The refugee crisis is a test of our character | David Miliband

109,700 views ・ 2017-06-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huy Đỗ Reviewer: Hồ Nghiêm
00:12
I'm going to speak to you about the global refugee crisis
0
12380
3776
Tôi sẽ nói với bạn về cuộc khủng hoảng di cư toàn cầu
00:16
and my aim is to show you that this crisis
1
16180
3816
và mục tiêu của tôi là để cho bạn thấy rằng cuộc khủng hoảng này
00:20
is manageable, not unsolvable,
2
20020
2600
không chỉ có thể được quản lý, chứ không phải là không thể giải quyết
00:23
but also show you that this is as much about us and who we are
3
23780
5296
mà còn cho bạn thấy nó định nghĩa bản thân chúng ta
00:29
as it is a trial of the refugees on the front line.
4
29100
3240
giống như cuộc thử thách của những người tị nạn ngoài kia
00:33
For me, this is not just a professional obligation,
5
33140
2816
Với tôi, đây không chỉ là trách nhiệm nghề nghiệp,
00:35
because I run an NGO supporting refugees and displaced people around the world.
6
35980
4936
bởi vì tôi đang quản lý một tổ chức phi chính phủ giúp đỡ người tị nạn và mất nhà cửa trên khắp thế giới
00:40
It's personal.
7
40940
1200
Đây cũng là trách nhiệm cá nhân
00:43
I love this picture.
8
43140
1800
Tôi yêu bức ảnh này
00:45
That really handsome guy on the right,
9
45740
2096
Anh chàng cực kì bảnh trai đứng bên phải,
00:47
that's not me.
10
47860
1200
không phải là tôi.
00:49
That's my dad, Ralph, in London, in 1940
11
49580
3576
Đó là bố tôi, Ralph, tại London, năm 1940
00:53
with his father Samuel.
12
53180
1800
với ông nội tôi Samuel
00:55
They were Jewish refugees from Belgium.
13
55740
2496
Họ là người tị nạn Do Thái từ Bỉ
00:58
They fled the day the Nazis invaded.
14
58260
3320
Họ sơ tán vào ngày Phát xít xâm lược
01:02
And I love this picture, too.
15
62420
1434
Và tôi cũng yêu bức ảnh này
01:04
It's a group of refugee children
16
64460
2160
Đây là những đứa trẻ tị nạn
01:07
arriving in England in 1946 from Poland.
17
67300
2680
từ Ba Lan đến Anh năm 1946
01:10
And in the middle is my mother, Marion.
18
70820
3080
Và ở giữa là mẹ tôi, Marion
01:14
She was sent to start a new life
19
74460
3016
Bà đến Anh để bắt đầu một cuộc sống mới
01:17
in a new country
20
77500
1496
ở một đất nước mới
01:19
on her own
21
79020
1256
tự lập hoàn toàn
01:20
at the age of 12.
22
80300
1440
khi chỉ mới 12 tuổi
01:22
I know this:
23
82740
1616
Tôi biết rằng:
01:24
if Britain had not admitted refugees
24
84380
3256
Nếu Anh không chấp nhận người tị nạn
01:27
in the 1940s,
25
87660
1200
trong thập niên 40,
01:29
I certainly would not be here today.
26
89620
3080
Thì có lẽ tôi đã không ở đây hôm nay
01:34
Yet 70 years on, the wheel has come full circle.
27
94060
4120
Và trong 70 năm, vòng quay lịch sử lại lặp lại
01:38
The sound is of walls being built,
28
98660
3016
Âm thanh của những bức tường đang được xây dựng
01:41
vengeful political rhetoric,
29
101700
2496
những phát biểu chính trị đầy tính thù hằn
01:44
humanitarian values and principles on fire
30
104220
3680
sự sụp đổ của các giá trị nhân đạo mà chúng ta theo đuổi
01:48
in the very countries that 70 years ago said never again
31
108580
3896
ở chính những quốc gia mà 70 năm trước họ đã giúp đỡ
01:52
to statelessness and hopelessness for the victims of war.
32
112500
4640
những nạn nhân chiến tranh tuyệt vọng và không nhà cửa
01:58
Last year, every minute,
33
118420
2680
Năm ngoái, cứ mỗi phút
02:02
24 more people were displaced from their homes
34
122140
3336
lại có thêm 24 người phải rời bỏ nhà cửa
02:05
by conflict, violence and persecution:
35
125500
2520
bởi xung đột, bạo lực và bị áp bức
02:08
another chemical weapon attack in Syria,
36
128980
2696
và có thêm một cuộc tấn công bằng vũ khí hóa học ở Syria
02:11
the Taliban on the rampage in Afghanistan,
37
131700
3456
Taliban làm rung chuyển Afghanistan
02:15
girls driven from their school in northeast Nigeria by Boko Haram.
38
135180
5279
những nữ sinh bị bắt ở phía bắc Nigeria bởi Boko Haram
02:21
These are not people moving to another country
39
141620
3496
Có những người không rời bỏ quê hương
02:25
to get a better life.
40
145140
1240
để có một cuộc sống tốt đẹp hơn
02:27
They're fleeing for their lives.
41
147100
1680
mà đơn giản là chỉ để sống sót
02:30
It's a real tragedy
42
150900
1200
Thật đau lòng làm sao
02:33
that the world's most famous refugee can't come to speak to you here today.
43
153340
5160
khi mà những người tị nạn được biết đến nhất thế giới lại không thể đến đây và kể chuyện cho các bạn hôm nay
02:39
Many of you will know this picture.
44
159060
1720
Rất nhiều người trong các bạn biết về bức ảnh này
02:41
It shows the lifeless body
45
161620
2616
Nó chụp lại thi thể vô hồn
02:44
of five-year-old Alan Kurdi,
46
164260
2096
của cậu bé 5 tuổi Alan Kurdi
02:46
a Syrian refugee who died in the Mediterranean in 2015.
