Ray Kurzweil: Get ready for hybrid thinking

521,726 views ・ 2014-06-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Le Quang Reviewer: TRUMAN LE
00:12
Let me tell you a story.
0
12988
2316
Để tôi kể cho quí vị một câu chuyện.
00:15
It goes back 200 million years.
1
15304
1799
xảy ra vào 200 triệu năm trước.
00:17
It's a story of the neocortex,
2
17103
1984
Đó là câu chuyện về phần vỏ não.
00:19
which means "new rind."
3
19087
1974
có nghĩa là "vỏ mới"
00:21
So in these early mammals,
4
21061
2431
Ở những loài động vật có vú đầu tiên
00:23
because only mammals have a neocortex,
5
23492
2055
bởi vì chỉ có động vật có vú mới sở hữu phần vỏ não
00:25
rodent-like creatures.
6
25547
1664
trông giống như loài gặm nhấm,
00:27
It was the size of a postage stamp and just as thin,
7
27211
3579
vỏ não chỉ có kích cỡ của 1 con tem và cũng mỏng bằng như vậy,
00:30
and was a thin covering around
8
30790
1439
và là một lớp bao bọc mỏng dính
00:32
their walnut-sized brain,
9
32229
2264
quanh bộ não có kích cỡ bằng quả óc chó,
00:34
but it was capable of a new type of thinking.
10
34493
3701
nhưng lại có thể suy nghĩ theo một cách mới.
00:38
Rather than the fixed behaviors
11
38194
1567
Thay vì những hành vi thuộc dạng bản năng
00:39
that non-mammalian animals have,
12
39761
1992
mà những loài không thuộc loại động vật có vú có được
00:41
it could invent new behaviors.
13
41753
2692
não còn có thể tạo ra những hành vi mới.
00:44
So a mouse is escaping a predator,
14
44445
2553
Nên khi một con chuột đang chạy trốn kẻ thù,
00:46
its path is blocked,
15
46998
1540
nếu đường đi của nó bị chặn,
00:48
it'll try to invent a new solution.
16
48538
2129
nó sẽ cố tìm cách đào thoát.
00:50
That may work, it may not,
17
50667
1266
Cách này đôi khi thực hiện được, và cũng có thể không,
00:51
but if it does, it will remember that
18
51933
1910
nhưng thực hiện được, con chuột sẽ nhớ điều đó
00:53
and have a new behavior,
19
53843
1292
và hình thành một hành vi mới.
00:55
and that can actually spread virally
20
55135
1457
Hành vi đó thực sự có thể lan truyền rộng rãi
00:56
through the rest of the community.
21
56592
2195
trong toàn bộ cộng đồng.
00:58
Another mouse watching this could say,
22
58787
1609
Một con chuột khác chứng kiến hành động đó có thể nói,
01:00
"Hey, that was pretty clever, going around that rock,"
23
60396
2704
"Này, đi vòng qua hòn đá đó đúng là một việc làm thông minh,"
01:03
and it could adopt a new behavior as well.
24
63100
3725
và nó cũng có thể học theo hành vi đó.
01:06
Non-mammalian animals
25
66825
1717
Động vật không thuộc loài có vú
01:08
couldn't do any of those things.
26
68542
1713
không thể làm những điều trên.
01:10
They had fixed behaviors.
27
70255
1215
Chúng chỉ có những hành vi nhất định.
01:11
Now they could learn a new behavior
28
71470
1331
Chúng có thể học một hành vi mới
01:12
but not in the course of one lifetime.
29
72801
2576
nhưng không phải trong một vòng đời.
01:15
In the course of maybe a thousand lifetimes,
30
75377
1767
Xuyên suốt có lẽ hàng ngàn cuộc đời,
01:17
it could evolve a new fixed behavior.
31
77144
3330
nó mới có thể tiến hoá để tạo ra một hành vi theo bản năng mới.
01:20
That was perfectly okay 200 million years ago.
32
80474
3377
Điều đó hoàn toàn ổn vào 200 triệu năm trước.
01:23
The environment changed very slowly.
33
83851
1981
Môi trường lúc đó thay đổi rất chậm.
