How America Fails New Parents — and Their Babies | Jessica Shortall | TED Talks

135,421 views ・ 2016-01-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nghi Nguyen Reviewer: Evelyn To
00:12
What does a working mother look like?
0
12360
2856
Một bà mẹ đang làm việc trông như thế nào?
00:15
If you ask the Internet, this is what you'll be told.
1
15240
3256
Nếu bạn hỏi mạng, đây là điều mà bạn sẽ được biết
00:18
Never mind that this is what you'll actually produce
2
18520
4430
Đừng bận tâm đây là thứ mà bạn sẽ thật sự tạo ra
00:22
if you attempt to work at a computer with a baby on your lap.
3
22970
2886
Nếu bạn thử làm việc trên máy tính với một đứa bé trên đùi.
00:25
(Laughter)
4
25880
1536
(Tiếng cười)
00:27
But no, this isn't a working mother.
5
27440
2896
Nhưng không, đây là một bà mẹ đang làm việc.
00:30
You'll notice a theme in these photos. We'll look at a lot of them.
6
30360
3176
Bạn sẽ thấy chủ đề từ những hình ảnh này. Chúng ta sẽ thấy nhiều.
00:33
That theme is amazing natural lighting,
7
33560
2416
Chủ đề đó là ánh sáng tự nhiên tuyệt vời,
00:36
which, as we all know,
8
36000
3136
trong đó, như chúng ta điều biết,
00:39
is the hallmark of every American workplace.
9
39160
4176
là một dấu hiệu phân biệt của mỗi nơi làm việc của nước Mỹ
00:43
There are thousands of images like these.
10
43360
3456
Có hàng ngàn hình ảnh như vậy.
00:46
Just put the term "working mother" into any Google image search engine,
11
46840
3416
Gõ từ "mẹ đi làm" vào bất kỳ công cụ tìm kiếm hình ảnh nào của Google,
00:50
stock photo site.
12
50280
1256
hình ảnh chứng khoán,
00:51
They're all over the Internet,
13
51560
1456
Chúng có đầy trên mạng
00:53
they're topping blog posts and news pieces,
14
53040
2376
chúng đang đứng đầu các bài viết blog và tin tức
00:55
and I've become kind of obsessed with them and the lie that they tell us
15
55440
4336
và tôi trở nên ám ảnh với chúng và sự lừa dối mà chúng nói với chúng ta
00:59
and the comfort that they give us,
16
59800
1976
và sự thoải mái mà chúng tặng chúng ta
01:01
that when it comes to new working motherhood in America,
17
61800
3416
rằng khi trở thành những bà mẹ mới làm việc ở Mỹ,
01:05
everything's fine.
18
65240
1776
mọi chuyện sẽ ổn.
01:07
But it's not fine.
19
67040
1576
Nhưng nó không ổn.
01:08
As a country, we are sending millions of women back to work
20
68640
3416
Là một quốc gia, chúng ta đang gửi hàng triệu phụ nữ quay lại làm việc
01:12
every year, incredibly and kind of horrifically soon
21
72080
3936
mỗi năm, sớm khó tin và kinh khủng
01:16
after they give birth.
22
76040
1656
sau khi họ sinh nở
01:17
That's a moral problem
23
77720
1696
Đó là một vấn đề đạo đức.
01:19
but today I'm also going to tell you why it's an economic problem.
24
79440
3896
nhưng hôm nay tôi cũng sẽ nói với bạn tại sao nó là một vấn đề kinh tế.
01:23
I got so annoyed and obsessed with the unreality of these images,
25
83360
3616
Tôi bị khó chịu và ám ảnh với sự phi thực tế của những bức ảnh này,
01:27
which look nothing like my life,
26
87000
2016
trông không giống gì cuộc sống của tôi
01:29
that I recently decided to shoot and star in a parody series of stock photos
27
89040
5176
gần đây tôi quyết định chụp lại và tạo loạt châm biếm những hình ảnh chứng khoán
01:34
that I hoped the world would start to use
28
94240
2136
mà tôi hy vọng thế giới sẽ bắt đầu sử dụng
01:36
just showing the really awkward reality of going back to work
29
96400
4256
chỉ đang cho thấy thực tế thật sự khó xử của việc quay trở lại làm việc
01:40
when your baby's food source is attached to your body.
30
100680
3560
khi nguồn thức ăn của con bạn được gắn vào cơ thể bạn
01:45
I'm just going to show you two of them.
31
105320
2376
Tôi sẽ cho bạn thấy hai trong số chúng
01:47
(Laughter)
32
107720
2056
(Tiếng cười)
01:49
Nothing says "Give that girl a promotion" like leaking breast milk
33
109800
3096
Không câu nào nói "Thăng chức cho cô ta" bằng chảy sữa mẹ
01:52
through your dress during a presentation.
34
112920
2136
qua váy trong lúc trình bày.
01:55
You'll notice that there's no baby in this photo,
35
115080
2416
Bạn sẽ thấy rằng không có em bé trong ảnh này,
01:57
because that's not how this works,
36
117520
2616
bởi vì đó không phải là cách nó hoạt động
02:00
not for most working mothers.
