Hadyn Parry: Re-engineering mosquitos to fight disease

Hadyn Parry: tái cấu trúc loài muỗi để chống lại bệnh

95,695 views

2013-01-03 ・ TED


New videos

Hadyn Parry: Re-engineering mosquitos to fight disease

Hadyn Parry: tái cấu trúc loài muỗi để chống lại bệnh

95,695 views ・ 2013-01-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Phuong Nguyen Reviewer: Hoang Yen Nguyen Dang
00:15
So I'd like to start by focusing on
1
15918
2736
Tôi muốn bắt đầu bài nói chuyện bằng việc tập trung vào
00:18
the world's most dangerous animal.
2
18654
2536
loài động vật nguy hiểm nhất thế giới.
00:21
Now, when you talk about dangerous animals,
3
21190
2160
Hiện tại, khi bạn nói đến động vật nguy hiểm,
00:23
most people might think of lions or tigers or sharks.
4
23350
3047
đa số mọi người sẽ nghĩ đến sư tử hay cọp hay cá mập.
00:26
But of course the most dangerous animal
5
26397
1677
Nhưng tất nhiên loài động vật nguy hiểm nhất
00:28
is the mosquito.
6
28074
1863
là muỗi.
00:29
The mosquito has killed more humans
7
29937
2159
Muỗi đã giết nhiều người
00:32
than any other creature in human history.
8
32096
2989
hơn bất cứ loài động vật nào trong lịch sử loài người.
00:35
In fact, probably adding them all together,
9
35085
1990
thực tế, nếu cộng tất cả các loài khác lại,
00:37
the mosquito has killed more humans.
10
37075
2186
loài muỗi đã giết nhiều người hơn.
00:39
And the mosquito has killed more humans than wars
11
39261
2659
Và muỗi đã giết nhiều người hơn những cuộc chiến
00:41
and plague.
12
41920
1699
và những trận dịch.
00:43
And you would think, would you not,
13
43619
2573
Và bạn sẽ nghĩ,
00:46
that with all our science, with all our advances in society,
14
46192
3947
rằng với tất cả khoa học của chúng ta, với những tiến bộ trong xã hội chúng ta,
00:50
with better towns, better civilizations, better sanitation,
15
50139
4896
với những thành phố hiện đại hơn, nền văn minh hiện đại hơn, vấn đề vệ sinh tốt hơn,
00:55
wealth, that we would get better at controlling mosquitos,
16
55051
3200
sự giàu có, liệu những thứ đó có giúp chúng ta kiểm soát tốt hơn loài muỗi.
00:58
and hence reduce this disease.
17
58251
2693
và nhờ đó giảm thiểu loại bệnh này.
01:00
And that's not really the case.
18
60944
3342
Và thật sự đó không phải vấn đề đáng nói.
01:04
If it was the case, we wouldn't have
19
64286
2120
Nếu nó là vấn đề, chúng ta đã không có
01:06
between 200 and 300 million cases of malaria every year,
20
66406
4587
khoảng 200 đến 300 triệu ca bệnh sốt rét mỗi năm,
01:10
and we wouldn't have
21
70993
1725
và chúng ta cũng không có
01:12
a million and a half deaths from malaria,
22
72718
3942
một triệu rưỡi ca tử vong do sốt rét,
01:16
and we wouldn't have a disease
23
76660
2700
và chúng ta cũng không có một căn bệnh
01:19
that was relatively unknown 50 years ago
24
79360
2536
mà gần như không được biết đến cho đến 50 năm trước
01:21
now suddenly turned into
25
81896
2832
và bây giờ bỗng nhiên biến thành
01:24
the largest mosquito-borne virus threat that we have,
26
84728
3232
mối hiểm họa từ muỗi nguy hiểm nhất.
01:27
and that's called dengue fever.
27
87960
2693
và mối hiểm họa đó được gọi là bệnh sốt xuất huyết.
01:30
So 50 years ago, pretty much no one had heard of it,
28
90653
2731
Vậy, 50 năm trước, không một ai biết đến căn bệnh này,
01:33
no one certainly in the European environment.
29
93384
2992
không một ai ở khu vực Châu Âu.
01:36
But dengue fever now, according to the World Health Organization,
30
96376
3633
nhưng theo Tổ Chức Sức Khỏe thế giới, giờ đây \bệnh sốt xuất huyết
01:40
infects between 50 and 100 million people every year,
31
100009
3487
lây lan cho 50 triệu người đến 100 triệu người mỗi năm,
01:43
so that's equivalent to the whole of the population
32
103496
2336
và nó gần như bằng cả dân số
01:45
of the U.K. being infected every year.
33
105832
2928
của nước Anh đang bị lây bệnh mỗi năm.
01:48
Other estimates put that number at roughly double
34
108760
3112
Những số ước tính khác gấp đôi số nói trên
01:51
that number of infections.
35
111872
3958
về những ca bệnh.
