Cameron Sinclair: A call for open-source architecture

Cameron Sinclair bàn về kiến trúc mã nguồn mở

86,312 views

2007-01-16 ・ TED


New videos

Cameron Sinclair: A call for open-source architecture

Cameron Sinclair bàn về kiến trúc mã nguồn mở

86,312 views ・ 2007-01-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: THI THANH NGA PHAN
00:25
I'm going to take you on a journey very quickly.
0
25000
2254
Tôi sẽ cùng các bạn du ngoạn 1 chuyến tốc hành
00:27
To explain the wish, I'm going to have to take you somewhere
1
27278
2849
Tôi sẽ dẫn các bạn tới nơi
00:30
where many people haven't been, and that's around the world.
2
30151
2829
mà nhiều người chưa đặt chân tới , 1 chuyến đi vòng quanh thế giới
Năm 24 tuổi, tôi cùng Kate Store bắt đầu thành lập 1 tổ chức
00:33
When I was about 24 years old, Kate Stohr and myself started an organization
3
33004
4109
00:37
to get architects and designers involved in humanitarian work,
4
37137
3640
tập hợp các kiến trúc sư và nhà thiết kế làm việc trên công trình dân sự
00:40
not only about responding to natural disasters,
5
40801
2643
không chỉ liên quan đến việc phản ứng với thảm họa thiên nhiên
00:43
but involved in systemic issues.
6
43468
1754
mà còn về các vấn đề mang tính hệ thống
00:46
We believe that where the resources and expertise are scarce,
7
46436
4579
Chúng tôi tin rằng ở những nơi mà tài nguyên và chuyên môn là khá khan hiếm,
00:51
innovative, sustainable design can really make a difference in people's lives.
8
51039
4746
thì những thiết kế mang tính cách mạng và thực tiễn có thể thực sự thay đổi cuộc sống người dân
00:57
So I started my life as an architect, or training as an architect,
9
57118
4901
Tôi bắt đầu sự nghiệp với công việc của 1 kiến trúc sư , nói cách khác là khi đang được đào tạo như 1 kiến trúc sư
01:02
and I was always interested in socially responsible design,
10
62043
3417
và tôi luôn quan tâm đến thiết kế có tính trách nhiệm xã hội
01:05
and how you can really make an impact.
11
65484
1892
và làm sao để có thể gây ảnh hưởng
01:07
But when I went to architecture school,
12
67400
1946
Nhưng khi tôi theo học tại trường kiến trúc
01:09
it seemed that I was a black sheep in the family.
13
69370
2951
dường như tôi trở thành kẻ lạc loài
01:12
Many architects seemed to think that when you design,
14
72345
2667
rất nhiều kiến trúc sư nghĩ như vậy khi thiết kế
01:15
you design a jewel, and it's a jewel that you try and crave for;
15
75036
3781
bạn thiết kế 1 món đồ trang sức mà bạn đã từng thử và rất thích
01:18
whereas I felt that when you design,
16
78841
1937
Trong khi tôi cảm thấy khi thiết kế
01:20
you either improve or you create a detriment
17
80802
2655
một là bạn cải thiện, hai là bạn làm tổn hại
01:23
to the community in which you're designing.
18
83481
2063
đến cộng đồng mà bạn đang thiết kế cho.
01:25
So you're not just doing a building for the residents
19
85568
2508
Việc bạn làm không chỉ là xây dựng 1 tòa nhà cho cư dân
hoặc người dân sẽ sống trong đó
01:28
or for the people who are going to use it, but for the community as a whole.
20
88100
3579
mà là cho toàn bộ cộng đồng.
01:31
And in 1999, we started by responding to the issue of the housing crisis
21
91703
6426
Và vào năm 1999, chúng tôi bắt đầu phản ứng với vấn đề khủng hoảng nhà ở
01:38
for returning refugees in Kosovo.
22
98153
2011
cho những người tị nạn trở về Kosovo
01:40
And I didn't know what I was doing -- like I said, mid-20s --
23
100188
3612
và tôi đã không biết mình đang làm gì, như tôi đã nói, giữa những năm 20
01:43
and I'm the Internet generation, so we started a website.
24
103824
4549
tôi là người thuộc thế hệ Internet, vì thế chúng tôi bắt đầu xây dựng 1 trang web
01:48
We put a call out there, and to my surprise, in a couple of months,
25
108397
3489
và viết 1 thông điệp kêu gọi mọi người, thật bất ngờ là chỉ trong vài tháng
01:51
we had hundreds of entries from around the world.
26
111910
2334
chúng tôi có hàng trăm bài viết từ khắp nơi trên thế giới
01:55
That led to a number of prototypes being built
27
115132
2173
Điều này dẫn đến 1 số lượng nguyên mẫu đc xây dựng
01:57
and really experimenting with some ideas.
28
117329
2247
và một số ý tưởng khác thực sự được thử nghiệm.
02:00
Two years later we started doing a project
29
120272
2131
2 năm sau đó, chúng tôi bắt đầu làm 1 dự án
02:02
on developing mobile health clinics in sub-Saharan Africa,
30
122427
3634
phát triển phòng khám di dộng tại tiểu vương quốc ở Shahara, châu Phi
02:06
responding to the HIV/AIDS pandemic.
31
126085
2551
nhằm chống lại đại dịch HIV/AIDS
02:10
That led to 550 entries from 53 countries.
32
130418
6384
dự án thu hút 550 sự phản hồi tham gia từ 53 quốc gia.
02:16
We also have designers from around the world that participate.
33
136826
4750
Chúng tôi cũng thu hút sự tham gia của nhiều nhà thiết kế khắp nơi trên thế giới
02:21
And we had an exhibit of work that followed that.
34
141600
3646
Sau đó, chúng tôi đã tố chức 1 cuộc triển lãm công trình
02:25
2004 was the tipping point for us.
35
145270
2414
Đỉnh cao là năm 2004
02:27
We started responding to natural disasters
36
147708
2021
Chúng tôi bắt đầu làm việc trên lĩnh vực thảm họa thiên nhiên
02:29
and getting involved in Iran, in Bam,
37
149753
2621
tại Iran và Bam
02:32
also following up on our work in Africa.
38
152398
2700
đồng thời tiếp tục dự án tại châu Phi
02:35
Working within the United States --
39
155122
1848
Làm việc tại Mỹ
02:36
most people look at poverty and they see the face of a foreigner.
40
156994
3071
hầu hết mọi người nhìn đói nghèo với ánh mắt lạ lẫm,
02:40
But I live in Bozeman, Montana --
41
160089
2074
nhưng hãy sống ở nơi tôi sống , Bozenman, Montana
02:42
go up to the north plains on the reservations,
42
162187
2218
hãy đến các đồng bằng miền Bắc trên các khu bảo tồn
02:44
or go down to Alabama or Mississippi, pre-Katrina,
43
164429
3425
hoặc xuống vùng Alabama hay Missisipi
02:47
and I could have shown you places that have far worse conditions
44
167878
3032
trước khi có Katrina, tôi có thể chỉ cho bạn thấy những vùng
điều kiện sống kém xa các nước đang phát triển mà tôi từng tới
02:50
than many developing countries that I've been to.
45
170934
2306
02:53
So we got involved in and worked in inner cities and elsewhere;
46
173264
3488
Vì thế chúng tôi đã tham gia làm việc tại các thành phố trong nước và một vài nơi khác.
02:56
and also, I will go into some more projects.
47
176776
3417
Sau đó tôi cũng sẽ tham gia 1 số dự án nữa
03:00
2005: Mother Nature kicked our ass.
