E.O. Wilson calls for an Encyclopedia of Life

73,112 views ・ 2007-04-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoàng Trâm Anh Nguyễn Reviewer: Nhung Phạm
Tôi đã dành cả cuộc đời mình thắc mắc thế nào là "sửng sốt cả người".
Sau hai ngày ở đây, tôi tự nhận mình đã rất sửng sốt, và thực sự rất ấn tượng,
00:25
I have all my life wondered what "mind-boggling" meant.
0
25700
5000
và tôi cảm nhận được rằng các bạn chính là một trong những niềm hi vọng lớn lao
00:30
After two days here, I declare myself boggled, and enormously impressed,
1
30700
10000
không chỉ cho những thành tựu trong khoa học và công nghệ của nước Mỹ,
00:40
and feel that you are one of the great hopes --
2
40700
6000
mà còn cho cả thế giới.
Dẫu vậy tôi đến đây, với sứ mệnh đặc biệt đại diện cho các cử tri của tôi,
00:46
not just for American achievement in science and technology,
3
46700
6000
là 10 mũ 18 -- hay một triệu nghìn tỉ ---
00:53
but for the whole world.
4
53700
2000
00:55
I've come, however, on a special mission on behalf of my constituency,
5
55700
8000
côn trùng và những sinh vật nhỏ bé khác, để đưa đến đây lời biện hộ cho chúng.
01:03
which are the 10-to-the-18th-power -- that's a million trillion --
6
63700
9000
01:12
insects and other small creatures, and to make a plea for them.
7
72700
14000
Nếu chúng ta tiêu diệt hết côn trùng, chỉ nhóm sinh vật đó, trên hành tinh này --
điều mà chúng ta vẫn đang cố thực hiện --
thì sự sống còn lại, và loài người cùng với nó sẽ gần như biến mất khỏi mặt đất
01:26
If we were to wipe out insects alone, just that group alone, on this planet --
8
86700
6000
01:32
which we are trying hard to do --
9
92700
4000
trong vòng một vài tháng ngắn ngủi.
Vậy điều gì đã dẫn tôi đến vị trí bào chữa đặc biệt này?
01:36
the rest of life and humanity with it would mostly disappear from the land.
10
96700
9000
Khi còn là một cậu bé, và trong suốt thời niên thiếu,
01:45
And within a few months.
11
105700
2000
tôi dần dần bị cuốn hút bởi sự muôn màu của cuộc sống,
01:47
Now, how did I come to this particular position of advocacy?
12
107700
6000
Tôi tìm hiểu về chu kỳ loài bướm, rắn, chim, cá, rồi hang động
01:53
As a little boy, and through my teenage years,
13
113700
6000
01:59
I became increasingly fascinated by the diversity of life.
14
119700
3000
rồi cuối cùng và chắc chắn, là chu kỳ của loài kiến.
02:02
I had a butterfly period, a snake period, a bird period, a fish period, a cave period
15
122700
12000
Trong những năm tháng đại học, tôi là một nhà côn trùng học tận tụy,
một chuyên gia về sinh học loài kiến,
tuy vậy, sự chú ý và những nghiên cứu của tôi vẫn tiếp tục hành trình
02:14
and finally and definitively, an ant period.
16
134700
4000
đi qua sự đa dạng của sự sống trên Trái đất nói chung --
02:18
By my college years, I was a devoted myrmecologist,
17
138700
5000
gồm tất cả những thứ chúng ta quan tâm như loài sinh vật, ta hiểu về nó ít thế nào
02:23
a specialist on the biology of ants,
18
143700
2000
02:25
but my attention and research continued to make journeys
19
145700
5000
và những hoạt động của chúng ta đe dọa nghiêm trọng đến nó như thế nào.
02:30
across the great variety of life on Earth in general --
20
150700
4000
02:34
including all that it means to us as a species, how little we understand it
21
154700
8000
Những nghiên cứu sâu hơn đó nuôi lớn một nỗi băn khoăn và cả khát vọng
kết tinh thành một mong ước mà tôi sẽ nói với các bạn đây.
02:42
and how pressing a danger that our activities have created for it.
22
162700
7000
Sự lựa chọn của tôi là kết quả của một cam kết cả cuộc đời
02:49
Out of that broader study has emerged a concern and an ambition,
23
169700
5000
bắt đầu lớn lên trên bờ biển vịnh Alabama, trên bán đảo Florida.
02:54
crystallized in the wish that I'm about to make to you.
24
174700
5000
Tôi đã bị mê hoặc bởi vẻ đẹp tự nhiên của vùng đất ấy,
02:59
My choice is the culmination of a lifetime commitment
25
179700
5000
03:04
that began with growing up on the Gulf Coast of Alabama, on the Florida peninsula.