47
166380
4456
một người tị nạn từ Syria, đã thiệt mạng khi cố gắng vượt qua biển Địa Trung Hải trong năm 2015
02:50
He died alongside 3,700 others trying to get to Europe.
48
170860
4400
Nhưng không chỉ có cậu mà còn 3700 người khác chịu chung số phận khi cố gắng đến thiên đường châu Âu
02:56
The next year, 2016,
49
176260
1560
Trong năm tiếp theo, 2016,
02:58
5,000 people died.
50
178540
2360
5000 người đã thiệt mạng
03:02
It's too late for them,
51
182660
1200
Đã quá trễ để cứu họ
03:05
but it's not too late for millions of others.
52
185060
2736
Nhưng vẫn chưa là quá trễ cho hàng triệu người khác
03:07
It's not too late for people like Frederick.
53
187820
2048
Ta vẫn có thể giúp đỡ được cho những người như Frederick
03:10
I met him in the Nyarugusu refugee camp in Tanzania.
54
190460
3496
Tôi gặp anh ấy ở trại tị nạn Nyarugusu, ở Tanzania
03:13
He's from Burundi.
55
193980
1200
Anh ấy tới từ Burundi
03:15
He wanted to know where could he complete his studies.
56
195540
2576
Anh ấy muốn hoàn thành việc học tập của mình
03:18
He'd done 11 years of schooling. He wanted a 12th year.
57
198140
3096
Anh ấy đã hoàn thành 11 năm, và muốn học nốt năm thứ 12
03:21
He said to me, "I pray that my days do not end here
58
201260
4616
Anh ấy bảo tôi: "Tôi cầu cho cuộc sống của mình không phải bị kết thúc ở đây
03:25
in this refugee camp."
59
205900
1200
trong cái trại tị nạn này"
03:28
And it's not too late for Halud.
60
208020
2280
Và chúng ta cũng vẫn còn có thể giúp được Halud
03:31
Her parents were Palestinian refugees
61
211300
2696
Cha mẹ cô là người tị nạn từ Palestine
03:34
living in the Yarmouk refugee camp outside Damascus.
62
214020
2800
sống trong trại tị nạn Yarmouk ở ngoại ô Damas của Syria
03:37
She was born to refugee parents,
63
217300
1526
Cô ấy đã là con của người tị nạn
03:38
and now she's a refugee herself in Lebanon.
64
218860
2760
Nay lại chịu chung số phận với bố mẹ, ở Li băng
03:42
She's working for the International Rescue Committee to help other refugees,
65
222340
3640
Cô ấy đang làm việc cho tổ chức International Rescue Committee để giúp đỡ những người tị nạn khác
03:46
but she has no certainty at all
66
226660
2976
nhưng cô lại hoàn toàn không chắc chắn
03:49
about her future,
67
229660
2136
về chính tương lai của mình
03:51
where it is or what it holds.
68
231820
1680
không biết nó sẽ đi về đâu
03:54
This talk is about Frederick, about Halud
69
234220
3896
Cuộc nói chuyện này là về Frederick, và Halud
03:58
and about millions like them:
70
238140
1400
và hàng triệu người giống họ:
04:00
why they're displaced,
71
240140
1936
tại sao họ phải rời bỏ nhà cửa,
04:02
how they survive, what help they need and what our responsibilities are.
72
242100
4440
cách họ vật lộn để tồn tại, họ cần những gì và trách nhiệm của chúng ta là gì?
04:07
I truly believe this,
73
247420
1640
Tôi thực sự tin vào điều này,
04:10
that the biggest question in the 21st century
74
250260
2560
rằng vấn đề lớn nhất của thế kỉ 21 này
04:13
concerns our duty to strangers.
75
253580
3040
liên quan đến trách nhiệm của chúng ta với những người xa lạ
04:17
The future "you" is about your duties
76
257140
3256
"The Future You" nói về trách nhiệm của bạn
04:20
to strangers.
77
260420
1200
với những người xa lạ
04:22
You know better than anyone,
78
262260
1376
Các bạn biết rõ hơn ai hết,
04:23
the world is more connected than ever before,
79
263660
3800
rằng thế giới đang được kết nối rộng rãi hơn bao nhiêu
04:28
yet the great danger
80
268339
1897
thì càng nguy hiểm bấy nhiêu
04:30
is that we're consumed by our divisions.
81
270260
2519
khi ta bị sự chia rẽ hủy hoại
04:33
And there is no better test of that
82
273820
2256
Và không có điều gì chứng tỏ điều này rõ hơn
04:36
than how we treat refugees.
83
276100
1960
bằng việc chúng ta đang đối xử với người tị nạn ra sao
04:38
Here are the facts: 65 million people
84
278660
2936
Thực tế là có 65 triệu người
04:41
displaced from their homes by violence and persecution last year.
85
281620
3216
rời bỏ nhà cửa bởi bạo lực và áp bức vào năm ngoái
04:44
If it was a country,
86
284860
1736
Nếu đó là dân số của một quốc gia,
04:46
that would be the 21st largest country in the world.
87
286620
3280
thì quốc gia đó sẽ là quốc gia đông dân thứ 21 trên thế giới
04:50
Most of those people, about 40 million, stay within their own home country,
88
290700
4896
Hầu hết bọn họ, khoảng 40 triệu người, cố gắng bám trụ lại đất nước,
04:55
but 25 million are refugees.
89
295620
1576
nhưng 25 triệu là người di cư
04:57
That means they cross a border into a neighboring state.
90
297220
3000
Điều đó có nghĩa là họ vượt biên sang quốc gia bên cạnh
05:00
Most of them are living in poor countries,
91
300940
4016
Đa phần họ sống ở những quốc gia nghèo,
05:04
relatively poor or lower-middle-income countries, like Lebanon,
92
304980
3016
tương đối nghèo hoặc có thu nhập dưới trung bình, như Li băng
05:08
where Halud is living.
