Tim Jackson: An economic reality check

Tim Jackson và bài kiểm tra thực trạng về nền kinh tế

220,188 views

2010-10-05 ・ TED


New videos

Tim Jackson: An economic reality check

Tim Jackson và bài kiểm tra thực trạng về nền kinh tế

220,188 views ・ 2010-10-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: An Truong Reviewer: Tam Bui
00:15
I want to talk to you today about prosperity,
0
15260
3000
Hôm nay tôi muốn nói với các bạn về sự thịnh vượng,
00:18
about our hopes
1
18260
2000
về niềm tin của chúng ta
00:20
for a shared and lasting prosperity.
2
20260
3000
cho một nền thinh vượng chung và bền vững.
00:23
And not just us,
3
23260
2000
Và không chỉ có chúng ta,
00:25
but the two billion people worldwide
4
25260
2000
mà là 2 tỉ con người trên toàn thế giới
00:27
who are still chronically undernourished.
5
27260
3000
những người vẫn đang sống trong hoàn cảnh thiếu ăn, thiếu lương thực.
00:30
And hope actually is at the heart of this.
6
30260
3000
Và niềm tin chính là mấu chốt của vấn đề này.
00:33
In fact, the Latin word for hope
7
33260
2000
Thực tế là từ Latin cho 'niềm tin'
00:35
is at the heart of the word prosperity.
8
35260
2000
nằm gọn trong từ 'thịnh vượng'.
00:37
"Pro-speras," "speras," hope --
9
37260
3000
"Pro-speras," "speras," niềm tin -
00:40
in accordance with our hopes and expectations.
10
40260
3000
theo như niềm tin và sự kỳ vọng của chúng ta.
00:43
The irony is, though,
11
43260
2000
Điều trớ trêu thay,
00:45
that we have cashed-out prosperity
12
45260
3000
chúng ta đã 'tiêu' hết sự thịnh vượng rồi
00:48
almost literally in terms of money and economic growth.
13
48260
3000
gần như vậy trên phương diện tiền bạc và sự phát triển của kinh tế.
00:51
And we've grown our economies so much
14
51260
2000
Chúng ta đã và đang nuôi dưỡng nền kinh tế quá lớn
00:53
that we now stand
15
53260
2000
đến mức mà bây giờ chúng ta đang phải đối mặt
00:55
in a real danger
16
55260
2000
với một mối nguy ngay trước mắt
00:57
of undermining hope --
17
57260
3000
đó là niềm tin bị háo mòn --
01:00
running down resources, cutting down rainforests,
18
60260
3000
các nguồn tai nguyên cạn kiệt dần, các rừng nhiệt đới bị khai thác,
01:03
spilling oil into the Gulf of Mexico,
19
63260
3000
dầu tràn tại vịnh Mexico,
01:06
changing the climate --
20
66260
2000
khí hậu biến đổi --
01:08
and the only thing that has actually
21
68260
2000
và điều duy nhất
01:10
remotely slowed down the relentless rise
22
70260
2000
đang, ở một mức rất nhỏ, làm chậm lại sự tăng lên không ngừng
01:12
of carbon emissions over the last two to three decades
23
72260
3000
của sự thải khí cacbon trong vòng từ hai đến ba thập kỉ qua
01:15
is recession.
24
75260
2000
chính là nền kinh tế xuống dốc.
01:17
And recession, of course,
25
77260
2000
Và xuống dốc, chắc chắn,
01:19
isn't exactly a recipe for hope either,
26
79260
2000
không phải là công thức của niềm tin,
01:21
as we're busy finding out.
27
81260
2000
khi mà chúng ta đang rối tung lên tìm cách giải quyết.
01:23
So we're caught in a kind of trap.
28
83260
2000
Chúng ta như đang bị mắc vào một cái bẫy.
01:25
It's a dilemma, a dilemma of growth.
29
85260
2000
Đó là một tình thế khó xử, tình thế khó xử của sự phát triển.
01:27
We can't live with it; we can't live without it.
30
87260
2000
Chúng ta không thể sống với nó; nhưng cũng không thể sống thiếu nó.
01:29
Trash the system or crash the planet --
31
89260
3000
Vứt cái bộ máy này đi hay tàn phá hành tinh này --
01:32
it's a tough choice; it isn't much of a choice.
32
92260
3000
Thật là một sự lựa chọn khó khăn; mà cũng không hẳn là một sự lựa chọn.
01:35
And our best avenue of escape from this actually
33
95260
3000
Và cách tốt nhất để thoát khỏi thực trạng này
01:38
is a kind of blind faith
34
98260
3000
chỉ có thể là một niềm tin ẩn náu đâu đấy
01:41
in our own cleverness and technology and efficiency
35
101260
3000
trong trí tuệ của chúng ta, nền công nghệ và năng suất
01:44
and doing things more efficiently.
36
104260
2000
và làm mọi thứ có hiệu quả hơn.
01:46
Now I haven't got anything against efficiency.
37
106260
2000
Tôi không phản đối năng suất tốt.
01:48
And I think we are a clever species sometimes.
38
108260
3000
Và tôi nghĩ chúng ta là một giống loài thỉnh thoảng khá thông minh.
01:52
But I think we should also just check the numbers,
39
112260
3000
Nhưng tôi nghĩ chúng ta cũng nên kiểm tra các con số nữa,
01:55
take a reality check here.
40
115260
2000
làm một cuộc kiểm tra thực trạng tại đây.
01:57
So I want you to imagine a world,
41
117260
2000
Do vậy tôi muốn các bạn hãy thử tưởng tượng một thế giới,
01:59
in 2050, of around nine billion people,
42
119260
3000
năm 2050, có khoảng 9 tỉ người,
02:02
all aspiring to Western incomes,
43
122260
2000
đâu đâu cũng muốn đạt được thu nhập như các nước phương Tây,
02:04
Western lifestyles.
44
124260
3000
cuộc sống phương Tây.
02:07
And I want to ask the question --
45
127260
2000
Tôi muốn đưa ra một câu hỏi --
02:09
and we'll give them that two percent hike in income, in salary each year as well,
46
129260
3000
cứ cho là thu nhập tặng đột suất 2 phần trăm, tiền lương mỗi năm cũng vậy,
02:12
because we believe in growth.
47
132260
2000
bởi vì chúng ta tin vào sự phát triển.
02:14
And I want to ask the question:
48
134260
2000
Và tôi muốn hỏi:
02:16
how far and how fast would be have to move?
49
136260
3000
Chúng ta phải tiến xa và nhanh đến mức nào?
02:19
How clever would we have to be?
50
139260
2000
Chúng ta phải thông minh như thế nào?
02:21
How much technology would we need in this world
51
141260
2000
Bao nhiêu công nghệ trên trái đất cần
02:23
to deliver our carbon targets?
52
143260
2000
để chiến đấu với khí thải cacbon?
02:25
And here in my chart --
53
145260
2000
Đây là biểu đồ tôi làm --
02:27
on the left-hand side is where we are now.
54
147260
3000
bên tay trái đang là chúng ta bây giờ.
02:30
This is the carbon intensity of economic growth
55
150260
2000
Đó là cường độ khí thải cacbon của sự phát triển
02:32
in the economy at the moment.