26
184700
7000
bởi cả sự dồi dào, phong phú của hầu hết những loài động, thực vật nhiệt đới ở đó.
03:11
As far back as I can remember, I was enchanted by the natural beauty of that region
27
191700
9000
Vào cái ngày khi tôi mới chỉ là một cậu bé bảy tuổi đang ngồi câu cá,
tôi kéo được một con cá cờ với những chiếc gai vây lưng nhọn, thật mạnh và nhanh
03:20
and the almost tropical exuberance of the plants and animals that grow there.
28
200700
6000
đến nỗi tôi bị mù một bên mắt.
03:26
One day when I was only seven years old and fishing,
29
206700
4000
Sau đó tôi phát hiện ra mình còn gặp khó khăn trong việc nghe
03:30
I pulled a "pinfish," they're called, with sharp dorsal spines, up too hard and fast,
30
210700
8000
những âm thanh cao tần nữa, việc đó cũng có thể là do bẩm sinh.
Trong kế hoạch trở thành một nhà tự nhiên học chuyên nghiệp --
03:38
and I blinded myself in one eye.
31
218700
2000
tôi đã chưa bao giờ quan tâm đến điều gì khác trong cuộc đời --
03:40
I later discovered I was also hard of hearing,
32
220700
3000
Tôi thấy mình rất tệ trong việc quan sát chim chóc hay bắt chước tiếng ếch kêu.
03:43
possibly congenitally, in the upper registers.
33
223700
3000
03:46
So in planning to be a professional naturalist --
34
226700
5000
Thế là tôi chuyển sang những sinh vật nhỏ bé lúc nhúc,
03:51
I never considered anything else in my entire life --
35
231700
3000
những loài mà ta có thể cầm nắm chỉ bằng ngón cái và ngón trỏ:
03:54
I found that I was lousy at bird watching and couldn't track frog calls either.
36
234700
7000
những sinh vật nhỏ bé góp phần tạo nên nền móng cho hệ sinh thái của chúng ta,
04:02
So I turned to the teeming small creatures
37
242700
4000
những sinh vật nhỏ bé, như tôi vẫn thích nói, đang điều khiển cả thế giới này.
04:06
that can be held between the thumb and forefinger:
38
246700
5000
Bằng cách ấy, tôi chạm được đến giới hạn của sinh vật học, thật lạ kỳ và phong phú,
04:11
the little things that compose the foundation of our ecosystems,
39
251700
7000
04:18
the little things, as I like to say, who run the world.
40
258700
5000
như thể nó tồn tại ở một hành tinh khác vậy.
04:23
In so doing, I reached a frontier of biology so strange, so rich,
41
263700
8000
Chúng ta thực tế đang sống ở một hành tinh vẫn hầu như chưa được khai phá hết.
Phần lớn những sinh vật sống trên Trái đất vẫn là một dấu hỏi đối với khoa học.
04:31
that it seemed as though it exists on another planet.
42
271700
6000
Trong 30 năm qua, nhờ những cuộc thám hiểm tới những vùng đất xa xôi trên Trái đất,
04:37
In fact, we live on a mostly unexplored planet.
43
277700
4000
và nhờ những tiến bộ trong công nghệ,
04:41
The great majority of organisms on Earth remain unknown to science.
44
281700
5000
các nhà sinh vật đã, ví dụ, thêm vào 1/3 loài ếch đã biết và các loài lưỡng cư,
04:46
In the last 30 years, thanks to explorations in remote parts of the world
45
286700
6000
nâng tổng số loài hiện tại lên 5,400,
04:52
and advances in technology,
46
292700
2000
04:54
biologists have, for example, added a full one-third of the known frog and other amphibian species,
47
294700
10000
và nhiều loài hơn tiếp tục được phát hiện.
Hai loài cá voi mới vừa được tìm thấy cùng với hai loài linh dương mới,
mười hai loài khỉ và một loài voi mới --
05:04
to bring the current total to 5,400,
48
304700
4000
và thậm chí cả một loài khỉ đột riêng.
05:08
and more continue to pour in.
49
308700
2000
05:10
Two new kinds of whales have been discovered, along with two new antelopes,
50
310700
6000
Nằm ở cán cân trái ngược về quy mô, loài vi khuẩn biển,
05:16
dozens of monkey species and a new kind of elephant --
51
316700
4000
05:20
and even a distinct kind of gorilla.
52
320700
3000
phiêu sinh vật -- loài sẽ xuất hiện trong cuộc khảo sát cuối cùng --
05:23
At the extreme opposite end of the size scale, the class of marine bacteria,
53
323700
10000
dù mới được tìm ra năm 1988 nhưng nay được coi là sinh vật phong phú nhất hành tinh,
05:33
the Prochlorococci -- that will be on the final exam --
54
333700
6000
và hơn nữa chúng đảm nhiệm phần lớn việc quang hợp dưới đại dương.
