Richard Weller: Could the sun be good for your heart?

Richard Weller: Could the sun be good for your heart?

88,013 views

2013-01-17 ・ TED


New videos

Richard Weller: Could the sun be good for your heart?

Richard Weller: Could the sun be good for your heart?

88,013 views ・ 2013-01-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Morton Bast Reviewer: Thu-Huong Ha
0
0
7000
Translator: Nguyen Minh Duc Reviewer: Ngọc Trâm Trần Thị
00:15
So, before I became a dermatologist,
1
15640
2407
Trước khi tôi trở thành một bác sĩ da liễu,
00:18
I started in general medicine,
2
18047
2552
tôi từng làm một bác sĩ đa khoa
00:20
as most dermatologists do in Britain.
3
20599
2216
như hầu hết các bác sĩ da liễu ở Anh.
00:22
At the end of that time, I went off to Australia,
4
22815
2048
Vào cuối thời gian đó, tôi đã đến Úc,
00:24
about 20 years ago.
5
24863
1896
khoảng 20 năm trước đây.
00:26
What you learn when you go to Australia
6
26759
2121
Những gì bạn học được khi bạn đi đến Úc
00:28
is the Australians are very competitive.
7
28880
2726
đó là người dân Úc có tinh thần cạnh tranh rất cao.
00:31
And they are not magnanimous in victory.
8
31606
2057
Và họ không hề hào hiệp mà bỏ qua cơ hội chiến thắng.
00:33
And that happened a lot:
9
33663
2064
Và điều đó xảy ra rất thường xuyên:
00:35
"You pommies, you can't play cricket, rugby."
10
35727
2432
"Bạn- những người Anh- bạn không thể chơi cricket và rugby."
00:38
I could accept that.
11
38159
2118
Tôi có thể chấp nhận điều đó.
00:40
But moving into work --
12
40277
2330
Nhưng khi làm việc --
00:42
and we have each week what's called a journal club,
13
42607
2538
và mỗi tuần chúng tôi có thứ gọi là câu lạc bộ tập san,
00:45
when you'd sit down with the other doctors
14
45145
2458
khi mà bạn ngồi lại cùng các bác sĩ khác
00:47
and you'd study a scientific paper
15
47603
2120
và nghiên cứu một bài báo khoa học
00:49
in relation to medicine.
16
49723
1841
liên quan đến y học.
00:51
And after week one, it was about cardiovascular mortality,
17
51564
2749
Sau tuần một, nó đề cập về tỷ lệ tử vong có liên quan đến các bệnh tim mạch,
00:54
a dry subject -- how many people die of heart disease,
18
54313
3680
một vấn đề nan giải - có bao nhiêu người chết vì bệnh tim,
00:57
what the rates are.
19
57993
1384
tỉ lệ là bao nhiêu.
00:59
And they were competitive about this:
20
59377
1976
Và họ đã có tranh cãi về việc:
01:01
"You pommies, your rates of heart disease are shocking."
21
61353
3096
"Bạn-những người con nước Anh, tỷ lệ mắc bệnh tim của bạn thực sự gây choáng váng."
01:04
And of course, they were right.
22
64449
1896
Và tất nhiên, họ đã đúng.
01:06
Australians have about a third less heart disease than we do --
23
66345
3981
Người Úc có tỉ lệ mắc bệnh tim ít hơn chúng ta 1/3--
01:10
less deaths from heart attacks, heart failure, less strokes --
24
70326
3791
ít ca tử vong vì đau tim ,suy tim hơn, ít những cơn đột quỵ hơn--
01:14
they're generally a healthier bunch.
25
74117
2060
nhìn chung họ là những con người khỏe mạnh hơn chúng ta.
01:16
And of course they said this was because of
26
76177
1691
Tất nhiên họ nói điều này là bởi họ có
01:17
their fine moral standing, their exercise,
27
77868
2064
địa vị đạo đức tốt, chăm tập thể dục,
01:19
because they're Australians and we're weedy pommies, and so on.
28
79932
4068
là bởi họ là người Úc còn chúng ta lại là những người Anh gầy còm, và nhiều lý do khác nữa.
01:24
But it's not just Australia that has better health than Britain.
29
84000
5031
Nhưng điều đó không chỉ có nghĩa là người Úc có sức khỏe tốt hơn người Anh.
01:29
Within Britain, there is a gradient of health --
30
89031
3528
Ở nước Anh, có một tỉ lệ về sức khỏe --
01:32
and this is what's called standardized mortality,
31
92559
1936
và được gọi là tỉ lệ tử đã được chuẩn hóa,
01:34
basically your chances of dying.
32
94495
2088
căn bản có nghĩa là xác suất của việc tử vong của quý vị
01:36
This is looking at data from the paper about 20 years ago,
33
96583
3344
Có được điều này là nhờ quan sát từ một tài liệu cách đây khoảng 20 năm,
01:39
but it's true today.
