The way we think about charity is dead wrong | Dan Pallotta

Dan Pallotta: Cách chúng ta nghĩ về từ thiện là hoàn toàn sai lầm.

1,051,961 views

2013-03-11 ・ TED


New videos

The way we think about charity is dead wrong | Dan Pallotta

Dan Pallotta: Cách chúng ta nghĩ về từ thiện là hoàn toàn sai lầm.

1,051,961 views ・ 2013-03-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Hang Nguyen Reviewer: Trang Tran-Do
00:16
I want to talk about social innovation
1
16249
3606
Tôi muốn nói với các bạn về tiến bộ xã hội
00:19
and social entrepreneurship.
2
19879
1927
và kinh doanh xã hội.
Tôi có con sinh ba.
00:23
I happen to have triplets.
3
23314
2112
00:26
They're little. They're five years old.
4
26033
1966
Chúng còn rất nhỏ, mới 5 tuổi.
00:28
Sometimes I tell people I have triplets. They say, "Really? How many?"
5
28341
3325
Vài lần tôi kể với mọi người rằng tôi có con sinh ba.
Họ thường hỏi lại rằng: "Thật ư? Anh có mấy đứa?"
00:31
(Laughter)
6
31690
1365
Đây là một bức ảnh về lũ trẻ nhà tôi.
00:33
Here's a picture of the kids -- that's Sage, and Annalisa and Rider.
7
33079
4101
Đây là Sage, Annalisa, và Rider.
00:38
Now, I also happen to be gay.
8
38656
3102
Và, tôi còn là một người đồng tính nữa.
00:43
Being gay and fathering triplets is by far
9
43750
2068
Là một người đồng tính và cha của 3 đứa trẻ tính đến thời điểm hiện tại với tôi là
00:45
the most socially innovative, socially entrepreneurial thing
10
45842
2842
một điều có tính chất tiến bộ xã hội và kinh doanh xã hội nhất
00:48
I have ever done.
11
48708
1548
mà tôi từng làm.
00:50
(Laughter)
12
50280
1055
(Cười) (Vỗ tay)
00:51
(Applause)
13
51359
3648
00:55
The real social innovation I want to talk about involves charity.
14
55031
4381
Tiến bộ xã hội thực sự mà tôi muốn nói đến
liên quan đến công tác từ thiện.
00:59
I want to talk about how the things we've been taught to think
15
59436
3370
Tôi muốn nói về những điều chúng ta đã được dạy khi nghĩ
01:02
about giving and about charity
16
62830
2234
về việc cho đi khi làm từ thiện
và về khu vực phi lợi nhuận
01:05
and about the nonprofit sector,
17
65088
1881
01:06
are actually undermining the causes we love,
18
66993
3945
thực ra đang phá ngầm những động lực nhân ái
01:10
and our profound yearning to change the world.
19
70962
2780
và khát vọng sâu sắc muốn thay đổi thế giới trong mỗi chúng ta.
01:14
But before I do that, I want to ask if we even believe
20
74647
2681
Những trước khi nói về những điều đó, tôi muốn hỏi rằng liệu các bạn có tin rằng
khu vực phi lợi nhuận có thực sự đóng một vai trò quan trọng nào đó
01:17
that the nonprofit sector has any serious role to play
21
77352
2954
01:20
in changing the world.
22
80330
1192
trong việc thay đổi thế giới hay không.
01:22
A lot of people say now that business will lift up the developing economies,
23
82514
3642
Rất nhiều người cho rằng kinh doanh sẽ giúp nền kinh tế đang phát triển đi lên,
và doanh nghiệp xã hội sẽ thúc đẩy sự phát triển của các nền kinh tế khác.
01:26
and social business will take care of the rest.
24
86180
2325
Và tôi thực sự tin rằng kinh doanh sẽ thúc đẩy
01:29
And I do believe that business will move the great mass of humanity forward.
25
89426
4321
phần lớn nhân loại tiến về phía trước.
Nhưng nó cũng luôn luôn để lại sau 10 phần trăm hoặc hơn
01:35
But it always leaves behind that 10 percent or more
26
95017
3896
01:38
that is most disadvantaged or unlucky.
27
98937
2761
những nhóm thiệt hại hoặc không may mắn.
01:43
And social business needs markets,
28
103130
1620
Và doanh nghiệp xã hội cần thị trường,
01:44
and there are some issues for which you just can't develop
29
104774
2762
và luôn có một vài vấn đề mà bạn không thể phát triển được
01:47
the kind of money measures that you need for a market.
30
107560
2810
dạng đo lường tiền bạc mà bạn cần cho một thị trường.
01:50
I sit on the board of a center for the developmentally disabled,
31
110394
3554
Tôi có chân trong một trung tâm (hỗ trợ) phát triển (cho) người khuyết tật,
01:53
and these people want laughter
32
113972
2310
những người ở đây họ muốn tiếng cười,
lòng nhân ái, và họ muốn tình yêu.
01:56
and compassion and they want love.
33
116306
2139
02:00
How do you monetize that?
34
120718
1481
Làm thế nào bạn có thể quy đổi thành tiền được những điều này?
02:03
And that's where the nonprofit sector and philanthropy come in.
35
123909
3754
Đó là nơi mà khu vực phi lợi nhuận
và tổ chức phúc thiện tham gia.
02:08
Philanthropy is the market for love.
36
128266
3234
Tổ chức phúc thiện là thị trường dành cho tình yêu thương.
02:11
It is the market for all those people
37
131855
2397
Đây là thị trường cho tất cả những người như vậy
02:14
for whom there is no other market coming.
38
134276
2399
cho những người không có được sự quan tâm của những thị trường khác.
02:17
And so if we really want, like Buckminster Fuller said,
39
137116
2707
Và như Buckminster Fuller đã từng nói, nếu chúng ta thực sự muốn,
02:19
a world that works for everyone,
40
139847
2365
một thế giới phù hợp với tất cả mọi người,
02:22
with no one and nothing left out,
41
142236
2480
không loại trừ bất kỳ ai và điều gì,
02:24
then the nonprofit sector has to be
42
144740
2138
khi đó khu vực phi lợi nhuận chắc chắn là
02:26
a serious part of the conversation.
43
146902
2108
một phần quan trọng trong câu chuyện.
Nhưng điều này nghe có vẻ không đúng.
02:30
But it doesn't seem to be working.
