Diana Nyad: Extreme swimming with the world's most dangerous jellyfish

Diana Nyad: Chuyến bơi vĩ đại với loài sứa nguy hiểm nhất thế giới.

150,258 views

2012-01-24 ・ TED


New videos

Diana Nyad: Extreme swimming with the world's most dangerous jellyfish

Diana Nyad: Chuyến bơi vĩ đại với loài sứa nguy hiểm nhất thế giới.

150,258 views ・ 2012-01-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Y Doan Reviewer: Nhu PHAM
00:15
Yeah, so a couple of years ago I was turning 60,
0
15330
3000
Một vài năm trước tôi đã bước qua tuổi 60
00:18
and I don't like being 60.
1
18330
2000
và tôi chẳng thích tuổi 60 chút nào.
00:20
(Laughter)
2
20330
2000
(Cười)
00:22
And I started grappling
3
22330
2000
Tôi bắt đầu vật lộn
00:24
with this existential angst
4
24330
3000
với cảm giác lo lắng vốn có
00:27
of what little I had done with my life.
5
27330
3000
về những gì ít ỏi mà tôi đã làm với cuộc đời mình.
00:30
It wasn't the resume
6
30330
2000
Nó không giống như bản tóm tắt
00:32
of breaking this record here,
7
32330
2000
về phá vỡ kỷ lục
00:34
it was more like, who had I become?
8
34330
2000
nó giống như là tôi muốn trở thành ai thì đúng hơn?
00:36
How had I spent my valuable time?
9
36330
2000
Tôi đã sử dụng thời gian quý báu của mình như thế nào?
00:38
How could this have gone by
10
38330
2000
Sao nó lại trôi nhanh
00:40
like lightning?
11
40330
3000
như tia chớp?
00:43
And I couldn't forgive myself
12
43330
5000
Và tôi đã không thể tha thứ cho mình
00:48
for the countless, countless hours
13
48330
2000
về vô số, vô số thời gian
00:50
I had lost
14
50330
2000
bị đánh mất
00:52
in negative thought --
15
52330
2000
trong những suy nghĩ bi quan
00:54
all the time I had spent beating myself up
16
54330
3000
Tất cả thời gian mà tôi trải qua đã đánh gục tôi
00:57
for losing my marriage
17
57330
3000
vì hôn nhân thất bại
01:00
and not stopping the sexual abuse when I was a kid
18
60330
3000
vì không ngừng bị lạm dụng tình dục khi còn bé
01:03
and career moves
19
63330
2000
và chuyển đổi nghề nghiệp
01:05
and this and this and this.
20
65330
2000
và cái này và cái này và cái này nữa.
01:07
Just why, why didn't I do it better? Why? Why? Why?
21
67330
3000
Chỉ là tại sao, tại sao tôi đã không làm nó tốt hơn? Tại sao? Tại sao? Tại sao?
01:10
And then my mother died at 82.
22
70330
3000
Và rồi mẹ tôi mất ở tuổi 82.
01:13
And so I starting thinking,
23
73330
2000
Và vì thế tôi bắt đầu nghĩ,
01:15
not only am I not happy with the past,
24
75330
2000
không chỉ tôi không vui vì quá khứ
01:17
now I'm getting choked with,
25
77330
2000
mà giờ đây, tôi cũng nghẹn lại với việc
01:19
"I've only got 22 years left."
26
79330
3000
“Tôi chỉ còn có 22 năm”.
01:22
What am I going to do with this short amount of time
27
82330
2000
Tôi sẽ làm gì với khoảng thời gian ngắn ngủi
01:24
that's just fleeting?
28
84330
2000
chỉ như phù du này?
01:26
And I'm not in the present whatsoever.
29
86330
2000
Mà tôi lại không thực tế một chút nào.
01:28
And I decided the remedy to all this malaise
30
88330
3000
Và tôi quyết định biện pháp khắc phục cho tất cả những bất ổn này,
01:31
was going to be
31
91330
2000
là chuẩn bị
01:33
for me to chase
32
93330
2000
để theo đuổi
01:35
an elevated dream,
33
95330
2000
một giấc mơ cao cả
01:37
an extreme dream,
34
97330
2000
một giấc mơ tột cùng
01:39
something that would require
35
99330
3000
điều đòi hỏi
01:42
utter conviction
36
102330
4000
một sự tin tưởng hoàn toàn
01:46
and unwavering passion,
37
106330
2000
và đam mê kiên định,
01:48
something that would make me
38
108330
2000
điều sẽ làm tôi
01:50
be my best self
39
110330
2000
trở thành một tôi tốt nhất
01:52
in every aspect of my life,
40
112330
2000
trong mọi khía cạnh cuộc đời
01:54
every minute of every day,
41
114330
2000
mỗi phút của từng ngày
01:56
because the dream was so big
42
116330
2000
bởi vì giấc mơ quá lớn
01:58
that I couldn't get there
43
118330
2000
nên tôi không thể đạt được
02:00
without that kind of behavior and that kind of conviction.
44
120330
3000
nếu thiếu hành động và niềm tin.
02:03
And I decided,
45
123330
2000
Và tôi đã quyết định,
02:05
it was an old dream that was lingering,
46
125330
2000
nó đã là một giấc mơ cũ còn rơi rớt lại
02:07
that was from so many years ago,
47
127330
2000
từ rất nhiều năm trước.
02:09
three decades ago --
48
129330
2000
3 thập kỉ trước--
02:11
the only sort of world class swim
49
131330
2000
một thể loại lớp học bơi duy nhất trên thế giới
02:13
I had tried and failed at back in my 20s --
50
133330
3000
Tôi đã thử và thất bại ở độ tuổi 20
02:16
was going from Cuba to Florida.
