Jacqueline Novogratz: Tackling poverty with "patient capita

27,438 views ・ 2007-08-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhi Lâm
Tôi rất vinh dự được ở đây, như Chris nói
Đã hơn 20 năm từ khi làm việc ở Châu Phi.
Buổi giới thiệu đầu là ở sân bay Abidjan trên bờ biển Ivory buổi sáng nóng nực.
Tôi chỉ vừa rời phố Wall, cắt kiểu tóc giống như Margaret Mead,
00:26
I really am honored to be here, and as Chris said,
0
26000
2000
vứt đi hầu như mọi thứ mà tôi có,
00:28
it's been over 20 years since I started working in Africa.
1
28000
3000
và đến đó với tất cả những sự thiết yếu--
00:31
My first introduction was at the Abidjan airport on a sweaty, Ivory Coast morning.
2
31000
6000
vài bài thơ, vài bộ đồ, dĩ nhiên có ghita
vì tôi đang định cứu thế gới.
và tôi nên bắt đầu với lục địa châu Phi
00:37
I had just left Wall Street, cut my hair to look like Margaret Mead,
3
37000
4000
00:41
given away most everything that I owned,
4
41000
2000
Nhưng theo nghĩa đen ở những ngày đầu,tôi được biết,trong điều kiện không chắc chắn
00:43
and arrived with all the essentials --
5
43000
2000
00:45
some poetry, a few clothes, and, of course, a guitar --
6
45000
2000
bởi một số phụ nữ miến Tây châu Phi, rằng người dân châu Phi không muốn được cứu,
00:47
because I was going to save the world,
7
47000
2000
00:49
and I thought I would just start with the African continent.
8
49000
6000
cảm ơn,ít nhất tất cả không phải từ tôi
Tôi lúc đó còn rất trẻ, chưa có chồng con
00:55
But literally within days of arriving I was told, in no uncertain terms,
9
55000
4000
chưa biết rõ về châu Phi, bên cạnh đó tiếng Pháp của tôi còn rất nhiều hạn chế.
00:59
by a number of West African women, that Africans didn't want saving,
10
59000
5000
Cho nên, đó là khoảng thời gian rất thương tâm đối với tôi
và song nó thật sự đã ban cho tôi sự khiêm tốn để bắt đầu lắng nghe.
01:04
thank you very much, least of all not by me.
11
64000
2000
01:06
I was too young, unmarried, I had no children,
12
66000
3000
Tôi nghĩ sự thất bại đó có thể thành động lực thúc đẩy phi thường,
01:09
didn't really know Africa, and besides, my French was pitiful.
13
69000
4000
nên tôi đã chuyển đến Kenya và làm việc ở Uganda,
01:13
And so, it was an incredibly painful time in my life,
14
73000
3000
và gặp một nhóm phụ nữ Rwanda, họ kêu tôi vào năm 1986,
01:16
and yet it really started to give me the humility to start listening.
15
76000
5000
chuyển đến Kigali để giúp họ bắt đầu tổ chức kinh tế vi mô ở đó.
01:21
I think that failure can be an incredibly motivating force as well,
16
81000
4000
Và tôi đồng ý, chúng tôi kết thúc việc đặt tên nó là Duterimbere,
01:25
so I moved to Kenya and worked in Uganda,
17
85000
3000
Tiến đến đam mê, tôi thực hiện
01:28
and I met a group of Rwandan women, who asked me, in 1986,
18
88000
3000
tôi thấy ít có công việc khả thi
01:31
to move to Kigali to help them start the first microfinance institution there.
19
91000
4000
và bắt đầu bởi phụ nữ, và có thể tôi cũng nên cố gắng gầy dựng sự nghiệp.
01:35
And I did, and we ended up naming it Duterimbere,
20
95000
4000
Tôi bắt đầu nhìn xung quanh, và tôi nghe
về 1 tiệm bánh điều hành bởi 10 cô "gái"
01:39
meaning "to go forward with enthusiasm." And while we were doing it,
21
99000
3000
Bị hấp dẫn đôi chút, tôi đến gặp nhóm này
01:42
I realized that there weren't a lot of businesses that were viable
22
102000
3000
điều mà tôi tìm được là 20 bà mẹ đơn thân đang cố gắng sinh tồn.
01:45
and started by women, and so maybe I should try to run a business, too.
23
105000
4000
Và nó thật sự đã khởi nguồn cho tôi vốn hiểu biết về sức mạnh của ngôn ngữ
01:49
And so I started looking around, and I heard about a bakery
24
109000
2000
01:51
that was run by 20 prostitutes.
25
111000
2000
01:53
And, being a little intrigued, I went to go meet this group,
26
113000
4000
và cái cách mà bạn gọi người khác sẽ đưa bạn ra xa khỏi họ,
và khiến họ trở nên nhỏ bé.
01:57
and what I found was 20 unwed mothers who were trying to survive.
27
117000
5000
Tôi cũng tìm thấy tiệm bánh đó không có gì giống với việc kinh doanh,
02:02
And it was really the beginning of my understanding the power of language,
28
122000
5000
sự thật, nó là 1 quỹ từ thiện được thực hiện bỏi một mạnh thường quân,
người đã dành 600$ mỗi tháng
02:07
and how what we call people so often distances us from them,
29
127000
3000
02:10
and makes them little.
30
130000
2000
để tạo điều kiện cho 20 phụ nữ này bận rộn với sự khéo léo và những chiếc bánh nhỏ,
02:12
I also found out that the bakery was nothing like a business,
31
132000
4000
và sống với thu nhập 50 cent một ngày chưa thoát nghèo.
02:16
that, in fact, it was a classic charity run by a well-intentioned person,
32
136000
4000
Tôi giao dịch với họ, "Ta thôi cần dựa vào các từ thiện
02:20
who essentially spent 600 dollars a month
33
140000
4000
Ta sẽ kinh doanh và tôi sẽ giúp các cô."
02:24
to keep these 20 women busy making little crafts and baked goods,
34
144000
5000
Họ đồng ý với sự lo lắng. Tôi cũng vậy khi bắt đầu, và dĩ nhiên
mọi việc luôn phức tạp hơn bạn nghĩ.
