The case for optimism on climate change | Al Gore

385,933 views ・ 2016-03-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Leiah Nguyen Reviewer: Loan Nguyen
00:12
I was excited to be a part of the "Dream" theme,
0
12806
4180
Tôi đã rất hứng thú khi trở thành một phần của chủ đề "Giấc mơ",
00:17
and then I found out I'm leading off the "Nightmare?" section of it.
1
17010
3379
để sau đó phát hiện ra là mình đang dẫn phần "Ác mộng?" của nó.
00:20
(Laughter)
2
20413
3535
(Cười)
00:23
And certainly there are things about the climate crisis that qualify.
3
23972
4466
Và đương nhiên có vài thứ về sự khủng hoảng khí hậu đã được chứng thực.
00:28
And I have some bad news,
4
28462
2263
Và tôi có một vài tin xấu,
00:30
but I have a lot more good news.
5
30749
2166
nhưng tôi có rất nhiều tin tốt.
00:32
I'm going to propose three questions
6
32939
3397
Tôi sẽ nêu ra 3 câu hỏi
00:36
and the answer to the first one
7
36360
2740
và câu trả lời cho câu hỏi đầu tiên
00:39
necessarily involves a little bad news.
8
39124
2367
cần thiết phải kèm theo một ít tin xấu.
00:41
But -- hang on, because the answers to the second and third questions
9
41515
5409
Nhưng -- khoan đã, bởi câu trả lời cho câu hỏi thứ 2 và 3
00:46
really are very positive.
10
46948
2113
thật sự rất khả quan.
00:49
So the first question is, "Do we really have to change?"
11
49085
4362
Vậy câu hỏi thứ nhất là, "Chúng ta có thật sự phải thay đổi?"
00:54
And of course, the Apollo Mission, among other things
12
54106
5125
Và đương nhiên, nhiệm vụ Apollo, bên cạnh những thứ khác
00:59
changed the environmental movement,
13
59255
2321
đã thay đổi phong trào môi trường,
01:01
really launched the modern environmental movement.
14
61600
2832
thật sự đã phát động phong trào môi trường hiện đại
01:04
18 months after this Earthrise picture was first seen on earth,
15
64456
4457
18 tháng sau khi bức ảnh Trái đất mọc được lần đầu tiên thấy trên Trái đất,
01:08
the first Earth Day was organized.
16
68937
2600
Ngày Trái đất đầu tiên đã được tổ chức.
01:11
And we learned a lot about ourselves
17
71561
2739
Và chúng ta đã học được rất nhiều từ chính bản thân mình
01:14
looking back at our planet from space.
18
74324
2890
khi nhìn lại hành tinh của chúng ta từ vũ trụ.
Và một trong những thứ ta đã học được
01:17
And one of the things that we learned
19
77238
1793
01:19
confirmed what the scientists have long told us.
20
79055
2443
đã khẳng định những gì các nhà khoa học nói từ lâu.
01:21
One of the most essential facts
21
81522
2042
Một trong những yếu tố thiết yếu
01:23
about the climate crisis has to do with the sky.
22
83588
2820
về khủng hoảng khí hậu, có liên quan đến bầu trời.
01:26
As this picture illustrates,
23
86432
1776
Và bức ảnh này chỉ ra được rằng,
01:28
the sky is not the vast and limitless expanse
24
88232
3041
bầu trời không phải là khoảng không rộng lớn không có giới hạn
01:31
that appears when we look up from the ground.
25
91297
2832
xuất hiện khi chúng ta nhìn lên từ mặt đất.
01:34
It is a very thin shell of atmosphere
26
94153
3853
Nó chỉ là một lớp vỏ khí quyển rất mỏng
01:38
surrounding the planet.
27
98030
1395
bao quanh hành tinh này.
01:40
That right now is the open sewer for our industrial civilization
28
100449
5196
Và hiện tại, đang trở thành ống cống mở cho nền văn minh công nghiệp của chúng ta
01:45
as it's currently organized.
29
105669
1880
ngay khi nó đang được sắp xếp.
01:47
We are spewing 110 million tons
30
107573
3622
Chúng ta đang thải ra 110 triệu tấn
01:51
of heat-trapping global warming pollution into it every 24 hours,
31
111219
4968
các chất thải giữ nhiệt gây ra hiện tượng ấm lên toàn cầu vào nó mỗi 24h,
01:56
free of charge, go ahead.
32
116211
1556
không hề tốn phí, cứ làm đi.
01:58
And there are many sources of the greenhouse gases,
33
118533
2495
Và có rất nhiều nguồn khí thải nhà kính
02:01
I'm certainly not going to go through them all.
34
121052
2240
Tôi chắc chắn sẽ không nói hết toàn bộ chúng.
02:03
I'm going to focus on the main one,
35
123316
1694
Tôi sẽ tập trung những cái chính,
02:05
but agriculture is involved, diet is involved, population is involved.
36
125034
4388
nhưng nông nghiệp có liên quan, thực phẩm có liên quan, dân số có liên quan.
02:09
Management of forests, transportation,
37
129446
2483
Việc quản lý rừng, giao thông,
02:11
the oceans, the melting of the permafrost.
38
131953
2068
biển cả, và sự tan chảy băng ở 2 cực.
02:14
But I'm going to focus on the heart of the problem,
39
134458
2406
Nhưng tôi sẽ tập trung vào cốt lõi của vấn đề,
02:16
which is the fact that we still rely on dirty, carbon-based fuels
40
136888
4515
đó là sự thật rằng chúng ta vẫn dựa dẫm vào nguồn năng lượng bẩn, từ carbon
02:21
for 85 percent of all the energy that our world burns every year.
41
141427
6439
cho khoảng 85% nguồn năng lượng mà thế giới chúng ta đốt mỗi năm.
02:27
And you can see from this image that after World War II,
42
147890
3676
Và các bạn có thể thấy từ hình ảnh này rằng sau Chiến tranh thế giới thứ 2,
02:31
the emission rates started really accelerating.
43
151590
2908
tỷ lệ khí thải đã bắt đầu gia tăng thật sự.
02:34
And the accumulated amount of man-made, global warming pollution
44
154522
3329
Và lượng tích lũy chất thải nhân tạo, gây ấm lên toàn cầu
02:37
that is up in the atmosphere now
45
157875
1526
mà giờ đang bao lấy không khí
02:39
traps as much extra heat energy as would be released
46
159425
3734
thu giữ thêm một lượng nhiệt năng bằng với lượng được phát ra
02:43
by 400,000 Hiroshima-class atomic bombs exploding
47
163183
5449
bởi 400,000 quả bom nguyên tử cùng cỡ với quả ở Hiroshima khi phát nổ
02:48
every 24 hours, 365 days a year.
48
168656
3013
mỗi 24 giờ, 356 ngày một năm.
02:52
Fact-checked over and over again,
49
172494
1818
Sự thật đã được kiểm chứng nhiều lần,
02:54
conservative, it's the truth.
50
174336
2197
những người bảo thủ, đó là sự thật.
02:56
Now it's a big planet, but --
51
176557
2096
Bây giờ đây là một hành tin lớn, nhưng --
02:59
(Explosion sound)
52
179131
2001
(Tiếng nổ)
03:01
that is a lot of energy,
53
181156
1623
Chừng đó là rất nhiều năng lượng,
03:02
particularly when you multiply it 400,000 times per day.
54
182803
5403
đặc biệt là khi các bạn nhân nó với 400,000 lần mỗi ngày.
03:08
And all that extra heat energy
55
188881
1509
Và lượng nhiệt năng thêm đó
03:10
is heating up the atmosphere, the whole earth system.
56
190414
2976
đang nung nóng bầu khí quyền, toàn bộ hệ thống Trái đất.
03:13
Let's look at the atmosphere.
57
193414
1950
Hãy thử nhìn vào bầu khí quyển.
03:15
This is a depiction
58
195388
1290
Đây là sự miêu tả
03:16
of what we used to think of as the normal distribution of temperatures.
59
196702
5465
cho những thứ mà chúng ta từng nghĩ là sự phân bổ thông thường của nhiệt độ.
03:22
The white represents normal temperature days;
60
202191
3087
Màu trắng thể hiện cho những ngày có nhiệt độ bình thường;
03:25
1951-1980 are arbitrarily chosen.
