How to turn off work thoughts during your free time | Guy Winch

321,876 views ・ 2020-01-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Ivana Korom Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Ivana Korom Reviewer: Thu Ha Tran
00:13
I wanted to be a psychologist since I was a teenager,
1
13175
3888
Tôi luôn muốn trở thành một nhà tâm lí học từ khi còn là một thiếu niên,
00:17
and I spent years pursuing that one goal.
2
17087
2734
và tôi đã dành nhiều năm để theo đuổi mục tiêu đó.
00:20
I opened my private practice as soon as I was licensed.
3
20429
3317
Tôi hành nghề riêng ngay khi được cấp bằng.
00:24
It was a risky move, not getting a day job at a hospital or a clinic,
4
24469
4038
Đó là một bước đi rủi ro khi không có
công việc ổn định tại bệnh viện hoặc phòng khám,
00:28
but within one year, my practice was doing quite well
5
28531
2895
nhưng trong vòng một năm, tôi đã làm khá tốt,
00:31
and I was making more money than I ever made before.
6
31802
3392
và tôi kiếm được nhiều tiền hơn bao giờ.
00:35
Of course, I was a full-time student my entire life.
7
35691
3008
Tất nhiên, tôi là một học sinh toàn thời gian trong suốt đời mình.
00:38
(Laughter)
8
38723
1043
(Tiếng cười)
00:39
I could have worked at McDonald's
9
39790
1597
Tôi cũng có thể làm việc ở McDonald's
00:41
and made more money than I ever made before.
10
41411
2780
và kiếm nhiều tiền hơn so với trước.
00:44
That one-year mark came on a Friday night in July.
11
44215
3874
Mốc tròn một năm rơi vào một buổi tối thứ sáu của tháng bảy.
00:48
I walked home to my apartment
12
48394
1659
Tôi trở về căn hộ của minh
00:50
and got into the elevator with a neighbor who was a doctor in the ER.
13
50077
3849
và bước vào thang máy với người hàng xóm là một vị bác sĩ ở phòng cấp cứu.
00:54
The elevator rose,
14
54529
1548
Thang máy bắt đầu đi lên,
00:56
then it shuddered and stalled between floors.
15
56101
3222
bỗng nhiên nó rung lên và bị kẹt lại giữa các tầng.
00:59
And the man who dealt with emergencies for a living
16
59347
3048
Và người đàn ông kiếm sống bằng công việc cấp cứu
01:02
began poking at the buttons and banging on the door, saying,
17
62419
2894
bắt đầu nhấn vào nút thang máy và đập mạnh vào cửa, anh ta nói:
01:05
"This is my nightmare, this is my nightmare!"
18
65337
2325
“Đây chính là cơn ác mộng, cơn ác mộng của tôi!”
Và tôi thì: “Và đây là cơn ác mộng của tôi.”
01:08
And I was like, "And this is my nightmare."
19
68061
2040
01:10
(Laughter)
20
70125
2949
(Cười)
01:13
I felt terrible afterwards, though.
21
73577
2331
Dẫu vậy, tôi cảm thấy kinh khủng ngay sau đó.
01:15
Because I wasn't panicked
22
75932
1786
Bởi vì tôi không hoảng loạn
01:17
and I knew what to say to calm him down.
23
77742
2746
và tôi biết tôi phải nói gì để anh ấy bình tĩnh lại.
01:20
I was just too depleted to do it,
24
80512
2245
Tôi chỉ là quá mệt để nói,
01:22
I had nothing left to give, and that confused me.
25
82781
4755
tôi không còn gì để cho đi nữa, và điều đó làm tôi bối rối.
01:28
After all, I was finally living my dream,
26
88167
2476
Sau tất cả thì tôi cũng đã sống với ước mơ của mình,
01:30
so why wasn't I happy?
27
90667
1968
vậy sao tôi lại thấy không hạnh phúc?
01:33
Why did I feel so burned out?
28
93278
2555
Tại sao lại thấy quá kiệt sức?
01:36
For a few terrible weeks,
29
96714
1998
Trong khoảng vài tuần kinh khủng,
01:38
I questioned whether I'd made a mistake.
30
98736
2873
tôi tự hỏi liệu mình có phạm phải sai lầm nào không.
01:41
What if I had chosen the wrong profession?