51
136330
3000
là bơi từ Cuba đến Florida.
02:19
It was deep in my imagination.
52
139330
2000
Nó đã nằm sâu trong trí tưởng tượng của tôi.
02:21
No one's ever done it without a shark cage.
53
141330
3000
Không ai có thể làm được điều đó nếu thiếu một lồng cá mập.
02:24
It's daunting.
54
144330
2000
Thật là khó khăn.
02:26
It's more than a hundred miles across a difficult passage of ocean.
55
146330
3000
Hơn một ngàn dặm tr6en lộ trình khó khăn qua đại dương.
02:29
It's probably, at my speed, at my age --
56
149330
3000
Nó có thể, với tốc độ, với tuổi tác của tôi --
02:32
for anybody's speed at anybody's age --
57
152330
2000
hoặc với bất kỳ tốc độ, tuổi tác nào---
02:34
going to take 60, maybe 70, hours
58
154330
3000
phải mất 60, hay 70 giờ
02:37
of continuous swimming,
59
157330
2000
bơi không ngừng nghỉ.
02:39
never getting out on the boat.
60
159330
2000
không bao giờ rời khỏi thuyền.
02:41
And I started to train.
61
161330
2000
Và tôi đã bắt đầu luyện tập.
02:43
I hadn't swum for 31 years, not a stroke.
62
163330
3000
Tôi đã không bơi trong 31 năm, không bơi lấy một sải.
02:46
And I had kept in good shape, but swimming's a whole different animal.
63
166330
3000
Tôi đã giữ được vóc dáng cân đối, nhưng bơi lôi lại là một việc hoàn toàn khác.
02:49
As a matter of fact,
64
169330
2000
Có một sự thật,
02:51
this picture is supposed to be me during training.
65
171330
3000
hình ảnh này lẽ ra phải là tôi trong suốt quá trình tập
02:54
It's a smiling face.
66
174330
2000
một khuôn mặt cười.
02:56
And when you're training for this sport, you are not smiling.
67
176330
3000
Nhưng khi bạn đang tập luyện loại thể thao này, bạn không được cười.
02:59
(Laughter)
68
179330
2000
(Cười)
03:01
It's an arduous, difficult sport,
69
181330
2000
Đây là một môn thể thao khó khăn, gian khổ
03:03
and I don't remember smiling
70
183330
2000
và tôi không nhớ để cười
03:05
at any time during this sport.
71
185330
4000
vào bất cứ lúc nào khi tập luyện.
03:09
As I said, I respect other sports,
72
189330
3000
Như đã nói, tôi tôn trọng những môn thể thao khác
03:12
and I compare this sport sometimes
73
192330
3000
và thỉnh thoảng so sánh môn thể thao này
03:15
to cycling and to mountain climbing
74
195330
2000
với đạp xe, leo núi
03:17
and other of the expedition type events,
75
197330
3000
và những loại thám hiểm khác
03:20
but this is a sensory deprivation,
76
200330
2000
nhưng đó chỉ là sự bí bách cảm giác
03:22
a physical duress.
77
202330
2000
và dồn nén về thể chất.
03:24
And when I started in
78
204330
2000
Và khi tôi bắt đầu
03:26
with the eight hours and the 10 hours and the 12 hours
79
206330
3000
8 giờ và 10 giờ rồi 12 giờ
03:29
and the 14 hours and the 15 hours and the 24-hour swims,
80
209330
3000
và 14 giờ, 15 giờ và tới 24 giờ bơi,
03:32
I knew I had it,
81
212330
2000
Tôi biết mình đã có được nó.
03:34
because I was making it through these.
82
214330
2000
vì tôi đã dần vượt qua những bước này.
03:36
And when I said I'm going to go out and do a 15-hour swim,
83
216330
3000
Và khi nói rằng tôi sẵn sàng để bơi 15 tiếng.
03:39
and we're coming into the dock after a long day
84
219330
2000
sau một ngày dài chúng tôi đã đến được bến tàu
03:41
and it's now night,
85
221330
2000
lúc đó trời đã tối,
03:43
and we come in and it's 14 hours and 58 minutes
86
223330
3000
chúng tôi đến, sau 14 tiếng và 58 phút
03:46
and I can touch the dock and we're done,
87
226330
2000
khi tôi chạm được bến tàu, coi như hoàn tất,
03:48
the trainer says, "That's great.
88
228330
2000
huấn luyện viên nói, "Thật tuyệt vời.
03:50
It's 14 hours 58 minutes. Who cares the last two minutes?"
89
230330
3000
14 giờ 58 phút. Ai thèm thêm 2 phút nữa chứ?"
03:53
I say, "No, it's got to be 15 hours,"
90
233330
2000
Tôi nói, "Không, nó phải là 15 tiếng"
03:55
and I swim another minute out and another minute back
91
235330
3000
và tôi đã bơi thêm mấy phút ra xa và bơi thêm mấy phút về.
03:58
to make the 15 hours.
92
238330
2000
để cho đủ 15 tiếng.
04:00
And I put together an expedition.
93
240330
2000
Tôi hoàn thành cuộc hành trình.
04:02
It's not that I didn't have help,
94
242330
2000
Không phải tôi không có người giúp đỡ,
04:04
but honestly, I sort of led, I was the team leader.
95
244330
2000
nhưng một cách thành thật, tôi là trưởng nhóm.
04:06
And to get the government permissions,
96
246330
2000
Để nhận được sự cho phép của chính quyền,
04:08
you read in the paper,
97
248330
2000
bạn đọc trong giấy,
04:10
you think it's easy to get into Cuba everyday?
98
250330
2000
bạn nghĩ là rất dễ để đi vào Cuba mỗi ngày ư?