48
180217
2894
Năm 2005, Mẹ Thiên Nhiên đã đá cho chúng ta một cú.
03:03
I think we can pretty much assume that 2005 was a horrific year
49
183135
4753
Tôi nghĩ rằng chúng ta có thể dễ dàng thấy rằng 2005 là một năm khủng khiếp,
03:07
when it comes to natural disasters.
50
187912
1667
khi mà thàm họa thiên nhiên liên tiếp xảy ra.
03:09
And because of the Internet,
51
189603
1490
Và nhờ có Internet,
03:11
and because of connections to blogs and so forth,
52
191117
3389
nhờ có các blog và những thứ tương tự,
03:14
within literally hours of the tsunami, we were already raising funds,
53
194530
4452
trong vòng vài giờ sau trận sóng thần, chúng ta đã tiến hành gây quỹ cứu trợ rồi
03:19
getting involved, working with people on the ground.
54
199006
3059
tham gia làm việc với chính những người dân.
03:22
We run from a couple of laptops, and in the first couple of days,
55
202606
3182
Chúng tôi đã sử dụng 1 số máy tính xách tay trong những ngày đầu,
03:25
I had 4,000 emails from people needing help.
56
205812
2763
tôi đã nhận được 4.000 email từ những người cần giúp đỡ.
03:28
So we began to get involved in projects there,
57
208915
2873
Vì thế chúng tôi đã bắt đầu tham gia các dự án ở đó
03:31
and I'll talk about some others.
58
211812
1614
tôi sẽ nói về những dự án khác
03:33
And then of course, this year we've been responding to Katrina,
59
213450
2971
tất nhiên sau đó, năm nay chúng tôi đang phản ứng với vấn đề Katrina
03:36
as well as following up on our reconstruction work.
60
216445
2444
cũng như tiếp tục các công trình tái thiết xây dựng
03:38
So this is a brief overview.
61
218913
1711
Đây là bản tóm tắt ngắn gọn
03:41
In 2004, I really couldn't manage the number of people who wanted to help,
62
221600
4417
Năm 2004, tôi thực sự không thể kiểm soát hết
số người muốn giúp đỡ
03:46
or the number of requests that I was getting.
63
226041
2105
và số lượng yêu cầu được giúp mà tôi có
03:48
It was all coming into my laptop and cell phone.
64
228170
2531
Tất cả được gửi tới máy tính xách tay và di động của tôi
03:50
So we decided to embrace an open-source model of business --
65
230725
5373
Vì thế chúng tôi quyết định sử dụng 1
kiểu nguồn mở kinh doanh
03:56
so that anyone, anywhere in the world, could start a local chapter,
66
236122
3167
mà bất cứ ai ở nơi nào trên thế giới đều có thể bắt đầu 1 chương trình địa phương
03:59
and they can get involved in local problems.
67
239313
2066
bao gồm các vấn đề trong khu vực.
04:01
Because I believe there is no such thing as Utopia.
68
241403
2411
Bởi vì tôi tin 1 xã hội tuyệt đối hoàn mỹ là không tồn tại
04:03
All problems are local. All solutions are local.
69
243838
2572
Mọi vấn đề đều mang tính địa phương, các giải pháp cũng vậy
04:06
So that means, you know, somebody who's based in Mississippi
70
246434
4634
điều đó nghĩa là
ai đó sống ở Mississippi
04:11
knows more about Mississippi than I do.
71
251092
2353
biết rõ về vùng này hơn tôi. Điều gì đã xảy ra?
04:13
So what happened is, we used Meetup and all these other Internet tools,
72
253469
6107
chúng tôi sử dụng MeetUp và các công cụ mạng khác
04:19
and we ended up having 40 chapters starting up,
73
259600
4291
kết quả là 40 đề tài được khởi động
04:23
thousands of architects in 104 countries.
74
263915
2791
hàng nghìn kiến trúc sư tại 104 quốc gia
04:28
So the bullet point -- sorry, I never do a suit,
75
268008
3441
Do đó, điểm mấu chốt là -xin lỗi , tôi không quen mặc comple
04:31
so I knew that I was going to take this off.
76
271473
2395
tôi đã biết trước mình sẽ phải cởi nó ra
04:33
OK, because I'm going to do it very quick.
77
273892
2303
Ok, tôi sẽ cởi rất nhanh
trong 7 năm gần đây, không chỉ về phi lợi nhuận
04:38
This isn't just about nonprofit.
78
278203
2023
04:40
What it showed me is that there's a grassroots movement going on,
79
280250
3174
những gì tôi thấy là 1 cuộc vận động tự nguyện
04:43
of socially responsible designers who really believe
80
283448
2574
của các thiết kế gia đầy trách nhiệm với xã hội đang diễn ra
những người tin thế giới này đang nhỏ dần
04:46
that this world has got a lot smaller, and that we have the opportunity --
81
286046
3912
và chúng ta có cơ hội - cơ hội chứ không phải trách nhiệm
04:49
not the responsibility, but the opportunity --
82
289982
2156
nhưng là cơ hội để thực sự hòa nhập vào quá trình làm nên thay đổi
04:52
to really get involved in making change.
83
292162
2313
04:56
(Laughter)
84
296665
3082
( Tiếng cười )
05:01
(Laughter)
85
301941
4024
05:05
I'm adding that to my time.
86
305989
1799
Tôi sẽ thêm cái đó vào thời gian của tôi
05:07
(Laughter)
87
307812
2801
05:10
So what you don't know is,
88
310637
1939
Những gì bạn không biết là
05:12
we've got these thousands of designers working around the world,
89
312600
3024
chúng tôi có hàng nghìn thiết kế gia làm việc khắp nơi trên trái đất
05:15
connected basically by a website, and we have a staff of three.
90
315648
3031
kết nôi với nhau qua 1 trang web , chúng tôi có 1 đội ngũ làm việc 3 người
05:19
The fact that nobody told us we couldn't do it, we did it.
91
319504
4414
Nhờ làm việc mà không ai nói chúng tôi không thể
05:23
And so there's something to be said about naïveté.
92
323942
2348
chúng tôi đã thành công . Và do đó, chất phác là điều tốt
05:26
So seven years later, we've developed
93
326314
1897
7 năm sau, chúng tôi phát triển hơn để đạt được sự ủng hộ
05:28
so that we've got advocacy, instigation and implementation.
94
328235
3414
động lực và thực thi. Chúng tôi tích cực ủng hộ các thiết kế hay
05:31
We advocate for good design, not only through student workshops
95
331673
3645
không chri thông qua gian trưng bày sinh viên, các bài thuyết giảng và diễn đàn cộng đồng
05:35
and lectures and public forums, op-eds;
96
335342
2322
05:37
we have a book on humanitarian work;
97
337688
2221
các bài viết bạn đọc, chúng tôi có 1 cuốn sách về công trình nhân đạo
05:39
but also disaster mitigation and dealing with public policy.
98
339933
3183
mà còn gồm những thiết kế giảm nhẹ thảm họa và làm việc với chính sách cộng đồng
05:43
We can talk about FEMA, but that's another talk.
99
343140
3214
Chúng ta có thể nói về Cơ Quan Quản Lý Tình Trạng Khẩn Cấp Liên Bang (FEMA) vào nhưng là vào 1 dịp khác.
05:47
Instigation, developing ideas with communities and NGOs,
100
347036
3360
Động lực, phát triển ý tưởng với các cộng đồng
05:50
doing open-source design competitions.