56
152260
2000
trong nền kinh tế hiện tại.
02:34
It's around about 770 grams of carbon.
57
154260
3000
Vào khoảng 770 grams cacbon.
02:37
In the world I describe to you,
58
157260
2000
Trong cái thế giới mà tôi miêu tả cho các bạn,
02:39
we have to be right over here at the right-hand side
59
159260
2000
chúng ta bắt buộc phải ở góc bên phải đây
02:41
at six grams of carbon.
60
161260
2000
tức là 6 grams cacbon.
02:43
It's a 130-fold improvement,
61
163260
2000
Gấp 130 lần tiến bộ hơn,
02:45
and that is 10 times further and faster
62
165260
2000
và 10 lần xa và nhanh hơn
02:47
than anything we've ever achieved in industrial history.
63
167260
3000
những gì chúng ta đạt được trong lịch sử công nghiệp hóa.
02:50
Maybe we can do it, maybe it's possible -- who knows?
64
170260
2000
Có thể chúng ta sẽ làm được, có thể khả thi -- ai biết?
02:52
Maybe we can even go further
65
172260
2000
Có thể chúng ta còn tiến xa hơn thế nữa
02:54
and get an economy that pulls carbon out of the atmosphere,
66
174260
3000
và đạt được nền kinh tế mà không còn cacbon trong khí quyển,
02:57
which is what we're going to need to be doing
67
177260
2000
chính là điều mà chúng ta cần phải làm
02:59
by the end of the century.
68
179260
2000
trước khi thế kỉ này kết thúc.
03:01
But shouldn't we just check first
69
181260
3000
Nhưng chẳng phải chúng ta nên kiểm tra trước
03:04
that the economic system that we have
70
184260
3000
xem nền kinh tế của chúng ta
03:07
is remotely capable of delivering
71
187260
2000
có khả năng mang lại
03:09
this kind of improvement?
72
189260
2000
sự vượt bậc này không?
03:11
So I want to just spend a couple of minutes on system dynamics.
73
191260
3000
Tôi muốn dành vài phút nói về những động lực trong bộ máy.
03:14
It's a bit complex, and I apologize for that.
74
194260
2000
Nó khá là phức tạp, và tôi xin lỗi vì điều đó.
03:16
What I'll try and do, is I'll try and paraphrase it
75
196260
2000
Những gì tôi chuẩn bị làm, tôi sẽ giải thích tốt nhất
03:18
is sort of human terms.
76
198260
2000
theo cách thông thường hơn.
03:20
So it looks a little bit like this.
77
200260
3000
Nó trông gần giống như thế này.
03:23
Firms produce goods for households -- that's us --
78
203260
2000
Các nhà máy sản xuất hàng hóa cho mọi gia đình -- là chúng ta --
03:25
and provide us with incomes,
79
205260
2000
và cho chúng ta thu nhập,
03:27
and that's even better, because we can spend those incomes
80
207260
3000
tốt hơn thế nữa đó là chúng ta có thể tiêu số tiền thu nhập đó
03:30
on more goods and services.
81
210260
2000
cho nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn.
03:32
That's called the circular flow of the economy.
82
212260
3000
Đó được gọi là vòng tròn kinh tế.
03:35
It looks harmless enough.
83
215260
2000
Trông nó không tai hại gì.
03:37
I just want to highlight one key feature of this system,
84
217260
2000
Tôi chỉ muốn nhấn mạnh một yếu tố chủ chốt của bộ máy này,
03:39
which is the role of investment.
85
219260
2000
đó là vai trò của sự đầu tư.
03:41
Now investment constitutes
86
221260
2000
Hiện nay lượng đầu tư chiếm khoảng
03:43
only about a fifth of the national income
87
223260
2000
1 phần 5 lượng thu nhập quốc gia
03:45
in most modern economies,
88
225260
2000
ở các nước phát triển,
03:47
but it plays an absolutely vital role.
89
227260
2000
nhưng nó đóng một vai trò không thể thiếu.
03:49
And what it does essentially
90
229260
2000
Cái mà nó làm
03:51
is to stimulate further consumption growth.
91
231260
3000
là thúc đẩy lượng tiêu thụ hơn nữa.
03:54
It does this in a couple of ways --
92
234260
2000
Có vài cách để nó làm được như vậy --
03:56
chasing productivity,
93
236260
2000
theo đuổi năng suất,
03:58
which drives down prices and encourages us to buy more stuff.
94
238260
3000
tức là làm giảm giá cả và động viên chúng ta mua nhiều hơn.
04:01
But I want to concentrate
95
241260
2000
Nhưng tôi muốn chú trọng
04:03
on the role of investment
96
243260
2000
vào chỉ vai trò của sự đầu tư
04:05
in seeking out novelty,
97
245260
2000
để tìm ra điều mới lạ,
04:07
the production and consumption of novelty.
98
247260
3000
sự sáng tạo trong sự sản xuất và sự tiêu thụ.
04:10
Joseph Schumpeter called this
99
250260
2000
Joseph Schumpeter gọi nó là
04:12
"the process of creative destruction."
100
252260
3000
"quá trình của sự hủy diệt đầy sáng tạo."
04:15
It's a process of the production and reproduction of novelty,
101
255260
2000
Đó là quá trình của sự sản xuất và tái sản xuất,
04:17
continually chasing expanding consumer markets,
102
257260
3000
không ngừng tìm cách mở rộng thị trường tiêu thụ,
04:20
consumer goods, new consumer goods.
103
260260
2000
các mặt hàng tiêu thụ, rồi các mặt hàng mới hơn nữa.
04:22
And this, this is where it gets interesting,
104
262260
2000
Và đây là lúc mà mọi việc trở nên thú vị hơn,
04:24
because it turns out that human beings
105
264260
3000
bởi vì hóa ra là con người
04:27
have something of an appetite for novelty.
106
267260
3000
luôn thích những điều mới lạ.
04:30
We love new stuff --
107
270260
2000
Chúng ta thích những mặt hàng mới --
04:32
new material stuff for sure --
108
272260
2000
những vật liệu mới chắc hẳn rồi --
04:34
but also new ideas, new adventures,
109
274260
2000
ngoài ra cả những ý tưởng mới, cuộc phiêu lưu mới,
04:36
new experiences.
110
276260
2000
những trải nghiệm mới.
04:38
But the materiality matters too,
111
278260
2000
Nhưng vật chất cũng quan trọng,
04:40
because in every society
112
280260
3000
vì trong các xã hội
04:43
that anthropologists have looked at,
113
283260
2000
mà các nhà khảo cổ học tìm đến,
04:45
material stuff
114
285260
2000
các thứ mang tính vật chất
04:47
operates as a kind of language --
115
287260
2000
hoạt động như một thứ ngôn ngữ --
04:49
a language of goods,
116
289260
2000
ngôn ngữ của hàng hóa,
04:51
a symbolic language
117
291260
2000
một ngôn ngữ mang tính tượng trưng
04:53
that we use to tell each other stories --
118
293260
2000
mà chúng ta dùng để kể truyện cho nhau --
04:55
stories, for example,
119
295260
2000
các câu chuyện, ví dụ,
04:57
about how important we are.
120
297260
2000
về sự quan trọng của chúng ta.
