How college loans exploit students for profit | Sajay Samuel

229,180 views ・ 2016-07-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dung Bui Bao Reviewer: Khanh Do-Bao
00:12
Today 40 million Americans are indebted for their passage to the new economy.
0
12975
5460
Ngày nay 40 triệu người Mỹ đang mắc nợ do sự chuyển đổi nền kinh tế của họ.
00:20
Too poor to pay their way through college,
1
20039
2104
Quá nghèo, không trả nổi học phí đại học,
00:22
they now owe lenders more than one trillion US dollars.
2
22167
4342
nên giờ họ nợ các chủ nợ hơn 1 nghìn tỉ đô la Mỹ.
00:27
They do find what jobs they can get
3
27709
2239
Họ cố tìm kiếm mọi công việc có thể
00:29
to pay off a debt that is secured on their person.
4
29972
2485
để trả dứt khỏi món nợ đã bám chặt lấy mình.
00:33
In America,
5
33201
2048
Ở nước Mỹ,
00:35
even a bankrupt gambler gets a second chance.
6
35273
5531
ngay cả một con bạc vỡ nợ cũng có được cơ hội thứ hai.
00:42
But it is nearly impossible
7
42351
2802
Nhưng gần như là bất khả thi
00:45
for an American to get discharged their student loan debts.
8
45177
3475
để một người Mỹ dứt được món nợ sinh viên của mình.
00:52
Once upon a time in America,
9
52421
2720
Ngày xửa ngày xưa trên đất Mỹ,
00:55
going to college did not mean graduating with debt.
10
55165
2650
vào đại học không đồng nghĩa tốt nghiệp trong nợ nần.
00:59
My friend Paul's father graduated from Colorado State University
11
59299
5286
Cha của anh bạn tôi, Paul, tốt nghiệp từ Đại học bang Colorado
01:04
on the GI Bill.
12
64609
1150
nhờ vào Luật G.I. Bill.
01:07
For his generation,
13
67546
1588
Vào thời của ông ấy,
01:09
higher education was free or almost free,
14
69158
2848
giáo dục đại học là miễn phí hoặc gần như miễn phí,
01:12
because it was thought of as a public good.
15
72030
2397
bởi vì nó được xem như một thứ hàng hóa công.
01:15
Not anymore.
16
75676
1196
Nhưng không còn thế nữa.
01:18
When Paul also graduated from Colorado State University,
17
78171
4096
Khi Paul cũng tốt nghiệp từ Đại học Bang Colorado,
01:22
he paid for his English degree by working part-time.
18
82291
3373
anh ấy làm thêm để chi trả cho tấm bằng Ngữ văn Anh của mình.
01:26
30 years ago,
19
86164
1151
30 năm trước,
01:27
higher education tuition was affordable, reasonable,
20
87339
2667
học phí bậc đại học khá hợp lí và có thể chi trả,
01:30
and what debts you accumulated, you paid off by graduation date.
21
90030
3396
số nợ nần dồn lại, đến khi tốt nghiệp, bạn có thể trả hết.
01:33
Not anymore.
22
93952
1150
Nhưng không còn thế nữa.
01:35
Paul's daughter followed in his footsteps,
23
95829
3374
Con gái của Paul nối gót cha,
01:39
but with one difference:
24
99227
1301
duy có một điểm khác biệt:
01:40
when she graduated five years ago,
25
100552
2492
khi cô ấy tốt nghiệp năm năm trước,
01:43
it was with a whopping debt.
26
103068
1349
có một món nợ khổng lồ đi kèm.
01:45
Students like Kate have to take on a loan
27
105179
3342
Những sinh viên như Kate phải đi vay nợ
01:48
because the cost of higher education has become unaffordable
28
108545
3199
bởi chi phí cho giáo dục đại học đã trở nên không chi trả nổi
01:51
for many if not most American families.
29
111768
3689
với rất nhiều nếu không muốn nói hầu hết gia đình Mỹ.
01:56
But so what?
30
116427
1150
Nhưng thế thì sao?
01:58
Getting into debt to buy an expensive education
31
118117
2548
Vay tiền để chi trả cho một nền giáo dục đắt đỏ
02:00
is not all bad if you could pay it off
32
120689
2762
cũng không hẳn là tệ nếu bạn có thể trả được hết nợ
02:03
with the increased income that you earned from it.
33
123475
3134
bằng khoản thu nhập tăng lên bạn kiếm được nhờ nền giáo dục đó.
02:07
But that's where the rubber meets the road.