37
120160
2336
không dành cho hầu hết các bà mẹ đang làm việc.
02:02
Did you know, and this will ruin your day,
38
122520
2056
Bạn có biết, và điều này sẽ làm hỏng ngày
02:04
that every time a toilet is flushed, its contents are aerosolized
39
124600
3176
rằng mỗi khi dội nước nhà vệ sinh, mùi phát tán trong không khí
02:07
and they'll stay airborne for hours?
40
127800
2416
và chúng sẽ ở trong không khí hàng giờ?
02:10
And yet, for many new working mothers,
41
130240
2736
Và đến bây giờ, đối với nhiều bà mẹ đang làm việc
02:13
this is the only place during the day that they can find to make food
42
133000
3256
đây là nơi duy nhất trong ngày mà họ có thể tìm thấy để tạo thức ăn
02:16
for their newborn babies.
43
136280
1320
cho các bé mới sinh của họ
02:18
I put these things, a whole dozen of them, into the world.
44
138880
3456
Tôi đặt những điều này, hàng tá chúng, vào thế giới
02:22
I wanted to make a point.
45
142360
1616
Tôi đã muốn tạo ra một điều
02:24
I didn't know what I was also doing was opening a door,
46
144000
3416
Tôi đã không biết điều tôi đã đang làm là đang mở một cánh cửa,
02:27
because now, total strangers from all walks of life
47
147440
3536
vì giờ đây, những người hoàn toàn xa lạ từ nhiều tầng lớp xã hội
02:31
write to me all the time
48
151000
1936
viết cho tôi thường xuyên
02:32
just to tell me what it's like for them to go back to work
49
152960
3856
chỉ để nói cho tôi những gì xảy ra khi họ quay lại làm việc
02:36
within days or weeks of having a baby.
50
156840
3016
trong vòng vài ngày hay vài tuần sau sinh
02:39
I'm going to share 10 of their stories with you today.
51
159880
2576
Tôi sẽ chia sẻ 10 câu chuyện của họ với bạn hôm nay
02:42
They are totally real, some of them are very raw,
52
162480
3376
Chúng là hoàn toàn sự thật một vài trong số chúng thì rất thô
02:45
and not one of them looks anything like this.
53
165880
3040
và không cái nào trong số chúng trông như thế này
02:50
Here's the first.
54
170360
1776
Đây là cái đầu tiên
02:52
"I was an active duty service member at a federal prison.
55
172160
3696
"Tôi là một nhân viên dịch vụ thường trực tại một nhà tù liên bang.
02:55
I returned to work after the maximum allowed eight weeks for my C-section.
56
175880
4376
Tôi đã quay lại làm việc sau tối đa tám tuần được phép cho sinh mổ
03:00
A male coworker was annoyed that I had been out on 'vacation,'
57
180280
4056
Một đồng nghiệp nam khó chịu vì tôi đã đi khỏi vì "kỳ nghỉ"
03:04
so he intentionally opened the door on me while I was pumping breast milk
58
184360
3429
vì thế anh ta cố ý mở cửa trong khi tôi đang bơm sữa
03:07
and stood in the doorway with inmates in the hallway."
59
187813
4043
và đã đứng ở cửa với các tù nhân ở hành lang"
03:11
Most of the stories that these women, total strangers, send to me now,
60
191880
3296
Hầu hết các câu chuyện về những người này, người lạ, gởi đến tôi đây,
03:15
are not actually even about breastfeeding.
61
195200
2256
thì không hẵn là về cho con bú sữa mẹ
03:17
A woman wrote to me to say,
62
197480
1896
Một người phụ nữ viết cho tôi rằng
03:19
"I gave birth to twins and went back to work after seven unpaid weeks.
63
199400
4776
"Tôi sinh đôi và khi quay lại để làm việc sau bảy tuần không lương.
03:24
Emotionally, I was a wreck.
64
204200
1656
Về mặt cảm xúc, tôi là một xác tàu
03:25
Physically, I had a severe hemorrhage during labor, and major tearing,
65
205880
4336
Về mặt thể chất, tôi bị xuất huyết trong quá trình lao động, và rách lớn
03:30
so I could barely get up, sit or walk.
66
210240
2736
vì thế tôi dậy, ngồi hay đi lại khó khăn
03:33
My employer told me I wasn't allowed to use my available vacation days
67
213000
3856
Chủ của tôi đã nói tôi không được phép sử dụng những ngày nghỉ có sẵn của tôi
03:36
because it was budget season."
68
216880
1760
bởi vì đây là mùa ngân sách"
03:39
I've come to believe that we can't look situations like these in the eye
69
219800
4616
Tôi đã tin rằng chúng ta không thể nhìn những tình huống này bằng mắt
03:44
because then we'd be horrified,
70
224440
1816
bởi vì sau đó chúng ta sẽ khiếp sợ,
03:46
and if we get horrified then we have to do something about it.
71
226280
3056
và nếu chúng ta khiếp sợ thì chúng ta phải làm gì đó về nó.
03:49
So we choose to look at, and believe, this image.
