The moral bias behind your search results | Andreas Ekström

145,897 views ・ 2015-12-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huong Do Thu Reviewer: Thùy Linh
Mỗi khi đến thăm một ngôi trường nào đó và nói chuyện với sinh viên
00:13
So whenever I visit a school and talk to students,
0
13087
2493
00:15
I always ask them the same thing:
1
15604
2143
Tôi luôn hỏi họ cùng một câu hỏi
00:18
Why do you Google?
2
18754
1434
Tại sao bạn sử dụng Google?
00:20
Why is Google the search engine of choice for you?
3
20624
3397
Tại sao bạn chọn Google là công cụ tìm kiếm cho mình?
00:24
Strangely enough, I always get the same three answers.
4
24855
2552
Điều kì lạ là, tôi luôn nhận được cùng ba câu trả lời
00:27
One, "Because it works,"
5
27431
2039
Thứ nhất, "Vì nó mang lại kết quả"
00:29
which is a great answer; that's why I Google, too.
6
29494
2906
Một câu trả lời rất thú vị, và đó chính là lý do vì sao tôi cũng chọn Google
00:32
Two, somebody will say,
7
32424
2033
Thứ hai, một vài người sẽ nói
00:34
"I really don't know of any alternatives."
8
34481
2640
"Tôi thật sự không tìm thấy công cụ thay thế nào khác
00:37
It's not an equally great answer and my reply to that is usually,
9
37708
3128
Theo tôi câu trả lời này không thỏa đáng, và thường đáp lại rằng
00:40
"Try to Google the word 'search engine,'
10
40860
1921
"Thế thì bạn hãy thử Google từ 'công cụ tìm kiếm' xem"
00:42
you may find a couple of interesting alternatives."
11
42805
2402
bạn chắc chắn sẽ tìm thấy rất nhiều công cụ tìm kiếm thú vị khác đấy
00:45
And last but not least, thirdly,
12
45231
2095
Thứ ba, cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng
00:47
inevitably, one student will raise her or his hand and say,
13
47350
3310
hiển nhiên là một học sinh giơ tay lên và nói
00:50
"With Google, I'm certain to always get the best, unbiased search result."
14
50684
5183
"Tìm kiếm bằng Google, tôi luôn chắc chắn rằng mình sẽ nhận được những kết quả khách quan nhất"
00:57
Certain to always get the best, unbiased search result.
15
57157
6506
Chắc chắn sẽ luôn nhận được kết quả tốt và khách quan nhất
01:05
Now, as a man of the humanities,
16
65091
2390
Ngay lúc này, với tư cách là một con người trong nhân loại,
01:07
albeit a digital humanities man,
17
67505
2181
dù là một người trong thời đại kỹ thuật số
01:09
that just makes my skin curl,
18
69710
1738
thì điều đó cũng làm tôi thấy sởn gai ốc
01:11
even if I, too, realize that that trust, that idea of the unbiased search result
19
71472
4886
Kể cả khi tôi cũng nhận ra rằng sự thật đó, ý tưởng về các kết quả tìm kiếm không thiên vị
01:16
is a cornerstone in our collective love for and appreciation of Google.
20
76382
3855
là nền tảng của tình yêu chung của chúng ta đối với, và trân trọng Google.
01:20
I will show you why that, philosophically, is almost an impossibility.
21
80658
4258
Tôi sẽ cho các bạn thấy lý do tại sao, theo triết học, đây gần như là điều không thể
01:24
But let me first elaborate, just a little bit, on a basic principle
22
84940
3254
Nhưng trước hết hãy để tôi giải thích một chút, dựa trên một nguyên tắc cơ bản
01:28
behind each search query that we sometimes seem to forget.
23
88218
3113
đằng sau mỗi truy vấn tìm kiếm mà đôi khi chúng ta dường như quên mất...
01:31
So whenever you set out to Google something,
24
91851
2080
Bất cứ khi nào bạn yêu cầu Google tìm kiếm một điều gì đó
01:33
start by asking yourself this: "Am I looking for an isolated fact?"
25
93955
3927
Hãy bắt đầu bằng cách tự hỏi mình "Tôi có đang tìm kiếm một sự thật độc lập?"
01:38
What is the capital of France?
26
98334
3161
Thủ đô của Pháp là gì?
01:41
What are the building blocks of a water molecule?