61
205302
3041
1951-1980 được chọn như là điển hình.
03:28
The blue are cooler than average days,
62
208367
1880
Màu xanh có nghĩa là mát hơn trung bình
03:30
the red are warmer than average days.
63
210271
2251
màu đỏ là ấm hơn trung bình ngày.
03:32
But the entire curve has moved to the right in the 1980s.
64
212546
4158
Nhưng toàn bộ đường cong đã và đang dịch sang phải vào những năm 1980.
03:36
And you'll see in the lower right-hand corner
65
216728
2151
Và các bạn sẽ thấy thấp dưới góc trái
03:38
the appearance of statistically significant numbers
66
218903
2443
sự hiện diện của những con số thống kê rõ ràng
03:41
of extremely hot days.
67
221370
1578
của những ngày cực kỳ nóng.
03:42
In the 90s, the curve shifted further.
68
222972
1973
Vào thập niên 90s, đường cong dịch xa hơn
03:44
And in the last 10 years, you see the extremely hot days
69
224969
3691
và trong vòng 10 năm trở lại đây, các bạn thấy những ngày cực kỳ nóng
03:48
are now more numerous than the cooler than average days.
70
228684
3667
bây giờ đã áp đảo hơn những ngày mát hơn trung bình.
03:52
In fact, they are 150 times more common on the surface of the earth
71
232375
5456
Sự thật là, chúng phổ biến hơn 150 lần trên bề mặt Trái đất
03:57
than they were just 30 years ago.
72
237855
3381
hơn chúng đã từng cách đây 30 năm.
04:01
So we're having record-breaking temperatures.
73
241713
3070
Vậy, chúng ta đang có những nhiệt độ đạt kỷ lục.
04:04
Fourteen of the 15 of the hottest years ever measured with instruments
74
244807
3323
14/15 những năm nóng nhất chưa từng có được đo bằng các dụng cụ
04:08
have been in this young century.
75
248154
1539
rơi vào thể kỷ mới này.
04:09
The hottest of all was last year.
76
249717
2533
Năm nóng nhất trong tất cả là năm ngoái,
04:12
Last month was the 371st month in a row
77
252274
3497
Tháng vừa rồi là tháng thứ 371 liên tiếp
04:15
warmer than the 20th-century average.
78
255795
2167
ấm hơn trung bình của thế kỷ 20.
04:17
And for the first time, not only the warmest January,
79
257986
3180
Và lần đầu tiên, không chỉ là tháng 1 ấm nhất,
04:21
but for the first time, it was more than two degrees Fahrenheit warmer
80
261190
5061
nhưng lần đầu tiền, là tháng 1 có trên 2 độ F ấm
04:26
than the average.
81
266275
2082
hơn trung bình.
04:28
These higher temperatures are having an effect on animals,
82
268381
3904
Những nhiệt độ cao như thế này, đang ảnh hưởng đến các loại động vật,
04:32
plants, people, ecosystems.
83
272309
3063
cây cối, con người, hệ sinh thái.
04:35
But on a global basis, 93 percent of all the extra heat energy
84
275396
4922
Nhưng theo cơ bản toàn cầu, 93% của toàn lượng nhiệt năng thêm
04:40
is trapped in the oceans.
85
280342
1416
bị kẹt lại trong đại dương.
04:42
And the scientists can measure the heat buildup
86
282116
2207
Và các nhà khoa học có thể đo sự tăng nhiệt
04:44
much more precisely now
87
284347
1269
chính xác hơn rất nhiều
04:45
at all depths: deep, mid-ocean,
88
285640
2231
tại mọi độ sâu: đáy thẳm, mặt giữa,
04:47
the first few hundred meters.
89
287895
2040
vài trăm mét đầu
04:49
And this, too, is accelerating.
90
289959
2595
và tất cả đều đang gia tăng.
04:52
It goes back more than a century.
91
292578
1629
Điều này bắt đầu từ hơn 1 thế kỷ.
04:54
And more than half of the increase has been in the last 19 years.
92
294231
4387
và hơn 1 nửa sự gia tăng thuộc về 19 năm gần đây.
04:58
This has consequences.
93
298642
1323
Điều này chứa những hậu quả
04:59
The first order of consequence:
94
299989
1543
Hậu quả đầu tiên:
05:01
the ocean-based storms get stronger.
95
301556
1954
Bão trên biển trở nên mạnh hơn.
05:03
Super Typhoon Haiyan went over areas of the Pacific
96
303534
2452
Siêu bão Haiyan đã đi qua khu vực Thái Bình Dương
05:06
five and a half degrees Fahrenheit warmer than normal
97
306010
3319
mà ở đó nhiệt độ cao hơn 5.5 độ F so với bình thường
05:09
before it slammed into Tacloban,
98
309353
2493
trước khi đổ bộ vào Tacloban,
05:11
as the most destructive storm ever to make landfall.
99
311870
4023
với tư cách là cơn bão có sức hủy hoại lớn nhất từng đổ bộ vào đất liền.
05:15
Pope Francis, who has made such a difference to this whole issue,
100
315917
4620
Giáo hoàng Francis, người đã tạo nên điều khác biệt cho toàn bộ vấn đề này,
05:20
visited Tacloban right after that.
101
320561
2305
đã thăm Tacloban ngay sau đó.
05:22
Superstorm Sandy went over areas of the Atlantic
102
322890
2579
Siêu bão Sandy đã đi qua khu vực biển Atlantic
05:25
nine degrees warmer than normal
103
325493
2358
9 độ ấm hơn bình thường
05:27
before slamming into New York and New Jersey.
104
327875
2887
trước khi đổ bộ vào New York và New Jersey.
05:31
The second order of consequences are affecting all of us right now.
105
331954
3168
Hậu quả vị trí thứ 2 đang ảnh hưởng đến toàn bộ chúng ta hiện tại.
05:35
The warmer oceans are evaporating much more water vapor into the skies.
106
335146
5731
Đại dương ấm lên khiến nước bốc hơi nhanh hơn lên bầu trời.
05:40
Average humidity worldwide has gone up four percent.
107
340901
3830
Độ ẩm trung bình toàn thế giới đã tăng lên 4%
05:44
And it creates these atmospheric rivers.
108
344755
2693
Và điều này tạo nên những con sông khí quyển.
05:47
The Brazilian scientists call them "flying rivers."
109
347472
3018
Những nhà khoa học Brazil gọi chúng là "những dòng sông bay".
05:50
And they funnel all of that extra water vapor over the land
110
350514
4743
Và chúng thu giữ tất cả các lượng nước bốc hơi khắp mặt đất
05:55
where storm conditions trigger these massive record-breaking downpours.
111
355281
5262
nơi có những điều kiện tạo cơn bão gây ra những trận mưa lớn kỷ lục.
06:00
This is from Montana.
112
360567
2740
Đây là từ Montana
06:03
Take a look at this storm last August.
113
363331
2323
Hãy nhìn vào cơn bão tháng 8 vừa rồi.
06:05
As it moves over Tucson, Arizona.
114
365678
2319
Khi nó di chuyển qua Tucson, Arizona.
06:08
It literally splashes off the city.
115
368021
3784
Nó thật sự cuốn bay cả thành phố.
06:11
These downpours are really unusual.
116
371829
3203
Những trận mưa lớn này thật sự rất bất thường,
06:15
Last July in Houston, Texas,
117
375056
3151
Tháng 7 vừa rồi ở Houston, Texas,
06:18
it rained for two days, 162 billion gallons.
118
378231
2954
trời đã mưa suốt 2 ngày, 162 tỷ gallon.
06:21
That represents more than two days of the full flow of Niagara Falls
119
381209
4063
Chừng đó tương đương với lượng dòng chảy đầy của thác Niagara trong 2 ngày
06:25
in the middle of the city,
120
385296
1245
ngay giữa thành phố
06:26
which was, of course, paralyzed.
121
386565
1903
nơi mà, đương nhiên, đã bị tê liệt.
06:28
These record downpours are creating historic floods and mudslides.
122
388492
4348
Những trận mưa kỷ lục này đang tạo ra những trận lụt và và lũ quét lịch sử.
06:32
This one is from Chile last year.