01:55
And dengue fever has grown in speed quite phenomenally.
36
115830
4435
Và bệnh sốt xuất huyết đang phát tán một cách chóng mặt
02:00
In the last 50 years, the incidence of dengue
37
120265
3050
Trong vòng 50 năm qua, tỉ lệ mắc bệnh
02:03
has grown thirtyfold.
38
123315
2218
đã tăng gấp 30 lần.
02:05
Now let me tell you a little bit about what dengue fever is,
39
125533
2503
Bây giờ để tôi kể cho các bạn nghe một chút về bệnh sốt xuất huyết
02:08
for those who don't know.
40
128036
1588
cho những ai không biết.
02:09
Now let's assume you go on holiday.
41
129624
2209
Bây giờ hãy tưởng tượng bạn đang đi nghỉ mát.
02:11
Let's assume you go to the Caribbean,
42
131833
1762
hãy tưởng tượng bạn đi đến Caribe,
02:13
or you might go to Mexico. You might go to Latin America,
43
133595
2393
hay bạn có thể đi đến Mexico. Bạn có thể đi đến Châu Mỹ Latinh,
02:15
Asia, Africa, anywhere in Saudi Arabia.
44
135988
3959
Châu Á, Châu Phi, bất kì đâu ở Ả Rập
02:19
You might go to India, the Far East.
45
139947
1723
Bạn có thể đi đến Ấn độ, những vùng đất phía Đông.
02:21
It doesn't really matter. It's the same mosquito,
46
141670
2613
Đó không phải là vấn đề. Nó cũng là một loại muỗi
02:24
and it's the same disease. You're at risk.
47
144283
2912
và cùng một căn bệnh. Bạn luôn bị đe dọa.
02:27
And let's assume you're bitten by a mosquito
48
147195
2676
Và thử giả định bạn bị chích bởi một con muỗi
02:29
that's carrying that virus.
49
149871
1561
mang vi-rút đó trong người.
02:31
Well, you could develop flu-like symptoms.
50
151432
2995
bạn có thể sẽ có những triệu chứng như bệnh cúm.
02:34
They could be quite mild.
51
154427
1778
Chúng có thể khá nhẹ.
02:36
You could develop nausea, headache,
52
156205
2101
Bạn sẽ thấy buồn nôn, đau đầu,
02:38
your muscles could feel like they're contracting,
53
158306
2439
những cơ bắp trên người bạn sẽ thấy rất mệt mỏi.
02:40
and you could actually feel like your bones are breaking.
54
160745
4086
và bạn có thể thật sự thấy xương của mình như đang vỡ vụn ra.
02:44
And that's the nickname given to this disease.
55
164831
2224
và căn bệnh này có một biệt danh,
02:47
It's called breakbone fever,
56
167055
1593
nó được gọi là "sốt vỡ xương"
02:48
because that's how you can feel.
57
168648
2344
bởi vì đó là cảm giác bạn cảm thấy khi bị căn bệnh.
02:50
Now the odd thing is, is that once you've been bitten
58
170992
2937
Bây giở, có một thứ vô lý ở đây, đó là ngay khi bạn bi chích
02:53
by this mosquito, and you've had this disease,
59
173929
2262
bởi con muỗi này, và bị truyền bệnh,
02:56
your body develops antibodies,
60
176191
2622
cơ thể bạn sẽ sản xuất ra những kháng thể,
02:58
so if you're bitten again with that strain,
61
178813
4414
vì vậy nếu bạn bị chích lần nữa với cùng liều lượng
03:03
it doesn't affect you.
62
183227
1716
nó sẽ không ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.
03:04
But it's not one virus, it's four,
63
184943
2920
Nhưng ở đây không phải là một mà là bốn con vi-rút
03:07
and the same protection that gives you the antibodies
64
187863
2976
và cùng một hệ thống bảo vệ tạo ra những kháng thế
03:10
and protects you from the same virus that you had before
65
190839
3312
và bảo vệ bạn khỏi những con vi-rut cùng dạng bạn bị trước đó
03:14
actually makes you much more susceptible to the other three.
66
194151
3066
thực sự làm bạn nhạy hơn với ba con vi--rút còn lại.
03:17
So the next time you get dengue fever,
67
197217
2735
Cho nên lần sau bạn bị sốt xuất huyết,
03:19
if it's a different strain, you're more susceptible,
68
199952
2640
nếu nó là một loại khác, liều lượng khác, bạn sẽ nhạy cảm hơn với căn bệnh,
03:22
you're likely to get worse symptoms,
69
202592
2631
bạn sẽ có xu hướng chịu những triệu chứng nặng nề hơn,
03:25
and you're more likely to get the more severe forms,
70
205223
2601
và bạn sẽ có thể bị bệnh nặng hơn,
03:27
hemorrhagic fever or shock syndrome.
71
207824
3262
sốt xuất huyết hay hội chứng shock.
