Charles Anderson discovers dragonflies that cross oceans

42,139 views

2009-12-17 ・ TED


New videos

Charles Anderson discovers dragonflies that cross oceans

42,139 views ・ 2009-12-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Anh Reviewer: Uyên Lê Thị Diễm
00:15
Actually, I come from Britain,
0
15260
3000
Thật ra, tôi đến từ Anh,
00:18
but I've been living in Maldives for 26 years now.
1
18260
3000
nhưng tôi đã sống ở Maldives 26 năm.
00:21
So, that's home really.
2
21260
2000
Thế nên, nhà của tôi chính là đây.
00:23
The Maldives, as I'm sure you're aware, are a chain of islands
3
23260
2000
Maldives, tôi chắc bạn biết nó là một quần đảo.
00:25
off the southwest coast of India here.
4
25260
2000
nằm ở bờ biển Tây Nam của Ấn Độ
00:27
Capital, Malé, where I live.
5
27260
2000
Thủ đô Malé, nơi tôi sinh sống.
00:29
Actually, sitting here today in Mysore,
6
29260
3000
Và ngay đây hiện giờ là Mysore,
00:32
we're closer to Malé than we are to Delhi, for example.
7
32260
4000
ví dụ, chúng ta gần Malé hơn Delhi.
00:36
If you're in IT, India, obviously, is the place to be at the moment.
8
36260
3000
Nếu bạn làm IT, hiển nhiên, Ấn Độ là nơi thích hợp.
00:39
But if you're a marine biologist, Maldives is not such a bad place to be.
9
39260
3000
Nhưng nếu bạn là một nhà sinh học biển, Maldives là nơi không tệ.
00:42
And it has been my home these years.
10
42260
2000
Nơi đó là nhà của tôi nhiều năm rồi.
00:44
For those of you who've been there, fantastic coral reefs,
11
44260
2000
Với những ai đã tới đó, những rạn san hô tuyệt đẹp,
00:46
fantastic diving, fantastic snorkeling.
12
46260
2000
nơi ngụp lặn, lặn bình dưỡng khí tuyệt vời.
00:48
I spend as much of my time as possible
13
48260
2000
Tôi dành nhiều thì giờ nhất có thể
00:50
investigating the marine life.
14
50260
2000
nghiên cứu thủy sinh.
00:52
I study fish,
15
52260
2000
Tôi nghiên cứu cá biển,
00:54
also the bigger things, whales and dolphins.
16
54260
3000
cả những loài lớn hơn, như cá voi và cá heo.
00:57
This is a blue whale. We have blue whales
17
57260
2000
Đây là cá voi xanh. Chúng sống dưới nước
00:59
in the waters around here, off Maldives,
18
59260
3000
quanh đây, ở Maldives,
01:02
around the waters of India. You can see them off Kerala.
19
62260
2000
quanh vùng biển Ấn Độ. Bạn có thể thấy chúng ở Kerala.
01:04
And, in fact, we're very lucky in this region.
20
64260
2000
Và, thật ra, chúng ta rất may mắn vì mảnh đất này
01:06
One of the best places in the world to see blue whales
21
66260
2000
là một trong những nơi lý tưởng nhất
01:08
is here in this region.
22
68260
2000
trên thế giới để thấy cá voi xanh .
01:10
In Sri Lanka, if you go down to the south coast of Sri Lanka,
23
70260
3000
Ở Sri Lanka, nếu bạn xuống phía nam bờ biển
01:13
during the northeast monsoon season,
24
73260
2000
vào lúc gió mùa Đông Bắc,
01:15
you can see blue whales very, very easily.
25
75260
2000
bạn có thể thấy cá voi xanh rất, rất dễ dàng.
01:17
It's probably the best place in the world to see them.
26
77260
2000
Đây có thể là nơi lý tưởng nhất để thấy chúng.
01:19
Now, when I talk about the northeast monsoon season,
27
79260
3000
Giờ, khi tôi nói về gió mùa Đông Bắc,
01:22
I'm sure many of you here know exactly what I mean,
28
82260
2000
tôi chắc chắn rằng các bạn hiểu ý tôi,
01:24
but perhaps some of you are not quite so sure.
29
84260
3000
nhưng có lẽ một số người không chắc lắm.
01:27
I need to explain a little bit about monsoons.
30
87260
2000
Tôi cần giải thích một chút về gió mùa.
01:29
Now, monsoon, the root of the word "monsoon"
31
89260
2000
Gió mùa, gốc của từ "gió mùa"
01:31
comes from the word "season."
32
91260
2000
đến từ chữ " mùa."
01:33
So, it's just a season. And there are two seasons in most of South Asia.
33
93260
5000
Nên nó chỉ là một mùa. Có 2 mùa chủ yếu ở hầu hết các vùng Nam Á.
01:38
And in the summer India heats up, gets very hot.
34
98260
2000
Mùa hè ở Ấn Độ rất nóng.
01:40
Hot air rises, and air is drawn in off the sea to replace it.
35
100260
5000
Khí nóng tăng, và không khí được đưa ra biển để thay thế.
01:45
And the way it works is, it comes from the southwest.
36
105260
2000
Cách nó hoạt động là, nó xuất phát từ phía Tây Nam.
01:47
It comes off the ocean here and is drawn up towards India.
37
107260
3000
Nó đi qua đại dương và dừng lại ở Ấn Độ.
01:50
So it comes from the southwest. It's a southwest monsoon.
38
110260
3000
Vì vậy nó đến từ Tây Nam. Đó là gió mùa Tây Nam
01:53
Picks up moisture as it crosses the ocean.
39
113260
2000
Thu gom khí ẩm khi đi qua đại dương.
01:55
That's what brings the monsoon rain.
40
115260
2000
Đó là những gì mang đến mưa gió mùa.
01:57
And then in the winter things cool down.
41
117260
2000
Và vào mùa đông, mọi thứ trở nên lạnh.
01:59
High pressure builds over India.
42
119260
2000
Áp lực cao hình thành khắp Ấn Độ.
02:01
And the whole system goes into reverse.
43
121260
3000
Và toàn bộ hệ thống bị đảo lộn.
02:04
So, the wind is now coming from the northeast
44
124260
2000
Vì vậy, gió bây giờ đến từ Đông Bắc
02:06
out of India, across the Indian Ocean,
45
126260
2000
ra khỏi Ấn Độ, băng qua Ấn Độ Dương,
02:08
this way towards Africa.
46
128260
3000
từ đó đi tới Châu Phi.
02:11
Keep that in mind.