123
392864
3414
Cái này đến từ Chile năm ngoái.
06:37
And you'll see that warehouse going by.
124
397175
3143
Và các bạn sẽ thấy cái nhà kho chạy ngang qua.
06:40
There are oil tankers cars going by.
125
400342
2604
Còn có thêm xe bồn chứa dầu nữa.
06:42
This is from Spain last September,
126
402970
1936
Cái này từ Tây Ban Nha tháng 9 trước,
06:44
you could call this the running of the cars and trucks, I guess.
127
404930
4094
các bạn có thể gọi đây là cuộc chạy đua của xe hơi và xe tải, tôi đoán vậy.
06:49
Every night on the TV news now is like a nature hike
128
409865
2828
Mọi tối trên bản tin TV hiện nay giống đi bộ thiên nhiên
06:52
through the Book of Revelation.
129
412717
1531
qua sách Khải huyền vậy.
06:54
(Laughter)
130
414575
2391
(Cười)
06:56
I mean, really.
131
416990
1361
Ý tôi là, thật đấy.
06:59
The insurance industry has certainly noticed,
132
419056
2646
Nền công nghiệp bảo hiểm chắc chắn đã và đang chú ý đến
07:01
the losses have been mounting up.
133
421726
2220
những tổn thất đang gia tăng.
07:03
They're not under any illusions about what's happening.
134
423970
3598
Họ không mang ảo tưởng về những thứ đang xảy ra.
07:07
And the causality requires a moment of discussion.
135
427972
5270
Và quan hệ nhân quả đòi hỏi phải có thời gian nào đó để bàn bạc.
07:13
We're used to thinking of linear cause and linear effect --
136
433266
3314
Chúng ta đang dần quen với lối suy nghĩ hẹp về nguyên nhân và hậu quả
07:16
one cause, one effect.
137
436604
1151
một nhân, một quả.
07:17
This is systemic causation.
138
437779
2802
Đây là một hệ quả ngấm ngầm.
07:21
As the great Kevin Trenberth says,
139
441009
2239
Như Kevin Trenberth vĩ đại nói,
07:23
"All storms are different now.
140
443272
1460
"Tất cả cơn bão giờ đã khác.
07:24
There's so much extra energy in the atmosphere,
141
444756
2239
Có rất nhiều năng lượng thừa trong khí quyển,
07:27
there's so much extra water vapor.
142
447019
1665
có rất nhiều hơi nước thừa.
07:28
Every storm is different now."
143
448708
2993
Mọi cơn bão giờ đã khác."
07:31
So, the same extra heat pulls the soil moisture out of the ground
144
451725
4341
Vậy, cũng với lượng nhiệt đó đã đẩy lượng ẩm ra khỏi mặt đất
07:36
and causes these deeper, longer, more pervasive droughts
145
456090
4410
và gây nên những đợt hạn hán tệ hơn, dài hơn và lan tỏa hơn
07:40
and many of them are underway right now.
146
460524
2090
và rất nhiều trong số chúng đang diễn ra.
07:42
It dries out the vegetation
147
462638
1514
Nó làm khô héo thực vật
07:44
and causes more fires in the western part of North America.
148
464176
3662
và gây hỏa hoạn tại phía tây của Bắc Mỹ.
07:47
There's certainly been evidence of that, a lot of them.
149
467862
3459
Chắc chắn có những bằng chứng cho việc này, rất nhiều.
07:51
More lightning,
150
471345
1151
Nhiều sấm chớp,
07:52
as the heat energy builds up, there's a considerable amount
151
472520
2782
khi lượng nhiệt năng tăng cao, cũng có một lượng đáng kể
07:55
of additional lightning also.
152
475326
2820
sấm chớp thêm vào.
07:58
These climate-related disasters also have geopolitical consequences
153
478710
6868
Những thiên tai liên quan đến khí hậu này cũng có những hậu quả địa lý chính trị
08:05
and create instability.
154
485602
1810
và tạo ra sự bất ổn.
08:07
The climate-related historic drought that started in Syria in 2006
155
487436
5276
Đợt hạn hán kỷ lục liên quan đến thời tiết bắt đầu ở Syria vào 2006
08:12
destroyed 60 percent of the farms in Syria,
156
492736
2952
đã phá hủy 60% nông trại ở Syria,
08:15
killed 80 percent of the livestock,
157
495712
2341
giết 80% lượng vật nuôi,
08:18
and drove 1.5 million climate refugees into the cities of Syria,
158
498077
4219
và khiến 1.5 triệu người tị nạn vì khí hậu tìm đến các thành phố ở Syria,
08:22
where they collided with another 1.5 million refugees
159
502320
3229
nơi họ đã đụng mặt với 1.5 triệu người tị nạn khác
08:25
from the Iraq War.
160
505573
2016
từ chiến tranh I-rắc.
08:27
And along with other factors, that opened the gates of Hell
161
507985
4225
Và cùng với những yếu tố khác, đã mở ra cánh cổng địa ngục
08:32
that people are trying to close now.
162
512234
3180
mà mọi người hiện giờ đang cố gắng đóng lại.
08:35
The US Defense Department has long warned
163
515438
2414
Bộ quốc phòng Mỹ từ lâu đã cảnh báo
08:37
of consequences from the climate crisis,
164
517876
2298
về những hậu quả từ khủng hoảng khí hậu,
08:40
including refugees, food and water shortages
165
520198
4527
bao gồm những người tị nạn, thiếu thức ăn và nước uống
08:44
and pandemic disease.
166
524749
1880
và đại dịch bệnh tật.
08:46
Right now we're seeing microbial diseases from the tropics spread
167
526653
4729
Hiện tại, chúng ta đang chứng kiến bệnh do vi khuẩn lan truyền từ vùng nhiệt đới
08:51
to the higher latitudes;
168
531406
1260
đến vùng có vĩ độ cao hơn;
08:52
the transportation revolution has had a lot to do with this.
169
532690
3618
cuộc cách mạng vận tải đã đóng góp lớn trong việc gây ra điều này.
08:56
But the changing conditions change the latitudes and the areas
170
536332
3665
Nhưng chính sự thay đổi điều kiện thời tiết đã thay đổi phạm vi của các vùng
09:00
where these microbial diseases can become endemic
171
540021
3833
nơi những căn bệnh do vi khuẩn có thể trở thành dịch bệnh
09:03
and change the range of the vectors, like mosquitoes and ticks that carry them.
172
543878
4739
và thay đổi phạm vi chủng loại các vật chủ trung gian mang bệnh như muỗi và ve.
09:08
The Zika epidemic now --
173
548641
3468
Đại dịch Zika bây giờ --
09:12
we're better positioned in North America
174
552133
1917
Thật tốt khi chúng ta sống ở Bắc Mỹ
09:14
because it's still a little too cool and we have a better public health system.
175
554074
4690
bởi vì ở đây hơi quá lạnh và chúng ta có hệ thống chăm sóc sức khỏe công cộng tốt
09:18
But when women in some regions of South and Central America
176
558788
4300
Nhưng khi phụ nữ ở một số khu vực tại Nam và Trung Mỹ
09:23
are advised not to get pregnant for two years --
177
563112
2711
được khuyên rằng không nên mang thai trong vòng 2 năm --
09:25
that's something new, that ought to get our attention.
178
565847
3273
điều đó mới, và cần nhận được sự chú ý của chúng ta
09:29
The Lancet, one of the two greatest medical journals in the world,
179
569961
3148
Thời báo Lancet, một trong 2 tạp chí y khoa lớn nhất thế giới,
09:33
last summer labeled this a medical emergency now.
180
573133
4230
hè năm ngoài đã gọi đây hiện là một trường hợp khẩn cấp của y học.
09:37
And there are many factors because of it.
181
577387
2662
Và có rất nhiều yếu tố là nguyên nhân gây ra điều này.
09:40
This is also connected to the extinction crisis.
182
580073
2797
Điều này còn liên quan đến khủng hoảng tuyệt chủng.
09:42
We're in danger of losing 50 percent of all the living species on earth
183
582894
3547
Chúng ta đang có nguy cơ mất 50% các giống loài đang sống trên Trái Đất
09:46
by the end of this century.
184
586465
1323
đến cuối thế kỷ này.