05:39
although discovered only in 1988, are now recognized as likely the most abundant organisms on Earth,
55
339700
9000
Những vi khuẩn này không được phát hiện trước đó,
bởi chúng cũng nằm trong số những sinh vật nhỏ nhất Trái đất,
05:48
and moreover, responsible for a large part of the photosynthesis that occurs in the ocean.
56
348700
7000
quá nhỏ để có thể nhìn thấy qua kính hiển vi quang học thông thường.
05:55
These bacteria were not uncovered sooner
57
355700
4000
Mặc dù vậy, sự sống dưới biển khơi lại phụ thuộc vào những sinh vật nhỏ bé này.
05:59
because they are also among the smallest of all Earth's organisms --
58
359700
5000
Đây chỉ là cái nhìn lướt qua cho thấy sự thiếu hiểu biết của con người về sự sống.
06:04
so minute that they cannot be seen with conventional optical microscopy.
59
364700
6000
Xét về nấm -- ta có nấm tròn, nấm gỉ sắt, mốc, và nhiều loài sinh vật gây bệnh.
06:10
Yet life in the sea may depend on these tiny creatures.
60
370700
4000
60,000 loài được khoa học biết đến,
06:14
These examples are just the first glimpse of our ignorance of life on this planet.
61
374700
5000
nhưng có hơn 1,5 triệu loài được ước tính đang tồn tại.
06:19
Consider the fungi -- including mushrooms, rusts, molds and many disease-causing organisms.
62
379700
7000
Xét đến giun tròn, loài phong phú nhất trong giới động vật,
06:26
60,000 species are known to science,
63
386700
4000
Bốn trong số năm loài động vật trên Trái đất là giun tròn --
06:30
but more than 1.5 million have been estimated to exist.
64
390700
4000
06:34
Consider the nematode roundworm, the most abundant of all animals.
65
394700
6000
nếu tất cả vật chất ở thể rắn bị xóa bỏ ngoại trừ giun tròn,
bạn vẫn có thể thấy được đường nét ma quái của hầu hết chúng trong loài giun này.
06:40
Four out of five animals on Earth are nematode worms --
66
400700
8000
Có khoảng 16,000 loài giun tròn
06:48
if all solid materials except nematode worms were to be eliminated,
67
408700
4000
đã được phát hiện và đoán biết bởi các nhà khoa học;
06:52
you could still see the ghostly outline of most of it in nematode worms.
68
412700
7000
có thể có hàng trăm nghìn loài này, thậm chí hàng triệu, vẫn chưa được biết đến.
06:59
About 16,000 species of nematode worms
69
419700
5000
Những bí ẩn này trong đa dạng sinh học được kéo dài thêm trong danh sách
07:04
have been discovered and diagnosed by scientists;
70
424700
3000
bởi những mảng tối trong thế giới sinh học của vi khuẩn
07:07
there could be hundreds of thousands of them, even millions, still unknown.
71
427700
5000
mà trong vòng vài năm trở lại đây
07:12
This vast domain of hidden biodiversity is increased still further
72
432700
5000
ta mới chỉ được biết đến khoảng 6,000 loài vi khuẩn trên khắp thế giới.
07:17
by the dark matter of the biological world of bacteria,
73
437700
6000
07:23
which within just the last several years
74
443700
6000
Nhưng ta có thể tìm thấy lượng vi khuẩn đó chỉ trong một gram đất,
07:29
still were known from only about 6,000 species of bacteria worldwide.
75
449700
7000
chỉ một nắm đất nhỏ có thể chứa đến 10 tỷ vi khuẩn bên trong.
07:36
But that number of bacteria species can be found in one gram of soil,
76
456700
6000
Thống kê cho thấy trong một tấn đất -- loại đất màu mỡ --
07:42
just a little handful of soil, in the 10 billion bacteria that would be there.
77
462700
9000
chứa xấp xỉ bốn triệu loài vi khuẩn, tất cả đều chưa được biết đến.
07:51
It's been estimated that a single ton of soil -- fertile soil --
78
471700
5000
Vậy câu hỏi đặt ra là: Tất cả chúng đang làm gì?
07:56
contains approximately four million species of bacteria, all unknown.
79
476700
8000
Sự thật là, chúng ta không biết.
Ta đang sống trên hành tinh của những hoạt động có ảnh hưởng tới môi trường sống,
08:04
So the question is: what are they all doing?
80
484700
8000
được thực hiện chỉ bằng đức tin và phỏng đoán.
08:12
The fact is, we don't know.
81
492700
3000
08:15
We are living on a planet with a lot of activities, with reference to our living environment,
82
495700
9000
Cuộc sống của chúng ta phụ thuộc vào những sinh vật.
Đưa ra một ví dụ thực tế: có hơn 500 loài vi khuẩn hiện đã được biết đến --
08:24
done by faith and guess alone.