101
350420
2828
và các tổ chức phi lợi nhuận cạnh tranh thiết kế mã nguồn mở
05:53
Referring, matchmaking with communities.
102
353272
2508
Tham khảo, liên hệ với các cộng đồng
05:55
And then implementing -- actually going out there and doing the work,
103
355804
3307
sau đó thực hiện- thực tế là ra hiện trường và làm việc
05:59
because when you invent, it's never a reality until it's built.
104
359135
5734
vì khi anh thiết kế , thiết kế của anh sẽ không bao giờ là thực tế cho tới khi nó được xây dựng.
06:05
So it's really important that if we're designing
105
365338
2741
Vì vậy, rất quan trọng nếu chúng ta đang thiết kế
06:08
and trying to create change, we build that change.
106
368103
2674
và cố gắng tạo ra thay đổi , chúng ta xây lên sự thay đổi đó
06:10
So here's a select number of projects.
107
370801
2060
Đây là 1 số dự án chọn lọc
06:14
Kosovo.
108
374464
1222
Kosovo. Đây là Kosovo năm 1999. Chúng tôi mở 1 cuộc thi thiết kế mở
06:16
This is Kosovo in '99.
109
376670
1672
06:18
We did an open design competition, like I said.
110
378707
2850
như tôi đã nói. Nó dẫn tới rất nhiều ý tưởng phong phú
06:21
It led to a whole variety of ideas.
111
381581
2394
06:23
And this wasn't about emergency shelter,
112
383999
1918
chủ đề không phải về những căn chòi khẩn cấp mà nơi cư trú chuyển đổi
06:25
but transitional shelter that would last five to 10 years,
113
385941
3522
được dùng từ 5 đến 10 năm
06:29
that would be placed next to the land the resident lived in,
114
389487
4009
nó sẽ được đặt cạnh vùng đất cư dân sinh sống
06:33
and that they would rebuild their own home.
115
393520
2127
và họ sẽ tái xây dựng ngôi nhà của riêng mình
06:35
This wasn't imposing an architecture on a community;
116
395671
2678
Điều này không đặt kiến trúc vào cộng đồng
06:38
this was giving them the tools and the space
117
398373
3122
mà đưa cho họ công cụ và
không gian cho phép
06:41
to allow them to rebuild and regrow the way they want to.
118
401519
3689
tái xây dựng và tái thiết theo cách họ muốn
06:46
We had from the sublime to the ridiculous, but they worked.
119
406287
2920
Chúng tôi có từ hoành tráng cho đến gây cười nhưng đều rất hiệu quả
06:49
This is an inflatable hemp house. It was built; it works.
120
409231
4600
Đây là 1 ngôi nhà bằng sợi gai có thể bơm phồng . Nó được xây dựng và rất hiệu quả
06:54
This is a shipping container.
121
414600
1915
Đây là 1 công ten nơ chở hàng. Xây dựng và hiệu quả
06:57
Built and works.
122
417680
1660
06:59
And a whole variety of ideas
123
419364
1350
Và toàn bộ các ý tưởng
07:00
that not only dealt with architectural building,
124
420738
3507
không chỉ giải quyết vấn đề kiến trúc dân dụng,
07:04
but also the issues of governance,
125
424269
1674
mà còn đụng đến các vấn đề quản lý
07:05
and the idea of creating communities through complex networks.
126
425967
3411
và ý tưởng xây dựng cộng đồng thông qua các mạng lưới phức tạp.
07:09
So we've engaged not just designers,
127
429402
1822
Do vậy chúng tôi không chỉ thu hút các nhà thiết kế, mà còn
07:11
but also a whole variety of technology-based professionals.
128
431248
5525
bạn biết đấy, 1 đội ngũ đông đảo các chuyên viên công nghệ.
07:16
Using rubble from destroyed homes to create new homes.
129
436797
3607
Sử dụng cao su từ các ngôi nhà bị phá hủy để xây nhà mới
07:20
Using straw bale construction, creating heat walls.
130
440428
5854
Dùng kiện rơm làm tường giữ nhiệt
07:26
And then something remarkable happened in '99.
131
446734
2168
sau đó , vào năm 1999 1 sự kiện đáng chú ý đã xảy ra
07:28
We went to Africa originally to look at the housing issue.
132
448926
3773
Chúng tôi tới châu Phi, bắt đầu xem xét vấn đề nhà ở
07:33
Within three days, we realized the problem was not housing;
133
453048
2787
Trong vòng 3 ngày, chúng tôi phát hiện ra vấn đề không phải là nhà ở
07:35
it was the growing pandemic of HIV/AIDS.
134
455859
2706
mà chính là sự phát triển của đại dịch HIV/AIDS.
07:38
And it wasn't doctors telling us this;
135
458970
1853
Điều này chúng tôi được biết không phải từ các bác sĩ,
07:40
it was actual villagers that we were staying with.
136
460847
2667
mà chính là từ các dân làng chúng tôi đang ở cùng.
07:43
And so we came up with the bright idea
137
463871
2612
vì thế chúng tôi đưa ra ý tưởng thay vì để dân làng
07:46
that instead of getting people to walk 10, 15 kilometers to see doctors,
138
466507
4195
đi bộ 10, 15 km để gặp bác sĩ, bạn có thể kéo bác sĩ về với dân làng
07:50
you get the doctors to the people.
139
470726
1839
07:52
And we started engaging the medical community,
140
472589
2868
Chúng tôi bắt đầu hào hứng với y tế cộng đồng
07:55
and you know, we thought we were real bright sparks --
141
475481
3103
và tôi nghĩ, bạn biết đấy, chúng tôi đã cho là mình rất thông minh
07:58
"We've come up with this great idea:
142
478608
1746
chúng tôi mới đề xuất ý tưởng hay này, các phòng khám sức khỏe di động có thể
08:00
mobile health clinics, widely distributed throughout sub-Saharan Africa."
143
480378
4582
phát triển rộng khắp tiểu sa mạc Shahara
08:05
And the medical community there said,
144
485349
2444
Và cộng đồng, cộng đồng y tế ở đó cho biết:
08:07
"We've said this for the last decade.
145
487817
2466
" Chúng tôi đã bàn về điều này cả chục năm nay. Chúng tôi biết
08:10
We know this. We just don't know how to show this."
146
490307
3078
Chỉ là không biết làm sao để thực hiện nó"
08:13
So in a way, we had taken pre-existing needs and shown solutions.
147
493409
5244
Vì thế chúng tôi xem xét nhu cầu tồn tại trước đó và đưa ra các giải pháp
08:19
And so again, we had a whole variety of ideas that came in.
148
499177
3957
lại 1 lần nữa chúng tôi đã nhận được nguồn ý tưởng rất phong phú
08:24
This one I personally love,
149
504173
1843
Ý tưởng này bản thân tôi rất yêu thích
08:26
because the idea is that architecture is not just about solutions,
150
506040
3301
vì ý tưởng kiến trúc sư đưa ra không chỉ về các giải pháp
08:29
but about raising awareness.
151
509365
1679
mà còn liên quan đến việc nâng cao ý thức.
08:31
This is a kenaf clinic.
152
511068
2414
Đây là phòng thí nghiệm cây đay. Bạn gieo hạt rồi trồng chúng trong 1 ô đất
08:33
You get seed and you grow it in a plot of land,
153
513506
3070
08:36
and it grows 14 feet in a month.
