How pollution is changing the ocean's chemistry | Triona McGrath

120,274 views ・ 2017-06-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Monica Nguyễn
00:13
Do you ever think about how important the oceans are in our daily lives?
0
13447
4333
Bạn đã bao giờ để ý đến tầm quan trọng của đại dương tới cuộc sống chưa?
00:19
The oceans cover two-thirds of our planet.
1
19650
2746
Đại dương bao phủ hai phần ba bề mặt Trái Đất.
00:23
They provide half the oxygen we breathe.
2
23010
2401
Chúng tạo ra một nửa lượng oxi cho chúng ta.
00:25
They moderate our climate.
3
25856
1654
Chúng điều hoà khí hậu toàn cầu.
00:27
And they provide jobs and medicine and food
4
27875
3777
Chúng tạo ra việc làm, thuốc chữa bệnh và thực phẩm,
00:32
including 20 percent of protein to feed the entire world population.
5
32001
4944
trong đó có 20 phần trăm lượng protein cung cấp cho dân cư toàn cầu.
00:38
People used to think that the oceans were so vast
6
38151
2516
Người ta vẫn nghĩ rằng các đại dương quá rộng lớn
00:40
that they wouldn't be affected by human activities.
7
40692
2460
để con người có thể tác động vào.
00:44
Well today I'm going to tell you about a serious reality
8
44025
3286
Hôm nay tôi sẽ cho các bạn thấy một sự thật khủng khiếp
00:47
that is changing our oceans called ocean acidification,
9
47336
4632
đang biến đổi các đại dương mang tên sự axit hoá các đại dương,
00:52
or the evil twin of climate change.
10
52183
2365
hay người anh em song sinh của biến đổi khí hậu.
00:55
Did you know that the oceans have absorbed 25 percent of all of the carbon dioxide
11
55720
5422
Bạn có biết rằng đại dương hấp thụ 25 phần trăm tổng lượng khí carbon dioxide
01:01
that we have emitted to the atmosphere?
12
61167
2243
mà ta thải ra môi trường hay không?
01:03
Now this is just another great service provided by the oceans
13
63790
3638
Đây chỉ là một trong nhiều tác dụng to lớn của đại dương
01:07
since carbon dioxide is one of the greenhouse gases
14
67453
2869
kể từ khi carbon dioxide trở thành khí nhà kính chính
01:10
that's causing climate change.
15
70347
1756
gây nên biến đổi khí hậu.
01:13
But as we keep pumping more and more and more
16
73130
4036
Nhưng khi ta thải ngày càng nhiều hơn
01:17
carbon dioxide into the atmosphere
17
77192
2492
khí carbon dioxide vào khí quyển
01:19
more is dissolving into the oceans.
18
79850
2453
thì lượng khí bị hoà tan trong nước biển càng lớn.
01:22
And this is what's changing our ocean chemistry.
19
82623
2920
Và đây chính là điều thay đổi thành phần hóa học đại dương.
01:27
When carbon dioxide dissolves in seawater,
20
87170
2388
Khi carbon dioxide hoà tan vào nước biển,
01:29
it undergoes a number of chemical reactions.
21
89583
2238
một chuỗi phản ứng hoá học diễn ra.
01:32
Now lucky for you,
22
92240
1165
Thật may cho các bạn,
01:33
I don't have time to get into the details of the chemistry for today.
23
93430
3285
tôi không có thời gian để nói quá sâu về chuỗi phản ứng đó.
01:37
But I'll tell you as more carbon dioxide enters the ocean,
24
97208
3324
Nhưng bạn cần biết càng nhiều CO2 hòa vào nước biển,
01:40
the seawater pH goes down.
25
100557
2357
thì nồng độ pH của nước biển giảm xuống.
01:43
And this basically means that there is an increase in ocean acidity.
26
103550
3967
Điều đó đồng nghĩa với sự tăng tính axit của nước biển.
01:48
And this whole process is called ocean acidification.
27
108168
4122
Quá trình đó được gọi là sự axit hoá đại dương.