34
127266
2113
Nhưng đó mới là vấn đề.
02:11
Even a college grad earned 10 percent more in 2001
35
131652
5596
Ngay cả một sinh viên tốt nghiệp đại học vào năm 2001 cũng có thu nhập cao hơn 10%
02:17
than she did in 2013.
36
137272
1975
so với sinh viên tốt nghiệp năm 2013.
02:19
So ...
37
139984
1150
Vậy là...
02:21
tuition costs up,
38
141779
1659
học phí tăng lên,
02:23
public funding down,
39
143462
1523
công quỹ ít hơn,
02:25
family incomes diminished,
40
145009
2437
thu nhập của gia đình giảm,
02:27
personal incomes weak.
41
147470
2412
thu nhập cá nhân thấp.
02:30
Is it any wonder that more than a quarter of those who must
42
150241
4405
Liệu có ai biết rằng hơn 1/4 người buộc phải vay nợ
02:34
cannot make their student loan payments?
43
154670
2007
không trả nổi khoản vay đại học không?
02:38
The worst of times can be the best of times,
44
158852
2977
Thời khắc tồi tệ nhất cũng có thể là thời khắc huy hoàng nhất,
02:41
because certain truths flash up in ways that you can't ignore.
45
161853
3878
bởi những sự thật chắc chắn sẽ soi đến theo cái cách mà bạn không thể bỏ qua.
02:46
I want to speak of three of them today.
46
166446
1946
Hôm nay tôi muốn nói đến ba trong số đó.
02:49
1.2 trillion dollars of debts for diplomas
47
169571
3874
1.2 nghìn tỷ đô la khoản nợ sinh viên
02:53
make it abundantly obvious
48
173469
2465
khiến điều này trở nên quá rõ ràng
02:55
that higher education is a consumer product you can buy.
49
175958
3738
rằng giáo dục đại học là một sản phẩm tiêu dùng mà bạn có thể mua.
03:00
All of us talk about education just as the economists do now,
50
180283
4818
Tất cả chúng ta bàn về giáo dục theo cách mà các nhà kinh tế đang làm,
03:05
as an investment that you make to improve the human stock
51
185125
4481
coi đó là một khoản đầu tư bạn tạo ra để cải thiện loại cổ phiếu con người
03:09
by training them for work.
52
189630
1741
bằng cách huấn luyện họ làm việc.
03:11
As an investment you make to sort and classify people
53
191812
4723
Khoản đầu tư tạo ra để sắp xếp và phân loại con người
03:16
so that employers can hire them more easily.
54
196559
2768
nhờ đó các nhà tuyển dụng có thể thuê họ dễ dàng hơn.
03:20
The U.S. News & World Report ranks colleges
55
200396
3398
U.S. News & World Report xếp hạng các trường đại học
03:23
just as the consumer report rates washing machines.
56
203818
3253
như thể bản báo cáo tiêu dùng đánh giá các loại máy giặt.
03:27
The language is peppered with barbarisms.
57
207095
3763
Sử dụng đầy những từ ngữ thông tục.
03:30
Teachers are called "service providers,"
58
210882
3381
Giáo viên được gọi là "người cung cấp dịch vụ",
03:34
students are called "consumers."
59
214287
1753
sinh viên là "người tiêu dùng".
03:37
Sociology and Shakespeare and soccer and science,
60
217509
3881
Xã hội học và Shakespeare, bóng đá và khoa học,
03:41
all of these are "content."
61
221414
1595
đều là "nội dung tiêu dùng" cả.
03:45
Student debt is profitable.
62
225318
1381
Khoản nợ sinh viên sinh lãi.
03:46
Only not on you.
63
226723
1150
Chỉ không từ bạn thôi.
03:49
Your debt fattens the profit of the student loan industry.
64
229961
3603
Khoản nợ của bạn vỗ béo cho nền công nghiệp vay nợ sinh viên.
03:54
The two 800-pound gorillas of which --
65
234040
2437
Hai con gorilla nặng 800 pound --
03:56
Sallie Mae and Navient --
66
236501
2063
Sallie Mae và Navient --
03:58
posted last year a combined profit of 1.2 billion dollars.
67
238588
5206
được đăng lên năm ngoái là khoản lãi gộp từ 1.2 tỷ đô la.
04:04
And just like home mortgages,
68
244568
2572
Và cũng giống như khoản thế chấp nhà,
04:07
student loans can be bundled and packaged and sliced and diced,
69
247164
3186
khoản vay sinh viên có thể dồn góp, đóng gói, cắt lát và băm nhỏ,
04:10
and sold on Wall Street.
