Scott Fraser: The problem with eyewitness testimony

Scott Fraser: Tại sao những nhân chứng lại nhầm lẫn

220,539 views

2012-09-10 ・ TED


New videos

Scott Fraser: The problem with eyewitness testimony

Scott Fraser: Tại sao những nhân chứng lại nhầm lẫn

220,539 views ・ 2012-09-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Nhu PHAM Reviewer: Tien Dao
00:17
The murder happened a little over 21 years ago,
1
17357
4472
Vụ giết người xảy ra vào khoảng hơn 21 năm về trước,
00:21
January the 18th, 1991,
2
21829
4279
ngày 18 tháng 1 năm 1991,
00:26
in a small
3
26108
2261
tại một
00:28
bedroom community
4
28369
2374
thị trấn tạm bợ nhỏ
00:30
of Lynwood, California, just a few miles
5
30743
2835
thuộc Lynwood, bang California, chỉ cách vài dặm
00:33
southeast of Los Angeles.
6
33578
2498
về phía đông nam của Los Angeles.
00:36
A father came out of his house
7
36076
2835
Một người cha bước ra khỏi căn nhà của mình
00:38
to tell his teenage son and his five friends
8
38911
3407
để nhắc nhở cậu con trai tuổi thiếu niên và 5 người bạn của anh ta
00:42
that it was time for them to stop horsing around
9
42318
2779
rằng đã đến lúc dừng ngay việc đùa giỡn ầm ĩ
00:45
on the front lawn and on the sidewalk,
10
45097
2910
trên bãi cỏ trước nhà và trên lối đi,
00:48
to get home, finish their schoolwork,
11
48007
2908
để trở về nhà, hoàn thành bài tập ở trường,
00:50
and prepare themselves for bed.
12
50915
2746
và chuẩn bị đi ngủ.
00:53
And as the father was administering these instructions,
13
53661
3570
Và ngay khi người cha thực hiện những điều nhắc nhở trên,
00:57
a car drove by, slowly,
14
57231
3338
một chiếc xe được lái một cách chậm rãi,
01:00
and just after it passed the father and the teenagers,
15
60569
2902
và chỉ ngay sau khi nó vượt qua người cha và những đứa trẻ,
01:03
a hand went out from the front passenger window,
16
63471
3988
một bàn tày vươn ra từ cửa sổ phía trước chỗ hành khách,
01:07
and -- "Bam, Bam!" -- killing the father.
17
67459
5262
và "Bằng,bằng" -- giết chết người cha.
01:12
And the car sped off.
18
72721
3159
Và chiếc xe tăng tốc biến mất.
01:15
The police,
19
75880
1841
Cảnh sát,
01:17
investigating officers, were amazingly efficient.
20
77721
3830
các điều tra viên, làm việc hiệu quả một cách d8áng ngạc nhiên.
01:21
They considered all the usual culprits,
21
81551
2430
Họ đã xem xét tất cả những thủ phạm thông thường,
01:23
and in less than 24 hours, they had selected their suspect:
22
83981
4567
và trong vòng chưa tới 24 giờ, họ đã có được nghi phạm:
01:28
Francisco Carrillo, a 17-year-old kid
23
88548
3578
Đó là Francisco Carrillo, một đứa trẻ chỉ mới 17 tuổi
01:32
who lived about two or three blocks away
24
92126
2037
sống cách nơi vụ bắn súng xảy ra
01:34
from where the shooting occurred.
25
94163
2735
khoảng 2, 3 dãy nhà.
01:36
They found photos of him. They prepared a photo array,
26
96898
4648
Họ tìm thấy những bức hình của hắn. Họ đã chuẩn bị một dữ liệu hình,
01:41
and the day after the shooting,
27
101546
3584
và ngày hôm sau khi vụ án xảy ra,
01:45
they showed it to one of the teenagers, and he said,
28
105130
2893
họ đưa nó cho một trong những đứa trẻ, và nó nói rằng,
01:48
"That's the picture.
29
108023
2319
"Đó chính là bức ảnh.
01:50
That's the shooter I saw that killed the father."
30
110342
5387
Đó chính là kẻ bắn súng mà cháu nhìn thấy đã giết chú ấy"
01:55
That was all a preliminary hearing judge had
31
115729
2577
Đó là tất cả những gì mà quan tòa sơ bộ
01:58
to listen to, to bind Mr. Carrillo over to stand trial
32
118306
5109
đã nghe thuật lại để có thể buộc chàng trai Carrillo ra hầu tòa
02:03
for a first-degree murder.
33
123415
2687
với tội danh giết người cấp độ một.
02:06
In the investigation that followed before the actual trial,
34
126102
3207
Trong cuộc điều tra tiếp sau đó trước khi phiên tòa thực sự diễn ra,
02:09
each of the other five teenagers was shown
35
129309
3411
mỗi đứa trẻ trong 5 đứa được cho xem
02:12
photographs, the same photo array.
36
132720
4048
những tấm ảnh, cùng một dữ liệu hình.
02:16
The picture that we best can determine was probably
37
136768
2824
Bức ảnh mà chúng tôi có thể xác định được rõ nhất có lẽ
02:19
the one that they were shown in the photo array
38
139592
2272
là bức mà chúng đã được xem trong dữ liệu hình
02:21
is in your bottom left hand corner of these mug shots.
39
141864
3697
nằm ở góc cuối bên phía tay trái các bạn của những tấm ảnh căn cước này.