47
131260
2000
Hãy ghi nhớ điều này.
02:13
Now, I'm a marine biologist, but I'm actually
48
133260
2000
Bây giờ, tôi là nhà nghiên cứu sinh vật biển, nhưng thực ra
02:15
a bit of an old fashioned naturalist, I suppose.
49
135260
2000
tôi cho rằng mình là tuýp nhà tự nhiên học truyền thống.
02:17
I'm interested in all sorts of things, almost everything that moves,
50
137260
2000
Tôi hứng thú với mọi thể loại, hầu như là những thứ di chuyển,
02:19
including dragonflies. And I'm actually
51
139260
2000
bao gồm chuồn chuồn. Và tôi thực sự
02:21
going to talk, this afternoon, about dragonflies.
52
141260
2000
sẽ nói về chuồn chuồn trong chiều nay.
02:23
This is a very beautiful species, it's called the Oriental Scarlet.
53
143260
3000
Đây là một loài rất xinh đẹp, được gọi là Oriental Scarlet.
02:26
And one thing you need to know about dragonflies,
54
146260
2000
Và một điều bạn phải biết về chuồn chuồn,
02:28
one important thing,
55
148260
2000
một điều quan trọng,
02:30
is that they lay their eggs in fresh water.
56
150260
2000
là chúng đẻ trứng ở nước ngọt.
02:32
They need fresh water to breed.
57
152260
2000
Chúng cần nước ngọt để sinh sản.
02:34
They lay the eggs into fresh water.
58
154260
2000
Chúng đẻ trứng vào nước ngọt.
02:36
Little larvae hatch out in fresh water.
59
156260
2000
Ấu trùng bé nhỏ nở ra trong nước ngọt.
02:38
They feed on other little things. They feed on mosquito larvae.
60
158260
3000
Chúng ăn những sinh vật phù du. Chúng ăn ấu trùng của muỗi.
02:41
So, they're very important.
61
161260
2000
Vì vậy, chúng rất quan trọng.
02:43
They control mosquito larvae, among other things.
62
163260
2000
Nổi bật là chúng kiểm soát ấu trùng muỗi.
02:45
And they grow and grow by stages. And they climb out
63
165260
3000
Và chúng lớn dần lên theo từng giai đoạn.
02:48
of the water, burst out, as the adult which we see.
64
168260
2000
Rồi ra khỏi nước, lớn lên thành những con trưởng thành như ta thấy.
02:50
And typically, there is a lot of variation,
65
170260
2000
Và thông thường có rất nhiều sự phân hóa,
02:52
but if you have a dragonfly with, say, a one year life cycle,
66
172260
3000
nhưng nếu bạn có một con chuồn chuồn, vòng đời một năm,
02:55
which is quite typical, the larva, living in the fresh water,
67
175260
3000
điều khá điển hình, ấu trùng, sống ở nước ngọt,
02:58
lives for 10 or 11 months.
68
178260
3000
trong vòng 10 đến 11 tháng.
03:01
And then the adult, which comes after, lives for one or two months.
69
181260
3000
Và những con đã trưởng thành, sống 1 hay 2 tháng.
03:04
So it's essentially a freshwater animal.
70
184260
2000
Vì vậy nó thực chất là động vật nước ngọt.
03:06
It really does need fresh water.
71
186260
3000
Nó thật sự cần nước ngọt.
03:09
Now, the particular species of dragonfly
72
189260
2000
Hiện nay, loài chuồn chuồn đặc thù
03:11
I want to talk about is this one,
73
191260
2000
tôi muốn nói đến là loài này,
03:13
because most dragonflies, like the one we've just seen,
74
193260
3000
vì đa số chuồn chuồn, như loài ta vừa thấy,
03:16
when the adult is there for its brief one or two months of life,
75
196260
2000
có vòng đời 1 hoặc 2 tháng,
03:18
it doesn't go very far. It can't travel very far.
76
198260
3000
nó không đi xa lắm. Nó không thể di chuyển xa.
03:21
A few kilometers, maybe, is quite typical.
77
201260
2000
Khoảng cách điển hình là vài kilomet.
03:23
They are very good fliers, but they don't go too far.
78
203260
3000
Chúng bay rất giỏi, nhưng không bay quá xa.
03:26
But this guy is an exception.
79
206260
2000
Nhưng đây là một ngoại lệ.
03:28
And this is called the Globe Skimmer,
80
208260
2000
Nó được gọi là Globe Skimmer,
03:30
or Wandering Glider.
81
210260
2000
hoặc Wandering Glider.
03:32
And, as the name might suggest, it is found pretty much around the world.
82
212260
3000
Và, như cái tên gợi lên, nó được tìm thấy nhiều trên thế giới.
03:35
It lives throughout the tropics, the Americas,
83
215260
2000
Nó sống khắp vùng nhiệt đới, châu Mỹ,
03:37
Africa, Asia, Australia, into the Pacific.
84
217260
3000
châu Phi, châu Á, châu Úc và Thái Bình Dương.
03:40
And it wanders far and wide. We know that much about it.
85
220260
3000
Chúng đi xa và đi khắp nơi. Chúng tôi biết nhiều về nó.
03:43
But it really hasn't been studied very much.
86
223260
2000
Nhưng chưa thật sự được nghiên cứu nhiều.
03:45
It's a rather mediocre looking dragonfly.
87
225260
4000
Đó là một con chuồn chuồn nhìn khá tầm thường.
03:49
If you're going to study dragonflies, you want to study those really bright beautiful ones,
88
229260
3000
Nếu bạn sắp học về chuồn chuồn, bạn muốn nghiên cứu những con xinh đẹp rực rỡ
03:52
like that red one. Or the really rare ones, the endemic endangered ones.
89
232260
3000
như con màu đỏ này. Hay những con hiếm, đặc hữu.
03:55
This is, it seems a bit dull you know.
90
235260
3000
Nó có vẻ hơi mờ.
03:58
It's sort of dull-colored. And it's fairly common.
91
238260
3000
Đây là loại xỉn màu. Và khá phổ biến.
04:01
And it occurs everywhere -- you know, why bother?
92
241260
3000
Nó xuất hiện khắp nơi -- vậy tại sao tôi lại quan tâm?
04:04
But if you take that attitude, you're actually missing something rather special.
93
244260
3000
Nhưng nếu bạn giữ thái độ đó, bạn thật sự bỏ lỡ một vài điều đặc biệt.
04:07
Because this dragonfly has a rather amazing story to tell.
94
247260
3000
Bởi chuyện kể về loài chuồn chuồn này thật sự thú vị.