02:29
and living on 50 cents a day, still in poverty.
35
149000
3000
Đầu tiên, tôi nghĩ cần một nhóm bán hàng,
02:32
So, I made a deal with the women. I said, "Look, we get rid of the charity side,
36
152000
3000
và chúng ta rõ ràng không phải Đội A,
nên hãy-- tôi đã làm tất cả việc đào tạo.
02:35
and we run this as a business and I'll help you."
37
155000
3000
Và điều trích yếu là khi tôi diễu hành trên các đường phố, theo nghĩa đen,
02:38
They nervously agreed. I nervously started, and, of course,
38
158000
4000
ở Nyamirambo,một bộ phận phổ biến của Kigali, với một cái xô,
02:42
things are always harder than you think they're going to be.
39
162000
2000
02:44
First of all, I thought, well, we need a sales team,
40
164000
2000
và tôi đã bán những chiếc bánh donut nho nhỏ đến mọi người
02:46
and we clearly aren't the A-Team here,
41
166000
2000
và tôi trở lại, tôi như kiểu "Thấy chưa?"
02:48
so let's -- I did all this training.
42
168000
3000
họ nói :"Cô biết đấy, Jacqueline, ai ở Nyamirambo lại không mua những chiếc bánh
02:51
And the epitome was when I literally marched into the streets
43
171000
4000
donut đựng trong cái túi màu cam từ 1 người phụ nữ Mỹ cao ráo?" - Và thích--
02:55
of Nyamirambo, which is the popular quarter of Kigali, with a bucket,
44
175000
3000
(Cười)-- một điểm cộng.
02:58
and I sold all these little doughnuts to people,
45
178000
3000
Sau đó tôi cả chặn đường Mỹ,
03:01
and I came back, and I was like, "You see?"
46
181000
2000
với sự cạnh tranh , đồng đội và cá nhân. Thất bại hoàn toàn,
03:03
And the women said, "You know, Jacqueline, who in Nyamirambo is not going to buy
47
183000
4000
nhưng thời gian dần trôi, họ học được cách bán riêng.
03:07
doughnuts out of an orange bucket from a tall American woman?" And like --
48
187000
4000
Và họ bắt đầu nghe đến chỗ chợ,
và họ trở lại với các ý tưởng như khoai mì chiên, chuối chiên,
03:11
(Laughter) -- it's a good point.
49
191000
2000
03:13
So then I went the whole American way,
50
193000
2000
và bánh mì bo bo, và trước khi bạn biết nó
03:15
with competitions, team and individual. Completely failed,
51
195000
3000
chúng tôi đã phân vân về chợ Kigali,
và họ kiếm được khoảng gấp ba đến bốn lần trung bình cả nước.
03:18
but over time, the women learnt to sell on their own way.
52
198000
4000
Và với sự tự tin tăng lên, tôi nghĩ "Đến lúc mở một tiệm bánh đúng nghĩa rồi,
03:22
And they started listening to the marketplace,
53
202000
2000
03:24
and they came back with ideas for cassava chips, and banana chips,
54
204000
3000
hãy bắt đầu sơn nó thôi". Và họ nói "Một ý kiến rất tuyệt vời."
03:27
and sorghum bread, and before you knew it,
55
207000
2000
Tôi nói "Các cô muốn sơn màu gì nào?"
03:29
we had cornered the Kigali market,
56
209000
2000
Họ nói "Theo ý cô." tôi thì "Không, Không, tôi đang học nghe.
03:31
and the women were earning three to four times the national average.
57
211000
3000
Các cô chọn đi. Cửa tiệm, con phố, đất nước nữa--không phải tôi"
03:34
And with that confidence surge, I thought, "Well, it's time to create a real bakery,
58
214000
4000
Nhưng họ không cho tôi câu trả lời.
03:38
so let's paint it." And the women said, "That's a really great idea."
59
218000
4000
Một tuần, hai tuần, ba tuần trôi qua,
và cuối cùng tôi nói "Màu xanh nước biển được chứ?
03:42
And I said, "Well, what color do you want to paint it?" And they said,
60
222000
2000
Và họ bảo "Được được, chúng tôi thích nó."
03:44
"Well, you choose." And I said, "No, no, I'm learning to listen.
61
224000
3000
Vậy nên tôi đến cửa hàng, mang theo Gaudence, người ngoan cố nhất,
03:47
You choose. It's your bakery, your street, your country -- not mine."
62
227000
3000
và mang hết đống sơn và vải để làm thảm,
03:50
But they wouldn't give me an answer.
63
230000
2000
03:52
So, one week, two weeks, three weeks went by,
64
232000
2000
và trong ngày sơn, chúng tôi tập hợp ở Nyamirambo,
03:54
and finally I said, "Well, how about blue?"
65
234000
3000
và ý tưởng là chúng tôi sẽ sơn trắng và xanh theo thứ tự,
03:57
And they said, "Blue, blue, we love blue. Let's do it blue."
66
237000
2000
03:59
So, I went to the store, I brought Gaudence, the recalcitrant one of all,
67
239000
4000
giống như một tiệm bánh Pháp nhỏ. Nhưng rõ ràng là nó không
thoả mãn bằng việc sơn bức tường màu xanh như bầu trời.
04:03
and we brought all this paint and fabric to make curtains,
68
243000
4000
Nên, xanh, xanh, mọi thứ đều màu xanh.
04:07
and on painting day, we all gathered in Nyamirambo,
69
247000
3000
Tường, cửa sổ xanh
vỉa hè ra phí trước cũng được sơn xanh.
04:10
and the idea was we would paint it white with blue as trim,
70
250000
3000
Và Aretha Kranklin hét "T-Ô-N-T-R-Ọ-N-G"
04:13
like a little French bakery. But that was clearly not as satisfying
71
253000
3000
04:16
as painting a wall of blue like a morning sky.
72
256000
3000
hông của họ lúc lắc
và những đứa nhỏ cố lấy mấy cây cọ, nhưng đó là ngày của chúng.
04:19
So, blue, blue, everything became blue.
