What if 3D printing was 100x faster? | Joseph DeSimone

2,365,737 views ・ 2015-03-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hieu Nguyen Chi Reviewer: Tran Le
00:12
I'm thrilled to be here tonight
0
12949
1824
Tôi rất vui mừng được ở đây tối nay
00:14
to share with you something we've been working on
1
14773
2379
để chia sẻ với quí vị vài điều chúng tôi đã đang nghiên cứu
00:17
for over two years,
2
17152
2090
hơn 2 năm qua,
00:19
and it's in the area of additive manufacturing,
3
19242
2554
và nó nằm trong lĩnh vực sản xuất đầy mê hoặc,
00:21
also known as 3D printing.
4
21796
2717
cũng được gọi là In 3D.
00:24
You see this object here.
5
24513
1718
Quí vị có thể nhìn thấy vật thể đây.
00:26
It looks fairly simple, but it's quite complex at the same time.
6
26231
3808
Nó nhìn có vẻ khá đơn giản, nhưng nó cũng đồng thời khá phức tạp.
00:30
It's a set of concentric geodesic structures
7
30549
3251
Nó là một khối các cấu trúc trắc địa đồng tâm
00:33
with linkages between each one.
8
33800
2995
với các liên kết giữa chính chúng.
00:36
In its context, it is not manufacturable by traditional manufacturing techniques.
9
36795
6002
Trong bối cảnh đó, nó không thể sản xuất được bằng các công nghệ sản xuất truyền thống.
00:43
It has a symmetry such that you can't injection mold it.
10
43343
3947
Nó có một sự đối xứng mà quí vị không thể nào tạo khuôn được.
00:47
You can't even manufacture it through milling.
11
47290
3589
Quí vị thậm chí không thể tạo ra nó bằng cách khắc cạnh được.
00:51
This is a job for a 3D printer,
12
51470
2647
Đây là một công việc của máy in 3D,
00:54
but most 3D printers would take between three and 10 hours to fabricate it,
13
54117
4481
nhưng hầu hết máy in 3D đều mất từ 3 đến 10 tiếng để chế tạo nó,
00:58
and we're going to take the risk tonight to try to fabricate it onstage
14
58598
4226
và chúng tôi sẽ liều thử trong tối nay cố để tạo ra nó trên sân khấu này
01:02
during this 10-minute talk.
15
62824
2577
trong suốt 10 phút nói chuyện này.
01:05
Wish us luck.
16
65401
2039
Cầu mong chúng tôi được may mắn.
01:08
Now, 3D printing is actually a misnomer.
17
68350
3274
Ngày nay, In 3D thật ra là một sự nhầm tên.
01:11
It's actually 2D printing over and over again,
18
71624
3775
Nó thật ra là In 2D lặp đi lặp lại,
01:15
and it in fact uses the technologies associated with 2D printing.
19
75919
3842
và trong thực tế nó sử dụng các công nghệ in của kỹ thuật in 2D.
01:20
Think about inkjet printing where you lay down ink on a page to make letters,
20
80401
4959
Hãy nghĩ về công nghệ in phun mà quí vị dùng mực in trên trang giấy để tạo ra các mẫu tự,
01:25
and then do that over and over again to build up a three-dimensional object.
21
85360
4986
và sau đó làm đi làm lại để tạo ra một đối tượng 3 chiều.
01:30
In microelectronics, they use something
22
90346
2071
Trong vi điện tử, họ dùng cái
01:32
called lithography to do the same sort of thing,
23
92417
2320
được gọi là thuật in thạch bản để làm các công việc tương tự,
01:34
to make the transistors and integrated circuits
24
94737
2208
để tạo ra các transitor và các bản mạch tích hợp
01:36
and build up a structure several times.
25
96945
2052
và xây dựng một cấu trúc trong nhiều lần.
01:38
These are all 2D printing technologies.
26
98997
2402
Đó tất cả đều là những công nghệ in 2D.