04:12
Try going in with an armada like we had
99
252330
3000
Cố gắng vào đó cùng với một đội tàu như chúng tôi
04:15
of 50 people and five boats
100
255330
2000
với 50 người và 5 chiếc thuyền
04:17
and CNN's crew, etc.
101
257330
3000
và nhóm CNN, vân vân.
04:20
The navigation is difficult.
102
260330
2000
Giao thông đường thủy rất khó khăn.
04:22
There's a big river called the Gulf Stream
103
262330
3000
Có một dòng sông lớn tên là Gulf Stream
04:25
that runs across
104
265330
2000
chảy từ bên này sang bên kia.
04:27
and it's not going in the direction you are.
105
267330
2000
và nó không đi theo đi hướng của bạn
04:29
It's going to the east and you'd like to go north.
106
269330
2000
Nó đi theo hướng Đông và bạn thì thích đi hướng Bắc.
04:31
It's tricky.
107
271330
2000
Thật là nan giải.
04:33
And there's dehydration.
108
273330
2000
Rồi mất nước.
04:35
And there's hypothermia.
109
275330
2000
hạ nhiệt độ.
04:37
And there are sharks.
110
277330
2000
Và cả cá mập nữa
04:39
And there are all kinds of problems.
111
279330
2000
Cùng với nhiều những vấn đề khác.
04:41
And I gathered together, honestly,
112
281330
2000
Tôi phải tổng hợp lại, thật đó,
04:43
the world's leading experts in every possible way.
113
283330
3000
Có nhiều cách để trở thành một chuyên gia hàng đầu.
04:46
And a month ago,
114
286330
2000
Một tháng trước,
04:48
the 23rd of September,
115
288330
2000
ngày 23 tháng 9
04:50
I stood on that shore
116
290330
2000
Tôi đã đứng trên bờ biển
04:52
and I looked across
117
292330
2000
và nhìn sang bên kia
04:54
to that long, long faraway horizon
118
294330
2000
đường chân trời xa xa vời vợi
04:56
and I asked myself,
119
296330
2000
tôi tự hỏi mình
04:58
do you have it?
120
298330
2000
liệu mình có làm chủ được nó?
05:00
Are your shoulders ready?
121
300330
2000
Đôi vai mình đã sẵn dàng chưa?
05:02
And they were. They were prepared.
122
302330
2000
Chúng đã sẵn sàng. Chúng đã được chuẩn bị.
05:04
No stone left unturned.
123
304330
2000
Mọi thứ có thể làm đã làm.
05:06
Was the mind ready?
124
306330
3000
Trí óc đã sẵn sàng chưa?
05:09
You know, you're swimming with the fogged goggles,
125
309330
3000
Bạn biết đấy, bạn phải bơi với những chiếc kính chắn sương.
05:12
you're swimming at 60 strokes a minute,
126
312330
3000
với tốc độ 60 nhịp tay trong một phút.
05:15
so you're never really focused on anything, you don't see well.
127
315330
3000
vì thế, bạn không thể thật sự tập trung vào bất cứ thứ gì, .
05:18
You've got tight bathing caps over your ears
128
318330
3000
bạn không thể nhìn thấy rõ Bạn phải đeo mũ bơi che quá tai
05:21
trying to keep the heat of the head,
129
321330
3000
cố gắng giữ nhiệt đồ đầu
05:24
because it's where the hypothermia starts,
130
324330
2000
bởi vì nó là nơi đầu tiên bị giảm thân nhiêt,
05:26
and so you don't hear very well.
131
326330
2000
và vì thế bạn không thể nghe rõ.
05:28
You're really left alone with your own thoughts.
132
328330
3000
Bạn thật sự bị bỏ lại một mình với những suy nghĩ của bản thân.
05:31
And I had all kinds of counting systems ready there
133
331330
2000
Và nơi đó, tôi có sẵn sàng tất cả các loại hệ thống đếm
05:33
in English, followed by German,
134
333330
2000
theo tiếng Anh, tiếng Đức
05:35
followed by Spanish, followed by French.
135
335330
4000
tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp.
05:39
You save the French for last.
136
339330
3000
Bạn nên giữ tiếng Pháp ở cuối.
05:42
And I had songs, I had a playlist in my head --
137
342330
2000
Và tôi có những bài hát, tôi có hẳn một danh sách trong đầu --
05:44
not through headphones, in my own head --
138
344330
2000
không phải qua tai nghe, mà ở riêng trong đầu tôi --
05:46
of 65 songs.
139
346330
2000
gồm 65 bản nhạc.
05:48
And I couldn't wait to get into the dark in the middle of the night,
140
348330
3000
Và tôi không thể chờ cho đến khi trời tối hẳn, vào lúc nửa đêm,
05:51
because that's when Neil Young comes out.
141
351330
2000
bởi vì đó là lúc Neil Young xuất hiện.
05:53
(Laughter)
142
353330
4000
(Cười)
05:57
And it's odd, isn't it?
143
357330
2000
Thật kỳ quặc, phải ko?
05:59
You'd think you'd be singing Leonard Cohen's "Hallelujah"
144
359330
2000
Bạn nghĩ rằng bạn muốn được hát bài "Hallelujah" của Leonard Cohen's
06:01
out in the majesty of the ocean,
145
361330
2000
trước sự lộng lẫy của đại dương
06:03
not songs about heroin addiction in New York City.
146
363330
3000
chứ không phải bài hát về nghiện ngập ở thành phố New York.
