A new way to think about the transition to motherhood | Alexandra Sacks

264,201 views ・ 2018-09-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: 24 Anh
Bạn có nhớ thời điểm mà bạn cảm thấy cáu kỉnh và chán nản không?
Da nổi mụn,
các phần cơ thể đặc biệt bắt đầu phát triển nhanh chóng,
00:13
Do you remember a time when you felt hormonal and moody?
0
13309
3930
và tại thời điểm đó,
mọi người đều mong đợi bạn sẽ trưởng thành theo cách mới này.
00:17
Your skin was breaking out,
1
17263
1984
00:19
your body was growing in strange places and very fast,
2
19271
4102
Bạn nhớ đến thiếu niên nhỉ?
Vâng, các thay đổi như vậy cũng xảy ra với một phụ nữ khi cô ấy mang thai.
00:24
and at the same time,
3
24235
1157
00:25
people were expecting you to be grown-up in this new way.
4
25416
2959
Ta biết rằng thanh thiếu niên nhạy cảm là điều bình thường.
00:29
Teenagers, right?
5
29096
1311
00:31
Well, these same changes happen to a woman when she's having a baby.
6
31344
4811
Vậy, tại sao chúng ta không nói về mang thai theo cách tương tự?
00:36
And we know that it's normal for teenagers to feel all over the place,
7
36179
4354
Có hẳn sách giáo khoa về đường cong phát triển của tuổi dậy thì,
00:40
so why don't we talk about pregnancy in the same way?
8
40557
3355
mà ta còn chẳng có một từ nào để miêu tả quá trình chuyển đổi sang cương vị làm mẹ.
00:44
There are entire textbooks written about the developmental arc of adolescence,
9
44850
5653
Chúng ta cần một từ.
Tôi là một bác sĩ khoa thần kinh, làm việc với phụ nữ có thai và sau sinh,
00:50
and we don't even have a word to describe the transition to motherhood.
10
50527
4211
là một bác sĩ tâm lí sản khoa,
và trong khoảng 10 năm nay làm việc trong lĩnh vực này,
00:55
We need one.
11
55271
1165
Tôi đã nhận ra một khuôn mẫu.
00:57
I'm a psychiatrist who works with pregnant and postpartum women,
12
57272
3230
Nó diễn ra như thế này:
01:00
a reproductive psychiatrist,
13
60526
1656
một phụ nữ gọi điện cho tôi,
cô ấy vừa sinh em bé,
01:02
and in the decade that I've been working in this field,
14
62206
2918
và cô ấy thấy lo lắng.
01:05
I've noticed a pattern.
15
65148
1720
Cô ấy nói, "Tôi không giỏi làm mẹ. Tôi không thích điều này.
01:06
It goes something like this:
16
66892
1956
01:08
a woman calls me up,
17
68872
1458
Liệu tôi có đang bị trầm cảm sau sinh?"
01:10
she's just had a baby,
18
70354
1681
Vì thế, tôi phân tích các triệu chứng của chẩn đoán,
01:12
and she's concerned.
19
72059
1438
01:13
She says, "I'm not good at this. I'm not enjoying this.
20
73521
4435
và rõ ràng là cô ấy không có trầm cảm về mặt lâm sàng,
01:17
Do I have postpartum depression?"
21
77980
2206
và tôi nói với cô ấy như vậy.
Nhưng cô ấy vẫn không an tâm.
01:20
So I go through the symptoms of that diagnosis,
22
80615
2365
"Tôi không nên cảm thấy như thế này." cô ấy quả quyết.
01:23
and it's clear to me that she's not clinically depressed,
23
83004
2989
Vì thế tôi nói, "Được rồi. Vậy cô mong mình cảm nhận thế nào?
01:26
and I tell her that.
24
86017
1480
01:27
But she isn't reassured.
25
87521
1893
Cô ấy bảo, "Tôi đã nghĩ làm mẹ sẽ giúp tôi cảm thấy trọn vẹn và hạnh phúc.