04:59
Status-driven, conspicuous consumption
121
299260
3000
Thúc đẩy bởi nhu cầu thể hiện tầng lớp, sự tiêu thụ
05:02
thrives from the language
122
302260
3000
sống sót được là nhờ
05:05
of novelty.
123
305260
2000
sự mới lạ.
05:07
And here, all of a sudden,
124
307260
2000
Và tại đây, ngay tức thì,
05:09
we have a system
125
309260
2000
chúng ta có một bộ máy
05:11
that is locking economic structure with social logic --
126
311260
3000
khóa kết cấu kinh tế với logic xã hội lại với nhau --
05:14
the economic institutions, and who we are as people, locked together
127
314260
3000
thể chế kinh tế, và chúng ta đây, bị khóa chung lại
05:17
to drive an engine of growth.
128
317260
3000
để lái bộ máy phát triển này.
05:20
And this engine is not just economic value;
129
320260
2000
Bộ máy này không chỉ là giá trị kinh tế;
05:22
it is pulling material resources
130
322260
3000
Nó đang kéo hết các nguồn tài nguyên
05:25
relentlessly through the system,
131
325260
3000
không ngừng qua bộ máy này,
05:28
driven by our own insatiable appetites,
132
328260
3000
điều khiển bởi những nhu cầu không thể thỏa mãn được của chúng ta,
05:31
driven in fact by a sense of anxiety.
133
331260
3000
điều khiển bởi một mối lo âu nào đó.
05:34
Adam Smith, 200 years ago,
134
334260
2000
Adam Smith, 200 năm trước,
05:36
spoke about our desire
135
336260
2000
có nói về sự khao khát của chúng ta
05:38
for a life without shame.
136
338260
2000
muốn một cuộc sống không phải hổ thẹn.
05:40
A life without shame:
137
340260
2000
Một cuộc sống không phải hổ thẹn:
05:42
in his day, what that meant was a linen shirt,
138
342260
3000
những ngày đấy, chỉ là một chiếc áo vải lanh,
05:45
and today, well, you still need the shirt,
139
345260
2000
ngày nay, chúng ta vẫn cần mặc áo,
05:47
but you need the hybrid car,
140
347260
3000
nhưng chúng ta cần cả xe hơi,
05:50
the HDTV, two holidays a year in the sun,
141
350260
3000
tivi HD, 2 kì nghỉ một năm trong nắng,
05:53
the netbook and iPad, the list goes on --
142
353260
3000
máy tính xách tay và iPad, danh sách cứ thế mà kéo dài --
05:56
an almost inexhaustible supply of goods,
143
356260
2000
gần như là một sự cung cấp hàng hóa bất tận,
05:58
driven by this anxiety.
144
358260
2000
điều khiển bởi mối lo này.
06:00
And even if we don't want them,
145
360260
2000
Và ngay cả khi chúng ta không muốn chúng,
06:02
we need to buy them,
146
362260
2000
chúng ta vẫn nên mua chúng,
06:04
because, if we don't buy them, the system crashes.
147
364260
2000
bởi vì, nếu không mua, bộ máy này sẽ sụp đổ.
06:06
And to stop it crashing
148
366260
2000
Và để không cho nó sụp đổ
06:08
over the last two to three decades,
149
368260
2000
trong vòng từ 2 đến 3 thập kỉ trở lại đây,
06:10
we've expanded the money supply,
150
370260
2000
chúng ta mở rộng sự cung cấp tiền tệ,
06:12
expanded credit and debt,
151
372260
2000
mở rộng thị trường tín dụng và cho vay,
06:14
so that people can keep buying stuff.
152
374260
2000
để mọi người có thể tiếp tục mua đồ.
06:16
And of course, that expansion was deeply implicated in the crisis.
153
376260
3000
Và chắc chắn rằng, sự mở rộng này là một nguyên nhân của sự khủng hoảng.
06:19
But this -- I just want to show you some data here.
154
379260
2000
Với điều này -- Tôi muốn cho các bạn xem một vài dữ liệu.
06:21
This is what it looks like, essentially,
155
381260
2000
Nó trông như thế này, cơ bản là vậy,
06:23
this credit and debt system, just for the U.K.
156
383260
2000
thị trường tín dụng và cho vay, chỉ của Anh quốc.
06:25
This was the last 15 years before the crash,
157
385260
3000
Đây là trong vòng 15 năm trước khi sụp đổ,
06:28
and you can see there, consumer debt rose dramatically.
158
388260
3000
và bạn có thể nhìn thấy ở đây, nợ tiêu thụ tăng đột biến.
06:31
It was above the GDP for three years in a row
159
391260
2000
Nó hơn cả GDP 3 năm liên tiếp
06:33
just before the crisis.
160
393260
2000
ngay trước sự sụp đổ.
06:35
And in the mean time, personal savings absolutely plummeted.
161
395260
3000
Trong lúc đó, khoản tiết kiệm cá nhân tụt nghiêm trọng.
06:38
The savings ratio, net savings,
162
398260
2000
Tỉ lệ tiết kiệm, tổng tiết kiệm,
06:40
were below zero in the middle of 2008,
163
400260
2000
đều dưới 0 giữa năm 2008,
06:42
just before the crash.
164
402260
2000
trước sự sụp đổ.
06:44
This is people expanding debt, drawing down their savings,
165
404260
3000
Đây là do mọi người tăng khoản nợ, giảm khoản tiết kiệm,
06:47
just to stay in the game.
166
407260
3000
chỉ để giữ một chân trong cuộc đua.
06:50
This is a strange, rather perverse, story,
167
410260
3000
Đây là một câu chuyện lạ, rất có vấn đề,
06:53
just to put it in very simple terms.
168
413260
2000
chỉ để cho câu chuyện đơn giản hơn.
06:55
It's a story about us, people,
169
415260
3000
Đó là câu chuyện về chúng ta, về mọi người,
06:59
being persuaded
170
419260
2000
đang bị thuyết phục
07:01
to spend money we don't have
171
421260
2000
để tiêu số tiền mà chúng ta không có
07:03
on things we don't need
172
423260
2000
cho các thứ mà chúng ta không cần
07:05
to create impressions that won't last
173
425260
2000
để gây những ấn tượng chẳng dài lâu
07:07
on people we don't care about.
174
427260
2000
đối với những người chúng ta không quan tâm đến.
07:09
(Laughter)
175
429260
2000
(Tiếng cười)
07:11
(Applause)
176
431260
4000
(Vỗ tay)
07:15
But before we consign ourselves to despair,
177
435260
3000
Nhưng trước khi chúng ta giáo phó bản thân cho sự tuyệt vọng,
07:18
maybe we should just go back and say, "Did we get this right?
178
438260
2000
chúng ta nên quay lại và thử hỏi, "Chúng ta có làm đúng?
07:20
Is this really how people are?
179
440260
2000
Mọi người có thực sự như thế này không?
07:22
Is this really how economies behave?"
180
442260
2000
Đây có phải là cách nền kinh tế vận hành?"
07:24
And almost straightaway
181
444260
2000
Và ngay lập tức
07:26
we actually run up against a couple of anomalies.
182
446260
3000
chúng ta gặp phải một vài điều bất thường.
07:29
The first one is in the crisis itself.
183
449260
2000
Cái đầu tiên là sự khủng hoảng.
07:31
In the crisis, in the recession, what do people want to do?
