How working couples can best support each other | The Way We Work, a TED series

89,865 views

2020-11-28 ・ TED


New videos

How working couples can best support each other | The Way We Work, a TED series

89,865 views ・ 2020-11-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: TED Translators Admin Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
00:00
It may sound strange to bring up work,
1
660
1976
Translator: TED Translators Admin Reviewer: Cao Tú Bùi
Nghe có vẻ lạ nếu đề cập đến công việc,
00:02
but when we fall in love,
2
2660
1212
nhưng khi yêu,
00:03
we often consider what that love will do to our life,
3
3896
3450
ta thường cân nhắc xem tình yêu đó sẽ tác động ra sao tới cuộc sống,
00:07
and our work and careers are a big part of that.
4
7370
3237
mà công việc và sự nghiệp là một phần quan trọng trong đó.
00:11
[The Way We Work]
5
11186
1563
[Cách ta làm việc]
00:12
[Made possible with the support of Dropbox]
6
12773
2024
[Do Dropbox tài trợ]
00:14
All working couples face hard choices,
7
14821
2855
Mọi cặp đôi đi làm đều phải đối mặt với lựa chọn khó khăn,
00:17
and these can feel like a zero-sum game.
8
17700
2316
đôi khi giống như một trò chơi “một được một mất”.
00:20
One partner gets offered a job in another city,
9
20040
2616
Người này được mời làm ở một thành phố khác,
00:22
so the other needs to leave their job and start over.
10
22680
2906
nên người kia cần nghỉ việc và bắt đầu lại từ đầu.
00:25
One partner takes on more childcare and puts their career on hold
11
25610
3436
Một người chăm sóc con cái nhiều hơn và gác lại sự nghiệp,
00:29
so the other can pursue an exciting promotion.
12
29070
2996
để người còn lại theo đuổi sự thăng tiến.
00:32
One gains and one loses.
13
32090
2506
Một người được và một người mất.
00:34
And while some couples who make these choices are satisfied,
14
34620
3426
Một số cặp đôi lựa chọn thế này cảm thấy thỏa mãn,
00:38
others regret them bitterly.
15
38070
2503
số khác lại hối tiếc và cay đắng.
00:40
What makes the difference?
16
40597
2019
Điều gì tạo nên sự khác biệt?
00:42
I've spent the last seven years studying working couples,
17
42640
2736
Tôi đã dành bảy năm qua để nghiên cứu các cặp đôi đi làm
00:45
and I've found that it's not what couples choose,
18
45400
2796
và nhận ra quan trọng không phải là họ chọn gì
00:48
it's how they choose.
19
48220
1966
mà là chọn ra sao.
00:50
Of course, we can't control our circumstances,
20
50210
3076
Tất nhiên, ta không thể kiểm soát hoàn cảnh,
00:53
nor do we have limitless choices.
21
53310
2216
hay có vô vàn lựa chọn.
00:55
But for those we do,
22
55550
1377
Nhưng với trường hợp như vậy, các cặp đôi có thể lựa chọn sao cho tốt?
00:56
how can couples choose well?
23
56951
2544
00:59
First: start early, long before you have something to decide.
24
59519
4347
Đầu tiên, hãy bắt đầu thật sớm trước khi thứ cần quyết định xảy đến.
01:03
The moment you're faced with a hard choice,
25
63890
2068
Khoảnh khắc bạn đối mặt với lựa chọn khó khăn
01:05
say, whether one of you should go back to school
26
65982
2280
như một trong hai có nên quay lại trường học
01:08
or take a risky job offer,
27
68286
1268
hay đảm nhận công việc rủi ro thì đã quá muộn.
01:09
it's too late.
28
69578
1167
01:10
Choosing well begins with understanding each other's aspirations early on --
29
70769
4847
Lựa chọn tốt bắt đầu bằng việc hiểu nguyện vọng của nhau từ sớm –
01:15
aspirations like wanting to start a small business,