72
229360
3856
Vì thế chúng ta chọn nhìn, và tin tưởng vào ảnh này.
03:53
I don't really know what's going on in this picture,
73
233240
2456
Tôi thật không biết điều đang diễn ra trong hình này
03:55
because I find it weird and slightly creepy.
74
235720
2656
bởi vì tôi thấy nó kỳ lạ và hơi rùng mình
03:58
(Laughter)
75
238400
1416
(Tiếng cười)
03:59
Like, what is she doing?
76
239840
1216
Như, cô ta đang làm gì?
04:01
But I know what it tells us.
77
241080
4016
Nhưng tôi biết nó nói gì với chúng ta.
04:05
It tells us that everything's fine.
78
245120
2536
Nó nói với chúng ta rằng mọi chuyện ổn
04:07
This working mother, all working mothers and all of their babies, are fine.
79
247680
3736
Bà mẹ đang làm việc này, tất cả họ và tất cả con của họ, thì ổn
04:11
There's nothing to see here.
80
251440
1976
Không có gì để xem ở đây
04:13
And anyway, women have made a choice,
81
253440
3416
Và dù sao, phụ nữ đã có một lựa chọn
04:16
so none of it's even our problem.
82
256880
2296
không điều gì thậm chí là vấn đề của chúng ta
04:19
I want to break this choice thing down into two parts.
83
259200
2936
Tôi muốn chia sự lựa chọn này ra làm hai phần.
04:22
The first choice says that women have chosen to work.
84
262160
3616
Lựa chọn thứ nhất nói rằng phụ nữ đã chọn làm việc
04:25
So, that's not true.
85
265800
2216
Vậy thì, nó không đúng.
04:28
Today in America, women make up 47 percent of the workforce,
86
268040
5215
Ngày nay ở Mỹ, phụ nữ chiếm 47 phần trăm lực lượng lao động
04:33
and in 40 percent of American households
87
273279
1977
và 40 phần trăm của hộ gia đình Mỹ
04:35
a woman is the sole or primary breadwinner.
88
275280
3536
một phụ nữ là đế giầy hay là trụ cột chính.
04:38
Our paid work is a part, a huge part, of the engine of this economy,
89
278840
4536
Công việc có lương là một phần, phần lớn, của động cơ của nền kinh tế này,
04:43
and it is essential for the engines of our families.
90
283400
2776
và nó là cần thiết cho những động cơ của những gia đình
04:46
On a national level, our paid work is not optional.
91
286200
4176
Ở mức độ quốc gia, công việc trả lương của chúng ta không phải là tùy chọn
04:50
Choice number two says that women are choosing to have babies,
92
290400
2936
Lựa chọn thứ hai nói rằng phụ nữ đang lựa chọn có con
04:53
so women alone should bear the consequences of those choices.
93
293360
3120
vì thế bản thân phụ nữ nên chịu hậu quả của những lựa chọn này.
04:58
You know, that's one of those things
94
298200
1776
Bạn biết, một trong những điều đó.
05:00
that when you hear it in passing, can sound correct.
95
300000
2456
rằng khi bạn thoáng nghe qua có thể nghe đúng
05:02
I didn't make you have a baby.
96
302480
1429
Tôi không làm bạn có con
05:03
I certainly wasn't there when that happened.
97
303933
2083
Tôi đã không ở đó khi chuyện xảy ra
05:06
But that stance ignores a fundamental truth,
98
306040
6016
Nhưng lập trường đó bỏ qua một sự thật cơ bản,
05:12
which is that our procreation on a national scale is not optional.
99
312080
4896
rằng sự sinh sản của chúng ta trên phạm vi quốc gia không là tùy chọn
05:17
The babies that women, many of them working women, are having today,
100
317000
4496
Những đứa con mà những phụ nữ, nhiều người phụ nữ đang làm việc, đang có hôm nay,
05:21
will one day fill our workforce, protect our shores,
101
321520
3216
sẽ thay lượng lao động một ngày nào đó, bảo vệ bờ biển của chúng ta,
05:24
make up our tax base.
102
324760
1816
tạo nên cơ sở thuế của chúng ta
05:26
Our procreation on a national scale is not optional.
103
326600
4176
Sự sinh sản của chúng ta trên phạm vi quốc gia không là tùy chọn
05:30
These aren't choices.
104
330800
1376
Đó không là những lựa chọn
05:32
We need women to work. We need working women to have babies.
105
332200
3816
Chúng ta cần phụ nữ để làm việc Chúng ta cần phụ nữ đang làm việc có con
05:36
So we should make doing those things at the same time
106
336040
2477
Vì vậy chúng ta nên làm việc đó cùng một lúc
05:38
at least palatable, right?
107
338541
1400
ít nhất chấp nhận được?
05:40
OK, this is pop quiz time:
108
340960
2696
Vâng, đây là lúc đố
05:43
what percentage of working women in America do you think
109
343680
2936
Bao nhiêu phần trăm phụ nữ đang làm việc ở Mỹ bạn nghĩ rằng
05:46
have no access to paid maternity leave?