184
451260
3000
Trong sự khủng hoảng, xuống dốc, mọi người muốn làm gì?
07:34
They want to hunker down, they want to look to the future.
185
454260
3000
Họ muốn rụt cổ lại, họ muốn nhìn vào tương lai.
07:37
They want to spend less and save more.
186
457260
3000
Họ muốn tiêu ít và tiết kiệm nhiều.
07:40
But saving is exactly the wrong thing to do
187
460260
2000
Nhưng tiết kiệm lại chính là điều không nên làm
07:42
from the system point of view.
188
462260
2000
theo cái nhìn từ bộ máy này.
07:44
Keynes called this the "paradox of thrift" --
189
464260
2000
Keynes gọi đó là "Cái ngược đời của sự tiết kiệm" --
07:46
saving slows down recovery.
190
466260
2000
tiết kiệm làm giảm sự hồi phục.
07:48
And politicians call on us continually
191
468260
3000
Và các nhà chính trị gia liên tục kêu gọi chúng ta
07:51
to draw down more debt,
192
471260
2000
giảm món nợ,
07:53
to draw down our own savings even further,
193
473260
2000
giảm cả khoản tiết kiệm cá nhân,
07:55
just so that we can get the show back on the road,
194
475260
2000
để mà chúng ta có thể quay lại cuộc đua,
07:57
so we can keep this growth-based economy going.
195
477260
2000
để mà chúng ta có thể giữ vững nền kinh tế phát triển này.
07:59
It's an anomaly,
196
479260
2000
Đây là một điều bất thường,
08:01
it's a place where the system actually is at odds
197
481260
2000
đây là nơi mà bộ máy đang xung đột
08:03
with who we are as people.
198
483260
3000
với chúng ta là những con người đó.
08:06
Here's another one -- completely different one:
199
486260
2000
Tiếp theo là một điều nữa -- khác hoàn toàn:
08:08
Why is it
200
488260
2000
Tại sao
08:10
that we don't do the blindingly obvious things we should do
201
490260
2000
chúng ta không làm những điều hiển nhiên để mà
08:12
to combat climate change,
202
492260
2000
chiến đấu với sự biến đổi khí hậu,
08:14
very, very simple things
203
494260
2000
những điều rất, rất đơn giản
08:16
like buying energy-efficient appliances,
204
496260
2000
như là mua những đồ điện máy tiết kiệm năng lượng,
08:18
putting in efficient lights, turning the lights off occasionally,
205
498260
2000
dùng các bóng đèn tiết kiệm điện, thỉnh thoảng tắt đèn đi,
08:20
insulating our homes?
206
500260
2000
cô lập nhà của chúng ta?
08:22
These things save carbon, they save energy,
207
502260
2000
Những điều đấy làm giảm cacbon, tiết kiệm năng lượng,
08:24
they save us money.
208
504260
3000
tiết kiệm tiền bạc cho chúng ta .
08:27
So is it that, though they make perfect economic sense,
209
507260
3000
Vậy tại sao, dù những điều đấy rất có lí với nền kinh tế,
08:30
we don't do them?
210
510260
2000
chúng ta lại không làm?
08:32
Well, I had my own personal insight into this
211
512260
2000
Thực ra, tôi có một cái nhìn thấu đáo về vấn đề này
08:34
a few years ago.
212
514260
2000
một vài năm trước.
08:36
It was a Sunday evening, Sunday afternoon,
213
516260
2000
Đó là một buổi tối Chủ nhật, một buổi chiều Chủ nhật,
08:38
and it was just after --
214
518260
2000
ngay sau khi --
08:40
actually, to be honest, too long after --
215
520260
3000
thực ra là rất lâu sau khi --
08:43
we had moved into a new house.
216
523260
2000
chúng tôi chuyển đến căn nhà mới.
08:45
And I had finally got around to doing some draft stripping,
217
525260
3000
Và tôi bắt tay vào việc cản gió
08:48
installing insulation around the windows and doors
218
528260
2000
thiết lập hệ thống cô lập xung quanh cửa sổ và cửa ra vào
08:50
to keep out the drafts.
219
530260
2000
để ngăn không cho gió lạnh vào.
08:52
And my, then, five year-old daughter
220
532260
3000
Và cô con gái 5 tuổi của tôi
08:55
was helping me in the way that five year-olds do.
221
535260
3000
cũng giúp tôi bằng cách làm những việc mà những đứa bé 5 tuổi làm.
08:58
And we'd been doing this for a while,
222
538260
3000
Chúng tôi làm điều này cũng đã được một thời gian,
09:01
when she turned to me very solemnly and said,
223
541260
3000
có một lúc con bé quay sang tôi và nghiêm túc nói,
09:05
"Will this really keep out the giraffes?"
224
545260
3000
"Làm thế này có tránh được hươu cao cổ không ạ?"
09:08
(Laughter)
225
548260
2000
(Tiếng cười)
09:10
"Here they are, the giraffes."
226
550260
2000
"Đây bọn chúng đây, hươu cao cổ."
09:12
You can hear the five-year-old mind working.
227
552260
2000
Bạn có thể thấy não bộ của một đứa trẻ 5 tuổi đang hoạt động.
09:14
These ones, interestingly, are 400 miles north of here
228
554260
3000
Loài này rất thú vị ở chỗ chúng ở cách đây khoảng 400 dặm về phía Bắc.
09:17
outside Barrow-in-Furness in Cumbria.
229
557260
3000
ngoài khu Barrow-in-Furness ở Cumbria.
09:20
Goodness knows what they make of the Lake District weather.
230
560260
3000
Ai mà biết được chúng làm gì với thời tiết tại Lake District.
09:23
But actually that childish misrepresentation
231
563260
3000
Thực tế là cách trình bày đầy trẻ con đó
09:26
stuck with me,
232
566260
2000
cứ đọng lại mãi trong tôi,
09:28
because it suddenly became clear to me
233
568260
3000
bởi vì đột nhiên nó trở nên rõ ràng với tôi là
09:31
why we don't do the blindingly obvious things.
234
571260
2000
tại sao chúng ta không làm những điều hiển nhiên trước mắt.
09:33
We're too busy keeping out the giraffes --
235
573260
2000
Chúng ta quá bận rộn giữ những con hươu cao cổ xa khỏi nhà --
09:35
putting the kids on the bus in the morning,
236
575260
2000
đưa mấy đứa trẻ lên xe bus mỗi sáng,
09:37
getting ourselves to work on time,
237
577260
3000
đi làm đúng giờ,
09:40
surviving email overload
238
580260
2000
sống sót qua đống email quá tải
09:42
and shop floor politics,
239
582260
2000
các hoạt động chính trị,
09:44
foraging for groceries, throwing together meals,
240
584260
3000
mua bán thực phẩm, nấu các bữa ăn,
09:47
escaping for a couple of precious hours in the evening
241
587260
3000
dành một vài giờ quý giá mỗi tối
09:50
into prime-time TV
242
590260
2000
xem các chương trình truyền hình trên TV
09:52
or TED online,
243
592260
2000
hoặc là TED trên mạng,
09:54
getting from one end of the day to the other,
244
594260
3000
ngày này qua ngày khác,
09:57
keeping out the giraffes.
245
597260
2000
tránh mấy con hươu cao cổ.