31
101633
2643
Có lẽ nào tôi chọn sai chuyên ngành?
01:44
What if I had spent my entire life pursuing the wrong career?
32
104300
4308
Sẽ thế nào nếu tôi dành cả cuộc đời để theo đuổi sai công việc?
01:49
But then I realized, no, I still loved psychology.
33
109639
3556
Nhưng sau đó tôi nhận ra, không, tôi vẫn thích tâm lí học.
01:53
The problem wasn't the work I did in my office.
34
113718
3191
Vấn đề không phải là công việc ở phòng khám của tôi.
01:57
It was the hours I spent ruminating about work
35
117260
3587
Mà đó là thời gian tôi đã dành để nghiền ngẫm về công việc
02:00
when I was home.
36
120871
1277
khi tôi ở nhà.
02:02
I closed the door to my office every night,
37
122172
2072
Tôi đóng cửa phòng khám mỗi tối,
02:04
but the door in my head remained wide-open
38
124268
3670
nhưng cánh cửa trong đầu tôi vẫn luôn mở rộng
02:07
and the stress just flooded in.
39
127962
2066
và những căng thẳng cứ tuôn vào.
02:10
That's the interesting thing about work stress.
40
130938
2761
Đó là một điểm thú vị của căng thẳng trong công việc.
02:14
We don't really experience much of it at work.
41
134033
3465
Ta không thực sự trải nghiệm nó nhiều khi đang làm việc.
02:17
We're too busy.
42
137522
1300
Chúng ta quá bận.
02:18
We experience it outside of work,
43
138846
3033
Chúng ta trải nghiệm nó ngoài giờ làm,
02:21
when we are commuting,
44
141903
1500
khi ta di chuyển,
02:23
when we're home,
45
143427
1415
khi ta ở nhà,
02:24
when we're trying to rejuvenate.
46
144866
2333
khi ta cố gắng lấy lại năng lượng.
02:27
It is important to recover in our spare time,
47
147223
2594
Nó rất quan trọng để ta hồi phục trong lúc rảnh rỗi,
02:29
to de-stress and do things we enjoy,
48
149841
2720
để giảm căng thẳng và làm những thứ ta thích,
02:32
and the biggest obstruction we face in that regard is ruminating.
49
152585
4064
và chướng ngại lớn nhất mà ta gặp phải chính là nghiền ngẫm.
02:36
Because each time we do it,
50
156673
1833
Bởi vì mỗi lần ta làm như vậy,
02:38
we're actually activating our stress response.
51
158530
3230
chúng ta kích hoạt sự căng thẳng phản hồi.
02:41
Now, to ruminate means to chew over.
52
161784
2927
Nghiền ngẫm nghĩa là nhai lại.
Nó dùng để diễn tả cách con bò tiêu hóa thức ăn.
02:45
The word refers to how cows digest their food.
53
165014
3171
02:49
For those of you unfamiliar with the joys of cow digestion,
54
169090
4127
Đối với ai chưa biết về niềm vui của sự tiêu hóa ở bò,
02:53
cows chew,
55
173241
1546
những con bò nhai,
02:54
then they swallow,
56
174811
1271
sau đó chúng nuốt,
02:56
then they regurgitate it back up and chew it again.
57
176106
3012
sau đó chúng ợ lên lại và tiếp tục nhai.
02:59
(Laughter)
58
179142
1089
(Cười)
03:00
It's disgusting.
59
180255
1160
Thật là kinh tởm.
03:01
(Laughter)
60
181439
1007
(Cười)
03:02
But it works for cows.
61
182470
1468
Nhưng nó hiệu quả với bò.
03:03
(Laughter)
62
183962
1036
(Cười)
03:05
It does not work for humans.
63
185022
2397
Lại không có tác dụng với con người.
03:07
Because what we chew over are the upsetting things,
64
187443
3293
Bởi vì những thứ ta nhai lại là những việc buồn bã,
03:10
the distressing things,
65
190760
1674
những nỗi đau đớn,
03:12
and we do it in ways that are entirely unproductive.
66
192458
4087
và chúng ta nhai lại nó bằng những cách hoàn toàn không hữu ích.