73
259000
3000
Và vài lúc hoàn thành, chúng tôi đứng bên đường
04:22
The walls were blue, the windows were blue,
74
262000
1000
04:23
the sidewalk out front was painted blue.
75
263000
3000
và nhìn vào thành quả, tôi nói "Thật là đẹp".
04:26
And Aretha Franklin was shouting "R-E-S-P-E-C-T,"
76
266000
4000
Họ trả lời "Thật sự rất đẹp".
Tôi nói "Tôi nghĩ màu sác thật hoàn hảo,"
04:30
the women's hips were swaying
77
270000
2000
04:32
and little kids were trying to grab the paintbrushes, but it was their day.
78
272000
3000
Tất thẩy gật đầu, trừ Gaudence,
tôi hỏi "Gì cơ chứ?"
04:35
And at the end of it, we stood across the street
79
275000
3000
Cô ta bảo "Không có gì". Tôi hỏi "Gì chứ?"
04:38
and we looked at what we had done, and I said, "It is so beautiful."
80
278000
3000
Cô ta nói "Nó đẹp, cô biết đấy, màu của ta Thật sự, nó là xanh lá cây" Và--
04:41
And the women said, "It really is."
81
281000
2000
04:43
And I said, "And I think the color is perfect,"
82
283000
3000
(Cười).
04:46
and they all nodded their head, except for Gaudence,
83
286000
2000
-- Tôi học được rằng việc lắng nghe không chỉ về tính kiên nhẫn
04:48
and I said, "What?"
84
288000
2000
04:50
And she said, "Nothing." And I said, "What?"
85
290000
2000
04:52
And she said, "Well, it is pretty, but, you know, our color, really, it is green." And --
86
292000
6000
mà nó còn là khi bạn sống với việc từ thiện và phụ thuộc suốt cả đời,
thật khó để diễn tả ý bạn muốn nói.
04:58
(Laughter)
87
298000
3000
Và hầu như con người không bao giờ hỏi bạn
05:01
-- I learned then that listening isn't just about patience,
88
301000
5000
và khi họ hỏi, bạn thật sự không nghĩ họ muốn biết sự thật.
05:06
but that when you've lived on charity and dependent your whole life long,
89
306000
5000
Và tôi học được lắng nghe không chỉ là chờ đợi,
mà còn là học cách hỏi tốt hơn.
05:11
it's really hard to say what you mean.
90
311000
2000
05:13
And, mostly because people never really ask you,
91
313000
4000
Vậy nên, tôi đã ở Kigali khoảng hai năm rưỡi, làm việc đó
05:17
and when they do, you don't really think they want to know the truth.
92
317000
3000
khoảng thời gian phi thường của đời tôi.
Và nó dạy tôi ba bài học
05:20
And so then I learned that listening is not only about waiting,
93
320000
3000
tôi nghĩ rằng rất quan trọng với chúng ta ngày nay,
05:23
but it's also learning how better to ask questions.
94
323000
4000
và chắc chắn là trong công việc tôi làm.
Thứ nhất là nhân phẩm đến tâm hồn người quan trọng hơn so với sự giàu có.
05:27
And so, I lived in Kigali for about two and a half years, doing these two things,
95
327000
4000
Như Eleni có nói, khi con người có tiền, họ có sự lựa chọn,
05:31
and it was an extraordinary time in my life.
96
331000
2000
05:33
And it taught me three lessons
97
333000
2000
và điều đó là nền tảng cho phẩm chất.
05:35
that I think are so important for us today,
98
335000
3000
Nhưng là con người, chúng ta cũng muốn thấy nhau,
05:38
and certainly in the work that I do.
99
338000
2000
và muốn được nghe đến lẫn nhau, và chúng ta không bao giờ quên điều đó.
05:40
The first is that dignity is more important to the human spirit than wealth.
100
340000
4000
Điều thứ hai là từ thiện và viện trợ truyền thống
05:44
As Eleni has said, when people gain income, they gain choice,
101
344000
4000
không bao giờ giúp xoá nghèo.
05:48
and that is fundamental to dignity.
102
348000
2000
Tôi nghĩ Andrew che đậy nó rất tốt, nên tôi chuyển sang phần ba
05:50
But as human beings, we also want to see each other,
103
350000
3000
điều mà những chợ đơn lẻ cũng
05:53
and we want to be heard by each other, and we should never forget that.
104
353000
4000
không giải quyết các vấn đề về sự nghèo.
Đúng vậy, chúng tôi kinh doanh nó,
05:57
The second is that traditional charity and aid
105
357000
3000
nhưng vài người cần trả tiền ủng hộ từ thiện
06:00
are never going to solve the problems of poverty.
106
360000
2000
06:02
I think Andrew pretty well covered that, so I will move to the third point,
107
362000
3000
khi đang đào tạo, và ủng hộ quản lí, tư vấn chiến lược
06:05
which is that markets alone also
108
365000
2000
và có thể điều quan trọng nhất chính là
06:07
are not going to solve the problems of poverty.
109
367000
3000
cách hội nhập vào các mối liên lạc mới, mạng lưới mới và những khu chợ mới.
06:10
Yes, we ran this as a business,
110
370000
2000
06:12
but someone needed to pay the philanthropic support
111
372000
5000
Vậy nên, trong mức độ vi mô, có 1 vai trò thực sự cho sự kết hợp
06:17
that came into the training, and the management support, the strategic advice
112
377000
3000
giữa đầu tư và từ thiện.
06:20
and, maybe most important of all,
113
380000
3000
Và trên cấp độ vĩ mô-- một số các diễn giả đã suy luận là
06:23
the access to new contacts, networks and new markets.
114
383000
4000
thậm chí sức khoẻ cũng nên tư nhân hoá.
Nhưng, có một ông bố với căn bệnh tim,
06:27
And so, on a micro level, there's a real role for this combination
115
387000
4000
và nhận ra rằng những gì gia đình chúng ta có
06:31
of investment and philanthropy.
116
391000
3000
không phải những thứ mà ông ấy lẽ ra phải có,
06:34
And on a macro level -- some of the speakers have inferred that
117
394000
4000
nhờ một người bạn tốt bước vào giúp đỡ,
06:38
even health should be privatized.
