We can reprogram life. How to do it wisely | Juan Enriquez

145,843 views ・ 2016-05-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Ha Nguyen
00:12
So, there's an actor called Dustin Hoffman.
0
12809
2333
Có một diễn viên tên là Dustin Hoffman.
00:16
And years ago, he made this movie which some of you may have heard of,
1
16285
3334
Cách đây khá lâu, anh ta đóng bộ phim mà các bạn có lẽ đã nghe nói tới,
00:19
called "The Graduate."
2
19643
1190
đó là phim "Tốt nghiệp."
00:21
And there's two key scenes in that movie.
3
21261
2613
Có 2 cảnh chính trong phim.
00:24
The first one is the seduction scene.
4
24559
2094
Cảnh thứ nhất là cảnh "nóng" quyến rũ
00:26
I'm not going to talk about that tonight.
5
26677
1993
Tôi không nói đến chuyện đó tối nay.
00:28
(Laughter)
6
28694
1467
(Cười)
00:30
The second scene is where he's taken out by the old guy to the pool,
7
30185
4590
Cảnh thứ hai là cảnh anh ta bị một người lớn tuổi lôi ra hồ bơi,
00:34
and as a young college graduate, the old guy basically says one word,
8
34799
5019
và bởi vì đó là một cậu sinh viên mới tốt nghiệp, nên khi người lớn tuổi đó nói 1 từ,
00:39
just one word.
9
39842
1189
chỉ một từ.
00:41
And of course, all of you know what that word is.
10
41835
2292
Và đương nhiên, các bạn đều biết đó là từ gì.
00:44
It's "plastics."
11
44151
1190
Đó là từ "chất dẻo"
00:45
(Laughter)
12
45365
1166
(Cười)
00:47
And the only problem with that is, it was completely the wrong advice.
13
47190
3932
Và một vấn đề duy nhất là, đó không hoàn toàn là lời khuyên tồi.
00:51
(Laughter)
14
51146
1487
(Cười)
00:53
Let me tell you why it was so wrong.
15
53229
2148
Cho phép tôi nói với bạn tại sao nó không tồi.
00:55
The word should have been "silicon."
16
55401
1793
Từ đó nên là từ "silicon."
00:58
And the reason it should have been silicon
17
58163
2024
Và lý do nó nên là từ silicon
01:00
is because the basic patents for semiconductors had already been made,
18
60211
5181
là vì đó là nơi sinh ra các sáng chế tiên phong về chất bán dẫn ,
01:05
had already been filed,
19
65416
1377
được đăng ký
01:06
and they were already building them.
20
66817
1765
và được thực hiện.
01:08
So Silicon Valley was just being built in 1967,
21
68606
3087
Vậy Thung lũng Silicon được xây dựng đúng vào năm 1967,
01:11
when this movie was released.
22
71717
1808
năm bộ phim này được phát hành.
01:13
And the year after the movie was released,
23
73549
2088
Và 1 năm sau khi cuốn phim được phát hành,
01:15
Intel was founded.
24
75661
1165
hãng Intel được sáng lập.
01:17
So had the graduate heard the right one word,
25
77327
2826
Vậy chàng tốt nghiệp đã nghe đúng 1 từ,
01:20
maybe he would have ended up onstage -- oh, I don't know --
26
80177
3532
có lẽ anh ta đã xuất hiện trên cảnh diễn -- ôi, tôi không biết --
01:23
maybe with these two.
27
83733
1158
có lẽ với hai cảnh này.
01:24
(Laughter)
28
84915
2879
(Cười)
01:31
So as you're thinking of that,
29
91955
1711
Vì các bạn đang nghĩ đến cảnh có,
01:34
let's see what bit of advice we might want to give
30
94626
3438
nên chúng ta hãy xem chúng ta muốn khuyên điều gì
01:38
so that your next graduate doesn't become a Tupperware salesman.
31
98088
3590
để sinh viên sắp tốt nghiệp không trở thành người chào hàng nhựa Tupperware.
01:41
(Laughter)
32
101702
1880
(Cười)
01:43
So in 2015, what word of advice would you give people,
33
103606
3745
Vậy trong năm 2015, người ta dùng từ gì để khuyên
01:47
when you took a college graduate out by the pool
34
107375
2641
khi bạn nhận bằng đại học với tâm lý xả hơi bên hồ bơi
01:50
and you said one word, just one word?
35
110040
1890
bằng một từ, chỉ một từ thôi nhé?
01:52
I think the answer would be "lifecode."
36
112698
2000
Tôi nghĩ câu trả lời sẽ là "lifecode"
01:55
So what is "lifecode?"
37
115312
1159
Vậy "lifecode" là gì?
01:56
Lifecode is the various ways we have of programming life.
38
116495
2737
Lifecode là nhiều cách thức khác nhau để tổ chức cuộc sống.