83
504700
4000
những vi khuẩn thân thiện -- đang sống cộng sinh trong miệng và cổ họng của bạn
08:28
Our lives depend upon these creatures.
84
508700
4000
08:32
To take an example close to home: there are over 500 species of bacteria now known --
85
512700
8000
chúng chắc chắn là cần thiết để bảo vệ chúng ta khỏi những vi khuẩn gây bệnh.
Tôi nghĩ giờ là lúc để chúng ta cùng xem một bộ phim tuy nhỏ nhưng ý nghĩa
08:40
friendly bacteria -- living symbiotically in your mouth and throat
86
520700
5000
được đặc biệt làm để dành cho dịp này.
08:45
probably necessary to your health for holding off pathogenic bacteria.
87
525700
7000
Và tôi muốn chiếu nó cho các bạn.
Bộ phim có sự hỗ trợ của Billie Holiday.
(Video)
08:52
At this point I think we have a little impressionistic film
88
532700
4000
08:56
that was made especially for this occasion.
89
536700
2000
08:58
And I'd like to show it.
90
538700
2000
09:01
Assisted in this by Billie Holiday.
91
541700
3000
09:04
(Video)
92
544700
122000
Và đó có thể mới chỉ là sự khởi đầu!
Những con vi-rút, những bán sinh vật giữa những thể tiền thực khuẩn
mang gien thúc đẩy sự phát triển liên tục của đời sống vi khuẩn,
11:06
And that may be just the beginning!
93
666700
3000
11:09
The viruses, those quasi-organisms among which are the prophages,
94
669700
6000
là thứ hầu như chưa được biết đến, là một thế giới bên ngoài sinh học hiện đại.
11:15
the gene weavers that promote the continued evolution in the lives of the bacteria,
95
675700
7000
Cái gì đã tạo nên loài vi-rút vẫn còn là một bí ẩn,
11:22
are a virtually unknown frontier of modern biology, a world unto themselves.
96
682700
9000
mặc dù vi-rút rõ ràng có vai trò rất quan trọng với con người.
Nhưng chúng ta có thể chắc chắn một điều: vi-rút có đa dạng gien
11:31
What constitutes a viral species is still unresolved,
97
691700
4000
vượt trội, có thể vượt quá đa dạng gien của tất cả các sự sống khác gộp lại.
11:35
although they're obviously of enormous importance to us.
98
695700
4000
11:39
But this much we can say: the variety of genes on the planet in viruses
99
699700
6000
Ngày nay, nói về việc nghiên cứu đa dạng sinh học vi sinh vật,
các nhà khoa học giống như những nhà thám hiểm trên con thuyền giữa Thái Bình Dương.
11:45
exceeds, or is likely to exceed, that in all of the rest of life combined.
100
705700
7000
Nhưng điều đó đang nhanh chóng thay đổi với sự trợ giúp của công nghệ gien mới.
11:53
Nowadays, in addressing microbial biodiversity,
101
713700
3000
Việc sắp xếp toàn bộ mã gien một vi khuẩn có thể được thực hiện trong ít hơn 4 giờ.
11:57
scientists are like explorers in a rowboat launched onto the Pacific Ocean.
102
717700
6000
Chúng ta sẽ sớm đi trước trong lĩnh vực với những thiết bị sắp xếp ta có được --
12:03
But that is changing rapidly with the aid of new genomic technology.
103
723700
5000
12:08
Already it is possible to sequence the entire genetic code of a bacterium in under four hours.
104
728700
7000
để tìm ra những con vi khuẩn trong những kẽ nứt nhỏ của bề mặt môi trường sống
giống như cách bạn quan sát những chú chim bằng hai mắt.
12:15
Soon we will be in a position to go forth in the field with sequencers on our backs --
105
735700
6000
Ta sẽ thấy gì khi dựng lên bản đồ thế giới sống khi ta thật sự đi theo con đường này?
12:21
to hunt bacteria in tiny crevices of the habitat's surface
106
741700
6000
Khi chúng ta đi từ những động vật có vú khá lớn, những loài chim, ếch và thực vật
12:27
in the way you go watching for birds with binoculars.
107
747700
4000
12:31
What will we find as we map the living world, as, finally, we get this underway seriously?
108
751700
8000
đến loài côn trùng khó thấy hơn, loài không xương sống nhỏ bé khác và sau đó
xa hơn, đến hàng triệu sinh vật trong thế giới sự sống vô hình
12:39
As we move past the relatively gigantic mammals, birds, frogs and plants
109
759700
5000
được bao bọc và tồn tại trong thế giới loài người?