27
101519
2425
Các nhân tố nào trong một phân tử nước?
01:43
Great -- Google away.
28
103968
2341
Tuyệt - Tra Google ngay lập tức
01:46
There's not a group of scientists who are this close to proving
29
106333
3120
Không một nhà khoa học nào có thể chứng minh
01:49
that it's actually London and H30.
30
109477
1997
rằng đó là London và H3O
01:51
You don't see a big conspiracy among those things.
31
111498
2371
Bạn không hề thấy có sự thông đồng nào trong những câu trả lời đó
01:53
We agree, on a global scale,
32
113893
1533
Chúng tôi đều thừa nhận, trên quy mô toàn cầu,
01:55
what the answers are to these isolated facts.
33
115450
2725
câu trả lời là những thực tế độc lập này
01:58
But if you complicate your question just a little bit and ask something like,
34
118199
5302
Nhưng nếu bạn phức tạp hóa những câu hỏi của mình một chút, và hỏi những câu như,
02:03
"Why is there an Israeli-Palestine conflict?"
35
123525
2683
Tại sao lại xảy ra xung đột giữa Israel và Palestine?
02:06
You're not exactly looking for a singular fact anymore,
36
126978
2640
Lúc đó, bạn sẽ không đơn giản là tìm kiếm một sự thật cá nhân nữa,
02:09
you're looking for knowledge,
37
129642
1833
bạn đang tìm kiếm kiến thức
02:11
which is something way more complicated and delicate.
38
131499
2578
một thứ gì đó phức tạp và tinh vi hơn
02:14
And to get to knowledge,
39
134600
1549
Và để có được kiến thức,
02:16
you have to bring 10 or 20 or 100 facts to the table
40
136173
3031
bạn phải đưa 10, 20 hay thậm chí 100 sự thật vào bàn tròn,
02:19
and acknowledge them and say, "Yes, these are all true."
41
139228
2976
và thừa nhận chúng, và nói rằng : "Vâng, những điều này hoàn toàn đúng"
02:22
But because of who I am,
42
142228
1674
Nhưng dù tôi là ai,
02:23
young or old, black or white, gay or straight,
43
143926
2270
dù trẻ hay già, đen hay trắng, đồng tính hay "trai thẳng"
02:26
I will value them differently.
44
146220
1611
tôi đều sẽ đánh giá chúng khác nhau.
02:27
And I will say, "Yes, this is true,
45
147855
1688
Và tôi sẽ nói rằng: "Vâng, điều này đúng,
02:29
but this is more important to me than that."
46
149567
2114
nhưng điều này đối với tôi còn quan trọng hơn thế nữa."
02:31
And this is where it becomes interesting,
47
151705
1990
Và đây là thứ khiến mọi chuyện thú vị hơn,
02:33
because this is where we become human.
48
153719
2146
bởi vì đây là thứ khiến chúng ta là những con người,
02:35
This is when we start to argue, to form society.
49
155889
2996
Đây là khi chúng ta bắt đầu tranh luận, hình thành nên xã hội,
02:38
And to really get somewhere, we need to filter all our facts here,
50
158909
3357
và để thật sự biết được một nơi nào đó, chúng ta phải chắt lọc những sự kiện ở đây
02:42
through friends and neighbors and parents and children
51
162290
2556
thông qua bạn bè, hàng xóm, cha mẹ và con cái
02:44
and coworkers and newspapers and magazines,
52
164870
2032
đồng nghiệp, báo và tạp chí,
02:46
to finally be grounded in real knowledge,
53
166926
3080
để cuối cùng, đặt nền cho kiến thức thực tế,
02:50
which is something that a search engine is a poor help to achieve.
54
170030
4047
mà một công cụ tìm kiếm khó có thể làm được
02:55
So, I promised you an example just to show you why it's so hard
55
175284
6328
Vì vậy, tôi đã đưa ra cho các bạn một ví dụ chỉ để cho các bạn thấy lí do tại sao
03:01
to get to the point of true, clean, objective knowledge --
56
181636
3404
để có được kiến thức đúng, "sạch" và khách quan laị khó khăn đến vậy
03:05
as food for thought.
57
185064
1468
- một đề tài đáng suy ngẫm.
03:06
I will conduct a couple of simple queries, search queries.