09:59
(Laughter)
246
599260
2000
(Tiếng cười)
10:01
What is the objective?
247
601260
2000
Mục tiêu là cái gì?
10:03
"What is the objective of the consumer?"
248
603260
3000
"Mục tiêu của người tiêu dùng là gì?"
10:06
Mary Douglas asked in an essay on poverty
249
606260
3000
Mary Douglas đặt ra một câu hỏi trong một bài viết về sự nghèo đói
10:09
written 35 years ago.
250
609260
2000
viết 35 năm trước.
10:11
"It is," she said,
251
611260
3000
"Đó là," bà ấy nói,
10:14
"to help create the social world
252
614260
3000
"giúp tạo ra một thế giới xã hội
10:17
and find a credible place in it."
253
617260
3000
và tìm ra một chỗ tin cậy ở đấy."
10:20
That is a deeply humanizing
254
620260
3000
Đó là một cái nhìn đầy nhân đạo
10:23
vision of our lives,
255
623260
2000
cái nhìn về cuộc sống của chúng ta,
10:25
and it's a completely different vision
256
625260
3000
và nó là một cái nhìn hoàn toàn khác
10:28
than the one that lies at the heart
257
628260
3000
so với cái trọng tâm
10:31
of this economic model.
258
631260
2000
của hình mẫu kinh tế này.
10:33
So who are we?
259
633260
2000
Vậy chúng ta là ai?
10:35
Who are these people?
260
635260
3000
Những người này là ai?
10:38
Are we these novelty-seeking, hedonistic,
261
638260
2000
Chúng ta có phải những người luôn tìm kiếm cái mới lạ, theo chủ nghĩa hưởng lạc,
10:40
selfish individuals?
262
640260
3000
ích kỉ không?
10:43
Or might we actually occasionally be
263
643260
3000
Hay thực ra chúng ta thỉnh thoảng là
10:46
something like the selfless altruist
264
646260
3000
những người có lòng nhân hậu
10:49
depicted in Rembrandt's lovely, lovely sketch here?
265
649260
3000
miêu tả trong bản vẽ phác đáng yêu của Rembrandt?
10:52
Well psychology actually says
266
652260
2000
Thực tế tâm lý học cho rằng
10:54
there is a tension --
267
654260
2000
có một sự giằng co --
10:56
a tension between self-regarding behaviors
268
656260
3000
sự giằng co giữa những hành vi vị kỷ
10:59
and other regarding behaviors.
269
659260
2000
và những hành vi khác.
11:01
And these tensions have deep evolutionary roots,
270
661260
3000
Và những sự giằng co này có một gốc rễ mang tính riến hóa,
11:04
so selfish behavior
271
664260
2000
và những hành vi ích kỉ
11:06
is adaptive in certain circumstances --
272
666260
2000
mang tính thích nghi trong một số trường hợp --
11:08
fight or flight.
273
668260
2000
chiến đấu hay chuyến bay.
11:10
But other regarding behaviors
274
670260
2000
Những các hành vi khác
11:12
are essential to our evolution
275
672260
2000
cũng quan trọng đối với sự tiến hóa của chúng ta
11:14
as social beings.
276
674260
2000
với tư cách là con người.
11:16
And perhaps even more interesting from our point of view,
277
676260
2000
Có thể còn thú vị hơn từ điểm nhìn của chúng ta,
11:18
another tension between novelty-seeking behaviors
278
678260
3000
có một sự giằng co khác giữa những hành vi tìm kiếm sự mới lạ
11:21
and tradition or conservation.
279
681260
3000
và sự gìn giữ bảo toàn những giá trị cũ.
11:25
Novelty is adaptive when things are changing
280
685260
2000
Sự mới lạ mang tính thích nghi khi mọi thứ đang thay đổi
11:27
and you need to adapt yourself.
281
687260
2000
và bạn cần thay đổi bản thân cho phù hợp.
11:29
Tradition is essential to lay down the stability
282
689260
3000
Truyền thống cũng cần thiết để đặt nền móng cho sự bền vững
11:32
to raise families and form cohesive social groups.
283
692260
3000
xây dựng gia đình và cấu tạo nên một xã hội có liên kết.
11:35
So here, all of a sudden,
284
695260
2000
Tại đây, bất thình lình,
11:37
we're looking at a map of the human heart.
285
697260
3000
chúng ta đang nhìn vào sơ đồ của trái tim con người.
11:40
And it reveals to us, suddenly,
286
700260
3000
Và nó tiết lộ cho chúng ta, một cách bất ngờ,
11:43
the crux of the matter.
287
703260
2000
mối nan giải của vấn đề.
11:45
What we've done is we've created economies.
288
705260
2000
Cái chúng ta làm đó là tạo nên các nền kinh tế.
11:47
We've created systems,
289
707260
2000
Chúng ta tạo nên các bộ máy,
11:49
which systematically privilege, encourage,
290
709260
3000
theo hệ thống ban cho đặc quyền, khuyến khích,
11:52
one narrow quadrant
291
712260
2000
một góc phần tư nhỏ
11:54
of the human soul
292
714260
2000
của tâm hồn con người
11:56
and left the others unregarded.
293
716260
3000
và không mảy may đến phần còn lại.
11:59
And in the same token, the solution becomes clear,
294
719260
3000
Và trong chính cái dấu hiệu đấy, giải pháp trở nên rõ ràng,
12:02
because this isn't, therefore,
295
722260
2000
bởi vì đây không phải
12:04
about changing human nature.
296
724260
2000
là về sự biến đổi của loài người.
12:06
It isn't, in fact, about curtailing possibilities.
297
726260
3000
Thực tế nó cũng không phải về cướp đi các khả năng.
12:09
It is about opening up.
298
729260
2000
Mà nó là về trải lòng ra.
12:11
It is about allowing ourselves the freedom
299
731260
2000
Nó là về cho phép bản thân chúng ta sự tự do
12:13
to become fully human,
300
733260
2000
để trở thành một con người một cách hoàn thiện,
12:15
recognizing the depth and the breadth
301
735260
2000
nhận ra sự sâu và rộng
12:17
of the human psyche
302
737260
2000
của bộ máy tinh thần của con người
12:19
and building institutions
303
739260
2000
và xây dựng các thể chế
12:21
to protect Rembrandt's fragile altruist within.
304
741260
4000
giúp bảo vệ lòng vị tha còn sót lại giống như Rembrandt mô tả.
12:26
What does all this mean for economics?
305
746260
3000
Tất cả những điều này có nghĩa lí gì với kinh tế?
12:29
What would economies look like
306
749260
2000
Kinh tế sẽ như thế nào
12:31
if we took that vision of human nature
307
751260
2000
nếu chúng ta có cái nhìn về bản chất con người
12:33
at their heart
308
753260
2000
theo đúng tư cách của họ
12:35
and stretched them
309
755260
2000
và kéo dãn họ
12:37
along these orthogonal dimensions
310
757260
2000
theo một đường trực giao
12:39
of the human psyche?
311
759260
2000
của tinh thần mỗi con người?