70
250374
1250
rồi bán trên Phố Wall.
04:12
And colleges and universities
71
252369
1596
Những trường cao đẳng, đại học
04:13
that invest in these securitized loans
72
253989
3300
đầu tư vào những khoản nợ được đảm bảo này
04:18
profit twice.
73
258170
1151
được lợi nhuận gấp đôi.
04:19
Once from your tuition,
74
259735
1421
Một lần từ học phí của bạn,
04:21
and then again from the interest on debt.
75
261180
2380
và lần nữa từ lãi suất khoản vay.
04:25
With all that money to be made,
76
265108
2366
Với đống tiền kiếm được đó,
04:27
are we surprised that some in the higher education business
77
267498
5587
liệu chúng ta có ngạc nhiên khi vài cơ sở kinh doanh giáo dục đại học
04:33
have begun to engage in false advertising,
78
273109
2072
đã bắt đầu quảng cáo sai sự thật,
04:35
in bait and switch ...
79
275205
1157
câu kéo và lèo lái...
04:38
in exploiting the very ignorance that they pretend to educate?
80
278585
4095
kiếm tiền từ thứ ngu dốt mà họ đang giả bộ đào tạo?
04:44
Third:
81
284144
1150
Thứ ba:
04:45
diplomas are a brand.
82
285678
1389
tấm bằng là một thương hiệu.
04:47
Many years ago my teacher wrote,
83
287741
2351
Nhiều năm trước giáo viên của tôi từng viết,
04:50
"When students are treated as consumers,
84
290116
2541
"Khi sinh viên bị đối xử như những nhà tiêu dùng,
04:52
they're made prisoners of addiction and envy."
85
292681
3125
họ sẽ trở thành tù nhân của cơn nghiện và lòng đố kỵ."
04:59
Just as consumers can be sold and resold upgraded versions of an iPhone,
86
299794
4541
Y như việc có thể bán đi bán lại cho khách các bản nâng cấp của một chiếc iPhone,
05:04
so also people can be sold more and more education.
87
304359
2942
ta cũng có thể bán cho con người nhiều giáo dục hơn nữa.
05:08
College is the new high school,
88
308807
1866
Đại học là một trường trung học khác,
05:10
we already say that.
89
310697
1324
chúng ta đã nói vậy.
05:13
But why stop there?
90
313408
1399
Nhưng sao phải dừng ở đó?
05:14
People can be upsold on certifications and recertifications,
91
314831
3477
Còn có thể bán thêm cho mọi người các chứng chỉ và tái chứng chỉ,
05:18
master's degrees, doctoral degrees.
92
318332
2356
bằng thạc sĩ, tiến sĩ.
05:23
Higher education is also marketed as a status object.
93
323436
3713
Giáo dục đại học cũng được đem mua bán như một món hàng thương mại.
05:28
Buy a degree,
94
328634
1151
Mua một tấm bằng,
05:29
much like you do a Lexus of a Louis Vuitton bag,
95
329809
3187
cũng như việc bạn mua một chiếc Lexus hay chiếc túi Louis Vuitton,
05:33
to distinguish yourself from others.
96
333020
1794
để làm mình khác với mọi người.
05:34
So you can be the object of envy of others.
97
334838
2451
Như thế bạn có thể là thứ đồ khiến người ta ghen tị.
05:38
Diplomas are a brand.
98
338669
1731
Bằng cấp là một thứ thương hiệu.
05:41
But these truths are often times hidden by a very noisy sales pitch.
99
341034
6595
Nhưng những sự thật này thường bị giấu bởi lời mời chào bán hàng om sòm.
05:48
There is not a day that goes by
100
348535
1636
Chẳng có ngày nào trôi qua
05:50
without some policy guy on television telling us,
101
350195
5037
mà không có vài kẻ có chức trên ti vi nói với chúng ta rằng,
05:55
"A college degree is absolutely essential
102
355256
2024
"Bằng đại học là thứ cực cần thiết
05:57
to get on that up escalator to a middle-class life."
103
357304
2717
để bước lên chiếc thang tiến vào cuộc sống trung lưu."
06:00
And the usual evidence offered is the college premium:
104
360890
3678
Và bằng chứng thường được đưa ra như là một phần thưởng của đại học:
06:04
a college grad who makes on average 56 percent more than a high school grad.
105
364592
5247
người tốt nghiệp đại học trung bình kiếm 56% hơn so với người tốt nghiệp trung học.