03:31
So you don't want dengue once,
72
211086
1419
Vì thế bạn không muốn bị sốt xuất huyết 1 lần
03:32
and you certainly don't want it again.
73
212505
2741
và bạn chắc chắc không muốn bị lần nào nữa.
03:35
So why is it spreading so fast?
74
215246
3283
Vậy tại sao bệnh này phát tán nhanh như vậy?
03:38
And the answer is this thing.
75
218529
2096
Và câu trả lời là đây.
03:40
This is Aedes aegypti.
76
220625
1774
Đây là loài muỗi Aedes aegypti.
03:42
Now this is a mosquito that came, like its name suggests,
77
222399
3210
Đây là loài muỗi-như tên gọi của no.
03:45
out of North Africa, and it's spread round the world.
78
225609
3442
đến từ Bắc Phi, và nó phát tán khắp thế giới.
03:49
Now, in fact, a single mosquito will only travel
79
229051
3128
Thực tế một con muỗi chỉ có thể di chuyển khoảng
03:52
about 200 yards in its entire life. They don't travel very far.
80
232179
3729
khoảng 200 yard (182.88 mét) trong toàn bộ cuộc đời của nó. Chúng không di chuyển quá xa.
03:55
What they're very good at doing is hitchhiking,
81
235908
2385
Cái mà chúng giỏi đó là đi quá giang,
03:58
particularly the eggs.
82
238293
1410
cụ thể là ở dạng trứng.
03:59
They will lay their eggs in clear water, any pool, any puddle,
83
239703
4697
Chúng sẽ đẻ trứng của mình ở những nơi nước sạch, bất cứ hồ nào, bất cứ vũng nước nào,
04:04
any birdbath, any flower pot,
84
244400
1950
bất cứ ụ nước cho chim nào, bất cứ bồn hoa nào,
04:06
anywhere there's clear water, they'll lay their eggs,
85
246350
2740
bất cứ đâu có nước sạch, chúng sẽ đẻ trứng vào đó,
04:09
and if that clear water is near freight, it's near a port,
86
249090
3622
và nếu chỗ nước sạch đó gần với nơi trung chuyển, gần với bến cảng,
04:12
if it's anywhere near transport,
87
252712
2649
bất cứ đâu gần nơi vận chuyển.
04:15
those eggs will then get transported around the world.
88
255361
3184
những quả trứng đó sẽ được vận chuyển đi khắp thế giới.
04:18
And that's what's happened. Mankind has transported
89
258545
2423
và đó là chuyện đã xảy ra. Loài người đang vận chuyển
04:20
these eggs all the way around the world,
90
260968
2006
những quả trứng ấy đi khắp thế giới,
04:22
and these insects have infested over 100 countries,
91
262974
3698
và những con côn trùng này đã càn quét qua hơn 100 quốc gia,
04:26
and there's now 2.5 billion people living in countries
92
266672
2698
và hiện nay có khoảng 2.5 tỉ người sống ở những quốc gia
04:29
where this mosquito resides.
93
269370
2992
nơi có muỗi sinh sống.
04:32
To give you just a couple of examples
94
272362
1584
Để tôi cho bạn vài ví dụ
04:33
how fast this has happened,
95
273946
2516
về độ phát tán nhanh chóng của chuyện này ở mức nào
04:36
in the mid-'70s, Brazil declared, "We have no Aedes aegypti,"
96
276462
5516
khoảng giữa thế kỉ 70, Brazil đã công bố "Chúng tôi không có bất kì con muỗi Aedes aegyptis nào"
04:41
and currently they spend about a billion dollars now
97
281978
2350
và hiện nay họ đang phải tiêu tốn khoảng 1 tỉ đô
04:44
a year trying to get rid of it, trying to control it,
98
284328
2800
mỗi năm để cố gắng tiêu diệt những con muỗi, cố gắng kiểm soát chúng,
04:47
just one species of mosquito.
99
287128
5101
chỉ với 1 loài muỗi.
04:52
Two days ago, or yesterday, I can't remember which,
100
292229
3543
2 ngày trước, hoặc là hôm qua, tôi cũng không nhớ rõ lắm,
04:55
I saw a Reuters report that said
101
295772
1964
tôi thấy tở Reuters báo cáo là
04:57
Madeira had had their first cases of dengue,
102
297736
2634
Madeira đã có những ca đầu tiên mắc bệnh sốt xuất huyết
05:00
about 52 cases, with about 400 probable cases.
103
300370
3820
khoảng 52 ca, với khoảng 400 ca đang tròng vòng nghi vấn.
05:04
That's two days ago.
104
304190
1814
đó là 2 ngày trước.
05:06
Interestingly, Madeira first got the insect in 2005,
105
306004
5181
thú vị thay, Madeira có côn trùng đầu tiên vào năm 2005,
05:11
and here we are, a few years later,
106
311185
2057
và bây giờ, vài năm sau,
05:13
first cases of dengue.
107
313242
1327
những ca đầu tiên của bệnh sốt xuất huyết.