06:06
But no, for some reason
147
366330
3000
Nhưng không, vì một số lý do
06:09
I couldn't wait to get into the dark of the night
148
369330
2000
Tôi không thể chờ cho đến khi đêm tối
06:11
and be singing,
149
371330
2000
và hát
06:13
♫ "A heard you knocking at my cellar door ♫
150
373330
4000
♫"Nghe tiếng em gõ cửa tầng hầm♫
06:17
♫ I love you baby and I want some more ♫
151
377330
4000
♫ Em yêu anh cưng à và em muốn nhiều hơn ♫
06:21
♫ Ooh, ooh, the damage done" ♫
152
381330
6000
♫ Ooh, ooh, đã quá trễ để cứu vãn ♫
06:27
(Applause)
153
387330
5000
(Vỗ tay)
06:32
The night before I started,
154
392330
2000
Đêm trước khi tôi bắt đầu,
06:34
I finished Stephen Hawking's "The Grand Design."
155
394330
3000
Tôi đã đọc xong cuốn "Phác họa vĩ đại" của Stephen Hawking.
06:37
And I couldn't wait
156
397330
2000
Và tôi không thể chờ đợi
06:39
to trip the mind fantastic.
157
399330
2000
để làm dịu tâm trí.
06:41
About the 50th hour,
158
401330
2000
Vào khoảng giờ thứ 50
06:43
I was going to start thinking about the edge of the universe.
159
403330
3000
Tôi bắt đầu nghĩ về những đường rìa của vũ trụ
06:46
Is there an edge?
160
406330
2000
Có một đường rìa không?
06:48
Is this an envelope we're living inside of,
161
408330
2000
Có phải một phong thư mà chúng ta sống ở trong đó,
06:50
or no, does it go onto infinity in both time and space?
162
410330
3000
ồ không, có phải nó sẽ đi đến vô cùng trong không gian và thời gian?
06:53
And there's nothing like swimming for 50 hours in the ocean
163
413330
3000
Và không có gì giống như là bơi 50 tiếng trên đại dương.
06:56
that gets you thinking about things like this.
164
416330
3000
điều đó khiến bạn nghĩ đến những thứ như vậy.
06:59
I couldn't wait to prove the athlete I am,
165
419330
4000
Tôi không thể chờ đợi đểchứng minh tôi là một vận động viên
07:03
that nobody else in the world can do this swim.
166
423330
3000
rằng không bất kỳ ai trên thế giới có thể bơi được như vậy.
07:06
And I knew I could do it.
167
426330
2000
Và tôi biết tôi có thể làm được.
07:08
And when I jumped into that water,
168
428330
2000
Khi nhảy xuống nước,
07:10
I yelled in my mother's French, "Courage!"
169
430330
3000
Tôi hét lên bằng tiếng Pháp quê mẹ, "Can đảm!"
07:13
And I started swimming,
170
433330
2000
Và tôi bắt đầu bơi.
07:15
and, oh my God, it was glassy.
171
435330
2000
và, ôi trời ơi, nước trong vắt.
07:17
And we knew it, all 50 people on the boat,
172
437330
2000
Chúng tôibiết điều này, tất cả 50 người trên thuyền,
07:19
we all knew this was it,
173
439330
2000
tất cả chúng tôi đều biết
07:21
this was our time.
174
441330
2000
đây là thời của chúng tôi
07:23
And I reminded myself a couple hours in,
175
443330
3000
Tôi nhắc nhở lại mình trong một vài giờ,
07:26
you know, the sport is sort of a microcosm of life itself.
176
446330
4000
bạn biết đó, thể thao là loại mô hình thu nhỏ của cuộc sống.
07:30
First of all, you're going to hit obstacles.
177
450330
4000
Đầu tiên, bạn sẽ gặp phải những trở ngại.
07:34
And even though you're feeling great at any one moment,
178
454330
3000
và tuy rằng bạn cảm thấy tuyệt vời ở bất kỳ thời điểm nào,
07:37
don't take it for granted, be ready,
179
457330
3000
đừng chủ quan, phải sẵn sàng,
07:40
because there's going to be pain, there's going to be suffering.
180
460330
3000
bởi vì sẽ có những đau đớn, sẽ có những chịu đựng.
07:43
It's not going to feel this good all the way across.
181
463330
3000
Nó sẽ không suôn sẻ hoàn toàn.
07:46
And I was thinking of the hypothermia
182
466330
2000
Và tôi đã nghĩ về hạ thân nhiệt
07:48
and maybe some shoulder pain
183
468330
2000
và có thể có một vài đau nhức vai
07:50
and all the other things --
184
470330
2000
và tất cả những thứ khác --
07:52
the vomiting that comes from being in the saltwater.
185
472330
2000
việc nôn mửa vì ở trong nước muối.
07:54
You're immersed in the liquid.
186
474330
3000
Bạn bị ngâm trong chất lỏng.
07:57
Your body doesn't like the saltwater.
187
477330
2000
Cơ thể bạn không thích ứng với nước muối.
07:59
After a couple of days, three days,
188
479330
2000
Sau một vài ngày, 3 ngày,
08:01
you tend to rebel
189
481330
2000
bạn có khuynh hướng nổi loạn
08:03
in a lot of physical ways.
190
483330
2000
theo nhiều cách thức vật lý.
08:05
But no, two hours in,
191
485330
3000
Nhưng không, trong vòng 2 giờ,
08:08
wham! Never in my life ...
192
488330
3000
ầm! Chưa bao giờ trong đời ...
08:11
I knew there were Portuguese men o' war,
193
491330
2000
tôi biết có những người Bồ Đào Nha trong chiến tranh,
08:13
all kinds of moon jellies, all kinds of things,
194
493330
3000
tất cả các loại thạch mặt trăng, tất cả mọi thứ,
08:16
but the box jellyfish from the southern oceans
195
496330
3000
nhưng loại sứa hộp từ đại dương phía nam
08:19
is not supposed to be in these waters.