34
99927
1475
nhưng nó vẫn đúng đối với thực tại.
01:41
Comparing your rates of dying 50 degrees north --
35
101402
3090
So sánh tỉ lệ tử của dân cư tại 50 độ vĩ Bắc--
01:44
that's the South, that's London and places --
36
104492
2267
đó là miền Nam, Luân đôn và những nơi khác nữa--
01:46
by latitude, and 55 degrees --
37
106759
3352
và tại vĩ độ 55--
01:50
the bad news is that's here, Glasgow.
38
110111
2384
thật không may đó lại chính là Glasgow này.
01:52
I'm from Edinburgh. Worse news, that's even Edinburgh.
39
112495
2848
Quê tôi ở Edinburgh. Tin buồn là thậm chí Edinburgh cũng nằm trong số này.
01:55
(Laughter)
40
115343
4124
(Tiếng cười)
01:59
So what accounts for this horrible space here
41
119467
3306
Vậy thì điều gì đã chiếm khoảng trống khủng khiếp này
02:02
between us up here in southern Scotland
42
122773
2204
giữa chúng tôi ,ở trên này, phía nam Scotland
02:04
and the South?
43
124977
1010
và miền Nam?
02:05
Now, we know about smoking,
44
125987
1418
Bây giờ, chúng tôi biết về việc hút thuốc,
02:07
deep-fried Mars bars, chips -- the Glasgow diet.
45
127405
2702
những thanh Mars rán kỹ, khoai tây chiên - chế độ ăn uống Glasgow.
02:10
All of these things.
46
130107
1328
Tất cả những điều này.
02:11
But this graph is after taking into account
47
131435
2792
Nhưng biểu đồ này được góp phần bởi
02:14
all of these known risk factors.
48
134227
2064
tất cả trong điều được biết đến như yếu tố nguy cơ.
02:16
This is after accounting for smoking, social class, diet,
49
136291
3769
Đây là sau khi đã tính thuốc, tầng lớp xã hội, chế độ ăn uống,
02:20
all those other known risk factors.
50
140060
1743
tất cả những yếu tố khác được cho là rủi ro
02:21
We are left with this missing space
51
141803
2224
Còn lại là khoảng trống
02:24
of increased deaths the further north you go.
52
144027
3860
của sự tăng ca tử vong ở phía Bắc các bạn
02:27
Now, sunlight, of course, comes into this.
53
147887
2637
Giờ thì, ánh sáng mặt trời, tất nhiên, đi vào đây.
02:30
And vitamin D has had a great deal of press,
54
150524
2320
Và vitamin D đã để lại một ảnh hưởng lớn
02:32
and a lot of people get concerned about it.
55
152844
2002
mà rất nhiều người quan tâm về nó.
02:34
And we need vitamin D. It's now a requirement that children have a certain amount.
56
154846
3992
Chúng ta cần vitamin D. Trẻ em cũng yêu cầu một lượng nhất định
02:38
My grandmother grew up in Glasgow,
57
158838
2232
Bà ngoại của tôi lớn lên ở Glasgow,
02:41
back in the 1920s and '30s when rickets was a real problem
58
161070
3586
trong thập niên 1920 và 1930, khi bệnh còi xương là một vấn đề thực sự
02:44
and cod liver oil was brought in.
59
164656
2198
và dầu gan cá tuyết đã được đưa ra
02:46
And that really prevented the rickets that used to be common in this city.
60
166854
3944
thực sự ngăn ngừa bệnh còi xương đã từng phổ biến trong thành phố này.
02:50
And I as a child was fed cod liver oil by my grandmother.
61
170798
3920
Và tôi là đứa trẻ được bà cho ăn dầu gan cá tuyết
02:54
I distinctly -- nobody forgets cod liver oil.
62
174718
3024
Tôi chắc chắn--không ai quên dầu gan cá tuyết.
02:57
But an association: The higher people's blood levels of vitamin D are,
63
177742
4782
Nhưng có một mối liên hệ: nồng độ vitamin D trong máu của con người càng cao,
03:02
the less heart disease they have, the less cancer.
64
182524
3327
họ càng ít bị bệnh tim mạch và ung thư.
03:05
There seems to be a lot of data suggesting that vitamin D is very good for you.
65
185851
3842
Có vẻ rất nhiều dữ liệu cho thấy rằng vitamin D là rất tốt cho bạn.
03:09
And it is, to prevent rickets and so on.
66
189693
2294
Và đó là, ngăn ngừa bệnh còi xương, vân vân.
03:11
But if you give people vitamin D supplements,
67
191987
2720
Nhưng nếu bạn cung cấp cho mọi người nguồn bổ sung vitamin D,
03:14
you don't change that high rate of heart disease.