05:14
So the one thing you'll find is that where the mosquito goes,
108
314569
3359
Vậy có một chuyện bạn thắc mắc là những con muỗi đi đâu,
05:17
dengue will follow.
109
317928
2314
thì bệnh sốt xuất huyết theo đó.
05:20
Once you've got the mosquito in your area,
110
320242
2191
Một khi bạn có muỗi trong khu vực của minh,
05:22
anyone coming into that area with dengue,
111
322433
2369
bất cứ ai vào khu vực đó với bệnh sốt xuất huyết,
05:24
mosquito will bite them, mosquito will bite somewhere else,
112
324802
2943
muỗi sẽ chích họ, muỗi sẽ chích ở một nơi nào khác,
05:27
somewhere else, somewhere else,
113
327745
964
một nơi nào khác, một nơi nào khác nữa,
05:28
and you'll get an epidemic.
114
328709
4115
và bạn có một trận dịch.
05:32
So we must be good at killing mosquitos.
115
332824
1908
Vì thế chúng ta phải thật giỏi trong việc tiêu diệt muỗi.
05:34
I mean, that can't be very difficult.
116
334732
1897
ý tôi là điều đó có thể rất khó.
05:36
Well, there's two principle ways.
117
336629
2820
Nhưng có hai quy tắc căn bản.
05:39
The first way is that you use larvicides.
118
339449
3372
Cách thứ nhất là bạn sử dụng thuốc diệt lăng quăng.
05:42
You use chemicals. You put them into water where they breed.
119
342821
2812
bạn dùng chất hóa học. Bạn pha vào nước nơi những con lăng quăng sông
05:45
Now in an urban environment, that's extraordinarily difficult.
120
345633
2800
Hiện nay với môi trường thành thị, việc này càng trở nên khó khăn.
05:48
You've got to get your chemical into every puddle,
121
348433
2185
bạn phải cho chất hóa học vào từng vũng nước,
05:50
every birdbath, every tree trunk.
122
350618
2248
từng ụ nước, từng thân cây.
05:52
It's just not practical.
123
352866
3042
Điều này thật không thực tế.
05:55
The second way you can do it
124
355908
1516
Cách thứ hai bạn có thể sử dụng
05:57
is actually trying to kill the insects as they fly around.
125
357424
3314
là cố giết những con muỗi khi chúng bay quanh.
06:00
This is a picture of fogging.
126
360738
2226
Đây quả thực là một bức tranh không mấy sáng sủa.
06:02
Here what someone is doing
127
362964
2445
Đây là cái mà một ai đó đang làm
06:05
is mixing up chemical in a smoke
128
365409
2914
đó là trộn các chất hóa học trong khói
06:08
and basically spreading that through the environment.
129
368323
3014
và đơn giản là phun hỗn hợp đó vào môi trường.
06:11
You could do the same with a space spray.
130
371337
2960
Bạn cũng có thể làm tương tự vời bình xịt.
06:14
This is really unpleasant stuff,
131
374297
1568
Đây thật sự là 1 việc khó chịu,
06:15
and if it was any good, we wouldn't have this massive increase
132
375865
2402
và nếu có có tác dụng, chúng ta đã không có sự tăng mạnh về muỗi này
06:18
in mosquitos and we wouldn't have this massive increase in dengue fever.
133
378267
4656
và cũng không có sự tăng mạnh của bệnh sốt xuất huyết này.
06:22
So it's not very effective, but it's probably
134
382923
2089
Vậy thì nó không hiệu quả lắm, những nó quả thực
06:25
the best thing we've got at the moment.
135
385012
2895
là thứ tốt nhất chúng ta có hiện nay.
06:27
Having said that, actually, your best form of protection
136
387907
2152
Quả thật phải nói rằng biện pháp bảo vệ tốt nhất của bạn
06:30
and my best form of protection is a long-sleeve shirt
137
390059
2385
và cả của tôi là một cái áo tay dài
06:32
and a little bit of DEET to go with it.
138
392444
3424
và có một chút hóa chất DEET lên đó.
06:35
So let's start again. Let's design a product,
139
395868
3689
Vậy giờ chúng ta bắt đầu lại. Hãy cùng tạo ra một sản phẩm,
06:39
right from the word go, and decide what we want.
140
399557
3276
ngay từ lúc bắt đầu, và quyết định cái chúng ta muốn.
06:42
Well we clearly need something that is effective
141
402833
2595
Rõ ràng chúng ta cần một thứ gì đó hiệu quả
06:45
at reducing the mosquito population.
142
405428
2308
trong việc thu nhỏ dân số loài muỗi.
06:47
There's no point in just killing the odd mosquito here and there.
143
407736
2432
Chẳng là gì cả nếu chỉ giết vài con muỗi lẻ ở đây đó.
06:50
We want something that gets that population right the way down
144
410168
3092
Chúng ta muốn một thứ gì đó có thể làm dân số loài muỗi giảm đáng kể
06:53
so it can't get the disease transmission.