01:42
Now, I'm a chemist, a material scientist too,
27
102099
3888
Tôi là một nhà hóa học, cũng là một nhà khoa học vật liệu,
01:45
and my co-inventors are also material scientists,
28
105987
2724
và những người đồng phát minh cũng là những nhà khoa học vật liệu,
01:48
one a chemist, one a physicist,
29
108711
2299
một người bên hóa học, một người bên vật lý,
01:51
and we began to be interested in 3D printing.
30
111010
2926
và chúng tôi đã bắt đầu bị mê hoặc trong lĩnh vực in 3D.
01:53
And very often, as you know, new ideas are often simple connections
31
113936
5595
Và rất thường xuyên, như các bạn biết đấy, những ý tưởng mới thường là những mối liên kết giản đơn
01:59
between people with different experiences in different communities,
32
119531
3743
giữa những người với những kinh nghiệm khác nhau trong những cộng đồng khác nhau,
02:03
and that's our story.
33
123274
1477
và đó là câu chuyện của chúng tôi.
02:05
Now, we were inspired
34
125591
2531
Chúng tôi đã được truyền cảm hứng
02:08
by the "Terminator 2" scene for T-1000,
35
128122
4771
từ cảnh phim của bộ phim "Terminator 2" về robot T-1000,
02:12
and we thought, why couldn't a 3D printer operate in this fashion,
36
132893
4943
và chúng tôi nghĩ, tại sao máy in 3D lại không thể vận hành theo kiểu này,
02:18
where you have an object arise out of a puddle
37
138426
3936
bạn có một vật thể trồi lên từ vũng nước
02:23
in essentially real time
38
143052
2468
trong thời gian thực cần thiết
02:25
with essentially no waste
39
145520
2229
không chất thải cần thiết
02:27
to make a great object?
40
147749
2322
để tạo ra một vật thể tuyệt vời?
02:30
Okay, just like the movies.
41
150071
1417
Okay, giống như trong các bộ phim.
02:31
And could we be inspired by Hollywood
42
151488
3389
Và liệu chúng ta có thể lấy cảm hứng từ Hollywood
02:34
and come up with ways to actually try to get this to work?
43
154877
3507
và đưa ra những cách để làm cho nó hiện thực thật sự?
02:38
And that was our challenge.
44
158384
2066
Và đó là thử thách của chúng tôi.
02:40
And our approach would be, if we could do this,
45
160450
3367
Và giải pháp có thể được, nếu chúng tôi làm được điều này,
02:43
then we could fundamentally address the three issues holding back 3D printing
46
163817
3854
thì chúng tôi có thể giải quyết căn bản 3 vấn đề kiềm hãm công nghệ in 3D
02:47
from being a manufacturing process.
47
167671
2415
trở thành một qui trình sản xuất.
02:50
One, 3D printing takes forever.
48
170086
2531
Một, In 3D mất mãi mãi.
02:52
There are mushrooms that grow faster than 3D printed parts. (Laughter)
49
172617
5224
Nấm còn mọc nhanh hơn là các thành phần phần được in 3D. (Cười)
02:59
The layer by layer process
50
179281
2136
Việc xử lý hết lớp này đến lớp khác
03:01
leads to defects in mechanical properties,
51
181417
2902
dẫn đến những khuyết điểm trong các đặc tính kỹ thuật,
03:04
and if we could grow continuously, we could eliminate those defects.
52
184319
3947
và nếu chúng tôi phát triển liên tục, chúng tôi có thể loại bỏ những khiếm khuyết này.
03:08
And in fact, if we could grow really fast, we could also start using materials
53
188266
5132
Và thật sự, nếu chúng tôi có thể phát triển nhanh, chúng tôi cũng có thể bắt đầu sử dụng vật liệu
03:13
that are self-curing, and we could have amazing properties.
54
193398
4644
tự khắc phục, và chúng tôi có thể sẽ có những thứ rất tuyệt vời.