154
516600
3669
sau đó cây sẽ cao thêm 14 feet trong 1 tháng
08:40
And on the fourth week, the doctors come and they mow out an area,
155
520293
3152
Vào tuần thứ 4, các bác sĩ đến cắt dọn 1 khu vực nhất định
08:43
put a tensile structure on the top,
156
523469
2079
và căng 1 tấm bạt lên làm mái
08:45
and when the doctors have finished treating
157
525572
2672
sau khi kết thúc đợt điều trị
08:48
and seeing patients and villagers,
158
528268
3721
khám bệnh cho bệnh nhân và dân làng
08:52
you cut down the clinic and you eat it.
159
532013
1872
bạn có thể thu hoạch phòng khám đó để ăn. Đó là 1 kiểu kiến trúc có tên " Hãy ăn phòng khám của bạn"
08:53
It's an eat-your-own-clinic.
160
533909
1667
08:55
So it's dealing with the fact that if you have AIDS,
161
535600
3354
( Tiếng cười)
Như vậy, nó đang giải quyết vấn đề rằng nếu bạn mắc phải AIDS,
08:58
you also need to have nutrition rates,
162
538978
1944
bạn vẫn cần có một tỉ lệ dinh dưỡng nhất định,
09:00
and the idea of nutrition is as important
163
540946
2856
và ý tưởng này - ý tưởng về dinh dưỡng - cũng quan trọng không kém gì so với việc
09:03
as getting antiretrovirals out there.
164
543826
1834
phòng chống virus RNA.
09:05
So you know, this is a serious solution.
165
545684
2488
Đây cũng là 1 giải pháp nghiêm túc
09:09
This one I love.
166
549043
1156
mà tôi rất hài lòng. Ý tưởng không chỉ là 1 phòng khám mà là 1 trung tâm cộng đồng
09:10
The idea is it's not just a clinic, it's a community center.
167
550223
2825
Nó bao gồm thiết lập các lộ trình thông thương
09:13
This looked at setting up trade routes
168
553072
2023
09:15
and economic engines within the community,
169
555119
2065
và các đầu tầu kinh tế bên trong cộng đồng
09:17
so it can be a self-sustaining project.
170
557208
2214
có thể gọi đó là 1 dự án tự cung tự cấp
09:19
Every one of these projects is sustainable.
171
559446
2317
Mỗi cá nhân nằm trong dự án đều có thể tồn tại
09:22
That's not because I'm a tree-hugging green person.
172
562176
3304
Không phải vì tôi là người yêu cây xanh cuồng tín
09:25
It's because when you live on four dollars a day,
173
565504
2324
mà vì khi anh sống nhờ vào thu nhập 4$ 1 ngày
09:27
you're living on survival and you have to be sustainable.
174
567852
3023
anh phải tồn tại và tự nuôi sống bản thân
09:31
You have to know where your energy is coming from,
175
571227
2350
anh cần biết năng lượng của mình từ đâu mà có
09:33
you have to know where your resource is coming from,
176
573601
2452
các tài nguyên từ đâu mà có
09:36
and you have to keep the maintenance down.
177
576077
2014
và anh phải duy trì dự trữ
09:38
So this is about getting an economic engine,
178
578115
2088
Vậy ý tưởng này bắt đầu với
09:40
and then at night, it turns into a movie theater.
179
580227
2293
và khi đêm xuống , nó trở thành rạp chiếu phim
09:42
So it's not an AIDS clinic. It's a community center.
180
582544
5127
Nó không phải 1 phòng khám nữa, nó là một trung tâm cộng đồng
09:47
So you can see ideas.
181
587695
1500
Bạn có thể thấy các ý tưởng phát triển thành các nguyên mẫu
09:49
And these ideas developed into prototypes,
182
589909
2667
09:52
and they were eventually built.
183
592600
1791
và cuối cùng được xây dựng . Trong năm nay
09:54
And currently, as of this year,
184
594415
1507
09:55
there are clinics rolling out in Nigeria and Kenya.
185
595946
4261
các phòng khám đang được xây dựng tai Nigeria và Kenya.
10:01
From that, we also developed Siyathemba.
186
601976
3563
từ đó chúng tôi cũng phát triển dự án Siyathemba
10:05
The community came to us and said,
187
605563
1661
cư dân ở đó tìm đến chúng tôi và cho biết
10:07
"The problem is that the girls don't have education."
188
607248
3023
vấn đề là các bé gái ko được đến trường
10:10
And we're working in an area
189
610295
1350
Và chúng tôi đang làm việc tại 1 khu vực
10:11
where young women between the ages of 16 and 24
190
611669
2229
mà phụ nữ trẻ trong độ tuổi từ 16 đến 24
10:13
have a 50 percent HIV/AIDS rate.
191
613922
2276
thì có đến 50% bị nhiễm HIV/AIDS.
10:17
And that's not because they're promiscuous,
192
617317
2762
Và lý do không phải vì họ là những người quan hệ bừa bãi,
10:20
it's because there's no knowledge.
193
620103
1650
mà là do thiếu kiến thức.
10:21
And so we decided to look at the idea of sports,
194
621777
2999
Vì thế chúng tôi quyết định xem xét ý tưởng về thể thao và xây dựng một trung tâm thể thao thanh niên
10:24
and create a youth sports center
195
624800
1842
10:26
that doubled as an HIV/AIDS outreach center,
196
626666
2798
đa chức năng được xem như một trung tâm HIV/AIDS mở rộng,
10:29
and the coaches of the girls' team were also trained doctors.
197
629488
3833
và nhóm huấn luyên các bé gái đều là các bác sĩ điều trị.
10:33
So that there would be a very slow way of developing confidence in health care.
198
633345
6811
Đó là 1 cách chậm chạp
để phát triển sự tin tưởng vào trung tâm y tế
10:40
And we picked nine finalists,
199
640514
2445
Chún tôi chọn ra 9 ứng viên vào chung kết
10:42
and then those nine finalists were distributed throughout the entire region,
200
642983
3809
sau đó 9 ứng viên tỏa ra toàn bộ khu vực
10:46
and then the community picked their design.
201
646816
2127
sau đó dân cư địa phương sẽ chọn thiết kế của họ
10:48
They said, this is our design,
202
648967
1928
Họ nói đó là thiết kế của họ
10:50
because it's not only about engaging a community;
203
650919
2300
bởi vì nó không chỉ thu hút 1 cộng đồng
10:53
it's about empowering a community,
204
653243
1694
mà còn làm tăng sức mạnh cộng đồng đó
10:54
and about getting them to be a part of the rebuilding process.
205
654961
3222
và kéo họ trở thành 1 phần của quá trình tái xây dựng
10:59
So, the winning design is here.
206
659738
2282
Và đây là thiết kế giành chiến thắng , sau đó tất nhiên
11:03
And then, of course, we actually go and work
207
663600
2063
chúng tôi đã đi và làm việc với cộng đồng và khách hàng
11:05
with the community and the clients.
208
665687
1683
11:07
So this is the designer.
209
667394
1198
Đây là nhà thiết kế. Anh đang làm việc ngoài kia
11:08
He's out there working with the first ever women's soccer team
210
668616
2953
với 1 đội bóng đá nữ đầu tiên tại Kwa-Zulu Natal, Siyathemba
11:11
in KwaZulu-Natal, Siyathemba.
211
671593
2897
11:14
And they can tell it better.
212
674871
2374
và những người trong cuộc sẽ cho chúng ta biết rõ hơn
11:18
(A cappella singing in a South African language)
213
678014
2765
11:39
Video: Well, my name is Cee Cee Mkhonza.
214
699505
1985
Video: Tên tôi là Sisi , tôi làm việc tại trung tâm Phi châu
11:41
I work at the Africa Centre, I'm an IT user consultant.