145
413260
3016
để nó không thể truyền bệnh được.
06:56
Clearly the product you've got has got to be safe to humans.
146
416276
3304
Đương nhiên sản phẩm bạn có phải an toàn với con người.
06:59
We are going to use it in and around humans.
147
419580
2176
Chúng ta dự định sẽ sử dụng nó trong và xung quanh con người.
07:01
It has to be safe.
148
421756
1563
Nó phải an toàn.
07:03
We don't want to have a lasting impact on the environment.
149
423319
2230
Chúng ta không muốn có bất cứ ảnh hưởng lâu dài nào lên môi trường.
07:05
We don't want to do anything that you can't undo.
150
425549
3234
Chúng ta không muốn làm bất cứ thứ gì mà chúng ta không thể làm lại được.
07:08
Maybe a better product comes along in 20, 30 years.
151
428783
5093
Có thể một sản phẩm tốt hơn sẽ xuất hiện trong vòng 20, 30 năm nữa.
07:13
Fine. We don't want a lasting environmental impact.
152
433876
2874
Tốt thôi. Chúng ta không muốn một ảnh hưởng xấu lâu dài nào lên môi trường.
07:16
We want something that's relatively cheap, or cost-effective,
153
436750
3272
Chúng ta muốn một thứ gì đấy khá rẻ hoặc phải chăng
07:20
because there's an awful lot of countries involved,
154
440022
1953
bởi vì có rất rất nhiều quốc gia liên quan,
07:21
and some of them are emerging markets,
155
441975
2006
và đa số các quốc gia là những thị trường đang phát triển,
07:23
some of them emerging countries, low-income.
156
443981
3562
một vài quốc gia là nước đang phát triển, thu nhập thấp,
07:27
And finally, you want something that's species-specific.
157
447543
2375
Và cuối cùng, ban muốn thứ gi đó có tác động đến một loài cụ thể.
07:29
You want to get rid of this mosquito that spreads dengue,
158
449918
2788
Bạn muốn thoát khỏi những con muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết,
07:32
but you don't really want to get all the other insects.
159
452706
2988
nhưng bạn thật sự không muốn giết các loại côn trùng khác.
07:35
Some are quite beneficial. Some are important to your ecosystem.
160
455694
3216
Một số loài khá là có ích, một số loài quan trọng với hệ sinh thái.
07:38
This one's not. It's invaded you.
161
458910
1838
Loài muỗi thì không. Nó xâm lược bạn.
07:40
But you don't want to get all of the insects.
162
460748
2682
Nhưng bạn không muốn giết tất cả các loại côn trùng khác.
07:43
You just want to get this one.
163
463430
1659
bạn chỉ muốn thoát khỏi loài này mà thôi.
07:45
And most of the time, you'll find this insect
164
465089
2859
Và đa số thời gian bạn sẽ thấy những con muỗi này
07:47
lives in and around your home,
165
467948
1435
sống trong hay xung quanh nhà bạn,
07:49
so this -- whatever we do has got to get to that insect.
166
469383
3924
vậy thì - bất cứ thứ gì chúng ta làm phải nhất định tiêu diệt được chúng.
07:53
It's got to get into people's houses, into the bedrooms,
167
473307
2383
Tôi đã vào nhà của nhiều người, vào phòng ngủ,
07:55
into the kitchens.
168
475690
1794
nhà bếp,
07:57
Now there are two features of mosquito biology
169
477484
3645
Hiện tại có hai đặc tính sinh học của loài muỗi
08:01
that really help us in this project,
170
481129
1900
giúp ích cho chúng tôi trong dự án này,
08:03
and that is, firstly, males don't bite.
171
483029
3872
và đó là, thứ nhất, những con đực thì không chích.
08:06
It's only the female mosquito that will actually bite you.
172
486901
3109
Chỉ có muỗi cái là thật sự chích bạn.
08:10
The male can't bite you, won't bite you,
173
490010
2401
Những con đực không thể chích bạn, chúng sẽ không chích bạn,
08:12
doesn't have the mouth parts to bite you.
174
492411
2303
chúng không có phần cấu tạo miệng để chích.
08:14
It's just the female.
175
494714
1659
Chỉ có con cái.
08:16
And the second is a phenomenon
176
496373
1973
Và đặc tính thứ hai là một hiện tượng
08:18
that males are very, very good at finding females.
177
498346
4216
đó là những con đực thì rất rất giỏi trong việc tìm những con cái
08:22
If there's a male mosquito that you release,
178
502562
2648
Nếu có một con đực bạn thả ra,
08:25
and if there's a female around, that male will find the female.
179
505210
4843
và nếu có 1 con cái xung quanh, con đực sẽ tìm thấy nó.
08:30
So basically, we've used those two factors.
180
510053
3818
Cho nên cơ bản là chúng tôi đã sử dụng hai yếu tố đó.