03:18
So if we could pull this off, imitate Hollywood,
55
198042
4109
Vì thế nếu chúng tôi làm được điều này, bắt chước Hollywood,
03:22
we could in fact address 3D manufacturing.
56
202151
2761
chúng tôi thật sự có thể xử lý việc sx 3D.
03:26
Our approach is to use some standard knowledge
57
206702
3251
Giải pháp của chúng tôi là sử dụng các kiến thức cơ bản
03:29
in polymer chemistry
58
209953
2600
trong hóa học polymer
03:32
to harness light and oxygen to grow parts continuously.
59
212553
6599
để sử dụng ánh sáng và khí oxy để gia tăng các thành phần một cách liên tục.
03:39
Light and oxygen work in different ways.
60
219152
2947
Ánh sáng và khí oxy hoạt động theo nhiều cách khác nhau.
03:42
Light can take a resin and convert it to a solid,
61
222099
3042
Tia sáng có thể dùng nhựa thông và chuyển đổi chúng sang thể rắn,
03:45
can convert a liquid to a solid.
62
225141
2154
có thể chuyển đổi một chất lòng sang rắn.
03:47
Oxygen inhibits that process.
63
227295
3534
Khí oxy thì kiềm chế quá trình đó.
03:50
So light and oxygen are polar opposites from one another
64
230829
3251
Vì thế tia sáng và khí oxy là các địa cực đối đầu nhau
03:54
from a chemical point of view,
65
234080
2508
từ cái nhìn của hóa học,
03:56
and if we can control spatially the light and oxygen,
66
236588
3413
và nếu chúng tôi có thể kiểm soát tia sáng và khí oxy có trong không gian,
04:00
we could control this process.
67
240001
1947
thì chúng ta có thể kiểm soát quá trình này.
04:02
And we refer to this as CLIP. [Continuous Liquid Interface Production.]
68
242288
3451
Và chúng tôi gọi nó là CLIP. (Continuous Liquid Interface Production.)
04:05
It has three functional components.
69
245739
1876
Nó có 3 thành phần chức năng.
04:08
One, it has a reservoir that holds the puddle,
70
248465
3861
Một là, nó có một hồ chứa chứa vũng nước nhỏ,
04:12
just like the T-1000.
71
252326
1879
giống như robot T-1000.
04:14
At the bottom of the reservoir is a special window.
72
254205
2416
Dưới đấy hồ là một cửa sổ đặc biệt.
04:16
I'll come back to that.
73
256621
1491
Tôi sẽ trở lại vấn đề này sau.
04:18
In addition, it has a stage that will lower into the puddle
74
258112
3780
Ngoài ra, nó có 1 cái bệ dùng để hạ thấp xuống vùng nước
04:21
and pull the object out of the liquid.
75
261892
2589
và kéo vật thể ra khỏi chất lỏng.
04:24
The third component is a digital light projection system
76
264481
3804
Thành phần thứ 3 là một hệ thống máy chiếu tia sáng kĩ thuật số
04:28
underneath the reservoir,
77
268285
2020
năm phía dưới cái hồ,
04:30
illuminating with light in the ultraviolet region.
78
270305
3273
chiếu sáng bằng tia sáng nằm trong vùng cực tím.
04:34
Now, the key is that this window in the bottom of this reservoir,
79
274048
3223
Mấu chốt là cái tấm kính nằm dưới đáy cái hồ này,
04:37
it's a composite, it's a very special window.
80
277271
2879
nó là một hỗn hợp, nó là một tấm kính rất đặc biệt.
04:40
It's not only transparent to light but it's permeable to oxygen.
81
280150
3646
Nó không những trong suốt với ánh sáng mà còn khí oxy còn có thể thấm qua được.
04:43
It's got characteristics like a contact lens.
82
283796
2659
Nó có những thuộc tính giống như một kính áp tròng.
04:47
So we can see how the process works.