68
194707
3432
bạn không thay đổi tỷ lệ bệnh tim cao đó.
03:18
And the evidence for it preventing cancers is not yet great.
69
198139
3728
Và bằng chứng rằng nó ngăn ngừa bệnh ung thư cũng không được tuyệt vời.
03:21
So what I'm going to suggest is that vitamin D is not the only story in town.
70
201867
4857
Vì vậy, những gì tôi muốn nói là vitamin D không phải là câu chuyện duy nhất.
03:26
It's not the only reason preventing heart disease.
71
206724
3311
Nó không phải là lý do duy nhất ngăn ngừa bệnh tim.
03:30
High vitamin D levels, I think, are a marker for sunlight exposure,
72
210035
4369
Mức vitamin D cao, tôi nghĩ rằng, là một dấu hiệu của sự tiếp xúc với ánh sáng mặt trời,
03:34
and sunlight exposure, in methods I'm going to show,
73
214404
3215
và tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, trong phương pháp tôi sẽ chỉ ra,
03:37
is good for heart disease.
74
217619
2439
thì tốt cho bệnh tim.
03:40
Anyway, I came back from Australia,
75
220058
1961
Dù sao, tôi trở lại từ Úc,
03:42
and despite the obvious risks to my health, I moved to Aberdeen.
76
222019
3496
mặc dù những rủi ro rõ ràng cho sức khỏe của tôi, tôi chuyển đến Aberdeen.
03:45
(Laughter)
77
225515
2552
(Tiếng cười)
03:48
Now, in Aberdeen, I started my dermatology training.
78
228067
3151
Bây giờ, tại Aberdeen, tôi bắt đầu nghiên cứu chuyên khoa da liễu của tôi.
03:51
But I also became interested in research,
79
231218
1945
Nhưng tôi cũng đã trở nên quan tâm đến việc khảo cứu,
03:53
and in particular I became interested in this substance, nitric oxide.
80
233163
3175
và đặc biệt quan tâm đến chất này, nitric oxide.
03:56
Now these three guys up here,
81
236338
1376
Bây giờ là những người trên đây
03:57
Furchgott, Ignarro and Murad,
82
237714
1570
Furchgott, Ignarro và Murad,
03:59
won the Nobel Prize for medicine back in 1998.
83
239284
3262
đã đoạt giải Nobel y học vào năm 1998.
04:02
And they were the first people to describe
84
242546
2143
Và họ là những người đầu tiên mô tả
04:04
this new chemical transmitter, nitric oxide.
85
244689
3345
chất chuyển tiếp mới này, nitric oxide.
04:08
What nitric oxide does is it dilates blood vessels,
86
248034
3025
Những gì nitric oxide làm là giãn thành mạch máu,
04:11
so it lowers your blood pressure.
87
251059
1871
do đó, nó làm giảm huyết áp của bạn.
04:12
It also dilates the coronary arteries, so it stops angina.
88
252930
4167
Nó cũng làm giãn các động mạch vành, do đó, nó ngăn cơn đau thắt ngực.
04:17
And what was remarkable about it
89
257097
1386
Và những gì là đáng chú ý về nó
04:18
was in the past when we think of chemical messengers within the body,
90
258483
4071
là trong quá khứ khi nghĩ về các chất xúc tác trong cơ thể,
04:22
we thought of complicated things like estrogen and insulin,
91
262554
3170
chúng ta nghĩ về thứ phức tạp như estrogen và insulin,
04:25
or nerve transmission.
92
265724
1470
hoặc dây thần kinh truyền tải.
04:27
Very complex processes with very complex chemicals
93
267194
3295
những quá trình rất phức tạp với những hóa chất rất phức tạp
04:30
that fit into very complex receptors.
94
270489
2288
điều đó phù hợp với các thụ thể phức tạp.
04:32
And here's this incredibly simple molecule,
95
272777
2361
Và đây là phân tử vô cùng đơn giản,
04:35
a nitrogen and an oxygen that are stuck together,
96
275138
3338
một nitơ và một oxy đang gắn chặt với nhau,
04:38
and yet these are hugely important for [unclear] our low blood pressure,
97
278476
4630
và những thứ này cực kỳ quan trọng đối với bệnh huyết áp thấp của chúng ta
04:43
for neurotransmission, for many, many things,
98
283106
2606
với vận chuyển thần kinh, cho nhiều, rất nhiều thứ,
04:45
but particularly cardiovascular health.
99
285712
3402
nhưng đặc biệt là sức khỏe tim mạch
04:49
And I started doing research, and we found, very excitingly,
100
289114
3302
Tôi bắt đầu làm nghiên cứu, và chúng tôi nhận ra rất thú vị ,
04:52
that the skin produces nitric oxide.
101
292416
2610
rằng da tạo ra oxit nitric.
04:55
So it's not just in the cardiovascular system it arises.