93
308020
1280
nơi Halud đang sống.
05:10
In Lebanon, one in four people is a refugee,
94
310700
3960
Ở Li băng, cứ bốn người thì có một người tị nạn
05:15
a quarter of the whole population.
95
315380
3256
tức là một phần tư dân số
05:18
And refugees stay for a long time.
96
318660
2096
Người tị nạn thường ở lại lâu dài,
05:20
The average length of displacement
97
320780
2096
Thời gian trung bình
05:22
is 10 years.
98
322900
1200
là 10 năm
05:25
I went to what was the world's largest refugee camp, in eastern Kenya.
99
325140
4360
Tôi đã tới nơi từng là trại tị nạn lớn nhất thế giới, ở phía đông Kenya
05:29
It's called Dadaab.
100
329900
1216
có tên là Dadaab
05:31
It was built in 1991-92
101
331140
2136
Nó được xây dựng vào năm 1991- 1992
05:33
as a "temporary camp" for Somalis fleeing the civil war.
102
333300
3920
như là một "nơi ở tạm thời" cho nạn nhân từ cuộc nội chiến ở Somali
05:37
I met Silo.
103
337740
1200
Tôi đã gặp Silo
05:39
And naïvely I said to Silo,
104
339540
2816
và ngây thơ nói với Silo rằng
05:42
"Do you think you'll ever go home to Somalia?"
105
342380
2200
"Anh có bao giờ nghĩ rằng mình sẽ được trở về nhà ở Somali không?"
05:45
And she said, "What do you mean, go home?
106
345700
1960
Và anh ấy trả lời: "Ý anh là sao, về nhà?
05:48
I was born here."
107
348140
1200
Tôi được sinh ra ở đây."
05:50
And then when I asked the camp management
108
350540
2096
Và sau đó tôi hỏi người quản lý trại
05:52
how many of the 330,000 people in that camp were born there,
109
352660
4056
trong số 330.000 người, có bao nhiêu người được sinh ra ở đây?
05:56
they gave me the answer:
110
356740
1200
Họ cho tôi câu trả lời
05:58
100,000.
111
358980
1520
100,000.
06:01
That's what long-term displacement means.
112
361660
2400
Cuộc tị nạn dài hạn nghĩa là như vậy đấy
06:05
Now, the causes of this are deep:
113
365260
2456
Việc này có nguyên nhân rất sâu xa:
06:07
weak states that can't support their own people,
114
367740
2239
Những quốc gia nhỏ không thể khiến người dân no ấm
06:10
an international political system
115
370660
2416
bởi hệ thống chính trị phụ thuộc bên ngoài
06:13
weaker than at any time since 1945
116
373100
2280
yếu hơn bao giờ hết kể từ năm 1945
06:16
and differences over theology, governance, engagement with the outside world
117
376140
4096
và sự khác biệt về mục đích, cách điều hành, cũng như chính sách với thế giới
06:20
in significant parts of the Muslim world.
118
380260
2160
một thành phần quan trọng của thế giới Hồi giáo
06:24
Now, those are long-term, generational challenges.
119
384500
3176
Đây đều là những thử thách dài hạn đã tồn tại qua nhiều thế hệ
06:27
That's why I say that this refugee crisis is a trend and not a blip.
120
387700
3480
Vì thế nên cuộc khủng hoảng di cư này không thể được giải quyết chỉ trong một sớm một chiều
06:32
And it's complex, and when you have big, large, long-term, complex problems,
121
392180
4536
Nó còn phức tạp nữa, và khi mà bạn có một vấn đề vừa to lớn, dài hạn, lại phức tạp
06:36
people think nothing can be done.
122
396740
1880
thì mọi người đều nghĩ là không thể giải quyết được
06:39
When Pope Francis went to Lampedusa,
123
399940
2120
Khi Giáo hoàng Francis đến Lampedusa
06:43
off the coast of Italy, in 2014,
124
403180
1576
ngoài khơi nước Ý vào năm 2014
06:44
he accused all of us and the global population
125
404780
3296
ông buộc tội tất cả chúng ta
06:48
of what he called "the globalization of indifference."
126
408100
3440
về một vấn đề mà ông gọi là "Chủ nghĩa thờ ơ toàn cầu"
06:52
It's a haunting phrase.
127
412580
1216
Điều đó thực sự ám ảnh
06:53
It means that our hearts have turned to stone.
128
413820
3440
Trái tim của chúng ta đều đã biến thành đá sỏi
06:58
Now, I don't know, you tell me.
129
418380
1816
Tôi không rõ nữa, bạn nói thử xem
07:00
Are you allowed to argue with the Pope, even at a TED conference?
130
420220
3880
bạn có được phép tranh luận với Giáo hoàng, kể cả ở một cuộc hội thảo TED không?
07:04
But I think it's not right.
131
424700
1416
Nhưng tôi nghĩ điều đó không đúng
07:06
I think people do want to make a difference,
132
426140
2096
Tôi nghĩ rằng ai cũng muốn tạo nên sự khác biệt
07:08
but they just don't know whether there are any solutions to this crisis.
133
428260
3696
chi là họ không biết rằng liệu có giải pháp nào cho cuộc khủng hoảng này hay không mà thôi
07:11
And what I want to tell you today
134
431980
1816
Và những gì tôi muốn nói với các bạn ngày hôm nay
07:13
is that though the problems are real, the solutions are real, too.
135
433820
3108
là khi mà những vấn đề xuất hiện, thì đều có giải pháp cho những vấn đề đó
07:17
Solution one:
136
437620
1336
Giải pháp đầu tiên:
07:18
these refugees need to get into work in the countries where they're living,
137
438980
3576
Những người tị nạn này cần được làm việc ở đất nước mà họ đang sống
07:22
and the countries where they're living need massive economic support.