01:52
And it's happening alongside climate change.
28
112724
2726
Và điều đó đang diễn ra song song với biển đổi khí hậu.
01:56
Scientists have been monitoring ocean acidification for over two decades.
29
116176
4103
Các nhà khoa học đã nghiên cứu sự axit hoá đại dương trong hơn 20 năm.
02:00
This figure is an important time series in Hawaii,
30
120818
2673
Đây là số liệu khảo sát tại Hawaii,
02:03
and the top line shows steadily increasing concentrations of carbon dioxide,
31
123516
4895
đường trên cùng thể hiện sự gia tăng nhanh chóng của nồng độ carbon dioxide,
02:08
or CO2 gas, in the atmosphere.
32
128436
2515
viết tắt là CO2, trong khí quyển.
02:11
And this is directly as a result of human activities.
33
131062
3246
Đây là hệ quả trực tiếp do con người gây ra.
02:15
The line underneath shows the increasing concentrations of carbon dioxide
34
135160
4031
Đường ngay bên dưới thể hiện sự gia tăng của nồng độ khí carbon dioxide
02:19
that is dissolved in the surface of the ocean
35
139216
2936
hoà tan trên bề mặt nước biển,
02:22
which you can see is increasing at the same rate
36
142398
2959
bạn thấy mức tăng của thông số này
02:25
as carbon dioxide in the atmosphere since measurements began.
37
145382
3174
tương đương với mức tăng CO2 trong khí quyển suốt thời gian khảo sát.
02:28
The line on the bottom shows then shows the change in chemistry.
38
148747
3007
Đường dưới cùng thể hiện sự thay đổi thành phần hoá học.
02:31
As more carbon dioxide has entered the ocean,
39
151779
2826
Khi càng nhiều khí carbon dioxide hòa tan vào nước biển,
02:34
the seawater pH has gone down,
40
154630
2246
thì mức pH của nước biển càng giảm,
02:37
which basically means there has been an increase in ocean acidity.
41
157371
4047
nói cách khác, các đại dương đang có xu hướng bị axit hoá.
02:43
Now in Ireland, scientists are also monitoring ocean acidification --
42
163005
4070
Các nhà khoa học cũng đang tìm hiểu sự axit hoá đại dương ở Ireland,
02:47
scientists at the Marine Institute and NUI Galway.
43
167100
2793
họ đến từ Viện Hải dương học và Đại học Quốc gia Galway.
02:50
And we, too, are seeing acidification at the same rate
44
170044
4149
Chúng tôi cho rằng sự axit hoá ở đây cũng đang diễn ra với mức độ tương đương
02:54
as these main ocean time-series sites around the world.
45
174218
3007
ở khắp các đại dương lớn trên thế giới.
02:57
So it's happening right at our doorstep.
46
177686
2873
Biến đổi khí hậu đang gõ cửa từng nhà.
03:01
Now I'd like to give you an example of just how we collect our data
47
181390
3158
Tôi sẽ nêu một ví dụ về cách chúng tôi thu thập dữ liệu
03:04
to monitor a changing ocean.
48
184573
2253
để quan sát sự thay đổi của nước biển.
03:07
Firstly we collect a lot of our samples in the middle of winter.
49
187009
3055
Đầu tiên chúng tôi thu thập lượng lớn các mẫu nước trong mùa đông.
03:10
So as you can imagine, in the North Atlantic
50
190089
2139
Tại vùng bắc Đại Tây Dương,
03:12
we get hit with some seriously stormy conditions --
51
192253
2605
chúng tôi đã gặp phải vài cơn bão rất mạnh--
03:14
so not for any of you who get a little motion sickness,
52
194969
2633
nên chúng không phù hợp với những ai dễ say sóng,
03:17
but we are collecting some very valuable data.
53
197627
2428
nhưng chúng tôi đã thu thập vài dữ liệu rất giá trị.