02:25
The reason we're not sure absolutely is because
40
145561
3436
Lý do mà chúng tôi không chắc chắn một cách hoàn toàn là bởi vì
02:28
of the nature of evidence preservation
41
148997
4433
bản chất của sự bảo quản chứng cứ
02:33
in our judicial system,
42
153430
2284
trong hệ thống pháp lý của chúng ta,
02:35
but that's another whole TEDx talk for later. (Laughter)
43
155714
4748
nhưng có thể đó là vì một buổi nói chuyện TED khác ngay sau đó (Tiếng cười)
02:40
So at the actual trial,
44
160462
2906
Vì vậy tại phiên tòa chính thức,
02:43
all six of the teenagers testified,
45
163368
3000
tất cả 6 đứa trẻ đã đứng ra làm chứng,
02:46
and indicated the identifications they had made
46
166368
3758
và chỉ ra rằng những sự nhận dạng mà chúng đã thực hiện
02:50
in the photo array.
47
170126
3476
trong dữ liệu ảnh.
02:53
He was convicted. He was sentenced to life imprisonment,
48
173602
4781
Anh ta (Carrillo) đã bị kết án. Anh ta phải chịu án chung thân,
02:58
and transported to Folsom Prison.
49
178383
5459
và được chuyển đến nhà tù Folsom.
03:03
So what's wrong?
50
183842
2089
Vậy thì có gì sai?
03:05
Straightforward, fair trial, full investigation.
51
185931
4766
Một phiên tòa công tâm và thẳng thắn, điều tra đầy đủ.
03:10
Oh yes, no gun was ever found.
52
190697
3541
Ồ vâng, không có khẩu súng nào được tìm thấy cả.
03:14
No vehicle was ever identified as being the one
53
194238
4154
Không có phương tiện nào được xác nhận là chiếc xe
03:18
in which the shooter had extended his arm,
54
198392
3224
mà kẻ gây án đã vươn tay ra từ đó.
03:21
and no person was ever charged with being the driver
55
201616
3285
và không một ai bị kết tội là người đã lái
03:24
of the shooter's vehicle.
56
204901
3242
chiếc xe gây án kia.
03:28
And Mr. Carrillo's alibi?
57
208143
3881
Và chứng cứ ngoại phạm của Carrillo là gì?
03:32
Which of those parents here in the room might not lie
58
212024
5294
Người nào trong số những bậc cha mẹ có mặt trong phiên tòa có thể không nói dối
03:37
concerning the whereabouts of your son or daughter
59
217318
2819
về nơi ở của đứa con trai hoặc gái của mình
03:40
in an investigation of a killing?
60
220137
3897
trong cuộc điều tra về vụ giết người?
03:46
Sent to prison,
61
226134
2722
Bị tống vào tù,
03:48
adamantly insisting on his innocence,
62
228856
3498
Kiên quyết khẳng định mình vô tội,
03:52
which he has consistently for 21 years.
63
232354
4737
điều mà anh ta đã dai dẳng đấu tranh trong suốt 21 năm qua.
03:57
So what's the problem?
64
237091
3471
Vậy vấn đề là gì?
04:00
The problems, actually, for this kind of case
65
240562
2724
Vấn đề thực sự của loại vụ án như thế này
04:03
come manyfold from decades of scientific research
66
243286
3909
xuất phát rất nhiều từ những thập kỷ của việc nghiên cứu khoa học
04:07
involving human memory.
67
247195
3902
liên quan đến trí nhớ con người.
04:11
First of all, we have all the statistical analyses
68
251097
2814
Đầu tiên, chúng ta có tất cả những sự phân tích thống kê
04:13
from the Innocence Project work,
69
253911
2207
từ công trình "Dự án về sự vô tội",
04:16
where we know that we have, what,
70
256118
2697
ở đó chúng tôi biết được rằng chúng tôi có cỡ
04:18
250, 280 documented cases now where people have
71
258815
3781
250 hoặc 280 những vụ án đã được lưu giữ lại mà con người có thể
04:22
been wrongfully convicted and subsequently exonerated,
72
262596
4072
bị kết án oan rồi thì sau đó lại được giải tội,
04:26
some from death row, on the basis of later DNA analysis,
73
266668
6346
một vài trong số ấy là từ xà lim dành cho tử tù, dựa vào nền tảng của sự phân tích DNA sau này,
04:33
and you know that over three quarters of all of those cases
74
273014
3661
và bạn nên biết rằng hơn 3 phần 4 trong tất cả những vụ
04:36
of exoneration involved only eyewitness identification
75
276675
6271
minh oan này chỉ liên quan đến sự chứng thực về nhận dạng mà nhân chứng khai báo
04:42
testimony during the trial that convicted them.
76
282946
3647
trong suốt phiên tòa đã kết tội những phạm nhân này.
04:46
We know that eyewitness identifications are fallible.
77
286593
5175
Chúng tôi biết được rằng những lời khai của nhân chứng có thể là sai lầm.
04:51
The other comes from an interesting aspect
78
291768
2220
Điều còn lại xuất phát từ một khía cạnh rất thú vị
04:53
of human memory that's related to various brain functions
79
293988
3203
của ký ức con người mà có liên quan đến nhiều chức năng của não bộ
04:57
but I can sum up for the sake of brevity here
80
297191
2566
nhưng tôi có thể kết luận ngắn gọn
04:59
in a simple line:
81
299757
2384
trong một dòng đơn giản:
05:02
The brain abhors a vacuum.
82
302141
4748
Não bộ ghét sự trống rỗng.
