Grief and love in the animal kingdom | Barbara J. King

85,731 views ・ 2019-08-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nhàn Katherine
Hôm nay, tôi sẽ kể cho các bạn về chú cá hổ kình tên là Tahlequah.
Tahlequah còn được các nhà khoa học biết đến với cái tên J35
00:12
I'd like to tell you today about an orca named Tahlequah.
0
12490
4252
vì nó bơi cùng đàn cá J ở biển Salish,
nơi giáp với British Columbia và bang Washington.
00:17
Tahlequah is also known as J35 to scientists,
1
17361
3873
Vào tháng 7 năm 2018 năm ngoái,
00:21
because she swims with the J Pod in the Salish Sea.
2
21258
3403
nó mang thai và khỏe mạnh trong suốt 17 tháng
00:24
These are the waters off of British Columbia and Washington State.
3
24685
3739
Các nhà khoa học ai cũng háo hức
00:28
Now, last year, in July 2018,
4
28987
3164
vì chưa có con non nào có thể sống sót trong đàn trong vòng 3 năm.
00:32
she was well along in her 17-month pregnancy,
5
32175
4216
Ngày nay, cá hổ kình còn được gọi là cá voi sát thủ.
00:36
and scientists were very excited
6
36415
1991
00:38
because no baby had survived in this pod for three long years.
7
38430
5185
Chúng sống theo đàn và là những sinh vật vô cùng thông minh.
Các nhà khoa học rất quan tâm đến tập tính của chúng,
00:44
Now, orcas are also known as killer whales.
8
44464
2967
00:47
They're profoundly social and profoundly intelligent beings.
9
47455
4226
bởi vì các hoạt động bầy đàn của chúng, chúng chia sẻ thói quen, thông tin
và cả sự yêu thương.
00:52
And scientists are very interested in their behavior,
10
52354
3480
Chúng tạo nên nét văn hoá thật sự của đại dương.
00:55
because in their social networks, they share habits, information
11
55858
3778
Nhưng đàn cá này lại gặp rắc rối.
00:59
and even affection.
12
59660
1198
Món ăn khoái khẩu của chúng, cá hồi Chinook, đang giảm dần trong vùng
01:00
They create true cultures of the ocean.
13
60882
3186
01:04
But this pod has been in trouble.
14
64839
2562
và tình trạng ô nhiễm tăng cao.
Vào ngày 24 tháng 7, Tahlequah đã sinh được con non cái.
01:08
The Chinook salmon that the orcas favor has been way down in the region,
15
68066
4657
01:12
and pollution has been up.
16
72747
1782
Các nhà khoa học đều mừng rỡ trước sự phát triển này.
01:15
But on July 24th, Tahlequah gave birth to a daughter,
17
75344
5386
Không may thay, vào cùng ngày, thực tế là, không lâu sau khi sinh
01:20
and scientists were so excited by this development.
18
80754
3505
nó đã chết.
Điều xảy ra tiếp theo kích động những người yêu động vật
01:24
But unfortunately, the same day -- in fact, shortly after birth --
19
84691
3975
trên khắp thế giới,
vì Tahlequah không chịu để xác con chìm xuống nước.
01:28
the calf died.
20
88690
1282
01:31
Well, what happened next electrified animal lovers
21
91077
3045
Nó để con trên người mình và bơi cùng với con.
01:34
across the world,
22
94146
1648
01:35
because Tahlequah refused to let her baby slip off into the water.
23
95818
4611
Nếu con bị chìm xuống nước, nó sẽ lặn xuống và vớt lên
trong khi chống chọi với những con sóng mạnh.
01:40
She kept it on her body and she swam with it.
24
100453
3268
Nó tiếp tục làm vậy
01:43
If it did fall off, she would dive and rescue it,
25
103745
4133
trong vòng 17 ngày.
01:47
and she battled stiff currents to do this.
26
107902
2880
Trong khoảng thời gian đó, nó bơi hơn 1000 dặm.
01:51
Now, she kept this behavior up
27
111218
2153
Vào thời điểm đó, nó thả đứa con chìm xuống biển.
01:53
for 17 days,
28
113395
2697
01:56
and during this time, she swam over 1,000 miles.
29
116116
3378
Giờ đây, Tahlequah tiếp tục bơi với đàn cá J Pod,
02:00
At that point, she let the little baby slip off into the water.
30
120024
3940
nhưng nỗi đau của nó vẫn khiến tôi xúc động.