01:59
So instead of programming computers,
39
119256
1835
Vậy thay vì lập trình máy tính,
02:01
we're using things to program viruses
40
121115
2673
thì chúng ta dùng nhiều thứ để lập trình các virus
02:03
or retroviruses or proteins
41
123812
2024
hay retrovirus hay protein
02:05
or DNA or RNA
42
125860
1808
hay ADN hay ARN
02:08
or plants or animals, or a whole series of creatures.
43
128501
2643
hay cây cỏ hay động vật, hay cả một chuỗi các sinh vật.
02:11
And as you're thinking about this incredible ability
44
131632
2530
Và trong khi bạn đang nghĩ về khả năng đáng kinh ngạc
02:14
to make life do what you want it to do,
45
134186
2253
để khiến cuộc sống làm đúng điều bạn muốn,
02:16
what it's programmed to do,
46
136463
2117
nên cái được lập trình để thực hiện,
02:18
what you end up doing
47
138604
1793
cái bạn nhắm đến cuối cùng
02:20
is taking what we've been doing for thousands of years,
48
140421
3445
chính là điều chúng ta làm từ hàng nghìn năm nay,
02:23
which is breeding, changing,
49
143890
3121
những thứ đó được tạo ra, thay đổi,
02:27
mixing, matching
50
147035
2071
trộn lẫn, kết nối
02:29
all kinds of life-forms,
51
149130
2009
tất cả các dạng sự sống,
02:31
and we accelerate it.
52
151163
1461
và ta còn kích thích chúng
02:32
And this is not something new.
53
152648
1500
Và đây không phải là mới mẻ.
02:34
This humble mustard weed has been modified
54
154172
2300
Cây mù tạt nhỏ bé này đã được biến đổi
02:37
so that if you change it in one way, you get broccoli.
55
157139
3029
để nếu bạn thay đổi nó theo cách nào đó, bạn sẽ có bông cải xanh.
02:40
And if you change it in a second way, you get kale.
56
160714
2526
Và nếu đổi nó theo cách khác, bạn sẽ có cải xoăn
02:43
And if you change it in a third way,
57
163764
2016
Và nếu bạn đổi nó theo cách khác nữa
02:45
you get cauliflower.
58
165804
1269
thì bạn sẽ có súp-lơ
02:47
So when you go to these all-natural, organic markets,
59
167662
3352
Vậy khi bạn đi đến chợ có sản phẩm sinh học tự nhiên,
02:51
you're really going to a place
60
171038
1580
thì thực ra bạn đến một nơi
02:52
where people have been changing the lifecode of plants for a long time.
61
172642
3959
ở đó người ta đã thay đổi mã sự sống của rau quả sau 1 thời gian dài
02:57
The difference today,
62
177464
1164
Trong một ngày khác,
02:58
to pick a completely politically neutral term --
63
178652
2245
để chọn 1 thuật ngữ trung lập về chính trị
03:00
[Intelligent design]
64
180921
1691
[Thiết kế thông minh]
03:02
(Laughter)
65
182636
1157
(Cười)
03:03
We're beginning to practice intelligent design.
66
183817
2406
Chúng ta sẽ bắt đầu thực hành thiết kế thông minh.
03:06
That means that instead of doing this at random
67
186819
2238
Nghĩa là thay vì để sự việc xảy một cách tình cờ
03:09
and seeing what happens over generations,
68
189081
2056
và thấy nó xảy ra ở nhiều thế hệ tương lai
03:11
we're inserting specific genes, we're inserting specific proteins,
69
191161
3686
nghĩa là ta đang chèn vào những gen đặc biệt, các protein đặc biệt,
03:14
and we're changing lifecode for very deliberate purposes.
70
194871
3207
và chúng ta làm thay đổi mã sự sống với mục đích rõ ràng.
03:18
And that allows us to accelerate how this stuff happens.
71
198745
3094
Và điều đó cho phép ta tăng tốc độ thay đổi.
03:22
Let me just give you one example.
72
202473
1738
Xin đưa ra một ví dụ.
03:26
Some of you occasionally might think about sex.
73
206928
2895
Vài người trong các bạn có thể nghĩ về sex
03:31
And we kind of take it for granted how we've changed sex.
74
211299
3229
Và tôi giả dụ, chúng ta muốn thay đổi trong cách làm "chuyện ấy"
03:34
So we think it's perfectly normal and natural to change it.
75
214552
2908
Chúng ta nghĩ thay đổi là bình thường và tự nhiên.
03:37
What's happened with sex over time is --
76
217960
2339
Điều xảy ra với sex là --
03:40
normally, sex equals baby, eventually.
77
220323
2688
bình thường, em bé là kết quả của "ấy"
03:43
But in today's world,
78
223971
1510
Nhưng trong thế giới hôm nay,
03:45
sex plus pill equals no baby.
79
225505
2879
"chuyện ấy" với thuốc ngừa thai thì không tạo em bé.
03:48
(Laughter)
80
228408
1484
(Cười)
03:49
And again, we think that's perfectly normal and natural,
81
229916
2738
Và một lần nữa, tôi nghĩ điều đó bình thường và tự nhiên,
03:52
but that has not been the case for most of human history.
82
232678
2850
nhưng đó không phải là trường hợp của hầu hết lịch sử nhân loại.