03:20
So we lower this instrument over the side of the ship,
54
200412
2879
Chúng tôi đặt thiết bị này ở bên mạn thuyền,
03:23
and there are sensors that are mounted on the bottom
55
203316
2436
đáy thiết bị được lắp các cảm biến
03:25
that can tell us information about the surrounding water,
56
205777
2673
để thu thập các thông số của nước biển quanh nó,
03:28
such as temperature or dissolved oxygen.
57
208475
2420
chẳng hạn nhiệt độ hay nồng độ oxy hoà tan.
03:31
And then we can collect our seawater samples in these large bottles.
58
211270
3815
Sau đó chúng tôi thu thập mẫu nước ở đây vào trong các chai lớn.
03:35
So we start at the bottom, which can be over four kilometers deep
59
215252
3252
Chúng tôi bắt đầu thu thập ở vùng đáy biển sâu trên bốn ki-lô-mét
03:38
just off our continental shelf,
60
218529
1857
ngoài khu vực thềm lục địa,
03:40
and we take samples at regular intervals right up to the surface.
61
220632
3666
thiết bị sẽ lấy nhiều mẫu nước lần lượt từ đáy biển tới mặt biển.
03:44
We take the seawater back on the deck,
62
224695
2261
Chúng tôi mang các mẫu nước lên thuyền,
03:47
and then we can either analyze them on the ship
63
227091
2379
chúng tôi hoặc có thể phân tích chúng ngay tại thuyền
03:49
or back in the laboratory for the different chemicals parameters.
64
229495
3135
hoặc tại phòng thí nghiệm trên bờ để hiểu rõ hơn về thành phần hoá học.
03:52
But why should we care?
65
232987
1286
Vì sao chúng tôi cần nghiên cứu chúng?
03:54
How is ocean acidification going to affect all of us?
66
234471
4444
Và ảnh hưởng của axit hoá đại dương tới tất cả chúng ta là gì?
04:00
Well, here are the worrying facts.
67
240574
2912
Sau đây là vài sự thật đáng lo ngại.
04:04
There has already been an increase in ocean acidity of 26 percent
68
244597
5802
Độ axit của nước biển đã tăng khoảng 26 phần trăm
04:10
since pre-industrial times, which is directly due to human activities.
69
250424
4007
tính từ sau thời kỳ tiền công nghiệp, trong đó con người đóng vai trò trực tiếp.
04:15
Unless we can start slowing down our carbon dioxide emissions,
70
255471
4087
Trừ khi ta giảm thiểu lượng phát thải khí carbon dioxide,
04:19
we're expecting an increase in ocean acidity of 170 percent
71
259851
5937
ta sẽ khiến độ axit trong nước biển tăng hơn 170 phần trăm
04:26
by the end of this century.
72
266208
2349
vào cuối thế kỷ này.
04:29
I mean this is within our children's lifetime.
73
269533
2333
Thời điểm thế hệ con cháu chúng ta đang sống.
04:33
This rate of acidification is 10 times faster
74
273325
5618
Tốc độ axit hoá này cao hơn 10 lần
04:38
than any acidification in our oceans for over 55 million years.
75
278968
6421
so với mọi quá trình axit hoá tự nhiên ở các đại dương trong 55 triệu năm qua.
04:45
So our marine life have never, ever experienced
76
285880
4371
nên các sinh vật biển dường như chưa từng trải qua
04:50
such a fast rate of change before.
77
290276
2769
sự thay đổi chóng mặt như vậy từ trước tới nay.
04:53
So we literally could not know how they're going to cope.
78
293371
3899
Nên ta không thể hình dung nổi chúng phải thích nghi ra sao.
04:58
Now there was a natural acidification event millions of years ago,
79
298855
4586
Một quá trình axit hoá đại dương đã từng xảy ra cách đây hàng triệu năm,
05:03
which was much slower than what we're seeing today.
80
303466
2873
nó diễn ra chậm hơn nhiều so với điều ta thấy ngày nay.
05:06
And this coincided with a mass extinction of many marine species.
81
306600
4841
và đã dẫn đến sự tuyệt chủng của hàng loạt sinh vật biển.