83
287435
2281
Vì vậy chúng ta có thể nhìn thấy quá trình xử lý như thế nào.
04:49
You can start to see that as you lower a stage in there,
84
289716
3414
Quí vị có thể bắt đầu thấy rằng khi bạn hạ cái bệ xuống,
04:53
in a traditional process, with an oxygen-impermeable window,
85
293130
4179
theo qui trình truyền thống, với một tấm kính thẩm thấu oxy,
04:57
you make a two-dimensional pattern
86
297309
1839
bạn tạo ra một mô hình 2 chiều
05:00
and you end up gluing that onto the window with a traditional window,
87
300008
3362
và cuối cùng bạn gắn lại vào tấm kính với một tấm kính truyền thống,
05:03
and so in order to introduce the next layer, you have to separate it,
88
303370
3552
và để tạo ra lớp kế tiếp, bạn phải tách rời nó,
05:06
introduce new resin, reposition it,
89
306922
3529
đưa vào lớp nhựa mới, sắp xếp nó lại,
05:10
and do this process over and over again.
90
310451
2459
và thực hiện quá trình này hết lần này lần khác.
05:13
But with our very special window,
91
313400
1834
Nhưng với tấm kính đặc biệt của chúng tôi,
05:15
what we're able to do is, with oxygen coming through the bottom
92
315234
3329
cái mà chúng ta có thể làm là, với khí oxy đi xuyên qua đáy
05:18
as light hits it,
93
318563
1253
khi tia sáng chiếu trúng vào nó,
05:21
that oxygen inhibits the reaction,
94
321256
2670
oxy sẽ kiềm hãm phản ứng,
05:23
and we form a dead zone.
95
323926
2624
và chúng ta tạo ra một vùng nước đọng.
05:26
This dead zone is on the order of tens of microns thick,
96
326550
4319
Vùng nước đọng này là một sự sắp xếp của hàng chục micron mỏng,
05:30
so that's two or three diameters of a red blood cell,
97
330869
3227
có đường kính gấp 2 hoặc 3 đường kính của một tế bào máu đỏ,
05:34
right at the window interface that remains a liquid,
98
334096
2531
ở ngay trên bề mặt tấm kính chứa chất lỏng,
05:36
and we pull this object up,
99
336627
1950
và chúng tôi kéo vật thể lên,
05:38
and as we talked about in a Science paper,
100
338577
2392
và như chúng tôi đã nói trên báo Khoa Học,
05:40
as we change the oxygen content, we can change the dead zone thickness.
101
340969
4713
khi chúng tôi thay đổi lượng oxy, chúng tôi có thể thay đổi độ dày của vùng nước.
05:45
And so we have a number of key variables that we control: oxygen content,
102
345682
3692
Và như vậy chúng tôi có một số các biến cần điều khiển: lượng oxy,
05:49
the light, the light intensity, the dose to cure,
103
349374
3065
ánh sáng, cường độ ánh sáng, liều lượng xử lý,
05:52
the viscosity, the geometry,
104
352439
1962
tính sệt, hình học,
05:54
and we use very sophisticated software to control this process.
105
354401
3416
và chúng tôi sử dụng một phần mềm khá phức tạp để điều khiển quá trình này.
05:58
The result is pretty staggering.
106
358697
2763
Kết quả khá là kinh ngạc.
06:01
It's 25 to 100 times faster than traditional 3D printers,
107
361460
3736
Nó nhanh gấp 25 đến 100 lần so với in 3D thông thường,
06:06
which is game-changing.
108
366336
1834
và sẽ thay đổi luật chơi.