01:29
"It isn't supposed to feel like this," she insists.
26
89438
3155
01:32
So I say, "OK. What did you expect it to feel like?"
27
92617
3292
Tôi đã nghĩ bản năng của tôi sẽ mách bảo tôi phải làm gì.
01:36
She says, "I thought motherhood would make feel whole and happy.
28
96495
4657
Tôi đã nghĩ tôi sẽ luôn muốn đặt con mình lên trên tất cả mọi thứ."
Điều này là một kỳ vọng phi thực tế
01:41
I thought my instincts would naturally tell me what to do.
29
101708
3427
về việc chuyển sang làm mẹ.
01:45
I thought I'd always want to put the baby first."
30
105606
2928
Và không chỉ có riêng cô ấy.
01:49
This -- this is an unrealistic expectation
31
109463
4121
Tôi đã nhận cuộc gọi với câu hỏi tương tự từ hàng trăm phụ nữ,
01:53
of what the transition to motherhood feels like.
32
113608
2511
tất cả đều cho rằng có gì đó không đúng,
01:56
And it wasn't just her.
33
116636
2048
bởi vì họ đã không thể đáp ứng mong đợi.
01:58
I was getting calls with questions like this from hundreds of women,
34
118708
4955
Và tôi không biết làm thế nào để giúp họ,
bởi vì nói với họ rằng họ không mắc bệnh gì cả
02:03
all concerned that something was wrong,
35
123687
2650
không làm họ cảm thấy khá hơn chút nào
02:06
because they couldn't measure up.
36
126361
2032
02:08
And I didn't know how to help them,
37
128956
2335
Tôi muốn tìm cách để bình thường hóa sự chuyển đổi vai trò này,
02:11
because telling them that they weren't sick
38
131315
2610
để giải thích rằng cảm giác khó chịu đó không thể xem là bệnh.
02:13
wasn't making them feel better.
39
133949
1836
02:16
I wanted to find a way to normalize this transition,
40
136841
4281
Vì vậy, tôi bắt đầu nghiên cứu nhiều hơn về tâm lý làm mẹ.
02:21
to explain that discomfort is not always the same thing as disease.
41
141145
5403
Nhưng dĩ nhiên không có nhiều sách y khoa cho vấn đề này,
bởi vì các bác sĩ hầu như chỉ viết về các chứng bệnh.
02:26
So I set out to learn more about the psychology of motherhood.
42
146572
4058
Vậy nên, tôi chuyển sang nhân chủng học.
02:30
But there actually wasn't much in the medical textbooks,
43
150654
2874
Và tôi đã mất hai năm,
nhưng rồi trong một bài luận không còn xuất bản
02:33
because doctors mostly write about disease.
44
153552
2617
được Dana Raphael viết vào năm 1973,
02:36
So I turned to anthropology.
45
156725
1832
cuối cùng tôi đã tìm ra cách hiệu quả để tóm tắt cuộc trò chuyện này:
02:39
And it took me two years, but in an out-of-print essay
46
159148
3446
02:42
written in 1973 by Dana Raphael,
47
162618
3970
quá trình làm mẹ.
Không phải ngẫu nhiên mà "làm mẹ" nghe giống như "vị thành niên".
02:46
I finally found a helpful way to frame this conversation:
48
166612
4503
Cả hai đều là thời kì khi cơ thể biến đổi và thay đổi nội tiết tố,
02:51
matrescence.
49
171139
1442
02:53
It's not a coincidence that "matrescence" sounds like "adolescence."
50
173672
4812
gây ra các thay đổi mạnh mẽ trong cách một người cảm nhận về mặt cảm xúc
và cách họ hòa nhập với cuộc sống.