05:06
Under the best of observation conditions,
83
306889
3910
Dưới những điều kiện quan sát tốt nhất,
05:10
the absolute best,
84
310799
1872
hoàn toàn tốt nhất,
05:12
we only detect, encode and store in our brains
85
312671
3713
chúng ta chỉ phát hiện ra, mã hóa và lưu trữ vào bộ não của mình
05:16
bits and pieces of the entire experience in front of us,
86
316384
3695
những đoạn ngắn, những mảnh ghép nhỏ của toàn bộ những trải nghiệm xảy ra trước mắt chúng ta,
05:20
and they're stored in different parts of the brain.
87
320079
2329
và chúng được lưu trữ trong những phần khác nhau của bộ não.
05:22
So now, when it's important for us to be able to recall
88
322408
4155
Vậy thì giờ đây, khi mà việc nhớ lại những gì đã trải qua
05:26
what it was that we experienced,
89
326563
3021
trở nên thật quan trọng với chúng ta,
05:29
we have an incomplete, we have a partial store,
90
329584
5278
chúng ta lại chỉ có một sự lưu trữ không đầy đủ, chúng ta chỉ nắm được chỉ một phần nào đấy của toàn bộ sự việc
05:34
and what happens?
91
334862
2453
và điều gì xảy ra?
05:37
Below awareness, with no requirement for any kind of
92
337315
2824
Dưới tầm của sự nhận thức, ngay cả khi không có một yêu cầu nào cho bất kỳ hình thức
05:40
motivated processing, the brain fills in information
93
340139
5171
thúc đẩy xử lý, não bộ sẽ thêm vào những thông tin
05:45
that was not there,
94
345310
2425
đã biến mất,
05:47
not originally stored,
95
347735
2450
không phải dựa trên những lưu trữ gốc ban đầu,
05:50
from inference, from speculation,
96
350185
2544
mà từ những sự can thiệp, từ sự dự đoán,
05:52
from sources of information that came to you,
97
352729
2812
từ những nguồn thông tin mà bạn được biết đến,
05:55
as the observer, after the observation.
98
355541
3135
như một người quan sát, sau khi quan sát.
05:58
But it happens without awareness such that
99
358676
2074
Điều đó xảy ra ngay khi bạn không nhận thức được rằng
06:00
you don't, aren't even cognizant of it occurring.
100
360750
3634
chuyện gì đang diễn ra với mình.
06:04
It's called reconstructed memories.
101
364384
2267
Nó được gọi là những ký ức được tái hiện lại.
06:06
It happens to us in all the aspects of our life, all the time.
102
366651
4299
Nó xảy đến đối với chúng ta trong tất cả các khía cạnh của cuộc sống, vào bất cứ lúc nào.
06:10
It was those two considerations, among others --
103
370950
3264
Nó là 2 điểm được xem xét trong nhiều thứ khác --
06:14
reconstructed memory, the fact about the eyewitness fallibility --
104
374214
4505
kí ức được tại tạo lại, thực tại về khả năng sai lầm của nhân chứng --
06:18
that was part of the instigation
105
378719
3056
chính là một phần của quá trình điều tra
06:21
for a group of appeal attorneys
106
381775
2449
của nhóm luật sư kháng án
06:24
led by an amazing lawyer named Ellen Eggers
107
384224
3472
được dẫn dắt bởi một vị luật sư tuyệt vời tên là Ellen Eggers
06:27
to pool their experience and their talents together
108
387696
4128
nhằm hội tụ kinh nghiệm và cả tài năng của họ lại với nhau
06:31
and petition a superior court
109
391824
1837
và kiến nghị một phiên tòa thượng thẩm
06:33
for a retrial for Francisco Carrillo.
110
393661
5070
cho việc xét xử lại vụ án của Francisco Carrillo.
06:38
They retained me, as a forensic neurophysiologist,
111
398731
4388
Họ thuê tôi, như một nhà sinh lý học thần kinh về mặt pháp chứng,
06:43
because I had expertise
112
403119
2142
bởi vì tôi có những kiến thức chuyên môn
06:45
in eyewitness memory identification,
113
405261
2120
về sự xác nhận trí nhớ của nhân chứng,
06:47
which obviously makes sense for this case, right?
114
407381
3195
và điều này rõ ràng rất hợp lý đối với vụ án này, phải không?
06:50
But also because I have expertise and testify about
115
410576
3344
Nhưng cũng bởi vì tôi có chuyên môn và chứng thực về
06:53
the nature of human night vision.
116
413920
4377
bản chất của tầm nhìn về đêm của con người.
06:58
Well, what's that got to do with this?
117
418297
3033
Vâng, vậy thì điều gì phải làm với vấn đề này?
07:01
Well, when you read through the case materials
118
421330
3302
Khi bạn đọc qua những tài liệu của vụ án
07:04
in this Carrillo case,
119
424632
2722
trong vụ Carrillo này,
07:07
one of the things that suddenly strikes you is that
120
427354
2830
một trong những điều có thể bất chợt làm bạn ngạc nhiên đó là
07:10
the investigating officers said the lighting was good
121
430184
3490
những điều tra viên đã nói rằng ánh sáng rất tốt
07:13
at the crime scene, at the shooting.
122
433674
3534
tại hiện trường tội ác, tại vụ bắn súng.
07:17
All the teenagers testified during the trial
123
437208
3457
Tất cả những đứa trẻ thiếu niên đã khai trong suốt phiên tòa
07:20
that they could see very well.
124
440665
3479
rằng chúng có thể nhìn thấy rất rõ.