02:04
So today, Tahlequah swims on with the J Pod,
31
124876
4379
Tôi tin rằng “nỗi đau” là từ dùng chính xác.
Tôi tin rằng đó là từ dùng chính xác
02:09
but her grief still moves me.
32
129279
3294
cho vô số loài động vật biết tiếc thương cho một cái chết.
02:12
And I do believe that "grief" is the right word to use.
33
132597
3579
Có thể là cái chết của bạn bè, bạn đời hay họ hàng chúng.
02:16
I believe that grief is the right word to use
34
136200
2610
Bởi những dấu hiệu rõ ràng, dấu hiệu hành vi này
02:18
for numerous animals who mourn the dead.
35
138834
2940
tiết lộ cho chúng ta trạng thái cảm xúc của động vật.
02:21
They may be friends or mates or relatives.
36
141798
2936
Trong vòng 7 năm qua
02:25
Because these visible cues, these behavioral cues,
37
145127
3322
tôi nghiên cứu về sự đau khổ ở động vật qua tư liệu
02:28
tell us something about an animal's emotional state.
38
148473
3266
ở chim, ở động vật có vú,
ở động vật nuôi và ở động vật hoang dã.
02:32
Now, for the last seven years,
39
152589
1456
02:34
I've been working to document examples of animal grief --
40
154069
3644
Và tôi tin rằng điều đó có thật.
02:37
in birds, in mammals,
41
157737
2138
Tôi nói thế này vì
02:39
in domesticated animals and in wild animals --
42
159899
2976
tôi cần các bạn trước biết điều này
02:42
and I believe in the reality of animal grief.
43
162899
2983
không phải tất cả nhà khoa học đồng ý với tôi.
Tôi nghĩ một phần lí do là vì,
02:46
Now, I say it this way
44
166890
1533
tôi gọi nó là "từ bắt đầu với chữ a".
02:48
because I need to acknowledge to you right up front
45
168447
2435
02:50
that not all scientists agree with me.
46
170906
1975
Anthropomorphism - nhân cách hóa
và nó từ lâu đã là vật cản to lớn
02:53
And part of the reason, I think,
47
173287
2153
trong việc nhận diện cảm xúc của động vật.
02:55
is because of what I call the "a-word."
48
175464
2631
Nhân cách hoá là khi ta qui ước khả năng, cảm xúc
02:58
The a-word is anthropomorphism,
49
178592
1759
03:00
and historically, it's been a big deterrent
50
180375
2001
của con người đối với loài vật.
03:02
to recognizing animal emotions.
51
182400
2252
Ta có thể có vài ví dụ với việc này
03:05
So, anthropomorphism is when we project onto other animals
52
185095
4200
Cứ cho là có một người bạn nói với ta rằng:
03:09
our capacities or our emotions.
53
189319
2804
“Mèo nhà tôi hiểu được những điều tôi nói đấy.”
03:12
And we can all probably think of examples of this.
54
192634
3535
hoặc “Chó nhà tôi thật ngọt ngào,
03:16
Let's say we have a friend who tells us,
55
196193
2348
sáng nay nó băng qua vườn để đuổi theo một con sóc,
03:18
"My cat understands everything I say."
56
198565
3183
và tôi biết nó chỉ muốn chơi thôi."
Có thể,
03:22
Or, "My dog, he's so sweet.
57
202355
2816
có thể không.
03:25
he ran right across the yard this morning towards a squirrel,
58
205195
2938
Tôi thì lại hoài nghi những khẳng định như vậy.
03:28
and I know he just wants to play."
59
208157
1699
Nhưng nỗi đau của loại vật thì lại khác,
03:30
Well, maybe.
60
210435
1546
bởi ta đã không cố gắng để đọc tâm tư của chúng
03:32
Or maybe not.
61
212744
1165
03:33
I'm skeptical about claims like those.
62
213933
2318
mà tìm kiếm những dấu hiệu của hành vi
và cố gắng chuyển chúng thành ý nghĩa nào đó.
03:37
But animal grief is different,
63
217202
1995
Sự thật là, các nhà khoa học thường phản đối tôi,
03:39
because we're not trying to read an animal's mind.
64
219221
2866
họ nói rằng:
03:42
We're looking at visible cues of behavior
65
222111
2403
"Nhìn kìa, có thể con vật đang căng thẳng
03:44
and trying to interpret them with some meaning.
66
224538
2397
hoặc chỉ là bối rối chút
03:47
Now, it's true -- scientists often push back at me,
67
227406
2883
vì thói quen của nó đang bị xáo trộn thôi.”