138
442580
3256
và những đất nước đó cần có sự hỗ trợ mạnh mẽ về kinh tế
07:25
In Uganda in 2014, they did a study:
139
445860
1880
Ở Uganda năm 2014, đã có một nghiên cứu chỉ ra rằng:
07:28
80 percent of refugees in the capital city Kampala
140
448500
2896
80% người tị nạn ở thủ đô Kampala
07:31
needed no humanitarian aid because they were working.
141
451420
2736
không cần đến bất cứ sự hỗ trợ nhân đạo nào vì họ có việc làm
07:34
They were supported into work.
142
454180
1429
Họ được hỗ trợ để có việc làm
07:36
Solution number two:
143
456220
1776
Giải pháp thứ hai:
07:38
education for kids is a lifeline, not a luxury,
144
458020
4056
Giáo dục cho trẻ nhỏ là cần thiết, chứ không thể là sự xa xỉ
07:42
when you're displaced for so long.
145
462100
1640
với những ai phải tị nạn dài hạn
07:45
Kids can bounce back when they're given the proper social, emotional support
146
465300
4096
Trẻ em sẽ trưởng thành đúng hướng khi chúng được cung cấp sự hỗ trợ về cả xã hội lẫn tâm lý,
07:49
alongside literacy and numeracy.
147
469420
1736
cùng với giáo dục
07:51
I've seen it for myself.
148
471180
1200
Tôi đã tận mắt chứng kiến điều đó
07:54
But half of the world's refugee children of primary school age
149
474500
3336
Nhưng có đến một nửa số trẻ tị nạn trên thế giới
07:57
get no education at all,
150
477860
1976
không được học Tiểu học
07:59
and three-quarters of secondary school age get no education at all.
151
479860
3376
và 3 phần tư số trẻ không được học Trung học
08:03
That's crazy.
152
483260
1200
Điều này thật điên rồ
08:05
Solution number three:
153
485580
2496
Giải pháp thứ ba:
08:08
most refugees are in urban areas, in cities, not in camps.
154
488100
3456
hầu hết người tị nạn sống trong thành phố, chứ không phải trại tị nạn
08:11
What would you or I want if we were a refugee in a city?
155
491580
2656
Nếu tôi hay bạn là người tị nạn ở trong thành phố thì chúng ta sẽ muốn gì?
08:14
We would want money to pay rent or buy clothes.
156
494260
3000
Chúng ta sẽ muốn đủ tiền để trả tiền thuê nhà hay mua quần áo
08:18
That is the future of the humanitarian system,
157
498420
2176
Đó là mục đích của các tổ chức nhân đạo,
08:20
or a significant part of it:
158
500620
1376
hay một phần quan trọng trong kế hoạch của họ:
08:22
give people cash so that you boost the power of refugees
159
502020
2656
cung cấp tài chính để giúp đỡ người di cư
08:24
and you'll help the local economy.
160
504700
1976
đồng thời hỗ trợ kinh tế trong khu vực
08:26
And there's a fourth solution, too,
161
506700
1976
Và còn có giải pháp thứ tư nữa:
08:28
that's controversial but needs to be talked about.
162
508700
2736
đây là điều gây tranh cãi nhưng vẫn cần phải bàn tới
08:31
The most vulnerable refugees need to be given a new start
163
511460
3496
Những người tị nạn dễ bị tổn thương nhất cần có một sự khởi đầu mới
08:34
and a new life in a new country,
164
514980
2080
và một cuộc sống mới ở một quốc gia mới,
08:37
including in the West.
165
517940
1200
thậm chí có thể ở các nước phương Tây
08:39
The numbers are relatively small, hundreds of thousands, not millions,
166
519900
3560
Con số này tương đối nhỏ, chỉ vài trăm nghìn người chứ không phải hàng triệu
08:44
but the symbolism is huge.
167
524140
2680
nhưng nó mang tính biểu tượng to lớn
08:47
Now is not the time to be banning refugees,
168
527700
2696
Đầy không phải là lúc để cấm người tị nạn
08:50
as the Trump administration proposes.
169
530420
1816
giống như chính sách mà tổng thống Trump đã đề nghị
08:52
It's a time to be embracing people who are victims of terror.
170
532260
3200
Mà đây là lúc để giúp đỡ và cưu mang họ, những nạn nhân của khủng bố
08:55
And remember --
171
535979
1217
Và hãy nhớ rằng
08:57
(Applause)
172
537220
2560
(Tiếng vỗ tay)
09:04
Remember, anyone who asks you, "Are they properly vetted?"
173
544300
3736
Hãy nhớ rằng, bất cứ ai hỏi bạn rằng: "Họ có thực sự đáng tin cậy hay không?"
09:08
that's a really sensible and good question to ask.
174
548060
3200
đó là một câu hỏi hay và hợp lý
09:12
The truth is, refugees arriving for resettlement
175
552100
4136
Sự thực là, người tị nạn đến để tái định cư lâu dài
09:16
are more vetted than any other population arriving in our countries.
176
556260
3656
và họ đáng tin cậy hơn bất cứ ai đến nhập cư ở đất nước chúng ta
09:19
So while it's reasonable to ask the question,
177
559940
2136
Vì vậy mà trong lúc câu hỏi đó là hợp lý
09:22
it's not reasonable to say that refugee is another word for terrorist.
178
562100
3880
thì việc đánh đồng người tị nạn với khủng bố là cực kì phi lý
09:26
Now, what happens --
179
566940
1216
Bây giờ, điều gì sẽ xảy ra khi
09:28
(Applause)
180
568180
3376
(Tiếng vỗ tay)
09:31
What happens when refugees can't get work,
181
571580
3136
Điều gì sẽ xảy ra khi người tị nạn không có việc làm?