03:16
It's the hours we spend obsessing about tasks we didn't complete
67
196934
4080
Đó là những giờ mà ta dành để ám ảnh bản thân về những việc ta không hoàn thành
03:21
or stewing about tensions with a colleague,
68
201038
3269
hay là hậm hực về sự căng thẳng với đồng nghiệp,
03:24
or anxiously worrying about the future,
69
204331
1877
hay lo lắng tột độ về tương lai,
03:26
or second-guessing decisions we've made.
70
206232
2399
hay là những quyết định đáng lẽ ta phải đưa ra.
03:29
Now there's a lot of research on how we think about work
71
209463
3976
Bây giờ có rất nhiều nghiên cứu về việc ta nghĩ gì về công việc
03:33
when we are not at work,
72
213463
2349
khi ta không làm việc,
03:35
and the findings are quite alarming.
73
215836
2400
và kết quả nhận được ở mức cảnh báo.
03:38
Ruminating about work,
74
218589
1359
Nghiền ngẫm về công việc,
03:39
replaying the same thoughts and worries over and over again,
75
219972
4276
tua đi tua lại những suy nghĩ và lo lắng,
03:44
significantly disrupts our ability to recover and recharge in the off hours.
76
224272
5555
thực sự ngăn cản khả năng phục hồi và lấy lại năng lượng lúc rảnh rỗi.
03:49
The more we ruminate about work when we're home,
77
229851
2860
Ta nghĩ càng nghĩ nhiều về công việc khi ở nhà,
03:52
the more likely we are to experience sleep disturbances,
78
232735
3651
chúng ta càng có nguy cơ bị gián đoạn giấc ngủ,
03:56
to eat unhealthier foods
79
236410
2237
ăn uống không điều độ
03:58
and to have worse moods.
80
238671
1476
và có những cảm xúc tồi tệ hơn.
04:00
It may even increase our risk of cardiovascular disease
81
240171
4492
Nó thậm chí còn có thể tăng nguy cơ rủi ro về bệnh tim
04:04
and of impairing our executive functioning,
82
244687
2944
và làm suy yếu hệ điều hòa cơ thể của chúng ta,
04:07
the very skill sets we need to do our jobs well.
83
247655
2833
những kĩ năng chúng ta cần để làm việc tốt hơn.
04:10
Not to mention the toll it takes on our relationships and family lives,
84
250512
3459
Chưa kể những thiệt hại mà nó gây ra cho các mối quan hệ và cuộc sống gia đình,
04:13
because people around us can tell we're checked out and preoccupied.
85
253995
4040
bởi vì những người xung quanh ta có thể biết ta đang mất hồn và bị phân tâm.
04:18
Now, those same studies found
86
258591
1929
Những nghiên cứu tương tự tìm ra rằng
04:20
that while ruminating about work when we're home
87
260544
2912
trong khi ngẫm nghĩ quá nhiều về công việc khi ta ở nhà
04:23
damages our emotional well-being,
88
263480
2453
phá hủy sự tự tin của chúng ta,
04:25
thinking about work in creative or problem-solving ways does not.
89
265957
4753
nhưng nghĩ về công việc một cách sáng tạo và giải quyết vấn đề thì không.
04:31
Because those kinds of thinking do not elicit emotional distress
90
271116
4151
Bởi vì những suy nghĩ như vậy không gợi ra cảm xúc căng thẳng
04:35
and, more importantly, they're in our control.
91
275291
2857
và quan trọng hơn là, chúng nằm trong tầm kiểm soát của ta.
04:38
We can decide whether to respond to an email
92
278807
2212
Chúng ta có thể quyết định có nên trả lời một email
04:41
or leave it till morning,
93
281043
1939
hay để đó cho tới sáng mai,
hoặc ta có muốn lên ý tưởng những dự án mà ta thấy hứng thú hay không.
04:43
or whether we want to brainstorm about work projects that excite us.
94
283006
3515
04:47
But ruminations are involuntary.
95
287085
2568
Nhưng những nghiền ngẫm thì rất vô tình.
04:50
They're intrusive.
96
290217
1200
Chúng xâm nhập bừa bãi.
04:51
They pop into our head when we don't want them to.
97
291741
2786
Chúng nhảy vào đầu ta khi ta không hề muốn chúng.
04:54
They upset us when we don't want to be upset.
98
294551
3246
Chúng làm ta buồn khi ta không muốn.