102
295026
2897
Vì vậy, nó là không chỉ ở trong hệ thống tim mạch, nó phát sinh.
04:57
It arises in the skin.
103
297923
1867
Nó phát sinh trong da.
04:59
Well, having found that and published that,
104
299790
1866
Vâng, tìm ra và công bố điều đó
05:01
I thought, well, what's it doing?
105
301656
2056
Tôi nghĩ, vậy, nó làm những gì?
05:03
How do you have low blood pressure in your skin?
106
303712
1480
Làm thế nào bạn có huyết áp thấp trong da?
05:05
It's not the heart. What do you do?
107
305192
2091
Không phải là trái tim. Bạn làm gì?
05:07
So I went off to the States, as many people do if they're going to do research,
108
307283
4071
Vì vậy, tôi đã đi ra đến các tiểu bang, như những nhà nghiên cứu sẽ làm,
05:11
and I spent a few years in Pittsburgh. This is Pittsburgh.
109
311354
3737
và tôi đã dành một vài năm ở Pittsburgh. Đây là Pittsburgh.
05:15
And I was interested in these really complex systems.
110
315091
2613
Và tôi đã thích thú với những hệ thống phức tạp này.
05:17
We thought that maybe nitric oxide affected cell death,
111
317704
4041
Chúng tôi nghĩ rằng có lẽ nitric oxide có ảnh hưởng đến tế bào chết,
05:21
and how cells survive, and their resistance to other things.
112
321745
2480
và làm thế nào các tế bào tồn tại và sức đề kháng của chúng với những thứ khác
05:24
And I first off started work in cell culture, growing cells,
113
324225
3367
Và tôi ra bắt đầu làm việc trong tế bào học, sự phát triển của tế bào
05:27
and then I was using knockout mouse models --
114
327592
2120
và sau đó tôi đã sử dụng các mẫu chuột biến đổi gen--
05:29
mice that couldn't make the gene.
115
329712
1737
chuột không thể tạo ra các gen.
05:31
We worked out a mechanism, which -- NO was helping cells survive.
116
331449
4410
Chúng tôi tìm hiểu một cơ chế, đó là --NO (Nitric Oxide) đã giúp đỡ các tế bào tồn tại.
05:35
And I then moved back to Edinburgh.
117
335859
3821
Và tôi sau đó chuyển về Edinburgh.
05:39
And in Edinburgh, the experimental animal we use is the medical student.
118
339680
2782
Và tại Edinburgh, các vật thí nghiệm chúng tôi sử dụng là sinh viên y khoa.
05:42
It's a species close to human,
119
342462
2058
Đó là một loài gần gũi với con người,
05:44
with several advantages over mice:
120
344520
1902
với một số lợi thế hơn chuột:
05:46
They're free, you don't shave them, they feed themselves,
121
346422
3456
Họ miễn phí, bạn không cạo râu họ, họ tự ăn,
05:49
and nobody pickets your office saying,
122
349878
2120
và không ai chạy vào văn phòng bạn nói,
05:51
"Save the lab medical student."
123
351998
2400
"Cứu sinh viên y khoa ."
05:54
So they're really an ideal model.
124
354398
3263
Vì vậy, họ thực sự là một mô hình lý tưởng.
05:57
But what we found
125
357661
1961
Nhưng những gì chúng tôi tìm thấy
05:59
was that we couldn't reproduce in man the data we had shown in mice.
126
359622
4617
là chúng tôi không thể sao chép trong con người các dữ liệu chúng tôi đã thấy ở chuột.
06:04
It seemed we couldn't turn off the production
127
364239
3240
Dường như chúng tôi không thể ngừng việc sản xuất
06:07
of nitric oxide in the skin of humans.
128
367479
3080
nitric oxide trong da của con người.
06:10
We put on creams that blocked the enzyme that made it,
129
370559
2792
Chúng tôi đưa vào các loại kem chặn enzym tạo ra nó,
06:13
we injected things. We couldn't turn off the nitric oxide.
130
373351
4384
chúng tôi tiêm. Chúng tôi không thể ngăn nitric oxide.
06:17
And the reason for this, it turned out, after two or three years' work,
131
377735
3264
Và lý do cho điều này, hóa ra, sau hai đến ba năm làm việc,
06:20
was that in the skin we have huge stores
132
380999
4048
là trong da chúng tôi có những cửa hàng lớn
06:25
not of nitric oxide, because nitric oxide is a gas,
133
385047
3088
không phải tạo nitric oxide, bởi vì oxit nitric là một chất khí,
06:28
and it's released -- (Poof!) -- and in a few seconds it's away,
134
388135
3152
và nó đã phát tán -(Poof!) - và trong một vài giây là bay mất,
06:31
but it can be turned into these forms of nitric oxide --
135
391287
3224
nhưng nó có thể được biến thành các hình thức nitric oxide--
06:34
nitrate, NO3; nitrite, NO2; nitrosothiols.
