Andrew Blum: What is the Internet, really?

445,470 views ・ 2012-09-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Phuong Quach Reviewer: Lê Anh
00:16
I've always written primarily about architecture,
1
16087
2031
Tôi chủ yếu viết về kiến trúc,
00:18
about buildings, and writing about architecture
2
18118
2525
về những tòa nhà, và việc viết về kiến trúc
00:20
is based on certain assumptions.
3
20643
2741
dựa trên một vài giả định.
00:23
An architect designs a building, and it becomes a place,
4
23384
2458
Kiến trúc sư thiết kế tòa nhà, và nó thành một nơi
00:25
or many architects design many buildings, and it becomes
5
25842
2480
hay kiến trúc sư thiết kế toà nhà, và nó thành
00:28
a city, and regardless of this complicated mix of forces
6
28322
3274
thành phố, bất chấp sự pha trộn phức tạp của các thế lực
00:31
of politics and culture and economics that shapes
7
31596
2397
chính trị, văn hóa và kinh tế hình thành
những nơi này, vào cuối ngày, bạn có thể đến
00:33
these places, at the end of the day, you can go
8
33993
3003
00:36
and you can visit them. You can walk around them.
9
36996
2656
và thăm nơi đó. Bạn có thể đi dạo quanh .
00:39
You can smell them. You can get a feel for them.
10
39652
1673
Có thể ngửi hay cảm nhận về chúng.
Và trải nghiệm ý nghĩa của nơi đó.
00:41
You can experience their sense of place.
11
41325
3493
Nhưng điều làm tôi bất ngờ trong nhiều năm qua
00:44
But what was striking to me over the last several years
12
44818
2349
là việc tôi đi ra ngoài ngày càng ít đi,
00:47
was that less and less was I going out into the world,
13
47167
3375
00:50
and more and more, I was sitting in front of my computer screen.
14
50542
3229
và tôi ngồi trước màn hình máy tính ngày càng nhiều hơn.
00:53
And especially since about 2007, when I got an iPhone,
15
53771
4320
Đặc biệt từ năm 2007, khi tôi có một chiếc Iphone,
00:58
I was not only sitting in front of my screen all day,
16
58091
1876
không chỉ ngồi trước màn hình cả ngày,
00:59
but I was also getting up at the end of the day
17
59967
2097
mà tôi còn thức đến cuối ngày
01:02
and looking at this little screen that I carried in my pocket.
18
62064
3300
và nhìn vào cái màn hình bé tí tôi mang trong túi.
01:05
And what was surprising to me was how quickly
19
65364
2859
Điều làm tôi giật mình chính là không lâu thì
mối liên hệ giữa tôi và thế giới thực đã thay đổi.
01:08
my relationship to the physical world had changed.
20
68223
2937
01:11
In this very short period of time, you know, whether you
21
71160
1775
Trong thời gian ngắn rất này, cho dù
01:12
call it the last 15 years or so of being online, or the last,
22
72935
3456
bạn gọi điện suốt 15 năm qua hay trực tuyến trên mạng,
01:16
you know, four or five years of being online all the time,
23
76391
2959
4 hoặc 5 năm liên tục truy cập mạng,
01:19
our relationship to our surroundings had changed in that
24
79350
3174
sự tương tác giữa chúng ta với thế giới xung quanh đã thay đổi
01:22
our attention is constantly divided. You know,
25
82524
1799
mối bận tâm luôn bị phân tán.
01:24
we're both looking inside the screens and we're looking
26
84323
2564
Chúng ta vừa nhìn vào màn hình,
01:26
out in the world around us.
27
86887
1832
vừa nhìn ra thế giới xung quanh.
01:28
And what was even more striking to me, and what I really
28
88719
2527
Và điều khiến tôi giật mình hơn cả, điều khiến tôi
01:31
got hung up on, was that the world inside the screen
29
91246
3002
nhầm lẫn chính là thế giới bên trong màn hình
01:34
seemed to have no physical reality of its own.
30
94248
3789
dường như chẳng có thực tại vật lý của chính nó.