118
398000
2000
tôi thật sự tin tất cả mọi người xứng đáng được để ý sức khoẻ
06:40
But, having had a father with heart disease,
119
400000
2000
và chi phí mà họ có khả năng chi trả.
06:42
and realizing that what our family could afford
120
402000
4000
Tôi nghĩ chợ có thể giúp ta tìm ra,
nhưng có thể đó là một thành phần từ thiện
06:46
was not what he should have gotten,
121
406000
3000
hay là tôi không nghĩ chúng ta sắp tạo ra một loại xã hội chúng ta muốn sống.
06:49
and having a good friend step in to help,
122
409000
3000
Vậy, các bài học này thật sự đã đưa tôi đến quyết định
06:52
I really believe that all people deserve access to health
123
412000
3000
xây dựng Quỹ Nhạy Bén khoảng sáu năm trước
06:55
at prices they can afford.
124
415000
2000
06:57
I think the market can help us figure that out,
125
417000
2000
Nó là một quỹ phi lợi nhuận,quỹ đầu tư mạo hiểm cho người nghèo
06:59
but there's got to be a charitable component,
126
419000
2000
một vài nghịch lý trong một câu.
07:01
or I don't think we're going to create the kind of societies we want to live in.
127
421000
4000
Nó chủ yếu lập nên quỹ từ thiện từ các cá nhân, các tổ chức và hợp tác,
07:05
And so, it was really those lessons that made me decide to
128
425000
3000
rồi quan sát, đầu tư công bằng và cho vay
07:08
build Acumen Fund about six years ago.
129
428000
3000
với thực thể lợi nhuận và cả phi lợi nhuận
07:11
It's a nonprofit, venture capital fund for the poor,
130
431000
3000
mà cung cấp y tế, nhà cửa, năng lượng nước sạch với giá cả phải chắng
07:14
a few oxymorons in one sentence.
131
434000
2000
đến những người có thu nhập thấp ở Nam Châu Á và Châu Phi
07:16
It essentially raises charitable funds from individuals, foundations and corporations,
132
436000
5000
để họ có thể có sự lựa chọn riêng.
Chúng tôi đã đầu tư khoảng 20 triệu đôla trong 20 doanh nghiệp,
07:21
and then we turn around and we invest equity and loans
133
441000
2000
07:23
in both for-profit and nonprofit entities
134
443000
2000
và làm như vậy, chúng tôi đã tạo gần 20000 công việc
07:25
that deliver affordable health, housing, energy, clean water
135
445000
4000
07:29
to low income people in South Asia and Africa,
136
449000
3000
và cung cấp hàng chục triệu dịch vụ đến
những người không đủ khả năng cho trả nếu không làm như vậy.
07:32
so that they can make their own choices.
137
452000
2000
07:34
We've invested about 20 million dollars in 20 different enterprises,
138
454000
4000
Tôi muốn kể cho các bạn hai câu chuyên. Cả hai đều ở Châu Phi.
07:38
and have, in so doing, created nearly 20,000 jobs,
139
458000
5000
Cả hai đều về việc đầu tư các doanh nhân
người mà được kí kết với dịch vụ, và thật sự biết rõ về các khu chợ.
07:43
and delivered tens of millions of services to people
140
463000
2000
Cả hai sống ở hợp lưu của y tế công cộng và các doanh nghiệp,
07:45
who otherwise would not be able to afford them.
141
465000
4000
và cả hai, vì họ là các nhà sản xuất,
07:49
I want to tell you two stories. Both of them are in Africa.
142
469000
3000
trực tiếp tạo ra công việc, trực tiếp tạo ra các nguồn thu nhập
07:52
Both of them are about investing in entrepreneurs
143
472000
2000
vì họ đang ở trong khu vực sốt rét
07:54
who are committed to service, and who really know the markets.
144
474000
4000
và châu Phi mất gần 13 tỉ đô la năm vì dịch sốt rét
07:58
Both of them live at the confluence of public health and enterprise,
145
478000
4000
Và khi con người khoẻ hơn, họ cũng sẽ sung sướng hơn.
08:02
and both of them, because they're manufacturers,
146
482000
2000
08:04
create jobs directly, and create incomes indirectly,
147
484000
3000
Đầu tiên được gọi là Bio tiên tiến - chiết xuất giới hạn.
08:07
because they're in the malaria sector,
148
487000
2000
Được xây dựng ở Kenya tầm bảy năm trước
08:09
and Africa loses about 13 billion dollars a year because of malaria.
149
489000
5000
Bởi một doanh nhân đặc biệt tên là Patrick Henfrey và và đồng nghiệp.
Họ là những nông dân lão luyện
08:14
And so as people get healthier, they also get wealthier.
150
494000
4000
đã trải qua các thời kì hưng-suy
trong nền nông nghiệp ở Kenya hơn 30 năm.
08:18
The first one is called Advanced Bio-Extracts Limited.
151
498000
3000
Bây giờ, đây là một cái cây Artemisa;
08:21
It's a company built in Kenya about seven years ago
152
501000
2000
là một thành phần cơ bản cho artemisinin,
08:23
by an incredible entrepreneur named Patrick Henfrey and his three colleagues.
153
503000
4000
thuốc trị phổ biến nhất cho bệnh sốt rét.
Nó thuộc bản địa Trung Quốc và Viễn Đông,
08:27
These are old-hand farmers
154
507000
2000
08:29
who've gone through all the agricultural ups and downs
155
509000
2000
nhưng cho tỉ lệ sốt rét là ở Châu Phi,
08:31
in Kenya over the last 30 years.
156
511000
2000
Patrickvà đồng nghiệp nói rằng :'Hãy mang chúng đến nơi này, vì
08:33
Now, this plant is an Artemisia plant;
157
513000
3000
08:36
it's the basic component for artemisinin,
158
516000
2000
nó là một sản phẩm thêm vào giá trị cao"
08:38
which is the best-known treatment for malaria.
159
518000
2000
Nông dân tăng ba đến bốn lần năng suất đối với ngô bắp.