196
499330
2000
thì tôi không cho là sẽ có ở vùng nước này.
08:21
And I was on fire --
197
501330
3000
Và tôi bị thiêu đốt --
08:24
excruciating, excruciating pain.
198
504330
3000
từ những vết thương đau đớn vô cùng tận.
08:27
I don't know if you can still see
199
507330
2000
Tôi không biết liệu bạn vẫn có thể nhìn được
08:29
the red line here and up the arm.
200
509330
2000
những lằn đỏ ở đây và ở trên cánh tay không.
08:31
Evidently, a piece this big of tentacle
201
511330
3000
Một cách rõ ràng, một mảnh lớn xúc tu
08:34
has a hundred-thousand little barbs on it
202
514330
4000
có một trăm ngàn chiếc gai nhỏ
08:38
and each barb is not just stinging your skin,
203
518330
2000
và mỗi gai nhỏ không chỉ châm vào da,
08:40
it's sending a venom.
204
520330
2000
mà còn truyền nọc độc.
08:42
The most venomous animal that lives in the ocean
205
522330
3000
Loại động vật độc nhất sống trong đại dương
08:45
is the box jellyfish.
206
525330
2000
chính là sứa hộp.
08:47
And every one of those barbs
207
527330
2000
Và mỗi một chiếc gai
08:49
is sending that venom into this central nervous system.
208
529330
3000
sẽ truyền nọc độc tới hệ thần kinh trung ương.
08:52
So first I feel like boiling hot oil,
209
532330
3000
Vì thế, tôi cảm thấy giống như dầu nóng đang sôi,
08:55
I've been dipped in.
210
535330
2000
và tôi thì bị nhúng vào đấy.
08:57
And I'm yelling out, "Fire! Fire! Fire! Fire!
211
537330
3000
Và tôi hét lên, "Cháy! Cháy! Cháy! Cháy!
09:00
Help me! Somebody help me!"
212
540330
2000
Cứu tôi! Ai đó cứu tôi!"
09:02
And the next thing is paralysis.
213
542330
3000
Và sau đó là bị mất cảm giác,
09:05
I feel it in the back and then I feel it in the chest up here,
214
545330
3000
tôi cảm nhận điều này từ sau lưng và tiếp theo là ở ngay ngực,
09:08
and I can't breathe.
215
548330
2000
và tôi không thể thở
09:10
And now I'm not swimming with a nice long stroke,
216
550330
2000
Và bây giờ, tôi không thể bơi với những sảy tay dài đẹp,
09:12
I'm sort of crabbing it this way.
217
552330
2000
Tôi phải bơi theo kiểu bắt cua thế này.
09:14
Then come convulsions.
218
554330
2000
và sau đó là co giật.
09:16
A young man on our boat is an EMT. He dives in to try to help me.
219
556330
3000
Một cậu trai trẻ trên thuyền là nhân viên cứu hộ đã cố gắng cứu tôi.
09:19
He's stung.
220
559330
2000
Cậu ta bị đốt.
09:21
They drag him out on the boat,
221
561330
2000
Người ta phải kéo cậu lên thuyền.
09:23
and he's -- evidently, I didn't see any of this -- but lying on the boat
222
563330
3000
và dù không nhìn rõ, tôi vẫn thấy cậu nằm dài trên thuyền.
09:26
and giving himself epinephrine shots
223
566330
2000
và tự chích thuốc epinephrine
09:28
and crying out.
224
568330
2000
rồi òa khóc.
09:30
He's 29 years old,
225
570330
3000
Cậu ta đã 29 tuổi,
09:33
very well-built, lean, he's six-foot, five,
226
573330
3000
rất khỏe mạnh, rắn chắc, cao 1.98 mét
09:36
weighs 265 lbs.,
227
576330
2000
nặng 120 kg,
09:38
and he is down.
228
578330
2000
mà còn bị gục.
09:40
And he is crying and he's yelling to my trainer
229
580330
2000
Cậu ta khóc và hét vào huấn luyện viên của tôi rằng
09:42
who's trying to help me.
230
582330
2000
ai đó cố giúp tôi với.
09:44
And he's saying, "Bonnie, I think I'm going to die.
231
584330
3000
Anh ta nói, " Bonnie, tôi nghĩ mình sắp chết.
09:47
My breath is down to three breaths a minute.
232
587330
4000
Nhịp thở của tôi đã xuống còn ba lần một phút.
09:51
I need help, and I can't help Diana."
233
591330
2000
Tôi cần giúp đỡ, và tôi không thể giúp Diana."
09:53
So that was at eight o'clock at night.
234
593330
2000
Và đó là vào 8 giờ buổi tối.
09:55
The doctor, medical team from University of Miami
235
595330
3000
Bác sĩ, đội y khoa từ trường đại học Miami
09:58
arrived at five in the morning.
236
598330
2000
đến vào 5 giờ sáng hôm sau.
10:00
So I swam through the night,
237
600330
2000
Vì thế tôi đã bơi suốt đêm
10:02
and at dawn they got there and they started with prednisone shots.
238
602330
2000
và rạng sáng, họ có mặt ở đấy, bắt đầu với việc chích prednisone.
10:04
I didn't get out,
239
604330
2000
Nhưng tôi đã không lên bờ
10:06
but was in the water taking prednisone shots, taking Xanax,
240
606330
3000
và vẫn ở dưới nước chích prednisone,uống Xanax,
10:09
oxygen to the face.
241
609330
2000
và chụp oxy trên mặt.
10:11
It was like an ICU unit
242
611330
2000
Giống như săn sóc đặc biệt
10:13
in the water.
243
613330
2000
dưới nước vậy.