03:50
and they'll say,
68
230313
1152
Nhưng tôi nghĩ rằng khi ta quá quan tâm về phép nhân hoá,
03:51
"Ah, look, the animal might be stressed,
69
231489
2244
03:53
or maybe the animal's just confused
70
233757
1777
ta bỏ lỡ mất một điều cơ bản.
03:55
because his or her routine has been disrupted."
71
235558
2644
Đó là động vật cũng dành cho nhau sự quan tâm rất sâu sắc
03:58
But I think that this overworry about anthropomorphism
72
238935
4342
thậm chí còn yêu thương nhau.
Và khi đó,
04:03
misses a fundamental point.
73
243301
2503
cái chết của 1 con có thể đâm xuyên qua tim của những con sống sót.
04:05
And that is that animals can care very deeply for each other,
74
245828
3807
Hãy đối mặt với điều này:
04:09
maybe they even love each other.
75
249659
1693
Nếu ta chối bỏ sự tiến hoá liên tục,
04:11
And when they do,
76
251376
1363
04:12
a survivor's heart can be pierced by a death.
77
252763
3533
ta đang bỏ lỡ việ chấp nhận phần nào đó trong ta.
Vậy nên đúng, tôi tin sự đau khổ của loài vật là có thật
04:17
Let's face it:
78
257013
1237
04:18
if we deny evolutionary continuity,
79
258274
2809
và tôi cũng tin rằng nếu ta nhận ra nó,
04:21
we are really missing out on embracing part of ourselves.
80
261107
3720
ta có thể biến thế giới này tốt đẹp hơn cho động vật,
một nơi tử tế hơn cho chúng.
04:25
So yes, I believe in the reality of animal grief,
81
265603
2667
Vậy tôi sẽ nói thêm về sự đau khổ của loài vật.
04:28
and I also think that if we recognize it,
82
268294
2479
04:30
we can make the world a better place for animals,
83
270797
2646
Bắt đầu ở Kenya.
04:33
a kinder place for animals.
84
273467
2163
Nơi đây có một con voi tên là Eleanor.
04:36
So let me tell you a little bit more about animal grief.
85
276362
3102
Một hôm, nó đến với các chân bầm tím,
04:40
I'm going to start in Kenya.
86
280341
2218
và nó ngã sụp xuống.
Bạn thấy ở bên trái,
04:43
You see here there's an elephant named Eleanor
87
283027
2928
một con voi cái khác tên Grace liền đến bên nó ngay
04:45
who came one day with bruised legs,
88
285979
2978
và sử dụng vòi của mình để đỡ bạn dậy,
04:48
and she collapsed.
89
288981
1881
cố gắng giúp bạn đứng vững.
04:50
You see on the left
90
290886
1197
Nó đã thành công
04:52
that another female named Grace came to her right away
91
292107
3737
nhưng Eleanor lại ngã xuống lần nữa.
04:55
and, using her own trunk, propped her up,
92
295868
2503
Lúc này, dễ thấy là Grace đang đau đớn
04:58
tried to get her up on her feet.
93
298395
1788
nó đỡ con voi dậy, nó kêu lên.
05:00
And she did succeed,
94
300207
1195
05:01
but then Eleanor collapsed again.
95
301426
2258
Eleanor lại tiếp tục ngã
05:04
At this point, Grace became visibly distressed,
96
304236
3374
và không may thay, con voi đã chết.
05:07
and she prodded the body, and she vocalized.
97
307634
3259
Bạn thấy bên phải là một con voi cái đến từ đàn khác tên là Maui.
05:11
Eleanor collapsed again,
98
311906
1391
Nó đến sau khi Eleanor chết và ở cạnh cái xác.
05:13
and unfortunately, she did die.
99
313321
2272
Nó cầu nguyện ở đó, và thậm chí còn lắc mình trong đau khổ
05:16
What you see on the right is a female from another family named Maui,
100
316036
4645
bên cái xác.
05:20
who came after the death, and she stayed at the body.
101
320705
2873
Các nhà khoa học theo dõi những con voi
quan sát xác của Eleanor kĩ lưỡng
05:23
She held a vigil there, and she even rocked in distress
102
323602
3412
trong bảy ngày.
05:27
over the body.
103
327038
1602
Trong bảy ngày đó,
05:28
So the scientists watching the elephants
104
328664
2503
một đám voi từ
05:31
kept close observation on Eleanor's body
105
331191
3464
5 đàn khác nhau đến.
vài con thì tò mò,
05:34
for seven days.