03:55
And it's not the case for animals.
83
235552
1651
Và nó không phải cách của động vật.
03:57
What it is does is it gives us control,
84
237608
1982
Điều đó cho chúng ta sự kiểm soát,
03:59
so sex becomes separate from conception.
85
239614
2439
vậy sex trở nên được tách rời khỏi việc thụ thai.
04:02
And as you're thinking of the consequences of that,
86
242955
2445
Và như bạn đang nghĩ về ảnh hưởng của việc này,
04:05
then we've been playing with stuff
87
245424
1664
chúng ta tiếp tục làm việc đó
04:07
that's a little bit more advanced, like art.
88
247112
2311
với những tiến bộ như trong nghệ thuật.
04:09
Not in the sense of painting and sculpture,
89
249447
2078
Không có nghĩa gì đối với hội họa và điêu khắc,
04:11
but in the sense of assisted reproductive technologies.
90
251549
4677
nhưng có ý nghĩa cho công nghệ hỗ trợ sinh sản.
04:17
So what are assisted reproductive technologies?
91
257405
2436
Vậy công nghệ hỗ trợ sinh sản là gì?
04:19
Assisted reproductive technologies are things like in vitro fertilization.
92
259865
3718
Công nghệ hỗ trợ sinh sản là những thứ như thụ tinh trong ống nghiệm.
04:24
And when you do in vitro fertilization, there's very good reasons to do it.
93
264289
3549
Và khi bạn làm thụ tinh ống nghiệm, bạn có nhiều lý do cần thiết để làm.
04:27
Sometimes you just can't conceive otherwise.
94
267862
3120
Đôi khi chỉ do bạn không thể thụ thai.
Nhưng khi bạn làm điều đó,
04:31
But when you do that,
95
271622
1155
04:32
what you’re doing is separating sex, conception, baby.
96
272801
4062
chính là lúc bạn đang tách rời quá trình sex -> thụ tinh -> em bé.
04:37
So you haven't just taken control of when you have a baby,
97
277786
2904
Vậy bạn không chỉ kiểm soát thời gian để bạn có em bé,
04:40
you've separated when the baby and where the baby is fertilized.
98
280714
3324
mà còn tách rời thời điểm và nơi để em bé được thụ thai.
04:44
So you've separated the baby
99
284730
2192
Vậy bạn đã tách em bé
04:46
from the body from the act.
100
286946
1705
ra khỏi cơ thể và hành động của mình.
04:49
And as you're thinking of other things we've been doing,
101
289332
3080
Và khi bạn nghĩ về trường hợp khác mà chúng ta đang làm,
04:52
think about twins.
102
292436
1858
ví dụ trường hợp sinh đôi.
Bạn có thể đông lạnh tinh trùng, bạn có thể đông lạnh trứng,
04:55
So you can freeze sperm, you can freeze eggs,
103
295029
2120
04:57
you can freeze fertilized eggs.
104
297173
1697
bạn có thể đông lạnh trứng đã thụ tinh.
04:59
And what does that mean?
105
299778
1765
Và điều đó có nghĩa gì?
05:01
Well, that's a good thing if you're a cancer patient.
106
301567
2494
Vâng, đó là việc cần thiết nếu bạn bị bệnh ung thư.
05:04
You're about to go under chemotherapy or under radiation,
107
304085
3004
Bạn cần đi hóa trị hay xạ trị,
và bạn vẫn giữ được tinh trùng và trứng.
05:07
so you save these things.
108
307113
1230
05:08
You don't irradiate them.
109
308367
1237
Bạn không xạ trị chúng.
Nhưng nếu bạn có thể lưu giữ trứng và làm lạnh chúng,
05:10
But if you can save them and you can freeze them,
110
310072
2326
05:12
and you can have a surrogate mother,
111
312422
2102
và bạn có thể thuê một người mang thai hộ
05:14
it means that you've decoupled sex from time.
112
314548
2159
nó có nghĩa là bạn tách qiá trình trên ra khỏi thời gian
05:17
It means you can have twins born -- oh, in 50 years?
113
317710
4918
Nó có nghĩa là bạn có thể có cặp sinh đôi -- ôi, cách nhau 50 năm?
05:23
(Laughter)
114
323287
3689
(Cười)
05:27
In a hundred years?
115
327000
1257
100 năm?
05:29
Two hundred years?
116
329342
1288
200 năm?
05:31
And these are three really profound changes
117
331566
2787
Có 3 thay đổi thật sự sâu sắc
mà không phải là chuyện của tương lai.
05:34
that are not, like, future stuff.
118
334377
1599
05:36
This is stuff we take for granted today.
119
336000
2117
Đây là việc ta có thể thấy lúc này.
05:38
So this lifecode stuff turns out to be a superpower.
120
338911
2929
Vậy mã sự sống hóa ra là một năng lực siêu nhiên.
05:42
It turns out to be this incredibly powerful way of changing viruses,
121
342520
4336
Đó là cách thay đổi virus mạnh mẽ đến mức không tin được,
05:46
of changing plants, of changing animals,
122
346880
2184
thay đổi cây cỏ, thay đổi động vật,
05:49
perhaps even of evolving ourselves.