01:25
It could take 10,000 years for there to be
34
85832
1554
Có thể cần đến 10,000 năm
01:27
a significant environmental change,
35
87386
2092
cho một thay đổi lớn trong môi trường,
01:29
and during that period of time
36
89478
1382
và trong khoảng thời gian đó,
01:30
it would evolve a new behavior.
37
90860
2929
chúng có thể tiến hoá thêm một hành vi mới
01:33
Now that went along fine,
38
93789
1521
Điều đó có vẻ ổn,
01:35
but then something happened.
39
95310
1704
nhưng rồi một việc chấn động xảy ra
01:37
Sixty-five million years ago,
40
97014
2246
65 triệu năm trước,
01:39
there was a sudden, violent change to the environment.
41
99260
2615
có một sự thay đổi đột ngột và dữ dội trong môi trường.
01:41
We call it the Cretaceous extinction event.
42
101875
3505
Chúng ta gọi đó là tuyệt chủng Cretaceous [Kỷ Phấn trắng].
01:45
That's when the dinosaurs went extinct,
43
105380
2293
Đó là khi loài khủng long bị tuyệt chủng,
01:47
that's when 75 percent of the
44
107673
3449
khi 75% các loài động vật
01:51
animal and plant species went extinct,
45
111122
2746
và thực vật bị tuyệt chủng,
01:53
and that's when mammals
46
113868
1745
và là khi loài động vật có vú
01:55
overtook their ecological niche,
47
115613
2152
chiếm vị trí sinh thái của các loài khác,
01:57
and to anthropomorphize, biological evolution said,
48
117765
3654
và, nói một cách nhân hoá, sự tiến hoá sinh vật giải thích
02:01
"Hmm, this neocortex is pretty good stuff,"
49
121419
2025
"Hmm, cái vỏ não này khá là tốt,"
02:03
and it began to grow it.
50
123444
1793
và nó bắt đầu phát triển vỏ não.
02:05
And mammals got bigger,
51
125237
1342
Khi động vật có vú trở nên to hơn,
02:06
their brains got bigger at an even faster pace,
52
126579
2915
não của chúng to lên còn nhanh hơn,
02:09
and the neocortex got bigger even faster than that
53
129494
3807
và phần vỏ não to lên còn nhanh hơn nữa,
02:13
and developed these distinctive ridges and folds
54
133301
2929
và nó phát triển những khe rãnh và nếp gấp
02:16
basically to increase its surface area.
55
136230
2881
chủ yếu để tăng diện tích bề mặt.
02:19
If you took the human neocortex
56
139111
1819
Nếu bạn lấy phần vỏ não của con người
02:20
and stretched it out,
57
140930
1301
và trải nó phẳng ra,
02:22
it's about the size of a table napkin,
58
142231
1713
nó to bằng một cái khăn ăn,
02:23
and it's still a thin structure.
59
143944
1306
và vẫn rất mỏng.
02:25
It's about the thickness of a table napkin.
60
145250
1980
Nó chỉ dày bằng một cái khăn ăn.
02:27
But it has so many convolutions and ridges
61
147230
2497
Nhưng nó có quá nhiều nếp gấp và khe rãnh
02:29
it's now 80 percent of our brain,
62
149727
3075
đến nỗi hiện giờ nó chiếm khoảng 80% bộ não của chúng ta,
02:32
and that's where we do our thinking,
63
152802
2461
và đó là nơi chúng ta thực hiện việc suy nghĩ,
02:35
and it's the great sublimator.
64
155263
1761
và đó là một cái máy nâng cấp vĩ đại.
02:37
We still have that old brain
65
157024
1114
Chúng ta vẫn còn bộ não cũ
02:38
that provides our basic drives and motivations,
66
158138
2764
cung cấp cho ta các động cơ và động lực cơ bản
02:40
but I may have a drive for conquest,
67
160902
2716
Tôi có thể có động cơ chinh phục cái gì đó,
02:43
and that'll be sublimated by the neocortex
68
163618
2715
và phần vỏ não sẽ nâng cấp nó
02:46
into writing a poem or inventing an app
69
166333
2909
thành việc viết một bài thơ hay phát minh ra một ứng dụng,
02:49
or giving a TED Talk,
70
169242
1509
hay thuyết trình ở TED,
02:50
and it's really the neocortex that's where
71
170751
3622
và phần vỏ não
02:54
the action is.
72
174373
1968
thực sự là nơi hành động bắt đầu.