07:24
But this occurred in mid-January,
125
444144
2840
Nhưng điều này lại xảy ra vào giữa tháng 1,
07:26
in the Northern Hemisphere, at 7 p.m. at night.
126
446984
5999
tại vùng Bắc Hemisphere, vào lúc 7 giờ tối.
07:32
So when I did the calculations
127
452983
3025
Vì vậy khi tôi thực hiện những phép tính toán
07:36
for the lunar data and the solar data
128
456008
2212
về những dữ liệu về mặt trăng và mặt trời
07:38
at that location on Earth at the time of the incident
129
458220
3179
ở địa điểm tại trái đất vào thời khắc xảy ra vụ
07:41
of the shooting, all right,
130
461399
2048
bắn súng, được rồi,
07:43
it was well past the end of civil twilight
131
463447
2617
nó đã quá thời điểm kết thúc hoàng hôn của ngày
07:46
and there was no moon up that night.
132
466064
2256
và chẳng có mặt trăng nào xuất hiện tối hôm đó.
07:48
So all the light in this area from the sun and the moon
133
468320
2279
Vì vậy tất cả ánh sáng trong khu vực này từ mặt trời và mặt trăng
07:50
is what you see on the screen right here.
134
470599
2584
là những gì bạn chứng kiến trên màn hình ngay đây.
07:53
The only lighting in that area had to come
135
473183
2914
Ánh sáng duy nhất tại khu vực đó phải xuất phát
07:56
from artificial sources,
136
476097
3270
từ những nguồn sáng nhân tạo,
07:59
and that's where I go out and I do the actual reconstruction
137
479367
2768
và đó là nơi tôi quyết định ra ngoài và tái hiện lại hiện trường
08:02
of the scene with photometers, with various measures
138
482135
2797
vụ án với những cái quang kế, với rất nhiều phương pháp đo lường
08:04
of illumination and various other measures of
139
484932
1974
sự chiếu sáng và nhiều phương pháp khác về
08:06
color perception, along with special cameras
140
486906
4467
sự tiếp thu màu sắc, cùng với những máy ghi hình đặc biệt
08:11
and high-speed film, right?
141
491373
2129
và phim với tốc độ cao, phải không nào?
08:13
Take all the measurements and record them, right?
142
493502
2929
Thực hiện tất cả các phép đo lường và ghi lại chúng,phải chứ?
08:16
And then take photographs, and this is what the scene
143
496431
2157
Và sau đó chụp lại những bức ảnh, và đây là những gì hiện trường
08:18
looked like at the time of the shooting
144
498588
1435
trông như thế nào tại thời điểm diễn ra vụ nổ súng
08:20
from the position of the teenagers
145
500023
2466
từ vị trí của những đứa trẻ
08:22
looking at the car going by and shooting.
146
502489
3822
nhìn về chiếc xe đi ngang qua và xả súng.
08:26
This is looking directly across the street
147
506311
2305
Đây là nhìn trực tiếp từ bên kia đường
08:28
from where they were standing.
148
508616
2328
từ nơi mà chúng đang đứng.
08:30
Remember, the investigating officers' report said
149
510944
2353
Hãy nhớ rằng, bản báo cáo của những điều tra viên đã ghi nhận rằng
08:33
the lighting was good.
150
513297
2233
ánh sáng rất tốt.
08:35
The teenagers said they could see very well.
151
515530
2434
Những đứa trẻ đã bảo rằng chúng có thể nhìn thấy rất rõ.
08:37
This is looking down to the east,
152
517964
3251
Đây là nhìn xuống về phía đông,
08:41
where the shooting vehicle sped off,
153
521215
3696
nơi mà chiếc xe gây án đã tăng tốc và vụt mất,
08:44
and this is the lighting directly behind the father
154
524911
4892
và đây là ánh sáng trực tiếp từ phía sau người cha
08:49
and the teenagers.
155
529803
2341
và bọn trẻ.
08:52
As you can see, it is at best poor.
156
532144
3911
Như các bạn có thể thấy, nó rất tệ.
08:56
No one's going to call this well-lit, good lighting,
157
536055
3873
Không một ai sẽ gọi cái này là ánh sáng tốt cả
08:59
and in fact, as nice as these pictures are,
158
539928
3194
và thực tế là, cũng tốt đẹp như những tấm hình ở đây,
09:03
and the reason we take them is I knew I was going to have to testify in court,
159
543122
3461
lý do mà chúng tôi chụp chúng là bởi vì tôi đã biết tôi sẽ phải chứng thực điều này tại tòa,
09:06
and a picture is worth more than a thousand words
160
546583
3192
và một bức ảnh thì đáng giá hơn cả một ngàn từ
09:09
when you're trying to communicate numbers,
161
549775
2400
khi bạn cố gắng chia sẻ những con số,
09:12
abstract concepts like lux, the international measurement
162
552175
3272
những khái niệm trừu tượng như là luxơ (đơn vị ánh sáng), sự đo lường quốc tế
09:15
of illumination, the Ishihara color perception test values.
163
555447
5176
về sự chiếu sáng, những giá trị của kiểm tra về sự hấp thụ màu sắc Ishihara.
09:20
When you present those to people who are not well-versed
164
560623
3161
Khi các bạn trưng ra những điều đó với những người mà không thông thạo
09:23
in those aspects of science and that, they become
165
563784
3116
về những khía cạnh đó của khoa học và chúng trở thành
09:26
salamanders in the noonday sun. It's like
166
566900
2379
những con kỳ nhông dưới ánh sáng mặt trời vào buổi trưa. Nó giống như
09:29
talking about the tangent of the visual angle, all right?