123
349840
2254
có lẽ thậm chí thay đổi chính chúng ta.
05:52
It's something that Steve Gullans and I have been thinking about for a while.
124
352118
3742
Nó là thứ mà Steve Gullans và tôi đang suy nghĩ.
05:56
Let's have some risks.
125
356749
1159
Hãy chấp nhận mạo hiểm.
05:58
Like every powerful technology, like electricity, like an automobile,
126
358408
4144
Như trong từng công nghệ năng lượng, như điện, xe hơi,
06:02
like computers, this stuff potentially can be misused.
127
362576
3309
như máy vi tính, điều này có thể bị lạm dụng.
06:06
And that scares a lot of people.
128
366631
1571
Và điều đó làm kinh sợ nhiều người.
Và vì bạn áp dụng những công nghệ này,
06:09
And as you apply these technologies,
129
369020
1765
06:10
you can even turn human beings into chimeras.
130
370809
2252
bạn có thể thậm chí biến người thành quái thú.
06:13
Remember the Greek myth where you mix animals?
131
373815
2539
Có phải trong thần thoại Hy Lạp người và động vật có cơ thể trộn lẫn với nhau?
06:16
Well, some of these treatments
132
376378
1658
Vâng, một số can thiệp
06:18
actually end up changing your blood type.
133
378388
2246
thật sự làm thay đổi nhóm máu.
06:21
Or they'll put male cells in a female body or vice versa,
134
381406
4179
Hay là có thể đặt những tế bào đực trong cơ thể con cái hay ngược lại,
06:26
which sounds absolutely horrible
135
386326
1588
điều đó nghe thật ghê sợ
06:27
until you realize, the reason you're doing that
136
387938
2277
cho đến khi bạn nghĩ, lý do bạn làm điều đó
06:30
is you're substituting bone marrow during cancer treatments.
137
390239
3405
là do bạn thay thế tủy xương trong khi điều trị ung thư.
06:33
So by taking somebody else's bone marrow,
138
393668
2248
Vậy bằng cách lấy tủy xương của người khác,
06:35
you may be changing some fundamental aspects of yourself,
139
395940
2692
bạn có thể thay đổi một vài đặc tính cơ bản của mình,
06:38
but you're also saving your life.
140
398656
1888
nhưng bạn cũng đang cứu lấy mình.
06:40
And as you're thinking about this stuff,
141
400568
2146
Đây là ví dụ khác,
06:42
here's something that happened 20 years ago.
142
402738
2170
đã xảy ra cách đây 20 năm.
06:45
This is Emma Ott.
143
405337
1525
Đây là Emma Ott.
06:46
She's a recent college admittee.
144
406886
2809
Cô ta là một sinh viên mới.
06:49
She's studying accounting.
145
409719
1905
Cô ta học kế toán.
06:51
She played two varsity sports. She graduated as a valedictorian.
146
411648
3364
Cô ta chơi trong 2 đội thể thao trường. Cô ta được đọc diễn văn lễ ra trường.
06:55
And that's not particularly extraordinary,
147
415687
2020
Và đó không có gì đặc biệt,
06:57
except that she's the first human being born to three parents.
148
417731
3571
trừ một điều là cô ta là con của 3 bố mẹ.
Tại sao?
07:02
Why?
149
422244
1151
Vì cô ta mắc căn bệnh hiểm nghèo liên quan đến tế bào: Mitochondrion
07:03
Because she had a deadly mitochondrial disease
150
423419
2166
07:05
that she might have inherited.
151
425609
1485
có lẽ bị di truyền.
07:07
So when you swap out a third person's DNA
152
427118
2381
Vậy khi bạn trao đổi ADN với người thứ 3
07:09
and you put it in there,
153
429523
1728
và bạn đặt nó vào trong đó,
07:11
you save the lives of people.
154
431275
1557
bạn giữ được mạng sống của nhiều người.
07:13
But you also are doing germline engineering,
155
433840
2381
Nhưng bạn cũng làm công nghệ chọn gen,
07:16
which means her kids, if she has kids, will be saved
156
436245
4143
có nghĩa là con cái của cô ấy, (nếu cô ấy có con), sẽ được cứu
07:20
and won't go through this.
157
440412
1410
và sẽ không lặp lại bệnh đó.
07:21
And [their] kids will be saved,
158
441846
1491
Và con của họ sẽ được cứu,
07:23
and their grandchildren will be saved,
159
443361
1835
cháu của họ cũng được thoát,
07:25
and this passes on.
160
445220
1197
và cứ tiếp tục như thế.
07:26
That makes people nervous.
161
446929
1625
Điều đó làm người ta khó chịu.
07:28
So 20 years ago, the various authorities said,
162
448578
2350
Vì cách đây 20 năm, nhiều nhà chức trách nói,
07:30
why don't we study this for a while?
163
450952
1919
thời gian vừa qua, tại sao ta không biết điều đó?