58
186556
3893
Tôi sẽ thực hiện một vài truy vấn tìm kiếm đơn giản
03:10
We'll start with "Michelle Obama,"
59
190473
4040
Chúng ta sẽ bắt đầu với "Michelle Obama",
03:14
the First Lady of the United States.
60
194537
1804
Đệ Nhất Phu Nhân Hoa Kì.
03:16
And we'll click for pictures.
61
196365
1729
Và chúng ta nhấp chuột vào phần tìm kiếm hình ảnh
03:19
It works really well, as you can see.
62
199007
2272
Nó hoạt động thực sự tốt, bạn có thể nhìn thấy.
03:21
It's a perfect search result, more or less.
63
201303
3028
Ít nhiều, đó là một kết quả tìm kiếm hoàn hảo.
03:24
It's just her in the picture, not even the President.
64
204355
2750
chỉ có hình Bà ấy, thậm chí còn không hề có sự xuất hiện của Ngài Tổng Thống trong những bức hình.
03:27
How does this work?
65
207664
1313
Công cụ này hoạt động như thế nào?
03:29
Quite simple.
66
209837
1372
Đơn giản thôi,
03:31
Google uses a lot of smartness to achieve this, but quite simply,
67
211233
3215
Google sử dụng khá nhiều" trí thông minh" để đạt được các kết quả này, tuy nhiên, một cách đơn giản,
03:34
they look at two things more than anything.
68
214472
2060
Google sẽ chú ý đến hai thứ này nhiều hơn bất cứ thứ gì khác
03:36
First, what does it say in the caption under the picture on each website?
69
216556
5156
Thứ nhất, nội dung của dòng chú thích bên dưới bức ảnh trên mỗi trang web là gì
03:41
Does it say "Michelle Obama" under the picture?
70
221736
2215
Liệu có phải là "Michelle Obama" không?
03:43
Pretty good indication it's actually her on there.
71
223975
2356
Quả nhiên, đúng là bà ấy ở đó.
03:46
Second, Google looks at the picture file,
72
226355
2386
Thứ hai, Google nhìn vào các tập tin hình ảnh,
03:48
the name of the file as such uploaded to the website.
73
228765
3032
tên của các tập tin được đăng tải lên trang web
03:51
Again, is it called "MichelleObama.jpeg"?
74
231821
2669
Một lần nữa, có phải tên là " Michelle Obama.jpeg" không
03:54
Pretty good indication it's not Clint Eastwood in the picture.
75
234839
2922
Rất tốt, tên file không phải là Clint Eastwood trong hình.
03:57
So, you've got those two and you get a search result like this -- almost.
76
237785
4265
Như vậy, bạn vừa biết được hai cách tìm kiếm và hầu như là bạn nhận được kết quả tìm kiếm thông qua quá trình như thế đấy
04:02
Now, in 2009, Michelle Obama was the victim of a racist campaign,
77
242074
6603
Trong năm 2009, Michelle Obama từng là nạn nhân của một chiến dịch phân biệt chủng tộc,
04:08
where people set out to insult her through her search results.
78
248701
4015
mọi người gày bẫy để sỉ nhục bà ấy thông qua các kết quả tìm kiếm về bà
04:13
There was a picture distributed widely over the Internet
79
253430
2702
Có một bức ảnh được phát tán rộng rãi trên mạng
04:16
where her face was distorted to look like a monkey.
80
256156
2644
trong đó, khuôn mặt bà ấy bị bóp méo trông giống như một con khỉ
04:18
And that picture was published all over.
81
258824
3169
Và bức ảnh ấy được phát tán rộng rãi.
04:22
And people published it very, very purposefully,
82
262017
3761
và những người công bố bức ảnh ấy rất cố ý,
04:25
to get it up there in the search results.
83
265802
1971
làm cho bức ảnh ấy hiển thị trên các kết quả tìm kiếm
04:27
They made sure to write "Michelle Obama" in the caption
84
267797
2955
Họ chắc chắn đã viết "Michelle Obama" trong dòng chú thích
04:30
and they made sure to upload the picture as "MichelleObama.jpeg," or the like.
85
270776
4177
và cũng chắc chắn đăng tải bức ảnh với tập tin "Michelle Obama.jpeg" hoặc những thứ tương tự.
04:34
You get why -- to manipulate the search result.
86
274977
2367
Bạn đã biết làm sao để thao túng các kết quả tìm kiếm.
04:37
And it worked, too.
87
277368
1295
Và chúng đã thành công.