167
569279
2914
đang nói chuyện về đường tiếp tuyến của góc nhìn, phải không?
09:32
Their eyes just glaze over, all right?
168
572193
2785
Mắt của chúng chỉ đờ đẫn ra, phải không?
09:34
A good forensic expert also has to be a good educator,
169
574978
4359
Một chuyên gia pháp chứng giỏi cũng phải là một thầy dạy giỏi,
09:39
a good communicator, and that's part of the reason
170
579337
2159
một người giao tiếp giỏi, và đó là một phần của lý do
09:41
why we take the pictures, to show not only
171
581496
2295
tại sao chúng tôi lại chụp những bức ảnh, để chỉ ra không những
09:43
where the light sources are, and what we call the spill,
172
583791
2800
nơi nguồn sáng là đâu và cái mà chúng tôi gọi là đóm,
09:46
the distribution, but also so that it's easier
173
586591
2629
sự phân bổ, mà còn để mà để nó trở nên dễ dàng hơn
09:49
for the trier of fact to understand the circumstances.
174
589220
4035
cho người xem xét sự thật thấu hiểu hơn về những tình huống như vậy.
09:53
So these are some of the pictures that, in fact,
175
593255
2873
Vì vậy những cái này là một số bức ảnh mà thực tế
09:56
I used when I testified,
176
596128
2415
tôi đã dùng khi cho lời khai,
09:58
but more importantly were, to me as a scientist,
177
598543
1865
nhưng quan trọng hơn là đối với tôi-một nhà khoa học,
10:00
are those readings, the photometer readings,
178
600408
1983
là những xem xét đó, những số ghi quang kế,
10:02
which I can then convert into actual predictions
179
602391
4600
mà tôi sau đó có thể chuyển đổi thành những sự dự đoán thực tế
10:06
of the visual capability of the human eye
180
606991
3520
về khả năng trực quan của mắt người
10:10
under those circumstances,
181
610511
2376
dưới những tình huống như vậy,
10:12
and from my readings that I recorded at the scene
182
612887
3648
và từ những điều mà tôi đã ghi lại được tại hiện trường
10:16
under the same solar and lunar conditions
183
616535
2240
dưới cùng điều kiện về mặt trăng và mặt trời
10:18
at the same time, so on and so forth, right,
184
618775
2992
tại cùng một thời điểm, và vân vân, đúng vậy,
10:21
I could predict
185
621767
1406
tôi có thể dự đoán
10:23
that there would be no reliable color perception,
186
623173
2192
rằng sẽ chẳng có sự nhận thức về màu sắc nào đáng tin cậy cả,
10:25
which is crucial for face recognition,
187
625365
2314
và điều này rất quan trọng cho việc nhận diện gương mặt,
10:27
and that there would be only scotopic vision,
188
627679
2312
và rằng đó chỉ có thể nhìn trong điều kiện ánh sáng kém,
10:29
which means there would be very little resolution,
189
629991
1960
điều này có nghĩa là có rất rất ít độ phân giải,
10:31
what we call boundary or edge detection,
190
631951
2248
mà chúng tôi gọi là ranh giới hay là phát hiện biên,
10:34
and that furthermore, because the eyes would have been
191
634199
2315
và hơn nữa bởi vì mắt có thể sẽ
10:36
totally dilated under this light, the depth of field,
192
636514
3805
hoàn toàn giãn nở dưới loại ánh sáng này, chiều sâu của phạm vi quan sát,
10:40
the distance at which you can focus and see details,
193
640319
3158
khoảng cách mà bạn có thể tập trung và nhìn thấy những chi tiết,
10:43
would have been less than 18 inches away.
194
643477
5394
chỉ có thể cách đó ít hơn 18 inches (45,72 cm).
10:48
I testified to that to the court,
195
648871
2504
Tôi đã chứng thực điều đó tại phiên tòa,
10:51
and while the judge was very attentive,
196
651375
2433
và trong khi quan tòa tỏ ra rất lưu tâm,
10:53
it had been a very, very long hearing
197
653808
2607
đó lại là một quá trình lắng nghe quá dài
10:56
for this petition for a retrial, and as a result,
198
656415
4744
đối với một kiến nghị xét xử lại, và kết quả là,
11:01
I noticed out of the corner of my eye
199
661159
1760
tôi ghi nhận được bằng một cái liếc nhìn
11:02
that I thought that maybe the judge was going to need
200
662919
4145
rằng có thể quan tòa sẽ cần
11:07
a little more of a nudge
201
667064
2063
một chút thúc đẩy
11:09
than just more numbers.
202
669127
2508
nhiều hơn là những con số.
11:11
And here I became a bit audacious,
203
671635
2292
Và tại đây tôi trở nên táo bạo hơn một chút,
11:13
and I turned
204
673927
1520
tôi quay người lại
11:15
and I asked the judge,
205
675447
2392
và yêu cầu quan tòa,
11:17
I said, "Your Honor, I think you should go out
206
677839
2408
Tôi nói, "Thưa ngài, tôi nghĩ là ngài nên ra ngoài
11:20
and look at the scene yourself."
207
680247
2704
và tận mắt nhìn thấy hiện trường vụ án".
11:22
Now I may have used a tone which was more like a dare
208
682951
3141
Bây giờ tôi có thể sử dụng giọng điệu mà nghe có vẻ giống một lời thách thức hơn
11:26
than a request — (Laughter) —
209
686092
2404
hơn là một lời yêu cầu ---(Tiếng cười)---
11:28
but nonetheless, it's to this man's credit and his courage
210
688496
4447
tuy nhiên, với danh tiếng và lòng can đảm của mình
11:32
that he said, "Yes, I will."