136
394511
3632
nitrat, NO3; nitrit, NO2; nitrosothiols.
06:38
And these are more stable,
137
398143
1416
Và chúng ổn định hơn,
06:39
and your skin has got really large stores of NO.
138
399559
4160
và làn da của bạn đã có các xưởng sản xuất NO thực sự lớn
06:43
And we then thought to ourselves, with those big stores,
139
403719
2825
Và sau đó chúng tôi nghĩ đến bản thân, với những xưởng sản xuất lớn ấy,
06:46
I wonder if sunlight might activate those stores
140
406544
3311
Tôi tự hỏi, phải chăng ánh sáng mặt trời có thể kích hoạt các xưởng
06:49
and release them from the skin,
141
409855
1744
và phát tán chúng từ da,
06:51
where the stores are about 10 times as big as what's in the circulation.
142
411599
3392
nơi các xưởng lớn gấp 10 lần những gì trong tuần hoàn.
06:54
Could the sun activate those stores into the circulation,
143
414991
2840
Mặt trời có thể kích hoạt các xưởng vào tuần hoàn,
06:57
and there in the circulation do its good things for your cardiovascular system?
144
417831
5240
và trong vòng tuần hoàn sẽ làm những điều tốt của nó cho hệ thống tim mạch của bạn?
07:03
Well, I'm an experimental dermatologist,
145
423071
2528
Vâng, tôi là một bác sĩ da liễu thực nghiệm,
07:05
so what we did was we thought
146
425599
1305
Vì vậy, chúng tôi làm những gì chúng tôi nghĩ
07:06
we'd have to expose our experimental animals to sunlight.
147
426904
3527
chúng tôi phải phơi những thí nghiệm động vật ra ánh sáng
07:10
And so what we did was we took a bunch of volunteers
148
430431
4080
Và vì vậy những gì chúng tôi đã làm là tìm một loạt tình nguyện viên
07:14
and we exposed them to ultraviolet light.
149
434511
2698
và chúng tôi cho họ tiếp xúc với ánh sáng cực tím
07:17
So these are kind of sunlamps.
150
437209
1729
và đây là những chiếc đèn cực tím.
07:18
Now, what we were careful to do was,
151
438938
2696
Bây giờ, những gì chúng tôi đã được cẩn thận để làm là,
07:21
vitamin D is made by ultraviolet B rays
152
441634
2960
vitamin D được thực hiện bởi tia cực tím B
07:24
and we wanted to separate our story from the vitamin D story.
153
444594
3976
và chúng tôi muốn tách riêng vấn đề của chúng tôi với vitamin D
07:28
So we used ultraviolet A, which doesn't make vitamin D.
154
448570
3847
Nên chúng tôi sử dụng tia cực tím A không tạo vitamin D.
07:32
When we put people under a lamp
155
452417
2281
Khi chúng tôi đặt con người dưới một bóng đèn
07:34
for the equivalent of about 30 minutes of sunshine in summer in Edinburgh,
156
454698
5076
tương đương với khoảng 30 phút ánh sáng mùa hè ở Edinburgh,
07:39
what we produced was, we produced a rise
157
459774
2540
những gì chúng tôi tạo ra là, chúng tôi tạo ra sự thúc đẩy
07:42
in circulating nitric oxide.
158
462314
1992
trong lưu thông nitric oxide.
07:44
So we put patients with these subjects under the UV,
159
464306
2848
Vì vậy, chúng tôi đặt các bệnh nhân với các đối tượng dưới tia cực tím,
07:47
and their NO levels do go up,
160
467154
2416
và mức độ Nitric Oxide của họ không tăng,
07:49
and their blood pressure goes down.
161
469570
2136
và huyết áp của họ giảm xuống.
07:51
Not by much, as an individual level,
162
471706
2377
Không nhiều, ở một mức độ riêng rẽ,
07:54
but enough at a population level
163
474083
2367
nhưng đủ ở mức độ dân cư
07:56
to shift the rates of heart disease in a whole population.
164
476450
3720
để thay đổi tỷ lệ bệnh tim trong toàn bộ dân số.
08:00
And when we shone UV at them,
165
480170
2424
Và khi chúng tôi chiếu UV vào họ,
08:02
or when we warmed them up to the same level as the lamps,
166
482594
3662
hoặc khi chúng tôi làm ấm họ lên đến mức độ tương tự như đèn,
08:06
but didn't actually let the rays hit the skin, this didn't happen.
167
486256
3262
nhưng thực sự không cho phép các tia tác động đến da, điều này không xảy ra.
08:09
So this seems to be a feature of ultraviolet rays hitting the skin.
168
489518
3864
Vậy nên, điều này có vẻ là một đặc trưng của tia cực tím tác động vào da.