05:12
So is that what we're headed for?
82
312711
1587
Liệu lịch sử có lặp lại không?
05:15
Well, maybe.
83
315090
1150
Có lẽ vậy.
05:16
Studies are showing some species are actually doing quite well
84
316851
3492
Các nghiên cứu chỉ ra rằng vài loài đang thích nghi rất tốt,
05:20
but many are showing a negative response.
85
320368
2990
nhưng số đông đang có phản ứng tiêu cực.
05:24
One of the big concerns is as ocean acidity increases,
86
324906
4047
Một trong các vấn đề đáng lưu tâm là khi độ axit trong nước biển tăng,
05:29
the concentration of carbonate ions in seawater decrease.
87
329247
4254
thì nồng độ ion carbonate sẽ giảm.
05:34
Now these ions are basically the building blocks
88
334310
2911
Các ion này có vai trò đặc biệt quan trọng
05:37
for many marine species to make their shells,
89
337246
2801
trong sự hình thành vỏ hoặc mai của nhiều loài sinh vật biển,
05:40
for example crabs or mussels, oysters.
90
340579
4555
chẳng hạn như cua, trai hoặc sò.
05:45
Another example are corals.
91
345594
1960
Một loài khác cũng bị ảnh hưởng là san hô.
05:47
They also need these carbonate ions in seawater
92
347752
3181
Chúng cần ion carbonate trong nước biển
05:50
to make their coral structure in order to build coral reefs.
93
350958
3905
trong việc hình thành cấu trúc của các rặng san hô.
05:56
As ocean acidity increases
94
356187
2190
Khi độ axit của nước biển tăng cao,
05:58
and the concentration of carbonate ions decrease,
95
358599
3230
và nồng độ các ion carbonate xuống thấp,
06:02
these species first find it more difficult to make their shells.
96
362282
4460
đầu tiên việc hình thành lớp vỏ ngoài của các sinh vật đó trở nên khó khăn hơn.
06:07
And at even even lower levels, they can actually begin to dissolve.
97
367051
3809
Khi nồng độ thấp hơn nữa, lớp vỏ này thậm chí hoà tan.
06:12
This here is a pteropod, it's called a sea butterfly.
98
372035
3063
Đây là một con bướm biển thuộc họ thân mềm.
06:15
And it's an important food source in the ocean for many species,
99
375336
3174
Chúng là nguồn thức ăn quan trọng của nhiều loài sinh vật khác,
06:18
from krill to salmon right up to whales.
100
378772
3523
từ các loài nhuyễn thể nhỏ bé tới loài cá voi khổng lồ.
06:23
The shell of the pteropod was placed into seawater
101
383208
3514
Vỏ của loài thân mềm này được đặt vào vùng biển
06:26
at a pH that we're expecting by the end of this century.
102
386747
3420
có độ pH tương đương với mức chúng tôi dự báo vào cuối thế kỷ này.
06:31
After only 45 days at this very realistic pH,
103
391024
5492
Chỉ sau 45 ngày tồn tại trong môi trường pH thực tế,
06:36
you can see the shell has almost completely dissolved.
104
396860
4142
bạn thấy đấy chiếc vỏ này đã gần như tan hoàn toàn trong nước.
06:41
So ocean acidification could affect right up through the food chain --
105
401375
4134
Axit hoá đại dương tác động trực tiếp tới các mắt xích trong chuỗi thức ăn--
06:45
and right onto our dinner plates.
106
405644
2111
và tới các bữa ăn hằng ngày của ta.
06:48
I mean who here likes shellfish? Or salmon?
107
408294
3642
Ai ở đây thích ăn tôm, ốc hay cá hồi?
06:52
Or many other fish species
108
412502
1628
Và còn bao nhiêu loài khác
06:54
whose food source in the ocean could be affected?
109
414155
2843
có nguồn thức ăn bị thu hẹp nữa?
06:57
These are cold-water corals.
110
417946
1847
Đây là một mẫu san hô ở vùng biển lạnh.