211
692943
3616
ông ta đã nói, "Được rồi tôi sẽ làm thế"
11:36
A shocker in American jurisprudence.
212
696559
3992
Một tin sốc trong luật học Mỹ.
11:40
So in fact, we found the same identical conditions,
213
700551
2472
Vậy nên trong thực tế, chúng tôi đã tìm ra những điều kiện tương đồng,
11:43
we reconstructed the entire thing again,
214
703023
2041
chúng tôi tái hiện lại toàn bộ sự việc một lần nữa,
11:45
he came out with an entire brigade of sheriff's officers
215
705064
4010
vị quan tòa ra ngoài cùng với toàn bộ đội sĩ quan cảnh sát trưởng
11:49
to protect him in this community, all right? (Laughter)
216
709074
5157
để bảo vệ ông trong một cộng đồng như thế này, được chứ? (Tiếng cười)
11:54
We had him stand actually slightly in the street,
217
714231
5054
Chúng tôi đã nhờ ông ấy đứng sát mặt đường một chút,
11:59
so closer to the suspect vehicle, the shooter vehicle,
218
719285
3180
gần với chiếc xe nghi phạm, phương tiện di chuyển của tên hung thủ hơn
12:02
than the actual teenagers were,
219
722465
2742
so với những đứa trẻ đã có mặt ở đó,
12:05
so he stood a few feet from the curb
220
725207
2224
vì vậy ông ấy đứng cách vài feet (1 foot= 30,48 cm) so với lề đường
12:07
toward the middle of the street.
221
727431
2612
hướng về chính giữa con đường.
12:10
We had a car that came by,
222
730043
2917
Chúng tôi cho một chiếc xe hơi chạy ngang qua,
12:12
same identical car as described by the teenagers, right?
223
732960
4951
chiếc xe tương đồng với chiếc được bọn trẻ diễn tả
12:17
It had a driver and a passenger,
224
737911
1937
Trong xe có một tài xế và một hành khách,
12:19
and after the car had passed the judge by,
225
739848
3823
và sau khi chiếc xe đã chạy qua vị quan tòa,
12:23
the passenger extended his hand,
226
743671
3514
người hành khách sẽ vươn tay ra,
12:27
pointed it back to the judge as the car continued on,
227
747185
4574
chỉ ngược về phía vị quan tòa trong khi chiếc xe vẫn đang tiếp tục chạy,
12:31
just as the teenagers had described it, right?
228
751759
2219
giống như những gì mà bọn trẻ đã tả, đúng không?
12:33
Now, he didn't use a real gun in his hand,
229
753978
2853
Ngay lúc ấy, anh ta không sử dụng cây súng thật,
12:36
so he had a black object in his hand that was similar
230
756831
2418
mà sử dụng một đồ vật màu đen mà giống như
12:39
to the gun that was described.
231
759249
1979
cây súng được mô tả.
12:41
He pointed by, and this is what the judge saw.
232
761228
2846
Anh ta chĩa súng, và đây là những gì vị quan tòa ấy đã chứng kiến.
12:44
This is the car 30 feet away from the judge.
233
764074
7099
Đây là chiếc xe cách vị quan tòa cỡ 30 feet (914 cm).
12:51
There's an arm sticking out of the passenger side
234
771173
2912
Có một cánh tay chìa ra ngoài phía bên ghế hành khách
12:54
and pointed back at you.
235
774085
2373
và chỉ ngược về phía các bạn.
12:56
That's 30 feet away.
236
776458
1965
Khoảng cách là 30 feet.
12:58
Some of the teenagers said that in fact the car
237
778423
2192
Một số đứa trẻ nói rằng thực tế thì chiếc xe
13:00
was 15 feet away when it shot.
238
780615
2576
chỉ cách chúng khoảng 15 feet khi súng nổ.
13:03
Okay. There's 15 feet.
239
783191
3664
Được rồi. Thế thì 15 feet vậy.
13:06
At this point, I became a little concerned.
240
786855
4170
Đến lúc này tôi cảm thấy một chút bận tâm.
13:11
This judge is someone you'd never want to play poker with.
241
791025
4734
Vị quan tòa này là người mà bạn sẽ không bao giờ muốn đùa giỡn.
13:15
He was totally stoic. I couldn't see a twitch of his eyebrow.
242
795759
4288
Ông ta là một người nhẫn nhịn. Tôi đã không thể thấy được một chút nhăn nhó nhíu mày nào của ông ta.
13:20
I couldn't see the slightest bend of his head.
243
800047
3269
Tôi cũng không thể thấy được bất kỳ một cái gật đầu dù là nhẹ nhất nào của ông ấy.
13:23
I had no sense of how he was reacting to this,
244
803316
3501
tôi không thể đoán được ông ấy sẽ phản ứng với chuyện này như thế nào,
13:26
and after he looked at this reenactment,
245
806817
3040
và sau khi ông ấy chứng kiến việc tái diễn hiện trường này,
13:29
he turned to me and he says,
246
809857
1080
ông ấy quay về phía tôi và nói,
13:30
"Is there anything else you want me to look at?"
247
810937
3258
"Còn có điều gì khác mà anh muốn tôi chứng kiến nữa không?"