02:56
Fifty years ago, I wrote a paper
73
176341
1717
50 năm trước, tôi viết một bài báo
02:58
describing how I thought the brain worked,
74
178058
1918
miêu tả cách thức, theo tôi nghĩ, làm bộ não hoạt động,
02:59
and I described it as a series of modules.
75
179976
3199
và tôi miêu tả nó như một chuỗi các mảnh ghép.
03:03
Each module could do things with a pattern.
76
183175
2128
Mỗi mảnh có thế làm việc theo một mô hình nào đó.
03:05
It could learn a pattern. It could remember a pattern.
77
185303
2746
Nó có thể học và ghi nhớ một mô hình mới.
03:08
It could implement a pattern.
78
188049
1407
Nó có thể cải thiện một mô hình.
03:09
And these modules were organized in hierarchies,
79
189456
2679
Và những mảnh ghép này được sắp xếp theo thứ bậc,
03:12
and we created that hierarchy with our own thinking.
80
192135
2954
và chúng ta tạo ra thứ bậc đó với chính việc suy nghĩ của mình.
03:15
And there was actually very little to go on
81
195089
3333
Và thực sự chưa có gì xảy ra
03:18
50 years ago.
82
198422
1562
50 năm về trước.
03:19
It led me to meet President Johnson.
83
199984
2115
Việc đó đã cho tôi cơ hội gặp Tổng thống Johnson.
03:22
I've been thinking about this for 50 years,
84
202099
2173
Tôi đã suy nghĩ về việc này trong 50 năm,
03:24
and a year and a half ago I came out with the book
85
204272
2828
và 1 năm rưỡi trước đây tôi cho ra đời quyển sách,
03:27
"How To Create A Mind,"
86
207100
1265
"Làm sao để tạo nên trí tuệ"
03:28
which has the same thesis,
87
208365
1613
cùng chung một chủ đề,
03:29
but now there's a plethora of evidence.
88
209978
2812
nhưng bây giờ thì có hằng hà sa số chứng cứ.
03:32
The amount of data we're getting about the brain
89
212790
1814
Khối lượng thông tin chúng ta đạt được về bộ não
03:34
from neuroscience is doubling every year.
90
214604
2203
từ ngành khoa học thần kinh tăng lên 2 lần hằng năm.
03:36
Spatial resolution of brainscanning of all types
91
216807
2654
Độ phân giải không gian của đủ loại chụp hình não
03:39
is doubling every year.
92
219461
2285
tăng gấp đôi hằng năm.
03:41
We can now see inside a living brain
93
221746
1717
Bây giờ chúng ta có thể nhìn vào bên trong một bộ não sống
03:43
and see individual interneural connections
94
223463
2870
và nhìn thấy từng liên kết riêng lẻ giữa nơron với nơron
03:46
connecting in real time, firing in real time.
95
226333
2703
kết nối trong thời gian thực, phóng điện trong thời gian thực.
03:49
We can see your brain create your thoughts.
96
229036
2419
Chúng ta có thể nhìn bộ não tạo ra ý nghĩ.
03:51
We can see your thoughts create your brain,
97
231455
1575
Chúng ta có thể nhìn thấy các ý nghĩ tạo ra bộ não,
03:53
which is really key to how it works.
98
233030
1999
chìa khoá mở ra việc nó hoạt động như thế nào.
03:55
So let me describe briefly how it works.
99
235029
2219
Để tôi miêu tả ngắn gọn cách làm việc của nó.
03:57
I've actually counted these modules.
100
237248
2275
Tôi đã tận tay đếm những mảnh ghép này.
03:59
We have about 300 million of them,
101
239523
2046
Chúng ta có chừng 300 triệu mảnh,
04:01
and we create them in these hierarchies.
102
241569
2229
và chúng ta tạo ra chúng theo các thứ bậc này.
04:03
I'll give you a simple example.
103
243798
2082
Tôi sẽ cho bạn một ví dụ đơn giản.
04:05
I've got a bunch of modules
104
245880
2805
Tôi có một số mảnh ghép
04:08
that can recognize the crossbar to a capital A,
105
248685
3403
có thể nhận ra dấu gạch ngang của một chữ A in hoa,
04:12
and that's all they care about.
106
252088
1914
và đó là tất cả những gì chúng nó quan tâm.