09:47
And already, land-based plants and animals
185
587812
2762
và hiện tại, những thực vật trên cạn và nhiều loài động vật
09:50
are now moving towards the poles
186
590598
1648
đang di chuyển về phía 2 cực
09:52
at an average rate of 15 feet per day.
187
592270
3383
với tốc độ trung bình 15 feet 1 ngày.
09:56
Speaking of the North Pole,
188
596661
1310
Nhắc tới Bắc Cực,
09:57
last December 29, the same storm that caused historic flooding
189
597995
5270
29 tháng 12 vừa rồi, cũng là cơn bão đã gây nên trận lụt lịch sử
10:03
in the American Midwest,
190
603289
1649
ở miền trung Tây Mỹ
10:04
raised temperatures at the North Pole
191
604962
2183
đã làm tăng nhiệt độ ở Bắc Cực
10:07
50 degrees Fahrenheit warmer than normal,
192
607169
2630
50 độ F ấm hơn bình thường,
10:09
causing the thawing of the North Pole
193
609823
2438
gây nên hiện tăng băng tan ở Bắc Cực
10:12
in the middle of the long, dark, winter, polar night.
194
612285
4612
ngay giữa đêm mùa đông Bắc cực tối tăm và dai dẳng.
10:16
And when the land-based ice of the Arctic melts,
195
616921
3582
Và khi băng trên mặt đất tại Bắc Cực tan,
10:20
it raises sea level.
196
620527
1718
nó sẽ làm tăng mực nước biển.
10:22
Paul Nicklen's beautiful photograph from Svalbard illustrates this.
197
622269
3745
Bức ảnh tuyệt đẹp của Paul Nicklen từ Svalbard cho ta thấy điều đó.
10:26
It's more dangerous coming off Greenland
198
626474
1960
Điều này còn nguy hiểm hơn ở Greenland
10:28
and particularly, Antarctica.
199
628458
2006
và đặc biệt là Nam Cực
10:30
The 10 largest risk cities for sea-level rise by population
200
630488
4690
10 thành phố lớn nhất theo dân số đang gặp nguy hiểm bởi mực nước biển tăng
10:35
are mostly in South and Southeast Asia.
201
635202
2739
hầu hết nằm ở Nam và Đông Nam Á
10:37
When you measure it by assets at risk, number one is Miami:
202
637965
4109
Khi các bạn đo lường theo mức độ thiệt hại tài chính, số 1 là Miami:
10:42
three and a half trillion dollars at risk.
203
642098
2623
3,5 tỷ tỷ đô la đang gặp nguy hiểm.
10:44
Number three: New York and Newark.
204
644745
1671
Đứng thứ 3 là New York và Newark
10:46
I was in Miami last fall during the supermoon,
205
646440
3296
Tôi đã ở Miami mùa thu vừa rồi suốt đợt siêu trăng,
10:49
one of the highest high-tide days.
206
649760
3111
một trong những ngày triều cường lên cao nhất.
10:52
And there were fish from the ocean swimming in some of the streets
207
652895
3132
Và đã có những con cá từ biển, bơi lội tung tăng trên vài con phố
10:56
of Miami Beach and Fort Lauderdale
208
656051
2151
ở khu vực Miami Beach và Fort Lauderdale
10:58
and Del Rey.
209
658226
1174
và Del Rey.
10:59
And this happens regularly during the highest-tide tides now.
210
659424
2974
Điều này bây giờ diễn ra thường xuyên suốt những đợt triều lớn
11:02
Not with rain -- they call it "sunny-day flooding."
211
662422
2615
Vì không có mưa -- họ gọi đó là "lụt ngày nắng"
11:05
It comes up through the storm sewers.
212
665061
4551
Nó tràn từ những đường cống bão.
11:09
And the Mayor of Miami speaks for many when he says
213
669636
4364
Và ngài thị trưởng của Miami đã đại diện nhiều người khi ông nói rằng
11:14
it is long past time this can be viewed through a partisan lens.
214
674024
4223
đã quá lâu để vấn đề này được suy xét dưới góc độ của những đảng phái.
11:18
This is a crisis that's getting worse day by day.
215
678271
3136
Đây là một khủng hoảng, và nó đang ngày một tệ hơn.
11:21
We have to move beyond partisanship.
216
681431
2321
Chúng ta phải còn hơn cả việc ủng hộ phe phái.
11:23
And I want to take a moment to honor these House Republicans --
217
683776
3262
Và tôi muốn dành ít phút để vinh danh những người thuộc đảng Cộng Hòa
11:27
(Applause)
218
687062
1054
(Vỗ tay)
11:28
who had the courage last fall
219
688140
2833
những người đã có sự dũng cảm tới phút cuối
11:30
to step out and take a political risk,
220
690997
4434
để bước ra và chấp nhận rủi ro chính trị,
11:35
by telling the truth about the climate crisis.
221
695455
2739
để nói ra sự thật về khủng hoảng khí hậu.
11:38
So the cost of the climate crisis is mounting up,
222
698218
3157
Vậy là, cái giá của khủng hoảng khí hậu đang ngày càng gia tăng,
11:41
there are many of these aspects I haven't even mentioned.
223
701399
3668
có rất nhiều mặt khía cạnh mà tôi chưa đề cập.
11:45
It's an enormous burden.
224
705091
1973
Đây là một gánh nặng cực kì lớn.
11:47
I'll mention just one more,
225
707088
1564
Tôi sẽ chỉ đề cập thêm 1 nữa,
11:48
because the World Economic Forum last month in Davos,
226
708676
4727
bởi vì Diễn đàn Kinh tế thế giới tháng vừa rồi ở Davos,
11:53
after their annual survey of 750 economists,
227
713427
3017
sau cuộc khảo sát thường niên với 750 nhà kinh tế học,
11:56
said the climate crisis is now the number one risk
228
716468
2860
đã nói rằng, khủng hoảng khí hậu bây giờ là mối nguy hại số 1
11:59
to the global economy.
229
719352
1829
cho nền kinh tế thế giới.
12:01
So you get central bankers
230
721205
1318
Các chủ ngân hàng trung tâm
12:02
like Mark Carney, the head of the UK Central Bank,
231
722547
2770
như Mark Carney, đứng đầu ngân hàng Trung Ương Anh quốc
12:05
saying the vast majority of the carbon reserves are unburnable.
232
725341
4036
nói rằng đa số lượng carbon dự trữ là không thể đốt cháy được.
12:09
Subprime carbon.
233
729401
1746
Carbon dưới chuẩn.
12:11
I'm not going to remind you what happened with subprime mortgages,
234
731171
3291
Tôi sẽ không nhắc các bạn nhớ về những gì đã xảy ra với nợ dưới chuẩn.
12:14
but it's the same thing.
235
734486
1602
nhưng nó cũng tương tự vậy.
12:16
If you look at all of the carbon fuels that were burned
236
736112
2715
Nếu các bạn quan sát phần nhiên liệu carbon được đốt cháy
12:18
since the beginning of the industrial revolution,
237
738851
2670
kể từ khi cuộc cách mạng công nghiệp nổ ra
12:21
this is the quantity burned in the last 16 years.
238
741545
3516
đây là lượng đã được sử dụng trong vòng 16 năm gần đây.
12:25
Here are all the ones that are proven and left on the books,
239
745085
3579
Đây là những gì được chứng minh và ghi trong sách vở,
12:28
28 trillion dollars.
240
748688
1788
28 tỷ tỷ đô-la.
12:30
The International Energy Agency says only this amount can be burned.
241
750500
4209
Cơ quan Năng lượng quốc tế nói rằng, chỉ có một lượng như này có thể được dùng.
12:34
So the rest, 22 trillion dollars --
242
754733
2889
Vậy phần còn lại, 22 tỷ tỷ đô-la
12:37
unburnable.
243
757646
1197
không đốt được.
12:39
Risk to the global economy.
244
759303
2233
Nguy cơ cho nền kinh tế thế giới.
12:41
That's why divestment movement makes practical sense
245
761560
3037
Đó là lý do vì sao hành động rút đầu tư trở nên thực tiễn hơn
12:44
and is not just a moral imperative.
246
764621
2580
và không chỉ là sự bắt buộc mang tính đạo đức.
12:47
So the answer to the first question, "Must we change?"