08:13
Now, we're still collecting data.
169
493382
1824
Bây giờ, chúng tôi vẫn đang thu thập dữ liệu.
08:15
A few good things here:
170
495206
1448
Một vài điều tốt ở đây:
08:16
This appeared to be more marked in older people.
171
496654
3147
Điều này dường như đáng chú ý hơn ở người cao tuổi.
08:19
I'm not sure exactly how much.
172
499801
1613
Tôi không chắc chắn chính xác nhiều như thế nào.
08:21
One of the subjects here was my mother-in-law,
173
501414
1773
Một trong các đối tượng ở đây là mẹ vợ của tôi,
08:23
and clearly I do not know her age.
174
503187
2952
và tôi không biết rõ tuổi của bà ấy
08:26
But certainly in people older than my wife,
175
506139
3432
Nhưng chắc chắn trong số những người lớn tuổi hơn vợ tôi,
08:29
this appears to be a more marked effect.
176
509571
3133
Điều này dường như hiệu quả một cách đáng chú ý.
08:32
And the other thing I should mention
177
512704
1251
Và điều nữa, tôi nên đề cập đến
08:33
was there was no change in vitamin D.
178
513955
2056
đó là không có sự thay đổi vitamin D.
08:36
This is separate from vitamin D.
179
516011
2120
Điều này là riêng biệt với vitamin D.
08:38
So vitamin D is good for you -- it stops rickets,
180
518131
1536
Vitamin D tốt cho bạn--nó ngăn bệnh còi xương,
08:39
it prevents calcium metabolism, important stuff.
181
519667
2240
nó ngăn ngừa sự trao đổi chất canxi, công cụ quan trọng.
08:41
But this is a separate mechanism from vitamin D.
182
521907
3032
Nhưng đây là một cơ chế riêng biệt với vitamin D.
08:44
Now, one of the problems with looking at blood pressure
183
524939
2576
Bây giờ, là một trong những vấn đề với huyết áp
08:47
is your body does everything it can
184
527515
1552
là cơ thể của bạn làm mọi thứ có thể
08:49
to keep your blood pressure at the same place.
185
529067
1583
để giữ cho huyết áp của bạn ổn định.
08:50
If your leg is chopped off and you lose blood,
186
530650
1649
Nếu chân của bạn bị cắt và bạn mất máu,
08:52
your body will clamp down, increase the heart rate,
187
532299
2905
cơ thể của bạn sẽ kìm lại, tăng nhịp tim,
08:55
do everything it can to keep your blood pressure up.
188
535204
2224
làm tất cả mọi thứ có thể để bắt kịp huyết áp của bạn.
08:57
That is an absolutely fundamental physiological principle.
189
537428
2976
Đó là một nguyên tắc sinh lý hoàn toàn cơ bản.
09:00
So what we've next done
190
540404
1807
Vì vậy những gì chúng tôi đã làm tiếp đó
09:02
is we've moved on to looking at blood vessel dilatation.
191
542211
3656
là chúng tôi đã chuyển sang nhìn vào sự nở ra của mạch máu
09:05
So we've measured -- this is again,
192
545867
1497
Vì vậy, chúng tôi đã đo--điều này một lần nữa,
09:07
notice no tail and hairless, this is a medical student.
193
547364
5328
lưu ý không đuôi và lông, đây là một sinh viên y khoa.
09:12
In the arm, you can measure blood flow in the arm
194
552692
2618
Trong cánh tay, bạn có thể đo lường lưu lượng máu
09:15
by how much it swells up as some blood flows into it.
195
555310
3232
bằng sự nở ra bao nhiêu của mạch khi một lượng máu chảy qua
09:18
And what we've shown is that doing a sham irradiation --
196
558542
3475
Và những gì chúng tôi đã chỉ ra là làm một bức xạ Sham
09:22
this is the thick line here --
197
562017
1469
là đường liền nét ở đây--
09:23
this is shining UV on the arm so it warms up
198
563486
2400
đây là việc chiếu UV lên cánh tay để nó ấm lên
09:25
but keeping it covered so the rays don't hit the skin.
199
565886
2824
nhưng giữ nó kín để các tia không tác động vào da.
09:28
There is no change in blood flow, in dilatation of the blood vessels.
200
568710
3912
Không có sự thay đổi trong dòng máu, sự nở ra của mạch máu.
09:32
But the active irradiation,
201
572622
1849
Nhưng bức xạ hoạt động,
09:34
during the UV and for an hour after it,
202
574471
3352
trong suốt quá trình chiếu tia cực tím và một giờ sau đó,
09:37
there is dilation of the blood vessels.
203
577823
2097
có sự giãn nở của các mạch máu.