07:33
There are risks to doing stuff, and there are risks to not doing stuff,
164
453903
3814
Có nhiều nguy hiểm khi làm điều đó, và có nhiều nguy hiểm hơn nếu không làm,
07:37
because there were a couple dozen people saved by this technology,
165
457741
3348
vì đã có vài chục người được cứu nhờ công nghệ này,
07:41
and then we've been thinking about it for the next 20 years.
166
461113
2984
rồi ta sẽ còn nghĩ về điều đó trong suốt 20 năm tới.
Vậy khi nghĩ về điều đó,
07:45
So as we think about it,
167
465002
1183
07:46
as we take the time to say, "Hey, maybe we should have longer studies,
168
466209
3810
khi chúng ta nói, "Này, có thể chúng ta nên kéo dài việc học tập,
có thể chúng ta nên làm điều này, có thể chúng ta nên làm điều kia,"
07:50
maybe we should do this, maybe we should do that,"
169
470043
2401
07:52
there are consequences to acting, and there are consequences to not acting.
170
472468
3809
có những hệ quả bởi hành động, và có nhiều hệ quả bởi việc không hành động.
07:57
Like curing deadly diseases --
171
477203
1693
Như việc chữa trị căn bệnh hiểm nghèo --
07:59
which, by the way, is completely unnatural.
172
479688
2238
cách nào đi nữa thì nó cũng hoàn toàn không theo tự nhiên.
08:02
It is normal and natural for humans to be felled
173
482997
3082
Nó bình thường và tự nhiên cho người bị mắc bệnh
08:06
by massive epidemics of polio, of smallpox, of tuberculosis.
174
486103
4069
trong các đại dịch bại liệt, đậu mùa, lao phổi.
08:10
When we put vaccines into people, we are putting unnatural things
175
490196
3643
Khi tiêm vắc xin cho mọi người chúng ta tiêm thứ không tự nhiên
08:13
into their body
176
493863
1366
vào cơ thể họ
08:15
because we think the benefit outweighs the risk.
177
495253
4109
vì chúng ta nghĩ lợi ích sẽ nhiều hơn nguy cơ.
Vì chúng ta trồng những cây, nuôi những con vật không hẳn từ tự nhiên,
08:20
Because we've built unnatural plants, unnatural animals,
178
500129
3713
08:23
we can feed about seven billion people.
179
503866
2173
chúng ta có thể nuôi sống khoảng 7 tỷ người.
08:26
We can do things like create new life-forms.
180
506413
3172
Chúng ta có thể làm những thứ như tạo ra dạng sự sống mới.
Và khi bạn tạo ra dạng sự sống mới, một lần nữa, điều đó nghe rất khinh khiếp
08:30
And as you create new life-forms, again, that sounds terribly scary
181
510302
3517
08:33
and terribly bothersome,
182
513843
1681
và làm mọi người thật sự khó chịu,
08:35
until you realize that those life-forms live on your dining room table.
183
515548
3444
cho đến khi bạn nghĩ rằng những dạng sự sống này sống trên bàn ăn của bạn.
08:39
Those flowers you've got on your dining room table --
184
519539
2497
Những bông hoa mà bạn có trên bàn ăn --
08:42
there's not a lot that's natural about them,
185
522060
2169
chúng không tự nhiên lắm đâu,
08:44
because people have been breeding the flowers to make this color,
186
524253
3092
vì người ta trồng những bông hoa này để tạo ra những màu sắc này,
08:47
to be this size, to last for a week.
187
527369
1760
để có được kích cỡ này, để chúng tươi suốt tuần.
08:49
You don't usually give your loved one wildflowers
188
529153
2389
Thường thì bạn không thích hoa dại đâu
08:51
because they don't last a whole lot of time.
189
531566
2967
vì chúng héo nhanh lắm.
Điều mà ta làm ở đây
08:56
What all this does
190
536532
1238
là đảo ngược hoàn toàn lý thuyết của Darwin.
08:58
is it flips Darwin completely on his head.
191
538421
2175
Hãy xem, trong 4 tỷ năm,
09:01
See, for four billion years,
192
541159
1741
09:02
what lived and died on this planet depended on two principles:
193
542924
3065
sống và chết trên hành tinh này phụ thuộc 2 nguyên lý:
09:06
on natural selection and random mutation.
194
546608
2524
chọn lọc tự nhiên và đột biến ngẫu nhiên.
09:10
And so what lived and died, what was structured,
195
550016
2627
Vậy cái gì đã sống và chết, cái gì đã được xây dựng,
09:13
has now been flipped on its head.
196
553167
1683
bây giờ đã bị đảo lộn.
09:16
And what we've done
197
556262
1199
Và điều mà chúng ta làm
09:17
is created this completely parallel evolutionary system
198
557485
2611
là tạo ra một hệ thống tiến hóa song song
09:20
where we are practicing unnatural selection and non-random mutation.
199
560120
3329
ở đó ta thực hiện những chọn lọc không tự nhiên và đột biến không ngẫu nhiên.
09:23
So let me explain these things.