06:10
Let's look at that number more carefully,
106
370425
2048
Hãy cùng xem xét con số đó kĩ hơn,
06:12
because on the face of it,
107
372497
1326
bởi vì có vẻ như,
06:13
it seems to belie the stories we all hear
108
373847
3344
việc này làm sai lệch đi những câu chuyện chúng ta hay nghe
06:17
about college grads working as baristas and cashiers.
109
377215
4388
về những người tốt nghiệp đại học làm nhân viên pha chế hay thu ngân.
06:22
Of 100 people who enroll in any form of post-secondary education,
110
382545
5151
Trong 100 người tham gia bất kì hình thức giáo dục sau trung học nào,
06:27
45 do not complete it in a timely fashion,
111
387720
3048
45 người không hoàn thành đúng hạn,
06:30
for a number of reasons, including financial.
112
390792
3066
bởi nhiều lí do, bao gồm cả tài chính.
06:34
Of the 55 that do graduate,
113
394275
1913
Trong số 55 người tốt nghiệp,
06:36
two will remain unemployed,
114
396212
2048
2 người sẽ thất nghiệp,
06:38
and another 18 are underemployed.
115
398284
2730
18 người khác làm việc lương thấp.
06:42
So, college grads earn more than high school grads,
116
402058
3675
Vậy, người tốt nghiệp đại học kiếm được nhiều hơn người tốt nghiệp trung học,
06:45
but does it pay for the exorbitant tuition
117
405757
2993
nhưng liệu nó có bù đắp được cho mức học phí cắt cổ
06:48
and the lost wages while at college?
118
408774
2391
và khoản lương bỏ lỡ khi học đại học?
06:51
Now even economists admit
119
411661
2596
Giờ cả các nhà kinh tế học cũng thừa nhận
06:54
going to college pays off for only those who complete it.
120
414281
5230
học đại học chỉ là phần thưởng với những ai hoàn thành nó.
07:00
But that's only because high school wages have been cut to the bone,
121
420095
4032
Nhưng đó chỉ bởi lương của người học hết trung học đã bị cắt giảm tối đa,
07:04
for decades now.
122
424151
1440
hàng thập kỉ nay.
07:07
For decades,
123
427369
1889
Suốt nhiều thập kỉ,
07:09
workers with a high school degree
124
429282
2357
người lao động với tấm bằng trung học
07:11
have been denied a fair share of what they have produced.
125
431663
4103
không có được phần chia công bằng từ những gì họ làm ra.
07:16
And had they received as they should have,
126
436480
2905
Và nếu họ nhận được những gì họ đáng ra phải có,
07:19
then going to college would have been a bad investment for many.
127
439409
3953
thì học đại học sẽ là một khoản đầu tư tệ với nhiều người.
07:23
College premium?
128
443386
2126
Phần thưởng đại học ư?
07:25
I think it's a high school discount.
129
445941
1754
Với tôi đó là chiết khấu trung học.
07:28
Two out of three people who enroll are not going to find an adequate job.
130
448688
4404
2 trong số 3 người nhập học sẽ không tìm được một công việc thích hợp.
07:33
And the future, for them, doesn't look particularly promising --
131
453756
3111
Và tương lai, với họ, có vẻ không hứa hẹn mấy --
07:36
in fact, it's downright bleak.
132
456891
1722
trên thực tế, nó rõ ràng ảm đạm.
07:38
And it is they who are going to suffer
133
458637
2404
Và họ chính là những người phải chịu đựng
07:42
the most punishing forms of student debt.
134
462541
2683
mặt tồi tệ nhất của khoản vay sinh viên.
07:46
And it is they,
135
466002
1151
Và những người này,
07:47
curiously and sadly,
136
467177
1381
đáng tò mò và cũng đáng buồn,
07:48
who are marketed most loudly about this college premium thing.
137
468582
3809
là những người rao giảng lớn tiếng nhất về thứ gọi là phần thưởng đại học.
07:53
That's not just cynical marketing,
138
473986
2397
Đó không chỉ là quảng cáo phi đạo đức,
07:56
that's cruel.
139
476407
1150
nó còn độc ác.
07:59
So what do we do?
140
479277
1150
Vậy chúng ta làm gì đây?
08:01
What if students and parents treated higher education as a consumer product?
141
481279
5609
Sẽ thế nào nếu sinh viên và phụ huynh coi giáo dục đại học như một thứ hàng hóa?
08:08
Everybody else seems to.