09:39
This is the mechanism by which you lower blood pressure,
204
579920
2600
Đây là cơ chế mà bạn giảm huyết áp,
09:42
by which you dilate the coronary arteries also,
205
582520
2376
qua đó bạn giãn các động mạch vành ngoài ra,
09:44
to let the blood be supplied with the heart.
206
584896
1711
để cho máu được cung cấp đến tim
09:46
So here, further data that ultraviolet -- that's sunlight --
207
586607
4393
Vì vậy ở đây, hơn cả dữ liệu tia cực tím - đó là ánh sáng mặt trời--
09:51
has benefits on the blood flow and the cardiovascular system.
208
591000
4879
có lợi ích cho sự lưu thông máu và hệ thống tim mạch.
09:55
So we thought we'd just kind of model --
209
595879
2343
Nên chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có loại mô hình--
09:58
Different amounts of UV hit different parts of the Earth at different times of year,
210
598222
6249
Những lượng khác nhau của UV tác động đến khu vực khác nhau của trái đất ở các thời điểm khác nhau của năm
10:04
so you can actually work out those stores of nitric oxide --
211
604471
4024
Vì vậy, bạn có thể thực sự khởi động những xưởng sản xuất nitric oxide--
10:08
the nitrates, nitrites, nitrosothiols in the skin --
212
608495
2256
nitrit, nitrat, nitrosothiols trong da--
10:10
cleave to release NO.
213
610751
2872
tách ra để phát tán NO
10:13
Different wavelengths of light have different activities of doing that.
214
613623
3825
Các bước sóng khác nhau của ánh sáng có các hoạt động khác nhau.
10:17
So you can look at the wavelengths of light that do that.
215
617448
2079
Vì vậy, bạn có thể nhìn vào các bước sóng của ánh sáng mà thực hiện điều đó.
10:19
And you can look -- So, if you live on the equator, the sun comes straight overhead,
216
619527
3985
Và bạn có thể xem--vì vậy, nếu bạn sống trên đường xích đạo, mặt trời đến thiên đỉnh,
10:23
it comes through a very thin bit of atmosphere.
217
623512
1816
ánh sáng đi qua bầu khí quyển rất mỏng.
10:25
In winter or summer, it's the same amount of light.
218
625328
2439
Vào mùa đông hoặc mùa hè, cũng có cùng một lượng ánh sáng.
10:27
If you live up here, in summer
219
627767
2513
Nếu bạn sống ở đây, trong mùa hè
10:30
the sun is coming fairly directly down,
220
630280
2656
mặt trời chiếu xuống khá trực tiếp,
10:32
but in winter it's coming through a huge amount of atmosphere,
221
632936
3307
nhưng vào mùa đông ánh sáng truyền qua tầng khí quyển rất lớn,
10:36
and much of the ultraviolet is weeded out,
222
636243
3221
và phần lớn tia cực tím bị đào thải ,
10:39
and the range of wavelengths that hit the Earth
223
639464
2352
và phạm vi của các bước sóng đến trái đất
10:41
are different from summer to winter.
224
641816
2328
là khác nhau giữa mùa hè và mùa đông.
10:44
So what you can do is you can multiply those data
225
644144
1942
Những gì bạn có thể làm là bạn có thể nhân những dữ liệu
10:46
by the NO that's released
226
646086
1993
với lượng NO được phát tán
10:48
and you can calculate how much nitric oxide
227
648079
3184
và bạn có thể tính toán lượng nitric oxide
10:51
would be released from the skin into the circulation.
228
651263
3169
sẽ được phát tán từ da tới vòng tuần hoàn.
10:54
Now, if you're on the equator here --
229
654432
2000
Bây giờ, nếu bạn đang trên đường xích đạo ở đây--
10:56
that's these two lines here, the red line and the purple line --
230
656432
3427
đó là hai đường biểu diễn ở đây, đường màu đỏ và đường màu tím--
10:59
the amount of nitric oxide that's released is the area under the curve,
231
659859
4397
lượng oxit nitric được phát tán ra là diện tích dưới đường cong,
11:04
it's the area in this space here.
232
664256
2031
nó là diện tích vùng không gian này.
11:06
So if you're on the equator, December or June,
233
666287
2697
Vì vậy, nếu bạn đang trên đường xích đạo, tháng 12 hay tháng 6,
11:08
you've got masses of NO being released from the skin.
234
668984
3256
bạn đã có lượng lớn NO được phát ra từ da.
11:12
So Ventura is in southern California.
235
672240
2464
Ventura, miền Nam California.
11:14
In summer, you might as well be at the equator.
236
674704
2216
Vào mùa hè, bạn cũng có như đang ở xích đạo.
11:16
It's great. Lots of NO is released.
237
676920
2056
Thật tuyệt! Rất nhiều NO được phát tán ra ngoài.
11:18
Ventura mid-winter, well, there's still a decent amount.