06:08
In addition, as our ability to deliver liquid to that interface,
109
368170
4336
Thêm vào đó, với khả năng cung cấp chất lỏng cho bề mặt,
06:12
we can go 1,000 times faster I believe,
110
372506
3740
chúng tôi tin rằng có thể làm nhanh hơn 1000 lần,
06:16
and that in fact opens up the opportunity for generating a lot of heat,
111
376246
3557
và sẽ thật sự mở ra cơ hội để sinh ra rất nhiều nhiệt,
06:19
and as a chemical engineer, I get very excited at heat transfer
112
379803
4063
và là một kỹ sư hóa học, tôi rất thích thú với việc truyền tải nhiệt
06:23
and the idea that we might one day have water-cooled 3D printers,
113
383866
4179
và ý tưởng rằng chúng ta một ngày nào đó có thể có máy in nước đá 3D,
06:28
because they're going so fast.
114
388045
2392
bởi vì chúng hoạt động rất nhanh.
06:30
In addition, because we're growing things, we eliminate the layers,
115
390437
4063
Thêm nữa, bởi vì chúng ta đang tạo ra vật thể, chúng ta sẽ loại bỏ đi các layer,
06:34
and the parts are monolithic.
116
394500
1974
và các thành phần sẽ chắc như đá.
06:36
You don't see the surface structure.
117
396474
2090
Bạn không thể nhìn thấy cấu trúc bề mặt.
06:38
You have molecularly smooth surfaces.
118
398564
2493
Bạn sẽ có bề mặt phân tử mượt mà.
06:41
And the mechanical properties of most parts made in a 3D printer
119
401057
4240
Và các đặc tính kỹ thuật của hầu hết các thành phần được làm từ máy in 3D
06:45
are notorious for having properties that depend on the orientation
120
405297
4296
đều khét tiếng là có những thuộc tính phụ thuộc và sự định hướng
06:49
with which how you printed it, because of the layer-like structure.
121
409593
3761
khi bạn in nó, bởi vì có cấu trúc giống các lớp.
06:53
But when you grow objects like this,
122
413354
2345
Nhưng khi bạn tạo những vật như thế này,
06:55
the properties are invariant with the print direction.
123
415699
3669
các thuộc tính sẽ cố định so với hướng in.
06:59
These look like injection-molded parts,
124
419368
2949
Chúng giống như những bộ phận được đúc khuôn bằng nhiệt,
07:02
which is very different than traditional 3D manufacturing.
125
422317
3412
rất khác biệt so với việc sx 3D truyền thống.
07:05
In addition, we're able to throw
126
425729
3530
Thêm vào đó, chúng ta có thể quăng vào đó
07:09
the entire polymer chemistry textbook at this,
127
429259
3576
toàn bộ cuốn sách hóa học bằng polymer,
07:12
and we're able to design chemistries that can give rise to the properties
128
432835
3991
và chúng ta có thể thiết kế những chất hóa học mà có thể giúp tạo ra những thuộc tính
07:16
you really want in a 3D-printed object.
129
436826
3042
mà bạn thực sự muốn cho vật thể in 3D.
07:19
(Applause)
130
439868
1337
(Vỗ tay)
07:21
There it is. That's great.
131
441205
3234
Đây nó đây. Tuyệt vời.
07:26
You always take the risk that something like this won't work onstage, right?
132
446049
3578
Quí vị luôn chịu rủi ro rằng những thứ như vậy thường ko hoạt động, đúng ko?
07:30
But we can have materials with great mechanical properties.
133
450177
2879
Nhưng chúng tôi có thể có những vật liệu với những thuộc tính kỹ thuật tuyệt vời.
07:33
For the first time, we can have elastomers
134
453056
2438
Lần đầu tiên, chúng ta có thể có những chất đàn hồi
07:35
that are high elasticity or high dampening.
135
455494
2461
có tính co giãn cao hoặc giữ ẩm cao.
07:37
Think about vibration control or great sneakers, for example.
136
457955
3413
Ví dụ, hãy nghĩ đến việc kiểm soát độ rung hoặc các giày đế mềm hữu ích.