04:10
And I feel very privileged to have stumbled across it
95
250260
3000
Và tôi thấy đó là một đặc quyền khi được tìm hiểu nó
04:13
living in the Maldives.
96
253260
2000
trong lúc sống ở Maldives.
04:15
When I first went to the Maldives,
97
255260
2000
Khi tôi mới đến Maldives,
04:17
dead keen on diving, spent as much of my time
98
257260
3000
tôi cực kỳ thích lặn và dành nhiều thời gian lặn biển
04:20
as I could in and under the water.
99
260260
2000
như thể tôi có thể ở luôn dưới nước vậy.
04:22
Didn't notice any dragonflies; maybe they were there, maybe they weren't.
100
262260
2000
Tôi không hề chú ý đến chuồn chuồn, chúng có hay không tôi không quan tâm.
04:24
Didn't notice them.
101
264260
2000
Tôi không để ý chúng.
04:26
But after some time, after some months, one day
102
266260
2000
Nhưng sau một thời gian, sau nhiều tháng, một ngày
04:28
as I was going out and about,
103
268260
2000
khi tôi ra ngoài,
04:30
suddenly I noticed hundreds of dragonflies, hundreds of dragonflies.
104
270260
4000
bất chợt tôi thấy có đến hàng trăm con chuồn chuồn.
04:34
Something like this, these are all this species Globe Skimmer.
105
274260
3000
Một thứ gì đó giống như thế này, chúng là loài Glove Skimmer.
04:37
I didn't know at the time, but I know now,
106
277260
2000
Bây giờ thì tôi đã biết mặc dù lúc đó thì không,
04:39
they're Globe Skimmers, hundreds of them.
107
279260
2000
chúng là Globe Skimmers, hàng trăm con ấy.
04:41
And they were there for some time. And then they were gone.
108
281260
2000
Và chúng ở đấy một thời gian. Rồi chúng biến mất.
04:43
And I didn't think anything more of it until
109
283260
2000
Tôi không hề nghĩ về nó nữa cho đến
04:45
the following year, when it happened again,
110
285260
2000
năm sau, khi việc đó tiếp diễn.
04:47
and then the year after that, and then the year after that.
111
287260
3000
và năm sau nữa, và sau nữa.
04:50
And I was a bit slow, I didn't really take too much notice.
112
290260
3000
Và tôi đã hơi chậm, tôi không để ý chúng lắm.
04:53
But I asked some Maldivian friends and colleagues, and yes they come every year.
113
293260
2000
Nhưng khi hỏi bạn bè và đồng nghiệp ở Maldives, vâng chúng đến hàng năm.
04:55
And I asked people about them and yes,
114
295260
2000
Và tôi hỏi mọi người về chúng và vâng,
04:57
they knew, but they didn't know anything,
115
297260
2000
ai cũng biết, nhưng không ai rõ điều gì,
04:59
where they came from, or anything.
116
299260
2000
nơi chúng bắt nguồn, hay tương tự.
05:01
And again I didn't think too much of it.
117
301260
3000
Và tôi lại không suy nghĩ nhiều về điều đó.
05:04
But slowly it began to dawn on me that something
118
304260
2000
Nhưng dần dần có gì đó
05:06
rather special was happening.
119
306260
2000
khá đặc biệt đang xảy ra.
05:08
Because dragonflies need fresh water to breed.
120
308260
3000
Vì chuồn chuồn cần nước ngọt để sinh sản
05:11
And the Maldives, and I'm sure some of you have been there --
121
311260
3000
Và Maldives , tôi chắc chắn một số bạn đã đến đó --
05:14
so here is home.
122
314260
2000
chính là quê hương.
05:16
So, Maldives, beautiful place.
123
316260
2000
Thế nên, Maldives, một nơi tuyệt đẹp.
05:18
(Laughter)
124
318260
2000
(Cười)
05:20
It's built entirely of coral reefs.
125
320260
2000
Nó hoàn toàn được tạo nên bởi các rạn san hô.
05:22
And on top of the coral reefs are sand banks.
126
322260
2000
Trên các rạn san hô là bờ cát.
05:24
Average height, about that much above sea level.
127
324260
3000
Độ cao trung bình, cao hơn mực nước.
05:27
So, global warming, sea level rise, it's a real serious issue.
128
327260
3000
Vì thế, sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng lên, đó là vấn đề
05:30
But I'm not going to talk about that.
129
330260
2000
thực sự nghiêm trọng . Nhưng tôi không nói về nó.
05:32
Another important point of these sand banks
130
332260
2000
Điểm mấu chốt của những bờ cát này
05:34
is that when it rains,
131
334260
2000
là khi trời mưa,
05:36
the rainwater soaks down into the soil. So, it's gone.
132
336260
2000
nước mưa thấm xuống đất. Nên cát trôi đi.
05:38
So, it stays under the soil.
133
338260
2000
Chúng ở dưới lớp đất.
05:40
The trees can put their roots into it.
134
340260
2000
Cây cối có thể mọc rể ở đó.
05:42
Humans can dig holes and make a well.
135
342260
2000
Con người có thể đào hố và khoan giếng.
05:44
But dragonflies -- a bit tricky.
136
344260
3000
Nhưng chuồn chuồn -- kỹ xảo hơn một chút.
05:47
There is no surface fresh water.
137
347260
2000
Không có tí nước mặt ngọt nào.
05:49
There are no ponds, streams, rivers, lakes,
138
349260
2000
Không có ao, suối, sông, hồ,
05:51
nothing like that.
139
351260
2000
hay thứ gì như thế.
05:53
So, why is it that every year
140
353260
2000
Vậy, tại sao hàng năm
05:55
millions of dragonflies, millions,
141
355260
2000
hàng triệu con chuồn chuồn , hàng triệu,
05:57
millions of dragonflies turn up?
142
357260
2000
hàng triệu con chuồn chuồn lại đến?
05:59
I got a little bit curious. In fact I'll stop here,
143
359260
2000
Tôi có hơi tò mò . Thật ra, tôi sẽ dừng lại ở đây,
06:01
because I want to ask, and there is a lot of people who,
144
361260
3000
vì tôi muốn hỏi, và có nhiều người
06:04
from India of course, people who grew up spending your childhood here.
145
364260
3000
từ Ấn Độ, tất nhiên, những người trải qua thời thơ ấu ở đây .
06:07
Those of you who are Indian or spent your childhood here,
146
367260
4000
Những bạn là người Ấn Độ hoặc có tuổi thơ ở đây,
06:11
let me have a show of hands, who of you --
147
371260
2000
hãy cho tôi thấy cánh tay của mọi người,
06:13
not yet, not yet!