247
767225
4170
Vậy câu trả lời cho câu hỏi đầu tiên, "Chúng ta có buộc phải thay đổi không?"
12:51
is yes, we have to change.
248
771419
1924
là có, chúng ta phải thay đổi.
12:53
Second question, "Can we change?"
249
773367
1752
Câu 2, "Vậy có thể thay đổi không?"
12:55
This is the exciting news!
250
775143
2321
Đây là tin khá thú vị !
12:57
The best projections in the world 16 years ago
251
777488
3505
Những dự án tốt nhất trên thế giới cách đây 16 năm
13:01
were that by 2010, the world would be able to install
252
781017
4031
là đến năm 2010, thế giới sẽ có thể lắp đặt
13:05
30 gigawatts of wind capacity.
253
785072
2167
30 giga oát công suất từ gió.
13:07
We beat that mark by 14 and a half times over.
254
787263
4991
Chúng ta đã đạt được hơn điều đó 14.5 lần.
13:12
We see an exponential curve for wind installations now.
255
792278
3784
Chúng ta thấy đường cong hàm mũ của việc dựng trạm năng lượng gió ở hiện tại.
13:16
We see the cost coming down dramatically.
256
796086
3575
Chúng ta thấy chi phí giảm xuống rõ rệt.
13:19
Some countries -- take Germany, an industrial powerhouse
257
799685
3250
Một vài nước -- ví dụ như Đức, một trung tâm năng lượng công nghiệp
13:22
with a climate not that different from Vancouver's, by the way --
258
802959
3368
với khí hậu không khác Vancouver,
13:26
one day last December,
259
806351
1635
một ngày tháng 12 vừa rồi,
13:28
got 81 percent of all its energy from renewable resources,
260
808010
3438
đạt 81% toàn bộ năng lượng nước đó từ năng lượng tái tạo.
13:31
mainly solar and wind.
261
811472
1633
chủ yếu từ mặt trời và gió
13:33
A lot of countries are getting more than half on an average basis.
262
813129
3301
Rất nhiều nước đang đạt mức hơn nửa so với trung bình cơ bản.
13:36
More good news:
263
816454
1158
Thêm nhiều tin tốt:
13:37
energy storage, from batteries particularly,
264
817636
3023
dự trữ năng lượng, đặc biệt là từ pin,
13:40
is now beginning to take off
265
820683
1594
đang bắt đầu phát triển
13:42
because the cost has been coming down very dramatically
266
822301
3793
bởi chi phí đang dần đi xuống một cách rõ rệt
13:46
to solve the intermittency problem.
267
826118
1773
để giải quyết vấn đề gián đoạn.
13:47
With solar, the news is even more exciting!
268
827915
2511
Với năng lượng mặt trời, tin này còn đáng mừng hơn!
13:50
The best projections 14 years ago were that we would install
269
830450
3349
Những dự án tốt nhất cách đây 14 năm là rằng chúng ta sẽ lắp đặt
13:53
one gigawatt per year by 2010.
270
833823
2547
1 giga oát 1 năm đến 2010.
13:56
When 2010 came around, we beat that mark by 17 times over.
271
836394
4620
Khi thời điểm 2010 đến gần, chúng ta đã vượt ngưỡng đó gấp 17 lần.
14:01
Last year, we beat it by 58 times over.
272
841038
3585
Năm ngoái, chúng ta đã vượt 58 lần.
14:04
This year, we're on track to beat it 68 times over.
273
844647
3240
Năm nay, chúng ta đang trên đà vượt mức 68 lần.
14:07
We're going to win this.
274
847911
1190
Chúng ta sẽ thắng.
14:09
We are going to prevail.
275
849125
1734
Chúng ta chắc chắn sẽ thắng thế.
14:10
The exponential curve on solar is even steeper and more dramatic.
276
850883
4083
Đường cong hàm mũ về năng lượng mặt trời thậm chí dốc hơn và ngày càng rõ rệt.
14:14
When I came to this stage 10 years ago,
277
854990
1929
Khi tôi đến sân khấu này 10 năm trước
14:16
this is where it was.
278
856943
1395
Đây là vị trí của nó.
14:18
We have seen a revolutionary breakthrough
279
858894
3554
Chúng ta đang chứng kiến một cuộc bức phá cách mạng
14:22
in the emergence of these exponential curves.
280
862472
3189
trong sự vươn lên của những đường cong này.
14:25
(Applause)
281
865685
3224
(Vỗ tay)
14:28
And the cost has come down 10 percent per year
282
868933
3497
Và chi phí đã giảm 10% mỗi năm
14:32
for 30 years.
283
872454
1299
trong vòng 30 năm.
14:33
And it's continuing to come down.
284
873777
2298
Và nó vẫn tiếp tục giảm.
14:36
Now, the business community has certainly noticed this,
285
876099
2646
Hiện, cộng đồng kinh doanh đã chắc chắn chú ý điều này,
14:38
because it's crossing the grid parity point.
286
878769
2809
bời vì nó đang vượt qua điểm cân bằng hiệu quả kinh tế.
14:41
Cheaper solar penetration rates are beginning to rise.
287
881602
3252
Tỷ lệ thâm nhập năng lượng mặt trời rẻ hơn đang tiếp tục tăng.
14:44
Grid parity is understood as that line, that threshold,
288
884878
3516
Cân bằng hiệu quả kinh tế là một đường thẳng có ngưỡng,
14:48
below which renewable electricity is cheaper than electricity
289
888418
3874
dưỡi ngưỡng đó thì điện có thể tái tạo sẽ rẻ hơn điện
14:52
from burning fossil fuels.
290
892316
2218
tạo từ việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
14:54
That threshold is a little bit like the difference
291
894558
2693
Cái ngưỡng đó gần giống như sự khác biệt
14:57
between 32 degrees Fahrenheit and 33 degrees Fahrenheit,
292
897275
4110
giữa 32 độ F và 33 độ F,
15:01
or zero and one Celsius.
293
901409
1586
hoặc 0 và 1 độ C.
15:03
It's a difference of more than one degree,
294
903019
2024
Sự khác biệt là hơn cả việc cách nhau 1 độ,
15:05
it's the difference between ice and water.
295
905067
2701
đó là sự khác biệt giữa đá và nước.
15:07
And it's the difference between markets that are frozen up,
296
907792
3944
Và đó là sự khác biệt giữa những thị trường bị đóng băng,
15:11
and liquid flows of capital into new opportunities for investment.
297
911760
4532
và dòng chảy nguồn vốn vào những cơ hội đầu tư mới.
15:16
This is the biggest new business opportunity
298
916316
3605
Đây là cơ hội kinh doanh mới lớn nhất
15:19
in the history of the world,
299
919945
1532
trong lịch sử loài người,
15:21
and two-thirds of it is in the private sector.
300
921501
3148
và 2/3 trong số đó thuộc về mảng cá nhân.
15:24
We are seeing an explosion of new investment.
301
924673
3436
Chúng ta đang chứng kiến một sự bùng nổ trong việc đầu tư mới.
15:28
Starting in 2010, investments globally in renewable electricity generation
302
928133
5568
Bắt đầu từ năm 2010, đầu tư toàn cầu vào sản xuất điện năng tái tạo
15:33
surpassed fossils.
303
933725
1533
đã vượt mặt điện hóa thạch.
15:35
The gap has been growing ever since.
304
935282
2416
Khoảng cách đang ngày một gia tăng từ thời điểm đó.
15:37
The projections for the future are even more dramatic,
305
937722
2948
Những dự án cho tương lai lại càng rõ hơn nữa,
15:40
even though fossil energy is now still subsidized
306
940694
3599
mặc dù năng lượng hóa thạch vẫn đang được trợ cấp
15:44
at a rate 40 times larger than renewables.
307
944317
3227
ở mức 40 lần lớn hơn năng lượng tái tạo.
15:47
And by the way, if you add the projections for nuclear on here,
308
947568
4090
Và tiện thể, nếu các bạn thêm vào đây những dự án năng lượng nguyên tử,
15:51
particularly if you assume that the work many are doing
309
951682
2621
đặc biệt nếu các bạn cho rằng nhiều việc đang được làm
15:54
to try to break through to safer and more acceptable,
310
954327
2714
để tạo ra một dạng an toàn và dễ chấp nhận hơn,
15:57
more affordable forms of nuclear,
311
957065
1839
rẻ hơn của năng lượng nguyên tử,
15:58
this could change even more dramatically.
