Tây Kenya
15:41
just 200 miles away.
390
941260
2000
chỉ cách 200 dặm.
15:43
And he said to me at the end of his year,
391
943260
3000
Và anh nói với tôi vào cuối năm của cuối cuộc đời
15:46
"Jacqueline, it was so humbling,
392
946260
2000
"Jacqueline, nó rất khiêm tốn,
15:48
because I thought as a farmer and as an African
393
948260
3000
bởi vì tôi suy nghĩ như một nông dân và một người châu Phi
15:51
I would understand how to transcend culture.
394
951260
2000
Tôi cần hiểu làm thế nào để vượt qua rào cản văn hóa
15:53
But especially when I was talking to the African women,
395
953260
3000
Nhưng đặc biệt khi tôi nói chuyện với các phụ nữ châu Phi,
15:56
I sometimes made these mistakes --
396
956260
2000
Tôi đôi khi có những sai lầm -
15:58
it was so hard for me to learn how to listen."
397
958260
2000
rất khó cho tôi khi học cách lắng nghe. "
16:00
And he said, "So I conclude that, in many ways,
398
960260
2000
Anh nói, "Vì vậy, tôi kết luận rằng, bằng nhiều cách,
16:02
leadership is like a panicle of rice.
399
962260
3000
lãnh đạo giống như một bông lúa
16:05
Because at the height of the season,
400
965260
2000
Bởi vì đến mùa lúa
16:07
at the height of its powers,
401
967260
2000
ở đỉnh cao quyền hạn của mình,
16:09
it's beautiful, it's green, it nourishes the world,
402
969260
3000
nó rất đẹp, nó xanh mướt, nó nuôi dưỡng thế giới,
16:12
it reaches to the heavens."
403
972260
2000
nó vươn đến tận thiên đường
16:14
And he said, "But right before the harvest,
404
974260
3000
Nhưng ngay trước khi thu hoạch,
16:17
it bends over
405
977260
2000
nó uốn cong xuống
16:19
with great gratitude and humility
406
979260
2000
với lòng biết ơn lớn lao và sự khiêm nhường
16:21
to touch the earth from where it came."
407
981260
3000
chạm vào đất mẹ nơi chúng mọc lên. "
16:25
We need leaders.
408
985260
2000
Chúng ta cần các nhà lãnh đạo.
16:27
We ourselves need to lead
409
987260
3000
Chúng ta cần dẫn dắt
16:30
from a place that has the audacity
410
990260
2000
từ một nơi có sự táo bạo
16:32
to believe we can, ourselves,
411
992260
2000
để tin rằng chính chúng ta có thể
16:34
extend the fundamental assumption
412
994260
2000
lan tỏa một chân lý cơ bản
16:36
that all men are created equal
413
996260
3000
rằng tất cả những người đàn ông đều bình đẳng
16:39
to every man, woman and child on this planet.
414
999260
3000
với những người ông, phụ nữ và trẻ em trên hành tinh này.
16:42
And we need to have the humility to recognize
415
1002260
3000
Và chúng ta cần phải có sự khiêm nhường để nhận ra
16:45
that we cannot do it alone.
416
1005260
3000
rằng chúng ta không thể làm điều đó một mình.
16:48
Robert Kennedy once said
417
1008260
2000
Robert Kennedy đã từng nói
16:50
that "few of us have the greatness to bend history itself,
418
1010260
3000
rằng "vài người trong chúng ta có sự vĩ đại để uốn nắn lịch sử,
16:53
but each of us can work
419
1013260
3000
nhưng mỗi người trong chúng ta có thể làm việc
16:56
to change a small portion of events."
420
1016260
3000
để thay đổi một phần nhỏ của các sự kiện.
16:59
And it is in the total of all those acts
421
1019260
3000
Và khi cộng gộp tất cả những hành động đó
17:02
that the history of this generation will be written.
422
1022260
3000
lịch sử của thế hệ này sẽ được viết nên. "
17:05
Our lives are so short,
423
1025260
3000
Cuộc sống của chúng ta là quá ngắn ngủi,
17:08
and our time on this planet
424
1028260
2000
và thời gian của chúng ta trên hành tinh này
17:10
is so precious,
425
1030260
2000
rất quý giá,
17:12
and all we have is each other.
426
1032260
3000
tất cả những gì chúng ta có là những người khác.
17:15
So may each of you
427
1035260
2000
Vì vậy, mỗi người trong số các bạn có thể chăng
17:17
live lives of immersion.
428
1037260
3000
sống cuộc sống hòa nhập.
17:20
They won't necessarily be easy lives,
429
1040260
3000
Chúng sẽ không nhất nhiết là những cuộc sống dễ dàng,
17:23
but in the end, it is all that will sustain us.
430
1043260
4000
nhưng cuối cùng, nó là tất cả để duy trì chúng ta..
17:27
Thank you.
431
1047260
2000
Cảm ơn các bạn
17:29
(Applause)
432
1049260
10000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7