06:59
And did you know we actually have cold-water corals in Irish waters,
111
419932
3533
Và bạn có biết về sự tồn tại của chúng ở Ireland,
07:03
just off our continental shelf?
112
423490
1847
ngay gần thềm lục địa của chúng ta?
07:05
And they support rich biodiversity, including some very important fisheries.
113
425843
4119
Chúng làm tăng đa dạng sinh học và giúp ích cho một số loài thuỷ sản.
07:10
It's projected that by the end of this century,
114
430676
3087
Vào cuối thế kỷ này, ta được dự báo rằng
07:14
70 percent of all known cold-water corals in the entire ocean
115
434046
5964
khoảng 70 phần trăm số rặng san hô ở toàn bộ các vùng nước lạnh
07:20
will be surrounded by seawater that is dissolving their coral structure.
116
440397
4694
sẽ phải sống trong môi trường nước có hại cho cấu trúc của chúng.
07:28
The last example I have are these healthy tropical corals.
117
448670
3658
Ví dụ cuối cùng, về những rặng san hô tươi tốt ở vùng nhiệt đới.
07:32
They were placed in seawater at a pH we're expecting by the year 2100.
118
452892
4748
Chúng được đặt trong môi trường nước có độ pH giống với mức dự báo năm 2100.
07:39
After six months, the coral has almost completely dissolved.
119
459304
5514
Chỉ sau sáu tháng, các cấu trúc san hô này gần như đã biến dạng hoàn toàn.
07:45
Now coral reefs support
120
465990
2365
Các rặng san hô đóng góp vào sự sống
07:48
25 percent of all marine life in the entire ocean.
121
468426
6527
của 25 phần trăm của toàn bộ các sinh vật sinh sống dưới biển.
07:55
All marine life.
122
475690
1150
Toàn bộ các sinh vật biển.
07:57
So you can see: ocean acidification is a global threat.
123
477888
4325
Bạn thấy rõ rằng axit hoá đại dương là mối hiểm hoạ toàn cầu.
08:02
I have an eight-month-old baby boy.
124
482858
2122
Tôi có một bé trai mới tám tháng tuổi.
08:05
Unless we start now to slow this down,
125
485800
3857
Nếu ta không hành động ngay để giảm thiểu tình trạng này,
08:09
I dread to think what our oceans will look like when he's a grown man.
126
489823
4365
tôi chẳng dám nghĩ đến những đại dương ra sao khi con tôi trưởng thành.
08:15
We will see acidification.
127
495520
1968
Các đại dương sẽ bị axit hoá.
08:17
We have already put too much carbon dioxide into the atmosphere.
128
497650
4240
Chúng ta đã thải quá nhiều carbon dioxide vào bầu khí quyển.
08:22
But we can slow this down.
129
502850
2682
Nhưng ta có thể kìm hãm quá trình này.
08:25
We can prevent the worst-case scenario.
130
505916
4376
Ta có thể ngăn chặn kịch bản tệ nhất.
08:30
The only way of doing that
131
510570
2184
Cách duy nhất để làm điều đó
08:32
is by reducing our carbon dioxide emissions.
132
512833
3304
là giảm thiểu lượng khí carbon dioxide ta đang thải ra.
08:36
This is important for both you and I, for industry, for governments.
133
516830
4406
Điều này có vai trò quan trọng cho tôi, bạn, nền công nghiệp và môi trường sống.
08:41
We need to work together, slow down global warming
134
521420
3771
Ta cần chung sức hành động, kìm hãm sự ấm lên toàn cầu,
08:45
slow down ocean acidification
135
525320
2381
kìm hãm sự axit hoá đại dương,
08:47
and help to maintain a healthy ocean and a healthy planet
136
527900
4733
và chung tay vì một đại dương và một hành tinh khoẻ mạnh
08:52
for our generation and for generations to come.
137
532659
3291
cho thế hệ chúng ta và những thế hệ mai sau.
08:57
(Applause)
138
537144
4503
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7