215
701514
2946
Tôi là 1 nhà tư vấn đồng thời là cầu thủ cho đội tuyển bóng đá quốc gia
11:44
I'm also the national football player for South Africa, Banyana Banyana.
216
704484
4484
Nam Phi, Bafana Bafana
11:48
And I also play in the Vodacom League, for the team called Tembisa,
217
708992
6735
Tôi chơi tại giải Vodacom League cho đội Tembisa
11:55
which has now changed to Siyathemba.
218
715751
2147
nay đổi tên thành Siyathemba
11:59
This is our home ground.
219
719061
2297
Đây là nền nhà của chúng tôi
12:01
Cameron Sinclair: I'm going to show that later because I'm running out of time.
220
721712
3739
Cameron Sinclair: Tôi sẽ chiểu video này sau vì không còn nhiều thời gian nữa
Tôi có thể thấy Chris nhìn tôi chớp chớp
12:05
I can see Chris looking at me slyly.
221
725475
2321
12:07
This was a connection, just a meeting with somebody
222
727820
2937
Đây là 1 sự kết nối
12:10
who wanted to develop Africa's first telemedicine center, in Tanzania.
223
730781
4748
1 cuộc gặp với người muốn phát triển
trung tâm y tế viễn thông đầu tiên của châu Phi , đặt tại Tazania
12:15
And we met, literally, a couple of months ago.
224
735553
2238
Chúng tôi đã gặp gỡ cách đây vài tháng. Chúng tôi đã phát triển 1 thiết kế
12:17
We've already developed a design.
225
737815
1587
12:19
The team is over there, working in partnership.
226
739426
2207
và 1 đội ở đó hợp tác làm việc
12:21
This was a matchmaking, thanks to a couple of TEDsters --
227
741657
3284
Cuộc mai mối này nhờ có sự giúp đỡ của các thành viên của TED
12:24
Sun [Microsystems], Cheryl Heller and Andrew Zolli,
228
744965
3550
Cheryl Heller và Andrew Zolli
12:28
who connected me with this amazing African woman.
229
748539
2359
đã giới thiệu tôi với người phụ nữ châu Phi tuyệt vời này
12:30
And we start construction in June, and it will be opened by TEDGlobal.
230
750922
3520
Chúng tôi bắt đầu xây dựng vào tháng 6 , và sẽ được TEDGlobal khánh thành
12:34
So when you come to TEDGlobal, you can check it out.
231
754466
2452
Khi đến TEdGlobal , bạn có thể xem tận mắt
12:37
But what we're known probably most for is dealing with disasters and development,
232
757537
4026
Nhưng những gì chúng tôi thành thạo nhất là giải quyết các vấn đề thàm họa và phát triển
12:41
and we've been involved in a lot of issues,
233
761587
2039
chúng tôi tham gia vào rất nhiều vấn đề
12:43
such as the tsunami and also things like Hurricane Katrina.
234
763650
6187
như là sóng thần và các thảm họa khác như bão Katrina
12:49
This is a 370-dollar shelter that can be easily assembled.
235
769861
3616
Đây là 1 chỗ trú ẩn giá 370$ , rất dễ lắp ráp
12:57
This is a community-designed community center.
236
777904
4976
Đó là 1 thiết kế cộng đồng
1 trung tâm cộng đồng đc thiết kế cho cộng đồng
13:02
And what that means is we actually live and work with the community,
237
782904
3896
Qua đó cho thấy chúng tôi thực sự sống và làm việc cùng cộng đồng
13:06
and they're part of the design process.
238
786824
2123
và họ là 1 phần trong quy trình thiết kế
13:11
The kids actually get involved in mapping out
239
791296
2538
Những đứa trẻ tham gia vạch ra bản đồ
13:13
where the community center should be.
240
793858
2666
vị trí thích hợp cho trung tâm cộng đồng và sau đó
13:16
And then eventually, the community, through skills training,
241
796932
3467
thông qua huấn luyện các kỹ năng, cộng đồng dân cư đó
13:20
end up building the building with us.
242
800423
2117
cuối cùng đã thực sự xây dựng kết cấu đó cùng chúng tôi.
13:22
Here is another school.
243
802984
1723
Đây là 1 ngôi trường khác
13:25
This is what the UN gave these guys for six months -- 12 plastic tarps.
244
805096
4615
Đây là những gì Liên hợp quốc hỗ trợ những người này trong 6 tháng-12 tấm vải bạt
13:30
This was in August.
245
810136
1255
Đây là vào tháng 8. Có một sự thay thế,
13:31
This was the replacement; that's supposed to last for two years.
246
811415
3024
nó có thể bền trong 2 năm
13:34
When the rain comes down, you can't hear a thing,
247
814463
2302
Khi mưa xuống, bạn không nghe thấy tiếng gì
13:36
and in the summer, it's about 140 degrees inside.
248
816789
2314
vào mùa hè , khoảng 140 độ F bên trong
13:39
So we said, if the rain's coming down, let's get fresh water.
249
819127
3449
vì thế chúng tôi nói, nếu có mưa hãy hứng lấy nước sạch
13:42
So every one of our schools has a rainwater collection system.
250
822600
3030
Do vậy 1 trong các trường của chúng tôi có hệ thống hứng nước mưa, ko tốn kém chút nào
13:45
Very low cost: three classrooms and rainwater collection is 5,000 dollars.
251
825654
6502
1 lớp học, 3 phòng học và hệ thống hứng và trữ nước mưa giá 5000$
13:52
This was raised by hot chocolate sales in Atlanta.
252
832180
4242
Số tiền này được gây nhờ hoạt động bán sô-cô-la tại Atlanta
Ngôi trường được xây dựng bởi các phụ huynh
13:57
It's built by the parents of the kids.
253
837311
1925
13:59
The kids are out there on-site, building the buildings.
254
839260
2627
Các em nhỏ có mặt tại công trường, xây dựng công trình
14:01
And it opened a couple of weeks ago,
255
841911
1761
Nó được khánh thành cách đây vài tuần
14:03
and there's 600 kids that are now using the schools.
256
843696
2579
hiện nay có 600 đứa trẻ đang học trong các ngôi trường này
14:06
(Applause)
257
846299
6804
( vỗ tay )
14:13
So, disaster hits home.
258
853127
2042
Thảm họa đánh sập các ngôi nhà
14:16
We see the bad stories on CNN and Fox and all that,
259
856090
4729
Chúng ta đã đọc các câu chuyện buồn đó trên CNN hay FOX
14:20
but we don't see the good stories.
260
860843
1784
nhưng chúng ta không đọc được các câu chuyện vui
14:22
Here is a community that got together, and they said "no" to waiting.
261
862651
4119
Đây là cộng đồng , họ tập hợp nhau lại và nói không với việc chờ đợi
14:26
They formed a partnership, a diverse partnership of players,
262
866794
3246
họ lập ra 1 hiệp hội với các thành viên khác nhau
14:30
to actually map out East Biloxi,
263
870064
2111
để vẽ ra bản đồ Đông Biloxi
14:32
to figure out who's getting involved.
264
872199
1864
để tìm ra những ai gặp nạn.
14:34
We've had over 1,500 volunteers rebuilding, rehabbing homes.
265
874087
3921
Chúng tôi có 1.500 tình nguyện viên xây dựng và phục hồi lại các căn nhà.
14:38
Figuring out what FEMA regulations are,
266
878600
2185
Tìm hiểu xem các quy tắc FEMA là gì
14:40
not waiting for them to dictate to us how you should rebuild.