04:57
They switch us on when we are trying to switch off.
99
297821
4047
Chúng khiến ta hoạt động khi ta chỉ muốn nghỉ ngơi.
05:01
And they are very difficult to resist,
100
301892
2976
Và chúng rất khó để kháng cự lại,
05:04
because thinking of all our unfinished tasks feels urgent.
101
304892
3752
bởi vì nghĩ về những công việc mà ta chưa hoàn thành làm ta cảm thấy cấp bách.
05:09
Anxiously worrying about the future feels compelling.
102
309082
3468
Lo lắng tột độ về tương lai làm ta cảm thấy bị thuyết phục.
05:13
Ruminating always feels like we're doing something important,
103
313069
4080
Sự nghiền ngẫm khiến ta lúc nào cũng cảm giác như ta đang làm gì đó quan trọng,
05:17
when in fact, we're doing something harmful.
104
317173
2655
trong khi sự thực là, chúng ta đang làm gì đó nguy hại.
05:20
And we all do it far more than we realize.
105
320134
2800
Và tất cả chúng ta đều làm điều nó nhiều hơn là ta nghĩ.
05:23
Back when I was burned out,
106
323563
1595
Trở lại lúc tôi cảm thấy kiệt sức,
05:25
I decided to keep a journal for a week
107
325182
2627
tôi quyết định viết nhật kí trong một tuần
05:27
and document exactly how much time I spent ruminating.
108
327833
4085
và ghi lại một cách chính xác tôi dành bao nhiêu thời gian cho việc nghiền ngẫm.
05:31
And I was horrified by the results.
109
331942
2469
Và tôi bị khiếp sợ bởi những kết quả.
05:34
It was over 30 minutes a night when I was trying to fall asleep.
110
334435
3413
Tôi dành hơn 30 phút mỗi tối khi tôi cố gắng để ngủ.
05:38
My entire commute, to and from my office --
111
338157
3404
Toàn thời gian di chuyển, đến và về từ phòng khám của tôi --
05:41
that was 45 minutes a day.
112
341585
1968
là 45 phút mỗi ngày.
05:44
Totally checked out for 20 minutes
113
344125
2206
Tổng thời gian mất hồn là 20 phút
05:46
during the dinner party at a colleague's house.
114
346355
2571
trong suốt buổi tiệc tối ở nhà một đồng nghiệp.
05:48
Never got invited there again.
115
348950
1468
Tôi không bao giờ được mời đến đó nữa.
05:50
(Laughter)
116
350442
1008
(Cười)
05:51
And 90 minutes during a friend's "talent show"
117
351474
3698
Và 90 phút trong suốt một chương trình tài năng của một người bạn,
05:55
that, coincidentally, was 90 minutes long.
118
355196
3248
trùng hợp là, nó cũng dài 90 phút.
05:58
(Laughter)
119
358468
1182
(Cười)
05:59
In total, that week, it was almost 14 hours.
120
359674
4238
Tổng lại, trong tuần đó, tôi dành ra gần 14 giờ.
06:04
That's how much "downtime" I was losing
121
364484
2429
Đó là những giờ lãng phí mà tôi đã dành
06:06
to something that actually increased my stress.
122
366937
3029
cho thứ mà thực sự tăng sự căng thẳng của tôi.
06:09
Try keeping a journal for one week.
123
369990
1937
Hãy thử viết nhật kí trong một tuần
06:11
See how much you do it.
124
371951
1533
để xem bạn mất bao nhiêu thời gian vào việc đó.
06:14
That's what made me realize that I still loved my work.
125
374085
3278
Nó giúp tôi nhận ra rằng tôi vẫn yêu công việc của mình.
06:17
But ruminating was destroying that love
126
377792
2785
Nhưng sự nghiền ngẫm phá hủy tình yêu đó
06:20
and it was destroying my personal life, too.
127
380601
3087
và nó cũng phá hủy đời sống cá nhân của tôi.
06:23
So I read every study I could find,
128
383712
2373
Vì vậy tôi đọc những nghiên cứu mà tôi có thể tìm,
06:26
and I went to war against my ruminations.
129
386109
2849
và tôi đi đến một cuộc chiến chống lại những suy ngẫm của mình.
06:28
Now, habit change is hard.