08:40
It's indigenous to China and the Far East,
160
520000
4000
08:44
but given that the prevalence of malaria is here in Africa,
161
524000
2000
Vậy nên, sử dụng vốn kiên nhẫn-- họ có thể tăng tiền lên sớm
08:46
Patrick and his colleagues said, "Let's bring it here,
162
526000
4000
thật sự ở dưới mức trở lại thị trường
08:50
because it's a high value-add product."
163
530000
2000
và sẵn lòng ra sức lâu dài và được kết hợp
08:52
The farmers get three to four times the yields that they would with maize.
164
532000
6000
với sự trợ giúp quản lí, chiến lược hỗ trợ --
họ đã tạo ra một công ty nơi mà họ thu mua được từ 7500 nông dân.
08:58
And so, using patient capital -- money that they could raise early on,
165
538000
4000
Nên là có khoảng 50000 người bị tác động.
09:02
that actually got below market returns
166
542000
2000
Và tôi nghĩ có thể một vài bạn đã đến đây-
09:04
and was willing to go the long haul and be combined
167
544000
4000
Những người nông dân này được KickStart và Technoserve giúp đỡ
09:08
with management assistance, strategic assistance --
168
548000
3000
để trở nên tự túc hơn.
Họ mua nó, sấy khô và mang đến nhà máy,
09:11
they've now created a company where they purchase from 7,500 farmers.
169
551000
4000
được mua từng phần, lần nữa, vố đầu tư từ Novartis,
09:15
So that's about 50,000 people affected.
170
555000
2000
09:17
And I think some of you may have visited --
171
557000
2000
người có niềm đam mê với phấn
09:19
these farmers are helped by KickStart and TechnoServe,
172
559000
3000
để họ có thể làm Coartem.
09:22
who help them become more self-sufficient.
173
562000
2000
Acumen đã làm việc với ABE trong năm qua, một năm rưỡi,
09:24
They buy it, they dry it and they bring it to this factory,
174
564000
3000
09:27
which was purchased in part by, again, patient capital from Novartis,
175
567000
4000
cả hai nhắm tới kế hoạch kinh doanh mới
và sự bành trướng diễn ra như sao, giúp với hỗ trợ quản lí
09:31
who has a real interest in getting the powder
176
571000
3000
và giúp làm tấm hạn và gia tăng vốn.
09:34
so that they can make Coartem.
177
574000
3000
09:37
Acumen's been working with ABE for the past year, year and a half,
178
577000
5000
Và tôi thật sự hiểu vốn kiên nhẫn có nghĩa một cách cảm xúc,
hình như trong tháng trước . Bởi vì công ty theo nghĩa đen
09:42
both on looking at a new business plan,
179
582000
2000
09:44
and what does expansion look like, helping with management support
180
584000
3000
là mười ngày từ khi chứng minh rằng sản phẩm của họ
09:47
and helping to do term sheets and raise capital.
181
587000
4000
đủ mức độ chất lượng cần thiết của thế giới để làm Coartem,
09:51
And I really understood what patient capital meant emotionally
182
591000
3000
khi họ trong cuộc khủng hoảng tiền mặt lớn nhất lịch sử cuả họ
09:54
in the last month or so. Because the company was literally
183
594000
4000
Chúng tôi đã gọi tất cả nhà đầu tư xã hội mà chúng tôi biết.
09:58
10 days away from proving that the product they produced
184
598000
4000
Bây giờ, một số nhà đầu tư xã hội đó đã thật sự quan tâm đến Châu Phi
10:02
was at the world-quality level needed to make Coartem,
185
602000
4000
và hiểu được tầm quan trọng nông nghiệp,
và họ thậm chí đã giúp đỡ các nông dân.
10:06
when they were in the biggest cash crisis of their history.
186
606000
3000
Và thậm chí khi chúng tôi giải thích nếu ABE biến mất,
10:09
And we called all of the social investors we know.
187
609000
3000
tất cả 7500 công việc kia cũng biến mất,
10:12
Now, some of these same social investors are really interested in Africa
188
612000
4000
chúng tôi thi thoảng chia đường giữa kinh doanh và xã hội.
10:16
and understand the importance of agriculture,
189
616000
2000
10:18
and they even helped the farmers.
190
618000
3000
Và nó thật sự là thời điểm bắt đầu nghĩ sáng tạo hơn về cách hợp nhất chúng.
10:21
And even when we explained that if ABE goes away,
191
621000
3000
Nên Acumen làm được không chỉ một, mà là cho vay hai cầu
10:24
all those 7,500 jobs go away too,
192
624000
4000
và tin tốt là họ đã thật sự gặp phân loại chất lượng thế giới và bây giờ
10:28
we sometimes have this bifurcation between business and the social.
193
628000
5000
trong những trận cuối cùng đến với vòng 20 triệu đô, để chuyển đến vị trí cao hơn
10:33
And it's really time we start thinking more creatively about how they can be fused.
194
633000
4000
và tôi nghĩ rằng nó sẽ trở thành một trong các công ty quan trọng hơn trong Đông Á.
10:37
So Acumen made not one, but two bridge loans,
195
637000
3000
10:40
and the good news is they did indeed meet world-quality classification and are now
196
640000
6000
Đây là Samuel. Một người nông dân.
Thật ra anh đã sống ở khu ổ chuột Kibera
10:46
in the final stages of closing a 20-million-dollar round, to move it to the next level,
197
646000
4000
khi ba anh ta gọi và kể anh và kể về Artemisia và tiềm năng gia tăng giá trị.
10:50
and I think that this will be one of the more important companies in East Africa.
198
650000
6000
Nên anh ta trở về nông trại, và, nó là mẫu chuyện dài,
họ bây giờ có bảy mẫu đất trồng.
10:56
This is Samuel. He's a farmer.
199
656000
2000
Các con của Samuel đang học trường tư ,
10:58
He was actually living in the Kibera slums
200
658000
2000
anh ấy đàn bắt đầu giúp đỡ các nông dân ở khu vực cũng đi vào sản xuất Artemisia--
11:00
when his father called him and told him about Artemisia and the value-add potential.
201
660000
5000
11:05
So he moved back to the farm, and, long story short,
202
665000
3000
nhân phẩm trở nên quan trọng hơn của cải
11:08
they now have seven acres under cultivation.