312
958928
2443
điều này có thể thay đổi thậm chí rõ hơn.
16:01
So is there any precedent for such a rapid adoption
313
961934
2956
Vậy đã có tiền lệ nào cho việc tiếp nhận nhanh chóng
16:04
of a new technology?
314
964914
1729
một công nghệ mới như thế này?
16:06
Well, there are many, but let's look at cell phones.
315
966667
2460
Thật ra, có nhiều, nhưng hãy xem điện thoại di động
16:09
In 1980, AT&T, then Ma Bell,
316
969151
3373
Vào năm 1980, AT&T, sau đó là Ma Bell,
16:12
commissioned McKinsey to do a global market survey
317
972548
2393
đã trả cho McKinsey để nghiên cứu thị trường
16:14
of those clunky new mobile phones that appeared then.
318
974965
3616
về loại điện thoại di động "cục gạch" mới mà sau đó đã xuất hiện.
16:18
"How many can we sell by the year 2000?" they asked.
319
978605
3163
"Chúng ta có thể bán bao nhiêu cái đến năm 2000?" họ hỏi.
16:21
McKinsey came back and said, "900,000."
320
981792
2568
McKinsey quay trở lại và nói, "900.000".
16:24
And sure enough, when the year 2000 arrived,
321
984384
2072
Và đủ chắc chắn, khi năm 2000 đến,
16:26
they did sell 900,000 -- in the first three days.
322
986480
2578
họ thật sự đã bán 900.000--- trong vòng 3 ngày đầu.
16:29
And for the balance of the year, they sold 120 times more.
323
989082
3912
Và tính trung bình năm, họ đã bán 120 lần hơn thế.
16:33
And now there are more cell connections than there are people in the world.
324
993018
4376
Và giờ thì số lượng kết nối thuê bao còn nhiều hơn số người trên thế giới.
16:37
So, why were they not only wrong, but way wrong?
325
997418
4469
Vậy, tại sao họ không chỉ sai mà lại quá sai đến vậy?
16:41
I've asked that question myself, "Why?"
326
1001911
2400
Tôi đã tự hỏi câu hỏi này, "Tại sao?"
16:44
(Laughter)
327
1004335
1003
(Cười)
16:45
And I think the answer is in three parts.
328
1005362
2233
Và tôi nghĩ ra câu trả lời với 3 phần.
16:48
First, the cost came down much faster than anybody expected,
329
1008122
3389
Thứ nhất, chi phí đã đi xuống nhanh hơn nhiều người dự kiến.
16:51
even as the quality went up.
330
1011535
2507
thậm chí trong khi chất lượng tăng lên.
16:54
And low-income countries, places that did not have a landline grid --
331
1014066
4272
Và những nước có thu nhập thấp, những nơi không có hệ thống điện thoại cố định --
16:58
they leap-frogged to the new technology.
332
1018362
2228
Họ nhảy cóc luôn sang công nghệ mới.
17:00
The big expansion has been in the developing counties.
333
1020614
3064
Sự phát triển này đã và đang xảy ra ở các nước đang phát triển.
17:03
So what about the electricity grids in the developing world?
334
1023702
3748
Vậy còn mạng lưới điện ở những nước đang phát triển thì sao?
17:07
Well, not so hot.
335
1027474
1730
Thật ra thì cũng không nóng sốt lắm.
17:09
And in many areas, they don't exist.
336
1029228
2298
Và tại nhiều vùng, chúng còn không tồn tại.
17:11
There are more people without any electricity at all in India
337
1031550
3146
Số lượng người sống hoàn toàn không có điện ở Ấn Độ
17:14
than the entire population of the United States of America.
338
1034720
3122
còn hơn toàn bộ dân số nước Mỹ.
17:17
So now we're getting this:
339
1037866
1504
Nên giờ ta tiến tới điều này:
17:19
solar panels on grass huts
340
1039394
1838
Pin mặt trời trên các lều cỏ
17:21
and new business models that make it affordable.
341
1041256
2938
và những mô hình kinh doanh để làm nó rẻ hơn.
17:24
Muhammad Yunus financed this one in Bangladesh with micro-credit.
342
1044218
4885
Muhammad Yunus đã cấp vốn cho loại như này ở Bangladesh với khoản vay nhỏ
17:29
This is a village market.
343
1049127
1708
Đây là một khu chợ quê.
17:30
Bangladesh is now the fastest-deploying country in the world:
344
1050859
2890
Bangladesh hiện đang là nước triển khai nhanh nhất thế giới:
17:33
two systems per minute on average, night and day.
345
1053773
2412
trung bình 2 hệ thống mỗi phút, ngày và đêm.
17:36
And we have all we need:
346
1056209
1189
Và chúng ta có tất cả:
17:37
enough energy from the Sun comes to the earth
347
1057422
2292
năng lượng vừa đủ lấy từ Mặt trời đến Trái Đất
17:39
every hour to supply the full world's energy needs for an entire year.
348
1059738
5363
mỗi giờ để cung cấp năng lượng cho cả thế giới trong vòng 1 năm.
17:45
It's actually a little bit less than an hour.
349
1065125
2173
Thật ra thì ít hơn 1 giờ 1 chút.
17:47
So the answer to the second question, "Can we change?"
350
1067322
3332
Vậy câu trả lời cho câu hỏi thứ 2, "Chúng ta có thể thay đổi không?"
17:50
is clearly "Yes."
351
1070678
1923
rõ ràng là "Có."
17:52
And it's an ever-firmer "yes."
352
1072625
2772
Và là câu "Có" chắc chắn hơn bao giờ.
17:55
Last question, "Will we change?"
353
1075421
2608
Câu hỏi cuối, "Chúng ta sẽ thay đổi chứ?"
17:58
Paris really was a breakthrough,
354
1078053
1992
Paris thực sự đã làm nên một bước đột phá
18:00
some of the provisions are binding
355
1080069
1663
Vài nguồn cung cấp đang được gộp
18:01
and the regular reviews will matter a lot.
356
1081756
2038
và đánh giá thường sẽ rất quan trọng.
18:03
But nations aren't waiting, they're going ahead.
357
1083818
2251
Nhưng các quốc gia không đợi, họ đang tiến lên.
18:06
China has already announced that starting next year,
358
1086093
2515
Trung Quốc đã thông báo rằng bắt đầu từ năm sau,
18:08
they're adopting a nationwide cap and trade system.
359
1088632
2983
họ sẽ tiếp nhận hệ thống cắt giảm khí thải toàn quốc.
18:11
They will likely link up with the European Union.
360
1091639
3143
Họ có vẻ sẽ liên kết với EU
18:14
The United States has already been changing.
361
1094806
2492
Hoa Kỳ cũng đang dần thay đổi.
18:17
All of these coal plants were proposed
362
1097322
2050
Tất cả những lò than đá đã được đề xuất
18:19
in the next 10 years and canceled.
363
1099396
2530
trong 10 năm tới và sẽ cho đóng cửa
18:21
All of these existing coal plants were retired.
364
1101950
2919
Tất các những lò than đá hiện hữu đã được cho về hưu.
18:24
All of these coal plants have had their retirement announced.
365
1104893
3017
Tất cả những lò than đá này đều đã ra thông cáo đóng cửa.
18:27
All of them -- canceled.
366
1107934
2328
Tất cả -- cho đóng cửa
18:30
We are moving forward.
367
1110286
1490
Chúng ta đang tiến về trước.
18:31
Last year -- if you look at all of the investment
368
1111800
2468
Năm ngoái -- nếu bạn nhìn những gói đầu tư
18:34
in new electricity generation in the United States,
369
1114292
2943
vào nhà máy điện mới ở Mỹ,
18:37
almost three-quarters was from renewable energy,
370
1117259
2666
hầu hết 3/4 là từ năng lượng tái tạo,
18:39
mostly wind and solar.
371
1119949
2512
hầu hết là gió và mặt trời.
18:42
We are solving this crisis.
372
1122485
3147
Chúng ta đang giải quyết sự khủng hoảng này.