10:15
(Laughter)
244
615330
2000
(cười)
10:17
And I guess the story is
245
617330
2000
Và tôi đoán câu chuyện là
10:19
that even Navy SEALS who are stung by the box jelly,
246
619330
3000
dù cho có là Hải quân SEALS bị chích bởi sứa hộp
10:22
they're done.
247
622330
2000
thì họ vẫn tiêu tùng.
10:24
They either die or they quickly get to a hospital.
248
624330
3000
Họ một là sẽ chết hoặc nhanh chóng nhập viện.
10:27
And I swam through the night and I swam through the next day.
249
627330
3000
Tôi đã bơi xuyên qua màn đêm và bơi suốt cả ngày hôm sau
10:30
And the next night at dusk,
250
630330
2000
Và lúc nhá nhem của đêm tiếp theo
10:32
again, wham!
251
632330
2000
lại nữa, ầm!
10:34
The box jelly again --
252
634330
2000
Lại là sứa hộp
10:36
all across the neck, all across here.
253
636330
3000
tất cả bên này bên kia cổ, tất cả chỗ này.
10:39
And this time,
254
639330
2000
Và lần này,
10:41
I don't like it, I didn't want to give into it,
255
641330
2000
tôi chẳng thích nó chút nào, tôi cũng không chịu thua nó,
10:43
but there's a difference between a non-stop swim
256
643330
2000
tuy nhiên có sự khác nhau giữa việc ngừng bơi
10:45
and a staged swim.
257
645330
2000
và bơi một từng chặng.
10:47
And I gave in
258
647330
2000
Và tôi đã đầu hàng
10:49
to the staged swim.
259
649330
2000
với việc chặng bơi
10:51
And they got me out and they started again
260
651330
3000
Họ kéo tôi lên và lại bắt đầu
10:54
with the epinephrine and the prednisone
261
654330
2000
với epinephrine và prednisone
10:56
and with the oxygen and with everything they had on board.
262
656330
3000
với khí oxi và tất cả những thứ họ có trên tàu.
10:59
And I got back in.
263
659330
2000
Tôi xuống nước trở lại
11:01
And I swam through that night and into the next day.
264
661330
3000
bơi suốt đêm và cả ngày hôm sau.
11:04
And at 41 hours,
265
664330
2000
Và sau 41 giờ,
11:06
this body couldn't make it.
266
666330
5000
cơ thể này không làm được nữa.
11:11
The devastation of those stings
267
671330
2000
Sự tàn phá của những chỗ chích
11:13
had taken the respiratory system down
268
673330
2000
đã khiến cho hệ hô hấp suy giảm
11:15
so that I couldn't make the progress I wanted.
269
675330
3000
vì thế tôi không thể nào thực hiện được hành trình mà tôi muốn.
11:18
And the dream was crushed.
270
678330
4000
Giấc mơ đã bị nghiền nát.
11:22
And how odd
271
682330
2000
Và thật kỳ quặc
11:24
is this intelligent person who put this together
272
684330
3000
khi mà con người thông minh này đã xếp mọi thứ lại với nhau
11:27
and got all these world experts together.
273
687330
2000
và có được những chuyên gia của thế giới.
11:29
And I knew about the jellyfish,
274
689330
2000
Tôi biết về sứa,
11:31
but I was sort of cavalier.
275
691330
2000
nhưng là loại người không để tâm.
11:33
A lot of athletes have this, you know,
276
693330
2000
Bạn biết đó, tất cả các vấn động viên đều có
11:35
sort of invincibility.
277
695330
5000
tính cách không dễ bị khuất phục.
11:40
They should worry about me. I don't worry about them.
278
700330
2000
Chúng nên lo lắng về tôi. Tôi chẳng quan tâm đến chúng.
11:42
I'll just swim right through them.
279
702330
2000
Tôi sẽ chỉ bơi lướt ngay qua chúng.
11:44
We've got benadryl on board. If I get stung, I'll just grin and bear it.
280
704330
3000
Chúng tôi có benadryl trên tàu. Nếu bị chích, tôi sẽ chỉ cười và chịu đựng.
11:47
Well there was no grin and bearing this.
281
707330
2000
À không cười và chịu đựng nó.
11:49
As a matter of fact, the best advice I got
282
709330
3000
Một sự thật là, lời khuyên tốt nhất mà tôi nhận được
11:52
was from an elementary school class
283
712330
3000
là từ một lớp học ở trường tiểu học
11:55
in the Caribbean.
284
715330
3000
ở Ca-ri-bê.
11:58
And I was telling these kids, 120 of them --
285
718330
2000
Khi tôi kể cho những đứa trẻ nghe, 120 em
12:00
they were all in the school on the gymnasium floor --
286
720330
2000
tất cả chúng ở trong trường, trên sàn phòng tập thể dục
12:02
and I was telling them about the jellyfish
287
722330
2000
và tôi kể cho chúng nghe về loài sứa
12:04
and how they're gelatinous
288
724330
2000
và nó sền sệt ra sao
12:06
and you can't see them at night especially.
289
726330
2000
và đặc biệt bạn không thể nhìn thấy nó trong đêm.
12:08
And they have these
290
728330
3000
Và chúng có
12:11
long 30 to 40 to 50-ft. tentacles.
291
731330
2000
những xúc tu dài đến 9, 12 hay 15 mét.
12:13
And they do this wrapping.
292
733330
2000
Chúng có thể quấn như thế này.
12:15
And they can send the poison into the system.
293
735330
2000
Và chúng có thể truyền nọc độc vào cơ thể.
12:17
And a little kid from the back was like this.
294
737330
2000
Có một đứa bé từ phía sau làm thế này đây.
12:19
And I said, "What's your name?" "Henry."
295
739330
2000
Và tôi hỏi, "Tên cháu là gì?" "Henry"
12:21
"Henry, what's your question?"