238
678976
3943
Ventura vào giữa mùa Đông, Vâng, vẫn còn một lượng hợp thức
11:22
Edinburgh in summer, the area beneath the curve is pretty good,
239
682919
3961
Edinburgh vào mùa hè, diện tích dưới đường cong là khá lớn,
11:26
but Edinburgh in winter, the amount of NO that can be released
240
686880
4215
nhưng Edinburgh vào mùa đông, lượng NO có thể được phát tán
11:31
is next to nothing, tiny amounts.
241
691095
3858
gần như không có gì, một lượng quá nhỏ.
11:34
So what do we think?
242
694953
1805
Vì vậy chúng ta nghĩ gì?
11:36
We're still working at this story,
243
696758
1592
Chúng tôi vẫn đang làm việc tiếp với vấn đề này này,
11:38
we're still developing it, we're still expanding it.
244
698350
1912
chúng tôi vẫn còn đang phát triển nó, chúng tôi vẫn đang mở rộng nó.
11:40
We think it's very important.
245
700262
1648
Chúng tôi nghĩ rằng nó là rất quan trọng.
11:41
We think it probably accounts for a lot of the north-south health divide within Britain,
246
701910
3593
Chúng tôi nghĩ rằng nó đóng vai trò trong sự khác biệt về sức khỏe giữa miền Bắc-Nam trong nước Anh
11:45
It's of relevance to us.
247
705503
1631
Nó là sự liên quan đến chúng tôi.
11:47
We think that the skin --
248
707134
1688
Chúng tôi nghĩ rằng da--
11:48
well, we know that the skin has got very large stores
249
708822
2888
Vâng, chúng ta biết rằng da có nhà máy rất lớn sản xuất
11:51
of nitric oxide as these various other forms.
250
711710
2224
oxit nitric ở nhiều hình thức đa dạng.
11:53
We suspect a lot of these come from diet,
251
713934
1873
Chúng tôi nghi ngờ phần lớn đến từ chế độ ăn uống,
11:55
green leafy vegetables, beetroot, lettuce
252
715807
2271
rau xanh, củ cải đường, rau diếp
11:58
has a lot of these nitric oxides that we think go to the skin.
253
718078
3320
có rất nhiều oxit nitric mà chúng tôi nghĩ rằng sẽ đi đến da.
12:01
We think they're then stored in the skin,
254
721398
2144
Chúng tôi nghĩ rằng lượng này sau đó được lưu trữ trong da,
12:03
and we think the sunlight releases this
255
723542
2400
và chúng tôi nghĩ rằng ánh sáng mặt trời bản phát tán chúng
12:05
where it has generally beneficial effects.
256
725942
2633
nơi mà nó có tác dụng mang lại lợi ích nói chung.
12:08
And this is ongoing work, but dermatologists --
257
728575
2479
Và điều này vẫn đang tiếp tục làm việc, nhưng bác sĩ da liễu--
12:11
I mean, I'm a dermatologist.
258
731054
1720
Ý tôi là, tôi là một bác sĩ da liễu.
12:12
My day job is saying to people, "You've got skin cancer,
259
732774
2528
Công việc của tôi là nói với mọi người rằng: "Bạn bị ung thư da,
12:15
it's caused by sunlight, don't go in the sun."
260
735302
1880
nó bị gây ra bởi ánh sáng mặt trời, đừng đi trong ánh mặt trời nữa."
12:17
I actually think a far more important message
261
737182
2736
Tôi thực sự nghĩ một thông điệp quan trọng hơn
12:19
is that there are benefits as well as risks to sunlight.
262
739918
3424
là có lợi ích cũng như rủi ro trong ánh sáng mặt trời.
12:23
Yes, sunlight is the major alterable risk factor for skin cancer,
263
743342
5753
Có, ánh sáng mặt trời là yếu tố lớn gây nguy cơ ung thư da,
12:29
but deaths from heart disease are a hundred times higher
264
749095
2871
nhưng người chết vì bệnh tim nhiều hơn hàng trăm lần
12:31
than deaths from skin cancer.
265
751966
1952
so với người chết vì bệnh ung thư da.
12:33
And I think that we need to be more aware of,
266
753918
2649
Và tôi nghĩ rằng chúng ta cần phải ý thức nhiều hơn
12:36
and we need to find the risk-benefit ratio.
267
756567
2079
và chúng ta cần phải tìm ra được tỷ lệ rủi ro-lợi ích.
12:38
How much sunlight is safe,
268
758646
1472
Bao nhiêu ánh sáng mặt trời là an toàn,
12:40
and how can we finesse this best for our general health?
269
760118
4200
và làm thế nào để chúng ta sử dụng khéo léo nhất cho sức khỏe tổng quát của chúng ta?
12:44
So, thank you very much indeed.
270
764318
2180
Cảm ơn các bạn rất nhiều
12:46
(Applause)
271
766498
6897
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7