01:38
If you went and looked for images of the Internet,
31
98037
2768
Nếu bạn từng tìm hình ảnh trên Internet,
01:40
this was all that you found, this famous image by Opte
32
100805
3118
thì đây là những gì bạn tìm thấy, một bức ảnh nổi tiếng của Opte
01:43
of the Internet as the kind of Milky Way, this infinite expanse
33
103923
3130
trên Internet, giống như dải Ngân Hà, một không gian vô hạn
01:47
where we don't seem to be anywhere on it.
34
107053
2096
nơi mà ta dường như không có trên đó.
01:49
We can never seem to grasp it in its totality.
35
109149
2424
Chúng ta dường như không bao giờ có thể nắm toàn bộ.
01:51
It's always reminded me of the Apollo image of the Earth,
36
111573
3617
Nó luôn gợi tôi nhớ về bức ảnh Trái Đất chụp bởi tàu Apollo,
01:55
the blue marble picture, and it's similarly meant to suggest,
37
115190
2730
ảnh về viên cẩm thạch màu xanh, nó cũng đều ngụ ý,
01:57
I think, that we can't really understand it as a whole.
38
117920
2697
theo tôi nghĩ, chúng ta không thể hiểu hết toàn bộ.
02:00
We're always sort of small in the face of its expanse.
39
120617
3685
Chúng ta luôn chỉ là những chấm li ti trên bề mặt bao la ấy.
02:04
So if there was this world and this screen, and if there was
40
124302
3365
Nếu có một thế giới và màn hình như thế này, và nếu có
02:07
the physical world around me, I couldn't ever get them
41
127667
2857
một thế giới vật chất quanh tôi, tôi có lẽ chẳng thể
02:10
together in the same place.
42
130524
2981
gom chúng lại một chỗ.
02:13
And then this happened.
43
133505
3207
Và điều này đã xảy ra.
02:16
My Internet broke one day, as it occasionally does,
44
136712
2598
Tình cờ một ngày, mạng Internet của tôi bị hỏng
02:19
and the cable guy came to fix it, and he started with
45
139310
2734
và một anh thợ đến sửa nó, anh ta bắt đầu với
02:22
the dusty clump of cables behind the couch,
46
142044
2127
mớ dây cáp bụi bẩn sau chiếc ghế bành,
02:24
and he followed it to the front of my building and into the basement and out to the back yard,
47
144171
3210
mang ra trước nhà của tôi, vào tầng hầm và trở lại sân
02:27
and there was this big jumble of cables against the wall.
48
147381
2876
dây cáp đầy bụi ở sau đi-văng,
02:30
And then he saw a squirrel running along the wire,
49
150257
2554
Và sau đó anh ta thấy con sóc chạy dọc theo dây,
02:32
and he said, "There's your problem.
50
152811
2791
anh ấy nói: "Đây là vấn đề của anh đấy.
02:35
A squirrel is chewing on your Internet." (Laughter)
51
155602
4421
Một chú sóc đang nhai dây mạng" (Cười)
02:40
And this seemed astounding. The Internet is
52
160023
3127
Và nó có vẻ kinh ngạc. Internet là
02:43
a transcendent idea. It's a set of protocols that has changed
53
163150
3374
một ý tưởng siêu việt. Là một chuỗi các giao thức thay đổi
02:46
everything from shopping to dating to revolutions.
54
166524
3455
mọi thứ từ mua sắm đến hẹn hò đến các cuộc cách mạng.
02:49
It was unequivocally not something
55
169979
2629
Nó rõ ràng không phải là một thứ
02:52
a squirrel could chew on. (Laughter)
56
172608
3311
mà con sóc có thể gặm được (Cười)
02:55
But that in fact seemed to be the case.
57
175919
1878
Thế nhưng điều đó có vẻ đúng.
02:57
A squirrel had in fact chewed on my Internet. (Laughter)
58
177797
3202
Một chú sóc đúng là đã gặm dây mạng của tôi. (Cười)
03:00
And then I got this image in my head of what would happen
59
180999
2187
Và tôi tưởng tượng những thứ sẽ xảy ra
03:03
if you yanked the wire from the wall and if you started
60
183186
2180
nếu bạn giật sợi dây ra khỏi tường và bắt đầu
03:05
to follow it. Where would it go?
61
185366
1604
theo dấu. Nó đi nơi nào?