203
668000
3000
Tiếp đến, rất nhiều các bạn biết.
11:11
Samuel's kids are in private school,
204
671000
2000
Tôi đã nói đôi chút về nó ở Oxford hai năm trước
11:13
and he's starting to help other farmers in the area also go into Artemisia production --
205
673000
6000
một số các bạn đã tham quan chế tạo A - Z
một trong những công ty thật, tuyệt nhất ở Đông Phi.
11:19
dignity being more important than wealth.
206
679000
3000
Nó là một công ty khác ở hợp lưu giữa sức khoẻ và doanh nghiệp.
11:22
The next one, many of you know.
207
682000
3000
11:25
I talked about it a little at Oxford two years ago,
208
685000
3000
Và đây thật sự là một câu chuyện về một tình huống công- tư
11:28
and some of you visited A to Z manufacturing,
209
688000
2000
thật sự đã hoạt đông.
11:30
which is one of the great, real companies in East Africa.
210
690000
4000
Nó bắt đầu ở Nhật Bản. Sumitomo đã phát triển một kĩ thuật
11:34
It's another one that lives at the confluence of health and enterprise.
211
694000
5000
cần thiết để sản sinh một sợi polyethylene dựa trên thuốc trừ sâu hữu cơ,
11:39
And this is really a story about a public-private solution
212
699000
4000
nên bạn có thể làm một cái màn ngủ,
một màn ngủ sốt rét, kéo dài tận năm năm không cần nhúng lại.
11:43
that has really worked.
213
703000
2000
Nó có thể thay đổi véc- tơ, nhưng giống với Artemisia,
11:45
It started in Japan. Sumitomo had developed a technology
214
705000
4000
nó được sản xuất duy nhất ở Đông Á. Và vì một phần trách nhiệm xã hội của nó
11:49
essentially to impregnate a polyethylene-based fiber with organic insecticide,
215
709000
4000
Sumitomo nói rằng: "Sao không thử nghiệm
11:53
so you could create a bed net,
216
713000
2000
với bất kể là có thể sản xuất ở châu Phi, cho người Châu Phi?"
11:55
a malaria bed net, that would last five years and not need to be re-dipped.
217
715000
3000
UNICEF tiến đến và nói : "Ta sẽ mua hầu hết số lưới,
11:58
It could alter the vector, but like Artemisia,
218
718000
3000
và sau đó chuyển chúng đi, vì một phần cam kết của quỹ toàn cầu
12:01
it had been produced only in East Asia. And as part of its social responsibility,
219
721000
4000
và Liên Hiệp Quốc cho phụ nữ có thai và trẻ em được tự do."
12:05
Sumitomo said, "Why don't we experiment
220
725000
2000
12:07
with whether we can produce it in Africa, for Africans?"
221
727000
3000
Acumen đã đến vốn kiên nhẫn,
12:10
UNICEF came forward and said, "We'll buy most of the nets,
222
730000
3000
chúng tôi cũng giúp xác định người thầu
12:13
and then we'll give them away, as part of the global fund's
223
733000
3000
mà chúng tôi sẽ hợp tác ở tại Châu Phi này
12:16
and the U.N.'s commitment to pregnant women and children, for free."
224
736000
6000
và Exxon cung cấp nhựa thông ban đầu.
Trong việc tìm các nhà doanh nhân, chúng tôi
không tìm được người nào trên trái đất tốt hơn Anuj Shah
12:22
Acumen came in with the patient capital,
225
742000
3000
trong công ty sản xuất A đến Z.
12:25
and we also helped to identify the entrepreneur
226
745000
2000
Công ty đã được 40 năm tuổi, nó hiểu rõ việc chế tạo.
12:27
that we would all partner with here in Africa,
227
747000
3000
Nó đã đi từ Tanzania xã hội chủ nghĩa vào Tanzania tư bản
12:30
and Exxon provided the initial resin.
228
750000
3000
và tiếp tục thịnh vượng. Có khoảng 1,000 công nhân khi chúng tôi tìm đến lần đầu.
12:33
Well, in looking around for entrepreneurs,
229
753000
2000
12:35
there was none better that we could find on earth than Anuj Shah,
230
755000
3000
Và nên, Anụ gánh rủi ro thầu khoán ở tại Châu Phi này
12:38
in A to Z manufacturing company.
231
758000
2000
12:40
It's a 40-year-old company, it understands manufacturing.
232
760000
3000
đê sản xuất mặt hàng công cộng được mua bởi thành lập viện trợ
12:43
It's gone from socialist Tanzania into capitalist Tanzania,
233
763000
3000
để hoạt động với thuốc chống sốt rét.
12:46
and continued to flourish. It had about 1,000 employees when we first found it.
234
766000
5000
Và, một mẫu chuyện dài, lần nữa họ đã rất thành công.
12:51
And so, Anuj took the entrepreneurial risk here in Africa
235
771000
3000
Trong năm đầu tiên, cái lưới đầu tiên đã ra khỏi dây chuyền vào tháng 10 năm 2003,
12:54
to produce a public good that was purchased by the aid establishment
236
774000
5000
Chúng tôi đã nghĩ con số ra-khỏi-vỏ-hộp là 15000 lưới một năm.
12:59
to work with malaria.
237
779000
3000
Năm nay, họ đang sản xuất tám triệu lưới một năm,
13:02
And, long story short, again, they've been so successful.
238
782000
3000
và tuyển dụng 5000 người, 90% là phụ nữ, hầu như không có kĩ năng.
13:05
In our first year, the first net went off the line in October of 2003.
239
785000
5000
Họ đang liên doanh với Sumitomo.
13:10
We thought the hitting-it-out-of-the-box number was 150,000 nets a year.
240
790000
5000
Và nên, từ một góc độ doanh nghiệp cho Châu Phi
13:15
This year, they are now producing eight million nets a year,
241
795000
3000
và từ góc độ sức khoẻ cộng đồng , là những thành công có thật.
13:18
and they employ 5,000 people, 90 percent of whom are women, mostly unskilled.
242
798000
5000
Nhưng mới là nửa câu chuyện nếu ta thật ta nhìn vào việc giải quyết vấn đề nghèo,
bởi vì nó không bền vững lâu dài.