44
150010
1748
02:32
Why have our breast cancer charities not come close
45
152433
2405
Vì sao các quỹ từ thiện dành cho bệnh nhân ung thư vú
chưa bao giờ tiến gần được đến việc tìm ra một phương pháp chữa trị ung thư vú,
02:34
to finding a cure for breast cancer,
46
154862
1722
02:36
or our homeless charities not come close
47
156608
1952
hoặc, các quỹ từ thiện dành cho người vô gia cư chưa bao giờ tiến gần được đến chỗ
02:38
to ending homelessness in any major city?
48
158584
2290
chấm dứt tình trạng vô gia cư trong bất kỳ một đô thị nào?
02:41
Why has poverty remained stuck
49
161667
1978
Vì sao mà tỷ lệ đói nghèo vẫn bị kẹt ở mức 12 phần trăm
02:43
at 12 percent of the U.S. population for 40 years?
50
163669
4051
trong tổng số dân Mỹ trong suốt 40 năm qua?
Và câu trả lời là, những vấn đề xã hội đó
02:49
And the answer is,
51
169275
1606
02:50
these social problems are massive in scale,
52
170905
3255
là một tỉ lệ quá lớn,
02:54
our organizations are tiny up against them,
53
174184
2754
so với chúng thì các tổ chức của chúng ta quá nhỏ bé,
02:56
and we have a belief system that keeps them tiny.
54
176962
2832
và hệ tư tưởng của chúng ta (là yếu tố) khiến cho các tổ chức này nhỏ bé như vậy.
03:00
We have two rulebooks.
55
180707
1170
Chúng ta có hai bộ quy tắc.
03:01
We have one for the nonprofit sector,
56
181901
1866
Một dành cho khối phi lợi nhuận
03:03
and one for the rest of the economic world.
57
183791
2519
và một dành cho phần còn lại của nền kinh tế thế giới.
Nó như là một sự phân biệt chủng tộc, và nó phân biệt
03:07
It's an apartheid, and it discriminates
58
187183
2067
03:09
against the nonprofit sector in five different areas,
59
189274
2926
giữa khu vực phi lợi nhuận so với 5 khu vực khác,
03:12
the first being compensation.
60
192224
1759
điều đầu tiên là sự đền bù.
Trong khu vực có lợi nhuận, bạn càng tạo được giá trị bao nhiêu,
03:15
So in the for-profit sector, the more value you produce,
61
195234
2644
03:17
the more money you can make.
62
197902
1538
thì số tiền bạn kiếm được càng lớn.
03:19
But we don't like nonprofits to use money
63
199464
2084
Nhưng chúng ta không ủng hộ việc phi lợi nhuận sử dụng tiền
03:21
to incentivize people to produce more in social service.
64
201572
3349
để khuyến khích mọi người tham gia đóng góp vào hoạt động xã hội.
03:25
We have a visceral reaction to the idea that anyone
65
205524
2487
Chúng ta có một phản ứng bản năng với ý kiến cho rằng bất cứ ai
03:28
would make very much money helping other people.
66
208035
2671
cũng có thể tạo ra rất nhiều tiền (khi) giúp đỡ người khác.
03:31
Interestingly, we don't have a visceral reaction
67
211476
2245
Điều thú vị là chúng ra không có phản ứng bản năng
03:33
to the notion that people would make a lot of money
68
213745
2405
đối với quan niệm mọi người sẽ tạo ra rất nhiều tiền khi không giúp đỡ người khác.
03:36
not helping other people.
69
216174
1225
03:37
You know, you want to make 50 million dollars
70
217423
2101
Bạn biết đấy, bạn muốn tạo ra 50 triệu đô la
03:39
selling violent video games to kids, go for it.
71
219548
2222
từ việc bán video trò chơi điện tử bạo lực cho trẻ em, hãy cứ làm đi.
03:41
We'll put you on the cover of Wired magazine.
72
221794
2121
Chúng tôi sẽ cho bạn lên trang bìa của tạp chí Wired.
03:43
But you want to make half a million dollars
73
223939
2024
Nhưng bạn muốn kiếm một nửa triệu đô la
03:45
trying to cure kids of malaria,
74
225987
1489
khi cố gắng cứu trẻ em khỏi bênh sốt rét,
03:47
and you're considered a parasite yourself.
75
227500
3120
và bạn chính bạn cũng có khả năng bị mắc kí sinh trùng. (Vỗ tay)
03:50
(Applause)
76
230644
4928
03:55
And we think of this as our system of ethics,
77
235596
2421
Và chúng ta coi hành động này giống như hệ thống đạo đức,
03:58
but what we don't realize is that this system
78
238041
2143
nhưng những gì chúng ta không nhận thức được là hệ thống này
04:00
has a powerful side effect, which is:
79
240208
3158
có một tác dụng phụ rất lớn, đó là,
04:03
It gives a really stark, mutually exclusive choice
80
243390
3754
nó tạo ra 2 sự lựa chọn đều khó khăn và quan trọng
giữa việc làm điều tốt cho bản thân và gia đình
04:07
between doing very well for yourself and your family
81
247168
3634
04:10
or doing good for the world,
82
250826
2394
hay là điều tốt cho thế giới
với những bộ óc sáng lạn nhất đến từ những trường đại học tốt nhất của chúng ta,
04:13
to the brightest minds coming out of our best universities,
83
253244
2794
và gửi đi hàng chục nghìn người,
04:16
and sends tens of thousands of people
84
256062
2110
những người có thể tạo ra sự khác biệt trong khu vực phi lợi nhuận
04:18
who could make a huge difference in the nonprofit sector,
85
258196
2698
04:20
marching every year directly into the for-profit sector
86
260918
2596
cứ hàng năm chuyển dần thành các tổ chức vì lợi nhuận
04:23
because they're not willing to make that kind of lifelong economic sacrifice.
87
263538
3936
bới vì họ không sẵn lòng tạo ra những hy sinh mang tính kinh tế trong thời gian dài.
Tuần kinh doanh (tạp chí -ND) đã làm một cuộc khảo sát, họ tập trung vào những gói bồi thường
04:28
Businessweek did a survey, looked at the compensation packages
88
268664
2945
04:31
for MBAs 10 years out of business school.
89
271633
2325
cho các thạc sĩ kinh tế (MBA) của 10 năm tại trường kinh doanh,
04:34
And the median compensation for a Stanford MBA,
90
274676
2724
và đền bù trung bình cho một MBA từ trường Stanford,
04:37
with bonus, at the age of 38, was 400,000 dollars.