12:41
Well, it might look a little bit
312
761260
2000
Nó có thể sẽ trông hơi
12:43
like the 4,000 community-interest companies
313
763260
2000
giống như 4000 công ti mang tính cộng đồng
12:45
that have sprung up in the U.K. over the last five years
314
765260
3000
nổi lên ở Anh quốc trong vòng 5 năm trở lại đây
12:48
and a similar rise in B corporations in the United States,
315
768260
3000
và một sự tăng trưởng giống hệt của các tập đoàn trong danh mục B tại Mỹ,
12:51
enterprises
316
771260
2000
hay các tổ chức kinh doanh
12:53
that have ecological and social goals
317
773260
2000
có mục tiêu mang tính sinh thái và xã hội
12:55
written into their constitution
318
775260
2000
được viết trong văn bản thành lập
12:57
at their heart --
319
777260
2000
theo đúng nghĩa --
12:59
companies, in fact, like this one, Ecosia.
320
779260
3000
các công ti, trên thực tế, như Ecosia.
13:02
And I just want to, very quickly, show you this.
321
782260
2000
Và tôi muốn, rất nhanh thôi, cho các bạn thấy điều này.
13:04
Ecosia is an Internet search engine.
322
784260
2000
Ecosia là một công cụ tìm kiếm trên Internet.
13:06
Internet search engines work
323
786260
2000
Các công cụ tìm kiếm trên Internet hoạt động
13:08
by drawing revenues from sponsored links
324
788260
2000
bằng cách thu hút lợi nhuận từ các đường truyền được tài trợ
13:10
that appear when you do a search.
325
790260
2000
hiện ra khi bạn muốn tìm cái gì đó.
13:12
And Ecosia works in pretty much the same way.
326
792260
3000
Và Ecosia hoạt động cũng giống như vậy.
13:16
So we can do that here --
327
796260
2000
Vậy chúng ta có thể làm như thế tại đây --
13:18
we can just put in a little search term.
328
798260
2000
thử gõ một từ nào đó vào thanh công cụ.
13:20
There you go, Oxford, that's where we are. See what comes up.
329
800260
3000
Đó, Oxford, nơi chúng ta đang ở. Các bạn thấy cái gì hiện lên chưa.
13:23
The difference with Ecosia though
330
803260
2000
Điều khác biệt với Ecosia
13:25
is that, in Ecosia's case,
331
805260
2000
là, trong trường hợp của Ecosia,
13:27
it draws the revenues in the same way,
332
807260
3000
nó thu hút lợi nhuận theo cách như vậy,
13:30
but it allocates
333
810260
2000
nhưng phân phối
13:32
80 percent of those revenues
334
812260
3000
80 phần trăm lợi nhuận
13:35
to a rainforest protection project in the Amazon.
335
815260
2000
cho một dự án bảo vệ rừng nhiệt đới ở Amazon.
13:37
And we're going to do it.
336
817260
2000
Và chúng ta sẽ làm điều đó.
13:39
We're just going to click on Naturejobs.uk.
337
819260
2000
Chúng ta sẽ truy cập vào Naturejobs.uk.
13:41
In case anyone out there is looking for a job in a recession,
338
821260
2000
Trong trường hợp có ai đó đang tìm việc trong thời buổi kinh tế khủng hoảng này,
13:43
that's the page to go to.
339
823260
2000
đó là trang web bạn cần.
13:45
And what happened then was
340
825260
2000
Điều xảy ra là
13:47
the sponsor gave revenues to Ecosia,
341
827260
3000
nhà tài trợ sẽ đưa lợi nhuận cho Ecosia,
13:50
and Ecosia is giving 80 percent of those revenues
342
830260
2000
và Ecosia sẽ chia 80 phần trăm tổng lợi nhuận
13:52
to a rainforest protection project.
343
832260
2000
cho tổ chức bảo vệ rừng nhiệt đới.
13:54
It's taking profits from one place
344
834260
2000
Đó là lấy lợi nhuận từ một chỗ
13:56
and allocating them
345
836260
2000
phân phối chúng
13:58
into the protection of ecological resources.
346
838260
2000
tới sự bảo vệ nguồn tài nguyên sinh thái.
14:00
It's a different kind of enterprise
347
840260
2000
Đây là một hình thức kinh doanh mới
14:02
for a new economy.
348
842260
2000
cho một nền kinh tế mới.
14:04
It's a form, if you like,
349
844260
2000
Nó là một hình thái, nếu bạn muốn,
14:06
of ecological altruism --
350
846260
2000
của sự nhân hậu mang tính sinh thái --
14:08
perhaps something along those lines. Maybe it's that.
351
848260
3000
có thể một thứ gì đó tương đương vậy. Hoặc có thể chính là nó.
14:11
Whatever it is,
352
851260
2000
Dù là cái gì nữa,
14:13
whatever this new economy is,
353
853260
3000
Dù nền kinh tế mới này có là gì đi nữa,
14:16
what we need the economy to do, in fact,
354
856260
3000
cái chúng ta cần kinh tế làm, thực tế
14:19
is to put investment
355
859260
2000
đó là đầu tư
14:21
back into the heart of the model,
356
861260
2000
lại vào chính mấu chốt của mô hình,
14:23
to re-conceive investment.
357
863260
2000
để có quan điểm mới về sự đầu tư.
14:25
Only now, investment
358
865260
2000
Chỉ có lúc này, đầu tư
14:27
isn't going to be
359
867260
2000
sẽ không phải
14:29
about the relentless and mindless
360
869260
2000
là một cách không ngừng và thiếu suy nghĩ
14:31
pursuit of consumption growth.
361
871260
2000
cứ tìm kiếm sự tăng tiêu thụ.
14:33
Investment has to be a different beast.
362
873260
3000
Đầu tư phải là một con quái vật khác.
14:36
Investment has to be,
363
876260
2000
Đầu tư phải là,
14:38
in the new economy,
364
878260
2000
trong nền kinh tế mới,
14:40
protecting and nurturing
365
880260
2000
bảo vệ và nuôi dưỡng
14:42
the ecological assets on which our future depends.
366
882260
3000
các tài sản sinh thái mà tương lai chúng ta phụ thuộc vào.
14:45
It has to be about transition.
367
885260
2000
Nó phải là về sự chuyển tiếp.
14:47
It has to be investing in low-carbon technologies
368
887260
2000
Nó phải là đầu tư vào các công nghệ sản xuất ít cacbon
14:49
and infrastructures.
369
889260
2000
và cơ sở vật chất.
14:51
We have to invest, in fact,
370
891260
3000
Chúng ta phải đầu tư
14:54
in the idea of a meaningful prosperity,
371
894260
3000
theo đúng cái thịnh vượng ý nghĩa hơn,
14:57
providing capabilities
372
897260
3000
tạo ra các khả năng
15:00
for people to flourish.
373
900260
3000
cho mọi người cùng phát triển.
15:03
And of course, this task has material dimensions.
374
903260
2000
Và dĩ nhiên, nhiệm vụ này có nhiều chiều hướng mang tính vật chất
15:05
It would be nonsense to talk about people flourishing
375
905260
3000
Nó sẽ là vô nghĩa nếu nói về mọi người phát triển
15:08
if they didn't have food, clothing and shelter.
376
908260
2000
nếu như họ không có thức ăn, quần áo hay chỗ ở.
15:10
But it's also clear that prosperity goes beyond this.
377
910260
3000
Nhưng nó cũng rõ ràng là sự thinh vượng vượt qua yếu tố này.