267
880809
3825
không đợi họ chỉ cho chúng tôi bạn nên xây lại ntn
14:44
Working with residents,
268
884658
1239
14:45
getting them out of their homes, so they don't get ill.
269
885921
3415
Làm việc với cư dân địa phương, di dời họ khỏi ngôi nhà
để khỏi bị ốm . Đây là những gì họ đang tự dọn dẹp
14:49
This is what they're cleaning up on their own.
270
889360
2144
14:52
Designing housing.
271
892983
1153
Thiết kế nhà ở. Ngôi nhà này sẽ ở được trong vài tuần tới
14:54
This house is going in in a couple of weeks.
272
894160
2117
14:56
This is a rehabbed home, done in four days.
273
896301
2021
Đây là ngôi nhà , hoàn thành trong 4 ngày
14:59
This is a utility room for a woman who is on a walker.
274
899433
4143
Đây là một căn phòng chức năng dành cho một phụ nữ tàn tật.
15:03
She's 70 years old. This is what FEMA gave her.
275
903600
2212
Bà 70 tuổi. FEMA đã hỗ trợ bà
600 $ cách đây 2 ngày
15:07
600 bucks, happened two days ago.
276
907026
2613
15:10
We put together, very quickly, a washroom.
277
910000
2856
Chúng tôi rất nhanh chóng lắp ráp xong 1 phòng giặt đồ
15:12
It's built, it's running and she just started a business today,
278
912880
2993
Bà đã bắt đầu kinh doanh ngày hôm nay
15:15
where she's washing other people's clothes.
279
915897
2023
bà nhận giặt quần áo cho mọi người
15:17
These are the Calhouns.
280
917944
3632
Đây là 2 nhiếp ảnh gia Shandra và Calhound
15:21
They're photographers who had documented the Lower Ninth for the last 40 years.
281
921600
3992
làm việc tại quận Lower Ninth đc 40 năm
15:25
That was their home, and these are the photographs they took.
282
925941
2925
Đây là nhà và các bức ảnh họ chụp
15:28
And we're helping, working with them to create a new building.
283
928890
3063
chúng tôi đang giúp đỡ làm việc cùng nhau để tạo ra 1 công trình mới
15:32
Projects we've done.
284
932533
1198
Có những dự án chúng tôi thực hiện, có dự án chúng tôi tham gia ủng hộ 1 phần
15:34
Projects we've been a part of, support.
285
934183
2250
15:36
Why don't aid agencies do this?
286
936980
2003
Tại so các cơ quan cứu trợ ko làm việc này? Đây là 1 chiếc lều của Liên hợp quốc
15:40
This is the UN tent.
287
940716
1333
15:43
This is the new UN tent, just introduced this year.
288
943406
2921
1 mẫu lều mới ra mắt năm nay
15:46
Quick to assemble.
289
946351
1479
dựng nhanh, và sáng tạo ở chỗ cái nắp
15:47
It's got a flap -- that's the invention.
290
947854
2276
15:51
It took 20 years to design this and get it implemented in the field.
291
951426
4394
Phải mất 20 năm để thiết kế chiếc lều và đưa vào thực tiễn
15:55
I was 12 years old.
292
955844
1758
Khi tôi 12 tuổi . Ở đây có 1 vấn đề
15:58
There's a problem here.
293
958768
1508
16:01
Luckily, we're not alone.
294
961728
1357
May mắn là chúng tôi ko đơn độc
16:03
There are hundreds and hundreds and hundreds and hundreds
295
963712
2864
Có hàng trăm hàng nghìn hàng vạn
16:06
and hundreds of architects and designers and inventors
296
966600
3976
kiến trúc sư , nhà thiết kế và nhà phát minh
16:10
around the world that are getting involved in humanitarian work.
297
970600
3460
khắp thế giới đang tham gia vào các công trình nhân đạo
16:16
More hemp houses -- it's a theme in Japan, apparently.
298
976234
3040
Thêm các căn nhà bằng cây gai- 1 đề tài tại Nhật
16:19
I'm not sure what they're smoking.
299
979298
1635
tôi ko chắc họ đang hút cái gì
16:20
(Laughter)
300
980957
1610
16:24
This is a Grip Clip, designed by somebody who said,
301
984671
2707
Tác giả thiết kế kiểu mấu kẹp này từng nói , tất cả những gì bạn cần là tìm cách
16:27
"All you need is some way to attach membrane structures
302
987402
3007
gắn kết cấu màng vào vào thanh xà
16:30
to physical support beams."
303
990433
3296
16:35
This guy designed for NASA, is now doing housing.
304
995942
4776
Anh chàng này từng thiết kế cho NASA, hiện này đang thiết kế nhà ở
16:41
I'm going to whip through this quickly,
305
1001314
1905
Tôi sẽ lướt qua phần này nhanh thôi
16:43
because I know I've got only a couple of minutes.
306
1003243
2427
vì tôi biết chỉ còn vài phút nữa
16:47
So this is all done in the last two years.
307
1007165
2145
Tất cả các công trình này đc làm trong 2 năm
16:49
I showed you something that took 20 years to do.
308
1009334
2627
Tôi đã cho các bạn xem công tình tốn 20 năm để thực hiện
16:51
And this is just a selection of things
309
1011985
2085
Và đây chỉ là 1 số chọn lọc ra từ
16:54
that were built in the last couple of years.
310
1014094
2655
những công trình đc xây dựng trong mấy năm qua
16:57
From Brazil to India,
311
1017217
1782
Từ Brazil tới Ấn Độ
17:00
Mexico,
312
1020167
1151
Mexico,
17:02
Alabama,
313
1022420
1153
Alabama,
Trung Quốc,
17:06
China,
314
1026326
1159
Israel,
17:08
Israel,
315
1028825
1154
Palestine,
17:10
Palestine,
316
1030003
1150
17:11
Vietnam.
317
1031823
1150
Vietnam
17:13
The average age of a designer who gets involved in this project is 32 --
318
1033306
4151
Độ tuổi trung bình của các nhà thiết kế
tham gia dự án này là 32, đúng bằng tuổi của tôi.,khá là trẻ
17:17
that's how old I am.
319
1037481
1271
17:18
So it's a young --
320
1038776
1200
17:21
I just have to stop here, because Arup is in the room,
321
1041949
2648
Tôi phải dừng lại ở đây vì Arup đang có mặt trong phòng
17:24
and this is the best-designed toilet in the world.
322
1044621
2357
và đây là thiết kế nhà vệ sinh hay nhất thế giới
nếu bạn từng tới Ấn Độ và sử dụng toilet ở đây
17:27
If you're ever, ever in India, go use this toilet.
323
1047002
3047
17:30
(Laughter)
324
1050073
1070
( Tiếng cười)
17:31
Chris Luebkeman will tell you why.
325
1051167
1968
Chris Luebkeman sẽ nói cho bạn biết tại sao
17:33
I'm sure that's how he wanted to spend the party.
326
1053600
2552
tôi chắc chắn
17:41
But the future is not going to be the sky-scraping cities of New York,
327
1061548
3310
nhưng tương lai sẽ phông phải các thành phố chọc trời như NewYork
17:44
but this.
328
1064882
1151
mà là cái này . Khi nhìn vào nó bạn sẽ thấy khủng hoảng
17:46
And when you look at this, you see crisis.
329
1066057
2086
17:48
What I see is many, many inventors.
330
1068167
2667
còn tôi thấy rất nhiều nhà phát minh
17:51
One billion people live in abject poverty.