91
277424
4221
với tiền thưởng, tại tuổi 38, là 400.000 đô la.
04:42
Meanwhile, for the same year, the average salary
92
282232
2270
Trong khi đó, cùng một năm, lương trung bình
04:44
for the CEO of a $5 million-plus medical charity in the U.S.
93
284526
2829
của CEO của một tổ chức từ thiện y tế 5 triệu đô la ở Mỹ
04:47
was 232,000 dollars, and for a hunger charity, 84,000 dollars.
94
287379
4995
là 232.000 đô la, và với tổ chức đói nghèo, là 84.000 đô la.
Bây giờ, bạn không thể khiến rất nhiều người
04:53
Now, there's no way you're going to get a lot of people
95
293025
2596
với tài năng trị giá 400.000 đô la đánh đổi sự hy sinh trị giá 316.000 đô la
04:55
with $400,000 talent to make a $316,000 sacrifice every year
96
295645
4055
hàng năm để trở thành CEO của một tổ chức từ thiện vì người đói nghèo.
04:59
to become the CEO of a hunger charity.
97
299724
2223
Một vài người nói rằng, "Đò là bởi vì những người có bằng MBA quá tham lam."
05:03
Some people say, "Well, that's just because those MBA types are greedy."
98
303027
3525
05:06
Not necessarily. They might be smart.
99
306576
2171
Không hoàn toàn đúng. Họ có thể thông minh.
Sẽ rẻ hơn cho họ khi quyên góp
05:09
It's cheaper for that person to donate
100
309283
1995
05:11
100,000 dollars every year to the hunger charity;
101
311302
3810
100.000 đô la hàng năm cho tổ chức từ thiện,
tiết kiệm 50.000 đô la cho các loại thuế,
05:15
save 50,000 dollars on their taxes --
102
315136
1914
05:17
so still be roughly 270,000 dollars a year ahead of the game --
103
317074
4425
nên vẫn còn gần 270.000 đô la còn lại
05:21
now be called a philanthropist because they donated
104
321523
2595
và (họ) được gọi là những nhà từ thiện vì họ ủng hộ
05:24
100,000 dollars to charity;
105
324142
1834
100.000 đô la cho từ thiện,
có thể tham gia vào ban quản lý tổ chức từ thiện vì người đói nghèo,
05:26
probably sit on the board of the hunger charity;
106
326000
2258
thực sự, (họ) có thể giám sát các SOB
05:28
indeed, probably supervise the poor SOB
107
328282
1896
05:30
who decided to become the CEO of the hunger charity;
108
330202
2746
những người đã quyết định trở thành CEO của tổ chức từ thiện ,
05:32
(Laughter)
109
332972
1007
và (họ) có một khoảng thời gian dài có trong tay quyền lực và sự ảnh hưởng
05:34
and have a lifetime of this kind of power and influence
110
334003
3351
05:37
and popular praise still ahead of them.
111
337378
2260
và những lời khen đại chúng vẫn chờ đợi họ.
Lĩnh vực thứ 2 của sự phân biệt là quảng cáo và marketing.
05:41
The second area of discrimination is advertising and marketing.
112
341106
3458
05:44
So we tell the for-profit sector, "Spend, spend, spend on advertising,
113
344588
3481
Chúng ta nói với khu vực vị lợi nhuận, "Tiêu, tiêu, tiêu vào quảng cáo
05:48
until the last dollar no longer produces a penny of value."
114
348093
3322
cho đến khi đồng đô la cuối cùng không thể tạo ra được một xu nào nữa."
05:51
But we don't like to see our donations spent on advertising in charity.
115
351955
3350
Nhưng chúng ta không muốn số tiền ủng hộ của mình dành vào quảng cáo trong từ thiện,"
05:55
Our attitude is, "Well, look, if you can get the advertising donated,
116
355329
3975
Thái độ của chúng ta là, "Này, nếu được chúng ta có thể được hỗ trợ quảng cáo
bạn biết không, vào 4 giờ sáng, tôi thấy chuyện đấy ổn.
05:59
you know, to air at four o'clock in the morning, I'm okay with that.
117
359328
3245
Nhưng tôi không muốn sự quyên góp của tôi dành vào quảng cáo.
06:02
But I don't want my donation spent on advertising,
118
362597
2364
06:04
I want it go to the needy."
119
364985
1567
Tôi muốn số tiền ấy dành cho người cần nó."
06:06
As if the money invested in advertising
120
366576
1858
Như thể số tiền đầu tư cho quảng cáo
06:08
could not bring in dramatically greater sums of money
121
368458
2630
không thể sinh ra một số tiền lớn hơn rất nhiều
06:11
to serve the needy.
122
371112
1152
để phục vụ người nghèo.
Vào những năm 1990, công ty của tôi tổ chức
06:13
In the 1990s, my company created
123
373113
2091
06:15
the long-distance AIDSRide bicycle journeys,
124
375228
3375
những chuyến đi đạp xe đường dài cho người bị AIDS
06:18
and the 60 mile-long breast cancer three-day walks,
125
378627
4549
và chuyến bộ 3 ngày dài 60 dặm cho bênh nhân ung thư vú,
và trong suốt 9 năm trời,
06:23
and over the course of nine years,
126
383200
2960
06:26
we had 182,000 ordinary heroes participate,
127
386184
5039
chúng tôi đã có 182.000 người tham gia,
06:31
and they raised a total of 581 million dollars.
128
391247
3896
và họ gây được quỹ trị giá 581 triệu đô la.
06:35
(Applause)
129
395167
3140
Họ có thể quyên góp tiền một cách nhanh chóng hơn cho những vấn đề này
06:38
They raised more money more quickly for these causes
130
398331
2453
06:40
than any events in history,
131
400808
1666
hơn là các sự kiện khác trong lịch sử,
06:42
all based on the idea that people are weary
132
402498
2794
tất cả đều dựa trên quan điểm rằng mọi người cảm thấy mệt mỏi
06:45
of being asked to do the least they can possibly do.
133
405316
2802
khi được yêu cầu làm điều gì đó tổi thiểu mà họ có thể.
06:48
People are yearning to measure the full distance of their potential
134
408142
4566
Mọi người đều mong muốn đo
khoảng cách đầy đủ về tiềm năng của họ
06:52
on behalf of the causes that they care about deeply.
135
412732
2635
dựa trên lý do mà họ thực sự quan tâm.
Nhưng họ phải được yêu cầu.
06:56
But they have to be asked.