15:13
It has social and psychological aims --
378
913260
3000
Nó có mục tiêu về xã hội và tâm sinh lý --
15:16
family, friendship,
379
916260
2000
gia đình, tình bạn,
15:18
commitments, society,
380
918260
2000
trách nhiệm, xã hội,
15:20
participating in the life of that society.
381
920260
3000
tham gia vào cuộc sống xã hội.
15:23
And this too
382
923260
2000
Và điều này
15:25
requires investment,
383
925260
3000
cũng đòi hỏi đầu tư,
15:28
investment -- for example, in places --
384
928260
2000
đầu tư -- ví dụ như, tại những nơi --
15:30
places where we can connect,
385
930260
2000
những nơi chúng ta có thể kết nối,
15:32
places where we can participate,
386
932260
2000
những nơi mà chúng ta có thể tham gia,
15:34
shared spaces,
387
934260
2000
chia sẻ không gian,
15:36
concert halls, gardens,
388
936260
2000
hội trường biểu diễn, vườn cảnh,
15:38
public parks,
389
938260
2000
công viên công cộng,
15:40
libraries, museums, quiet centers,
390
940260
2000
thư viện, bảo tàng, những nơi yên tĩnh,
15:42
places of joy and celebration,
391
942260
3000
những điểm vui chơi và tiệc tùng,
15:45
places of tranquility and contemplation,
392
945260
3000
những điểm yên tĩnh và sâu lắng,
15:48
sites for the "cultivation
393
948260
2000
những điểm cho "sự nuỗi dưỡng
15:50
of a common citizenship,"
394
950260
3000
cái quyền công dân chung."
15:53
in Michael Sandel's lovely phrase.
395
953260
3000
theo như lời nói bay bổng của Michael Sandel.
15:56
An investment -- investment, after all, is just such a basic economic concept --
396
956260
4000
Và đầu tư -- đầu tư, suy cho cùng, là một quan niệm kinh tế cơ bản --
16:00
is nothing more nor less
397
960260
2000
không hơn không kém
16:02
than a relationship
398
962260
2000
một mối quan hệ
16:04
between the present and the future,
399
964260
2000
giữa thực tại và tương lai,
16:06
a shared present and a common future.
400
966260
3000
một thực tại được chia sẻ và một tương lai cùng chung.
16:09
And we need that relationship to reflect,
401
969260
2000
Và chúng ta cần mỗi quan hệ đó để phản ánh,
16:11
to reclaim hope.
402
971260
3000
để lấy lại niềm tin.
16:15
So let me come back, with this sense of hope,
403
975260
3000
Vậy hãy cho tôi quay lại, với một chút hy vọng,
16:18
to the two billion people
404
978260
2000
với 2 tỉ con người
16:20
still trying to live each day
405
980260
2000
đang tìm cách sống sót từng ngày
16:22
on less than the price of a skinny latte
406
982260
3000
với số tiền ít hơn một cốc cà phê latte bé
16:25
from the cafe next door.
407
985260
2000
của quán cafe bên cạnh.
16:27
What can we offer those people?
408
987260
2000
Chúng ta có thể làm gì để giúp họ?
16:29
It's clear that we have a responsibility
409
989260
2000
Rõ ràng là chúng ta có trách nhiệm
16:31
to help lift them out of poverty.
410
991260
2000
giúp họ vượt qua hiểm nghèo.
16:33
It's clear that we have a responsibility
411
993260
2000
Rõ ràng là chúng ta có trách nhiệm
16:35
to make room for growth
412
995260
2000
tạo cơ hội cho sự phát triển
16:37
where growth really matters in those poorest nations.
413
997260
3000
ở nơi mà phát triển là quan trọng với những quốc gia nghèo.
16:40
And it's also clear that we will never achieve that
414
1000260
3000
Và cũng rõ ràng là chúng ta sẽ không bao giờ đạt được điều đó
16:43
unless we're capable of redefining
415
1003260
3000
trừ khi chúng ta có khả năng đánh giá lại
16:46
a meaningful sense of prosperity in the richer nations,
416
1006260
3000
cái ý nghĩa lớn lao của sự thịnh vượng ở các nước giàu có hơn,
16:49
a prosperity that is more meaningful
417
1009260
2000
sự thịnh vượng có ý nghĩa hơn
16:51
and less materialistic
418
1011260
2000
và ít mang tính vật chất hơn
16:53
than the growth-based model.
419
1013260
2000
cái mô hình tập trung vào phát triển.
16:55
So this is not just
420
1015260
2000
Do vậy đây không chỉ
16:57
a Western post-materialist fantasy.
421
1017260
3000
là một sự ảo tưởng của lối sống phương Tây hậu duy vật.
17:00
In fact, an African philosopher wrote to me,
422
1020260
3000
Đúng hơn, một nhà triết học châu Phi đã viết cho tôi,
17:03
when "Prosperity Without Growth" was published,
423
1023260
2000
khi "Sự Thịnh Vượng Không Cần Sự Phát Triển" được xuất bản,
17:05
pointing out the similarities
424
1025260
2000
chỉ ra sự giống nhau
17:07
between this view of prosperity
425
1027260
2000
giữa cái nhìn về thịnh vượng
17:09
and the traditional African concept of ubuntu.
426
1029260
3000
và khái niệm thông tục của châu Phi về đức hạnh con người.
17:12
Ubuntu says, "I am
427
1032260
3000
Đạo đức nói là "Tôi là thế này
17:15
because we are."
428
1035260
2000
vì chúng ta là thế này."
17:17
Prosperity is a shared endeavor.
429
1037260
3000
Sự thịnh vượng là một sự nỗ lực chung.
17:20
Its roots are long and deep --
430
1040260
2000
Gốc rễ của nó dài và sâu --
17:22
its foundations, I've tried to show,
431
1042260
2000
Cái căn bản của nó, tôi đã cố thể hiện,
17:24
exist already, inside each of us.
432
1044260
3000
đã tồn tại trong mỗi chúng ta rồi.
17:27
So this is not about
433
1047260
2000
Nói như vậy không phải là
17:29
standing in the way of development.
434
1049260
2000
phản đối sự phát triển.
17:31
It's not about
435
1051260
2000
Đây không phải là về
17:33
overthrowing capitalism.
436
1053260
2000
lật độ chủ nghĩa tư bản.
17:35
It's not about
437
1055260
2000
Đây không phải là về
17:37
trying to change human nature.
438
1057260
2000
tìm cách thay đổi bản chất con người.
17:39
What we're doing here
439
1059260
2000
Cái chúng ta đang làm đây
17:41
is we're taking a few simple steps
440
1061260
2000
là chúng ta đang tiến vài bước đơn giản
17:43
towards an economics fit for purpose.
441
1063260
3000
đến một nền kinh tế phù hợp với mục đích đó.
17:46
And at the heart of that economics,
442
1066260
3000
Và ở ngay trung tâm của nền kinh tế,
17:49
we're placing a more credible,
443
1069260
2000
chúng ta đặt một một tầm nhìn đáng tin cậy hơn,
17:51
more robust,
444
1071260
2000
mạnh mẽ hơn
17:53
and more realistic vision
445
1073260
3000
thực tế hơn
17:56
of what it means to be human.