200
563473
1695
Để tôi giải thích những vấn đề trên.
09:25
This is natural selection.
201
565192
1389
Đây là sự chọn lọc tự nhiên.
09:27
This is unnatural selection.
202
567090
1405
Đây là chọn lọc không tự nhiên.
09:28
(Laughter)
203
568519
2622
(Cười)
09:31
So what happens with this stuff is,
204
571903
2644
Vậy điều xảy ra với việc này là,
09:34
we started breeding wolves thousands of years ago
205
574571
2714
chúng ta bắt đầu nuôi chó sói cách đây hàng nghìn năm
09:37
in central Asia to turn them into dogs.
206
577309
2190
ở trung Á để biến chúng thành chó nhà.
09:39
And then we started turning them into big dogs
207
579523
2294
Rồi ta làm chúng thành chó to
09:41
and into little dogs.
208
581841
1751
và rồi thành chó nhỏ.
09:43
But if you take one of the chihuahuas
209
583616
1787
Nhưng nếu bạn bắt 1 con chó chihuahua
09:45
you see in the Hermès bags on Fifth Avenue
210
585427
2848
đang nằm trong túi xách Hermes siêu đắt tiền trên đại lộ Fifth
09:48
and you let it loose on the African plain,
211
588299
2657
rồi thả nó trên cánh đồng châu Phi,
09:50
you can watch natural selection happen.
212
590980
1984
bạn sẽ thấy chọn lọc tự nhiên xảy ra.
09:52
(Laughter)
213
592988
2681
(Cười)
Rất ít thứ trên trái đất ít tự nhiên hơn một cánh đồng bắp.
09:58
Few things on Earth are less natural than a cornfield.
214
598419
2817
Bạn sẽ không bao giờ, với bất kỳ hoàn cảnh nào, đi bộ qua cánh rừng nguyên sơ
10:02
You will never, under any scenario, walk through a virgin forest
215
602188
3573
10:05
and see the same plant growing in orderly rows
216
605785
2685
và bạn không bao giờ thấy cùng loài cây cỏ mọc theo hàng
10:08
at the same time,
217
608494
1324
cùng thời gian,
10:09
nothing else living there.
218
609842
1611
không có gì khác sống ở đó.
Khi bạn trồng một cánh đồng bắp,
10:12
When you do a cornfield,
219
612398
1159
10:13
you're selecting what lives and what dies.
220
613581
2047
bạn sẽ chọn cây sẽ sống hay cây sẽ chết.
10:16
And you're doing that through unnatural selection.
221
616080
2339
Và bạn sẽ theo cách chọn không tự nhiên.
10:18
It's the same with a wheat field, it's the same with a rice field.
222
618443
3137
Cũng vậy cho cánh đồng lúa mì, hay với cánh đồng lúa.
10:21
It's the same with a city, it's the same with a suburb.
223
621604
2615
Cũng như vậy với một thành phố, hay với một vùng ngoại ô.
10:24
In fact, half the surface of Earth
224
624243
1895
Thực ra, một nửa diện tích trái đất
10:26
has been unnaturally engineered
225
626162
1507
đã được tôn tạo một cách không tự nhiên
10:27
so that what lives and what dies there is what we want,
226
627693
3183
vậy ta muốn cái gì, cái sẽ sống hay cái sẽ chết,
10:30
which is the reason why you don't have grizzly bears
227
630900
2463
đó là lý do bạn không có gấu xám
10:33
walking through downtown Manhattan.
228
633387
1927
đi qua khu thương mại Manhattan.
10:37
How about this random mutation stuff?
229
637077
1859
Còn về đột biến ngẫu nhiên thì sao?
10:38
Well, this is random mutation.
230
638960
1443
đây là đột biến ngẫu nhiên.
10:40
This is Antonio Alfonseca.
231
640427
1340
Đây là Antonio Alfonseca.
10:42
He's otherwise known as the Octopus, his nickname.
232
642350
2711
Anh ta nổi tiếng với nickname Octopus.
10:45
He was the Relief Pitcher of the Year in 2000.
233
645085
2274
Anh là Vận Động Viên Ném Bóng của năm 2000.
10:47
And he had a random mutation that gave him six fingers
234
647955
2764
Và anh ta là một dạng đột biến ngẫu nhiên với 6 ngón
10:50
on each hand,
235
650743
2228
trên mỗi bàn tay,
10:52
which turns out to be really useful if you're a pitcher.
236
652995
2642
hóa ra điều đó lại hữu ích nếu bạn là vận động viên ném bóng chày.
10:55
(Laughter)
237
655661
1640
(Cười)
Còn đột biến không ngẫu nhiên thì sao?
10:58
How about non-random mutation?
238
658119
1730
11:00
A non-random mutation is beer.
239
660415
2973
Một đột biến không ngẫu nhiên là bia.
11:03
It's wine. It's yogurt.
240
663412
1698
Là rượi vang. Là sữa chua.
11:05
How many times have you walked through the forest
241
665928
2336
Đã bao nhiêu lần bạn đi xuyên qua rừng
11:08
and found all-natural cheese?