136
416073
1635
06:59
We got that many people to participate
137
419097
1833
Chúng tôi có được nhiều người tham gia
07:00
by buying full-page ads in The New York Times,
138
420954
2211
bằng việc mua những trang quảng cáo trên tờ New York Times,
ở tạp chí The Boston Globe, quảng cáo vào giờ vàng trên đài và TV.
07:03
in The Boston Globe, in prime time radio and TV advertising.
139
423189
3413
07:06
Do you know how many people we would've gotten
140
426626
2159
Bạn có biết bao nhiêu người mà chúng tôi có được
07:08
if we put up fliers in the laundromat?
141
428809
1880
nếu chúng tôi đặt các tở bướm trong tiệm giặt quần áo?
Tại Mỹ, làm từ thiện vẫn còn mắc kẹt ở con số
07:12
Charitable giving has remained stuck in the U.S., at two percent of GDP,
142
432274
4206
2% trên tổng số GDP kể từ lúc chúng tôi bắt đầu đo vào những năm 1970.
07:16
ever since we started measuring it in the 1970s.
143
436504
2759
07:19
That's an important fact, because it tells us
144
439287
2313
Đó là một con số quan trọng, bởi nó nói với chúng ta rằng
07:21
that in 40 years, the nonprofit sector
145
441624
2690
trong 40 năm, khu vực phi lợi nhuận
07:24
has not been able to wrestle any market share
146
444338
3081
vẫn không thể chống chọi trong việc giành thị phần
07:27
away from the for-profit sector.
147
447443
2035
với khu vực vị lợi nhuận.
07:30
And if you think about it, how could one sector
148
450200
2194
Và nếu bạn nghĩ về điều này, làm sao một khu vực
07:32
possibly take market share away from another sector
149
452418
3057
có thể giành thị phần từ tay khu vực khác
07:35
if it isn't really allowed to market?
150
455499
2171
nếu nó không thực sự là mua bán?
07:38
And if we tell the consumer brands,
151
458701
1714
Và nếu chúng tôi nói với các thương hiệu của người tiêu dùng,
07:40
"You may advertise all the benefits of your product,"
152
460439
2556
"Bạn có thể quảng cáo tất cả những tiện ích của sản phẩm,"
07:43
but we tell charities, "You cannot advertise all the good that you do,"
153
463019
3381
nhưng chúng tôi nói với các tổ chức từ thiện, "Bạn không thể quảng cáo tất cả những điều tốt đẹp mà bạn có,"
07:46
where do we think the consumer dollars are going to flow?
154
466424
2761
vậy thì đô la của người tiêu dùng sẽ chảy về đâu?
Lĩnh vực phân biệt thứ 3 là việc chấp nhận rủi ro
07:50
The third area of discrimination is the taking of risk
155
470415
2834
07:53
in pursuit of new ideas for generating revenue.
156
473273
3207
khi theo đuổi mục tiêu gia tăng doanh thu.
07:57
So Disney can make a new $200 million movie that flops,
157
477388
3647
Disney có thể làm một bộ phim mới trị giá 200 triệu đô la nhưng thất bại,
và nhìn chung không ai gọi luật sư cả.
08:01
and nobody calls the attorney general.
158
481059
2088
08:03
But you do a little $1 million community fundraiser for the poor,
159
483996
3899
Nhung nếu bạn là người gây quỹ 1 triệu đô la từ cộng đồng
quyên góp cho người nghèo, và nó không thể tạo ra 75% lợi nhuận
08:07
and it doesn't produce a 75 percent profit to the cause in the first 12 months,
160
487919
3893
cho hoạt động trong vòng 12 tháng đầu,
08:11
and your character is called into question.
161
491836
2138
và nhân cách của bạn sẽ bị nghi ngờ.
08:14
So nonprofits are really reluctant to attempt any brave,
162
494656
3436
Vì thế những tổ chức phi lợi nhuận thực sự miễn cưỡng khi cố gằng để tạo ra những cố gắng
quy mô lớn và táo bạo, gây quỹ tầm cỡ
08:18
daring, giant-scale new fundraising endeavors,
163
498116
2927
08:21
for fear that if the thing fails,
164
501067
1601
vì sợ rằng nếu điều đó thất bạn, tiếng tăm của họ
08:22
their reputations will be dragged through the mud.
165
502692
2372
sẽ bị kéo xuống bùn.
Vâng, bạn và tôi đều biết khi bạn cản trở sự thất bại,
08:25
Well, you and I know
166
505088
1159
08:26
when you prohibit failure, you kill innovation.
167
506271
2397
bạn sẽ giết chết sự đổi mới.
Nếu bạn giết chết sự cách tân trong việc gây quỹ, bạn sẽ không thể tạo thêm doanh thu nữa.
08:29
If you kill innovation in fundraising, you can't raise more revenue;
168
509119
3214
Nếu bạn không có doanh thu, bạn sẽ không thể phát triển được.
08:32
if you can't raise more revenue, you can't grow;
169
512357
2281
Và nếu không thể phát triển, bạn sẽ khong thế giải quyết những vấn đề xã hội khác.
08:34
and if you can't grow, you can't possibly solve large social problems.
170
514662
3412
08:38
The fourth area is time.
171
518868
1873
Điều thứ tư là thời gian.
08:41
So Amazon went for six years without returning any profit to investors,
172
521360
3799
Amazon đã có 6 năm trời không thể tạo ra lợi nhuận cho các nhà đầu tư,
08:45
and people had patience.
173
525183
1478
và họ đã có kiên nhẫn.
Họ biết rằng vẫn còn có một mục tiêu dài hạn trong tương lai
08:47
They knew that there was a long-term objective down the line,
174
527042
2881
08:49
of building market dominance.
175
529947
1586
trong việc chiếm lĩnh thị trường.
08:51
But if a nonprofit organization ever had a dream
176
531557
2583
Nhung nếu một tổ chức phi lợi nhuận đã từng mang một giấc mơ
08:54
of building magnificent scale that required that for six years,
177
534164
4250
xây dựng quy mô lớn đòi hỏi 6 năm trời,
08:58
no money was going to go to the needy,
178
538438
1864
tiền sẽ không đến được với người nghèo,
mà sẽ được đầu tư vào việc xây dựng quy mô đó,
09:00
it was all going to be invested in building this scale,
179
540326
2636
09:02
we would expect a crucifixion.
180
542986
1500
chúng ta đều mong chờ một sự bền chắc.
09:05
The last area is profit itself.