07:41
We can make materials that have incredible strength,
137
461368
2610
Chúng ta có thể tão ra những vật liệu có sức bền lạ thường,
07:44
high strength-to-weight ratio, really strong materials,
138
464828
3576
có tỉ lệ sức mạnh trên trọng lượng cao, những vật liệu thật sự chắc chắn,
07:48
really great elastomers,
139
468404
2113
đàn hồi tuyệt vời,
07:50
so throw that in the audience there.
140
470517
2725
có thể ném xuống cho khán giả dưới kia.
07:53
So great material properties.
141
473242
2636
Những thuộc tính vật liệu tuyệt vời.
07:55
And so the opportunity now, if you actually make a part
142
475878
3415
Và cơ hội là đây, nếu bạn thật sự làm ra một bộ phận
07:59
that has the properties to be a final part,
143
479293
3680
mà có những thuộc tính để là một bộ phận hoàn hảo,
08:02
and you do it in game-changing speeds,
144
482973
3100
và bạn làm nó với tốc độ tốc độ thay đổi,
08:06
you can actually transform manufacturing.
145
486073
2787
bạn thật sự có thể làm chuyển biến việc sx.
08:08
Right now, in manufacturing, what happens is,
146
488860
2856
Tại thời điểm này, trong sản xuất, những gì đang diễn ra,
08:11
the so-called digital thread in digital manufacturing.
147
491716
2962
chỉ là cái gọi là 1 tên gọi kts trong sx kts.
08:14
We go from a CAD drawing, a design, to a prototype to manufacturing.
148
494678
5039
Chúng tôi đi từ một bản vẽ CAD, một mẫu tk, đến một nguyên mẫu để sx.
08:19
Often, the digital thread is broken right at prototype,
149
499717
2723
Thông thường, tên gọi KTS bị bẻ gãy ngay tại bước tạo nguyên mẫu,
08:22
because you can't go all the way to manufacturing
150
502440
2432
bởi vì bạn ko thể làm cách nào để sản xuất
08:24
because most parts don't have the properties to be a final part.
151
504872
3715
bởi vì hầu hết các bộ phận đều không có những đặc tính để là một bộ phận hoàn chỉnh.
08:28
We now can connect the digital thread
152
508587
2391
Chúng tôi giờ có thể kết nối tên gọi kts
08:30
all the way from design to prototyping to manufacturing,
153
510978
4249
hoàn toàn từ thiết kế đến sx nguyên mẫu đến sx hàng loạt,
08:35
and that opportunity really opens up all sorts of things,
154
515227
2949
và cơ hội đó thật sự mở ra nhiều thứ,
08:38
from better fuel-efficient cars dealing with great lattice properties
155
518176
4953
từ những chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn những hàng rào lưới sắt to lớn
08:43
with high strength-to-weight ratio,
156
523129
1951
với độ chịu trọng lượng cao,
08:45
new turbine blades, all sorts of wonderful things.
157
525080
3428
những cánh tuabin mới, hầu như tất cả những vật tuyệt vời.
08:49
Think about if you need a stent in an emergency situation,
158
529468
5155
Hãy thử nghĩ bạn đang cần một thiết bị đặt bên trong cơ thể trong trường hợp khẩn cấp,
08:54
instead of the doctor pulling off a stent out of the shelf
159
534623
3970
thay vì vị bác sĩ lấy 1 thiết bị có kích cỡ chuẩn
08:58
that was just standard sizes,
160
538593
2229
ra khỏi kệ,
09:00
having a stent that's designed for you, for your own anatomy
161
540822
4156
việc có được 1 thiết bị được thiết kế riêng cho bạn, cho riêng cơ thể bạn
09:04
with your own tributaries,
162
544978
1811
với những đặc thù riêng của bạn,
09:06
printed in an emergency situation in real time out of the properties
163
546789
3249
được in ra trong trường hợp khẩn cấp trong thời gian thực với những thuộc tính
09:10
such that the stent could go away after 18 months: really-game changing.