242
668288
1563
và tìm thấy phô mai tự nhiên?
11:10
Or all-natural yogurt?
243
670859
1243
Hoặc là sữa chua tự nhiên?
11:13
So we've been engineering this stuff.
244
673046
1785
Vậy chúng ta luôn xếp đặt mọi chuyện.
11:14
Now, the interesting thing is,
245
674855
1468
Bây giờ, điều thú vị là,
11:16
we get to know the stuff better.
246
676347
1618
chúng ta biết được điều tốt hơn.
11:18
We found one of the single most powerful gene-editing instruments,
247
678364
3713
Chúng ta đã tìm thấy một trong những dụng cụ chọn lọc gen đơn giản và mạnh mẽ nhất,
11:22
CRISPR, inside yogurt.
248
682101
1787
CRISPR, bên trong sữa chua.
11:25
And as we start engineering cells,
249
685028
1990
Và vì chúng ta xếp đặt các tế bào,
11:27
we're producing eight out of the top 10 pharmaceutical products,
250
687042
4280
chúng ta tạo ra 8 trong 10 sản phẩm dược liệu,
11:32
including the stuff that you use to treat arthritis,
251
692246
2525
có chứa chất cần thiết mà bạn cần để chữa trị khớp,
11:34
which is the number one best-selling drug, Humira.
252
694795
2426
đó là Humira, thành phần thuốc bán chạy nhất.
11:37
So this lifecode stuff.
253
697985
1451
Đó là mã sự sống.
11:40
It really is a superpower.
254
700229
1376
Nó thật sự là một siêu lực.
11:42
It really is a way of programming stuff,
255
702156
1914
Nó thực sự là một cách thức lập trình,
11:44
and there's nothing that's going to change us
256
704094
2557
và không có gì sẽ thay đổi chúng ta
11:46
more than this lifecode.
257
706675
2126
hơn mã sự sống.
11:49
So as you're thinking of lifecode,
258
709597
1981
Vậy khi bạn nghĩ về mã sự sống,
11:51
let's think of five principles
259
711602
1689
hãy nghĩ về 5 nguyên lý
11:54
as to how we start guiding,
260
714231
1855
để định hướng,
11:56
and I'd love you to give me more.
261
716110
1619
và tôi mong muốn bạn gợi ý cho tôi thêm những nguyên lý khác.
11:58
So, principle number one:
262
718315
1502
Vậy, nguyên lý 1:
12:00
we have to take responsibility for this stuff.
263
720282
2143
chúng ta phải nhận trách nhiệm về mình.
12:03
The reason we have to take responsibility
264
723042
2551
Lý do chúng ta phải chịu trách nhiệm
12:05
is because we're in charge.
265
725617
1361
là vì chúng ta làm việc đó.
12:07
These aren't random mutations.
266
727002
1913
Không có đột biết tình cờ.
12:08
This is what we are doing, what we are choosing.
267
728939
2303
Đây là điều ta đang làm, điều ta chọn.
12:11
It's not, "Stuff happened."
268
731266
1699
Nó không phải là "tình cờ có tính toán"
12:12
It didn't happen at random.
269
732989
1473
Nó không xảy ra tình cờ.
12:14
It didn't come down by a verdict of somebody else.
270
734486
2604
Nó không xuất hiện bởi quyết định của ai khác.
12:17
We engineer this stuff,
271
737114
1817
Chúng ta xếp đặt việc đó,
12:18
and it's the Pottery Barn rule: you break it, you own it.
272
738955
3245
và đó là luật Pottery Barn: bạn làm bể nó, bạn phải mua nó.
12:22
Principle number two:
273
742962
1529
Nguyên lý 2:
12:24
we have to recognize and celebrate diversity in this stuff.
274
744515
3128
chúng ta phải công nhận và tán dương tính đa dạng của việc này
12:27
There have been at least 33 versions of hominids
275
747667
3134
Có ít nhất 33 phiên bản của vượn người
12:30
that have walked around this Earth.
276
750825
1722
bước đi được trên khắp trái đất.
12:32
Most all of them went extinct except us.
277
752912
2306
Tất cả trong số đó tuyệt chủng trừ chúng ta.
12:35
But the normal and natural state of this Earth
278
755804
2161
Nhưng tình trạng bình thường và tự nhiên của trái đất
12:37
is we have various versions of humans walking around at the same time,
279
757989
3387
là chúng ta có nhiều phiên bản con người khác nhau xung quanh cùng lúc
12:41
which is why most of us have some Neanderthal in us.
280
761400
2657
đó là lý do tại sao phần lớn chúng ta có gen Neanderthal.
12:44
Some of us have some Denisova in us.
281
764559
2440
Vài người trong chúng ta có gen Denisova.
12:47
And some in Washington have a lot more of it.
282
767023
2349
Và một số ở Washington có nhiều hơn.
12:49
(Laughter)
283
769396
2578
(Cười)
12:51
Principle number three:
284
771998
1885
Nguyên lý 3:
12:53
we have to respect other people's choices.