18:45
The only question is: how long will it take to get there?
373
1125656
4899
Câu hỏi duy nhất là: sẽ mất bao lâu để chúng ta đạt được điều đó?
18:50
So, it matters that a lot of people are organizing
374
1130579
4617
Vậy, vấn đề nằm ở chỗ rất nhiều người đang sắp xếp tổ chức
18:55
to insist on this change.
375
1135220
2138
để theo đuổi tới cùng sự thay đổi này.
18:57
Almost 400,000 people marched in New York City
376
1137382
3784
Gần 40.000 người đã diễu hành ở New York
19:01
before the UN special session on this.
377
1141190
2847
trước phiên họp đặc biệt của Liên hợp quốc về vấn đề này.
19:04
Many thousands, tens of thousands,
378
1144061
2004
Hàng ngàn người, hàng vạn người
19:06
marched in cities around the world.
379
1146089
2873
đã diễu hành trên các thành phố khắp thế giới.
19:08
And so, I am extremely optimistic.
380
1148986
4143
Và vì thế, tôi cực kỳ lạc quan.
19:13
As I said before, we are going to win this.
381
1153153
2555
Như tôi đã nói lúc trước, chúng ta sẽ thắng.
19:15
I'll finish with this story.
382
1155732
1967
Tôi sẽ kết thúc với câu chuyện như thế này.
19:18
When I was 13 years old,
383
1158218
2592
Khi tôi 13 tuổi,
19:20
I heard that proposal by President Kennedy
384
1160834
3431
tôi được nghe kế hoạch đề xuất bởi Tổng thống Kennedy
19:24
to land a person on the Moon and bring him back safely
385
1164289
2551
để đưa con người lên Mặt trăng và an toàn trở về
19:26
in 10 years.
386
1166864
1165
trong 10 năm.
19:28
And I heard adults of that day and time say,
387
1168053
2984
Và tôi nghe những người lớn thời đó nói rằng,
19:31
"That's reckless, expensive, may well fail."
388
1171061
3517
"Điều đó quá liều lĩnh, tốn kém, và chắc hẳn sẽ thất bại."
19:34
But eight years and two months later,
389
1174602
2177
Nhưng 8 năm và 2 tháng sau đó,
19:36
in the moment that Neil Armstrong set foot on the Moon,
390
1176803
3262
ngay thời khác Neil Armstrong đặt chân lên Mặt trăng,
19:40
there was great cheer that went up in NASA's mission control in Houston.
391
1180089
4590
mọi người đã ăn mừng hết lớn tại phòng điều phối của NASA ở Houston.
19:44
Here's a little-known fact about that:
392
1184703
2460
Có một sự thật ít người biết:
19:47
the average age of the systems engineers,
393
1187187
2205
độ tuổi trung bình của những kỹ sư hệ thống,
19:49
the controllers in the room that day, was 26,
394
1189416
3176
những người điều phối trong căn phòng hôm đó, mới 26 tuổi,
19:52
which means, among other things,
395
1192616
1559
có nghĩa, giữa những thứ khác
19:54
their age, when they heard that challenge, was 18.
396
1194199
3250
độ tuổi của họ, khi họ lần đầu biết về thử thách đó,là 18.
19:57
We now have a moral challenge
397
1197473
3202
Chúng ta hiện tại đang có những thử thách đạo đức
20:00
that is in the tradition of others that we have faced.
398
1200699
3530
trong việc đối mặt với những truyền thống của những người khác
20:04
One of the greatest poets of the last century in the US,
399
1204253
3654
Một trong những nhà thơ lớn nhất của thế kỷ qua ở US,
20:07
Wallace Stevens,
400
1207931
1349
Wallace Stevens,
20:09
wrote a line that has stayed with me:
401
1209304
1818
đã viết một lời khiến tôi nhớ mãi:
20:11
"After the final 'no,' there comes a 'yes,'
402
1211146
2483
"Sau một lời "không" cuối cùng, sẽ là một lời "có" ,
20:13
and on that 'yes', the future world depends."
403
1213653
2981
Và với lời "có" này, tương lai thế giới sẽ phụ thuộc vào đó."
20:16
When the abolitionists started their movement,
404
1216658
2285
Khi những nhà chống nô lệ bắt đầu hành động,
20:18
they met with no after no after no.
405
1218967
2207
họ gặp phải sự từ chối lần này qua lần khác.
20:21
And then came a yes.
406
1221198
1276
Và sau đó lời "có" đã đến.
20:22
The Women's Suffrage and Women's Rights Movement
407
1222498
2389
Phong trào vì Quyền lợi và bầu cử của phụ nữ
20:24
met endless no's, until finally, there was a yes.
408
1224911
3595
gặp phải sự từ chối vô tận, cho đến phút cuối, sự đồng ý đã xuất hiện.
20:28
The Civil Rights Movement, the movement against apartheid,
409
1228530
2771
Phong trào vì Nhân quyền, chống sự phân biệt chủng tộc
20:31
and more recently, the movement for gay and lesbian rights
410
1231325
3591
và gần đây, phong trào vì quyền lợi của những người đồng tính
20:34
here in the United States and elsewhere.
411
1234940
2405
ở đây tại Hoa Kỳ và những nơi khác.
20:37
After the final "no" comes a "yes."
412
1237369
2176
Sau chữ "không" cuối cùng, sẽ là chữ "có".
20:39
When any great moral challenge is ultimately resolved
413
1239569
5133
Khi bất cứ một thử thách đạo đức to lớn nào cuối cùng cũng được giải quyết
20:44
into a binary choice between what is right and what is wrong,
414
1244726
3855
theo kiểu lựa chọn có, không giữa cái gì đúng và cái gì sai,
20:48
the outcome is fore-ordained because of who we are as human beings.
415
1248605
4129
kết quả lúc đó đã được định trước bởi chúng ta với tư cách là con người.
20:52
Ninety-nine percent of us, that is where we are now
416
1252758
3853
99% trong chúng ta, đó là vị trí hiện tại của chúng ta
20:56
and it is why we're going to win this.
417
1256635
2492
và đó là lý do chúng ta sẽ chiến thắng điều này.
20:59
We have everything we need.
418
1259151
1938
Chúng ta có mọi thứ chúng ta cần.
21:01
Some still doubt that we have the will to act,
419
1261113
3415
Một vài người nghi ngờ việc chúng ta có đủ ý chí để hành động,
21:04
but I say the will to act is itself a renewable resource.
420
1264552
4690
nhưng tôi nói chính ý chí để hành động đã là một năng lượng tái tạo rồi.
21:09
Thank you very much.
421
1269266
1207
Cảm ơn các bạn nhiều.
21:10
(Applause)
422
1270497
3471
(Vỗ tay)
21:47
Chris Anderson: You've got this incredible combination of skills.
423
1307319
3183
Chris Anderson: Anh có một sự kết hợp tuyệt vời các kỹ năng.
21:50
You've got this scientist mind that can understand
424
1310526
2961
Anh có đầu óc của một nhà khoa học để có thể hiểu
21:53
the full range of issues,
425
1313511
2301
toàn diện về những vấn đề,
21:55
and the ability to turn it into the most vivid language.
426
1315836
3652
và những khả năng để biến nó trở thành một ngôn ngữ sống động.
21:59
No one else can do that, that's why you led this thing.
427
1319512
2883
Không ai có thể làm điều đó, đó là lý do mà anh đã dẫn dắt.
22:02
It was amazing to see it 10 years ago, it was amazing to see it now.
428
1322419
3411
Rất tuyệt vời khi thấy điều này 10 năm trước, giờ vẫn rất tuyệt.
22:05
Al Gore: Well, you're nice to say that, Chris.
429
1325854
2175
Al Gore: Cảm ơn đã nói vậy, Chris.
22:08
But honestly, I have a lot of really good friends
430
1328053
3161
Nhưng thật sự, tôi có rất nhiều những người bạn tốt
22:11
in the scientific community who are incredibly patient
431
1331238
3719
trong cộng đồng khoa học, những người cực kỳ kiên nhẫn
22:14
and who will sit there and explain this stuff to me
432
1334981
2771
những người sẽ ngồi đó, giải thích mọi thứ cho tôi
22:17
over and over and over again
433
1337776
1334
hết lần này qua lần khác
22:19
until I can get it into simple enough language
434
1339134
3596
cho tới khi tôi có thể biến nó thành một thứ ngôn ngữ đủ đơn giản
22:22
that I can understand it.