181
545803
1627
Và lĩnh vực thứ 4 là lợi nhuận.
09:07
So the for-profit sector can pay people profits
182
547454
2516
Khu vực vị lợi nhuận có thể chi trả lợi nhuận
09:09
in order to attract their capital for their new ideas,
183
549994
2573
để thu hút vốn đầu tư cho những ý tưởng mới
09:12
but you can't pay profits in a nonprofit sector,
184
552591
3116
nhưng bạn không thể có lợi nhuận trong khu vực phi lợi nhuận,
09:15
so the for-profit sector has a lock
185
555731
1972
nên khu vực vị lợi nhuận nắm chìa khóa mở cửa thị trường hàng tỷ đô la,
09:17
on the multi-trillion-dollar capital markets,
186
557727
2481
09:20
and the nonprofit sector is starved for growth and risk and idea capital.
187
560232
4658
và khu vực phi lợi nhuận thì thèm khát sự phát triển,
mạo hiểm và ý tưởng vốn.
Bạn gom 5 điều trên lại với nhau -- bạn không thể dùng tiền
09:26
Well, you put those five things together --
188
566024
2016
09:28
you can't use money to lure talent away from the for-profit sector;
189
568064
3154
để lôi kéo tài năng từ khu vực vị lợi nhuận,
09:31
you can't advertise on anywhere near the scale
190
571242
2191
bạn không thể quảng cáo gần thước đo
09:33
the for-profit sector does for new customers;
191
573457
2354
mà khu vực vị lợi nhuận tạo ra cho khách hàng mới,
09:35
you can't take the kinds of risks in pursuit of those customers
192
575835
2964
bạn không thể mạo hiểm để lôi kéo người tiêu dùng
09:38
that the for-profit sector takes;
193
578823
1688
mà bên khu vực vị lợi nhuận làm,
09:40
you don't have the same amount of time to find them as the for-profit sector;
194
580535
3633
bạn không có quỹ thời gian để tìm kiếm khách hàng giống như
khu vực có lợi nhuận kia,
và bạn cũng không có thị trường chứng khoán để gây quỹ
09:44
and you don't have a stock market with which to fund any of this,
195
584192
3064
thậm chí nếu ngay từ đầu bạn có cơ hội,
09:47
even if you could do it in the first place --
196
587280
2112
bạn vừa đặt khu vực phi lợi nhuận
09:49
and you've just put the nonprofit sector
197
589416
1920
vào vị trí cực kì bất lợi với khu vực vị lợi nhuận
09:51
at an extreme disadvantage to the for-profit sector,
198
591360
2660
ở bất cứ cấp độ nào.
09:54
on every level.
199
594044
1166
Nếu chúng ta còn lo ngại về ảnh hưởng của cuốn sách thống trị riêng rẽ này,
09:57
If we have any doubts about the effects of this separate rule book,
200
597321
3166
10:00
this statistic is sobering:
201
600511
1524
số liệu thống kê này có thể giúp:
Từ năm 1970 đến năm 2009,
10:02
From 1970 to 2009,
202
602059
2340
10:04
the number of nonprofits that really grew,
203
604423
2731
số lượng các tổ chức phi lợi nhuận tăng đáng kể,
con số vượt ngưỡng doanh thu 50 triệu hàng năm,
10:07
that crossed the $50 million annual revenue barrier,
204
607178
3180
10:10
is 144.
205
610382
1634
là 144.
10:12
In the same time, the number of for-profits that crossed it
206
612534
2810
Cùng thời gian đó, số lượng tổ chức vị lợi nhuận là
46,136.
10:15
is 46,136.
207
615368
2139
Có thể nói chúng ta đang giải quyết các vấn đề xã hội đang ngày càng tăng,
10:18
So we're dealing with social problems that are massive in scale,
208
618436
3063
10:21
and our organizations can't generate any scale.
209
621523
2326
và các tổ chức của chúng ta không thể tạo ra tầm cỡ nào.
10:23
All of the scale goes to Coca-Cola and Burger King.
210
623873
2801
Tất cả tầm cỡ đều đổ về Coca-cola và Burger King.
Vậy tại sao chúng ta nghĩ theo cách này?
10:28
So why do we think this way?
211
628388
1738
Giống như hầu hết các giáo điều cuồng tín ở Mỹ,
10:31
Well, like most fanatical dogma in America,
212
631039
4213
10:35
these ideas come from old Puritan beliefs.
213
635276
2885
những ý tưởng này xuất phát từ tín ngưỡng của đạo Thanh giáo.
10:38
The Puritans came here for religious reasons, or so they said,
214
638741
3071
Những người theo đạo Thanh giáo đến đây vì lý do tôn giáo, hoặc theo họ nói,
10:41
but they also came here because they wanted to make a lot of money.
215
641836
3198
nhưng họ cũng đến đây bởi vì họ muốn kiếm nhiều tiền.
10:45
They were pious people,
216
645343
1429
Họ là những người sùng đạo nhưng cũng
10:46
but they were also really aggressive capitalists,
217
646796
3015
là những nhà tư bản táo bạo,
10:49
and they were accused of extreme forms of profit-making tendencies,
218
649835
3520
và họ bị kết tội là có xu hướng lợi tạo lợi nhuận cực đoan
10:53
compared to the other colonists.
219
653379
1913
và bị so sánh với những nhà thực dân.
10:55
But at the same time, the Puritans were Calvinists,
220
655784
2996
Nhưng cùng thời điểm đó, những người theo đạo Thanh giáo cũng là những người theo đạo Can-vin
10:58
so they were taught literally to hate themselves.
221
658804
2523
nên họ theo nghĩa đen thì được dạy là ghét chính bản thân mình.
11:01
They were taught that self-interest was a raging sea
222
661351
3044
Họ được dạy là vụ tư lợi là biển dữ
11:04
that was a sure path to eternal damnation.
223
664419
2587
có thể dẫn đến địa ngục mãi mãi.
11:07
This created a real problem for these people.
224
667840
2118
Điều này thực sự là vấn đề đối với họ, phải không?
11:09
Here they've come all the way across the Atlantic to make all this money,
225
669982
3517
Họ băng qua Đại Tây Dương để kiếm tiền.
Kiếm tiền sẽ dẫn họ đi thẳng đến Địa ngục.
11:13
but making all this money will get you sent directly to Hell.
226
673523
3175
11:16
What were they to do about this?
227
676722
1558
Họ sẽ phải làm gì?