106
334679
1605
nhưng vài con có những hành vi
05:36
And during those seven days,
107
336308
1486
05:37
a parade of elephants came
108
337818
2051
mà tôi nghĩ nên được xếp loại là đau khổ.
05:39
from five different families.
109
339893
1930
Vậy thì đau khổ trông như thế nào?
05:42
Now, some were just curious,
110
342266
1925
05:44
but others carried out behaviors
111
344215
1542
Có thể là lắc mình như tôi đã nói.
05:45
that I really believe should be classified as grief.
112
345781
3439
Có thể sự rút lui không muốn giao tiếp
khi con vật giữ mình tránh xa khỏi bạn của nó
05:50
So what does grief look like?
113
350447
1805
05:52
It can be rocking, as I said, in distress.
114
352870
3022
và ở một mình
05:55
It can also be social withdrawal,
115
355916
1910
hoặc khi nó không thể ăn hay ngủ đúng cách,
05:57
when an animal just takes himself or herself away from friends
116
357850
4045
Thỉnh thoảng chúng ở tư thế buồn phiền hay tiếng kêu.
06:01
and stays by themselves,
117
361919
2587
Học những điều này rất có ích để ta có thể
06:04
or a failure to eat or sleep properly,
118
364530
2611
so sánh biểu hiện của con vật
06:07
sometimes a depressed posture or vocalization.
119
367165
3432
trước và sau khi chết
06:11
It can be very helpful for those of us studying this
120
371311
2894
bởi điều này gia tăng tính chặt chẽ cho cách giải thích của chúng ta.
06:14
to be able to compare the behavior of a survivor before death
121
374229
4354
Tôi có lí giải điều này
bằng câu chuyện về 2 chú vịt Harper và Kohl.
06:18
and after death,
122
378607
1221
06:19
because that increases the rigor of our interpretation.
123
379852
3314
Bây giờ chuyển sang loài chim nhé.
06:23
And I can explain this to you
124
383722
1404
Harper và Kohl được nuôi ở nhà máy sản xuất gan béo
06:25
by talking about two ducks named Harper and Kohl.
125
385150
4446
và chúng bị đối xử tệ bạc.
Để sản xuất gan béo, chúng bị ép ăn.
06:30
So we're into birds now.
126
390217
1631
06:32
So Harper and Kohl were raised at a foie gras factory,
127
392403
3218
Điều này gây tổn thương đến thế chất lẫn tinh thần của chúng.
06:35
and they were treated cruelly.
128
395645
1941
May mắn là, chúng được giải cứu bởi 1 khu bảo tồn trang trại ở ngoại ô New York
06:37
Foie gras does involve force-feeding of birds.
129
397610
2908
06:40
So this hurt their bodies, and their spirits were not in good shape, either.
130
400971
3667
Trong 4 năm, chúng đã ổn định và nhanh chóng trở thành bạn.
06:44
But thankfully, they were rescued by a farm sanctuary in upstate New York.
131
404662
4662
Chúng thường cùng nhau đến cái ao nhỏ của khu bảo tồn.
06:49
And for four years, they stabilized, and they were fast friends.
132
409348
3715
Rồi Kohl bắt đầu xuất hiện cơn đau khó chữa ở chân
06:53
They often took themselves to a small pond on the property.
133
413087
3487
và khu bảo tồn nhận thấy rằng cái chết nhân đạo là cần thiết
06:57
Then, Kohl started to have really intractable pain in his legs,
134
417711
4050
và họ đã làm vậy.
Nhưng những công nhân ở đây đã làm một điều tuyệt vời.
07:01
and it was clear to the sanctuary that he had to be euthanized humanely,
135
421785
4079
Họ cho Harper thấy xác của bạn mình.
07:05
and he was.
136
425888
1429
Đầu tiên Harper thúc vào cái xác,
07:07
But then the sanctuary workers did a brilliant thing,
137
427341
2587
sau đó nó nằm lên người bạn
07:09
because they brought Harper to the body to see.
138
429952
3622
và ở đó hơn 1 tiếng đồng hồ.
07:14
And at first, Harper prodded the body of his friend,
139
434015
3035
Vài tuần sau,
07:17
but then he laid himself over it,
140
437074
3229
nó đã có khoảng thời gian khó khăn.
07:20
and he stayed there for over an hour with his friend.
141
440327
3032
Nó quay lại cái áo ngày trước nơi nó từng cùng đến với Kohl
07:23
And in the weeks after,
142
443996
2941
và không muốn kết bạn nữa.