04:38
So when you picture-Googled for "Michelle Obama" in 2009,
88
278687
2720
Vì vậy, khi bạn tìm kiếm bức hình "Michelle Obama" trên Google trong năm 2009
04:41
that distorted monkey picture showed up among the first results.
89
281431
3387
bạn sẽ thấy bức hình với khuôn mặt biến dạng hình mặt khỉ ấy xuất hiện ở những kết quả đầu tiên
04:44
Now, the results are self-cleansing,
90
284842
3566
Nhưng giờ thì những kết quả ấy đã tự biến mất,
04:48
and that's sort of the beauty of it,
91
288432
1753
và đó giống như là một ưu điểm của Google
04:50
because Google measures relevance every hour, every day.
92
290209
3403
bởi vì Google đánh giá sự hợp lý mỗi giờ, mỗi ngày.
04:53
However, Google didn't settle for that this time,
93
293636
2714
Tuy nhiên, Google đã không giải quyết vấn đề đó trong khoảng thời gian này
04:56
they just thought, "That's racist and it's a bad search result
94
296374
3124
họ chỉ nghĩ rằng" đó là phân biệt chủng tộc và đó là một kết quả tìm kiếm không tốt
04:59
and we're going to go back and clean that up manually.
95
299522
3135
Chúng ta sẽ quay trở lại và tự tay dọn dẹp sạch sẽ
05:02
We are going to write some code and fix it,"
96
302681
2932
Chúng ta sẽ viết một số mã và sửa chữa nó".
05:05
which they did.
97
305637
1247
Điều mà họ đã từng làm
05:07
And I don't think anyone in this room thinks that was a bad idea.
98
307454
3742
05:11
Me neither.
99
311789
1164
Và tôi không nghĩ rằng ai đó trong phòng này nghĩ đó là một ý kiến tồi.
Và tôi cũng vậy.
05:14
But then, a couple of years go by,
100
314802
3032
Nhưng một vài năm sau,
05:17
and the world's most-Googled Anders,
101
317858
2984
người được cả thế giới tìm kiếm nhiều nhất trên Google - Anders
05:20
Anders Behring Breivik,
102
320866
2279
Anders Behring Breivik
05:23
did what he did.
103
323169
1706
làm việc hắn đã làm.
05:24
This is July 22 in 2011,
104
324899
2001
Và ngày 22 tháng 7 năm 2011
05:26
and a terrible day in Norwegian history.
105
326924
2649
một ngày tồi tệ trong lịch sử Na Uy
05:29
This man, a terrorist, blew up a couple of government buildings
106
329597
3787
Hắn ta, một kẻ khủng bố đã thổi bay khu tòa nhà Chính phủ
05:33
walking distance from where we are right now in Oslo, Norway
107
333408
2883
nơi cách chỗ chúng ta bây giờ tại Oslo, Na Uy không xa
05:36
and then he traveled to the island of Utøya
108
336315
2051
sau đó, hắn chạy đến đảo Utoya
05:38
and shot and killed a group of kids.
109
338390
2223
xả súng tấn công vào một đoàn thiếu niên
05:41
Almost 80 people died that day.
110
341113
1728
Gần 80 người đã thiệt mạng ngày hôm đó.
05:44
And a lot of people would describe this act of terror as two steps,
111
344397
4559
Rất nhiều người có thể mô tả hành động khủng bố này qua hai bước,
05:48
that he did two things: he blew up the buildings and he shot those kids.
112
348980
3411
rằng hắn đã làm 2 việc: đánh sập các tòa nhà bắn những đứa trẻ
05:52
It's not true.
113
352415
1165
Nhưng điều này không đúng.
05:54
It was three steps.
114
354326
2143
Thực tế, có tới ba bước.
05:56
He blew up those buildings, he shot those kids,
115
356493
2214
Hắn ta thổi bay các tòa nhà, hắn bắn lũ trẻ,
05:58
and he sat down and waited for the world to Google him.
116
358731
3644
và ngồi xuống, chờ thế giới Google về mình.
06:03
And he prepared all three steps equally well.
117
363227
2627
Và hắn đã chuẩn bị rất tốt cho cả ba bước này
06:06
And if there was somebody who immediately understood this,
118
366544
2790
Và nếu có ai ngay lập tức hiểu ra điều này,
06:09
it was a Swedish web developer,
119
369358
1524
thì đó là một nhà phát triển web người Thụy Sĩ,
06:10
a search engine optimization expert in Stockholm, named Nikke Lindqvist.