13:23
They're in a joint venture with Sumitomo.
243
803000
3000
Nó là công ty với khách hàng lớn.
13:26
And so, from an enterprise perspective for Africa,
244
806000
3000
Và nếu dịch cúm gia cầm ập đến, với bất kì lí do nào khác
13:29
and from a public health perspective, these are real successes.
245
809000
3000
thế giới quyết định sốt rét sẽ không còn ưu tiên, tất cả mọi người thua,
13:32
But it's only half the story if we're really looking at solving problems of poverty,
246
812000
4000
Và nên, Anuj và Acumen
13:36
because it's not long-term sustainable.
247
816000
2000
13:38
It's a company with one big customer.
248
818000
2000
đã nói về việc kiểm tra khu vực hẻo lánh,
13:40
And if avian flu hits, or for any other reason
249
820000
4000
vì giải định rằng thành lập viện trợ được hình thành là đó,
13:44
the world decides that malaria is no longer as much of a priority, everybody loses.
250
824000
5000
nhìn xem, trong một nước giống Tanzania,
80% dân số kiếm ít hơn hai đô một ngày.
13:49
And so, Anuj and Acumen
251
829000
3000
Nó định giá, tại điểm chế tạo, sáu đô để sản xuất chúng,
13:52
have been talking about testing the private sector,
252
832000
3000
và nó định giá thành lập sáu đô khác để phân phối nó,
13:55
because the assumption that the aid establishment has made is that,
253
835000
5000
nên giá chợ ở chợ tự do sẽ là khoảng 12 đô một cái lưới.
14:00
look, in a country like Tanzania,
254
840000
2000
14:02
80 percent of the population makes less than two dollars a day.
255
842000
2000
Hầu hết mọi người không đủ khả năng trả nó
14:04
It costs, at manufacturing point, six dollars to produce these,
256
844000
4000
nên hãy chuyển nó miễn phí. và chúng tôi nói :"Có lựa chọn khác
14:08
and it costs the establishment another six dollars to distribute it,
257
848000
5000
Hãy dùng chợ như thiết bị nghe tốt nhất mà ta có, và
hiểu được với mức giá nào mọi người sẽ chi được, để họ có địa vị được chọn.
14:13
so the market price in a free market would be about 12 dollars per net.
258
853000
4000
Ta có thể bắt đầu xây dựng phân phối
14:17
Most people can't afford that, so let's give it away free.
259
857000
2000
điaj phương và thật ra, nó có thể định giá khu vực công cộng ít hơn nhiều."
14:19
And we said, "Well, there's another option.
260
859000
3000
14:22
Let's use the market as the best listening device we have, and
261
862000
3000
Và nên chúng tôi đến với trận thứ hai của vốn kiên nhẫn đến A-Z,
14:25
understand at what price people would pay for this, so they get the dignity of choice.
262
865000
5000
tiền vay cũng như trợ cấp, nên A-Z có thể chơi với giá cả
14:30
We can start building local distribution,
263
870000
2000
và lắng nghe khu chợ, và tìm một số thứ.
14:32
and actually, it can cost the public sector much less."
264
872000
4000
Một, mọi người sẽ trả nhiều mức giá,
nhưng con số áp đảo sẽ là trước một đô một cái lưới
14:36
And so we came in with a second round of patient capital to A to Z,
265
876000
4000
và quyết định mua nó.
14:40
a loan as well as a grant, so that A to Z could play with pricing
266
880000
4000
Và khi nghe họ, họ cũng sẽ có nhiều điều để nói
14:44
and listen to the marketplace, and found a number of things.
267
884000
3000
về những gì họ thích và không thích.
Và một số các kênh mà chúng tôi nghĩ sẽ làm được việc không hoạt động,
14:47
One, that people will pay different prices,
268
887000
2000
14:49
but the overwhelming number of people will come forth at one dollar per net
269
889000
4000
Nhưng vì thử nghiệm và sự lặp lại được cho phép này
14:53
and make a decision to buy it.
270
893000
2000
vì các thủ đô kiên nhẫn,
14:55
And when you listen to them, they'll also have a lot to say
271
895000
3000
bây giờ chúng ta nhận ra rằng nó định giá khoảng một đô trong
14:58
about what they like and what they don't like.
272
898000
2000
khu vực hẻo lán để phân phối và mua một đô
15:00
And that some of the channels we thought would work didn't work.
273
900000
4000
vậy nên, trong một khía cạnh hợp đồng, khi bạn bắt đầu với chợ,
15:04
But because of this experimentation and iteration that was allowed
274
904000
3000
ta có một lựa chọn
ta có thể tiếp tục duy trì 12$ một lưới, và khách hàng trả không,
15:07
because of the patient capital,
275
907000
2000
15:09
we've now found that it costs about a dollar in the private sector
276
909000
3000
hoặc ta có thể thử nghiệm mọt số ít, để tính giá một đô một lưới,
15:12
to distribute, and a dollar to buy the net.
277
912000
2000
15:14
So then, from a policy perspective, when you start with the market,
278
914000
4000
định giá khu vực công cộng cho sáu đô khác một lưới,
15:18
we have a choice.
279
918000
1000
15:19
We can continue going along at 12 dollars a net, and the customer pays zero,
280
919000
6000
ban cho mọi người địa vị lựa chọn, và có một hệ thống phân phối
có thể, qua thời gian, nó bắt đầu tự kéo dài
15:25
or we could at least experiment with some of it, to charge one dollar a net,
281
925000
6000
ta cần bắt đầu các cuộc trò chuyện như này
và tôi không nghĩ có cách nào tốt hơn để bắt đầu hơn việc dùng khu chợ,
15:31
costing the public sector another six dollars a net,
282
931000
3000
nhưng cũng mang đến những khách hàng xung quanh khác.
15:34
give the people the dignity of choice, and have a distribution system
283
934000
4000
bất kể tôi tham quan từ A đến Z ở đâu, tôi nghĩ về bà tôi, Stella.
15:38
that might, over time, start sustaining itself.