07:26
he had a hard time.
143
446961
1696
2 tháng sau, con vịt cũng ra đi.
07:28
He would go back to that same pond where he had been with Kohl,
144
448681
3148
Tôi vui mừng khi nói rằng
07:31
and he didn't want any other friends.
145
451853
2115
không phải tất cả các loài biết đau khổ đều có kết cục đáng buồn như vậy.
07:34
And within two months, he died as well.
146
454536
2534
Hè năm ngoái, tôi bay đến Boston để thăm cô con gái lớn, Sarah.
07:38
Now, I'm happy to say
147
458307
1306
07:39
that not all grieving animals have this sorrowful outcome.
148
459637
3821
Tôi đi cùng chồng tôi Charlie.
Tôi thực sự cần nghỉ ngơi.
07:43
Last summer, I flew to Boston to visit my adult daughter, Sarah.
149
463482
4424
Nhưng tôi chịu thua và kiểm tra email của mình.
07:48
I was with my husband Charlie.
150
468375
1513
Bạn biết thế nào không?
07:49
I really needed a break from work.
151
469912
2810
Có 1 thông báo về một chú lừa buồn chán.
07:53
But I succumbed, and I checked my work email.
152
473508
3474
Là nhà nhân chủng học, không đợi điều này,
07:57
You know how that is.
153
477006
1157
nhưng tôi rất vui khi đã đọc email đó.
07:58
And there was a communication about a dejected donkey.
154
478187
4321
Bởi vì chú lừa tên là Lena đã đi đến
08:03
Now, as an anthropologist, this wasn't what I expected,
155
483153
2695
một khu bảo tồn khác ở Alberta, Canada.
08:05
but there it was, and I'm glad I read it.
156
485872
2028
và là con lừa duy nhất ở đó
08:07
Because a donkey named Lena had gone to another farm sanctuary,
157
487924
4162
Vì thế, nó đã gặp rắc rối trong việc kết bạn.
Nhưng nó cuối cùng cũng kết bạn với 1 con ngựa già hơn tên Jake.
08:12
this one in Alberta, Canada,
158
492110
2194
08:14
as the only donkey there,
159
494328
2044
Trong 3 năm chúng bám nhau không rời.
08:17
and had trouble making friends for that reason.
160
497150
2690
Nhưng lí do email đến là vì chú ngựa Jake, ở tuổi 32,
08:19
But she eventually did make friends with an older horse named Jake,
161
499864
3203
đã ốm yếu trầm trọng và phải bị giết.
08:23
and for three years they were inseparable.
162
503091
2994
Đây là điều đã xảy ra.
08:26
But the reason the email came was that Jake, at age 32, the horse,
163
506109
3874
Đây là Lena đứng cạnh mộ Jake.
08:30
had become gravely ill and had to be put down,
164
510007
3315
Nó không muốn ngủ, không muốn ăn
08:33
and this is what was going on.
165
513765
3063
và cả uống nước cũng không.
08:36
This is Lena standing on Jake's grave.
166
516852
2571
Nó quẹt móng xuống mộ, rên rỉ trong đau đớn
08:39
She didn't want to come in at night. She didn't want to come in for food.
167
519447
3476
và đứng đó.
Vậy chúng tôi đã bàn bạc và động não. Bạn sẽ làm gì với một con vật thế này?
08:42
She didn't want to come in for water.
168
522947
1855
08:44
She pawed at the grave, she brayed in distress,
169
524826
2985
Và chúng tôi nói về vai trò của thời gian,
08:47
and there she stood.
170
527835
1682
của tình yêu và lòng tốt của con người
08:50
So we talked and we brainstormed.
171
530292
2478
và về việc khuyến khích nó tìm bạn mới.
08:52
What do you do for an animal like this?
172
532794
2362
Và đây là khi hành trình của nó và vịt Harper
08:55
And we talked about the role of time,
173
535180
2315
08:57
of extra love and kindness from people
174
537519
2667
vì nó đã tìm được người bạn mới,
09:00
and of urging her to make a new friend.
175
540210
2814
và công nhân ở khu bảo tồn viết cho tôi nó hiệu quả.
09:03
And here's where her trajectory does diverge from that of Harper the duck,
176
543048
4725
Đôi khi, các nhà khoa học bổ sung
09:07
because she did make a new friend,
177
547797
1901
09:09
and sanctuary workers wrote back and said it worked out well.
178
549722
2980
phân tích hoóc môn vào trong quan sát.
Có 1 ví dụ về các nhà khoa học ở Botswana.