148
373260
2000
khoan, khoan!
06:15
You're too keen. You're too keen. No. Hang on. Hang on.
149
375260
2000
Mọi người hăng hái quá. Không. Bình tĩnh nào.
06:17
Wait for the go. I'll say go.
150
377260
4000
Hãy bắt đầu khi tôi nói.
06:21
Those of you who grew up in India,
151
381260
3000
Những ai lớn lên ở Ấn Độ,
06:24
do you remember in your childhood, dragonflies,
152
384260
2000
bạn có nhớ về tuổi thơ, những chú chuồn chuồn,
06:26
swarms of dragonflies? Maybe at school,
153
386260
2000
bầy chuồn chuồn ? Ở trường chẳng hạn,
06:28
maybe tying little bits of string onto them?
154
388260
2000
cột một sợi dây nhỏ vào chúng chẳng hạn?
06:30
Maybe pulling bits off? I'm not asking about that.
155
390260
2000
Kéo chúng đi chẳng hạn? Tôi không định hỏi về chúng.
06:32
You've only got to say, do you remember seeing lots of dragonflies.
156
392260
4000
Các bạn chỉ cần trả lời là có nhớ đã nhìn thấy nhiều chuồn chuồn không.
06:36
Any hands? Any hands? Yes. Thank you. Thank you.
157
396260
3000
Có ai không? Vâng. Cảm ơn.
06:39
It's a widespread phenomenon
158
399260
2000
Đó là một hiện tượng phổ biến.
06:41
throughout South Asia, including the Maldives.
159
401260
4000
khắp Nam Á , bao gồm cả Maldives.
06:45
And I got a bit curious about it.
160
405260
2000
Và tôi có một chút tò mò về nó.
06:47
In the Maldives -- now, in India there is plenty of water,
161
407260
2000
Ở Maldives -- bây giờ , có rất nhiều nước ở Ấn Độ,
06:49
so, dragonflies, yeah, of course. Why not?
162
409260
2000
nên chuồn chuồn, tất nhiên rồi. Tại sao không?
06:51
But in Maldives, no fresh water. So, what on Earth is going on?
163
411260
3000
Nhưng Maldives không có nước ngọt . Vậy, điều gì đang diễn ra?
06:54
And the first thing I did was started recording
164
414260
3000
Và điều đầu tiên tôi làm là bắt đầu ghi hình
06:57
when they turned up in the Maldives.
165
417260
2000
khi chúng đến Maldives.
06:59
And there is the answer, 21st of October.
166
419260
2000
Và đã có câu trả lời , ngày 21 tháng 10.
07:01
Not every year, that's the average date.
167
421260
2000
Không phải hàng năm, đó là ngày bình quân.
07:03
So, I've been writing it down for 15 years now.
168
423260
2000
15 năm nay tôi đã viết về nó.
07:05
You'd think they're coming from India. It's the closest place.
169
425260
2000
Mọi người sẽ cho rằng chúng đến từ Ấn Độ. Đó là nơi gần nhất.
07:07
But in October, remember, we're still in southwest monsoon,
170
427260
3000
Nhưng vào thàng 10, hãy nhớ, vẫn còn mùa gió Tây Nam.
07:10
Maldives is still in the southwest monsoon.
171
430260
2000
Maldives vẫn còn trong gió mùa Tây Nam.
07:12
But wind is, invariably, every time, is from the west.
172
432260
3000
Nhưng gió lúc nào cũng thổi từ phía Tây.
07:15
It's going towards India, not from India.
173
435260
2000
Nó sẽ hướng tới Ấn Độ , không phải từ Ấn Độ .
07:17
So, are these things, how are these things getting here?
174
437260
2000
Vậy những sinh vật này làm sao đến được đây?
07:19
Are they coming from India against the wind?
175
439260
2000
Chúng từ Ấn Độ ngược gió đến đây?
07:21
Seemed a bit unlikely.
176
441260
2000
Có vẻ hơi bất khả thi.
07:23
So, next thing I did is I got on the phone.
177
443260
2000
Nên điều sau đó tôi làm là gọi điện.
07:25
Maldives is a long archipelago.
178
445260
2000
Maldives là một quần đảo dài.
07:27
It stretches about 500 miles, of course it's India here.
179
447260
2000
Nó trải dài khoảng 500 dặm, dĩ nhiên Ấn Độ nằm đây.
07:29
I got on the phone and emailed to friends and colleagues.
180
449260
2000
Tôi gọi điện và gửi e-mail cho bạn bè và đồng nghiệp.
07:31
When do you see the dragonflies appear?
181
451260
3000
Khi nào bạn thấy chuồn chuồn xuất hiện?
07:34
And pretty soon, a picture started emerging.
182
454260
2000
Và rất nhanh, một bức tranh hiện ra.
07:36
In Bangalore, a colleague there sent me
183
456260
2000
Ở Bangalore, một đồng nghiệp đã gửi cho tôi
07:38
information for three years, average,
184
458260
2000
thông tin 3 năm, lấy trung bình,
07:40
24th of September, so late September.
185
460260
2000
ngày 24 tháng 9 , cuối tháng 9.
07:42
Down in Trivandrum, a bit later.
186
462260
2000
Trivandrum, một thời gian sau.
07:44
Far north of Maldives, a bit later.
187
464260
2000
Tận phía bắc Maldives, một thời gian sau.
07:46
Then Malé, then further south.
188
466260
2000
Và rồi là Malé, xa hơn là phía Nam.
07:48
And then the southernmost Maldives.
189
468260
2000
Và sau đó là cực nam Maldives.
07:50
It's pretty obvious, they're coming from India.
190
470260
3000
Rất rõ ràng, chúng đang đến từ Ấn Độ .
07:53
But they are coming 400 miles across the ocean, against the wind.
191
473260
3000
Nhưng chúng băng qua 400 dặm đại dương, ngược chiều gió.
07:56
How on Earth are they doing that?
192
476260
2000
Làm thế nào chúng lại làm được vậy?
07:58
I didn't know.
193
478260
2000
Tôi đã không biết.
08:00
The next thing I did was I started counting dragonflies.
194
480260
2000
Sau đó tôi bắt đầu đếm chuồn chuồn.
08:02
I wanted to know about their seasonality,
195
482260
2000
Tôi muốn biết về tính mùa của chúng,
08:04
what time of year, this is when they first arrive,
196
484260
2000
thời điểm trong năm, đấy là khi chúng đến lần đầu,
08:06
but how long are they around for? Does that give any clues?