04:14
A beautiful song can play,
107
254002
1578
Một bài hát hay có thể vang lên,
04:15
a pretty girl could walk by,
108
255580
1434
một cô gái đẹp có thể đi ngang qua,
04:17
they don't care, but they see a crossbar to a capital A,
109
257014
2846
chúng không quan tâm, nhưng nếu chúng thấy dấu gạch ngang của chữ A ,
04:19
they get very excited and they say "crossbar,"
110
259860
3021
chúng trở nên rất phấn khích và chúng nói, "dấu gạch ngang!",
04:22
and they put out a high probability
111
262881
2112
và chúng đưa ra một luồng điện
04:24
on their output axon.
112
264993
1634
trên sợi thần kinh đầu ra.
04:26
That goes to the next level,
113
266627
1333
Luồng điện đó đi tới thứ bậc tiếp theo,
04:27
and these layers are organized in conceptual levels.
114
267960
2750
và những lớp này được sắp xếp thành những cấp bậc dựa trên mức độ khái niệm.
04:30
Each is more abstract than the next one,
115
270710
1856
Mỗi cấp sẽ trừu tượng hơn cấp tiếp theo,
04:32
so the next one might say "capital A."
116
272566
2418
nên cấp tiếp theo sẽ nói, "chữ A in hoa."
04:34
That goes up to a higher level that might say "Apple."
117
274984
2891
Nó đi tiếp tới một cấp cao hơn nói, "quả táo [Apple]."
04:37
Information flows down also.
118
277875
2167
Thông tin cũng có thể chảy xuống.
04:40
If the apple recognizer has seen A-P-P-L,
119
280042
2936
Nếu bộ phận nhận biết quả táo [apple] đã thấy A-P-P-L,
04:42
it'll think to itself, "Hmm, I think an E is probably likely,"
120
282978
3219
nó sẽ tự nghĩ rằng, "Hmm, ta nghĩ là chữ E sẽ thích hợp,"
04:46
and it'll send a signal down to all the E recognizers
121
286197
2564
và nó sẽ gửi tín hiệu xuống cho tất cả những bộ phận nhận biết chữ E,
04:48
saying, "Be on the lookout for an E,
122
288761
1619
nói rằng, "Chú ý tới chữ E đó,
04:50
I think one might be coming."
123
290380
1556
ta nghĩ rằng một chữ E đang tới."
04:51
The E recognizers will lower their threshold
124
291936
2843
Những mảnh nhận biết chữ E sẽ hạ thấp giới hạn phản ứng,
04:54
and they see some sloppy thing, could be an E.
125
294779
1945
và chúng thấy thứ cẩu thả gì đó, có thể là chữ E.
04:56
Ordinarily you wouldn't think so,
126
296724
1490
Bình thường thì bạn sẽ không nghĩ vậy,
04:58
but we're expecting an E, it's good enough,
127
298214
2009
nhưng chúng ta đang đợi một chữ E, thế là tốt rồi,
05:00
and yeah, I've seen an E, and then apple says,
128
300223
1817
và yeah, tôi đã thấy chữ E, và sau đó bộ phận quả táo nói,
05:02
"Yeah, I've seen an Apple."
129
302040
1728
"yeah, tôi đã thấy quả táo [Apple]."
05:03
Go up another five levels,
130
303768
1746
Lên thêm 5 bậc nữa,
05:05
and you're now at a pretty high level
131
305514
1353
và giờ bạn đang ở một bậc khá cao
05:06
of this hierarchy,
132
306867
1569
của cái thứ bậc này,
05:08
and stretch down into the different senses,
133
308436
2353
và trải xuống các giác quan khác nhau,
05:10
and you may have a module that sees a certain fabric,
134
310789
2655
và bạn có thể có một mảnh ghép nhìn thấy một chất liệu nhất định,
05:13
hears a certain voice quality, smells a certain perfume,
135
313444
2844
nghe một tiếng động nhất định, ngửi một mùi nhất định,
05:16
and will say, "My wife has entered the room."
136
316288
2513
và sẽ nói, "Vợ tôi vừa vào phòng."
05:18
Go up another 10 levels, and now you're at
137
318801
1895
Lên thêm 10 bậc nữa, và giờ bạn đã ở
05:20
a very high level.