446
1076260
3000
của định nghĩa thế nào khi làm người.
17:59
Thank you very much.
447
1079260
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
18:01
(Applause)
448
1081260
9000
(Hoan hô)
18:10
Chris Anderson: While they're taking the podium away, just a quick question.
449
1090260
3000
Chris Anderson: Trong khi họ cất ghế đi, tôi có một câu hỏi nhanh.
18:13
First of all, economists aren't supposed to be inspiring,
450
1093260
3000
Đầu tiên, các nhà kinh tế học không hẳn cần phải tạo cảm hứng lắm,
18:16
so you may need to work on the tone a little.
451
1096260
2000
nên ông có thể hạ giọng điệu đi một chút.
18:18
(Laughter)
452
1098260
2000
(Tiếng cười)
18:20
Can you picture the politicians ever buying into this?
453
1100260
2000
Ông có thể hình dung các nhà chính trị gia sẽ tin vào các điều vừa rồi?
18:22
I mean, can you picture
454
1102260
2000
Ý tôi là, ông có thể hình dung
18:24
a politician standing up in Britain and saying,
455
1104260
3000
một nhà chính trị gia ở Anh đứng lên và nói,
18:27
"GDP fell two percent this year. Good news!
456
1107260
3000
"GDP giảm 2 phần trăm năm nay. Quả là một tin vui!
18:30
We're actually all happier, and a country's more beautiful,
457
1110260
2000
Chúng tôi cảm thấy hạnh phúc hơn, đất nước đẹp hơn,
18:32
and our lives are better."
458
1112260
2000
và cuộc sống tốt hơn."
18:34
Tim Jackson: Well that's clearly not what you're doing.
459
1114260
2000
Tim Jackson: Rõ ràng đó không phải là cách bạn làm rồi.
18:36
You're not making news out of things falling down.
460
1116260
2000
Bạn không đưa tin về các thứ giảm sút.
18:38
You're making news out of the things that tell you that we're flourishing.
461
1118260
3000
Bạn đưa tin về các thứ mà đang phát triển.
18:41
Can I picture politicians doing it?
462
1121260
2000
Tôi có thể hình dung các nhà chính trị gia làm thế?
18:43
Actually, I already am seeing a little bit of it.
463
1123260
2000
Thực chất là, tôi có thể nhìn thấy một phần nhỏ điều đó.
18:45
When we first started this kind of work,
464
1125260
3000
Khi chúng tôi mới bắt tay vào làm việc kiểu này,
18:48
politicians would stand up, treasury spokesmen would stand up,
465
1128260
2000
chính trị gia thường đứng lên, đại diện kho bạc đứng lên,
18:50
and accuse us of wanting to go back and live in caves.
466
1130260
3000
và đổ lỗi cho chúng tôi vì cho rằng chúng tôi muốn quay lại và sống trong hang.
18:53
And actually in the period
467
1133260
2000
Trong khoảng thời gian đó
18:55
through which we've been working over the last 18 years --
468
1135260
2000
khoảng thời gian 18 năm mà chúng ta làm việc --
18:57
partly because of the financial crisis
469
1137260
2000
một phần vì sự khủng hoảng tài chính
18:59
and a little bit of humility in the profession of economics --
470
1139260
3000
và một ít vì sự khiêm tốn trong các nghề liên quan đến kinh tế --
19:02
actually people are engaging in this issue
471
1142260
3000
thực ra mọi người rất thích thú với vấn đề này
19:05
in all sorts of countries around the world.
472
1145260
2000
ở khắp các nước trên thế giới.
19:07
CA: But is it mainly politicians who are going to have to get their act together,
473
1147260
3000
CA: Nhưng hầu như chỉ có chính trị gia mới phải chấn chỉnh bản thân,
19:10
or is it going to be more just civil society and companies?
474
1150260
3000
hay là hơn cả xã hội văn minh và các công ti?
19:13
TJ: It has to be companies. It has to be civil society.
475
1153260
3000
TJ: Đó là các công ti. Đó là xã hội văn minh.
19:16
But it has to have political leadership.
476
1156260
3000
Nhưng nó phải có cả sự lãnh đạo với chính sách tốt.
19:19
This is a kind of agenda,
477
1159260
2000
Đây là một đề tài thảo luận,
19:21
which actually politicians themselves
478
1161260
2000
mà các chính trị gia
19:23
are kind of caught in that dilemma,
479
1163260
2000
bị mắc vào tình thế khó khăn,
19:25
because they're hooked on the growth model themselves.
480
1165260
2000
bởi vì họ bị mắc phải vào cái mô hình phát triển.
19:27
But actually opening up the space
481
1167260
2000
Nhưng mở rộng hơn
19:29
to think about different ways of governing,
482
1169260
2000
để nghĩ về các cách điều phối,
19:31
different kinds of politics,
483
1171260
2000
các chính sách khác nhau,
19:33
and creating the space
484
1173260
2000
tạo nên các khoảng không
19:35
for civil society and businesses to operate differently --
485
1175260
2000
cho xã hội văn minh và các doanh nghiệp vận hành khác nhau --
19:37
absolutely vital.
486
1177260
2000
là rất cần thiết.
19:39
CA: And if someone could convince you
487
1179260
2000
CA: Và nếu ai đó thuyết phục ông
19:41
that we actually can make the -- what was it? --
488
1181260
2000
là chúng ta có thể làm được -- cái gì nhỉ? --
19:43
the 130-fold improvement in efficiency,
489
1183260
2000
cái 130 lần tiến bộ hơn trong năng suất,
19:45
of reduction of carbon footprint,
490
1185260
2000
làm giảm khí cacbon,
19:47
would you then actually like that picture of economic growth
491
1187260
3000
cậu có thích cái viễn cảnh phát triển kinh tế
19:50
into more knowledge-based goods?
492
1190260
2000
tập trung hơn vào hàng hóa mang tính trí tuệ không?
19:52
TJ: I would still want to know that you could do that
493
1192260
2000
TJ: Tôi vẫn muốn biết rằng nếu bạn có thể làm điều đó
19:54
and get below zero by the end of the century,
494
1194260
2000
và đạt mức dưới 0 vào cuối thế kỉ này,
19:56
in terms of taking carbon out of the atmosphere,
495
1196260
2000
về việc loại bỏ khí cacbon khỏi khí quản,
19:58
and solve the problem of biodiversity
496
1198260
2000
giải các bài toán về sự phong phú trong sinh thái
20:00
and reduce the impact on land use
497
1200260
2000
và làm giảm tầm ảnh hưởng tới đất đai
20:02
and do something about the erosion of topsoils and the quality of water.
498
1202260
3000
và làm được điều gì đó về sự xói mòn lớp đất mặt và chất lượng nước.
20:05
If you can convince me we can do all that,
499
1205260
2000
Nếu bạn có thể thuyết phục tôi chúng ta có thể làm được điều đó,
20:07
then, yes, I would take the two percent.
500
1207260
3000
thì, vâng, tôi sẽ tin vào số 2 phần trăm.
20:11
CA: Tim, thank you for a very important talk. Thank you.
501
1211260
3000
CA: Tim, cám ơn ạn rất nhiều về bài nói rất quan trọng này. Cám ơn.
20:14
(Applause)
502
1214260
3000
(Hoan hô)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7