197
486260
2000
nhưng chúng ở đây bao lâu? Nó cung cấp manh mối gì?
08:08
So, I started a very rigorous scientific process.
198
488260
3000
Nên, tôi bắt đầu quá trình khoa học rất nghiêm ngặt.
08:11
I had a rigorous scientific transect.
199
491260
2000
Tôi đã làm một nghiên cứu khoa học nghiêm ngặt.
08:13
I got on my bicycle,
200
493260
2000
Tôi lên xe,
08:15
and I cycled around the island of Malé.
201
495260
2000
và đạp quanh đảo Malé.
08:17
It's about five kilometers around,
202
497260
2000
Khoảng chừng 5 km,
08:19
counting the dragonflies as I go,
203
499260
2000
đếm chuồn chuồn lúc tôi đi,
08:21
trying not to bump into people as I'm looking in the trees.
204
501260
3000
cố gắng không để va vào người khác khi nhìn lên cây.
08:24
And they're here for a very short time,
205
504260
4000
Và chúng đã ở đây trong thời gian rất ngắn,
08:28
October, November, December. That's it.
206
508260
2000
Tháng 10, tháng 11, tháng mười 12. Nó đó.
08:30
And then they tail off, there's a few, but that's it.
207
510260
2000
Và rồi chúng yếu đi, dù chỉ một số con.
08:32
October, November, December. That is not the northeast monsoon season.
208
512260
2000
Tháng 10, tháng 11, tháng 12. Không phải mùa gió Tây Nam.
08:34
That's not the southwest season.
209
514260
2000
Đó không phải là mùa Tây Nam.
08:36
That's the inter-monsoon,
210
516260
2000
08:38
the time when the monsoon changes.
211
518260
2000
khi gió mùa thay đổi.
08:40
Now, what I said was, you get the southwest monsoon going one way,
212
520260
3000
Ý tôi là các bạn có gió mùa Tây Nam thổi một hướng,
08:43
and then it changes and you get the northeast monsoon going the other way.
213
523260
4000
và rồi nó thay đổi và bạn có gió mùa đông bắc thổi hướng khác.
08:47
And that sort of gives the impression you've got one air mass
214
527260
2000
Bạn sẽ ấn tượng rằng mình vừa có một khối khí
08:49
going up and down, up and down. It doesn't work like that.
215
529260
2000
đi lên và xuống, lên và xuống. Nó không vận hành như thế.
08:51
What happens, actually, is there is two air masses.
216
531260
2000
Thật ra có tới hai khối khí.
08:53
And there is a front between them, and the front moves.
217
533260
3000
Và có một đường hội tụ giữa chúng, và đường này thì di động.
08:56
So, if you've got India here,
218
536260
2000
Vì vậy, nếu bạn ở Ấn Độ,
08:58
when the front is up above India you're into the southwest monsoon.
219
538260
2000
khi đường ranh di chuyển lên Ấn Độ, bạn sẽ ở mùa gió Tây Nam.
09:00
Then the front moves into the northeast monsoon.
220
540260
4000
Sau đó di chuyển vào gió mùa Đông Bắc.
09:04
And that front in the middle is not vertical,
221
544260
2000
Và ở trung điểm ranh giới này không thẳng đứng,
09:06
it's at an angle.
222
546260
2000
nó tạo thành một góc.
09:08
So, as it comes over towards Malé
223
548260
2000
Vì vậy , khi nó đi về phía Malé
09:10
I'm standing in Malé underneath the front.
224
550260
3000
tôi đang đứng bên dưới ranh giới tại Malé.
09:13
I can be in the southwest monsoon.
225
553260
2000
Tôi có thể ở trong gió mùa Tây Nam .
09:15
But the wind above is from the northeast monsoon.
226
555260
2000
Nhưng gió trên là từ gió mùa Đông Bắc
09:17
So, the dragonflies are actually coming from India on the northeast monsoon,
227
557260
3000
Nên chuồn chuồn đang từ Ấn Độ khi có gió mùa Đông Bắc,
09:20
but at an altitude at 1,000 to 2,000 meters up in the air. Incredible.
228
560260
6000
nhưng ở độ cao 1.000 đến 2.000 mét. Không thể tin được
09:26
These little insects, it's the same ones we see out here [in India],
229
566260
3000
Những côn trùng nhỏ đó là những con chúng ta thấy ở Ấn Độ này
09:29
two inches long, five centimeters long,
230
569260
2000
dài 2 inch , 5 centimet ,
09:31
flying in their millions, 400 miles across the ocean,
231
571260
4000
bay trong hàng triệu con , 400 dặm trên đại dương ,
09:35
at 2,000 meters up. Quite incredible.
232
575260
4000
2.000 mét. Thật đáng kinh ngạc.
09:39
So, I was quite pleased with myself. I thought wow, I've tracked this one,
233
579260
3000
Tôi khá hài lòng với bản thân mình. Tôi nghĩ wow, mình đã theo dõi chúng,
09:42
I know how they come here. Then I scratched my head a bit,
234
582260
2000
tôi biết làm cách nào chúng đến đây. Rồi tôi khẽ gãi đầu,
09:44
and that's okay,
235
584260
2000
và nó thật ổn.
09:46
I know how they come here, but why do they come here?
236
586260
3000
Tôi biết làm cách nào chúng đến đây, nhưng tại sao chúng đến?
09:49
What are millions of dragonflies doing, flying out over the ocean every year
237
589260
5000
Tại sao hàng triệu con chuồn chuồn vượt đại dương
09:54
to their apparent doom?
238
594260
2000
bất chấp sự diệt vong rõ mồn một?
09:56
It doesn't make sense. There is nothing for them in Maldives.
239
596260
2000
Nó không có ý nghĩa. Chẳng có gì ở Maldives cho chúng cả.
09:58
What on Earth are they doing?
240
598260
2000
Chúng làm gì ở đó?
10:00
Well, to cut a long story short,
241
600260
3000
Ồ, để tóm gọn,
10:03
they're actually flying right across the ocean.
242
603260
3000
chúng đang thực sự qua đại dương.
10:06
They're making it all the way across to East Africa.
243
606260
3000
Chúng tìm mọi cách để tới Đông Phi.
10:09
I know that because I have friends who work on fisheries' research vessels
244
609260
3000
Tôi biết vì tôi có bạn bè làm việc trên tàu nghiên cứu thủy sản
10:12
who have sent to me reports from boats out in the ocean.
245
612260
2000
người đã gửi cho tôi báo cáo từ trên tàu tít tắp ngoài biển xa.