09:34
they can't get their kids into school,
182
574740
1856
Con cái của họ sẽ không được giáo dục tử tế
09:36
they can't get cash, they can't get a legal route to hope?
183
576620
3056
không có tiền, chẳng lẽ họ không thể nào có được một con đường hợp pháp để hi vọng về tương lai?
09:39
What happens is they take risky journeys.
184
579700
2080
Họ sẽ liều lĩnh với những chuyến đi đầy rủi ro
09:42
I went to Lesbos, this beautiful Greek island, two years ago.
185
582260
4736
2 năm trước tôi đã từng tới Lesbos, một hòn đảo tuyệt đẹp của Hi Lạp
09:47
It's a home to 90,000 people.
186
587020
1856
Đó là nhà của 90,000 người
09:48
In one year, 500,000 refugees went across the island.
187
588900
3480
Trong một năm, 500,000 nghìn người tị nạn đã đi qua hòn đảo này
09:53
And I want to show you what I saw
188
593060
1816
Và tôi muốn cho bạn thấy những gì tôi đã tận mắt chứng kiến
09:54
when I drove across to the north of the island:
189
594900
3336
Khi tôi lái xe tới phía bắc đảo
09:58
a pile of life jackets of those who had made it to shore.
190
598260
3480
thì có hàng đống áo phao cứu hộ vứt đi của những ai đã sống sót vào được tới bờ
10:02
And when I looked closer,
191
602660
1576
Và khi tôi nhìn kĩ hơn
10:04
there were small life jackets for children,
192
604260
2456
thì trong đó còn có áo phao cứu hộ cho trẻ em
10:06
yellow ones.
193
606740
1376
màu vàng
10:08
And I took this picture.
194
608140
1240
Và tôi đã chụp tấm ảnh này
10:10
You probably can't see the writing, but I want to read it for you.
195
610300
3136
Có lẽ các bạn không nhìn rõ chữ viết trên đó, nhưng tối muốn đọc to nó lên
10:13
"Warning: will not protect against drowning."
196
613460
3070
"Cảnh báo: không có tác dụng chống đuối nước"
10:17
So in the 21st century,
197
617740
1560
Trong thế kỉ 21 này
10:20
children are being given life jackets
198
620260
2256
trẻ em chỉ được cho áo phao
10:22
to reach safety in Europe
199
622540
2136
trên hành trình liều lĩnh tới châu Âu
10:24
even though those jackets will not save their lives
200
624700
3336
kể cả khi những chiếc áo phao đó không thể giúp các em thoát chết
10:28
if they fall out of the boat that is taking them there.
201
628060
2600
nếu các em ngã khỏi con tàu đang chở mình.
10:32
This is not just a crisis, it's a test.
202
632620
3400
Đây là không chỉ là một cuộc khủng hoảng, mà còn là một phép thử
10:37
It's a test that civilizations have faced down the ages.
203
637580
2920
Phép thử các nền văn minh đã tồn tại lâu đời
10:41
It's a test of our humanity.
204
641380
1560
Đó là phép thử lòng nhân đạo của chúng ta
10:43
It's a test of us in the Western world
205
643820
2296
Đó là phép thử cho thế giới phương Tây
10:46
of who we are and what we stand for.
206
646140
2200
Về việc chúng ta là ai và chúng ta đại diện cho điều gì
10:50
It's a test of our character, not just our policies.
207
650980
2640
Đó là phép thử về nhân cách, chứ không chỉ bằng các chính sách
10:54
And refugees are a hard case.
208
654780
2176
Thảm họa người tị nạn thực sự là một vấn đề khó
10:56
They do come from faraway parts of the world.
209
656980
2320
Họ đến từ những nơi xa xôi của thế giới
10:59
They have been through trauma.
210
659980
1440
Họ đã phải trải qua khổ đau
11:01
They're often of a different religion.
211
661900
2096
Họ thường mang tôn giáo khác chúng ta
11:04
Those are precisely the reasons we should be helping refugees,
212
664020
3176
Đó chính là những lý do khiến cho chúng ta phải giúp đỡ họ
11:07
not a reason not to help them.
213
667220
1440
chứ không phải lý do để phớt lờ
11:09
And it's a reason to help them because of what it says about us.
214
669220
3200
Ta phải giúp đỡ họ vì điều này nói lên rằng chúng ta là ai
11:14
It's revealing of our values.
215
674300
1840
Điều này cũng thể hiện những giá trị của ta
11:16
Empathy and altruism are two of the foundations of civilization.
216
676940
4960
Sự đồng cảm và chủ nghĩa vị tha là nền móng của một nền văn minh
11:23
Turn that empathy and altruism into action
217
683140
2416
Hãy biến sự đồng cảm và chủ nghĩa vị tha đó thành hành động
11:25
and we live out a basic moral credo.
218
685580
2240
để thực hiện những điều tối thiểu mà bản thân có thể làm
11:28
And in the modern world, we have no excuse.
219
688780
2256
Trong thế giới hiện đại này, đừng viện lý do gì cả
11:31
We can't say we don't know what's happening in Juba, South Sudan,
220
691060
4096
Đừng nói rằng chúng tôi không biết điều gì đang xảy ra ở Juba, Nam Sudan,
11:35
or Aleppo, Syria.
221
695180
1576
hay Aleppo, Syria
11:36
It's there, in our smartphone
222
696780
2896
Thông tin đều ở đó, trong chiếc điện thoại thông minh
11:39
in our hand.
223
699700
1376
trên tay chúng ta
11:41
Ignorance is no excuse at all.
224
701100
2576
Sự dốt nát hoàn toàn không phải là lý do
11:43
Fail to help, and we show we have no moral compass at all.