12:44
to the more elusive insects and other small invertebrates and then beyond
110
764700
6000
Chúng ta đã tìm ra những loài vẫn được coi là "vi khuẩn" trong nhiều thế hệ
12:50
to the countless millions of organisms in the invisible living world
111
770700
5000
chúng thực tế được chia thành hai bộ phận vi sinh vật chủ yếu:
12:55
enveloped and living within humanity?
112
775700
4000
những vi khuẩn thực sự và những sinh vật đơn bào cổ, loại
12:59
Already what were thought to be bacteria for generations
113
779700
6000
gần với nhóm sinh vật nhân thực (nhóm con người thuộc về) hơn những vi khuẩn khác.
13:05
have been found to compose, instead, two great domains of microorganisms:
114
785700
6000
Một số nhà sinh vật học thực sự, và tôi tính cả mình trong số họ,
13:11
true bacteria and one-celled organisms the archaea,
115
791700
4000
đã tự hỏi, giữa khổng lồ số lượng các loài vi sinh vật vẫn chưa được biết đến,
13:15
which are closer than other bacteria to the eukaryota, the group that we belong to.
116
795700
7000
13:22
Some serious biologists, and I count myself among them,
117
802700
5000
liệu có một khả năng nào ta có thể tìm ra những người ngoài hành tinh trong đó?
13:27
have begun to wonder that among the enormous and still unknown diversity of microorganisms,
118
807700
9000
Người ngoài hành tinh thực sự, những sinh vật ngoài không gian.
Họ có hàng tỉ năm để đặt chân đến Trái đất
đặc biệt là ở giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa sinh học trên Trái Đất.
13:36
one might -- just might -- find aliens among them.
119
816700
5000
13:41
True aliens, stocks that arrived from outer space.
120
821700
5000
Chúng ta biết rằng một số loài vi khuẩn có nguồn gốc từ Trái Đất
13:46
They've had billions of years to do it,
121
826700
2000
có khả năng chịu được hầu hết tất cả các điều kiện nhiệt độ cực đoan nhất
13:48
but especially during the earliest period of biological evolution on this planet.
122
828700
7000
và các thay đổi khắc nghiệt của môi trường,
13:55
We do know that some bacterial species that have earthly origin
123
835700
4000
(bao gồm bức xạ đủ mạnh và đủ dài để làm nứt vỡ các ống Pyrex)
13:59
are capable of almost unimaginable extremes of temperature
124
839700
8000
xung quanh tập hợp các loài vi khuẩn đang tăng lên về số lượng.
14:07
and other harsh changes in environment,
125
847700
2000
Có thể tồn tại một động lực trong giải quyết vấn đề sinh quyển một cách toàn diện
14:10
including hard radiation strong enough and maintained long enough to crack the Pyrex vessels
126
850700
8000
và những loài điều khiển nó như một luồng lớn các thực thể
14:18
around the growing population of bacteria.
127
858700
3000
thì gần như không có giá trị phân biệt.
14:21
There may be a temptation to treat the biosphere holistically
128
861700
6000
Nhưng mỗi loài trong số chúng, bao gồm cả những phiêu sinh vật nhỏ nhất,
14:27
and the species that compose it as a great flux of entities
129
867700
6000
đều là những kiệt tác của sự tiến hóa.
Chúng phải chịu đựng những khắc nghiệt của tạo hóa trong hàng nghìn, hàng triệu năm.
14:33
hardly worth distinguishing one from the other.
130
873700
4000
14:37
But each of these species, even the tiniest Prochlorococci,
131
877700
5000
Chúng thích nghi một cách xuất sắc với môi trường nơi chúng tồn tại,
phối hợp chặt chẽ với các loài khác tạo nên hệ sinh thái mà con người phụ thuộc
14:42
are masterpieces of evolution.
132
882700
2000
14:44
Each has persisted for thousands to millions of years.
133
884700
6000
theo những cách mà chúng ta chưa từng tưởng tưởng được.
14:50
Each is exquisitely adapted to the environment in which it lives,
134
890700
4000
Chúng ta sẽ phá hủy những hệ sinh thái này và cả những loài sinh vật tạo nên chúng
14:54
interlocked with other species to form ecosystems upon which our own lives depend
135
894700
7000
đẩy con người đến bờ diệt vong --
thật không may, ta đang phá hủy chúng bằng sự khéo léo và những năng lượng vô hạn.
15:01
in ways we have not begun even to imagine.
136
901700
4000
15:05
We will destroy these ecosystems and the species composing them
137
905700
4000
Ý tưởng làm về bảo tồn thiên nhiên đến với tôi năm 1953, khi một sinh viên Harvard
15:09
at the peril of our own existence --
138
909700
3000
15:12
and unfortunately we are destroying them with ingenuity and ceaseless energy.