296
741330
2000
"Henry, câu hỏi của cháu là gì?"
12:23
He said, "Well, I didn't have a question so much
297
743330
2000
Thằng bé trả lời, "À, cháu không có câu hỏi
12:25
as I had a suggestion."
298
745330
2000
cháu có một gợi ý
12:27
He said, "You know those guys
299
747330
3000
Nó nói, "Cô có biết những kẻ mà
12:30
who really believe in what they believe in
300
750330
2000
họ thật sự tin vào cái mà họ tin tưởng
12:32
and so they wear bombs?"
301
752330
2000
và vì thế họ mang bom không?"
12:34
And I said, "Well it's odd that you've learned of this
302
754330
3000
Và tôi nói, "Thật kỳ lạ là cháu lại biết về điều này
12:37
as a noble kind of pursuit, but yeah, I know those guys."
303
757330
3000
như một loại hành động cao cả, nhưng đúng, cô biết những kẻ này"
12:40
He said, "That's what you need.
304
760330
2000
Thằng bé nói tiếp, "Đó là những gì cô cần.
12:42
You need like a school of fish
305
762330
2000
Cô cần giống như một đàn cá
12:44
that would swim in front of you like this."
306
764330
3000
bơi trước mặt cô như thế này đây."
12:47
(Laughter)
307
767330
2000
(Cười)
12:49
"And when the jellyfish come and they wrap their tentacles around the fish,
308
769330
3000
"Và khi loài sứa đến, quấn súc tu của chúng quanh đàn cá,
12:52
they're going to be busy with them,
309
772330
2000
chúng sẽ bận rộn với việc đó,
12:54
and you'll just scoot around."
310
774330
3000
và cô chỉ việc chuồn qua."
12:57
I said, "Oh, it's like a suicide army."
311
777330
3000
Tôi nói, "Ồ, nó giống như là đội cảm tử quân."
13:00
He said, "That's what I'm talking about. That's what you need."
312
780330
3000
Câu nói, "Đó là cái mà cháu đang nói đến. Đó là cái mà cô cần."
13:03
And little did I know,
313
783330
2000
Tôi thật sự hiểu một chút,
13:05
that you should listen to eight year-olds.
314
785330
2000
là bạn nên lắng nghe những đứa trẻ 8 tuổi.
13:07
And so I started that swim
315
787330
2000
Và vì vậy tôi bắt đầu kiểu bơi đó
13:09
in a bathing suit like normal,
316
789330
2000
trong bộ đồ bơi như bình thường
13:11
and, no joke, this is it; it came from the shark divers.
317
791330
3000
không đùa đâu, chính là nó, nó xuất phát từ những thợ lặn cá mập.
13:14
I finished the swim like this.
318
794330
4000
Tôi đã hoàn tất chuyến bơi như thế này đây.
13:18
I was swimming with this thing on.
319
798330
3000
Tôi bơi với vật này trên mình.
13:21
That's how scared of the jellyfish I was.
320
801330
3000
Đó là vì tôi đã rất sợ những con sứa.
13:24
So now what do I do?
321
804330
3000
Và bây giờ thì tôi làm gì?
13:29
I wouldn't mind
322
809330
2000
Tôi không phiền
13:31
if every one of you came up on this stage tonight
323
811330
4000
nếu tất cả các bạn lên sân khâu tối nay
13:35
and told us how you've gotten over the big disappointments of your lives.
324
815330
3000
và kể cho chúng tôi nghe việc bạn đã vượt qua sự thất vọng lớn lao trong đời như thế nào.
13:38
Because we've all had them, haven't we?
325
818330
2000
Bởi vì tất cả chúng ta đều có nó, phải không?
13:40
We've all had a heartache.
326
820330
2000
Tất cả chúng ta đều có một cơn đau tim.
13:42
And so my journey now
327
822330
2000
Và vì vậy bây giờ cuộc hành trình của tôi
13:44
is to find some sort of grace
328
824330
3000
là tìm đến những vẻ đẹp
13:47
in the face of this defeat.
329
827330
3000
trong việc đối mặt với thất bại.
13:51
And I can look at the journey,
330
831330
3000
Tôi có thể nhìn thấy cuộc hành trình,
13:54
not just the destination.
331
834330
2000
chứ không chỉ là một điểm đến.
13:56
I can feel proud. I can stand here in front of you tonight
332
836330
2000
Tôi cảm thấy tự hào. Tôi có thể đứng đây trước mặt các bạn
13:58
and say I was courageous.
333
838330
3000
và nói rằng tôi dũng cảm.
14:01
Yeah.
334
841330
2000
Vâng.
14:03
(Applause)
335
843330
5000
Vỗ tay.
14:08
Thank you.
336
848330
2000
Cảm ơn.
14:10
And with all sincerity, I can say,
337
850330
2000
Với tất cả sự chân thành, tôi có thể nói rằng,
14:12
I am glad I lived those two years of my life that way,
338
852330
3000
Tôi vui mừng vì đã sống hai năm đời mình theo cách này,
14:15
because my goal to not suffer regrets anymore,
339
855330
3000
bởi vì mục tiêu của tôi không còn là hối tiếc nữa,
14:18
I got there with that goal.
340
858330
2000
Tôi đến đó với mục tiêu này.
14:20
When you live that way, when you live with that kind of passion,
341
860330
2000
Khi bạn sống như vậy, khi bạn sống với niềm say mê,
14:22
there's no time, there's no time for regrets,
342
862330
2000
không có thời gian, không có thời gian cho hối tiếc,
14:24
you're just moving forward.
343
864330
2000
bạn chỉ việc đi về phía trước.