130
388982
2507
Thói quen rất khó để thay đổi.
06:31
It took real diligence to catch myself ruminating each time,
131
391513
3921
Tôi phải kiên nhẫn để phát hiện mỗi lần bản thân nghiền ngẫm,
06:35
and real consistency to make the new habits stick.
132
395458
3579
và thật kiên trì để giữ được thói quen mới.
06:39
But eventually, they did.
133
399061
1890
Nhưng cuối cùng thì tôi thắng.
06:41
I won my war against ruminating,
134
401378
2245
Tôi thắng cuộc chiến chống lại sự nghiền ngẫm,
06:43
and I'm here to tell you how you can win yours.
135
403647
2982
và tôi ở đây để nói với bạn làm thế nào để bạn có thể thắng nó.
06:47
First, you need clear guardrails.
136
407235
3245
Đầu tiên, bạn cần có rào chắn rõ ràng.
06:50
You have to define when you switch off every night,
137
410823
2683
Bạn phải định nghĩa khi nào bạn nghỉ ngơi mỗi tối,
06:53
when you stop working.
138
413530
1698
khi bạn ngừng làm việc.
06:55
And you have to be strict about it.
139
415252
2333
Và bạn phải cứng rắn với nó.
06:57
The rule I made to myself at the time was that I was done at 8pm.
140
417950
5298
Nguyên tắc tôi đặt ra cho mình là tôi sẽ làm xong việc lúc tám giờ tối.
07:03
And I forced myself to stick to it.
141
423617
2579
Và tôi ép bản thân phải như vậy.
07:06
Now people say to me,
142
426220
1166
Có thể các bạn nói với tôi:
07:07
"Really? You didn't return a single email after 8pm?
143
427410
3920
“Thực ư? Vậy anh không trả lời bất kì một email nào sau tám giờ tối ư?
07:11
You didn't even look at your phone?"
144
431354
2279
Anh thậm chí không nhìn điện thoại ư?"
07:13
No, not once.
145
433657
2118
Không, dù chỉ một lần.
07:16
Because it was the '90s, we didn't have smartphones.
146
436292
2499
Vì những năm 90 chúng tôi đâu có điện thoại thông minh.
07:18
(Laughter)
147
438815
1774
(Cười)
07:20
I got my first smartphone in 2007.
148
440613
2905
Tôi có điện thoại thông minh vào năm 2007.
07:23
You know, the iPhone had just come out,
149
443542
1897
Bạn biết đó, khi iPhone mới ra mắt,
07:25
and I wanted a phone that was cool and hip.
150
445463
2777
và tôi rất muốn có một chiếc điện thoại ngầu và sành điệu.
07:28
I got a BlackBerry.
151
448264
1651
Tôi có một em BlackBerry.
07:29
(Laughter)
152
449939
1160
(Cười)
07:31
I was excited, though,
153
451123
1174
Dẫu sao thì tôi vẫn hào hứng,
07:32
you know, my first thought was, "I get my emails wherever I am."
154
452321
3333
suy nghĩ đầu tiên của tôi là: “Tôi sẽ nhận được email cho dù tôi ở đâu.”
07:35
And 24 hours later,
155
455678
1476
Và 24 giờ sau,
07:37
I was like, "I get my emails wherever I am."
156
457178
2579
tôi kiểu: “Tôi phải nhận email cho dù tôi ở đâu.”
07:39
(Laughter)
157
459781
1150
(Cười)
Ý tôi là đấu tranh với sự nghiền ngẫm thực sự khó
07:41
I mean, battling ruminations was hard enough
158
461292
2048
07:43
when they just invaded our thoughts.
159
463364
1864
khi chúng chỉ mới xâm chiếm suy nghĩ của bạn.
07:45
But now they have this Trojan horse,
160
465252
2221
Nhưng giờ thì ta đã có một con ngựa thành Troy,
07:47
our phones, to hide within.
161
467497
1747
là chiếc điện thoại, chúng ẩn mình trong đó.
07:49
And each time we just look at our phone after hours,
162
469268
3015
Và mỗi khi mà ta nhìn vào điện thoại sau vài giờ,
07:52
we can be reminded of work
163
472307
1699
chúng ta sẽ nhớ về công việc
07:54
and ruminative thoughts can slip out
164
474030
2246
và những suy ngẫm có thể tuôn ra
07:56
and slaughter our evening or weekend.