139
912700
9000
tìm kiếm những loài kiến hiếm tìm thấy trong khu rừng rậm Cuba
15:21
My own epiphany as a conservationist came in 1953, while a Harvard graduate student,
140
921700
10000
loài kiến tỏa sáng dưới ánh mặt trời --
lục hoặc xanh da trời ánh kim tùy loài và một loài tôi tìm thấy, có màu vàng ánh kim
15:31
searching for rare ants found in the mountain forests of Cuba,
141
931700
3000
Tôi tìm ra những con kiến kỳ diệu của mình sau những lần leo núi hết sức vất vả
15:35
ants that shine in the sunlight --
142
935700
2000
15:37
metallic green or metallic blue, according to species, and one species, I discovered, metallic gold.
143
937700
8000
nơi có những khu rừng Cuba cuối cùng trụ lại,
nhưng tiếp tục -- và vẫn đang -- bị chặt phá dần.
15:45
I found my magical ants, but only after a tough climb into the mountains
144
945700
5000
Sau đó tôi nhận ra rằng, những loài sinh vật này,
15:50
where the last of the native Cuban forests hung on,
145
950700
4000
và phần lớn những loài động, thực vật độc đáo, tuyệt vời khác trên hòn đảo đó --
15:54
and were then -- and still are -- being cut back.
146
954700
6000
cùng những sinh vật đến từ mọi nơi trên thế giới --
16:00
I realized then that these species
147
960700
3000
những sinh vật mất hàng nghìn năm tiến hóa, đang đứng trên bờ vực tuyệt chủng.
16:03
and a large part of the other unique, marvelous animals and plants on that island --
148
963700
6000
Và điều này xảy ra ở tất cả mọi nơi mà chúng ta nhìn thấy được.
16:09
and this is true of practically every part of the world --
149
969700
5000
Sự tàn phá của con người ăn mòn vĩnh viễn tầng sinh quyển cổ đại bởi nhiều tác động
16:14
which took millions of years to evolve, are in the process of disappearing forever.
150
974700
5000
16:19
And so it is everywhere one looks.
151
979700
5000
mà có thể tóm gọn bằng từ viết tắt "HIPPO", tên gọi của hà mã.
16:24
The human juggernaut is permanently eroding Earth's ancient biosphere by a combination of forces
152
984700
8000
H là viết tắt của Tàn phá môi trường sống, gồm biến đổi khí hậu do bởi khí nhà kính.
I là viết tắt của Các loài xâm lấn như kiến lửa, trai ngựa vằn, cỏ tước mạch
16:32
that can be summarized by the acronym "HIPPO," the animal hippo.
153
992700
5000
16:37
H is for habitat destruction, including climate change forced by greenhouse gases.
154
997700
7000
và vi khuẩn gây bệnh cùng vi-rút đang tràn ngập khắp các quốc gia với tốc độ hàm mũ.
16:44
I is for the invasive species like the fire ants, the zebra mussels, broom grasses
155
1004700
8000
Chữ P, chữ đầu tiên trong từ "HIPPO", là viết tắt của Ô nhiễm.
16:52
and pathogenic bacteria and viruses that are flooding every country, and at an exponential rate -- that's the I.
156
1012700
11000
Chữ P thứ hai là viết tắt của Gia tăng dân số một cách liên tục của loài người.
Và chữ cái cuối, chữ O, là viết tắt của Khai thác quá mức --
17:03
The P, the first one in "HIPPO," is for pollution.
157
1023700
4000
việc này đẩy các sinh vật đến bờ tuyệt chủng do săn bắn và đánh bắt quá nhiều.
17:07
The second is for continued population, human population expansion.
158
1027700
6000
Lực lượng tàn phá HIPPO mà chúng ta tạo ra nếu không yếu đi, tức là đã được định sẵn
17:13
And the final letter is O, for over-harvesting --
159
1033700
3000
(theo những dự đoán tốt nhất từ những nghiên cứu đa dạng sinh học đang diễn ra)
17:16
driving species into extinction by excessive hunting and fishing.
160
1036700
4000
để làm giảm dần đi một nửa những loài động, thực vật đang tồn tại trên Trái Đất
17:20
The HIPPO juggernaut we have created, if unabated, is destined --
161
1040700
6000
cho đến khi chúng tuyệt chủng hoặc ở trong tình trạng nguy cấp khi kết thúc thế kỷ.
17:26
according to the best estimates of ongoing biodiversity research --
162
1046700
4000
Tình trạng biến đổi khí hậu do con người -- một lần nữa, nếu không suy yếu đi
17:30
to reduce half of Earth's still surviving animal and plant species
163
1050700
5000
sẽ có thể phá hủy 1/4 loài sinh vật sống trên Trái Đất trong năm thập kỷ tới.
17:35
to extinction or critical endangerment by the end of the century.
164
1055700
5000
Chúng ta và thế hệ sau này của chúng ta sẽ mất đi những gì
17:40
Human-forced climate change alone -- again, if unabated --
165
1060700
5000
nếu hầu hết môi trường sống theo đó bị suy thoái?