30
75640
3456
ví dụ như muốn bắt đầu việc kinh doanh nhỏ,
01:19
live close to extended family,
31
79120
1816
sống gần đại gia đình,
01:20
save enough money to buy a house of our own
32
80960
2056
tiết kiệm đủ tiền để mua nhà
01:23
or have another child.
33
83040
1436
hoặc có thêm con cái.
01:24
Many of us measure our lives by comparing what we're doing
34
84500
3488
Nhiều người đánh giá cuộc sống bằng cách so sánh những gì ta đang làm
với nguyện vọng của mình.
01:28
with our aspirations.
35
88012
1994
01:30
When the gap is small,
36
90030
1541
Khi khoảng cách nhỏ,
01:31
we feel content.
37
91595
1741
ta cảm thấy hài lòng.
01:33
When it's large,
38
93360
1151
Khi khoảng cách lớn,
01:34
we feel unhappy.
39
94535
1151
ta cảm thấy không vui.
01:35
And if we're part of a couple,
40
95710
1734
Nếu đang là một cặp đôi,
01:37
we place at least some of that blame with our partner.
41
97468
2848
ít nhất ta cũng đổ lỗi vài phần cho người còn lại.
01:40
Set aside time at least twice a year
42
100340
2426
Hãy dành thời gian ít nhất hai lần một năm
01:42
to discuss your aspirations.
43
102790
2246
để thảo luận về nguyện vọng của các bạn.
01:45
I'm a big fan of keeping a written record of these conversations.
44
105060
3666
Tôi rất thích ghi chép các cuộc trò chuyện này.
01:48
Putting pen to paper with our partners
45
108750
2631
Cùng nửa kia đặt bút lên giấy
01:51
helps us remember each other's aspirations
46
111405
2541
giúp ta ghi nhớ nguyện vọng của nhau
01:53
and that we're writing the story of our lives together.
47
113970
2966
và cùng viết nên câu chuyện của cuộc sống chung.
01:56
Next: eliminate options
48
116960
1667
Tiếp theo: loại bỏ những lựa chọn
01:58
that don't support the life you want to live together.
49
118651
2805
không hỗ trợ cho cuộc sống chung mà hai bạn muốn có.
02:01
You can do this agreeing on boundaries that make hard choices easier.
50
121480
4546
Bạn có thể đồng thuận về ranh giới để biến lựa chọn khó khăn thành dễ dàng.
02:06
Boundaries like geography: Where would you like to live and work?
51
126050
4076
Ranh giới như địa lý: Bạn muốn sống và làm việc ở đâu?
02:10
Time: How many working hours a week will make family life possible?
52
130150
4706
Thời gian: Làm bao nhiêu giờ một tuần là phù hợp để có cuộc sống gia đình?
02:14
Travel: How much work travel can you really stand?
53
134880
3596
Đi lại: Bạn chấp nhận đi công tác bao nhiêu lần?
02:18
Once you've agreed to your boundaries, the choice becomes easy
54
138500
3012
Khi đã đồng thuận về ranh giới, bạn dễ dàng lựa chọn
02:21
when faced with an opportunity that falls outside of them.
55
141536
3150
khi đối mặt với một cơ hội nằm ngoài ranh giới đó.
02:24
"I'm not going to interview for that job,
56
144710
2026
"Tôi sẽ không phỏng vấn cho công việc đó,
02:26
because we've agreed we don't want to move across country."
57
146760
2786
vì chúng tôi đã đồng thuận rằng mình không muốn dời đi xa.”
02:29
Or, "I'm going to cut back on my overtime
58
149570
2266
Hay “Tôi sẽ giảm thời gian làm thêm
02:31
because we've agreed it's essential we spend more time together as a family."
59
151860
4076
vì chúng tôi đồng thuận rằng cần dành thời gian cho gia đình”.
02:35
Couples who understand each other's aspirations
60
155960
2846
Những cặp đôi hiểu nguyện vọng của nhau
02:38
and commit to strong boundaries
61
158830
2491
và cam kết thực hiện các ranh giới mạnh mẽ
02:41
can let go of seemingly attractive opportunities without regret.