03:06
Was the Internet actually a place that you could visit?
62
186970
3508
Mạng thật sự là nơi bạn có thể tham quan?
03:10
Could I go there? Who would I meet?
63
190478
1349
Tôi có thể đi đến đó? Tôi sẽ gặp ai?
03:11
You know, was there something actually out there?
64
191827
3376
Bạn biết, thật sự có chuyện xảy ra?
03:15
And the answer, by all accounts, was no.
65
195203
3037
Đáp án, thu thập được, là không.
03:18
This was the Internet, this black box with a red light on it,
66
198240
2780
Đây là Internet, cái hộp màu đen với đèn đỏ ở trên này,
03:21
as represented in the sitcom "The IT Crowd."
67
201020
3430
như được mô tả trong phim "The IT Crowd"
03:24
Normally it lives on the top of Big Ben,
68
204450
3559
Bình thường nó đặt trên đỉnh tháp Big Ben,
03:28
because that's where you get the best reception,
69
208009
3082
vì đó là nơi bạn lĩnh hội tốt nhất,
03:31
but they had negotiated that their colleague could borrow it
70
211091
3305
nhưng họ đã thương lượng đồng nghiệp có thể mượn
03:34
for the afternoon to use in an office presentation.
71
214396
3172
vào một buổi chiều để dùng trong buổi thuyết trình công sở.
03:37
The elders of the Internet were willing to part with it
72
217568
2374
Người lớn tuổi dùng Internet bằng lòng bỏ nó,
03:39
for a short while, and she looks at it and she says,
73
219942
2866
trong thời gian ngắn, và cô gái nhìn và nói
03:42
"This is the Internet? The whole Internet? Is it heavy?"
74
222808
3390
"Đây là Internet sao? Toàn bộ hả? Nó nặng không?"
03:46
They say, "Of course not, the Internet doesn't weigh anything."
75
226198
3960
Họ nói: "Dĩ nhiên không, nó nhẹ như không ấy."
03:50
And I was embarrassed. I was looking for this thing
76
230158
2317
Và tôi thấy ngượng. Tôi đang tìm kiếm thứ đó
03:52
that only fools seem to look for.
77
232475
2296
mà chỉ những người ngốc mới tìm.
03:54
The Internet was that amorphous blob, or it was a silly
78
234771
2835
Internet là đốm vô dạng ấy, hoặc nó là
03:57
black box with a blinking red light on it.
79
237606
2246
một hộp đen ngu ngốc với cái đèn đỏ nhấp nháy phía trên
03:59
It wasn't a real world out there.
80
239852
2328
Không phải thế giới thực ngoài kia.
04:02
But, in fact, it is. There is a real world of the Internet out there,
81
242180
3312
Nhưng thực ra, nó có tồn tại. Có một thế giới Internet thực ngoài kia,
04:05
and that's what I spent about two years visiting,
82
245492
1766
và tôi mất 2 năm tham quan,
04:07
these places of the Internet. I was in large data centers
83
247258
3545
những nơi có Internet. Tôi đã vào những trung tâm dữ liệu khổng lồ
04:10
that use as much power as the cities in which they sit,
84
250803
2645
dùng nhiều năng lượng như các thành phố họ đến,
04:13
and I visited places like this, 60 Hudson Street in New York,
85
253448
3189
tôi đã thăm những nơi như thế, số 60 phố Hudson ở New York
04:16
which is one of the buildings in the world,
86
256637
1708
một trong các tòa nhà trên thế giới,
04:18
one of a very short list of buildings, about a dozen buildings,
87
258345
2898
một trong hàng tá tòa,
nơi có nhiều kết nối Internet
04:21
where more networks of the Internet connect to each other
88
261243
2644
04:23
than anywhere else.
89
263887
1358
hơn bất cứ đâu.
04:25
And that connection is an unequivocally physical process.
90
265245
2617
Và sự kết nối đó rõ ràng là một tiến trình vật lí.