225
703700
4400
Không thể giúp đỡ, và chúng ta cho họ thấy rằng mình không hề có tình người
11:48
It's also revealing about whether we know our own history.
226
708900
3080
Điều này còn thể hiện liệu chúng ta có hiểu rõ chính nguồn gốc của mình hay không
11:52
The reason that refugees have rights around the world
227
712780
2496
Lý do khiến cho người tị nạn được đảm bảo quyền lợi trên khắp thế giới
11:55
is because of extraordinary Western leadership
228
715300
2776
là do sự lãnh đạo tài tình
11:58
by statesmen and women after the Second World War
229
718100
2336
bởi các chính khách sau chiến tranh thế giới thứ 2
12:00
that became universal rights.
230
720460
1960
sau đó trở thành những quyền cơ bản
12:03
Trash the protections of refugees, and we trash our own history.
231
723460
3640
Chối bỏ người tị nạn là chối bỏ chính ông cha chúng ta
12:08
This is --
232
728220
1216
Điều này
12:09
(Applause)
233
729460
1696
(Tiếng vỗ tay)
12:11
This is also revealing about the power of democracy
234
731180
4016
Điều này còn thể hiện sức mạnh của nền dân chủ
12:15
as a refuge from dictatorship.
235
735220
2256
như chống lại chế độ độc tài
12:17
How many politicians have you heard say,
236
737500
2200
Đã có bao nhiêu chính trị gia từng nói rằng
12:20
"We believe in the power of our example, not the example of our power."
237
740580
4320
Chúng tôi tin vào quyền lực của những hành động, chứ không phải hành động thể hiện quyền lực
12:25
What they mean is what we stand for is more important than the bombs we drop.
238
745420
3680
Nó có nghĩa là những gì chúng ta đại diện quan trọng hơn những cuộc chiến mà chúng ta gây ra
12:30
Refugees seeking sanctuary
239
750180
1800
Những người tị nạn cố gắng tìm kiếm sự bình yên
12:32
have seen the West as a source of hope and a place of haven.
240
752620
3840
đã coi phương Tây như cội nguồn của hi vọng và là một nơi đáng để sống
12:38
Russians, Iranians,
241
758540
1920
Người Nga, Iran
12:41
Chinese, Eritreans, Cubans,
242
761300
2296
Trung Quốc, Eritrea, Cuba
12:43
they've come to the West for safety.
243
763620
2600
đã tìm đến phương Tây vì sự an toàn ở đây
12:47
We throw that away at our peril.
244
767300
1680
Chúng ta lại vứt bỏ điều đó đi
12:49
And there's one other thing it reveals about us:
245
769940
2256
Và điều đó còn thể hiện một phẩm chất khác ở chúng ta:
12:52
whether we have any humility for our own mistakes.
246
772220
2334
liệu chúng ta có đủ khiêm tốn để nhận ra lỗi lầm của chính mình?
12:55
I'm not one of these people
247
775140
1856
Tôi không phải người
12:57
who believes that all the problems in the world are caused by the West.
248
777020
3336
tin rằng tất cả mọi vấn đề trên thế giới đều do phương Tây gây ra
13:00
They're not.
249
780380
1216
Vì không phải như vậy
13:01
But when we make mistakes, we should recognize it.
250
781620
2360
Nhưng khi chúng ta có lỗi, chúng ta nên thừa nhận nó
13:04
It's not an accident that the country which has taken
251
784700
2496
Đó không phải là một tai nạn khi mà đất nước đã nhận
13:07
more refugees than any other, the United States,
252
787220
2256
nhiều người tị nạn hơn nhất, Mỹ
13:09
has taken more refugees from Vietnam than any other country.
253
789500
3280
lại nhận nhiều người tị nạn Việt Nam nhất hơn bất kì nước nào
13:13
It speaks to the history.
254
793780
1200
Ta cần tôn trọng lịch sử
13:16
But there's more recent history, in Iraq and Afghanistan.
255
796020
2680
Nhưng hãy xem xét lịch sử gần đây, ở Iraq và Afghanistan
13:19
You can't make up for foreign policy errors
256
799380
3736
Bạn không thể đền bù cho lỗi lầm từ chính sách ngoại giao
13:23
by humanitarian action,
257
803140
1576
bởi các hành động nhân đạo
13:24
but when you break something, you have a duty to try to help repair it,
258
804740
3896
nhưng khi bạn làm hỏng cái gì, thì bạn có nghĩa vụ phải tham gia sửa chữa nó
13:28
and that's our duty now.
259
808660
2280
và đó là nghĩa vụ của chúng ta bây giờ
13:33
Do you remember at the beginning of the talk,
260
813340
2136
Bạn có nhớ rằng ở đầu cuộc nói chuyện
13:35
I said I wanted to explain that the refugee crisis
261
815500
2496
Tôi đã nói rằng tôi muốn giải thích rằng cuộc khủng hoảng người tị nạn
13:38
was manageable, not insoluble?
262
818020
1640
có thể được quản lý, chứ không phải là không thể giải quyết?
13:40
That's true. I want you to think in a new way,
263
820860
2616
Đó là sự thật. Và tôi muốn bạn nghĩ khác đi
13:43
but I also want you to do things.
264
823500
2720
Nhưng tôi cũng muốn bạn hành động
13:47
If you're an employer,
265
827500
2176
Nếu bạn là một nhà tuyển dụng
13:49
hire refugees.
266
829700
1200
hãy thuê người tị nạn
13:52
If you're persuaded by the arguments,
267
832260
2816
Nếu bạn bị thuyết phục bởi những lập luận của tôi
13:55
take on the myths
268
835100
1496
hãy cố gắng thuyết phục
13:56
when family or friends or workmates repeat them.
269
836620
2240
khi gia đình hay bạn bè hay đồng nghiệp nhắc lại điều đó
14:00
If you've got money, give it to charities
270
840260
2256
Nếu bạn có tiền, hãy làm từ thiện
14:02
that make a difference for refugees around the world.