164
550038
3439
mà một thiết bị có thể chịu được độ bền sau 18 tháng: thật sự là một thay đổi.
09:13
Or digital dentistry, and making these kinds of structures
165
553477
4156
Hoặc là nha khoa KTS, làm ra những dạng cấu trúc này
09:17
even while you're in the dentist chair.
166
557633
3181
thậm chí khi bạn còn đang ngồi trên ghế nha sĩ nữa.
09:20
And look at the structures that my students are making
167
560814
2716
Và hãy nhìn vào những kiến trúc mà các sinh viên của tôi đang làm
09:23
at the University of North Carolina.
168
563530
1974
tại Đại học Bắc Carolina.
09:25
These are amazing microscale structures.
169
565504
2809
Chúng thật là những cấu trúc thu nhỏ tuyệt vời.
09:28
You know, the world is really good at nano-fabrication.
170
568313
2996
Như bạn biết đó, thế giới này thật tốt đẹp với những vi vật thể.
09:31
Moore's Law has driven things from 10 microns and below.
171
571309
4290
Định luật Moore nói có những vật nhỏ từ 10 micron và hơn nữa.
09:35
We're really good at that,
172
575599
1602
Chúng tôi có thể tạo ra được vậy,
09:37
but it's actually very hard to make things from 10 microns to 1,000 microns,
173
577201
4040
nhưng thật sự rất khó để tạo ra những vật từ 10 đến 1000 micron,
09:41
the mesoscale.
174
581241
2020
1 tỉ lệ trung gian.
09:43
And subtractive techniques from the silicon industry
175
583261
2833
Và kỹ thuật chiết suất từ ngành công nghiệp silicon
09:46
can't do that very well.
176
586094
1416
không thể làm tốt điều đó.
09:47
They can't etch wafers that well.
177
587510
1649
Chúng ko thể khắc những miếng mỏng tốt được.
09:49
But this process is so gentle,
178
589159
1950
Nhưng qui trình này lại rất nhẹ nhàng êm ái,
09:51
we can grow these objects up from the bottom
179
591109
2485
chúng ta có thể lôi những vật thể lên từ dưới
09:53
using additive manufacturing
180
593594
1996
sử dụng chất phụ gia sản xuất
09:55
and make amazing things in tens of seconds,
181
595590
2253
và tạo ra những vật tuyệt hảo trong vòng mươi giay,
09:57
opening up new sensor technologies,
182
597843
2089
mở ra công nghệ cảm biến mới,
09:59
new drug delivery techniques,
183
599932
2485
kỹ thuật cung ấp thuốc mới,
10:02
new lab-on-a-chip applications, really game-changing stuff.
184
602417
3732
những ứng dụng thư viện trên 1 chip, thứ thật sự làm thay đổi thế giới.
10:07
So the opportunity of making a part in real time
185
607149
4834
Cơ hội để tạo ra 1 bộ phận trong thời gian thực
10:11
that has the properties to be a final part
186
611983
2833
có những thuộc tính để làm 1 bộ phận hoàn hảo
10:14
really opens up 3D manufacturing,
187
614816
2976
thật sự mở ra công nghệ sx 3D,
10:17
and for us, this is very exciting, because this really is owning
188
617792
3200
và đối với chúng tôi, diều này thật sự rất thú vị, bởi vì nó thật sự là sở hữu
10:20
the intersection between hardware, software and molecular science,
189
620992
6597
sự giao thoa giữa phần cứng, phần mềm và khoa học phân tử,
10:27
and I can't wait to see what designers and engineers around the world
190
627589
4166
và tôi háo hức để xem các designer và các kỹ sư trên toàn thế giới
10:31
are going to be able to do with this great tool.
191
631755
2274
dự định sẽ làm gì với công cụ tuyệt vời này.
10:34
Thanks for listening.
192
634499
2119
Cám ơn các bạn đã lắng nghe.
10:36
(Applause)
193
636618
5109
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7