165
476300
2380
và phá hủy buổi tối hay cuối tuần của ta.
07:59
So, when you switch off,
166
479211
1865
Vì vậy, khi bạn nghỉ ngơi,
08:01
switch off your email notifications.
167
481100
2293
hãy tắt những thông báo email luôn.
08:03
And if you have to check them, decide on when to do it,
168
483417
2937
Và nếu bạn phải kiểm tra, hãy quyết định khi nào bạn làm nó,
08:06
so it doesn't interfere with your plans,
169
486378
1974
để nó không làm phiền những kế hoạch của bạn,
08:08
and do it only then.
170
488376
1333
và chỉ làm nó sau đó thôi.
08:10
Cell phones aren't the only way technology is empowering rumination,
171
490449
4737
Điện thoại không phải là cách duy nhất công nghệ hỗ trợ sự nghiền ngẫm,
08:15
because we have an even bigger fight coming.
172
495210
2524
bởi vì chúng ta thậm chí còn có một cuộc chiến lớn hơn đang tới.
08:18
Telecommuting has increased 115 percent over the past decade.
173
498211
4544
Làm việc từ xa đã tăng 115% trong vòng một thập kỉ.
08:23
And it's expected to increase even more dramatically going forward.
174
503159
3533
Và nó được dự đoán là sẽ tăng nhiều hơn trong tương lai.
08:27
More and more of us are losing our physical boundary
175
507088
3269
Ngày nhiều người trong chúng ta đang mất đi ranh giới vật lí
08:30
between work and home.
176
510381
1928
giữa công việc và đời sống hằng ngày.
08:32
And that means that reminders of work
177
512704
1857
Và nó nghĩa là công cụ gợi nhớ công việc
08:34
will be able to trigger ruminations from anywhere in our home.
178
514585
3334
sẽ có thể kích thích sự suy ngẫm từ bất cứ nơi nào ở nhà của chúng ta.
08:38
When we lack a physical boundary between work and home,
179
518577
4034
Khi ta mất đi ranh giới vật lí giữa công việc và nhà ở,
08:42
we have to create a psychological one.
180
522635
2635
chúng ta phải tạo ra ranh giới tâm lí.
08:45
We have to trick our mind
181
525294
1929
Chúng ta phải lừa bản thân
08:47
into defining work and nonwork times and spaces.
182
527247
3975
trong việc xác định thời gian, không gian dành cho công việc.
08:51
So here's how you do that.
183
531588
1361
Đây là cách bạn có thể làm điều đó.
08:52
First, create a defined work zone in your home,
184
532973
3928
Đầu tiên, tạo ra một khu vực cho công việc tại nhà,
08:56
even if it's tiny,
185
536925
1333
thậm chí nếu nó nhỏ đi nữa,
08:58
and try to work only there.
186
538282
1800
và cố gắng làm việc ở đó thôi.
09:00
Try not to work on the living room couch
187
540711
2039
Cố để không làm việc ở phòng khách
09:02
or on the bed
188
542774
1165
hay trên giường
09:03
because really, those areas should be associated
189
543963
2264
bởi vì thực sự, những khu vực đó nên được liên kết
09:06
with living and ... bedding.
190
546251
1922
với sống và... ngủ.
09:08
(Laughter)
191
548838
1000
(Cười)
09:09
Next, when you're working from home,
192
549862
2397
Tiếp theo, khi bạn làm việc ở nhà,
09:12
wear clothes you only wear when you're working.
193
552283
2770
mặc những bộ đồ mà bạn chỉ mặc khi làm việc.
09:15
And then at the end of the day,
194
555077
1525
Và sau đó vào cuối ngày,
09:16
change clothes,
195
556626
1197
thay đồ,
09:17
and use music and lighting to shift the atmosphere
196
557847
3706
và nghe nhạc và mở đèn để thay đổi không khí
09:21
from work to home.
197
561577
1958
từ công việc sang ở nhà.
09:23
Make it a ritual.
198
563559
1301
Làm nó như một nghi lễ.
09:24
Now, some of you might think that's silly.
199
564884
2286
Bây giờ, một số người có thể nghĩ nó thật là ngớ ngẩn.