13:34
I said, "Your honor," and I don't know whether I was
248
814195
4495
Tôi nói rằng "Vâng thưa ngài" và tôi không biết liệu có phải mình được
13:38
emboldened by the scientific measurements that I had
249
818690
2957
thúc đẩy bởi những phép đo lường khoa học mà tôi có
13:41
in my pocket and my knowledge that they are accurate,
250
821647
3696
ngay trong túi của mình và cả kiến thức mà tôi tin là chính xác hay không,
13:45
or whether it was just sheer stupidity,
251
825343
2255
hay nó chỉ là một sự ngu ngốc tuyệt đối,
13:47
which is what the defense lawyers thought — (Laughter) —
252
827598
2825
, điều mà tôi cho rằng đó là những gì mà luật sư biện hộ nghĩ --- (Tiếng cười) ---
13:50
when they heard me say,
253
830423
1752
khi họ nghe tôi trình bày,
13:52
"Yes, Your Honor, I want you stand right there
254
832175
2704
"Vâng thưa quý tòa, tôi muốn quý tòa đứng ngay tại đó
13:54
and I want the car to go around the block again
255
834879
4336
và tôi muốn chiếc xe chạy quanh tòa nhà đó một lần nữa
13:59
and I want it to come and I want it to stop
256
839215
3354
và tôi muốn nó đến và dừng lại
14:02
right in front of you, three to four feet away,
257
842569
4190
ngay trước mặt ngài, cách khoảng 3 đến 4 feet,
14:06
and I want the passenger to extend his hand
258
846759
3456
và tôi muốn vị hành khách ngồi trên xe chìa tay ra
14:10
with a black object and point it right at you,
259
850215
2016
với một vật màu đen và chĩa thẳng vào ngài,
14:12
and you can look at it as long as you want."
260
852231
5720
và ngài có thể nhìn vào nó nếu ngài muốn."
14:17
And that's what he saw. (Laughter)
261
857951
4427
Và đó là những gì mà ông ta đã chứng kiến. (Tiếng cười)
14:22
You'll notice, which was also in my test report,
262
862378
3840
Các bạn sẽ để ý thấy rằng, và điều đó cũng có trong bản báo cáo kiểm tra của tôi,
14:26
all the dominant lighting is coming from the north side,
263
866218
2645
tất cả ánh sáng chi phối đều đến từ hướng bắc,
14:28
which means that the shooter's face would
264
868863
1743
điều đó có nghĩa là gương mặt của kẻ bắn súng có thể
14:30
have been photo-occluded. It would have been backlit.
265
870606
2616
đã bị chắn trong ảnh. Nó đáng lẽ sẽ bị ngược sáng.
14:33
Furthermore, the roof of the car
266
873222
1902
Hơn nữa, mui xe
14:35
is causing what we call a shadow cloud inside the car
267
875124
4274
sẽ gây ra thứ mà chúng ta gọi là "đám mây bóng" bên trong chiếc xe
14:39
which is making it darker.
268
879398
3330
dẫn tới việc làm cho nó trở nên tối hơn.
14:42
And this is three to four feet away.
269
882728
4112
Và khoảng cách là từ 3 đến 4 feet.
14:46
Why did I take the risk?
270
886840
3128
Tại sao tôi lại mạo hiểm thế này?
14:49
I knew that the depth of field was 18 inches or less.
271
889968
4229
Tôi biết rằng độ sâu của phạm vi là 18 inch (1 inch =2.54cm) hoặc ít hơn.
14:54
Three to four feet, it might as well have been
272
894197
1667
3-4 feet, nó có thể được coi như
14:55
a football field away.
273
895864
4472
cách đó một sân bóng.
15:00
This is what he saw.
274
900336
2208
Đây là những gì ông ấy đã thấy.
15:02
He went back, there was a few more days of evidence
275
902544
3800
Ông ta trở về, có thêm một vài ngày nữa để nghe
15:06
that was heard. At the end of it,
276
906344
2304
về các chứng cứ. Và cuối cùng,
15:08
he made the judgment that he was going to grant
277
908648
2628
ông ấy đưa ra đánh giá rằng ông sẽ chấp nhận
15:11
the petition for a retrial.
278
911276
3078
đề nghị xét xử lại.
15:14
And furthermore, he released Mr. Carrillo
279
914354
2478
Và hơn nữa, ông ấy đã tha bổng Carrillo
15:16
so that he could aid in the preparation of his own defense
280
916832
2987
để anh có thể tìm kiếm sự giúp đỡ chuẩn bị cho sự biện hộ cho bản thân
15:19
if the prosecution decided to retry him.
281
919819
6019
nếu bên nguyên quyết định xét xử lại.
15:25
Which they decided not to.
282
925838
2310
điều mà họ đã quyết định không làm.
15:28
He is now a freed man. (Applause)
283
928148
5061
Anh ta giờ đây là một người đàn ông được trả tự do. (Vỗ tay)
15:33
(Applause)
284
933209
3943
(Vỗ tay)
15:37
This is him embracing his grandmother-in-law.
285
937152
5104
Đây là anh ta, đang ôm chặt lấy người bà của mình.
15:42
He -- His girlfriend was pregnant when he went to trial,
286
942256
4075
Bạn gái anh ấy mang thai khi anh ta đến phiên tòa xét xử.
15:46
right? And she had a little baby boy.
287
946331
4085
Và cô ấy đã sinh ra một bé trai.
15:50
He and his son are both attending Cal State, Long Beach
288
950416
2681
Anh ấy cùng với con trai cả hai đều đang ở Long Beach bang California
15:53
right now taking classes. (Applause)
289
953097
6188
ngay lúc này cùng học tập. (Vỗ tay)
15:59
And what does this example --
290
959285
3963
Và những gì mà ví dụ điển hình này --
16:03
what's important to keep in mind for ourselves?