17:45
could eliminate a quarter of surviving species during the next five decades.
166
1065700
6000
Nguồn tiềm lực rất lớn của thông tin khoa học vẫn chưa được tập hợp lại,
17:51
What will we and all future generations lose
167
1071700
4000
gần như toàn bộ tính ổn định của môi trường
17:55
if much of the living environment is thus degraded?
168
1075700
4000
và các loại dược phẩm cùng sản phẩm mới có sức mạnh và giá trị ngoài tưởng tượng --
18:01
Huge potential sources of scientific information yet to be gathered,
169
1081700
4000
tất cả đều bị lãng phí.
18:05
much of our environmental stability
170
1085700
4000
Mất mát này sẽ khiến ta phải trả giá đắt
18:09
and new kinds of pharmaceuticals and new products of unimaginable strength and value --
171
1089700
7000
cho sự thịnh vượng, an toàn và đúng, cả khía cạnh tinh thần sau này
18:16
all thrown away.
172
1096700
3000
bởi vì những biến cố trước đó --
biến cố cuối kết thúc thời đại khủng long -
18:19
The loss will inflict a heavy price
173
1099700
3000
mất thông thường từ 5 đến 10 triệu năm mới khôi phục lại được.
18:22
in wealth, security and yes, spirituality for all time to come,
174
1102700
7000
Thật buồn khi kiến thức của chúng ta về đa dạng sinh học còn quá thiếu sót,
18:29
because previous cataclysms of this kind --
175
1109700
2000
18:31
the last one, that ended the age of dinosaurs --
176
1111700
2000
ta phải đối mặt với rủi ro mất đi phần lớn đa dạng sinh học trước khi được khám phá.
18:34
took, normally, five to 10 million years to repair.
177
1114700
6000
Ví dụ, ngay cả tại nước Mỹ, 200,000 loài sinh vật đang được biết đến
18:40
Sadly, our knowledge of biodiversity is so incomplete
178
1120700
4000
18:44
that we are at risk of losing a great deal of it before it is even discovered.
179
1124700
5000
thực tế chỉ được tìm thấy một phần;
18:49
For example, even in the United States, the 200,000 species known currently
180
1129700
9000
đa số chúng vẫn còn là bí ẩn với chúng ta trong sinh học cơ bản.
Chỉ khoảng 15% số loài đã biết được nghiên cứu đủ sâu để đánh giá được tình trạng.
18:58
actually has been found to be only partial in coverage;
181
1138700
7000
Trong số 15% được đánh giá tình trạng đó, 20% bị xếp vào mức nguy hiểm
19:05
it is mostly unknown to us in basic biology.
182
1145700
5000
19:10
Only about 15 percent of the known species have been studied well enough to evaluate their status.
183
1150700
7000
tức là, ở trong nguy cơ tuyệt chủng.
Đó là ở nước Mỹ.
Chúng ta, nói ngắn gọn, đang mò mẫm với tương lai mịt mờ của môi trường sống.
19:17
Of the 15 percent evaluated, 20 percent are classified as "in peril,"
184
1157700
6000
Chúng ta cấp bách cần thay đổi điều này.
19:23
that is, in danger of extinction.
185
1163700
2000
Chúng ta cần có sự thăm dò tầng sinh quyển một cách đúng đắn
19:25
That's in the United States.
186
1165700
2000
19:27
We are, in short, flying blind into our environmental future.
187
1167700
7000
khi đó chúng ta có thể hiểu và quản lý nó một cách hiệu quả.
Chúng ta cần bắt tay vào làm việc trước khi thực sự tàn phá hành tinh.
19:34
We urgently need to change this.
188
1174700
2000
Phải biết rõ điều đó.
19:36
We need to have the biosphere properly explored
189
1176700
4000
Đây sẽ là một dự án khoa học lớn tương đương với Dự án bảo vệ gien người.
19:40
so that we can understand and competently manage it.
190
1180700
4000
Ta nên coi nó như việc bắn tên lửa lên Mặt trăng với một thời khóa biểu cố định.
19:44
We need to settle down before we wreck the planet.
191
1184700
4000
Vì thế tôi mang ước muốn của mình đến với những khán giả của TED,
19:48
And we need that knowledge.
192
1188700
1000
19:49
This should be a big science project equivalent to the Human Genome Project.
193
1189700
5000
đến với bất cứ ai nghe được bài nói của tôi trên thế giới này.
Tôi ước mong chúng ta sẽ làm việc cùng nhau, giúp tạo ra những công cụ then chốt
19:54
It should be thought of as a biological moonshot with a timetable.
194
1194700
5000
19:59
So this brings me to my wish for TEDsters,
195
1199700
4000
mà chúng ta cần để cùng lan tỏa ý thức bảo tồn đa dạng sinh học trên Trái đất.