138
320696
1160
một bậc rất cao.
05:21
You're probably in the frontal cortex,
139
321856
1937
Có lẽ bạn đang ở vỏ não trước,
05:23
and you'll have modules that say, "That was ironic.
140
323793
3767
và bạn sẽ có những mảnh ghép nói, "Thật mỉa mai.
05:27
That's funny. She's pretty."
141
327560
2370
Thật buồn cười. Cô ta thật đẹp."
05:29
You might think that those are more sophisticated,
142
329930
2105
Bạn có thể nghĩ rằng những điều đó phức tạp hơn,
05:32
but actually what's more complicated
143
332035
1506
nhưng thật ra điều phức tạp hơn
05:33
is the hierarchy beneath them.
144
333541
2669
là thứ bậc bên dưới chúng.
05:36
There was a 16-year-old girl, she had brain surgery,
145
336210
2620
Có một cô bé 16 tuổi, trải qua một cuộc phẫu thuật não,
05:38
and she was conscious because the surgeons
146
338830
2051
và cô ấy vẫn tỉnh táo bởi vì các bác sĩ phẫu thuật
05:40
wanted to talk to her.
147
340881
1537
muốn nói chuyện với cô ấy.
05:42
You can do that because there's no pain receptors
148
342418
1822
Bạn có thể làm vậy bởi vì không có những nơi tiếp nhận đau đớn
05:44
in the brain.
149
344240
1038
trong bộ não.
05:45
And whenever they stimulated particular,
150
345278
1800
Và bất cứ khi nào họ kích thích những điểm
05:47
very small points on her neocortex,
151
347078
2463
nhất định, nhỏ xíu trên phần vỏ não của cô ấy,
05:49
shown here in red, she would laugh.
152
349541
2665
thể hiện trên đây bằng màu đỏ, cô ấy sẽ cười.
05:52
So at first they thought they were triggering
153
352206
1440
Nên ban đầu họ nghĩ rằng họ đang kích thích
05:53
some kind of laugh reflex,
154
353646
1720
một loại phản xạ cười nào đó,
05:55
but no, they quickly realized they had found
155
355366
2519
nhưng không, họ nhanh chóng nhận ra họ đã tìm ra
05:57
the points in her neocortex that detect humor,
156
357885
3044
các điểm trên vỏ não nhận diện sự vui tính của cô ấy,
06:00
and she just found everything hilarious
157
360929
1969
và cô ấy thấy tất cả mọi thứ đều buồn cười
06:02
whenever they stimulated these points.
158
362898
2437
mỗi khi họ kích thích những điểm này.
06:05
"You guys are so funny just standing around,"
159
365335
1925
"Các ông thật buồn cười cứ đứng quanh đây,"
06:07
was the typical comment,
160
367260
1738
là nhận xét tiêu biểu,
06:08
and they weren't funny,
161
368998
2302
và họ không gây cười
06:11
not while doing surgery.
162
371300
3247
trong khi làm phẫu thuật.
06:14
So how are we doing today?
163
374547
4830
Thế bây giờ chúng ta ra sao?
06:19
Well, computers are actually beginning to master
164
379377
3054
Máy tính đã bắt đầu học được
06:22
human language with techniques
165
382431
2001
ngôn ngữ của con người với những thủ thuật
06:24
that are similar to the neocortex.
166
384432
2867
tương tự với phần vỏ não.
06:27
I actually described the algorithm,
167
387299
1514
Tôi thực ra mô tả thuật toán,
06:28
which is similar to something called
168
388813
2054
cũng tương tự như
06:30
a hierarchical hidden Markov model,
169
390867
2233
mô hình ẩn thứ bậc Markov
06:33
something I've worked on since the '90s.
170
393100
3241
mà tôi làm việc với nó kể từ năm 1990
06:36
"Jeopardy" is a very broad natural language game,
171
396341
3238
"Jeopardy" là 1 trò chơi ngôn ngữ tự nhiên rất rộng
06:39
and Watson got a higher score
172
399579
1892
và Watson đạt điểm cao hơn
06:41
than the best two players combined.
173
401471
2000
cả 2 người chơi giỏi nhất cộng lại.