110
346640
3520
không thể hưởng chế độ thai sản?
05:51
88 percent.
111
351440
1200
88 phần trăm
05:53
88 percent of working mothers will not get one minute of paid leave
112
353873
3143
88 phần trăm những bà mẹ đi làm sẽ không được 1 phút nghỉ có lương
05:57
after they have a baby.
113
357040
1616
sau khi họ có con
05:58
So now you're thinking about unpaid leave.
114
358680
3616
Vậy thì bây giờ bạn đang nghĩ tới nghỉ không lương
06:02
It exists in America. It's called FMLA. It does not work.
115
362320
3576
Nó có tồn tại ở Mỹ. Nó được gọi là FMLA. Nó không làm được.
06:05
Because of the way it's structured, all kinds of exceptions,
116
365920
2976
Bởi vì cách nó được cấu tạo, tất cả các ngoại lệ,
06:08
half of new mothers are ineligible for it.
117
368920
4016
Một nửa bà mẹ mới sinh không đủ tiền kiện cho nó
06:12
Here's what that looks like.
118
372960
1334
Nó trông như thế này
06:16
"We adopted our son.
119
376320
1816
"Chúng tôi đã sinh con trai nuôi
06:18
When I got the call, the day he was born, I had to take off work.
120
378160
4216
Khi nhận được cuộc gọi, ngày nó chào đời Tôi đã phải nghỉ làm
06:22
I had not been there long enough to qualify for FMLA,
121
382400
3136
Tôi đã không nghỉ đủ lâu để đủ tiêu chuẩn cho FMLA
06:25
so I wasn't eligible for unpaid leave.
122
385560
2736
và rồi tôi không đủ điều kiện nghỉ không lương
06:28
When I took time off to meet my newborn son,
123
388320
2416
Khi tôi tôi nghỉ việc để thăm con trai mới sinh
06:30
I lost my job."
124
390760
1200
Tôi đã mất việc."
06:33
These corporate stock photos hide another reality, another layer.
125
393840
4896
Những hình ảnh công ty chứng khoán này che giấu một sự thật khác, một lớp khác
06:38
Of those who do have access to just that unpaid leave,
126
398760
3616
Với những ai có thể hưởng chỉ việc nghỉ không lương đó,
06:42
most women can't afford to take much of it at all.
127
402400
3176
Hầu hết phụ nữ không thể chi trả để được hưởng gì nhiều từ nó cả.
06:45
A nurse told me, "I didn't qualify for short-term disability
128
405600
3496
Một y tá nói với tôi, " tôi đã không đủ điều kiện cho khó khăn tạm thời
06:49
because my pregnancy was considered a preexisting condition.
129
409120
4056
Bởi vì việc mang thai của tôi được xem như một điều kiện tồn tại trước.
06:53
We used up all of our tax returns and half of our savings
130
413200
2667
Chúng tôi đã chi hết tiền hoàn thuế và một nữa tiết kiệm
06:55
during my six unpaid weeks.
131
415891
1845
trong suốt sáu tuần nghỉ không lương.
06:57
We just couldn't manage any longer.
132
417760
1736
Chúng tôi không thể chịu lâu hơn
06:59
Physically it was hard, but emotionally it was worse.
133
419520
2536
Về thể chất nó khó, nhưng về mặt tinh thần nó tệ hơn
07:02
I struggled for months being away from my son."
134
422080
2976
Tôi vất vả hàng tháng trời ở xa con trai của tôi."
07:05
So this decision to go back to work so early,
135
425080
2896
Vậy là quyết định quay lại làm việc rất sớm
07:08
it's a rational economic decision driven by family finances,
136
428000
4176
Nó là một quyết định kinh tế hợp lý bởi tài chính gia đình,
07:12
but it's often physically horrific
137
432200
2256
nhưng thường là khủng khiếp về thể chất
07:14
because putting a human into the world is messy.
138
434480
3536
bởi vì đưa một con người vào thế giới là mớ lộn xộn
07:18
A waitress told me,
139
438040
1416
Một nữ phục vụ nói với tôi,
07:19
"With my first baby, I was back at work five weeks postpartum.
140
439480
3536
"Với đứa con đầu, tôi quay lại làm việc 5 tuần sau sinh.
07:23
With my second, I had to have major surgery after giving birth,
141
443040
3056
Với đứa con thứ hai, tôi phải bị đại phẫu sau khi sinh
07:26
so I waited until six weeks to go back.
142
446120
3016
Vì thế tôi đợi sáu tuần để quay lại.
07:29
I had third degree tears."
143
449160
2080
Tôi đã bị rách cấp độ ba. "
07:32
23 percent of new working mothers in America
144
452880
3056
23 phần trăm những bà mẹ mới đang làm việc ở Mỹ
07:35
will be back on the job within two weeks of giving birth.
145
455960
4600
Sẽ quay lại làm việc trong vòng hai tuần sau sinh.
07:42
"I worked as a bartender and cook, average of 75 hours a week while pregnant.
146
462320
4656
"Tôi làm nhân viên pha chế và đầu bếp, trung bình 75 giờ một tuần khi mang thai.