09:14
Now sometimes, scientists supplement observation
179
554052
3425
Họ lấy phân của khỉ đầu chó rồi so sánh trong 2 nhóm khác nhau.
09:17
with hormonal analysis.
180
557501
1880
Nhóm đầu tiên là những con cái chứng kiến tấn công của kẻ săn mồi
09:19
There's an example of a group of scientists in Botswana,
181
559976
2831
09:22
who took fecal material from baboons and compared two different groups.
182
562831
4549
và có người thân bỏ mạng.
Nhóm thứ hai cũng là con cái từng chứng kiến cuộc tấn công
09:27
The first group were females who had witnessed a predator attack
183
567404
4108
nhưng không mất người thân.
Hoóc môn căng thẳng ở nhóm thứ nhất rất cao.
09:31
and lost someone in that attack,
184
571536
2489
Nhưng có 1 điều là
09:34
and the second group were females who had witnessed an attack
185
574049
2859
các nhà khoa học không gọi chúng là “khỉ bị căng thẳng”
09:36
but had not lost someone.
186
576932
1789
Họ gọi chúng “Những con khỉ bị mất người thân”
09:38
And the stress hormones were way up in that first group.
187
578745
2739
phần nào là vì những điều họ đã quan sát được.
09:41
But here's the thing:
188
581895
1242
09:43
the scientists didn't just call them "stressed baboons,"
189
583161
2739
Ví dụ, cặp mẹ con này rất gần gũi với nhau,
09:45
they called them "bereaved baboons,"
190
585924
2227
và rồi đứa con bị sư tử ăn thịt.
09:48
and in part, that's because of the observations that they made.
191
588175
3985
Khỉ mẹ tách mình khỏi các con khỉ khác,
09:52
For example, this mother-daughter pair were very close,
192
592184
2970
khỏi mạng lưới chải lông cho nhau và ở một mình trong nhiều tuần
09:55
and then the daughter was killed by a lion.
193
595178
2220
Nỗi mất người thân.
09:58
The mother removed herself from all her friends,
194
598118
2686
Và sau đó nó dần dần hồi phục.
10:00
from her grooming networks, and just stayed by herself for weeks --
195
600828
3623
Chúng ta có những con khỉ đầu chó bị mất người thân.
10:05
bereavement --
196
605298
1428
Liệu một ngày nào đó khoa học sẽ nói về những con ong bị mất người thân?
10:06
and she then slowly recovered.
197
606750
2724
Liệu ta có biết về những con ếch khóc thương?
10:11
So we have bereaved baboons.
198
611055
2462
Tôi không nghĩ vậy, đó là bởi động vật rất cần
10:13
Will science tell us someday about bereaved bees?
199
613918
3810
mối quan hệ thân thiết 1 -1 để điều đó xảy ra.
10:17
Will we hear about frogs who mourn?
200
617752
3063
Tôi cũng hiểu rằng hoàn cảnh và tính cách quan trọng.
10:21
I don't think so, and I think the reason is because animals really need
201
621443
3560
Tôi ghi tài liệu những chú chó, chú mèo đau khổ
10:25
one-to-one, close relationships for that to happen.
202
625027
3189
những con vật đồng hành với chúng ta
10:28
I also know that circumstance matters, and personality matters.
203
628763
4602
nhưng tôi cũng từng tiếp xúc với 1 người phụ nữ rất lo lắng
khi chó của cô không đau lòng.
10:33
I have documented cats and dogs who grieve,
204
633389
2738
Cô ấy bảo: “Con chó đầu tiên nhà tôi qua đời.
10:36
our companion animals,
205
636151
1830
10:38
but I also interacted with a woman who was extremely bothered
206
638005
2899
nhưng con chó thứ hai không thèm quan tâm luôn.
10:40
because her dog wasn't grieving.
207
640928
2223
Nó bị sao thế?"
10:43
She said to me, "The first dog in the house has died.
208
643888
3163
(Tiếng cười)
Và khi tôi lắng nghe cô ấy,
tôi nhận ra rằng chú chó giờ là con chó duy nhất trong nhà,
10:47
The second animal does not seem concerned, the second dog.
209
647075
3058
10:50
What is wrong with him?"
210
650157
1713
và theo những gì nó biết, đó là điều tuyệt vời.
10:51
(Laughter)
211
651894
1448
10:53
And as I listened to her,
212
653366
2026
Vậy nên hoàn cảnh quan trọng.