285
773907
2165
chúng ta cần tôn trọng sự chọn lựa của người khác.
12:56
Some people will choose to never alter.
286
776608
2275
Vài người chọn không bao giờ thay đổi.
12:58
Some people will choose to alter all.
287
778907
1810
Vài người chọn thay đổi toàn bộ.
13:00
Some people will choose to alter plants but not animals.
288
780741
2626
Vài người chọn thay đổi thực vật nhưng không đổi động vật.
13:03
Some people will choose to alter themselves.
289
783391
2051
Vài người chọn thay đổi chính họ.
13:05
Some people will choose to evolve themselves.
290
785466
2263
Vài người chọn tiến hóa chính họ.
13:07
Diversity is not a bad thing,
291
787753
1569
Sự khác biệt không phải là điều xấu,
13:09
because even though we think of humans as very diverse,
292
789346
2642
vì thậm chí chúng ta nghĩ về nhân loại chính là sự đa dạng,
13:12
we came so close to extinction
293
792012
2285
chúng ta rất gần đến tiệt chủng
13:14
that all of us descend from a single African mother
294
794321
2615
tất cả chúng ta là hậu duệ của mẹ tổ châu Phi duy nhất
13:16
and the consequence of that
295
796960
1325
và hệ quả là
13:18
is there's more genetic diversity in 55 African chimpanzees
296
798309
4505
có nhiều khác biệt gen trong 55 loài khỉ đột châu Phi
13:22
than there are in seven billion humans.
297
802838
1875
hơn là sự khác biệt có trong 7 tỷ người.
13:26
Principle number four:
298
806254
2002
Nguyên lý 4:
13:29
we should take about a quarter of the Earth
299
809079
2000
chúng ta nên lấy khoảng 1/4 trái đất
13:31
and only let Darwin run the show there.
300
811780
2280
và hãy để thuyết Darwin xảy ra ở đó.
13:34
It doesn't have to be contiguous,
301
814981
1601
Nó không cần phải liên tục,
13:36
doesn't have to all be tied together.
302
816606
1774
không cần phải kết nối tất cả với nhau.
13:38
It should be part in the oceans, part on land.
303
818404
2206
Nó nên là 1 phần trong đại dương và 1 phần trên đất.
13:40
But we should not run every evolutionary decision on this planet.
304
820634
3383
Nhưng chúng ta không nên thực hiện từng quyết định tiến hoá trên hành tinh này.
13:44
We want to have our evolutionary system running.
305
824474
2438
Chúng ta muốn có sự vận hành hệ thống tiến hóa của riêng mình.
13:46
We want to have Darwin's evolutionary system running.
306
826936
2577
Chúng ta muốn có sự vận hành hệ thống tiến hóa của Darwin.
13:49
And it's just really important to have these two things running in parallel
307
829537
3676
Và nó thật sự quan trọng khi có 2 sự vận hành song song
13:53
and not overwhelm evolution.
308
833237
1517
và không có tiến hóa lấn át.
13:54
(Applause)
309
834778
4110
(Vỗ tay)
14:02
Last thing I'll say.
310
842307
1394
Điều cuối cùng.
14:04
This is the single most exciting adventure human beings have been on.
311
844654
3262
Đây là cuộc phiêu lưu duy nhất và gây cấn nhất mà nhân loại đang đi.
14:07
This is the single greatest superpower humans have ever had.
312
847940
3041
Đây là siêu lực duy nhất và tuyệt vời nhất mà con người chưa từng có.
14:11
It would be a crime for you not to participate in this stuff
313
851005
2868
Nó sẽ là tội ác nếu bạn không tham gia vào
14:13
because you're scared of it,
314
853897
1412
vì bạn sợ nó,
14:15
because you're hiding from it.
315
855333
1739
vì bạn trốn tránh nó.
14:17
You can participate in the ethics. You can participate in the politics.
316
857096
3371
Bạn có thể thực hành đạo đức. Bạn có thể tham gia chính trị.
14:20
You can participate in the business.
317
860491
1749
Bạn có thể làm thương mại.
14:22
You can participate in just thinking about where medicine is going,
318
862264
3158
Bạn có thể có suy nghĩ về nơi mà y khoa sẽ đến,
14:25
where industry is going,
319
865446
1161
nơi mà công nghiệp sẽ đến,
14:26
where we're going to take the world.
320
866631
1803
nơi mà chúng ta sẽ đưa thế giới đến.
14:28
It would be a crime for all of us
321
868458
1865
Nó sẽ là tội ác cho tất cả chúng ta
14:30
not to be aware when somebody shows up at a swimming pool
322
870347
4058
nếu không ý thức khi ai đó đến một hồ bơi
14:34
and says one word, just one word,
323
874429
2579
và nói một từ, chỉ một từ,
14:37
if you don't listen if that word is "lifecode."
324
877499
2399
nếu bạn không nghe nếu từ đó là "lifecode."
14:39
Thank you very much.
325
879922
1278
Cảm ơn nhiều.
14:41
(Applause)
326
881224
7213
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7