07:47
I had to return to work before my baby was a month old,
147
467000
2616
Tôi phải quay lại làm việc trước khi con được một tháng,
07:49
working 60 hours a week.
148
469640
2016
Làm việc 60 giờ một tuần.
07:51
One of my coworkers was only able to afford 10 days off with her baby."
149
471680
5056
Một người làm chung với tôi chỉ có thể chi trả cho 10 ngày nghỉ với con cô ta."
07:56
Of course, this isn't just a scenario with economic and physical implications.
150
476760
4176
Dĩ nhiên, đây không chỉ là kịch bản với tác động về kinh tế và thể chất.
08:00
Childbirth is, and always will be, an enormous psychological event.
151
480960
5176
Sinh con là, và sẽ luôn là, một sự kiện tâm lý lớn.
08:06
A teacher told me,
152
486160
2096
Một giáo viên nói với tôi,
08:08
"I returned to work eight weeks after my son was born.
153
488280
2976
"Tôi trở lại làm việc tám tuần sau khi con trai tôi chào đời
08:11
I already suffer from anxiety,
154
491280
1896
Tôi đã bị lo lắng
08:13
but the panic attacks I had prior to returning to work were unbearable."
155
493200
5096
nhưng những cơn hoảng loạn tôi có trước đó để quay lại làm việc là không chịu nổi."
08:18
Statistically speaking,
156
498320
2096
Thống kê cho thấy,
08:20
the shorter a woman's leave after having a baby,
157
500440
2696
phụ nữ càng sớm đi sau khi có một con,
08:23
the more likely she will be to suffer from postpartum mood disorders
158
503160
3216
nhiều khả năng họ sẽ chịu đựng rối loạn tâm trạng sau sinh
08:26
like depression and anxiety,
159
506400
2096
như trầm cảm và lo âu,
08:28
and among many potential consequences of those disorders,
160
508520
4016
và trong số nhiều hậu quả tiềm ẩn của những rối loạn đó,
08:32
suicide is the second most common cause of death
161
512560
3136
tự tử là nguyên nhân phổ biến thứ hai dẫn đến cái chết
08:35
in a woman's first year postpartum.
162
515720
1880
đối với phụ nữ một năm sau sinh.
08:39
Heads up that this next story --
163
519240
1576
Đứng đầu là câu chuyện kế tiếp
08:40
I've never met this woman, but I find it hard to get through.
164
520840
4576
Tôi chưa bao giờ gặp người phụ nữ này, nhưng tôi thấy rất khó để vượt qua
08:45
"I feel tremendous grief and rage that I lost an essential,
165
525440
4176
"Tôi thấy rất đau buồn và giận dữ vì tôi mất những điều thiết yếu,
08:49
irreplaceable and formative time with my son.
166
529640
3856
thời gian không thể hình thành và thay thế với con trai tôi.
08:53
Labor and delivery left me feeling absolutely broken.
167
533520
3416
Lao động và giao hàng để lại cho tôi cảm giác hoàn toàn tan vỡ
08:56
For months, all I remember is the screaming: colic, they said.
168
536960
4656
Hàng tháng trời, tất cả những gì tôi nhớ là la hét: chứng đau bụng, họ nói thế.
09:01
On the inside, I was drowning.
169
541640
2136
Bên trong, tôi đang chết đuối.
09:03
Every morning, I asked myself how much longer I could do it.
170
543800
3696
Mỗi buổi sáng, tôi hỏi bản thân bao lâu nữa tôi có thể làm được điều này.
09:07
I was allowed to bring my baby to work.
171
547520
3176
Tôi được cho phép đem con đến chỗ làm.
09:10
I closed my office door while I rocked and shushed
172
550720
3136
Tôi đóng cửa phòng làm việc trong khi tôi làm khuấy động và im lặng
09:13
and begged him to stop screaming so I wouldn't get in trouble.
173
553880
3496
và van xin nó ngừng la hét để tôi không gặp vấn đề
09:17
I hid behind that office door every damn day
174
557400
2056
Tôi trốn đằng sau cửa phòng làm việc mỗi ngày chết tiệt
09:19
and cried while he screamed.
175
559480
1936
và khóc khi nó la hét.
09:21
I cried in the bathroom while I washed out the pump equipment.
176
561440
3656
Tôi khóc trong nhà vệ sinh trong khi tôi rửa dụng cụ bơm.
09:25
Every day, I cried all the way to work and all the way home again.
177
565120
3136
Mỗi ngày, tôi khóc suốt trên đường đi làm và suốt trên đường về
09:28
I promised my boss that the work I didn't get done during the day,
178
568280
3136
Tôi đã hứa với chủ rằng công việc tôi không làm xong trong ngày,
09:31
I'd make up at night from home.
179
571440
1656
Tôi sẽ làm ban đêm tại nhà.
09:33
I thought, there's just something wrong with me that I can't swing this."
180
573120
3800
Tôi đã nghĩ, có điều gì sai với tôi nên tôi không thể xoay sở."
09:38
So those are the mothers.
181
578520
2616
Đó là những bà mẹ.