04:27
It's about the router of one network, a Facebook or
91
267862
2485
Nó là cầu dẫn của một mạng lưới, Facebook
04:30
a Google or a B.T. or a Comcast or a Time Warner, whatever it is,
92
270347
2942
hoặc Google, hoặc B.T, hoặc Comcast hoặc Time Warner, dù có là gì,
04:33
connecting with usually a yellow fiber optic cable up into
93
273289
2431
thường kết nối với một dây cáp vàng buộc lên
04:35
the ceiling and down into the router of another network,
94
275720
2694
trần nhà và xuống cầu dẫn một mạng lưới khác,
04:38
and that's unequivocally physical, and it's surprisingly intimate.
95
278414
4377
đó là lý tính, nó mật thiết đến kinh ngạc.
04:42
A building like 60 Hudson, and a dozen or so others,
96
282791
3293
Một tòa nhà như 60 Hudson, cũng như nhiều tòa nhà khác,
04:46
has 10 times more networks connecting within it
97
286084
2326
mạng lưới kết nối nội bộ cao gấp 10 lần
04:48
than the next tier of buildings.
98
288410
1848
so với các tòa nhà kế tiếp.
04:50
There's a very short list of these places.
99
290258
2068
Có một bản danh sách ngắn về những nơi này.
04:52
And 60 Hudson in particular is interesting because it's home
100
292326
2908
Tòa nhà 60 Hudson rất thú vị vì nó là nhà
04:55
to about a half a dozen very important networks,
101
295234
2589
khoảng nửa các mạng lưới rất quan trọng,
04:57
which are the networks which serve the undersea cables
102
297823
2298
là những mạng lưới phục vụ đường cáp biển
05:00
that travel underneath the ocean
103
300121
2348
dưới lòng đại dương,
05:02
that connect Europe and America and connect all of us.
104
302469
2253
kết nối Châu Âu, Châu Mỹ và tất cả chúng ta.
05:04
And it's those cables in particular that I want to focus on.
105
304722
3587
Và những dây cáp đó là cái tôi muốn tập trung.
05:08
If the Internet is a global phenomenon, if we live
106
308309
3860
Nếu Internet là một hiện tượng toàn cầu, nếu ta sống
05:12
in a global village, it's because there are cables underneath
107
312185
2440
trong một ngôi làng chung, đó là bởi nhiều dây cáp ở dưới
05:14
the ocean, cables like this.
108
314625
2105
đại dương, dây cáp như thế này.
05:16
And in this dimension, they are incredibly small.
109
316730
2886
Và trong khuôn khổ này, chúng nhỏ đến không ngờ tới.
05:19
You can you hold them in your hand. They're like a garden hose.
110
319616
2942
Bạn có thể cầm trong tay, chúng như vòi tưới nước.
05:22
But in the other dimension they are incredibly expansive,
111
322558
4063
Nhưng ở khuôn khổ khác, chúng có thể mở rộng đến kinh ngạc,
05:26
as expansive as you can imagine.
112
326621
1640
mở rộng như bạn có thể tưởng tượng.
05:28
They stretch across the ocean. They're three or five
113
328261
2555
Chúng trải rộng khắp đại dương. Chúng dài tới 3 hoặc 5
05:30
or eight thousand miles in length, and
114
330816
2611
hoặc 8 ngàn dặm, và
05:33
if the material science and the computational technology
115
333427
2609
nếu khoa học vật liệu và công nghệ tính toán
05:36
is incredibly complicated, the basic physical process
116
336036
3533
phức tạp đến không ngờ, thì tiến trình vật lý trở nên
05:39
is shockingly simple. Light goes in on one end of the ocean
117
339569
3780
cực kỳ đơn giản. Ánh sáng đi vào một đầu đại dương
05:43
and comes out on the other, and it usually comes
118
343349
3285
và đi ra ở đầu khác, nó thường đến
05:46
from a building called a landing station that's often
119
346634
2633
từ một tòa nhà gọi là trạm đỗ
thường được giấu kín ở những vùng nhỏ cận bờ biển
05:49
tucked away inconspicuously in a little seaside neighborhood,
120
349267
2947
05:52
and there are amplifiers that sit on the ocean floor