06:43
It got this query correct:
174
403471
2499
Đã sửa câu nói này
06:45
"A long, tiresome speech
175
405970
2085
"Bài diễn văn dài, nhàm chán này
06:48
delivered by a frothy pie topping,"
176
408055
2152
đọc một cách hời hợt,"
06:50
and it quickly responded, "What is a meringue harangue?"
177
410207
2796
đã được trả lời nhanh chóng "What is a meringue harangue?"
06:53
And Jennings and the other guy didn't get that.
178
413003
2635
Jennings và những người khác không hiểu điều đó
06:55
It's a pretty sophisticated example of
179
415638
1926
Nó là một ví dụ khá phức tạp
06:57
computers actually understanding human language,
180
417564
1914
của máy tính có thực sự hiểu ngôn ngữ của con người
06:59
and it actually got its knowledge by reading
181
419478
1652
và nó thực sự hiểu bằng cách đọc
07:01
Wikipedia and several other encyclopedias.
182
421130
3785
Wkipedia và vài từ điển bách khoa khác
07:04
Five to 10 years from now,
183
424915
2133
5 tới 10 năm nữa
07:07
search engines will actually be based on
184
427048
2184
bộ máy tìm kiếm sẽ thực sự được dựa trên
07:09
not just looking for combinations of words and links
185
429232
2794
không chỉ là tìm kiếm sự tổ hợp của các từ
07:12
but actually understanding,
186
432026
1914
mà thực sự là hiểu rõ về ngôn ngữ
07:13
reading for understanding the billions of pages
187
433940
2411
đọc để hiểu hàng tỉ trang sách
07:16
on the web and in books.
188
436351
2733
trên mạng và trong các quyển sách
07:19
So you'll be walking along, and Google will pop up
189
439084
2616
Và khi bạn đang đi, Google sẽ hiện ra
07:21
and say, "You know, Mary, you expressed concern
190
441700
3081
và nói, "Bạn biết không?, Mary, bạn biểu thị sự lo lắng
07:24
to me a month ago that your glutathione supplement
191
444781
3019
với tôi vào tháng trước, rằng lượng glutathione bổ sung
07:27
wasn't getting past the blood-brain barrier.
192
447800
2231
không vượt qua được "hàng rào máu não"
07:30
Well, new research just came out 13 seconds ago
193
450031
2593
Uh, nghiên cứu mới vừa mới được công bố 13s trước
07:32
that shows a whole new approach to that
194
452624
1711
đã cung cấp một giải pháp mới
07:34
and a new way to take glutathione.
195
454335
1993
cách mới để bổ sung lượng glutathione
07:36
Let me summarize it for you."
196
456328
2562
Để tôi tóm tắt điều đó cho bạn
07:38
Twenty years from now, we'll have nanobots,
197
458890
3684
20 mươi năm sau, chúng ta sẽ có "nanobots"
07:42
because another exponential trend
198
462574
1627
Bởi vì 1 xu hướng theo cấp mũ khác
07:44
is the shrinking of technology.
199
464201
1615
công nghệ có thể thu nhỏ các robot
07:45
They'll go into our brain
200
465816
2370
Robots có thể đi vào não chúng ta
07:48
through the capillaries
201
468186
1703
qua các mạch máu
07:49
and basically connect our neocortex
202
469889
2477
và kết nối với vỏ não của chúng ta
07:52
to a synthetic neocortex in the cloud
203
472366
3185
với một vỏ não "trên mây" khác
07:55
providing an extension of our neocortex.
204
475551
3591
và mở rộng khả năng của chúng
07:59
Now today, I mean,
205
479142
1578
Theo tôi, bây giờ
08:00
you have a computer in your phone,
206
480720
1530
bên trong điện thoại của bạn là 1 máy tính
08:02
but if you need 10,000 computers for a few seconds
207
482250
2754
nhưng nếu bạn cần 10,000 cái máy tính cho vài giây
08:05
to do a complex search,
208
485004
1495
để thực hiện một truy vấn phức tạp
08:06
you can access that for a second or two in the cloud.
209
486499
3396
bạn có thể làm điều đó trong vài giây với hệ thống đám mây
08:09
In the 2030s, if you need some extra neocortex,
210
489895
3095
Vào năm 2030s, bạn sẽ cần thêm vài bộ não khác
08:12
you'll be able to connect to that in the cloud
211
492990
2273
bạn có thể kết nối qua hệ thống đám mây
08:15
directly from your brain.