10:55
I realized that this dog was now the only animal in the household,
213
655416
3699
Trong bất kì trường hợp nào, động vật mà không đau khổ
10:59
and as far as he was concerned, that was a pretty good deal.
214
659139
3179
giống hệt như chúng ta.
Ta có sự sáng tạo.
11:03
So circumstances matter.
215
663079
2289
Ta vẽ nỗi đau, nhảy về nỗi đau
11:06
Now, in any case, animals are not going to grieve
216
666716
2666
viết nỗi đau khổ
11:09
exactly like we do.
217
669406
1849
Chúng ta cũng cảm thấy buồn cho những người chưa từng gặp,
11:11
We have human creativity.
218
671279
1757
qua không gian và thời gian.
11:13
We paint our grief, dance our grief,
219
673060
3653
Tôi nhận thấy rõ điều này khi đến Berlin
11:16
write our grief.
220
676737
1801
và đứng trước đài tưởng niệm Holocaust.
11:18
We also can grieve for people we've never met,
221
678562
2873
Động vật không đau buồn giống như chúng ta,
11:21
across space and time.
222
681459
2047
11:23
I felt this strongly when I went to Berlin
223
683530
2661
nhưng không có nghĩa là chúng không đau khổ.
11:26
and I stood at the Holocaust Memorial.
224
686215
2526
Điều đó có thật và nó đang có tác động mạnh,
11:29
Animals don't grieve exactly like we do,
225
689428
2312
ta có thể thấy điều này nếu ta muốn.
11:31
but this doesn't mean that their grief isn't real.
226
691764
2752
Cha mẹ tôi đều đã qua đời.
11:34
It is real, and it's searing,
227
694540
3117
Tôi mất đi người bạn thân khi còn trẻ do căn bệnh AIDS.
11:37
and we can see it if we choose.
228
697681
2401
Tôi tin rằng hầu hết các bạn ở đây từng mất người thân.
11:41
Now, I've lost both my parents.
229
701495
2416
11:43
I lost a very dear friend at a young age from AIDS.
230
703935
3674
Và tôi coi điều đó như một niềm an ủi thực sự
để hiểu rằng ta không phải sinh vật duy nhất trên trái đất
11:48
I believe most likely most of you here have lost someone.
231
708220
4714
11:52
And I have found it a genuine comfort,
232
712958
3086
cảm nhận được tình yêu và đau khổ.
Tôi nghĩ điều này rất quan trọng.
11:56
a solace, to know that we aren't the only beings on this earth
233
716068
4738
Tôi cũng tin rằng ta có thể đi xa hơn
12:00
who feel love and grief.
234
720830
2421
và nhận ra sự đau khổ của loài vật
có thể giúp ta làm điều tốt hơn cho động vật.
12:04
And I think this is important.
235
724058
1577
12:06
I also think we can take this a step further,
236
726173
2413
Điều tương tự đã xảy ra với Tahlequah,
12:08
and we can realize that the reality of animal grief
237
728610
2764
bởi Mỹ và Canada đã có cuộc thảo luận khẩn cấp
12:11
can help us be better and do better for animals.
238
731398
3873
để giúp những con cá hổ kình,
12:15
This is already happening with Tahlequah,
239
735295
2503
để phục hồi số lượng cá hồi Chinook
12:17
because the United States and Canada have renewed their talks with greater urgency
240
737822
5111
và để cải thiện tình trạng ô nhiễm nước.
Chúng ta cũng thấy nếu sự đau khổ có thật,
12:22
for how to help the orcas,
241
742957
1524
thì khái niệm rằng động vật có thể
12:24
how to restore the Chinook salmon
242
744505
2053
cảm nhận được nhiều điều khác
12:26
and how to help with the water pollution.
243
746582
2028
12:29
We can also see that if grief is real,
244
749057
2728
Vậy ta có thể nhìn thấy niềm vui, nỗi buồn, thậm chí hi vọng.
12:31
there's tremendous plausibility to the notion
245
751809
2550
Và nếu ta làm điều đó
12:34
that animals feel a whole range of things.
246
754383
2964
đây là cách ta có thể bắt đầu nhìn nhận thế giới
12:37
So we could look at joy, sadness, even hope.
247
757868
3916
Ta có thể nhìn những chú cá hổ kình và nói:
“Ta biết chúng biết đau khổ, cảm nhận cuộc sống,
12:42
And if we do that,
248
762292
1932
và ta sẽ không nhốt chúng vào những bể cá nhỏ ở công viên.
12:44
here's how we can start to think about the world.