331
1071469
2135
1 tỉ người sống trong nghèo đói, khốn khổ.
17:53
We hear about them all the time.
332
1073628
1644
Chúng ta nghe nói về họ nhiều lần
17:55
Four billion live in growing but fragile economies.
333
1075296
3185
4 tỉ người đang có cuộc sống tốt hơn nhưng trong 1 nền kinh tế kém bền vững
17:59
One in seven live in unplanned settlements.
334
1079680
2758
1 trên 7 người ko có cuộc sống ổn định, có kế hoạch
18:02
If we do nothing about the housing crisis that's about to happen,
335
1082462
3150
Nếu chúng ta hành động để giải quyết nạn khủng hoảng nhà ở sắp xảy ra
18:05
in 20 years, one in three people will live in an unplanned settlement
336
1085636
3555
trong 20 năm tới , 1 phần 3 dân số sẽ sống trong cảnh tạm bợ
18:09
or a refugee camp.
337
1089215
1263
hoặc trong các trại tị nạn . Nhìn sang phải , trái , 1 trong số các bạn sẽ nằm trong số đó
18:10
Look left, look right: one of you will be there.
338
1090502
2713
18:14
How do we improve the living standards of five billion people?
339
1094080
3358
Làm thế nào để cải thiện mức sống của 5 tỉ con người?
18:17
With 10 million solutions.
340
1097866
1841
Với 10 triệu giải pháp
18:20
So I wish to develop a community
341
1100176
1703
tôi mong muốn phát triển 1 cộng đồng nhạy bén chấp nhận
18:21
that actively embraces innovative and sustainable design
342
1101903
3573
các thiết kế mang tính cách mạng
18:25
to improve the living conditions for everyone.
343
1105500
2973
để cải thiện điều kiện sống cho mọi người
18:28
Chris Anderson: Wait a sec -- that's your wish?
344
1108497
2318
Chris Anderson: khoan đã, đợi chút. Đó là mong ước của anh sao?
18:30
CS: That's my wish.
345
1110839
1151
CS: Đúng thế
CA: Đó là mong ước của anh ấy!
18:32
CA: That's his wish!
346
1112014
1151
( Vỗ tay)
18:33
(Applause)
347
1113189
6523
18:46
CS: We started Architecture for Humanity with 700 dollars and a website.
348
1126303
3849
Chúng tôi bắt đầu tổ chức Kiến Trúc cho Nhân Loại với 700$ và 1 trang web
18:50
So Chris somehow decided to give me 100,000.
349
1130707
3719
Vì thế Chris ko hiểu tại sao đã quyết định cấp cho chúng tôi thêm 100.000$
18:54
So why not this many people?
350
1134783
1825
Vậy tại sao nhiều người không thể?
18:57
Open-source architecture is the way to go.
351
1137983
2445
Kiến trúc nguồn mở là 1 cách hiệu quả
19:00
You have a diverse community of participants --
352
1140452
3087
Bạn có 1 cộng đồng người tham gia rất đa dạng
19:03
and we're not just talking about inventors and designers,
353
1143563
2873
và chúng tôi không chỉ nói về nhà phát minh và nhà thiết kế
19:06
but we're talking about the funding model.
354
1146460
2119
mà còn về mô hình gây quỹ
19:08
My role is not as a designer;
355
1148603
1778
Trách nhiệm của tôi không chỉ là nhà thiết kế
19:10
it's as a conduit between the design world and the humanitarian world.
356
1150405
3485
mà còn như một kiểu ống dẫn, chịu trách nhiệm kết nối thế giới thiết kế và thế giới nhân loại
19:13
And what we need is something that replicates me globally,
357
1153914
4754
Và cái chúng ta cần là thứ gì đó có thể tạo ra bản sao của tôi trên toàn cầu,
19:18
because I haven't slept in seven years.
358
1158692
2344
vì tôi đã không ngủ trong 7 năm
19:21
(Laughter)
359
1161060
2516
( Tiếng cười)
19:23
Secondly, what will this thing be?
360
1163600
2829
thứ 2, điều này sẽ là gì?
19:26
Designers want to respond to issues of humanitarian crisis,
361
1166453
3880
Nhà thiết kế muốn đối phó với các vấn đề về khủng hoảng nhân đạo
19:30
but they don't want some company in the West
362
1170357
2951
nhưng họ không muốn công ty nào đó ở phương Tây
19:33
taking their idea and basically profiting from it.
363
1173332
2651
lấy ý tưởng của họ để sinh lợi nhuận
19:36
So Creative Commons has developed the Developing Nations license.
364
1176007
4149
Vì thế Creative Commons đã phát triển phương tiện cấp phép các quốc gia đang phát triển
19:40
And what that means is that a designer can --
365
1180180
2390
nghĩa là 1 nhà thiết kế có thể -- Dự án Siyathemba các bạn vừa xem là
19:42
The Siyathemba project I showed
366
1182594
1833
19:44
was the first ever building to have a Creative Commons license on it.
367
1184451
3968
công trình đầu tiên được Creative Commons cấp phép
19:48
As soon as that is built, anyone in Africa or any developing nation
368
1188443
5133
Ngay khi công trình hoàn tất , bất kỳ ai ở châu Phi hay các nước đang phát triển
19:53
can take the construction documents and replicate it for free.
369
1193600
3193
có thể lấy các tài liệu xây dựng để tái xây dựng miễn phí
19:58
(Applause)
370
1198657
4552
( vỗ tay)
20:03
So why not allow designers the opportunity to do this,
371
1203233
2919
Vậy tại sao không cho phép các nhà thiết kế cơ hội làm điều đó
20:06
but still protect their rights here?
372
1206176
2278
mà vẫn bảo vệ được quyền của họ ?
20:08
We want to have a community where you can upload ideas,
373
1208478
4005
Chúng tôi muốn có 1 cộng đồng nơi bạn có thể truyền tải các ý tưởng
20:12
and those ideas can be tested in an earthquake, in flood,
374
1212507
4200
và các ý tưởng đó có thể đc kiểm nghiệm trong động đất, ngập lụt
20:16
in all sorts of austere environments.
375
1216731
2320
mọi loại môi trưởng khắc nghiệt. Lý do tại sao nó quan trọng là
20:19
The reason that's important
376
1219075
1737
20:20
is I don't want to wait for the next Katrina
377
1220836
2057
vì tôi không muốn phải đợi cơn bão Katrina thứ 2 để xem liệu ngôi nhà chúng tôi thiết kế có chịu đc ko.
20:22
to find out if my house works.
378
1222917
1609
20:25
That's too late, we need to do it now.
379
1225672
2476
Đến lúc đó thì đã quá muộn. Chúng tôi cần làm điều đó ngay bây giờ.
20:28
So doing that globally --
380
1228172
1334
Thực hiện trên quy mô toàn cầu.
20:29
and I want this whole thing to work multi-lingually.
381
1229530
5490
Và tôi muốn làm việc trong môi trường đa ngôn ngữ
20:35
When you look at the face of an architect, most people think a gray-haired white guy.
382
1235044
4083
Khi nhìn vào khuôn mặt 1 kiến trúc sư, hầu hết mọi người nghĩ là 1 anh chàng da trắng tóc xám.
20:39
I don't see that; I see the face of the world.
383
1239151
2367
tôi không thấy thế , mà thấy khuôn mặt của cả thế giới.
20:41
So I want everyone from all over the planet
384
1241890
2060
Vì thế tôi muốn mọi người trên khắp hành tinh
20:43
to be able to be a part of this design and development.