121
352214
2734
và đặt nhiều bộ khuếch đại ở đáy đại dương
05:54
that look kind of like bluefin tuna, and every 50 miles
122
354948
2520
giống như một loại cá ngừ vây xanh, và cứ 50 dặm
05:57
they amplify the signal, and since the rate of transmission
123
357468
3657
chúng khuếch đại tín hiệu, và bởi vì tốc độ truyền tải
06:01
is incredibly fast, the basic unit is a 10-gigabit-per-second
124
361125
3206
là cực lớn, đơn vị cơ bản là 10 gigabit trên giây
06:04
wavelength of light, maybe a thousand times your own
125
364331
2498
tính theo bước sóng ánh sáng, có thể gấp hàng ngàn lần
06:06
connection, or capable of carrying 10,000 video streams,
126
366829
3184
tốc độ kết nối,hoặc chịu được 10000 luồng video,
06:10
but not only that, but you'll put not just one wavelength of light
127
370013
3278
không những vậy, bạn sẽ không chỉ đặt một bước sóng ánh sáng
06:13
through one of the fibers, but you'll put maybe
128
373291
2957
thông qua sợi quang, bạn sẽ đặt được
06:16
50 or 60 or 70 different wavelengths or colors of light
129
376248
3019
50, 60 hoặc 70 bước sóng, ánh sáng màu khác nhau
06:19
through a single fiber, and then you'll have maybe
130
379267
2868
qua một sợi quang, và bạn có thể có
8 sợi quang trong một dây cáp, 4 đường truyền trong mỗi hướng.
06:22
eight fibers in a cable, four going in each direction.
131
382135
2602
06:24
And they're tiny. They're the thickness of a hair.
132
384737
3490
Và chúng rất nhỏ bé, chỉ dày bằng một sợi tóc.
06:28
And then they connect to the continent somewhere.
133
388227
1829
Rồi kết nối với lục địa ở nơi nào đó.
06:30
They connect in a manhole like this. Literally,
134
390056
2338
Chúng kết nối tại một cổng ra vào như thế này. Thật ra,
06:32
this is where the 5,000-mile cable plugs in.
135
392394
3089
đây là nơi dây cáp dài 5000 dặm được nối vào.
06:35
This is in Halifax, a cable that stretches from Halifax to Ireland.
136
395483
4490
Đây là ở Halifax, nơi có dây cáp trải dài từ Halifax đến Ireland.
06:39
And the landscape is changing. Three years ago,
137
399973
2981
Và quang cảnh đang thay đổi. 3 năm trước,
06:42
when I started thinking about this, there was one cable
138
402954
1896
khi tôi nghĩ về nó, có một dây cáp
06:44
down the Western coast of Africa, represented
139
404850
3167
ở dưới bờ tây của châu Phi, được miêu tả
06:48
in this map by Steve Song as that thin black line.
140
408017
2874
bởi Steve Song là một đường mảnh màu đen trong bản đồ.
06:50
Now there are six cables and more coming, three down each coast.
141
410891
4845
6 dây cáp và nhiều dây đang lắp đặt, 3 dây ở dưới mỗi bờ biển.
06:55
Because once a country gets plugged in by one cable,
142
415736
2631
Bởi vì khi một quốc gia kết nối bằng một sợi cáp,
06:58
they realize that it's not enough. If they're going to build
143
418367
1800
họ nhận ra như vậy là không đủ. Nếu dự định xây
07:00
an industry around it, they need to know that their connection
144
420167
2816
một nền công nghiệp về nó, họ cần hiểu mối quan hệ giữa chúng
07:02
isn't tenuous but permanent, because if a cable breaks,
145
422983
2710
không mỏng manh nhưng bền vững, vì nếu một dây cáp đứt,
07:05
you have to send a ship out into the water, throw
146
425693
2067
bạn phải đưa tàu ra biển,
07:07
a grappling hook over the side, pick it up, find the other end,
147
427760
2915
ném mỏ neo qua một bên, kéo nó lên, tìm đầu kia,
07:10
and then fuse the two ends back together and then dump it over.
148
430675
3043
sau đó hợp nhất hai đầu lại với nhau và đặt nó xuống.
07:13
It's an intensely, intensely physical process.
149
433718
4540
Đó rõ ràng là một tiến trình vật lý mạnh mẽ.