120
370906
3623
một chuyên gia về tối ưu hóa công cụ tìm kiếm sống tại Stockholm, có tên là Nikke Lindqvist.
06:14
He's also a very political guy
121
374553
1588
Anh ta cũng là một anh chàng rất có tư tưởng chính trị
06:16
and he was right out there in social media, on his blog and Facebook.
122
376165
3276
Và trên các phương tiện truyền thông xã hội, trên blog và facebook của mình,
06:19
And he told everybody,
123
379465
1206
anh ta nói với mọi người
06:20
"If there's something that this guy wants right now,
124
380695
2455
"Nếu có điều gì đó mà tên sát nhân muốn ngay bây giờ,
06:23
it's to control the image of himself.
125
383174
2459
thì đó là kiểm soát hình ảnh của chính hắn.
06:26
Let's see if we can distort that.
126
386760
1960
Xem xem liệu chúng ta có làm biến dạng những bức hình,
06:29
Let's see if we, in the civilized world, can protest against what he did
127
389490
3977
hay trong thế giới văn minh này, chúng ta có thể phản đối những gì hắn ta đã làm
06:33
through insulting him in his search results."
128
393491
3317
bằng cách nhục mạ hắn thông qua các kết quả tìm kiếm hay không.
06:36
And how?
129
396832
1187
Và bằng cách nào?
06:38
He told all of his readers the following,
130
398797
2056
Anh ta đã nói với độc giả của mình thế này:
06:40
"Go out there on the Internet,
131
400877
1864
"Hãy lên mạng,
06:42
find pictures of dog poop on sidewalks --
132
402765
2895
tìm kiếm những bức hình chụp phân chó trên vỉa hè,
06:46
find pictures of dog poop on sidewalks --
133
406708
2174
tìm kiếm những bức hình chụp phân chó trên vỉa hè,
06:48
publish them in your feeds, on your websites, on your blogs.
134
408906
3470
rồi công bố chúng trên các phản hồi, trên các trang web và trên blog của bạn.
06:52
Make sure to write the terrorist's name in the caption,
135
412400
2921
Và hãy chắc chắn rằng bạn sẽ viết tên của tên khủng bố trên dòng chú thích,
06:55
make sure to name the picture file "Breivik.jpeg."
136
415345
4487
và đặt tên tập tin cho bức hình đó là "Breivik.jpeg"
06:59
Let's teach Google that that's the face of the terrorist."
137
419856
3801
Hãy cho Google biết rằng đó chính là gương mặt của tên sát nhân."
07:05
And it worked.
138
425552
1278
Và hành động này đã đem lại kết quả.
07:07
Two years after that campaign against Michelle Obama,
139
427853
2898
Hai năm sau chiến dịch chống Phu Nhân Michelle Obama,
07:10
this manipulation campaign against Anders Behring Breivik worked.
140
430775
3266
chiến dịch thao tác này chống Anders Behring Breivik đã hoạt động
07:14
If you picture-Googled for him weeks after the July 22 events from Sweden,
141
434065
4462
Nếu bạn Google hình ảnh của hắn 2 tuần sau sự kiện ngày 22 tháng 7 tại Thụy Điển,
07:18
you'd see that picture of dog poop high up in the search results,
142
438551
4327
bạn sẽ thấy bức hình phân chó xuất hiện ở những trang đầu tiên trong kết quả tìm kiếm,
07:22
as a little protest.
143
442902
1444
giống như là một cuộc biểu tình quy mô nhỏ.
07:25
Strangely enough, Google didn't intervene this time.
144
445425
4132
Cũng thật kì lạ là trong thời gian này, Google đã không can thiệp
07:30
They did not step in and manually clean those search results up.
145
450494
4272
Họ không hề xen vào và "dọn dẹp" các kết quả tìm kiếm trên
07:35
So the million-dollar question,
146
455964
1716
Vậy nên câu hỏi đáng giá triệu đô là,
07:37
is there anything different between these two happenings here?
147
457704
3368
Có điều gì khác biệt giữa hai sự kiện này?
07:41
Is there anything different between what happened to Michelle Obama
148
461096
3193
Liệu có sự khác biệt nào giữa những gì đã xảy ra với bà Michelle Obama
07:44
and what happened to Anders Behring Breivik?