14:26
And I want to live every day of the rest of my life that way,
344
866330
2000
Và tôi muốn sống mỗi một ngày trong suốt cuộc đời còn lại như thế,
14:28
swim or no swim.
345
868330
2000
dù bơi hay không bơi.
14:30
But the difference
346
870330
2000
Nhưng điều khác biệt là
14:32
in accepting this particular defeat
347
872330
2000
việc chấp nhận sự thất bại này cụ thể là
14:34
is that sometimes,
348
874330
3000
đôi khi
14:37
if cancer has won,
349
877330
4000
nếu ung thư chiến thắng,
14:41
if there's death and we have no choice,
350
881330
3000
nếu có cái chết và chúng ta không còn sự lựa chọn,
14:44
then grace and acceptance
351
884330
3000
thì ân sủng và sự chấp nhận
14:47
are necessary.
352
887330
2000
là cần thiết.
14:49
But that ocean's still there.
353
889330
2000
Nhưng đại dương kia vẫn còn đó.
14:51
This hope is still alive.
354
891330
2000
Hy vọng này vẫn sống.
14:53
And I don't want to be the crazy woman
355
893330
2000
Tuy tôi không muốn là một phụ nữ điên cuồng
14:55
who does it for years and years and years,
356
895330
3000
làm điều này hết năm này qua năm khác,
14:58
and tries and fails and tries and fails and tries and fails,
357
898330
2000
cố gắng và thất bại, cố gắng và thất bại và cố gắng rồi thất bại,
15:00
but I can swim from Cuba to Florida,
358
900330
3000
nhưng tôi có thể bơi từ Cuba tới Florida,
15:03
and I will swim from Cuba to Florida.
359
903330
3000
Và tôi sẽ bơi từ Cuba tới Florida.
15:06
Thank you.
360
906330
2000
Cảm ơn.
15:08
Thank you.
361
908330
2000
Cảm ơn.
15:10
(Applause)
362
910330
3000
(Vỗ tay)
15:13
Thank you.
363
913330
2000
Cảm ơn
15:15
(Applause)
364
915330
2000
(Vỗ tay)
15:17
And so, what after that?
365
917330
2000
Và rồi, sau đó thế nào?
15:19
Are you going to swim the Atlantic?
366
919330
3000
Bạn sẽ bơi đến Đại Tây Dương chứ?
15:22
No, that's the last swim.
367
922330
2000
Không, đó là cuộc bơi cuối cùng.
15:24
It's the only swim I'm interested in.
368
924330
3000
Nó là cuộc bơi duy nhất mà tôi cảm thấy hứng thú.
15:27
But I'm ready.
369
927330
2000
Nhưng tôi đã sẵn sàng.
15:29
And by the way, a reporter called me the other day
370
929330
2000
Nhân tiện, một phóng viên đã gọi cho tôi ngày hôm kia
15:31
and he said he looked on Wikipedia
371
931330
2000
và anh ta nói anh đã thấy trên Wikipeida
15:33
and he said he saw my birthday was August 22nd 1949,
372
933330
3000
rằng ngày sinh nhật của tôi là 22 tháng 8, 1949,
15:36
and for some odd reason in Wikipedia,
373
936330
2000
và vì một số lý do vặt vãnh nào đó trên Wikipedia,
15:38
they had my death date too.
374
938330
2000
họ có luôn cả ngày mất của tôi.
15:40
(Laughter)
375
940330
2000
(Cười)
15:42
He said, "Did you know you're going to die the same place you were born, New York City,
376
942330
3000
ANh ta nói, "Cô có biết là cô sẽ chết ở đúng nơi cô sinh ra, Thành phố New York,
15:45
and it's going to be in January of '35?"
377
945330
3000
và sẽ là tháng giêng năm 35 không?"
15:48
I said, "Nope. I didn't know."
378
948330
2000
Tôi trả lời, "Không. Tôi không biết."
15:50
And now I'm going to live to 85.
379
950330
2000
Và bây giờ tôi sẽ sống tới 85.
15:52
I have three more years than I thought.
380
952330
3000
Tôi có nhiều hơn 3 năm so với những gì tôi tưởng.
15:56
And so I ask myself,
381
956330
2000
Và vì thế tôi tự hỏi mình,
15:58
I'm starting to ask myself now,
382
958330
2000
Tôi bắt đầu tự hỏi mình bây giờ,
16:00
even before this extreme dream
383
960330
2000
thậm chí là trước khi cả giấc mơ cao cả này
16:02
gets achieved for me,
384
962330
2000
gắn chặt lấy tôi,
16:04
I'm asking myself,
385
964330
2000
Tôi tự hỏi mình,
16:06
and maybe I can ask you tonight too,
386
966330
2000
và có thể tôi cũng yêu cầu bạn tối nay,
16:08
to paraphrase the poet
387
968330
5000
diễn dại bài thơ
16:13
Mary Oliver,
388
973330
3000
của Mary Oliver,
16:16
she says, "So what is it,
389
976330
4000
Cô nói rằng, "Vậy nó thế nào,
16:20
what is it you're doing,
390
980330
3000
Bạn đang làm gì vậy,
16:23
with this one wild and precious life of yours?"
391
983330
5000
với cuộc đời cuồng nhiệt và quý giá của mình?"
16:29
Thank you very much.
392
989330
2000
Cảm ơn rất nhiều.
16:31
(Applause)
393
991330
6000
(Vỗ tay)
16:37
Thank you. Thank you.
394
997330
2000
Cảm ơn. Cảm ơn.
16:39
Thank you. Thank you.
395
999330
4000
Cảm ơn. Cảm ơn
16:43
(Applause)
396
1003330
5000
(Vỗ Tay)
16:48
Live it large. Live it large.
397
1008330
3000
Sống cho phóng khoáng. Sống cho phóng khoáng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7