09:41
What of the babies?
182
581160
1776
Còn những đứa con thì sao?
09:42
As a country, do we care about the millions of babies
183
582960
2496
Là một quốc gia, ta quan tâm về hàng triệu đứa bé
09:45
born every year to working mothers?
184
585480
1856
sinh ra hàng năm từ những bà mẹ đi làm?
09:47
I say we don't,
185
587360
1336
Tôi nói chúng ta không,
09:48
not until they're of working and tax-paying and military-serving age.
186
588720
3456
chỉ đến khi chúng đi làm trả thuế và đến tuổi nghĩa vụ quân sự.
09:52
We tell them we'll see them in 18 years,
187
592200
1905
Chúng ta nói sẽ gặp chúng sau 18 năm,
09:54
and getting there is kind of on them.
188
594129
1762
và đi đến đó là chuyện của chúng
09:57
One of the reasons I know this is that babies whose mothers
189
597854
2762
Một trong những lý do tôi biết là những đứa bé mà mẹ chúng
10:00
have 12 or more weeks at home with them
190
600640
2296
có 12 hay nhiều tuần ở nhà với chúng
10:02
are more likely to get their vaccinations and their well checks in their first year,
191
602960
3976
có nhiều khả năng được tiêm vắc xin và được kiểm trả tốt trong năm đầu,
10:06
so those babies are more protected from deadly and disabling diseases.
192
606960
4696
do đó những đứa bé đó được bảo vệ tốt hơn khỏi tử vong và bệnh hiểm nghèo
10:11
But those things are hidden behind images like this.
193
611680
3240
Nhưng những thứ như thế bị ẩn đằng sau những bức ảnh này.
10:18
America has a message for new mothers who work and for their babies.
194
618280
5496
Nước Mỹ có một thông điệp cho những bà mẹ mới những người làm việc vì con của họ.
10:23
Whatever time you get together, you should be grateful for it,
195
623800
3776
Dù bao nhiêu thời gian bạn có với con, bạn nên cảm ơn vì điều đó,
10:27
and you're an inconvenience
196
627600
2736
và bạn trở nên một sự phiền phức
10:30
to the economy and to your employers.
197
630360
3016
cho nền kinh tế và cho chủ của bạn.
10:33
That narrative of gratitude runs through a lot of the stories I hear.
198
633400
4536
Câu chuyện về lòng biết ơn đó đi qua nhiều câu chuyện tôi được nghe.
10:37
A woman told me,
199
637960
1656
Một phụ nữ nói với tôi,
10:39
"I went back at eight weeks after my C-section
200
639640
2176
"Tôi quay lại làm việc vào tuần thứ tám sau mỗ
10:41
because my husband was out of work.
201
641840
1816
bởi vì chồng tôi đi làm.
10:43
Without me, my daughter had failure to thrive.
202
643680
2736
Không có tôi, con gái tôi kém phát triển.
10:46
She wouldn't take a bottle.
203
646440
1296
Con bé không chịu uống bình
10:47
She started losing weight.
204
647760
1616
Nó bắt đầu sụt cân.
10:49
Thankfully, my manager was very understanding.
205
649400
2816
Thật biết ơn, chủ của tôi rất cảm thông.
10:52
He let my mom bring my baby,
206
652240
1536
Ông ấy cho mẹ tôi bế con bé,
10:53
who was on oxygen and a monitor,
207
653800
2296
người đang thở oxy và được theo dõi,
10:56
four times a shift so I could nurse her."
208
656120
2120
bốn lần một lượt nên không thể chăm bà."
10:59
There's a little club of countries in the world
209
659960
3376
Có một câu lạc bộ nhỏ của các quốc gia trên thế giới
11:03
that offer no national paid leave to new mothers.
210
663360
3856
mà không cung cấp chế độ nghỉ việc có lương đến các bà mẹ mới.
11:07
Care to guess who they are?
211
667240
2456
Bạn có quan tâm họ là ai?
11:09
The first eight make up eight million in total population.
212
669720
3936
Tám nước đầu tiên với tám triệu tổng dân số
11:13
They are Papua New Guinea, Suriname and the tiny island nations
213
673680
3496
Đó là Papua New Guinea, Suriname và những quốc đảo nhỏ
11:17
of Micronesia, Marshall Islands, Nauru, Niue, Palau and Tonga.
214
677200
6216
của Micronesia, đảo Marshall, Nauru, Niue, Palau và Tonga.
11:23
Number nine is the United States of America,
215
683440
2376
Số chín là Mỹ
11:25
with 320 million people.
216
685840
2080
với 320 triệu người
11:29
Oh, that's it.
217
689320
2336
Ồ, thế à.
11:31
That's the end of the list.
218
691680
2576
Đó là kết thúc danh sách.
11:34
Every other economy on the planet
219
694280
1616
Mỗi nền kinh tế khác trên hành tinh
11:35
has found a way to make some level of national paid leave work
220
695920
3896
đã tìm ra một cách để có một mức quốc gia chi trả khi rời công việc
11:39
for the people doing the work of the future of those countries,
221
699840
2976
cho những người đang làm việc vì tương lại của quốc gia đó
11:42
but we say, "We couldn't possibly do that."