142
488199
1539
Có vẻ như mọi người đều vậy.
08:10
Then, like any other consumer product,
143
490686
2262
Vậy thì, cũng như mọi thứ hàng hóa khác,
08:12
you would demand to know what you're paying for.
144
492972
2499
bạn sẽ đòi được biết thứ bạn đang chi trả cho là gì.
08:15
When you buy medicines,
145
495495
1215
Khi bạn mua thuốc,
08:16
you get a list of side effects.
146
496734
1915
bạn sẽ được biết một loạt tác dụng phụ.
08:18
When you buy a higher educational product,
147
498673
2112
Khi bạn mua sản phẩm giáo dục đại học,
08:20
you should have a warning label
148
500809
1634
đáng ra bạn phải có tờ cảnh báo
08:22
that allows consumers to choose,
149
502467
2192
giúp người tiêu dùng chọn lựa
08:24
make informed choices.
150
504683
1379
với thông tin đầy đủ.
08:26
When you buy a car,
151
506838
1192
Khi bạn mua một chiếc xe,
08:28
it tells you how many miles per gallon to expect.
152
508054
2611
bạn biết mỗi gallon xăng có thể đi được bao nhiêu mile.
08:31
Who knows what to expect
153
511188
1446
Nhưng ai biết phải kì vọng gì
08:32
from a degree say, in Canadian Studies.
154
512658
3714
từ một tấm bằng, ví dụ như, Canada học.
08:36
There is such a thing, by the way.
155
516806
1659
Nhân tiện, đó là một bằng có thật.
08:40
What if there was an app for that?
156
520989
2055
Sẽ ra sao nếu có ứng dụng cho điều đó?
08:46
One that linked up the cost of a major to the expected income.
157
526402
4868
Thứ mà tạo ra quan hệ giữa chi phí cho một tấm bằng với thu nhập mong đợi.
08:52
Let's call it Income-Based Tuition or IBT.
158
532208
2366
Hãy gọi nó là Học phí dựa trên thu nhập hoặc IBT.
08:54
One of you make this.
159
534598
1522
Ai trong số các bạn viết ứng dụng này đi.
08:56
(Laughter)
160
536144
1539
08:57
Discover your reality.
161
537707
1732
Hãy khám phá thực tại. (Cười)
08:59
(Laughter)
162
539463
2309
09:01
There are three advantages,
163
541796
1429
Có ba ưu điểm,
09:03
three benefits to Income-Based Tuition.
164
543249
2681
ba lợi ích của Học phí dựa trên thu nhập.
09:07
Any user can figure out
165
547232
1889
Người dùng nào cũng có thể tìm hiểu
09:09
how much money he or she will make from a given college and major.
166
549145
3204
anh hoặc cô ấy sẽ kiếm được bao nhiêu với đại học và ngành cụ thể.
09:13
Such informed users
167
553105
1342
Người dùng đủ thông tin
09:14
are unlikely to fall victim to the huckster's ploy,
168
554471
3945
sẽ khó để trở thành nạn nhân của mánh khóe từ kẻ hám lợi,
09:18
to the sales pitch.
169
558440
1410
của những lời rao bán.
09:19
But also to choose wisely.
170
559874
1706
Và còn để lựa chọn thật khôn ngoan.
09:21
Why would anybody pay more for college
171
561604
2402
Tại sao bất kì ai cũng chịu chi cho đại học
09:24
than let's say, 15 percent of the additional income they earn?
172
564030
3026
nhiều hơn chừng 15% từ thu nhập có thêm của họ?
09:29
There's a second benefit to Income-Based Tuition.
173
569040
2716
Lợi ích thứ hai của Học phí dựa trên thu nhập.
09:31
By tying the cost to the income,
174
571780
2960
Bằng cách liên kết chi phí với thu nhập,
09:34
college administrators would be forced to manage costs better,
175
574764
4421
những nhà quản lý đại học sẽ buộc phải quản lý chi phí tốt hơn,
09:39
to find innovative ways to do so.
176
579209
2340
hay tìm ra những sáng kiến để làm thế.
09:41
For instance,
177
581573
1154
Ví dụ,
09:42
all of you students here pay roughly the same tuition for every major.
178
582751
4060
tất cả sinh viên ở đây đóng học phí tương đương nhau cho mọi chuyên ngành.
09:47
That is manifestly unfair, and should change.
179
587478
4047
Rõ ràng là bất công, và cần phải thay đổi.