02:59
Both are times when body morphing and hormone shifting
51
179174
3692
Và như tuổi dậy thì, làm mẹ không phải một loại bệnh,
03:02
lead to an upheaval in how a person feels emotionally
52
182890
3704
nhưng bởi vì nó không có trong từ điển y khoa,
03:06
and how they fit into the world.
53
186618
2249
bởi vì các bác sĩ không nói cho người ta biết về nó,
03:08
And like adolescence, matrescence is not a disease,
54
188891
4159
nó đang bị nhầm lẫn với tình trạng nghiêm trọng hơn
gọi là trầm cảm sau sinh.
03:13
but since it's not in the medical vocabulary,
55
193074
2822
03:15
since doctors aren't educating people about it,
56
195920
2687
Tôi vẫn tin vào văn học nhân chủng học
03:18
it's being confused with a more serious condition
57
198631
2789
đã và đang nói về quá trình làm mẹ với bệnh nhân của mình
03:21
called postpartum depression.
58
201444
1766
dùng khái niệm gọi là "đẩy và kéo."
03:24
I've been building on the anthropology literature
59
204444
2488
Sau đây là phần đẩy.
03:26
and have been talking about matrescence with my patients
60
206956
3140
Như người bình thường, các em bé cực kỳ phụ thuộc vào người khác.
03:30
using a concept called the "push and pull."
61
210120
2590
Không giống những loài động vật khác, em bé không thể tự đi,
03:33
Here's the pull part.
62
213073
1424
chúng không thể tự ăn,
03:35
As humans, our babies are uniquely dependent.
63
215067
4321
rất khó để chúng tự chăm sóc bản thân.
Vì vậy quá trình tiến hóa đã giúp sức cho ta
03:39
Unlike other animals, our babies can't walk,
64
219412
2943
bằng loại hóc-môn gọi là oxytocin.
03:42
they can't feed themselves,
65
222379
1587
Nó được tiết ra trong quá trình sinh con
03:43
they're very hard to take care of.
66
223990
1883
cũng như trong quá trình tiếp xúc da kề da,
03:45
So evolution has helped us out with this hormone called oxytocin.
67
225897
4873
vì vậy cơ thể bạn sẽ giải phóng oxytocin ngay cả khi bạn không sinh con.
03:50
It's released around childbirth
68
230794
2301
Oxytocin giúp não người mẹ tập trung, thu hút sự chú ý của cô ấy,
03:53
and also during skin-to-skin touch,
69
233119
2476
03:55
so it rises even if you didn't give birth to the baby.
70
235619
3271
để mà đứa bé trở thành tâm điểm trong thế giới của người mẹ.
03:59
Oxytocin helps a human mother's brain zoom in, pulling her attention in,
71
239668
5469
Nhưng cùng lúc đó, tâm trí người mẹ cũng bị phân tâm,
04:05
so that the baby is now at the center of her world.
72
245161
2836
bởi vì cô ấy nhận thức còn nhiều điều khác trong cuộc sống cô ấy,
04:08
But at the same time, her mind is pushing away,
73
248567
5382
những mối quan hệ khác,
công việc,
04:13
because she remembers there are all these other parts to her identity --
74
253973
4636
sở thích,
đời sống tinh thần và trí tuệ,
không cần đề cập đến nhu cầu sinh lý:
04:19
other relationships,
75
259434
1555
ngủ, ăn, vận động,
04:21
her work,
76
261530
1305
04:22
hobbies,
77
262859
1252
tình dục,
04:24
a spiritual and intellectual life,
78
264135
2527
đi vệ sinh
04:26
not to mention physical needs:
79
266686
2268
một mình --
(Tiếng cười)
04:28
to sleep, to eat, to exercise,
80
268978
3363
-- nếu có thể.
Đây là cuộc đấu cảm xúc gay go của quá trình làm mẹ.
04:32
to have sex,
81
272366
1471
04:33
to go to the bathroom,
82
273861
1414
04:35
alone --
83
275299
1168
Đây là sự căng thẳng mà các bà mẹ gọi đến tôi đang cảm nhận.