10:14
I know because we have reports from Seychelles,
246
614260
2000
Tôi biết vì chúng tôi có báo cáo từ Seychelles,
10:16
which fit in as well, down here.
247
616260
2000
mà tôi đang có ngay tại đây.
10:18
And I know because
248
618260
3000
Và tôi biết vì
10:21
when you look at the rainfall,
249
621260
2000
khi bạn nhìn vào lượng mưa,
10:23
these particular insects, these Globe Skimmers
250
623260
2000
những côn trùng đặc thù, loài Globe Skimmers
10:25
breed in temporary rain water pools.
251
625260
4000
sinh sản trong bể nước mưa tạm thời.
10:29
Okay, they lay their eggs where the seasonal rains are,
252
629260
2000
Chúng đẻ trứng nơi có mưa theo mùa,
10:31
the monsoon rains.
253
631260
2000
là mưa gió mùa.
10:33
The larvae have to develop very quickly.
254
633260
3000
Ấu trùng phải phát triển rất nhanh.
10:36
They only take six weeks. Instead of 11 months, they're six weeks.
255
636260
2000
Chúng chỉ mất 6 tuần. Thay vì 11 tháng, chúng mất 6 tuần.
10:38
They're up, and they're off.
256
638260
2000
Chúng lớn lên, rồi chết đi.
10:40
Now, here we have, in case you can't read at the back,
257
640260
2000
Giờ nếu mọi người không thể đọc được ở dưới,
10:42
the top is rainfall for India.
258
642260
2000
trên cùng là lượng mưa ở Ấn Độ.
10:44
And we're starting in June. So this is the monsoon rain.
259
644260
3000
Chúng ta đang bắt đầu vào tháng 6. Đây là mưa gió mùa.
10:47
By September, October, it's drying out.
260
647260
2000
Đến tháng 9, tháng 10, trời khô hanh.
10:49
Nothing for these dragonflies. There is no more seasonal rain.
261
649260
2000
Không có gì cho chuồn chuồn. Không còn mưa gió mùa.
10:51
They've got to go hunting for seasonal rain.
262
651260
3000
Chúng phải đi tìm mồi cho mưa mùa.
10:54
And they fly south. As the monsoon withdraws to the south
263
654260
3000
Và chúng bay về phía Nam. Khi gió mùa rút về phía Nam
10:57
they come down through Karnataka, into Kerala.
264
657260
3000
chúng xuống qua Karnataka , vào Kerala.
11:00
And then they run out of land.
265
660260
2000
Và sau đó ra khỏi lục địa.
11:02
But they are incredibly good fliers. This particular species,
266
662260
2000
Nhưng chúng là loài giỏi bay. Loài đặc thù này,
11:04
it can fly for thousands of kilometers.
267
664260
2000
chúng có thể bay hàng ngàn cây số .
11:06
And it just keeps going. And the wind, the northeast wind
268
666260
2000
Chúng cứ bay. Và gió, gió Đông Bắc
11:08
swooshes it around and carries it off across the ocean to Africa,
269
668260
4000
thổi vù vù và mang theo chuồn chuồn đến Phi châu,
11:12
where it's raining.
270
672260
3000
nơi trời mưa.
11:15
And they are breeding in the rains of Africa.
271
675260
2000
Và chúng sinh sản trong những cơn mưa của châu Phi.
11:17
Now, this is southeast Africa. It makes it look like there are sort of
272
677260
2000
Đây là phía Đông Nam châu Phi. Đại khái trông giống như có
11:19
two breeding periods here. It's slightly more complicated than that.
273
679260
4000
2 giai đoạn sinh sản ở đây. Hơi phức tạp hơn một chút.
11:23
What's happening is they are breeding in the monsoon rains here.
274
683260
3000
Chúng đang sinh sản trong mưa gió mùa ở đây.
11:26
And the dragonflies you can see today
275
686260
3000
Những con chuồn chuồn bạn thấy hôm nay
11:29
outside here, on the campus,
276
689260
2000
ở ngoài này, trong khuôn viên trường,
11:31
are the young of this generation.
277
691260
3000
là con cái của thế hệ này.
11:34
They hatched out in India.
278
694260
2000
Chúng nở ra ở Ấn Độ .
11:36
They're looking for somewhere to breed. If it rains here they'll breed.
279
696260
3000
Chúng tìm nơi sinh sản. Chúng sinh sản ở nơi nào có mưa.
11:39
But most of them are going to carry on. And next stop,
280
699260
2000
Nhưng phần lớn chúng sẽ tiếp tục. Và sẽ dừng lại,
11:41
perhaps only four or five days away is going to be East Africa.
281
701260
3000
có lẽ chỉ 4 hay 5 ngày bay là tới Đông Phi.
11:44
The wind will swoosh them out across here.
282
704260
2000
Gió sẽ thổi chúng tới đây.
11:46
If they pass the Maldives they might go and have a look,
283
706260
3000
Nếu vượt qua Maldives chúng có thể vừa bay vừa quan sát,
11:49
nothing there, they'll carry on.
284
709260
2000
chẳng có gì ở đây, chúng sẽ đi tiếp.
11:51
Here, here, Kenya, East Africa,
285
711260
5000
Đây, đây, Kenya, Đông Phi,
11:56
they've actually just come out of a long drought.
286
716260
2000
chúng vừa qua khỏi một trận hạn hán kéo dài.
11:58
Just last week the rains broke. The short rains broke
287
718260
3000
Mưa vừa rơi tuần trước. Cơn mưa ngắn
12:01
and it's raining there now.
288
721260
2000
và giờ trời đang mưa.
12:03
And the dragonflies are there. I have reports from my various contacts.
289
723260
3000
Và chuồn chuồn ở đó. Tôi nhận được báo cáo từ các liên lạc.
12:06
The dragonflies are here now. They're breeding there.
290
726260
2000
Chuồn chuồn ở đây lúc này. Chúng đang sinh sản ở đó.
12:08
When those guys, they'll lay their eggs now.
291
728260
3000
Chúng sẽ đẻ trứng bây giờ.
12:11
They'll hatch out in six weeks. By that time
292
731260
2000
Trứng sẽ nở ra sau 6 tuần. Lúc đó
12:13
the seasonal rains have moved on. It's not there, it's down here.
293
733260
2000
mưa mùa đã qua. Những trận mưa sẽ tới đây.
12:15
They'll fly down here. And the clever thing is
294
735260
2000
Chuồn chuồn sẽ bay tới đây. Và điều hay ho là
12:17
the wind is always converging to where the rain is.