271
842540
2776
điều đó tạo ra sự khác biệt cho người tị nạn trên khắp thế giới
14:05
If you're a citizen,
272
845340
1200
Nếu bạn là một công dân,
14:07
vote for politicians
273
847860
2336
hãy bầu cho các chính trị gia
14:10
who will put into practice the solutions that I've talked about.
274
850220
3616
người sẽ áp dụng những giải pháp mà tôi đã đưa ra
14:13
(Applause)
275
853860
4216
(Tiếng vỗ tay)
14:18
The duty to strangers
276
858100
2176
Nghĩa vụ đối với những người xa lạ
14:20
shows itself
277
860300
1976
thể hiện phẩm chất của chúng ta
14:22
in small ways and big,
278
862300
2536
theo những cách bình thường mà lớn lao
14:24
prosaic and heroic.
279
864860
1720
hiển nhiên mà cao cả
14:27
In 1942,
280
867620
1400
Trong năm 1942
14:30
my aunt and my grandmother were living in Brussels
281
870420
2376
bà nội và cô tôi sống ở Brussel
14:32
under German occupation.
282
872820
1280
dưới sự chiếm đóng của Đức
14:35
They received a summons
283
875820
1600
Họ nhận được lệnh triệu tập
14:38
from the Nazi authorities to go to Brussels Railway Station.
284
878180
3840
từ chính quyền Đức Quốc Xã và phải tới nhà ga Brussel
14:44
My grandmother immediately thought something was amiss.
285
884100
3080
Bà tôi ngay lập tức nghĩ rằng có điều gì đó không ổn
14:48
She pleaded with her relatives
286
888540
2496
Bà nài nỉ họ hàng
14:51
not to go to Brussels Railway Station.
287
891060
2120
đừng tới ga Brussel
14:54
Her relatives said to her,
288
894060
1560
Họ nói với bà
14:57
"If we don't go, if we don't do what we're told,
289
897260
2776
"Nếu chúng ta không đi, nếu chúng ta không làm những điều đã nói,
15:00
then we're going to be in trouble."
290
900060
1667
thì ai cũng sẽ gặp rắc rối"
15:02
You can guess what happened
291
902580
1936
Bạn có thể đoán được chuyện gì đã xảy ra
15:04
to the relatives who went to Brussels Railway Station.
292
904540
2524
với những người họ hàng đã tới ga Brussel
15:07
They were never seen again.
293
907980
1286
Chúng tôi không gặp lại họ nữa
15:09
But my grandmother and my aunt,
294
909980
1640
Nhưng bà và cô tôi,
15:12
they went to a small village
295
912540
2536
họ tới một ngôi làng nhỏ
15:15
south of Brussels
296
915100
1360
ở phía nam Brussel
15:17
where they'd been on holiday in the decade before,
297
917540
3536
nơi họ đã từng đi nghỉ trong thập kỉ trước
15:21
and they presented themselves at the house of the local farmer,
298
921100
3656
và họ đến một căn nhà của một nông dân ở đó
15:24
a Catholic farmer called Monsieur Maurice,
299
924780
2080
một người Công giáo tên là Monsieur Maurice
15:27
and they asked him to take them in.
300
927660
2040
họ xin được ở nhờ
15:30
And he did,
301
930700
1656
Và ông ấy đã cho phép
15:32
and by the end of the war,
302
932380
1720
khi chiến tranh kết thúc
15:34
17 Jews, I was told, were living in that village.
303
934740
3600
tôi được kể rằng 17 người Do Thái đã sống ở trong ngôi làng đó
15:40
And when I was teenager, I asked my aunt,
304
940180
1976
Và khi tôi lớn hơn một chút, tôi đã hỏi cô:
15:42
"Can you take me to meet Monsieur Maurice?"
305
942180
2040
"Cô có thể đưa cháu đến gặp Monsieur Maurice không?"
15:45
And she said, "Yeah, I can. He's still alive. Let's go and see him."
306
945220
3216
Cô trả lời: "Được chứ. Ông ấy vẫn còn sống. Đi gặp ông ấy nào"
15:48
And so, it must have been '83, '84,
307
948460
1800
Và cứ như vậy
15:51
we went to see him.
308
951140
1376
chúng tôi tới gặp ông
15:52
And I suppose, like only a teenager could,
309
952540
2816
Và tôi nhớ rằng
15:55
when I met him,
310
955380
1256
Khi tôi gặp ông
15:56
he was this white-haired gentleman,
311
956660
3456
ông có mái tóc trắng như thế này
16:00
I said to him,
312
960140
1200
Tôi hỏi ông
16:02
"Why did you do it?
313
962980
1200
Tại sao ông lại làm như vậy?
16:05
Why did you take that risk?"
314
965220
2760
Tại sao ông chấp nhận sự nguy hiểm đó?
16:09
And he looked at me and he shrugged,
315
969060
1736
Ông nhìn tôi và nhún vai
16:10
and he said, in French,
316
970820
1520
và ông nói bằng tiếng Pháp
16:13
"On doit."
317
973060
1336
"On doit."
16:14
"One must."
318
974420
1200
"Ai đó phải làm thôi"
16:16
It was innate in him.
319
976100
2240
Đó là tính cách bẩm sinh của con người
16:18
It was natural.
320
978940
1256
Đây là điều tự nhiên
16:20
And my point to you is it should be natural and innate in us, too.
321
980220
4216
Và tôi cho rằng điều này cũng là bẩm sinh và tự nhiên trong chúng ta
16:24
Tell yourself,
322
984460
1200
Hãy nói với chính mình rằng
16:26
this refugee crisis is manageable,
323
986900
2496
Cuộc khủng hoảng di cư này có thể được quản lý
16:29
not unsolvable,
324
989420
1576
chứ không phải là không thể được giải quyết
16:31
and each one of us
325
991020
1320
và bất cứ ai trong chúng ta
16:33
has a personal responsibility to help make it so.