04:36
(Laughter)
84
276491
1169
04:37
if possible.
85
277684
1170
Đó là lí do tại sao họ nghĩ họ mắc bệnh.
04:39
This is the emotional tug-of-war of matrescence.
86
279727
4034
Nếu phụ nữ hiểu được quy trình làm mẹ tự nhiên này,
04:44
This is the tension the women calling me were feeling.
87
284150
3415
04:47
It's why they thought they were sick.
88
287589
2280
Nếu họ biết hầu hết mọi người đều cảm thấy thật khó sống trong sự "đẩy và kéo" này,
04:51
If women understood the natural progression of matrescence,
89
291020
4941
nếu họ biết rằng trong hoàn cảnh này,
04:55
if they knew that most people found it hard to live inside this push and pull,
90
295985
5643
sự mâu thuẫn là bình thường và không có gì đáng xấu hổ,
họ sẽ cảm thấy ít cô đơn hơn,
05:01
if they knew that under these circumstances,
91
301652
2925
họ sẽ cảm thấy ít bị kì thị hơn,
05:04
ambivalence was normal and nothing to be ashamed of,
92
304601
4550
và tôi nghĩ chúng thậm chí sẽ làm giảm tỉ lệ trầm cảm sau sinh.
05:09
they would feel less alone,
93
309175
2030
Ngày nào đó, tôi muốn nghiên cứu về nó.
05:11
they would feel less stigmatized,
94
311229
2303
Tôi tin vào liệu pháp trò chuyện,
05:13
and I think it would even reduce rates of postpartum depression.
95
313556
4125
vì vậy nếu chúng ta muốn thay đổi cách văn hóa của chúng ta nghĩ về
sự chuyển đổi sang vai trò làm mẹ,
05:18
I'd love to study that one day.
96
318332
1944
phụ nữ cần trò chuyện cùng nhau,
05:21
I'm a believer in talk therapy,
97
321451
1848
không chỉ với tôi.
05:23
so if we're going to change the way our culture understands
98
323323
2829
Các bà mẹ à, hãy kể về quá trình sinh con của mình
05:26
this transition to motherhood,
99
326176
1794
05:27
women need to be talking to each other,
100
327994
2164
với những người mẹ khác, với bạn của mình,
05:30
not just me.
101
330182
1322
và với người bạn đời của bạn nếu có,
05:32
So mothers, talk about your matrescence
102
332313
3629
để họ cũng hiểu được sự thay đổi vai trò của mình
05:35
with other mothers, with your friends,
103
335966
2647
và hỗ trợ bạn tốt hơn.
Nhưng không phải chỉ để bảo vệ mối quan hệ của bạn.
05:38
and, if you have one, with your partner,
104
338637
2229
05:40
so that they can understand their own transition
105
340890
2887
Khi bạn giữ gìn một phần tính cách riêng biệt của bạn,
05:43
and better support you.
106
343801
1625
bạn cũng đang cho con trẻ không gian phát triển bản thân.
05:45
But it's not just about protecting your relationship.
107
345891
3051
05:49
When you preserve a separate part of your identity,
108
349534
3445
Khi đứa bé chào đời, người mẹ cũng sẽ được tái sinh,
05:53
you're also leaving room for your child to develop their own.
109
353003
3917
cả hai mẹ con đều loạng choạng khám phá thế giới mới.
Quá trình làm mẹ rất thiêng liêng,
05:58
When a baby is born, so is a mother,
110
358295
3850
nhưng không đơn giản chút nào,
và đó là điều tạo nên con người chúng ta.
06:02
each unsteady in their own way.
111
362169
2809
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
06:05
Matrescence is profound,
112
365659
2237
06:07
but it's also hard,
113
367920
1768
06:09
and that's what makes it human.
114
369712
1851
06:12
Thank you.
115
372012
1155
06:13
(Applause)
116
373191
1769
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7