08:33
So here's a typical situation,
181
513871
1668
Đây là tình huống điển hình,
08:35
male meets female, lots of offspring.
182
515539
2568
con đực gặp con cái, với rất nhiều con non,
08:38
A single female will lay about
183
518107
1729
Một con muỗi cái sẽ sinh ra khoảng
08:39
up to 100 eggs at a time,
184
519836
1795
gần 100 trứng một lần,
08:41
up to about 500 in her lifetime.
185
521631
2484
khoảng 500 trứng trong một vòng sống của nó.
08:44
Now if that male is carrying a gene
186
524115
3021
Bây giờ nếu con đực mang gen
08:47
which causes the death of the offspring,
187
527136
2618
gây ra cái chết cho những con non,
08:49
then the offspring don't survive,
188
529754
2681
vậy thì những con non sẽ không sống sót,
08:52
and instead of having 500 mosquitos running around,
189
532435
3431
và thay vì có khoảng 500 con muỗi bay vòng quanh,
08:55
you have none.
190
535866
2621
bạn sẽ chẳng thấy con nào.
08:58
And if you can put more, I'll call them sterile,
191
538487
3119
Và tôi sẽ gọi chúng là những con vô sinh,
09:01
that the offspring will actually die at different stages,
192
541606
2873
vì những con non sẽ thật sự chết ở những giai đoạn khác nhau,
09:04
but I'll call them sterile for now.
193
544479
1589
nhưng tôi sẽ gọi chúng là những con vô sinh từ bây giờ.
09:06
If you put more sterile males out into the environment,
194
546068
3556
Nếu bạn có thể thả thêm những con đực vô sinh vào môi trường,
09:09
then the females are more likely to find a sterile male
195
549624
3288
thì những con cái sẽ có nhiều khả năng tìm được một con đực vô sinh
09:12
than a fertile one, and you will bring that population down.
196
552912
5839
hơn là một con có thể sinh sản, và bạn sẽ có thể giảm số lượng muỗi xuống.
09:18
So the males will go out, they'll look for females,
197
558751
2395
Vậy những con muỗi đực sẽ ra ngoài, chúng sẽ tìm những con cái,
09:21
they'll mate. If they mate successfully, then no offspring.
198
561146
3824
chúng sẽ giao phối. Nếu chúng giao phối thành công, vậy thì sẽ không có con non nữa.
09:24
If they don't find a female, then they'll die anyway.
199
564970
3003
Nếu chúng không tìm được những con cái, thì chúng cũng sẽchết.
09:27
They only live a few days.
200
567973
3734
Chúng chỉ sống khoảng vài ngày.
09:31
And that's exactly where we are.
201
571707
2234
và đó chính xác là cái chúng ta đang nói tới.
09:33
So this is technology that was developed
202
573941
1630
Công nghệ này đã được phát triển
09:35
in Oxford University a few years ago.
203
575571
2552
ở Đại học Oxford vài năm trước.
09:38
The company itself, Oxitec, we've been working
204
578123
2421
Có một công ty tên Oxitec, chúng tôi đã làm việc
09:40
for the last 10 years, very much on a sort of similar
205
580544
2549
trong khoảng 10 năm qua, khá nhiều để phát triển 1 con đường
09:43
development pathway that you'd get with a pharmaceutical company.
206
583093
3442
tương tự mà bạn sẽ nhận được với một công ty dược phẩm.
09:46
So about 10 years of internal evaluation, testing,
207
586535
4110
Vậy trong khoảng 10 năm đánh giá, kiểm tra
09:50
to get this to a state where we think it's actually ready.
208
590645
3392
để có thể đến giai đoạn mà chúng tôi nghĩ nó đã sẵn sàng.
09:54
And then we've gone out into the big outdoors,
209
594037
2487
và sau đó chúng đã mang giải pháp ra ngoài,
09:56
always with local community consent,
210
596524
1601
luôn luôn với quy mô cộng đồng địa phương,
09:58
always with the necessary permits.
211
598125
2185
luôn luôn với sự cho phép cần thiết.
10:00
So we've done field trials now in the Cayman Islands,
212
600310
3063
Cho đến nay chúng tôi đã có những cuộc thử nghiệm ở những hòn đảo Cayman
10:03
a small one in Malaysia,
213
603373
1546
một hòn đảo nhỏ ở Malaysia,
10:04
and two more now in Brazil.
214
604919
4335
và hai hòn đảo nữa ở Brazil.
10:09
And what's the result?
215
609254
1733
Và kết quả là gì?
10:10
Well, the result has been very good.
216
610987
3308
Kết quả khá tốt,
10:14
In about four months of release,
217
614295
2824
trong vòng 4 tháng từ ngày được áp dụng
10:17
we've brought that population of mosquitos
218
617119
2296
chúng tôi đã làm số lượng muỗi
10:19
— in most cases we're dealing with villages here
219
619415
2543
trong đa số trường hợp chúng tôi áp dụng cho những ngôi làng
10:21
of about 2,000, 3,000 people, that sort of size,
220
621958
3272
khoảng 2000, 3000 người, kích thước nhỏ
10:25
starting small —
221
625230
1438
như vậy thôi --
10:26
we've taken that mosquito population down
222
626668
2191
chúng tôi đã làm số lượng loài muỗi giảm
10:28
by about 85 percent in about four months.