249
764248
2287
12:46
We can look at orcas and say,
250
766559
2379
12:48
we know they grieve, we know they feel their lives,
251
768962
2706
để làm thú mua vui cho ta."
12:51
and we can refuse to confine them to small tanks in theme parks
252
771692
5417
(Tiếng vỗ tay)
Xin cảm ơn.
Ta có thể nhìn những con voi và nói: “Đúng, chúng biết đau khổ,
12:57
and make them perform for our entertainment.
253
777133
3179
và ta sẽ đấu tranh chống lại cuộc săn tìm chiến phẩm xuyên quốc gia
13:00
(Applause)
254
780336
2159
13:02
Thank you.
255
782519
2290
và việc săn bắn trộm.
13:04
We can look at elephants and say, yes, they grieve,
256
784833
3051
(Tiếng vỗ tay)
Cảm ơn các bạn.
13:07
and we can renew our efforts against international trophy hunting
257
787908
3744
Ta có thể nhìn họ hàng gần gũi nhất với ta, khỉ và vượn,
13:11
and against poaching.
258
791676
1539
và biết rằng đúng, chúng biết đau khổ, cảm nhận cuộc sống,
13:13
(Applause)
259
793239
2038
nên chúng không xứng đáng bị giam
13:15
Thank you.
260
795301
1554
13:16
And we can look at our closest living relatives, monkeys and apes,
261
796879
3416
trong các phòng thí nghiệm y sinh học
13:20
and know yes they grieve, they feel their lives,
262
800319
2966
hàng năm trời.
Và bạn biết đấy
13:23
so they don't deserve to be confined
263
803309
2497
(Tiếng vỗ tay)
13:25
in highly invasive biomedical experiments
264
805830
3309
2 chú vịt Harper và Kohl, cho ta biết điều gì đó.
Chúng giúp ta kết nối các điểm với nhau và hiểu rằng những thứ ta ăn
13:29
year after year.
265
809163
1611
13:31
And, you know --
266
811393
1153
13:32
(Applause)
267
812570
1238
ảnh hưởng đến cuộc sống của các loài vật.
13:33
the ducks Harper and Kohl, they tell us something too.
268
813832
3478
Không chỉ gan béo, không chỉ vịt.
13:37
They help us connect the dots and realize that what we eat
269
817334
3646
Ta có thể nghĩ về những con lợn, gà và bò ở xí nghiệp chăn nuôi,
13:41
affects how animals live.
270
821004
2242
13:43
And it's not just foie gras, and it's not just ducks.
271
823270
3496
và có thể hiểu được.
Tôi sẽ nói với bạn rằng khoa học có thật
13:46
We can think about pigs and chickens and cows in factory farms,
272
826790
5444
Vậy mỗi lần chúng ta chọn bữa ăn thực vật,
13:52
and we can know.
273
832258
1158
13:53
I can tell you the science is real that these animals feel, too.
274
833440
3948
chúng ta góp phần giảm nỗi đau khổ động vật.
13:57
So every single time we choose a plant-based meal,
275
837412
4520
(Tiếng vỗ tay)
Vâng, tôi tin động vật đau khổ là thật.
14:01
we are contributing to reducing animal suffering.
276
841956
3737
Tôi tin vào sự yêu thương của chúng,
14:06
(Applause)
277
846379
2891
và tôi nghĩ đây là thời điểm mà con người
14:09
So yes, I believe in the reality of animal grief.
278
849294
4635
cần nhận ra chúng ta không sở hữu những thứ đó.
14:13
I believe in the reality of animal love,
279
853953
2185
Khi ta hiểu được,
ta có cơ hội biến thế giới trở nên tốt đẹp hơn cho vật,
14:16
and I think it is time for us humans
280
856162
2510
14:18
to recognize that we don't own these things.
281
858696
2673
một nơi tử tế hơn, bình yên hơn.
14:21
And when we see that,
282
861836
1530
Và đó cũng có thể là cách ta tự cứu lấy chính mình.
14:23
we have an opportunity to make the world so much better for animals,
283
863390
3814
Cảm ơn rất nhiều.
14:27
a kinder world, a gentler world,
284
867228
2303
(Tiếng vỗ tay)
Cảm ơn các bạn.
14:29
and along the way, we might just save ourselves, too.
285
869555
4497
(Tiếng vỗ tay)
14:34
Thank you so much.
286
874076
1492
14:35
(Applause)
287
875592
1601
14:37
Thank you. Thank you.
288
877217
1763
14:39
(Applause)
289
879004
1829
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7