09:52
An engineering student uses more resources
180
592295
3921
Một sinh viên kĩ sư dùng nhiều tài nguyên,
09:56
and facilities and labs and faculty
181
596240
2409
cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm và làm việc hơn
09:58
than a philosophy student.
182
598673
1678
hơn một sinh viên triết học.
10:01
But the philosophy student, as a consequence,
183
601581
2104
Nhưng sinh viên triết học, kết quả,
10:03
is subsidizing the engineering student.
184
603709
2190
lại đang trợ giúp cho sinh viên kỹ sư.
10:06
Who then, by the way, goes on and earns more money.
185
606300
2691
Người mà sau này sẽ tiến lên và kiếm được nhiều hơn.
10:09
Why should two people buy the same product,
186
609015
3707
Tại sao hai người mua cùng một món hàng,
10:12
pay the same,
187
612746
1175
trả như nhau,
10:13
but one person receive half or a third of the service.
188
613945
2777
nhưng một người lại chỉ nhận được một nửa hoặc 1/3 dịch vụ.
10:18
In fact, college grads, some majors,
189
618448
4071
Thực tế, người tốt nghiệp đại học, ở vài chuyên ngành,
10:22
pay 25 percent of their income servicing their student debt,
190
622543
3620
dành 25% thu nhập trả cho khoản vay sinh viên,
10:26
while others pay five percent.
191
626187
1673
trong khi những người khác là 5%.
10:29
That kind if inequity would end when majors are priced more correctly.
192
629510
4516
Thứ bất công đó sẽ kết thúc khi chuyên ngành được định giá đúng hơn.
10:35
Now of course, all this data --
193
635042
2159
Giờ thì tất nhiên, tất cả dữ liệu này...
10:37
and one of you is going to do this, right?
194
637225
2074
và các bạn phải có ai viết app này chứ hả?
10:39
All this data has to be well designed,
195
639323
1847
Tất cả dữ liệu này phải được thiết kế gọn gàng
10:41
maybe audited by public accounting firms
196
641194
2098
có thể là do hãng kiểm toán công kiểm tra
10:43
to avoid statistical lies.
197
643316
1952
để tránh gian lận thống kê.
10:45
We know about statistics, right?
198
645292
1845
Chúng ta biết về thống kê, phải không?
10:48
But be that as it may,
199
648766
1223
Nhưng dù là như thế,
10:50
the third and biggest benefit of Income-Based Tuition,
200
650013
4381
lợi ích thứ ba và lớn nhất của Học phí dựa trên thu nhập,
10:54
is it would free Americans from the fear and the fact of financial ruin
201
654418
5429
đó là nó sẽ giải thoát cho người Mỹ khỏi nỗi sợ và sự phá sản có thể
10:59
because they bought a defective product.
202
659871
2166
bởi mua phải một món hàng lỗi.
11:02
Perhaps, in time,
203
662813
2319
Có lẽ, đến lúc,
11:05
young and old Americans may rediscover,
204
665156
2248
người Mỹ già hay trẻ sẽ nhận ra,
11:07
as the gentleman said earlier,
205
667428
2197
như diễn giả nói trước tôi đây,
11:09
their curiosity, their love of learning --
206
669649
2039
tính tò mò của họ, lòng ham học,...
11:11
begin to study what they love,
207
671712
1437
khi anh bắt đầu học thứ mình yêu thích,
11:13
love what they study,
208
673173
1179
yêu thích thứ được học,
11:14
follow their passion ...
209
674376
1383
theo đuổi đam mê...
11:16
getting stimulated by their intelligence,
210
676577
2469
được kích thích bởi trí tuệ,
11:19
follow paths of inquiry that they really want to.
211
679070
3437
bước vào con đường tìm tòi tri thức mà họ thực sự mong muốn.
11:22
After all, it was Eric and Kevin,
212
682848
4450
Cuối cùng, đó là Eric và Kevin,
11:27
two years ago,
213
687322
1168
2 năm trước,
11:29
just exactly these kinds of young men,
214
689498
3432
chính xác là kiểu người trẻ này,
11:32
who prompted me and worked with me,
215
692954
2022
đã tạo cảm hứng cho tôi, làm việc cùng tôi,
11:35
and still do,
216
695000
1561
và đến nay vẫn vậy,
11:36
in the study of indebted students in America.
217
696585
3686
cùng nghiên cứu về những khoản nợ sinh viên tại Mỹ.
11:41
Thank you for your attention.
218
701272
1531
Cảm ơn vì đã lắng nghe.
11:42
(Applause)
219
702827
4564
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7