222
702840
4056
nhưng chúng ta nói, "Chúng ta không thể làm điều đó."
11:46
We say that the market will solve this problem,
223
706920
2496
Chúng ta nói thị trường sẽ giúp giải quyết vấn đề,
11:49
and then we cheer when corporations offer even more paid leave to the women
224
709440
4336
và chúng ta vui mừng khi tập đoàn đề nghị trả nghỉ việc không lương cho phụ nữ
11:53
who are already the highest-educated and highest-paid among us.
225
713800
3256
những người đã được giáo dục tốt và lương cao trong số chúng ta
11:57
Remember that 88 percent?
226
717080
1816
Bạn có nhớ 88 phần trăm?
11:58
Those middle- and low-income women are not going to participate in that.
227
718920
3840
Những phụ nữ có thu nhập trung bình và thấp sẽ không thể tham gia vào đó.
12:03
We know that there are staggering economic, financial, physical
228
723880
5456
Chúng ta biết rằng cái giá kinh ngạc về kinh tế, tài chính, thể chất
12:09
and emotional costs to this approach.
229
729360
2536
và cái giá cảm xúc cho phương pháp này.
12:11
We have decided -- decided, not an accident,
230
731920
4016
Chúng ta đã quyết định, quyết đinh, không phải là một tai nạn
12:15
to pass these costs directly on to working mothers and their babies.
231
735960
3936
chuyển những cái giá này trực tiếp tới những bà mẹ đi làm và con của họ.
12:19
We know the price tag is higher for low-income women,
232
739920
2656
Chúng ta biết mức giá cao hơn với phụ nữ thu nhập thấp,
12:22
therefore disproportionately for women of color.
233
742600
2776
do đó không tương xứng cho phụ nữ da màu.
12:25
We pass them on anyway.
234
745400
2456
Dù sao chúng ta bỏ qua nó
12:27
All of this is to America's shame.
235
747880
2616
Tất cả điều này là sự xấu hổ của nước Mỹ.
12:30
But it's also to America's risk.
236
750520
3896
Nhưng cũng là sự rủi ro của nước Mỹ.
12:34
Because what would happen
237
754440
1896
Bởi vì điều gì xảy ra
12:36
if all of these individual so-called choices to have babies
238
756360
4056
nếu mọi cá nhân được gọi là chọn có con này
12:40
started to turn into individual choices not to have babies.
239
760440
4000
bắt đầu chuyển thành những cá nhân chọn không có con
12:45
One woman told me,
240
765320
1696
Một phụ nữ nói với tôi,
12:47
"New motherhood is hard. It shouldn't be traumatic.
241
767040
3256
"Làm mẹ thì khó. Nó không nên thành chấn thương tâm lý
12:50
When we talk about expanding our family now,
242
770320
2256
Khi chúng tôi nói về mở rộng gia đình mình,
12:52
we focus on how much time I would have to care for myself and a new baby.
243
772600
4296
chúng tôi lo bao nhiêu thời gian tôi có để chăm sóc bản thân và con.
12:56
If we were to have to do it again the same way as with our first,
244
776920
3296
Nếu chúng tôi phải làm lại giống như cách với đứa con đầu,
13:00
we might stick with one kid."
245
780240
1640
chúng tôi có thể chỉ có một con. "
13:03
The birthrate needed in America to keep the population stable
246
783800
2896
Tỷ lệ sinh cần thiết ở Mỹ để giữ cho dân số bền vững
13:06
is 2.1 live births per woman.
247
786720
2136
là 2.1 ca sống trên một phụ nữ
13:08
In America today, we are at 1.86.
248
788880
3976
Ở Mỹ hiện nay, tỷ lệ là 1.86.
13:12
We need women to have babies,
249
792880
2296
Chúng ta cần phụ nữ có con,
13:15
and we are actively disincentivizing working women from doing that.
250
795200
4536
và chúng ta đang chủ động ngăn cản phụ nữ đi làm thực hiện điều đó
13:19
What would happen to work force, to innovation, to GDP,
251
799760
3216
Điều gì sẽ xảy ra với lực lượng lao động, với sự đổi mới, với GDP,
13:23
if one by one, the working mothers of this country were to decide
252
803000
4136
nếu từng bà mẹ đi làm của đất nước này quyết định
13:27
that they can't bear to do this thing more than once?
253
807160
3360
rằng họ không thể chịu đựng để thực hiện điều này hơn một lần?
13:31
I'm here today with only one idea worth spreading,
254
811680
3496
Tôi đang ở đây chỉ với một ý tưởng có giá trị lan rộng,
13:35
and you've guessed what it is.
255
815200
2136
và bạn có thể đó đó là gì.
13:37
It is long since time for the most powerful country on Earth
256
817360
3696
Từ lâu kể khi quốc gia quyền lực nhất trên trái đất
13:41
to offer national paid leave
257
821080
2056
đưa ra chế độ nghỉ việc có lương toàn quốc
13:43
to the people doing the work of the future of this country
258
823160
2715
đến những người đang làm việc vì tương lai quốc gia
13:45
and to the babies who represent that future.