291
963248
4344
những gì quan trọng còn lưu giữ trong đầu chúng ta?
16:07
First of all, there's a long history of antipathy
292
967592
3696
Thứ nhất, có một lịch sử rất dài về mối ác cảm
16:11
between science and the law
293
971288
2080
giữa khoa học và luật pháp
16:13
in American jurisprudence.
294
973368
2400
trong luật học Mỹ.
16:15
I could regale you with horror stories of ignorance
295
975768
3448
Tôi có thể "thết đãi" quý vị bằng những câu chuyện kinh dị về sự thiếu hiểu biết
16:19
over decades of experience as a forensic expert
296
979216
4336
qua hơn vài thập kỷ với kinh nghiệm làm việc như một chuyên gia pháp chứng
16:23
of just trying to get science into the courtroom.
297
983552
4506
trong việc cố gắng đưa khoa học vào trong xử án.
16:28
The opposing council always fight it and oppose it.
298
988058
4934
Hội đồng phản đối luôn luôn đấu tranh và chống lại nó.
16:32
One suggestion is that all of us become much more
299
992992
3387
Một đề nghị là tất cả chúng ta cần trở nên
16:36
attuned to the necessity, through policy,
300
996379
2869
hòa hợp hơn vớ sự cần thiết, thông qua chính sách,
16:39
through procedures,
301
999248
2056
thông qua những thủ tục,
16:41
to get more science in the courtroom,
302
1001304
3184
để đưa khoa học một cách sâu rộng hơn vào trong xét xử ở tòa án,
16:44
and I think one large step toward that
303
1004488
2311
và tôi nghĩ một bước tiến lớn đối với điều đó
16:46
is more requirements,
304
1006799
1842
là cần nhiều yêu cầu hơn,
16:48
with all due respect to the law schools,
305
1008641
2559
với tất cả sự tôn trọng dành cho trường luật,
16:51
of science, technology, engineering, mathematics
306
1011200
5111
về khía cạnh khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học
16:56
for anyone going into the law,
307
1016311
1977
cho bất kỳ ai sẽ dấn thân vào ngành luật,
16:58
because they become the judges.
308
1018288
3624
bởi vì họ sẽ trở thành quan tòa xét xử.
17:01
Think about how we select our judges in this country.
309
1021912
3048
Hãy nghĩ về việc làm sao mà chúng ta có thể chọn ra những vị quan tòa cho đất nước này.
17:04
It's very different than most other cultures. All right?
310
1024960
3360
Nó rất khác biệt so với hầu hết các nền văn hóa khác. Đúng chứ?
17:08
The other one that I want to suggest,
311
1028320
2410
Một biện pháp nữa tôi muốn đề nghị là,
17:10
the caution that all of us have to have,
312
1030730
2430
sự cẩn trọng mà tất cả chúng ta cần phải có,
17:13
I constantly have to remind myself,
313
1033160
1840
Tôi luôn luôn phải nhắc nhở bản thân
17:15
about just how accurate are the memories
314
1035000
3103
về việc những ký ưc
17:18
that we know are true, that we believe in?
315
1038103
5369
mà chúng ta cho là đúng và tin tưởng trên thực tế có thể chính xác đến cỡ nào?
17:23
There is decades of research,
316
1043472
3384
Có vài thập kỷ về nghiên cứu,
17:26
examples and examples of cases like this,
317
1046856
4168
những ví dụ về những trường hợp như thế này,
17:31
where individuals
318
1051024
1968
trong đó có những cá nhân
17:32
really, really believe. None of those teenagers
319
1052992
3512
thực sự, thực sự tin. Không một ai trong những đứa trẻ này
17:36
who identified him
320
1056504
1832
, những người đã nhận dạng anh ấy
17:38
thought that they were picking the wrong person.
321
1058336
3276
nghĩ rằng họ đang chọn nhầm người.
17:41
None of them thought they couldn't see the person's face.
322
1061612
3354
Không ai trong số họ nghĩ rằng họ không thể nhìn thấy gương mặt của hung thủ.
17:44
We all have to be very careful.
323
1064966
2132
Tất cả chúng ta cần phải thật cẩn trọng.
17:47
All our memories are reconstructed memories.
324
1067098
3640
Tất cả những ký ức của chúng ta đều là những ký ức được tái tạo lại.
17:50
They are the product of what we originally experienced
325
1070738
2398
Chúng là sản phẩm của những gì mà chúng ta trải nghiệm ban đầu
17:53
and everything that's happened afterwards.
326
1073136
2733
và tất cả những thứ gì đã diễn ra sau đó.
17:55
They're dynamic.
327
1075869
2051
Chúng rất năng động.
17:57
They're malleable. They're volatile,
328
1077920
2488
Chúng rất dễ uốn nắn. Chúng dễ thay đổi,
18:00
and as a result, we all need to remember to be cautious,
329
1080408
4024
và kết quả là tất cả chúng ta cần phải nhớ rằng cần phải cẩn trọng,
18:04
that the accuracy of our memories
330
1084432
3320
rằng sự chính xác của những ký ức
18:07
is not measured in how vivid they are
331
1087752
3504
không thể được đo lường qua việc chúng sống động đến cỡ nào
18:11
nor how certain you are that they're correct.
332
1091256
5131
cũng không phải dựa trên việc chúng ta chắc chắn rằng chúng đều đúng.
18:16
Thank you. (Applause)
333
1096387
149090
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7