284
938000
3000
15:41
We've got to start having conversations like this,
285
941000
2000
15:43
and I don't think there's any better way to start than using the market,
286
943000
4000
Bà ấy rất giống những người phụ nữ ngồi sau những chiếc máy may này,
15:47
but also to bring other people to the table around it.
287
947000
4000
Bà lớn lên từ một nông trại ở Úc,
15:51
Whenever I go to visit A to Z, I think of my grandmother, Stella.
288
951000
7000
nghèo khó, không được giáo dục nhiều.
Bà chuyển đến Hoa Kì, nơi bà gặp ông tôi,
là một thợ xi măng,
và họ sinh chín người con. ba người đã mất từ khi còn sơ sinh.
15:58
She was very much like those women sitting behind the sewing machines.
289
958000
5000
16:03
She grew up on a farm in Austria, very poor,
290
963000
2000
Bà tôi bị bệnh lao, và bà đã trong một tiệm may,
16:05
didn't have very much education.
291
965000
2000
may áo sơ mi kiếm được mười xu một giờ.
16:07
She moved to the United States, where she met my grandfather,
292
967000
2000
16:09
who was a cement hauler,
293
969000
2000
Bà ấy, giống rất nhiều phụ nữ mà tôi thấy ở A-Z,
16:11
and they had nine children. Three of them died as babies.
294
971000
6000
làm việc chăm chỉ mỗi ngày, hiểu rõ sức chịu đựng ra sao,
có một niềm tin mãnh liệt ở Chúa, yêu thương con cái
16:17
My grandmother had tuberculosis, and she worked in a sewing machine shop,
295
977000
3000
và không bao giờ chấp nhận đầu hàng.
16:20
making shirts for about 10 cents an hour.
296
980000
3000
Nhưng vì bà có cơ hội ở nơi chợ,
16:23
She, like so many of the women I see at A to Z,
297
983000
4000
và bà ấy sống trong một xã hội cung cấp sự an toàn
16:27
worked hard every day, understood what suffering was,
298
987000
3000
cho việc đến gần với khả năng được giáo dục và an toàn y tế
16:30
had a deep faith in God, loved her children
299
990000
3000
16:33
and would never have accepted a handout.
300
993000
3000
con của bà và của họ được sống
16:36
But because she had the opportunity of the marketplace,
301
996000
4000
cuộc sống có mục đích có thật và theo đuổi những ước mơ có thật.
16:40
and she lived in a society that provided the safety
302
1000000
3000
Tôi nhìn quanh vào anh chị tôi và anh chị em họ-- như tôi đã nói,
16:43
of having access to affordable health and education,
303
1003000
4000
có rất nhiều hình ảnh của chúng tôi,--
và tôi thấy thầy cô, những nhà chơi nhạc, quản lí từ thiện tìm lời, nhà thiết kế
16:47
her children and their children were able to live
304
1007000
4000
16:51
lives of real purpose and follow real dreams.
305
1011000
3000
Một người chị đã biến điều ước của những người khác thành thực.
16:54
I look around at my siblings and my cousins -- and as I said,
306
1014000
4000
Và điều ước của tôi, khi tôi thấy những phụ nữ này, khi tôi gặp các nông dân đó,
16:58
there are a lot of us --
307
1018000
2000
17:00
and I see teachers and musicians, hedge fund managers, designers.
308
1020000
6000
và tôi nghĩ về tất cả những người đi qua lục địa này
những người lao động cần mẫn mỗi ngày,
rằng họ có ý thức về cơ hội và khả năng,
17:06
One sister who makes other people's wishes come true.
309
1026000
3000
17:09
And my wish, when I see those women, I meet those farmers,
310
1029000
5000
và họ cũng có thể tin và đến gần với các dịch vụ,
17:14
and I think about all the people across this continent
311
1034000
3000
để con họ, cũng có thể sống những cuộc sống với những mục đích tươi đẹp.
17:17
who are working hard every day,
312
1037000
2000
Nó không nên mang mức độ khó như vậy.
17:19
is that they have that sense of opportunity and possibility,
313
1039000
4000
Nhưng điều mà nó cần là sự cam kết từ tất cả chúng ta
17:23
and that they also can believe and get access to services,
314
1043000
5000
để một cách cần thiết từ chối các sự nhàm chán giả
17:28
so that their children, too, can live those lives of great purpose.
315
1048000
4000
thoát ra khỏi chiếc hộp tư tưởng của ta.
Nó đem sự dầu tư từ những doanh nhân mà đã được cam kết
17:32
It shouldn't be that difficult.
316
1052000
2000
17:34
But what it takes is a commitment from all of us
317
1054000
4000
cho dịch vụ ngày càng thành công.
17:38
to essentially refuse trite assumptions,
318
1058000
4000
Nó mở rộng vòng tay bạn, cả hai cánh tay, rộng mở,
và mong chờ những đáp trả yêu thương
17:42
get out of our ideological boxes.
319
1062000
3000
nhưng yêu cầu trách nhiệm,
17:45
It takes investing in those entrepreneurs that are committed
320
1065000
3000
và cũng như mang trách nhiệm đến mặt bằng
17:48
to service as well as to success.
321
1068000
4000
Và hầu hết trong tất cả, hầu hết
17:52
It takes opening your arms, both, wide,
322
1072000
3000
nó yêu cầu tất cả chúng ta dũng khí và kiên nhẫn,
17:55
and expecting very little love in return,
323
1075000
3000
bất kể chúng ta giàu hay nghèo, là người châu Phi hay không,
17:58
but demanding accountability,
324
1078000
2000
địa phương hay hải ngoại, trái hay phải,
18:00
and bringing the accountability to the table as well.
325
1080000
3000
thật sự bắt nhịp lắng nghe lẫn nhau.
18:03
And most of all, most of all,
326
1083000
3000
Cảm ơn các bạn.
18:06
it requires that all of us have the courage and the patience,
327
1086000
4000
(Vỗ tay).
18:10
whether we are rich or poor, African or non-African,
328
1090000
3000
18:13
local or diaspora, left or right,
329
1093000
3000
18:16
to really start listening to each other.
330
1096000
2000
18:18
Thank you.
331
1098000
2000
18:20
(Applause)
332
1100000
10000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7