09:27
That changing clothes and lighting
200
567194
1815
Như thể thay đồ và bật đèn lên
sẽ thuyết phục lí trí tôi rằng tôi không còn trong giờ làm nữa.
09:29
will convince my mind I'm no longer at work.
201
569033
2613
09:31
Trust me, your mind will fall for it.
202
571670
2431
Tin tôi đi, lí trí của bạn sẽ tin nó.
Bởi vì chúng ta rất thông minh, lí trí của chúng ta thì ngu ngốc.
09:34
Because we are really smart, our mind is really stupid.
203
574125
2621
09:36
(Laughter)
204
576770
1015
(Cười)
09:37
It falls for random associations all the time, right?
205
577809
2487
Nó tin vào những liên kết ngẫu nhiên mọi lúc, phải không?
09:40
I mean, that's why Pavlov's dog began drooling at the sound of a bell.
206
580320
3552
Đó là lý do tại sao con chó của Pavlov chảy nước dãi khi nghe tiếng chuông.
09:44
And why TED speakers begin sweating at the sight of a red circle.
207
584204
3413
Và tại sao các diễn giả của TED bắt đầu đổ mồ hôi khi thấy vòng tròn màu đỏ.
09:47
(Laughter)
208
587641
1404
(Cười)
09:49
Now those things will help,
209
589069
1651
Những thứ đó sẽ giúp bạn,
09:50
but ruminations will still invade.
210
590744
2278
nhưng những suy ngẫm sẽ vẫn xâm nhập.
09:53
And when they do, you have to convert them
211
593046
2579
Và khi chúng làm như vậy, bạn phải chuyển hóa nó
09:55
into productive forms of thinking, like problem-solving.
212
595649
3486
sang dạng suy nghĩ có hiệu quả, giống như giải quyết vấn đề.
09:59
My patient Sally is a good example.
213
599611
2246
Sally, bệnh nhân của tôi là một ví dụ tiêu biểu.
10:01
Sally was given the promotion of a lifetime,
214
601881
3048
Sally được tặng cho một cơ hội thăng tiến cả đời,
10:04
but it came with a price.
215
604953
1825
nhưng cô phải trả giá cho nó.
10:06
She was no longer able to pick up her daughter
216
606802
2222
Cô không thể đến đón con gái
10:09
from school every day,
217
609048
1189
về nhà sau giờ học nữa,
10:10
and that broke her heart.
218
610261
1801
và điều đó làm cô đau lòng.
10:12
So she came up with a plan.
219
612086
1762
Vì vậy cô nghĩ ra một kế hoạch.
10:13
Every Tuesday and Thursday, Sally left work early,
220
613872
3555
Mỗi thứ ba và thứ năm, Sally kết thúc công việc sớm,
10:17
picked up her daughter from school,
221
617451
1929
đón con gái cô từ trường,
10:19
played with her, fed her, bathed her and put her to bed.
222
619404
4393
chơi với con bé, cho bé ăn, tắm và cho bé đi ngủ.
10:23
And then she went back to the office
223
623821
1745
Và sau đó cô ấy trở lại văn phòng
10:25
and worked past midnight to catch up.
224
625590
2467
và làm việc thâu đêm để theo kịp.
10:28
Only, Sally's rumination journal indicated
225
628908
2987
Nhật kí những suy ngẫm của Sally chỉ ra
10:31
she spent almost every minute of her quality time with her daughter
226
631919
3960
cô dành hầu hết mỗi phút thời gian quý giá của cô cho con gái
10:35
ruminating about how much work she had to do.
227
635903
3015
suy ngẫm về việc cô phải dành bao nhiêu thời gian để làm việc.
10:38
Ruminations often deny us our most precious moments.
228
638942
3952
Những suy ngẫm thường phá hỏng những khoảnh khắc quý giá nhất của ta.
10:43
Sally's rumination, "I have so much work to do,"
229
643657
3191
Những suy ngẫm của Sally: “Tôi có quá nhiều việc để làm,”
10:46
is a very common one.
230
646872
1326
là một suy ngẫm rất phổ biến.
10:48
And like all of them,
231
648222
1206
Và giống như tất cả,
10:49
it's useless and it's harmful,
232
649452
1912
nó vô dụng và rất nguy hại,
10:51
because we'd never think it when we're at work, getting stuff done.