435
1342754
1212
mà tôi có thể hiểu được.
22:23
And that's the key to trying to communicate.
436
1343990
2928
Và đó là chìa khóa trong nỗ lực để giao tiếp.
22:27
CA: So, your talk. First part: terrifying,
437
1347497
3685
CA: Vậy, lời phát biểu của anh. Phần đầu: kinh hoàng,
22:31
second part: incredibly hopeful.
438
1351206
1937
phần 2: cực kỳ đầy hy vọng,
22:33
How do we know that all those graphs, all that progress, is enough
439
1353810
5301
Làm sao chúng tôi biết được tất cả những biều đồ, những tiến trình, là đủ
22:39
to solve what you showed in the first part?
440
1359135
2728
để giải quyết những thứ mà anh đã chỉ ra ở phần đầu
22:41
AG: I think that the crossing --
441
1361887
3528
AG: Tôi nghĩ rằng việc tiến đến
22:45
you know, I've only been in the business world for 15 years.
442
1365439
3013
anh biết đó, tôi chỉ mới vào thế giới kinh doanh được 15 năm.
22:48
But one of the things I've learned is that apparently it matters
443
1368476
3278
Nhưng một thứ tôi học được đó là xem ra sẽ là cả 1 vấn đề
22:51
if a new product or service is more expensive
444
1371778
3164
nếu một sản phẩm hoặc dịch vụ trở nên đắt hơn
22:54
than the incumbent, or cheaper than.
445
1374966
2154
những thứ cùng ngành với nó, hoặc rẻ hơn.
22:57
Turns out, it makes a difference if it's cheaper than.
446
1377144
2555
Hóa ra là, sẽ có sự khác biệt đáng kể nếu nó rẻ hơn.
22:59
(Laughter)
447
1379723
1095
(Cười)
23:00
And when it crosses that line,
448
1380842
2694
Và khi nó vượt qua ranh giới đó,
23:03
then a lot of things really change.
449
1383560
1896
thì rất nhiều thứ sẽ thay đổi.
23:05
We are regularly surprised by these developments.
450
1385480
2945
Chúng ta thường hay ngạc nhiên bởi những sự phát triển này.
23:08
The late Rudi Dornbusch, the great economist said,
451
1388449
2547
Rudi Dornbusch quá cố, nhà kinh tế học vĩ đại đã nói,
23:11
"Things take longer to happen then you think they will,
452
1391020
2796
"Mọi thứ xảy ra chậm khiến bạn nghĩ nó sẽ luôn chậm,
23:13
and then they happen much faster than you thought they could."
453
1393840
2958
và rồi nó xảy ra nhanh hơn nhiều so với bạn nghĩ nó có thể."
23:16
I really think that's where we are.
454
1396822
1698
Tôi nghĩ đó là vị trí hiện tại.
23:18
Some people are using the phrase "The Solar Singularity" now,
455
1398544
3677
Một vài người hiện sử dụng cụm "Điểm kỳ dị năng lượng mặt trời"
23:22
meaning when it gets below the grid parity,
456
1402245
3293
có nghĩa là khi nó xuống dưới điểm cân bằng kinh tế,
23:25
unsubsidized in most places,
457
1405562
2048
bỏ trợ cấp ở hầu hết các nơi,
23:27
then it's the default choice.
458
1407634
1642
thì nó là lựa chọn mặc định.
23:29
Now, in one of the presentations yesterday, the jitney thing,
459
1409300
5990
Bây giờ, trong một trong những bài thuyết trình hôm qua, Thứ rẻ tiền,
23:35
there is an effort to use regulations to slow this down.
460
1415314
5107
đã có một nỗ lực trong việc dùng luật để làm chậm điều này lại.
23:40
And I just don't think it's going to work.
461
1420445
3139
Và tôi không nghĩ điều này sẽ có hiệu quả.
23:44
There's a woman in Atlanta, Debbie Dooley,
462
1424608
2396
Có một phụ nữ từ Atlanta, Debbie Dooley,
23:47
who's the Chairman of the Atlanta Tea Party.
463
1427028
2081
người là chủ tịch của Đảng trà Atlanta.
23:49
They enlisted her in this effort to put a tax
464
1429133
2177
Họ đã quy kết bà để cố gắng đặt thuế
23:51
on solar panels and regulations.
465
1431334
2123
các tấm năng lượng mặt trời và ra quy định.
23:53
And she had just put solar panels on her roof
466
1433481
2119
Và bà chỉ vừa mới đặt chúng lên mái nhà
23:55
and she didn't understand the request.
467
1435624
1866
và bà đã không hiểu yêu cầu này.
23:57
(Laughter)
468
1437514
1765
(Cười)
23:59
And so she went and formed an alliance with the Sierra Club
469
1439303
3478
Và vì thế bà đã tạo lập liên hệ với CLB Sierra
24:02
and they formed a new organization called the Green Tea Party.
470
1442805
4053
Và họ đã lập nên tổ chức mới, được gọi là "Đảng Trà Xanh".
24:06
(Laughter)
471
1446882
1002
(Cười)
24:07
(Applause)
472
1447908
1001
(Vỗ tay)
24:08
And they defeated the proposal.
473
1448933
1488
Và họ đã đánh bại bản dự thảo.
24:10
So, finally, the answer to your question is,
474
1450445
3226
Vậy, cuối cùng, câu trả lời cho câu hỏi của anh là,
24:13
this sounds a little corny and maybe it's a cliché,
475
1453695
3033
cái này nghe có vẻ hơi sến và hơi sáo rỗng
24:16
but 10 years ago -- and Christiana referred to this --
476
1456752
3516
nhưng cách đây 10 năm -- và Christiana đã liên hệ tới điều này --
24:20
there are people in this audience who played an incredibly significant role
477
1460292
5907
có những người trong khán giả hôm nay đã đóng một phần to lớn
24:26
in generating those exponential curves.
478
1466223
2801
trong việc tạo nên những đường cong hàm mũ.
24:29
And it didn't work out economically for some of them,
479
1469048
2524
và nó đã không có kết quả kinh tế cho một vài người.
24:31
but it kick-started this global revolution.
480
1471596
3054
nhưng nó đã kích thích cho cuộc cách mạng toàn cầu này.
24:34
And what people in this audience do now
481
1474674
3779
Và điều mà những con người đang ngồi đây làm bây giờ
24:38
with the knowledge that we are going to win this.
482
1478477
2505
với ý niệm rằng chúng ta sẽ thắng.
24:41
But it matters a lot how fast we win it.
483
1481006
4230
Nhưng vấn đề lớn nằm chỗ chúng ta sẽ thắng nhanh như thế nào?
24:45
CA: Al Gore, that was incredibly powerful.
484
1485260
2357
CA: Al Gore, thật vĩ đại.
24:47
If this turns out to be the year,
485
1487641
1675
Nếu đây là năm
24:49
that the partisan thing changes,
486
1489340
2828
mà việc liên quan đến đảng phái thay đổi,
24:52
as you said, it's no longer a partisan issue,
487
1492192
3378
như anh nói, nó sẽ không còn là vấn đề của đảng phái nữa,
24:55
but you bring along people from the other side together,
488
1495594
4166
nhưng anh đem những người từ phía khác lại với nhau,
24:59
backed by science, backed by these kinds of investment opportunities,
489
1499784
3285
trên cơ sở bằng khoa học, bằng những cơ hội đầu tư,
25:03
backed by reason that you win the day --
490
1503093
2108
bởi lý do rằng các bạn sẽ làm thắng --
25:05
boy, that's really exciting.
491
1505225
2359
chàng trai, điều này thật sự tuyệt vời.
25:07
Thank you so much.
492
1507608
1168
Cảm ơn anh rất nhiều.
25:08
AG: Thank you so much for bringing me back to TED.
493
1508800
2507
AG: Cám ơn các bạn đã đưa tôi lại với TED.
25:11
Thank you!
494
1511331
1151
Cảm ơn các bạn !
25:12
(Applause)
495
1512506
2606
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7