295
737260
3000
gió luôn hội tụ ở nơi trời mưa.
12:20
The rain occurs, these are summer rains.
296
740260
2000
Mưa đến, đó là mưa mùa hè.
12:22
This is a summer monsoon.
297
742260
2000
Đây là gió mùa hè.
12:24
The sun is overhead there. Summer rains in southern Africa.
298
744260
3000
Không có mặt trời. Mưa mùa hè ở châu Phi.
12:27
The sun is overhead, maximum heating,
299
747260
2000
Mặt trời trên đỉnh đầu, nhiệt lượng đạt đỉnh,
12:29
maximum evaporation, maximum clouds,
300
749260
2000
sự bốc hơi chạm ngưỡng, mây tụ cực đại,
12:31
maximum rainfall,
301
751260
2000
lượng mưa đạt tối đa,
12:33
maximum opportunities for reproduction.
302
753260
2000
cơ hội cực đỉnh cho sinh sản.
12:35
Not only that, because you have this convection,
303
755260
4000
Không chỉ có vậy, nhờ có sự đối lưu,
12:39
you have this rising of the air
304
759260
2000
không khí bị đẩy lên
12:41
where it's hot, air is drawn in.
305
761260
2000
ở nơi nóng bức, không khí bị hút vào.
12:43
There's a convergence. So, wherever the rain is falling,
306
763260
3000
Có một sự hội tụ. Vì vậy, cứ khi nào mưa xuống,
12:46
the air is drawn towards it to replace the air that's rising.
307
766260
3000
không khí bị hút vào để thế chỗ luồng khí đang lên.
12:49
So, the little fellow that hatches out here,
308
769260
3000
Vì vậy, sinh vật nhỏ bé đẻ trứng ở đây,
12:52
he gets up into the air, he is automatically carried
309
772260
2000
nó hòa vào luồng khí, tự động được mang
12:54
to where the rain is falling.
310
774260
2000
tới nơi có mưa.
12:56
Lay their eggs, next generation, they come up,
311
776260
3000
Đẻ trứng, thế hệ kế tiếp, chúng ra đời,
12:59
automatically carried to where the rain is falling.
312
779260
2000
tự động được mang đến nơi mưa rơi.
13:01
It's now back there. They come out, it's time to come back.
313
781260
3000
Giờ quay lại chỗ đó. Chúng ra đời, đã đến lúc quay về.
13:04
So, in four generations, one, two, three,
314
784260
2000
Trong 4 thế hệ, 1, 2, 3,
13:06
four and then back.
315
786260
2000
4 và cứ thế quay lại.
13:08
A complete circuit of the Indian Ocean.
316
788260
3000
Một vòng tuần hoàn của Ấn Độ Dương.
13:11
This is a circuit of about 16,000 kilometers.
317
791260
5000
Một chu vi khoảng 16,000 km.
13:16
16,000 kilometers, four generations, mind you,
318
796260
4000
16.000 km, 4 thế hệ, hãy nhớ,
13:20
for a two inch long insect. It's quite incredible.
319
800260
2000
với một loài côn trùng dài 2 inch. Thật khó tin.
13:22
Those of you from North America
320
802260
2000
Những bạn đến từ Bắc Phi
13:24
will be familiar with the Monarch butterfly.
321
804260
3000
sẽ quen với loài bướm Monarch.
13:27
Which, up until now has had the longest known insect migration.
322
807260
3000
Mà được biết đến là loài di cư lâu đời nhất đến giờ.
13:30
It's only half the length of this one.
323
810260
2000
Nó chỉ bằng nửa kích thước loài này.
13:32
And this crossing here, of the ocean,
324
812260
2000
Và chuyến vượt qua đại dương này
13:34
is the only truly regular transoceanic crossing
325
814260
5000
chỉ là chuyến đi rất đỗi bình thường
13:39
of any insect.
326
819260
2000
của bất kỳ loài côn trùng nào.
13:41
A quite incredible feat.
327
821260
2000
Một kỳ tích quá khó tin.
13:43
And I only stumbled on this because I was living in Malé,
328
823260
2000
Và tôi chỉ biết về điều này vì tôi sống ở Malé,
13:45
in Maldives for long enough
329
825260
2000
ở Maldives đủ lâu
13:47
for it to percolate into my brain
330
827260
2000
để thấm nhuần vào đầu óc tôi
13:49
that something rather special was going on.
331
829260
4000
rằng có điều gì đó đặc biệt đang diễn ra.
13:53
But dragonflies are not the only creatures that make the crossing.
332
833260
2000
Nhưng chuồn chuồn không phải sinh vật duy nhất vượt đại dương.
13:55
There is more to the story.
333
835260
2000
Câu chuyện còn dài.
13:57
I'm also interested in birds. And I'm familiar
334
837260
2000
Tôi cũng hứng thú với chim chóc. Và tôi quen với chú chim này.
13:59
with this fellow. This is a rather special bird.
335
839260
2000
Đây là một loài chim khá đặc biệt.
14:01
It's a falcon. It's called the eastern red-footed falcon, obviously.
336
841260
3000
Một con chim ưng. Nó được gọi là chim ưng chân đỏ phương Đông, rõ ràng.
14:04
But it's also called the Amur Falcon.
337
844260
2000
Nhưng nó cũng được gọi là Amur Falcon .
14:06
And it's called the Amur Falcon
338
846260
2000
Và nó được gọi là Amur Falcon
14:08
because it breeds in Amurland.
339
848260
3000
bởi vì nó sinh sản ở Amurland.
14:11
Which is an area along the Amur River, which is up here.
340
851260
2000
Đó là một vùng dọc sông Amur, ở trên này.
14:13
It's the border, much of it is the border
341
853260
2000
Đó là biên giới, phần lớn giáp biên giới
14:15
between China and Russia, up here in the far east.
342
855260
3000
giữa Trung Quốc và Nga, trên miền Đông xa xôi.
14:18
So, Siberia, Manchuria.
343
858260
2000
Cho nên Siberia, Mãn Châu.
14:20
And that's where it breeds.
344
860260
2000
Đó là nơi nó sinh sản.
14:22
And if you're a falcon it's quite a nice place to be in the summer.
345
862260
2000
Nếu bạn là chim ưng, đó sẽ là nơi ở tuyệt đẹp vào mùa hè.
14:24
But it's a pretty miserable place to be in the winter.
346
864260
2000
Nhưng lại là nơi khắc nghiệt vào mùa đông.
14:26
It's, well, you can imagine.
347
866260
2000
Ồ, bạn có thể tưởng tượng ra.