212
495263
1648
trực tiếp từ bộ não của bạn
08:16
So I'm walking along and I say,
213
496911
1543
Và khi tôi đang đi bộ và nói,
08:18
"Oh, there's Chris Anderson.
214
498454
1363
"Ồ đó là Chris Anderson
08:19
He's coming my way.
215
499817
1525
Anh ấy đang tiến thẳng đến tôi
08:21
I'd better think of something clever to say.
216
501342
2335
Tôi nên nói điều gì đây?
08:23
I've got three seconds.
217
503677
1524
Tôi có 3 giây
08:25
My 300 million modules in my neocortex
218
505201
3097
300 triệu phần trong vỏ não tôi
08:28
isn't going to cut it.
219
508298
1240
chưa tìm ra được giải pháp
08:29
I need a billion more."
220
509538
1246
Tôi cần nhiều hơn thế"
08:30
I'll be able to access that in the cloud.
221
510784
3323
Tôi có thể truy cập qua hệ thống đám mây
08:34
And our thinking, then, will be a hybrid
222
514107
2812
Và suy nghĩ của chúng ta khi đó, là sự kết hợp
08:36
of biological and non-biological thinking,
223
516919
3522
giữa tư duy và máy móc
08:40
but the non-biological portion
224
520441
1898
phần máy móc
08:42
is subject to my law of accelerating returns.
225
522339
2682
là chủ đề cho "quy luật gia tốc lợi nhuận" của tôi
08:45
It will grow exponentially.
226
525021
2239
Nó sẽ phát triển theo cấp số nhân
08:47
And remember what happens
227
527260
2016
Và hãy nhớ rằng khi
08:49
the last time we expanded our neocortex?
228
529276
2645
mà lần cuối cùng chúng ta mở rộng vỏ não của mình?
08:51
That was two million years ago
229
531921
1426
Đó là 2 triệu năm trước
08:53
when we became humanoids
230
533347
1236
Khi mà chúng ta trở thành "con người"
08:54
and developed these large foreheads.
231
534583
1594
Và phát triển của "trán"
08:56
Other primates have a slanted brow.
232
536177
2583
Động vật linh trưởng khác có một đôi lông mày xếch.
08:58
They don't have the frontal cortex.
233
538760
1745
Chúng không có "vỏ não trán"
09:00
But the frontal cortex is not really qualitatively different.
234
540505
3685
Nhưng phần vỏ não trán không thực sự là sự khác biệt về chất
09:04
It's a quantitative expansion of neocortex,
235
544190
2743
Đó là sự gia tăng về số lượng của vỏ não
09:06
but that additional quantity of thinking
236
546933
2703
Nhưng lượng tư duy bổ sung đó
09:09
was the enabling factor for us to take
237
549636
1779
đã giúp chúng ta
09:11
a qualitative leap and invent language
238
551415
3346
có một bước nhảy về chất
09:14
and art and science and technology
239
554761
1967
và đó là hội họa, khoa học và công nghệ
09:16
and TED conferences.
240
556728
1454
và hội nghi TED.
09:18
No other species has done that.
241
558182
2131
Chưa có loài nào khác làm được điều đó
09:20
And so, over the next few decades,
242
560313
2075
Và do đó, vài thập kỉ tới
09:22
we're going to do it again.
243
562388
1760
chúng ta sẽ thực hiện lại điều đó
09:24
We're going to again expand our neocortex,
244
564148
2274
Một lần nữa mở rộng vỏ não của mình
09:26
only this time we won't be limited
245
566422
1756
Chỉ lần này chúng ta sẽ không bị giới hạn
09:28
by a fixed architecture of enclosure.
246
568178
4280
bởi một kiến trúc cố định
09:32
It'll be expanded without limit.
247
572458
3304
Chúng ta sẽ mở rộng không giới hạn
09:35
That additional quantity will again
248
575762
2243
Chúng ta sẽ tăng "lượng" một lần nữa
09:38
be the enabling factor for another qualitative leap
249
578005
3005
Thúc đẩy sự nhảy vọt về "chất"
09:41
in culture and technology.
250
581010
1635
về văn hóa và công nghệ
09:42
Thank you very much.
251
582645
2054
Cám ơn rất nhiều
09:44
(Applause)
252
584699
3086
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7