07:18
So this is my friend Simon Cooper, who until very recently
150
438258
4298
Và đây là bạn của tôi, Simon Cooper, dạo gần đây
07:22
worked for Tata Communications, the communications wing
151
442556
2672
làm việc cho Tata Communications, cánh truyền thông của Tata
07:25
of Tata, the big Indian industrial conglomerate.
152
445228
2998
một tập đoàn công nghiệp lớn ở Ấn Độ.
07:28
And I've never met him. We've only communicated
153
448226
2982
Tôi chưa bao giờ gặp anh ấy. Chúng tôi chỉ giao tiếp
07:31
via this telepresence system, which always makes me
154
451208
3457
bằng hệ thống giao tiếp này, luôn khiến tôi
07:34
think of him as the man inside the Internet. (Laughter)
155
454665
3896
nghĩ anh ấy là người bên trong Internet. (Cười)
07:38
And he is English. The undersea cable industry
156
458561
3197
Anh ấy là người Anh. Công nghiệp dây cáp dưới biển
07:41
is dominated by Englishmen, and they all seem to be 42.
157
461758
3645
bị thống trị bởi người Anh, và họ dường như đều 42 tuổi.
07:45
(Laughter) Because they all started at the same time
158
465403
3175
(Cười) Vì họ đều bắt đầu cùng lúc
07:48
with the boom about 20 years ago.
159
468578
2500
với sự bùng nổ khoảng 20 năm trước.
07:51
And Tata had gotten its start as a communications business
160
471078
3260
Tata khởi đầu là công ty truyền thông liên lạc
07:54
when they bought two cables, one across the Atlantic
161
474338
2465
khi họ mua 2 dây cáp, một xuyên Đại Tây Dương
07:56
and one across the Pacific, and proceeded to add pieces
162
476803
3160
và một xuyên Thái Bình Dương, và tiến tới lắp đặt thêm linh kiện
07:59
onto them, until they had built a belt around the world,
163
479963
3544
lên trên chúng, cho đến khi họ đã xây dựng một vành đai quanh thế giới,
08:03
which means they will send your bits to the East or the West.
164
483507
2097
nghĩa là họ sẽ gửi số bit đó đến phía Đông hay Tây.
08:05
They have -- this is literally a beam of light around the world,
165
485604
2223
Đó đúng là chùm sáng vòng quanh thế giới,
08:07
and if a cable breaks in the Pacific, it'll send it around
166
487827
2211
và nếu một dây cáp ở Thái Bình Dương đứt, vành đai sẽ gửi chúng
08:10
the other direction. And then having done that,
167
490038
3185
theo hướng khác. Và sau khi làm việc đó,
08:13
they started to look for places to wire next.
168
493223
3944
họ bắt đầu tìm nơi để nối dây tiếp theo.
08:17
They looked for the unwired places, and that's meant
169
497167
2490
Họ tìm những nơi chưa được nối dây, nghĩa là
08:19
North and South, primarily these cables to Africa.
170
499657
2794
phía Bắc và Nam, chủ yếu là dây cáp cho châu Phi.
08:22
But what amazes me is Simon's incredible geographic imagination.
171
502451
3771
Điều làm tôi ngạc nhiên là hình dung về địa lý khó tin của Simon.
08:26
He thinks about the world with this incredible expansiveness.
172
506222
2959
Anh ấy nghĩ về thế giới với tính mở rộng kinh ngạc này.
08:29
And I was particularly interested because I wanted to see
173
509181
3313
Và tôi đặc biệt thích thú vì tôi muốn xem
08:32
one of these cables being built. See, you know, all the time
174
512494
2852
một trong những dây cáp được xây. Lúc đó,
08:35
online we experience these fleeting moments of connection,
175
515346
2320
trực tuyến ta trải qua khoảnh khắc của sự kết nối
08:37
these sort of brief adjacencies, a tweet or a Facebook post
176
517666
3294
những sự gần kề, một tweet hay bài đăng trên Facebook
08:40
or an email, and it seemed like there was a physical corollary to that.
177
520960
3840
hay một email, có một hệ quả vật lý ở đó.
08:44
It seemed like there was a moment when the continent
178
524800
2076
Dường như đã xuất hiện một khoảnh khắc khi lục địa
08:46
was being plugged in, and I wanted to see that.
179
526876
2347
đã được kết nối, và tôi muốn thấy điều đó.