385
1243974
3602
có thể trở thành 1 phần của thiết kế và quá trình phát triển
20:47
The idea of needs-based competitions --
386
1247942
2049
Ý tưởng về các cuộc thi dựa trên nhu cầu- X Prize cho 98% còn lại
20:50
XPRIZE for the other 98 percent, if you want to call it that.
387
1250015
3401
nếu bạn muốn gọi như vậy
20:54
We also want to look at ways of matchmaking
388
1254749
2294
Chúng tôi cũng muốn xem xét các cách "mai mối"
20:57
and putting funding partners together,
389
1257067
2117
kết nối các thành viên gây qũy với nhau
20:59
and the idea of integrating manufacturers --
390
1259208
2342
Và ý tưởng liên kết các nhà sản xuất và phòng thí nhiệm tại mỗi quốc gia
21:01
fab labs in every country.
391
1261574
1595
21:03
When I hear about the $100 laptop and it's going to educate every child --
392
1263193
3815
khi tôi nghe nói đến chiếc laptop giá 100$
và sẽ được sử dụng trong các lớp hcoj
21:07
educate every designer in the world.
393
1267032
2001
giáo dục từng nhà thiết kế trên thế giới . Đặt 1 chiếc tại từng khu ổ chuột
21:09
Put one in every favela, every slum settlement.
394
1269057
4510
vì bạn biết không
21:13
Because you know what? Innovation will happen.
395
1273591
2238
1 sự thay đổi lớn sẽ diễn ra.
21:15
And I need to know that. It's called the leap-back.
396
1275853
2382
Và tôi cần biết điều đó. Nó có tên là bước nhảy vọt.
21:18
We talk about leapfrog technologies.
397
1278259
2130
Chúng ta nói về các công nghệ nhảy vọt. Và điều tôi viết ở đây là Thay đổi thế giới,
21:20
I write with Worldchanging,
398
1280413
1381
21:21
and the one thing we've been talking about is,
399
1281818
2153
và 1 điều chúng ta vừa nói tới là
21:23
I learn more on the ground than I've ever learned here.
400
1283995
2587
Tôi học được nhiều thứ từ thực địa hơn là ở đây
21:26
So let's take those ideas, adapt them, and we can use them.
401
1286606
3152
vì thế hãy lấy cái ý tưởng, điều chỉnh chúng để sử dụng
21:32
These ideas are supposed to be adaptable;
402
1292428
3421
Những ý tưởng này có khả năng thích nghi
21:35
they should have the potential for evolution;
403
1295873
3737
và được tạo ra với tiềm năng tiến hóa
21:39
they should be developed by every nation in the world
404
1299634
2496
chúng cần được mỗi quốc gia trên thế giới phát triển
21:42
and useful for every nation in the world.
405
1302154
2096
và mang lại lợi ích cho quốc gia đó. Nhưng điều kiện cần và đủ là gì?
21:44
What will it take?
406
1304837
1157
21:46
There should be a sheet.
407
1306430
1174
Tờ giấy này, tôi ko có đủ thời gian để đọc
21:47
I don't have time to read this, because I'm going to be yanked off.
408
1307628
3508
vì tôi sắp hết thời gian
21:51
CA: Let's just leave it up for a sec.
409
1311160
2270
CA: Hãy giơ nó lên 1 lúc
21:53
CS: Well, what will it take? You guys are smart.
410
1313454
2426
CS: Vậy, điều kiện là gì? Các bạn rất thông minh
21:57
So it's going to take a lot of computing power,
411
1317094
2864
Nó sẽ cần rất nhiều sức mạnh điện toán, vì tôi muốn cái này
21:59
because I want the idea that any laptop anywhere in the world
412
1319982
3099
tôi muốn ý tưởng mọi laptop ở bất cứ nơi nào trên thế giới có thể truy cập vào hệ thống
22:03
can plug into the system
413
1323105
1371
22:04
and be able to not only participate in developing these designs,
414
1324500
3562
và không chỉ có thể tham gia phát triển các thiết kế này
22:08
but utilize the designs.
415
1328086
1755
mà còn sử dụng được các thiết kế đó. Cũng là 1 quá trình duyệt các thiết kế
22:09
Also, a process of reviewing the designs.
416
1329865
3757
22:13
I want every Arup engineer in the world to check and make sure
417
1333646
3412
Tôi muốn mọi kỹ sư của ARUP trên thế giới kiểm tra
và đảm bảo chất lượng của những thiết kế của chúng tôi
22:17
that we're doing stuff that's standing,
418
1337082
1869
22:18
because those guys are the best in the world.
419
1338975
2141
vì họ là những nhà thiết kế giỏi nhất thế giới
22:21
Plug.
420
1341140
1150
22:22
And so, you know, I want these --
421
1342909
3557
Và tôi muốn -- tôi nên ghi chép
22:26
I just should note: I have two laptops and one of them is there,
422
1346490
3754
tôi có hai chiếc laptop và 1 trong 2 , ở đó
22:30
and that has 3000 designs on it.
423
1350268
2483
chứa 3000 thiết kế . Nếu tôi đánh rơi nó, chuyện gì sẽ xảy ra?
22:32
If I drop that laptop ...
424
1352775
2953
22:35
What happens?
425
1355752
1450
22:37
So it's important to have these proven ideas put up there,
426
1357226
2968
Do vậy việc có được các ý tưởng đã được kiểm chứng,
22:40
easy to use, easy to get ahold of.
427
1360218
1849
dễ sử dụng và quản lý là vô cùng quan trọng.
Mẹ tôi từng nói tệ nhất là người chỉ được cái mồm, thùng rỗng kêu to
22:46
My mom once said, "There's nothing worse than being all mouth and no trousers."
428
1366044
3775
22:49
(Laughter)
429
1369843
1507
( Tiếng cười)
22:51
I'm fed up of talking about making change.
430
1371374
3151
Tôi chán ngấy phải nói về tạo ra sự thay đổi
22:54
You only make it by doing it.
431
1374549
1849
Anh chỉ thay đổi 1 khi anh thực hiện nó
22:56
We've changed FEMA guidelines; we've changed public policy;
432
1376843
3580
Chúng tôi thay đổi các hướng dẫn của Cơ Quan Quản Lý Tình Trạng Khẩn Cấp Liên Bang (FEMA) . Chúng tôi thay đổi chính sách công khai
23:00
we've changed international response -- based on building things.
433
1380447
4414
Chúng tôi thay đổi phản ứng quốc tế dựa trên các công trình xây dựng
23:04
So for me, it's important that we create a real conduit for innovation,
434
1384885
4349
Vì vậy theo tôi , chúng tôi cần xây dựng một đường lối cải cách
hoàn toàn mới, và nó là một cuộc cải cách mở
23:09
and that it's free innovation.
435
1389258
1644
23:10
Think of free culture -- this is free innovation.
436
1390926
2623
hãy nghĩ đến nền văn hóa mở -thì đây chính là một cuộc cải cách mở
23:15
Somebody said this a couple of years back.
437
1395858
2788
Ai đó đã nói về điều này cách đây một vài năm
23:20
I will give points for those who know it.
438
1400138
2137
Tôi sẽ tặng điểm cho những ai biết về điều đó
23:22
But I think the man was maybe 25 years too early.
439
1402299
6261
Tôi nghĩ người này đã đi trước chúng ta 25 năm, vì thế hãy thực hiện điều này
23:28
So let's do it.
440
1408584
2225
Xin cám ơn
23:30
Thank you.
441
1410833
1153
23:32
(Applause)
442
1412010
3982
( Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7