223
628859
3224
khoảng 85% trong vòng 4 tháng.
10:32
And in fact, the numbers after that get,
224
632083
1999
Và thực tế, những con số sau đó
10:34
those get very difficult to count, because there just aren't any left.
225
634082
3740
trở nên khó đếm hơn rất nhiều, vì chẳng còn con nào sống sót.
10:37
So that's been what we've seen in Cayman,
226
637822
1656
Đó là những gì chúng tôi thấy ở Cayman,
10:39
it's been what we've seen in Brazil
227
639478
3262
Đó cũng là thứ chúng tôi thấy ở Brazil,
10:42
in those trials.
228
642740
1986
trong những cuộc thử nghiệm khác.
10:44
And now what we're doing is we're going through a process
229
644726
2312
Và hiện nay điều chúng tôi đang làm là thông qua 1 quá trình
10:47
to scale up to a town of about 50,000,
230
647038
2833
để có thể nhân rộng ứng dụng lên 1 thị trấn khoảng 50,000 người,
10:49
so we can see this work at big scale.
231
649871
2373
để chúng tôi có thể quan sát nso hoạt động ở quy mô lớn.
10:52
And we've got a production unit in Oxford,
232
652244
2787
và chúng tôi có một đội phát triển ở OXford,
10:55
or just south of Oxford, where we actually produce these mosquitos.
233
655031
3491
hay chỉ ở nam Oxford, nơi chúng tôi thật sự sản xuất ra những con muỗi này.
10:58
We can produce them,
234
658522
1204
Chúng tôi có thể sản xuất ra chúng,
10:59
in a space a bit more than this red carpet,
235
659726
2156
trong không gian lớn hơn cái thảm đỏ này một chút,
11:01
I can produce about 20 million a week.
236
661882
2524
Tôi có thể sản xuất ra khoảng 20 triệu con một tuần.
11:04
We can transport them around the world.
237
664406
2166
Chúng tôi có thể vận chuyển chúng khắp thế giới.
11:06
It's not very expensive, because it's a coffee cup --
238
666572
3022
Nó thật sự không tốn kém, bởi vì nó chỉ như một cốc cà-phê
11:09
something the size of a coffee cup
239
669594
1289
khoảng kích cỡ cốc ca-phê.
11:10
will hold about three million eggs.
240
670883
3327
có thể chứa khoảng 300 triệu trứng.
11:14
So freight costs aren't our biggest problem. (Laughter)
241
674210
3818
Cho nên tiền đông lạnh không phải là vấn đề lớn nhất của chúng tôi.
11:18
So we've got that. You could call it a mosquito factory.
242
678028
3304
Vậy chúng . ban có thể gọi đó là nhà máy muỗi.
11:21
And for Brazil, where we've been doing some trials,
243
681332
3096
Và đối với Brazil, nơi chúng tôi đã làm vài cuộc thử nghiệm,
11:24
the Brazilian government themselves have now built
244
684428
1888
chính phủ Brazil đã tự mình xây dựng
11:26
their own mosquito factory, far bigger than ours,
245
686316
2432
cho họ một nhà máy muỗi, to hơn nhiều cái của chúng tối,
11:28
and we'll use that for scaling up in Brazil.
246
688748
5475
và chúng tôi sẽ sử dụng nó để ứng dụng giải pháp ở toàn Brazil.
11:34
There you are. We've sent mosquito eggs.
247
694223
2373
Vậy đó. Chúng tôi gửi những trứng muỗi đi.
11:36
We've separated the males from the females.
248
696596
2632
Chúng tôi phân tách những con đực ra với con cái.
11:39
The males have been put in little pots
249
699228
3650
Những con đực được cho vào những cái hồ nhỏ
11:42
and the truck is going down the road
250
702878
2084
và những chiếc xe tải đang đi thẳng xuống những con đường
11:44
and they are releasing males as they go.
251
704962
2964
và chúng sẽ phát tán những con đực khi chúng di chuyển.
11:47
It's actually a little bit more precise than that.
252
707926
1650
Nó thật sự chính xác hơn thế 1 chút.
11:49
You want to release them so that
253
709576
1481
Bạnmuốn phát tán những con muỗi để
11:51
you get good coverage of your area.
254
711057
2081
chúng có thể bao phủ toàn bộ khu vực của bạn.
11:53
So you take a Google Map, you divide it up,
255
713138
2791
Vì thế bạn lấy Google Map ra, bạn chia khu vực,
11:55
work out how far they can fly,
256
715929
1884
tính toán xem những con muỗi sẽ bay xa đến đâu,
11:57
and make sure you're releasing such that you get
257
717813
1975
và chắc chắn rằng bạn đang phát tán đúng số lượng
11:59
coverage of the area, and then you go back,
258
719788
2898
đúng nơi ở khu vực, và bạn quay về.