08:49
And Simon was working on a new cable,
180
529223
2285
Và Simon đang nghiên cứu một dây cáp mới,
08:51
WACS, the West Africa Cable System, that stretched
181
531508
2511
WACS, hệ thống dây cáp Tây Phi, kéo dài
08:54
from Lisbon down the west coast of Africa,
182
534019
2121
từ Lisbon xuống bờ tây của châu Phi,
08:56
to Cote d'Ivoire, to Ghana, to Nigeria, to Cameroon.
183
536140
2869
tới Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon.
08:59
And he said there was coming soon, depending
184
539009
2333
Và anh ấy nói nó sẽ sớm hoàn thành, phụ thuộc vào
09:01
on the weather, but he'd let me know when,
185
541342
2194
thời tiết, và anh ấy cho tôi biết khi nào,
09:03
and so with about four days notice, he said to go
186
543536
3201
và sau 4 ngày báo trước, anh ấy bảo
09:06
to this beach south of Lisbon, and a little after 9,
187
546737
2831
hãy đến bờ biển phía nam Lisbon này, và sau 9h
09:09
this guy will walk out of the water. (Laughter)
188
549568
3696
anh chàng này sẽ bước ra khỏi mặt biển. (Cười)
09:13
And he'll be carrying a green nylon line, a lightweight line,
189
553264
4320
Và anh ấy sẽ mang theo sợi dây nylon xanh, một sợi dây nhẹ,
09:17
called a messenger line, and that was the first link
190
557584
2713
gọi là dây truyền tin, và đó là đường dẫn đầu tiên
09:20
between sea and land, this link that would then be
191
560297
2553
giữa biển và đất liền, đường dẫn này sau đó sẽ được
09:22
leveraged into this 9,000-mile path of light.
192
562850
3863
áp dụng vào con đường dài ánh sáng dài 9000 dặm này.
09:26
Then a bulldozer began to pull the cable in from this
193
566713
2590
Sau đó xe ủi đất bắt đầu kéo dây cáp về từ
09:29
specialized cable landing ship, and it was floated
194
569303
3357
thuyền chuyên đặt dây cáp, và nó được thả nổi
09:32
on these buoys until it was in the right place.
195
572660
2748
trên chiếc phao khi trở về đúng nơi.
09:35
Then you can see the English engineers looking on.
196
575408
2742
Bạn thấy kỹ sư người Anh đang quan sát.
09:38
And then, once it was in the right place, he got back
197
578150
2813
Và khi nó trở về đúng vị trí, anh ta quay trở lại
09:40
in the water holding a big knife, and he cut each buoy off,
198
580963
3359
mặt nước, cầm một con dao lớn, cắt từng cái phao,
09:44
and the buoy popped up into the air, and the cable
199
584322
2299
và cái phao bất ngờ xuất hiện trên không trung, và dây cáp
09:46
dropped to the sea floor, and he did that all the way out
200
586621
1905
rơi xuống đáy biển, và anh ấy làm vậy
09:48
to the ship, and when he got there,
201
588526
1873
kéo dài tới chiếc tàu và khi anh ấy đến nơi,
09:50
they gave him a glass of juice and a cookie,
202
590399
2413
họ đưa anh ấy nước trái cây và bánh,
09:52
and then he jumped back in, and he swam back to shore,
203
592812
2419
sau đó anh ấy lại nhảy xuống, bơi vào bờ
09:55
and then he lit a cigarette. (Laughter)
204
595231
7160
và hút xì gà. (Cười)
10:02
And then once that cable was on shore,
205
602391
2712
Và khi dây cáp đã ở trên bờ,
10:05
they began to prepare to connect it to the other side,
206
605103
3504
họ chuẩn bị để nối nó với phía bên kia,
10:08
for the cable that had been brought down from the landing station.
207
608607
2957
cho cáp được đưa xuống từ trạm đỗ.