149
464313
2065
và những việc xảy ra với Anders Behring Breivik?
07:46
Of course not.
150
466402
1284
Dĩ nhiên là không.
07:48
It's the exact same thing,
151
468861
1471
Hai sự kiện này hoàn toàn giống hệt nhau.
07:50
yet Google intervened in one case and not in the other.
152
470356
2864
Thế nhưng Google lại chỉ can thiệp vào một trường hợp của bà Michelle Obama
07:53
Why?
153
473244
1253
Tại sao lại như vậy?
07:55
Because Michelle Obama is an honorable person, that's why,
154
475283
3300
Là bởi vì Michelle Obama là một người đáng kính,
07:58
and Anders Behring Breivik is a despicable person.
155
478607
2916
còn Anders Behring Breivik là một kẻ đáng khinh.
08:02
See what happens there?
156
482142
1535
Bạn đã hiểu ra vấn đề ở đây chưa?
08:03
An evaluation of a person takes place
157
483701
3255
Việc đánh giá một con người xảy ra
08:06
and there's only one power-player in the world
158
486980
3786
và chỉ có một người chơi có quyền lực trên thế giới
08:10
with the authority to say who's who.
159
490790
2480
có thẩm quyền để nói ai là ai.
08:13
"We like you, we dislike you.
160
493882
1741
Chúng tôi ủng hộ bạn, chúng tôi căm ghét bạn.
08:15
We believe in you, we don't believe in you.
161
495647
2039
Chúng tôi tin tưởng ở bạn, chúng tôi không tin bạn.
08:17
You're right, you're wrong. You're true, you're false.
162
497710
2547
Bạn nói đúng rồi, bạn nói sai rồi Bạn làm đúng, bạn đã sai rồi.
08:20
You're Obama, and you're Breivik."
163
500281
1805
Bạn là Obama, và bạn là Breivik.
08:22
That's power if I ever saw it.
164
502791
2000
Đó chính là quyền lực mà tôi đã từng chứng kiến
08:27
So I'm asking you to remember that behind every algorithm
165
507206
3652
Vậy nên, tôi muốn các bạn nhớ rằng, đằng sau mỗi thuật toán
08:30
is always a person,
166
510882
1777
luôn luôn là một con người.
08:32
a person with a set of personal beliefs
167
512683
2495
một người với những đức tin cá nhân,
08:35
that no code can ever completely eradicate.
168
515202
2525
rằng không một mã số nào có thể bị xóa bỏ hoàn toàn.
08:37
And my message goes out not only to Google,
169
517751
2434
Và thông điệp tôi muốn gửi tới không chỉ cho Google,
08:40
but to all believers in the faith of code around the world.
170
520209
2810
mà cho tất cả những người luôn tin vào các dòng lệnh trên toàn thế giới.
08:43
You need to identify your own personal bias.
171
523043
2976
Bạn cần phải xác định được chính kiến của mình.
08:46
You need to understand that you are human
172
526043
2013
Bạn cần phải hiểu rằng bạn là con người,
và do đó bạn phải có trách nhiệm
08:48
and take responsibility accordingly.
173
528080
2491
08:51
And I say this because I believe we've reached a point in time
174
531891
2938
Tôi nói điều này bởi lẽ tôi tin chúng ta đã đạt đến một thời điểm nào đó
08:54
when it's absolutely imperative
175
534853
1555
mà chúng ta hoàn toàn bị bắt buộc
08:56
that we tie those bonds together again, tighter:
176
536432
3217
thắt chặt mối quan hệ này một lần nữa, chặt chẽ hơn:
08:59
the humanities and the technology.
177
539673
2368
giữa Nhân loại và Công nghệ
09:02
Tighter than ever.
178
542483
1805
Chặt chẽ hơn bao giờ hết.
09:04
And, if nothing else, to remind us that that wonderfully seductive idea
179
544312
3339
Và, nếu không còn thứ gì khác, nhắc chúng ta rằng cái ý tưởng vô cùng thú vị
09:07
of the unbiased, clean search result
180
547675
2668
về kết quả tìm kiếm sạch, không thiên vị
09:10
is, and is likely to remain, a myth.
181
550367
2767
đang, và hẳn sẽ vẫn là một huyền thoại
09:13
Thank you for your time.
182
553984
1159
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
09:15
(Applause)
183
555167
2432
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7