62
161345
4381
có thể buông bỏ cơ hội tưởng chừng hấp dẫn mà không hề hối tiếc.
02:45
If you're faced with an opportunity that falls within your boundaries,
63
165750
3328
Nếu bạn đang đối mặt với một cơ hội nằm trong ranh giới của mình,
02:49
then what matters is that the choices you make
64
169102
2684
thì quan trọng là lựa chọn của bạn
02:51
keep your couple in balance over time,
65
171810
3006
sẽ giữ cho cặp đôi cân bằng theo thời gian,
02:54
even if they don't perfectly align with both partners' aspirations
66
174840
3398
ngay cả khi chúng không khớp hoàn toàn với nguyện vọng của cả hai
02:58
at the same time.
67
178262
1574
02:59
If your choices are mainly driven by one partner
68
179860
2866
Nếu lựa chọn của bạn chủ yếu do một người thúc đẩy
03:02
or support one partner's aspirations more than the other,
69
182750
3456
hoặc vì nguyện vọng của một người hơn là người còn lại,
03:06
an imbalance of power will develop.
70
186230
2766
sự mất cân bằng về quyền lực sẽ nảy nở.
Sự mất cân bằng đó, tôi nhận thấy,
03:09
That imbalance, I've found,
71
189020
2136
03:11
is the reason most working couples who fail do so.
72
191180
3906
là lý do hầu hết các cặp đôi tan vỡ.
03:15
Eventually, one gets fed up with being a prop
73
195110
2590
Cuối cùng, một người sẽ chán nản khi phải là phông nền
03:17
rather than a partner.
74
197724
1542
hơn là đồng đội.
03:19
To avoid this,
75
199290
1466
Để tránh điều này,
03:20
track your decisions over time.
76
200780
2676
hãy theo dõi các quyết định của bạn theo thời gian.
03:23
Unlike your aspirations and boundaries,
77
203480
2036
Không như nguyện vọng và ranh giới,
03:25
there's no need to keep a detailed record of every decision you make.
78
205540
3636
không cần phải ghi chép chi tiết mọi quyết định mà bạn đưa ra.
03:29
Just keep an open conversation going about how able each of you feel
79
209200
4446
Chỉ cần tiếp tục trò chuyện cởi mở về khả năng mà mỗi người cảm nhận
03:33
to shape decisions that affect you both.
80
213670
2564
trong việc đưa ra quyết định tác động tới cả hai?
03:36
How will you know you've chosen well?
81
216820
2226
Làm thế nào để biết lựa chọn của mình là tốt?
03:39
One common misunderstanding
82
219070
1460
Một hiểu lầm phổ biến
03:40
is that you can only know what choice is right in hindsight.
83
220554
3102
là bạn chỉ có thể biết lựa chọn nào đúng khi sự đã rồi.
03:43
And maybe it's true we judge life backwards,
84
223680
2586
Có lẽ, đúng là ta đánh giá cuộc sống dựa trên quá khứ,
03:46
but we must live it forwards.
85
226290
1856
nhưng ta phải sống vì tương lai.
03:48
I've found that couples who look back on a choice as a good one
86
228170
3136
Tôi nhận ra các cặp đôi nhìn nhận một lựa chọn mà họ cho là tốt
03:51
did so not just because of the outcome eventually;
87
231330
2926
không chỉ vì kết quả sau cùng
03:54
they did it because that choice empowered them individually and as a couple
88
234280
4791
mà là vì lựa chọn đó trao quyền cho họ với tư cách cá nhân và cặp đôi
03:59
as they made it.
89
239095
1481
khi thực hiện nó.
04:00
It wasn't what they chose,
90
240600
2036
Quan trọng không phải là họ chọn gì,
04:02
it was that they were choosing deliberately,
91
242660
2776
mà là họ đã lựa chọn một cách thận trọng,
04:05
and that made them feel closer and freer together.
92
245460
3563
và điều đó khiến họ cảm thấy vừa gần gũi vừa tự do hơn khi bên nhau.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7