12:02
and within a very short space of time,
259
722686
1774
và trong vòng một khoảng thời gian,
12:04
you're bringing that population right the way down.
260
724460
3576
bạn sẽ thu nhỏ dân số muỗi.
12:08
We've also done this in agriculture.
261
728036
2432
Chúng tôi cũng đã làm thế trong nông nghiệp.
12:10
We've got several different species of agriculture coming along,
262
730468
4072
Chúng ta có vài loài khác nhau trong nông nghiệp
12:14
and I'm hoping that soon
263
734540
1908
và tôi mong rằng sớm thôi,
12:16
we'll be able to get some funding together so we can get back
264
736448
2796
chúng ta có thể nhận được những quỹ hỗ trợ để chúng ta có thể quay lại
12:19
and start looking at malaria.
265
739244
3082
và bắt đầu quan tâm đến sốt rét.
12:22
So that's where we stand at the moment,
266
742326
2049
Đây chính là nơi chúng ta đứng ở hiện tại,
12:24
and I've just got a few final thoughts,
267
744375
2529
và tôi chỉ còn vài ý cuối cùng,
12:26
which is that this is another way in which biology
268
746904
3444
chính là một cách khác mà trong đó sinh học
12:30
is now coming in to supplement chemistry
269
750348
3989
đang trở thành trợ thủ cho hóa học
12:34
in some of our societal advances in this area,
270
754337
3743
trong một vài lợi ích xã hội
12:38
and these biological approaches are coming in
271
758080
2288
và những giải pháp sinh học này đang phát triển
12:40
in very different forms,
272
760368
2401
với nhiều dạng khác nhau,
12:42
and when you think about genetic engineering,
273
762769
2322
và khi bạn nghĩ về tái cấu trúc gen,
12:45
we've now got enzymes for industrial processing,
274
765091
3006
chúng ta nay đã có những enzym cho những quá trình công nghiệp,
12:48
enzymes, genetically engineered enzymes in food.
275
768097
2934
enzym, những enzym tái cấu trúc gene trong thức ăn.
12:51
We have G.M. crops, we have pharmaceuticals,
276
771031
2802
Chúng ta có ngô G.M, chúng ta có dược phẩm,
12:53
we have new vaccines,
277
773833
1316
chúng ta có những vaccin mới,
12:55
all using roughly the same technology, but with very different outcomes.
278
775149
4084
tất cả đều sử dụng gần như cùng một công nghệ, nhưng với những kết quả khác nhau.
12:59
And I'm in favor, actually. Of course I am.
279
779233
3513
Và tôi thật sự rất vui mừng, tất nhiên rồi.
13:02
I'm in favor of particularly where the older technologies
280
782746
2896
Tôi rất vui đặc biệt vì công nghệ cũ
13:05
don't work well or have become unacceptable.
281
785642
3072
không hoạt động tốt hay không thật sự được chấp nhận.
13:08
And although the techniques are similar,
282
788714
3357
Và mặc dù những phương thức là giống nhau,
13:12
the outcomes are very, very different,
283
792071
1541
những kết quả là rất khác nhau,
13:13
and if you take our approach, for example,
284
793612
1514
và nếu bạn lấy giải pháp của chúng tôi, lấy ví dụ thế,
13:15
and you compare it to, say, G.M. crops,
285
795126
2425
và bạn so sánh nó với lương thực G.M,
13:17
both techniques are trying to produce a massive benefit.
286
797551
4292
cả hai phương thức đều cố gắng tạo ra những lợi ích to lớn.
13:21
Both have a side benefit,
287
801843
2143
Cả hai đều có những ưu điểm,
13:23
which is that we reduce pesticide use tremendously.
288
803986
3709
đó là chúng ta cố gắng giảm thiểu đáng kể thuốc bảo vệ thực vật
13:27
But whereas a G.M. crop is trying to protect the plant,
289
807695
3961
Nhưng tronng khi lương thực gene G.M cố gắng bảo vệ đất,
13:31
for example, and give it an advantage,
290
811656
2744
ví dụ, và cho nó ưu điểm,
13:34
what we're actually doing is taking the mosquito
291
814400
3095
cái chúng tôi thực sự làm là lấy những con muỗi
13:37
and giving it the biggest disadvantage it can possibly have,
292
817495
4089
và cho chúng một bất lợi lớn nhất chúng có thể có
13:41
rendering it unable to reproduce effectively.
293
821584
2984
đó là làm cho chúng không còn khả năng sinh sản hiệu quả.
13:44
So for the mosquito, it's a dead end.
294
824568
3600
Vì thế đối với loài muỗi, đó là điểm chết.
13:48
Thank you very much. (Applause)
295
828168
3807
Cám ơn rất nhiều (vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7