20:03
and to anyone else around the world who hears this talk.
196
1203700
3000
Và hãy cùng gọi nó là "Cuốn bách khoa toàn thư của cuộc sống"
20:06
I wish we will work together to help create the key tools
197
1206700
6000
"Cuốn bách khoa toàn thư của cuộc sống" là gì? Là một khái niệm đã được hình thành,
đang bắt đầu lan tỏa và được xem xét một cách nghiêm túc?
20:12
that we need to inspire preservation of Earth's biodiversity.
198
1212700
4000
Nó là một cuốn bách khoa toàn thư trên mạng máy tính
20:16
And let us call it the "Encyclopedia of Life."
199
1216700
4000
được xây dựng bởi hàng nghìn nhà khoa học trên khắp thế giới.
20:20
What is the "Encyclopedia of Life?" A concept that has already taken hold
200
1220700
4000
Những người nghiệp dư cũng có thể góp sức xây dựng nó.
20:24
and is beginning to spread and be looked at seriously?
201
1224700
4000
Nó gồm những trang viết trải dài vô hạn cho mỗi loài sinh vật,
20:28
It is an encyclopedia that lives on the Internet
202
1228700
3000
20:31
and is contributed to by thousands of scientists around the world.
203
1231700
5000
bất cứ ai cũng đều tiếp cận được mọi thông tin quan trọng về sự sống trên Trái đất
20:36
Amateurs can do it also.
204
1236700
3000
khi có yêu cầu, bất cứ đâu trên thế giới.
20:39
It has an indefinitely expandable page for each species.
205
1239700
5000
Tôi đã viết về ý tưởng này trước đây,
và tôi biết có những người trong căn phòng này từng đã nỗ lực hết mình vì nó.
20:44
It makes all key information about life on Earth accessible to anyone,
206
1244700
6000
20:50
on demand, anywhere in the world.
207
1250700
2000
Nhưng điều làm tôi hào hứng nhất là từ khi thúc đẩy ý tưởng cụ thể này theo cách đó,
20:52
I've written about this idea before,
208
1252700
4000
20:56
and I know there are people in this room who have expended significant effort on it in the past.
209
1256700
7000
khoa học đã có những bước tiến mới.
Công nghệ đã được thúc đẩy.
21:03
But what excites me is that since I first put forward this particular idea in that form,
210
1263700
8000
Ngày nay, việc tạo lập một cuốn bách khoa toàn thư
không phụ thuộc vào lượng thông tin chứa trong đó, là việc hoàn toàn trong tầm tay.
21:11
science has advanced.
211
1271700
2000
21:13
Technology has moved forward.
212
1273700
3000
Thực chất, trong năm qua, một nhóm những viện khoa học có tầm ảnh hưởng
21:16
Today, the practicalities of making such an encyclopedia,
213
1276700
4000
đã bắt đầu huy động nhân lực hiện thực hóa giấc mơ này.
21:20
regardless of the magnitude of the information put into it, are within reach.
214
1280700
6000
Tôi mong các bạn sẽ giúp đỡ họ.
Hợp tác cùng nhau, chúng ta có thể khiến nó trở thành hiện thực.
21:26
Indeed, in the past year, a group of influential scientific institutions
215
1286700
4000
Cuốn bách khoa toàn thư sẽ sớm cho thấy những lợi ích về mặt ứng dụng thực tế,
21:30
have begun mobilizing to realize this dream.
216
1290700
4000
hướng đến những phẩm chất siêu việt trong ý thức và ý thức nhu cầu của con người.
21:34
I wish you would help them.
217
1294700
3000
21:37
Working together, we can make this real.
218
1297700
3000
Nó sẽ thay đổi khoa học sinh học theo hướng rõ ràng có lợi cho nhân loại.
21:41
The encyclopedia will quickly pay for itself in practical applications.
219
1301700
5000
Và trên hết, nó có thể truyền cảm hứng đến một thế hệ nhà sinh vật học mới
21:46
It will address transcendent qualities in the human consciousness, and sense of human need.
220
1306700
6000
tiếp tục con đường thám hiểm bắt đầu 60 năm về trước -- với cá nhân tôi,
21:52
It will transform the science of biology in ways of obvious benefit to humanity.
221
1312700
6000
để kiếm tìm sự sống, thấu hiểu sự sống và cuối cùng, trên tất cả, để duy trì sự sống
21:58
And most of all, it can inspire a new generation of biologists
222
1318700
5000
Đó là ước muốn của tôi. Cảm ơn các bạn.
22:03
to continue the quest that started, for me personally, 60 years ago:
223
1323700
5000
22:08
to search for life, to understand it and finally, above all, to preserve it.
224
1328700
5000
22:13
That is my wish. Thank you.
225
1333700
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7