233
651388
3666
bởi vì chúng ta chưa bao giờ nghĩ về nó khi chúng đi làm, hoàn thành công việc.
10:55
We think it when we're outside of work,
234
655452
2006
Chúng ta nghĩ khi chúng ta hết giờ làm,
10:57
when we're trying to relax or do things that we find meaningful,
235
657482
3071
khi chúng ta nghỉ ngơi hay làm những điều mà ta thấy có ý nghĩa,
11:00
like playing with our children,
236
660577
1500
như chơi với bọn trẻ,
11:02
or having a date night with our partner.
237
662101
2317
hay một buổi hẹn hò với bạn đời.
11:05
To convert a ruminative thought into a productive one,
238
665038
3291
Để chuyển hóa một suy ngẫm sang một suy ngẫm hiệu quả,
11:08
you have to pose it as a problem to be solved.
239
668353
3000
bạn phải xem nó như là một vấn đề cần được giải quyết.
11:11
The problem-solving version of "I have so much work to do"
240
671710
3349
Phiên bản vấn đề cần được giải quyết của “Tôi có rất nhiều việc để làm”
11:15
is a scheduling question.
241
675083
1690
là một câu hỏi có kế hoạch.
11:16
Like, "Where in my schedule can I fit the tasks that are troubling me?"
242
676797
3589
Giống như: “Tôi có thể đặt những vấn đề phiền phức ở đâu trong kế hoạch của mình?”
11:20
Or, "What can I move in my schedule to make room for this more urgent thing?"
243
680775
4103
Hay: “Tôi có thể bỏ thứ gì trong lịch trình cho những thứ cấp bách hơn?”
11:24
Or even, "When do I have 15 minutes to go over my schedule?"
244
684902
4151
Hoặc thậm chí: “Khi nào thì tôi có 15 phút để kiểm tra lại lịch trình của mình?”
11:29
All those are problems that can be solved.
245
689673
3007
Những vấn đề đó sẽ được giải quyết.
11:33
"I have so much work to do" is not.
246
693109
2738
"Tôi có quá nhiều việc để làm" thì không.
11:37
Battling rumination is hard,
247
697276
2360
Đấu tranh lại sự suy ngẫm thực sự khó,
11:39
but if you stick to your guardrails,
248
699660
2048
nhưng nếu bạn gắn bó với hàng rào mà bạn đã tạo ra,
11:41
if you ritualize the transition from work to home,
249
701732
3468
nếu bạn nghi lễ hóa việc chuyển tiếp từ chỗ làm việc về nhà,
11:45
and if you train yourself to convert ruminations
250
705224
2714
và nếu bạn tập luyện bản thân chuyển hóa những suy ngẫm
11:47
into productive forms of thinking,
251
707962
2133
thành những dạng suy nghĩ tích cực,
11:50
you will succeed.
252
710119
1150
bạn sẽ thành công thôi.
11:51
Banishing ruminations truly enhanced my personal life,
253
711950
3500
Xua đi những suy ngẫm đã thực sự nâng cao đời sống cá nhân của tôi
11:55
but what it enhanced even more
254
715474
2682
nhưng thứ được cải thiện hơn
11:58
was the joy and satisfaction I get from my work.
255
718180
3508
chính là niềm vui và sự hài lòng tôi có được từ công việc của mình.
12:02
Ground zero for creating a healthy work-life balance
256
722442
3587
Điểm khởi đầu để tạo ra sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống
12:06
is not in the real world.
257
726053
1961
không phải trong thế giới thực tại,
12:08
It's in our head.
258
728038
1404
mà ở trong đầu của chúng ta.
12:09
It's with ruminating.
259
729466
1400
Với những suy ngẫm.
Nếu bạn muốn giảm bớt căng thẳng
12:11
If you want to reduce your stress and improve your quality of life,
260
731276
3873
và cải thiện chất lượng cuộc sống,
12:15
you don't necessarily have to change your hours or your job.
261
735173
3827
bạn không cần thiết phải thay đổi thời gian hay công việc.
12:19
You just have to change how you think.
262
739024
2299
Bạn chỉ cần thay đổi cách bạn nghĩ.
Xin cảm ơn.
12:22
Thank you.
263
742016
1151
12:23
(Applause)
264
743191
4721
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7