259
825899
2877
và đến những đứa bé những người đại diện cho tương lai
13:48
Childbirth is a public good.
260
828800
2136
Sinh sản là một hàng hóa công cộng
13:50
This leave should be state-subsidized.
261
830960
2536
Sự nghỉ việc nên được nhà nước tài trợ.
13:53
It should have no exceptions for small businesses,
262
833520
2496
Không nên có những ngoại lệ cho kinh doanh nhỏ,
13:56
length of employment or entrepreneurs.
263
836040
2456
thời gian làm việc hay doanh nhân
13:58
It should be able to be shared between partners.
264
838520
2376
Nó nên được chia sẻ giữa các đối tác.
14:00
I've talked today a lot about mothers,
265
840920
1976
Hôm nay tôi đã nói nhiều về những bà mẹ,
14:02
but co-parents matter on so many levels.
266
842920
2680
nhưng yếu tố liên quan đến cha mẹ còn nhiều cấp độ,
14:07
Not one more woman should have to go back to work
267
847520
3096
Không một phụ nữ nào khác phải nên quay lại làm việc
14:10
while she is hobbling and bleeding.
268
850640
3176
khi cô ta đang đi không vững và chảy máu
14:13
Not one more family should have to drain their savings account
269
853840
3656
Không một gia đình nào khác nên rút hết tài khoản tiết kiệm
14:17
to buy a few days of rest and recovery and bonding.
270
857520
3656
để mua vài ngày để nghỉ ngơi và hồi phục và gắn kết
14:21
Not one more fragile infant
271
861200
2296
Không còn trẻ em dễ bị tổn thương
14:23
should have to go directly from the incubator to day care
272
863520
2936
phải nên đi trực tiếp từ mấy ấp đến chăm sóc y tế
14:26
because his parents have used up all of their meager time
273
866480
2696
vì cha mẹ nó phải sử dụng tất cả thời gian ít ỏi của họ
14:29
sitting in the NICU.
274
869200
1616
ngồi ở NICU (khu chăm sóc sơ sinh)
14:30
Not one more working family should be told that the collision
275
870840
2858
Không một gia đình đi làm nào nên được bảo rằng những va chạm
14:33
of their work, their needed work and their needed parenthood,
276
873722
4334
tại nơi làm việc, nhu cầu làm việc và nhu cầu làm cha mẹ của họ,
14:38
is their problem alone.
277
878080
1480
không là vấn đề của riêng họ
14:40
The catch is that when this is happening to a new family, it is consuming,
278
880760
4656
Cần biết rằng khi có một gia đình mới, thì càng chi tiêu
14:45
and a family with a new baby is more financially vulnerable
279
885440
2776
và với một đứa bé thì gia đình dễ tổn thương về tài chính
14:48
than they've ever been before,
280
888240
1456
so với trước đó
14:49
so that new mother cannot afford to speak up on her own behalf.
281
889720
3936
vì vậy người mẹ không thể chi trả để lên tiếng cho chính cô.
14:53
But all of us have voices.
282
893680
2216
Nhưng tất cả tiếng nói của chúng ta.
14:55
I am done, done having babies,
283
895920
3576
Tôi xong, xong với việc có con.
14:59
and you might be pre-baby,
284
899520
1856
và có thể bạn chuẩn bị có con
15:01
you might be post-baby,
285
901400
1376
có thể bạn đã có con
15:02
you might be no baby.
286
902800
1616
có thể bạn không có con
15:04
It should not matter.
287
904440
1856
Nó không phải vấn đề
15:06
We have to stop framing this as a mother's issue,
288
906320
2416
Chúng ta phải chấm dứt xem đây là vấn đề của bà mẹ
15:08
or even a women's issue.
289
908760
1696
hay thậm chí là vấn đề của phụ nữ
15:10
This is an American issue.
290
910480
1560
Đây là vấn đề của nước Mỹ.
15:14
We need to stop buying the lie that these images tell us.
291
914200
3496
Chúng ta cần chấm dứt mua sự dối trá từ những hình ảnh này.
15:17
We need to stop being comforted by them.
292
917720
2256
Chúng ta cần ngừng thoải mái vì chúng
15:20
We need to question why we're told that this can't work
293
920000
2656
Chúng ta cần đặt câu hỏi tại sao lại bảo là không thể
15:22
when we see it work everywhere all over the world.
294
922680
3296
khi chúng ta thấy nó hoạt động khắp nới trên thế giới
15:26
We need to recognize that this American reality
295
926000
3776
Chúng ta cần nhìn nhận đây là thực tế của nước Mỹ
15:29
is to our dishonor and to our peril.
296
929800
3616
để mất danh dự và hiểm họa của chúng ta
15:33
Because this is not,
297
933440
2176
Bởi vì nó không phải
15:35
this is not,
298
935640
1616
nó không phải
15:37
and this is not what a working mother looks like.
299
937280
3480
nó không phải là bà mẹ đi làm
15:42
(Applause)
300
942200
1720
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7