11:18
Well, charity became their answer.
228
678594
1638
Vâng, từ thiện là câu trả lời.
11:20
It became this economic sanctuary,
229
680256
2431
Nó trở thành nơi thánh đường kinh tế
11:22
where they could do penance for their profit-making tendencies --
230
682711
3619
nơi mà họ có thể rửa sạch tội lỗi về khuynh hướng lợi nhuận
ở mức 5 cent với 1 đô la.
11:26
at five cents on the dollar.
231
686354
2000
11:29
So of course, how could you make money in charity
232
689339
2334
Thế nên dĩ nhiên, làm thể nào bạn có thể kiếm tiền từ từ thiện
11:31
if charity was your penance for making money?
233
691697
2324
nếu từ thiện là tội lỗi của việc kiếm tiền?
11:34
Financial incentive was exiled from the realm of helping others,
234
694442
3857
Động cơ tài chính được tách khỏi quan điểm giúp đỡ người khác
11:38
so that it could thrive in the area of making money for yourself,
235
698323
3405
vì rằng nó có thể trở thành động cơ kiếm tiền cho chính bản thân bạn,
11:41
and in 400 years, nothing has intervened
236
701752
3167
và trong 400 năm, không gì cản trở
11:44
to say, "That's counterproductive and that's unfair."
237
704943
3234
khi nói rằng, "Điều đó thật phản tác dụng và không công bằng."
Bây giờ ý thức hệ này bị cản trở bởi một câu hỏi nguy hiểm,
11:50
Now, this ideology gets policed by this one very dangerous question,
238
710375
3665
11:54
which is, "What percentage of my donation goes to the cause versus overhead?"
239
714064
4280
đó là, "Bao nhiêu phần trăm trong tổng số tiền ủng hộ của tôi đi đến mục tiêu trừ đi tổng chi phí?"
11:58
There are a lot of problems with this question.
240
718653
2207
Có rất nhiều vấn đề với câu hỏi này.
12:00
I'm going to just focus on two.
241
720884
1500
Tôi sẽ tập trung vào 2 điều.
12:02
First, it makes us think that overhead is a negative,
242
722408
4065
Đầu tiên, chúng ta đều nghĩ rằng tính tổng chi phí là điều tiêu cực
12:06
that it is somehow not part of the cause.
243
726497
2793
rằng theo một cách nào đó thì nó không nằm trong lý do làm từ thiện.
Nhưng nó hoàn toàn đúng, đặc biệt nếu nó được sử dụng cho mục đích phát triển.
12:10
But it absolutely is, especially if it's being used for growth.
244
730282
3835
Bây giờ, tổng chi phí có vẻ
12:15
Now, this idea that overhead is somehow an enemy of the cause
245
735251
3921
là kẻ thù của nguyên nhân.
12:19
creates this second, much larger problem,
246
739196
2501
và dẫn đến điều thứ 2, vấn đề lớn hơn, dó là,
12:21
which is, it forces organizations to go without the overhead things
247
741721
3836
nếu bắt các tổ chức hoạt động không tính đến chi phí
12:25
they really need to grow,
248
745581
1608
họ thực sự cần phát triển
12:27
in the interest of keeping overhead low.
249
747213
2272
trong lợi ích của việc giảm chi phí.
12:30
So we've all been taught that charities should spend
250
750184
2508
Chúng ta đã được dạy là từ thiện chỉ nên chú trọng
12:32
as little as possible on overhead things like fundraising
251
752716
2775
tối thiểu vào những chi tiêu như gây quỹ
12:35
under the theory that, well, the less money you spend on fundraising,
252
755515
3374
theo lý thuyết cho rằng, bạn càng tiêu ít tiền vào việc gây quỹ,
12:38
the more money there is available for the cause.
253
758913
2801
thì bạn sẽ có nhiều tiền hơn cho việc từ thiện đó.
12:42
Well, that's true if it's a depressing world
254
762595
2343
Điều này có lẽ sẽ đúng nếu đây là một thể giới mỏi mệt
12:44
in which this pie cannot be made any bigger.
255
764962
2703
nơi mà một miếng bánh không thể làm cho to hơn.
Nhưng nếu đây là một thế giới lý luận thực tế nơi mà đầu tư vào gây quỹ
12:48
But if it's a logical world in which investment in fundraising
256
768380
3365
12:51
actually raises more funds and makes the pie bigger,
257
771769
3486
thực sự làm tăng số tiền ủng hộ và làm cho miếng bánh to hơn,
12:55
then we have it precisely backwards,
258
775279
1857
thì chúng ta chính xác đã đi ngược
12:57
and we should be investing more money, not less, in fundraising,
259
777160
3548
và chúng ta nên đầu tư nhiều hơn vào tiền, không ít hơn,
vào gây quỹ, bởi vì gây quỹ là một việc
13:00
because fundraising is the one thing
260
780732
1729
13:02
that has the potential to multiply the amount of money
261
782485
2611
có tiềm năng nhân lên số tiền
sẵn có cho mục tiêu mà chúng ta thực sự quan tâm.
13:05
available for the cause that we care about so deeply.
262
785120
2817
13:09
I'll give you two examples.
263
789747
1293
Tôi sẽ đưa ra 2 ví dụ. Chúng tôi đưa vào hoạt động AIDSRides
13:11
We launched the AIDSRides
264
791064
1246
với số đầu tư ban đầu là 50.000 đô la trong vốn rủi ro.
13:12
with an initial investment of 50,000 dollars in risk capital.
265
792334
3072
13:15
Within nine years, we had multiplied that 1,982 times,
266
795866
4979
Trong vòng 9 năm, chúng tôi nhân số tiền lên đến 1.982 lần
13:20
into 108 million dollars after all expenses, for AIDS services.
267
800869
4190
thành 108 triệu đô la sau khi đã trừ đi chi phí cho các dịch vụ AIDS.
13:26
We launched the breast cancer three-days
268
806478
1913
Chúng tôi tiến hành chiến dịch 3 ngày cho bênh ung thư vú
13:28
with an initial investment of 350,000 dollars in risk capital.
269
808415
3463
với số vốn là 350.000 đô là trong vốn rủi ro.
13:32
Within just five years, we had multiplied that 554 times,
270
812243
4730
Trong vòng chỉ 5 năm, chúng tô nhân số tiền lên 554 lần
13:36
into 194 million dollars after all expenses,
271
816997
3579
thành 194 triệu đô la sau các chi phí
13:40
for breast cancer research.