14:28
So, as any sensible bird would do,
348
868260
4000
Giống như mọi loài chim biến nhiệt,
14:32
he moves south. They move south. The whole population moves south.
349
872260
3000
chim ưng bay xuống phía Nam. Toàn bộ chim ưng bay xuống phía Nam.
14:35
But then the being sensible stopped.
350
875260
2000
Nhưng sau đó loài biến nhiệt này dừng lại.
14:37
So, now they don't stop here, or even down here.
351
877260
2000
Giờ chúng không dừng lại tại đây, hay xuống đây.
14:39
No, they turn across here.
352
879260
2000
Không, chúng lần lượt qua đây.
14:41
They have a little refueling stop in northeastern India.
353
881260
4000
Chúng dừng lại ở Đông Bắc Ấn Độ để tiếp năng lượng.
14:45
They come to the latitude of about Mumbai or Goa.
354
885260
3000
Chúng đến vùng cận Mumbai hoặc Goa.
14:48
And then they strike out across the ocean, down to Kenya.
355
888260
2000
Và rồi chúng đổ bộ đại dương, xuống Kenya.
14:50
And down here, and they winter down here [in southern Africa].
356
890260
3000
Và tại đây, chúng trú đông ở đây [ở Nam Phi].
14:53
Incredible. This is the most extraordinary migration
357
893260
3000
Thật khó tin. Đây quả là cuộc di cư đặc biệt nhất
14:56
of any bird of prey. A quite incredible migration.
358
896260
3000
của bất cứ loài chim săn mồi nào. Một cuộc di cư quá khó tin.
14:59
And they are not the only one that makes the crossing.
359
899260
2000
Và chúng không phải loài duy nhất vượt biển.
15:01
They have the most incredible journey, but several make the crossing from India
360
901260
3000
Chúng có cuộc hành trình khó tin, nhưng còn nhiều loài từ Ấn Độ
15:04
to Africa. Includes this one, the hobby.
361
904260
2000
vượt biển đến Phi châu. Bao gồm loài này, chim cắt.
15:06
This fellow is a very nice bird, this is the Pied cuckoo.
362
906260
2000
Đây là một loài xinh đẹp, đây là chim cu gáy Pied.
15:08
Those of you from northern India will be familiar with this.
363
908260
2000
Những bạn quê ở Bắc Ấn hẳn quen thuộc với loài này.
15:10
It comes with the monsoons.
364
910260
2000
Nó đến cùng gió màu.
15:12
This time of year they cross back to Africa.
365
912260
3000
Thời gian này trong năm chúng quay về châu Phi.
15:15
And this guy, the roller, a rather beautiful bird.
366
915260
2000
Và chàng chim này, chim sả rừng, một loài rất xinh đẹp.
15:17
It's known as the Eurasian Roller. In India it occurs in the northwest,
367
917260
3000
Nó tên là chim sả rừng Eurasian. Ở Ấn Độ nó xuất hiện ở phía Tây Bắc,
15:20
so it's known as the Kashmir Roller.
368
920260
3000
nên có tên là chim sả rừng Kashmir.
15:23
And these birds, what I've done is I've complied all the records,
369
923260
2000
Và loài này, tôi vừa tập hợp tất cả các tài liệu,
15:25
all the available records of these birds,
370
925260
2000
tất cả các hồ sơ có sẵn về chúng,
15:27
put them together, and found out they migrate at exactly the same time
371
927260
2000
xếp chúng ra, và nhận ra rằng loài này di cư cùng lúc
15:29
as the dragonflies.
372
929260
2000
với chuồn chuồn.
15:31
They make use of exactly the same winds.
373
931260
2000
Chúng lợi dụng cùng hướng gió.
15:33
They travel at exactly the same time with the same winds
374
933260
2000
Chúng bay cùng lúc với những cơn gió
15:35
to make the crossing. I know they travel at the same altitude.
375
935260
3000
để bay vượt lục địa và địa dương. Tôi biết là chúng bay cùng độ cao.
15:38
It's known about the Amur Falcon. This guy, unfortunately,
376
938260
2000
Người ta viết về chim ưng Amur. Thật không may,
15:40
one of these met an unfortunate end.
377
940260
2000
một trong số chúng có một cái kết bất hạnh.
15:42
He was flying off the coast of Goa,
378
942260
3000
Nó đã bay qua bờ biển Goa,
15:45
21 years ago, 1988. October, 1988.
379
945260
3000
21 năm về trước, năm 1988. Tháng 10 năm 1988.
15:48
An Indian Navy jet was flying off Goa,
380
948260
2000
Một phi cơ Hải quân Ấn Độ khi bay qua Goa,
15:50
bang! In the middle of the night. Fortunately, a two engine jet
381
950260
3000
đùng! Giữa màn đêm. May là 2 phi cơ
15:53
got back to base, and they pulled the remains of one of these [Eurasian Rollers] out.
382
953260
3000
đã quay về căn cứ, và họ đã gỡ những mảnh xác chim ra.
15:56
Flying at night over the Indian Ocean 2,424 meters.
383
956260
4000
Bay đêm ở Ấn Độ Dương 2,424 mét.
16:00
Same height as the dragonflies go.
384
960260
2000
Cùng độ cao với chuồn chuồn.
16:02
So, they are using the same winds.
385
962260
2000
Chúng đang sử dụng cùng loại gió.
16:04
And the other thing, the other important factor
386
964260
2000
Và một điều nữa là, yếu tố hàng đầu
16:06
for all these birds, all medium sized fellows,
387
966260
3000
đối với những chú chim này, tất cả những con kích cỡ trung bình,
16:09
and this includes the next slide as well, which is a bee-eater.
388
969260
3000
và trong slide tiếp theo, về một con họ Trảu.
Chim họ Trảu ăn ong. Con này có cái má xanh dương tuyệt đẹp.
16:12
Bee-eaters eat bees. This one has a nice blue cheek.
389
972260
2000
Nó là loài chim Trảu má xanh.
16:14
It's a Blue-cheeked Bee-eater.
390
974260
3000
Và mỗi một con khi vượt đại dương và đất liền
16:17
And every one of these birds that makes the crossing
391
977260
2000
từ Ấn Độ đến Đông Phi
16:19
from India to East Africa
392
979260
2000
ăn những côn trùng lớn,
16:21
eats insects, large insects,
393
981260
3000
cỡ kích thước của chuồn chuồn. Cảm ơn rất nhiều.
16:24
the size of dragonflies. Thank you very much.
394
984260
3000
(Vỗ tay)
16:27
(Applause)
395
987260
5000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7