326
993140
3896
cũng có một trách nhiệm để thực hiện điều đó
16:37
Because this is about the rescue of us and our values
327
997060
4176
Vì việc này không chỉ để giải cứu chính chúng ta và các giá trị sống của chúng ta
16:41
as well as the rescue of refugees and their lives.
328
1001260
2856
mà còn để giải cứu những người tị nạn và cuộc sống của họ
16:44
Thank you very much indeed.
329
1004140
1296
Thực sự cảm ơn các bạn rất nhiều
16:45
(Applause)
330
1005460
3120
(Tiếng vỗ tay)
16:56
Bruno Giussani: David, thank you. David Miliband: Thank you.
331
1016940
2856
Bruno Giussani: Cám ơn David David Miliband: Cám ơn
16:59
BG: Those are strong suggestions
332
1019820
1576
BG: đó là những gợi ý đầy thuyết phục
17:01
and your call for individual responsibility is very strong as well,
333
1021420
3176
và lời kêu gọi trách nhiệm của mỗi cá nhân cũng vậy
17:04
but I'm troubled by one thought, and it's this:
334
1024620
2216
nhưng tôi thắc mắc một điều:
17:06
you mentioned, and these are your words, "extraordinary Western leadership"
335
1026860
4016
anh đã nhắc tới, anh đã nói thể này "sự lãnh đạo tài tình"
17:10
which led 60-something years ago
336
1030900
1856
điều mà dẫn những thứ từ 60 năm trước
17:12
to the whole discussion about human rights,
337
1032780
2056
tới cả cuộc thảo luận về quyền con người
17:14
to the conventions on refugees, etc. etc.
338
1034860
2720
và hội nghị về người tị nạn,...
17:19
That leadership happened after a big trauma
339
1039060
2376
Sự lãnh đạo đó được tạo ra sau một nỗi đau lớn
17:21
and happened in a consensual political space,
340
1041460
3976
và nhận được sự đồng thuận cao
17:25
and now we are in a divisive political space.
341
1045460
2136
nhưng giờ đây chúng ta đang ở thời kì chính trị bị chia rẽ
17:27
Actually, refugees have become one of the divisive issues.
342
1047620
2736
Thực ra thì, người tị nạn lại là một trong những vấn đề gây chia rẽ
17:30
So where will leadership come from today?
343
1050380
1960
Vậy sự lãnh đạo nào phù hợp để vượt qua vấn đề này đây?
17:32
DM: Well, I think that you're right to say
344
1052980
2456
DM: Tôi nghĩ rằng ông đúng khi nói rằng
17:35
that the leadership forged in war
345
1055460
2400
sự lãnh đạo được tạo ra trong chiến tranh
17:38
has a different temper and a different tempo
346
1058580
2256
có tính chất
17:40
and a different outlook
347
1060860
1256
và cách nhìn nhận khác với
17:42
than leadership forged in peace.
348
1062140
2680
sự lãnh đạo được tạo ra trong thời bình.
17:45
And so my answer would be the leadership has got to come from below,
349
1065380
3736
Vì thế câu trả lời sẽ là sự lãnh đạo phải tới từ tầng lớp phía dưới,
17:49
not from above.
350
1069140
1456
chứ không phải từ tầng lớp thượng lưu
17:50
I mean, a recurring theme of the conference this week
351
1070620
3336
Ý tôi là, có một hội nghị trong tuần này
17:53
has been about the democratization of power.
352
1073980
3816
về việc dân chủ hóa quyền lực.
17:57
And we've got to preserve our own democracies,
353
1077820
2176
Chúng ta phải bảo toàn chế độ dân chủ
18:00
but we've got to also activate our own democracies.
354
1080020
2496
nhưng cũng đồng thời phải khiến cho nó có tác dụng.
18:02
And when people say to me,
355
1082540
1816
Và khi có người nào đó nói với tôi
18:04
"There's a backlash against refugees,"
356
1084380
1856
"Người tị nạn bị đối xử không ra gì"
18:06
what I say to them is,
357
1086260
1256
tôi nói lại với họ rằng
18:07
"No, there's a polarization,
358
1087540
2096
"Không, có 2 thái cực khác nhau
18:09
and at the moment,
359
1089660
1216
ngay lúc này
18:10
those who are fearful are making more noise
360
1090900
2000
những kẻ đáng sợ sệt đang kêu ca nhiều hơn
18:12
than those who are proud."
361
1092924
1512
những người thấy tự hào"
18:14
And so my answer to your question is that we will sponsor and encourage
362
1094460
3976
Câu trả lời của tôi cho câu hỏi của ông là chúng ta sẽ giúp đỡ, cổ vũ
18:18
and give confidence to leadership
363
1098460
1776
và tạo sự tự tin cho người lãnh đạo
18:20
when we mobilize ourselves.
364
1100260
1776
khi chúng ta huy động được nguồn lực.
18:22
And I think that when you are in a position of looking for leadership,
365
1102060
3296
Và tôi nghĩ rằng khi ông đang tìm kiếm người lãnh đạo
18:25
you have to look inside
366
1105380
1336
thì ông phải nhìn vào trong
18:26
and mobilize in your own community
367
1106740
1696
và huy động trong chính cộng đồng của mình.
18:28
to try to create conditions for a different kind of settlement.
368
1108460
3216
để cố gắng tạo ra điều kiện cho hướng giải quyết khác
18:31
BG: Thank you, David. Thanks for coming to TED.
369
1111700
2216
BG: Cám ơn anh, David Cám ơn vì đã tới với TED
18:33
(Applause)
370
1113940
3400
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7