272
820600
1321
cho việc nghiên cứu về ung thư vú.
13:42
Now, if you were a philanthropist really interested in breast cancer,
273
822230
3314
Bây giờ, nếu bạn là một nhà từ thiện thực sự quan tâm về bệnh ung thư vú,
13:45
what would make more sense:
274
825568
1293
điều gì sẽ có lý hơn:
13:46
go out and find the most innovative researcher in the world
275
826885
3851
đi ra ngoài và tìm kiếm nhà nghiên cứu tân tiến nhất trên thế giới
13:50
and give her 350,000 dollars for research,
276
830760
3380
và chi 350.000 đô la cho việc nghiên cứu,
hay là đưa cho phòng gây quỹ của cô ấy số tiền đó
13:54
or give her fundraising department the 350,000 dollars
277
834164
3619
13:57
to multiply it into 194 million dollars for breast cancer research?
278
837807
4285
để nhân nó lên thành 194 triệu đô la cho việc nghiên cứu?
2002 là năm thành công nhất của chúng tôi.
14:03
2002 was our most successful year ever.
279
843060
3025
Chúng tôi đã thu về được số tiền cho ung thư vú, riêng năm đó,
14:06
We netted for breast cancer alone, that year alone,
280
846109
3134
14:09
71 million dollars after all expenses.
281
849267
3087
là 71 triệu đô la sau khi trừ đi các chi phí khác.
14:13
And then we went out of business,
282
853113
2320
Và rồi chúng tôi ngừng kinh doanh
14:15
suddenly and traumatically.
283
855457
1818
một cách bất ngờ và đau đớn.
14:18
Why? Well, the short story is, our sponsors split on us.
284
858569
4714
Tại sao? Nói ngắn gọn là, nhà bảo trợ muốn tách chúng tôi.
14:23
They wanted to distance themselves from us
285
863307
2063
Họ muốn giữ khoáng cách giữa họ và chúng tôi
14:25
because we were being crucified in the media
286
865394
2857
vì chúng tôi đang bị chỉ trích trên các phương tiện truyền thông
14:28
for investing 40 percent of the gross in recruitment
287
868275
3378
do đã đầu tư 40% tổng số doanh thu cho việc tuyển dụng,
14:31
and customer service and the magic of the experience,
288
871677
3364
dịch vụ khách hàng, và điều kì diệu của kinh nghiệm
và không có thuật ngữ kế toán nào có thể miêu tả
14:35
and there is no accounting terminology to describe
289
875065
2863
14:37
that kind of investment in growth and in the future,
290
877952
3150
sự đầu tư cho phát triển và tương lai này,
hơn là nhãn hiệu quỷ quái là chi phi.
14:41
other than this demonic label of "overhead."
291
881126
2944
Vì vậy vào 1 ngày, tất cả 350 nhân viên tuyệt vời của chúng tôi
14:46
So on one day, all 350 of our great employees
292
886038
5374
14:51
lost their jobs ...
293
891436
1626
đều mất việc
14:55
because they were labeled "overhead."
294
895920
1825
bởi vì họ bị dán nhãn là chi phí.
14:59
Our sponsor went and tried the events on their own.
295
899078
2540
Nhà bảo trợ của chúng tôi đã đi và thử tự làm các sự kiện.
15:01
The overhead went up.
296
901642
1333
Chi phí gia tăng.
15:02
Net income for breast cancer research went down by 84 percent,
297
902999
3769
Thu nhập ròng cho việc nghiên cứu ung thư vú giảm đi
84%, hay mất 60 triệu đô la trong vòng 1 năm.
15:06
or 60 million dollars, in one year.
298
906792
2918
15:11
This is what happens when we confuse morality with frugality.
299
911244
5397
Đây là điều xảy ra khi chúng ta nhầm lẫn
gữa dạo đức và sự hà tiện.
15:18
We've all been taught that the bake sale with five percent overhead
300
918619
3166
Chúng ta đều được dạy rằng bán cái lò nướng với 5% chi phí
15:21
is morally superior to the professional fundraising enterprise
301
921809
2951
thì về phương diện đạo đức sẽ hơn một doanh nghiệp gây gũy với 40% tổng chi phí
15:24
with 40 percent overhead,
302
924784
1666
15:26
but we're missing the most important piece of information, which is:
303
926474
3277
nhưng chúng ta đang bỏ quên một mẩu thông tin quan trọng
đó là, kích cỡ thực sự của những miếng bánh này là bao nhiêu?
15:29
What is the actual size of these pies?
304
929775
2476
15:32
Who cares if the bake sale only has five percent overhead if it's tiny?
305
932934
3919
Ai quan tâm nếu cái lò nướng bán với 5% chi phí nếu nó nhỏ?
15:37
What if the bake sale only netted 71 dollars for charity
306
937573
2832
Điều gì sẽ xảy ra nếu bán cái lò nướng chỉ thu được 71 đô la ròng cho từ thiện
15:40
because it made no investment in its scale
307
940429
2024
bởi nó không đầu tư vào quy mô
15:42
and the professional fundraising enterprise netted
308
942477
2381
và doanh nghiệp gây gũy chuyên nghiệp thu được
15:44
71 million dollars because it did?
309
944882
2306
71 triệu đô ròng bởi vì họ đã làm như thế?
15:47
Now which pie would we prefer,
310
947831
1595
Bây giờ thì bạn thích miếng bánh nào hơn, và miếng bánh nào
15:49
and which pie do we think people who are hungry would prefer?
311
949450
3095
bạn nghĩ người đói sẽ thích hơn?
15:53
Here's how all of this impacts the big picture.
312
953577
2946
Đây là cách mà tất cả những điều này ảnh hưởng đến bức tranh lớn.
15:57
I said that charitable giving is two percent of GDP in the United States.
313
957251
3477
Tôi đã nói rằng làm từ thiện là 2% trên tổng số GDP ở Mỹ.
16:00
That's about 300 billion dollars a year.
314
960752
2690
Nó tầm 300 tỷ đô la một năm.
16:03
But only about 20 percent of that, or 60 billion dollars,
315
963466
3363
Nhưng chỉ tầm 20% trong số đó, hay 60 tỷ đô la,
16:06
goes to health and human services causes.
316
966853
1953
đi đến những mục tiêu sức khỏe và dịch vụ.
16:08
The rest goes to religion and higher education and hospitals,
317
968830
3626
Phần còn lại đi đến giáo dục cao học và tôn giáo và bệnh viện
16:12
and that 60 billion dollars is not nearly enough
318
972480
2898
và 60 tỷ đô la đó không thực sự đủ
16:15
to tackle these problems.