10:11
And first they got it with a hacksaw, and then they start
208
611564
2858
Và đầu tiên họ nhận một cái cưa sắt, sau đó họ bắt đầu
10:14
sort of shaving away at this plastic interior with a --
209
614422
2936
cạo đi phần nhựa bên trong, với một -
10:17
sort of working like chefs, and then finally they're working
210
617358
2062
công việc như các đầu bếp, cuối cùng họ làm việc
10:19
like jewelers to get these hair-thin fibers to line up
211
619420
2708
như thợ kim hoàn để có những sợi mỏng như tóc
10:22
with the cable that had come down,
212
622128
1677
lót lên dây cáp đã đưa xuống,
10:23
and with this hole-punch machine they fuse it together.
213
623805
2991
và hợp chúng lại với cái máy đục lỗ này.
10:26
And when you see these guys going at this cable with a hacksaw,
214
626796
3331
Khi bạn thấy những người này dùng những cái cưa sắt,
10:30
you stop thinking about the Internet as a cloud.
215
630127
2643
bạn sẽ không nghĩ rằng Internet là một đám mây nữa.
10:32
It starts to seem like an incredibly physical thing.
216
632770
3937
Đó bắt đầu thực sự là thứ có tính vật lý.
10:36
And what surprised me as well was that as much as this
217
636707
2508
Và điều càng làm bất ngờ tôi là
10:39
is based on the most sophisticated technology, as much
218
639215
2847
dựa trên nhiều công nghệ phức tạp nhất,
càng có nhiều điều không tưởng, tiến trình vật lý
10:42
as this is an incredibly new thing, the physical process
219
642062
2905
10:44
itself has been around for a long time, and the culture is the same.
220
644967
3767
bản thân nó đã có được một thời gian dài, giống như văn hóa vậy.
10:48
You see the local laborers. You see the English engineer
221
648734
1989
Bạn thấy những lao động địa phương. Những kỹ sư Anh
10:50
giving directions in the background. And more importantly,
222
650723
3175
đưa ra những chỉ dẫn cơ bản. Và quan trọng hơn,
10:53
the places are the same. These cables still connect
223
653898
2643
các nơi đều giống nhau. Những dây cáp này vẫn kết nối
10:56
these classic port cities, places like Lisbon, Mombasa,
224
656541
3050
các thành phố cảng cổ điển, như Lisbon, Mombasa,
10:59
Mumbai, Singapore, New York.
225
659591
3159
Mumbai, Singapore, New York.
11:02
And then the process on shore takes around three or four days,
226
662750
4086
Và khi quá trình trên bờ mất 3, 4 ngày,
11:06
and then, when it's done, they put the manhole cover
227
666836
4191
khi nó hoàn thành, họ che miệng cống
11:11
back on top, and they push the sand over that,
228
671027
2971
ở trên, và cho cát vào đó,
11:13
and we all forget about it.
229
673998
3082
và chúng ta quên mất nó.
11:17
And it seems to me that we talk a lot about the cloud,
230
677080
2251
Có vẻ chúng ta nói quá nhiều về đám mây,
11:19
but every time we put something on the cloud,
231
679331
1910
nhưng mỗi khi chúng ta đưa gì đó lên mây,
11:21
we give up some responsibility for it.
232
681241
2202
chúng ta từ bỏ một số trách nhiệm về nó.
11:23
We are less connected to it. We let other people worry about it.
233
683443
3864
Ta ít được kết nối với nó. Ta khiến người khác lo lắng.
11:27
And that doesn't seem right.
234
687307
1283
Và điều đó dường như không đúng lắm.
11:28
There's a great Neal Stephenson line where he says
235
688590
2342
Có một câu nói nổi tiếng của Neal Stephenson
11:30
that wired people should know something about wires.
236
690932
4397
chúng ta nên biết gì đó về điện tín.
11:35
And we should know, I think, we should know
237
695329
2270
Và, chúng ta nên biết, tôi nghĩ, chúng ta nên biết
11:37
where our Internet comes from, and we should know
238
697599
2753
nguồn gốc của Internet, và chúng ta cần biết
11:40
what it is that physically, physically connects us all.
239
700352
4822
cái gì là theo luật tự nhiên, kết nối tất cả chúng ta.
11:45
Thank you. (Applause)
240
705174
2339
Cảm ơn. (Vỗ tay)
11:47
(Applause)
241
707513
2397
(Vỗ tay)
11:49
Thanks. (Applause)
242
709910
3610
Cảm ơn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7