319
975402
1555
để giải quyết những vấn đề này.
16:17
But if we could move charitable giving from two percent of GDP,
320
977609
4350
Nhưng nếu chúng ta có thể tăng việc làm từ thiện
từ 2% GDP lên chỉ một bước
16:21
up just one step to three percent of GDP, by investing in that growth,
321
981983
6638
đến 3% GDP, bằng cách đầu tư vào phát triển,
16:28
that would be an extra 150 billion dollars a year in contributions,
322
988645
4035
như vậy sẽ có thêm 150 tỷ đô la một năm góp phần
16:32
and if that money could go disproportionately
323
992704
2358
và nếu số tiền đó có thể sử dụng không đúng theo tỷ lệ cân đối
16:35
to health and human services charities,
324
995086
1859
giữa sức khỏe và các tổ chức từ thiện phục vụ con người,
16:36
because those were the ones we encouraged to invest in their growth,
325
996969
3239
bởi vì đây là những điều mà chúng ta khuyến khích đầu tư phát triển,
nó sẽ thể hiện sự đóng góp nhân ba cho khu vực đó.
16:40
that would represent a tripling of contributions to that sector.
326
1000232
3758
16:44
Now we're talking scale.
327
1004573
1608
Bây giờ chúng ta đang nói về quy mô.
Giờ chúng ta đang nói về tiềm năng cho sự thay đổi thực sự.
16:46
Now we're talking the potential for real change.
328
1006205
2484
16:49
But it's never going to happen by forcing these organizations
329
1009831
3095
Nhưng điều này sẽ không bao giờ xảy ra nếu ép
những tổ chức này hạ thấp tầm nhìn
16:52
to lower their horizons
330
1012950
1828
16:54
to the demoralizing objective of keeping their overhead low.
331
1014802
3619
xuống để giữ mục tiêu giảm chi phí trong mục tiêu.
17:00
Our generation does not want its epitaph to read,
332
1020397
3332
Thế hệ của chúng ta không muốn bia mộ của mình (bị) ghi là,
17:03
"We kept charity overhead low."
333
1023753
2127
"Chúng tôi đã giữ chi phí từ thiện thấp,"
17:05
(Laughter)
334
1025904
4524
(Cười) (Vỗ tay)
17:10
(Applause)
335
1030452
3832
17:14
We want it to read that we changed the world,
336
1034308
2207
Chúng ta muốn nó được ghi là chúng ta đã thay đổi thế giới,
17:16
and that part of the way we did that
337
1036539
1715
và rằng một phần chúng ta làm
17:18
was by changing the way we think about these things.
338
1038278
2589
đó là thay đổi cách chúng ta nghĩ về những điều này.
17:21
So the next time you're looking at a charity,
339
1041566
2127
Vậy nên lần tới khi bạn nhìn vào một tổ chức từ thiện,
17:23
don't ask about the rate of their overhead.
340
1043717
2081
đừng hỏi về tỷ lệ chi phí của họ.
17:25
Ask about the scale of their dreams,
341
1045822
2315
Hãy hỏi về quy mô hoài bão của họ,
những giấc mơ mang tầm cỡ Apple, Goodle, Amazon,
17:28
their Apple-, Google-, Amazon-scale dreams,
342
1048161
3556
17:31
how they measure their progress toward those dreams,
343
1051741
2469
họ đo tiến trình đi đến với ước mơ của mình ra sao
và nguồn lực nào họ cần để biến chúng thành hiện thực
17:34
and what resources they need to make them come true,
344
1054234
2635
17:36
regardless of what the overhead is.
345
1056893
1763
cho dù chi phí có là bao nhiêu.
17:38
Who cares what the overhead is
346
1058680
1604
Ai sẽ quan tâm về chi phí nếu những vấn đề này có thể thực sự giải quyết được?
17:40
if these problems are actually getting solved?
347
1060308
2335
17:43
If we can have that kind of generosity --
348
1063627
2976
Nếu chúng ta có thể có sự hào phóng đó,
17:46
a generosity of thought --
349
1066627
2128
sự hào phóng trong tư tưởng, thì khu vực phi lợi nhuận có thể
17:48
then the non-profit sector can play a massive role
350
1068779
2876
đóng một vai trò quan trọng trong việc thay đổi thế giới cho tất cả những công dân
17:51
in changing the world for all those citizens
351
1071679
3432
thấy sự cần thiết thực sự đề phát triển.
17:55
most desperately in need of it to change.
352
1075135
2593
Và nếu nó có thể là di sản lâu dài để lại từ thế hệ của chúng ta,
18:01
And if that can be our generation's enduring legacy --
353
1081076
3130
18:05
that we took responsibility
354
1085922
2872
điều mà chúng ta chịu trách nhiệm
18:08
for the thinking that had been handed down to us,
355
1088818
2495
cho tư tưởng đã được truyền lại cho chúng ta,
18:11
that we revisited it, we revised it,
356
1091337
2816
chúng ta tái thực hiện nó, chúng ta sửa đổi nó,
18:14
and we reinvented the whole way humanity thinks about changing things,
357
1094177
4082
và sáng chế lại cách mà con người nghĩ về thay đổi chúng,
mãi mãi, đối với tất cả mọi người,
18:18
forever, for everyone --
358
1098283
3476
18:21
well, I thought I would let the kids sum up what that would be.
359
1101783
3794
vâng, tôi nghĩ là tôi sẽ để những đứa trẻ tóm tắt lại điều đó sẽ như thế nào.
18:26
Annalisa Smith-Pallotta: That would be
360
1106561
1851
Annalisa Smith-Pallota: Đó sẽ là --
Sage Smith-Pallota: --một xã hội thực sự --
18:28
Sage Smith-Pallotta: a real social
361
1108436
1982
18:30
Rider Smith-Pallotta: innovation.
362
1110442
1826
Rider Smith-Pallotta: - tiến bộ.
18:32
Dan Pallotta: Thank you very much.
363
1112688
1651
Dan Pallotta: Cảm ơn các bạn rất nhiều. Xin cảm ơn.
18:34
Thank you.
364
1114363
1255
18:35
(Applause)
365
1115642
6947
(Vỗ tay)
18:44
Thank you.
366
1124778
1173
Xin cảm ơn. (Vỗ tay)
18:45
(Applause)
367
1125975
3038
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7