Shaka Senghor: Why your worst deeds don't define you | TED

Vì sao những hành động xấu của bạn không định nghĩa được bạn

179,369 views

2014-06-23 ・ TED


New videos

Shaka Senghor: Why your worst deeds don't define you | TED

Vì sao những hành động xấu của bạn không định nghĩa được bạn

179,369 views ・ 2014-06-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hieu Nguyen Chi Reviewer: An Nguyen Hoang
00:12
Twenty-three years ago,
0
12790
2605
Cách đây 23 năm,
00:15
at the age of 19,
1
15395
2755
vào năm 19 tuổi,
00:18
I shot and killed a man.
2
18150
3301
Tôi đã bắn và giết chết một người.
00:21
I was a young drug dealer
3
21451
2143
Tôi là một thanh niên buôn bán ma túy
00:23
with a quick temper
4
23594
2369
với tính khí nóng nảy
00:25
and a semi-automatic pistol.
5
25963
4055
và một khẩu súng ngắn bán tự động.
00:30
But that wasn't the end of my story.
6
30018
2771
Nhưng đó không phải là sự kết thúc của cuộc đời tôi.
00:32
In fact, it was beginning,
7
32789
4141
Thực ra, nó là sự khởi đầu,
00:36
and the 23 years since
8
36930
2175
và 23 năm qua
00:39
is a story of acknowledgment,
9
39105
3722
là một câu chuyện về sự nhận biết,
00:42
apology and atonement.
10
42827
3483
hối lỗi và sự đền tội.
00:46
But it didn't happen in the way
11
46310
1423
Nhưng điều đó không diễn ra theo cách
00:47
that you might imagine or think.
12
47733
3294
mà bạn tưởng tượng hay nghĩ ra.
00:51
These things occurred in my life
13
51027
1458
Những điều này xảy ra trong đời tôi
00:52
in a way that was surprising,
14
52485
2143
một cách bất ngờ,
00:54
especially to me.
15
54628
1635
nhất là đối với tôi.
00:56
See, like many of you,
16
56263
3141
Các bạn thấy, như nhiều người trong các bạn,
00:59
growing up, I was an honor roll student,
17
59404
2574
lớn lên, tôi là một học sinh có tên trên bảng vàng,
01:01
a scholarship student,
18
61978
1343
một sinh viên lãnh học bổng,
01:03
with dreams of becoming a doctor.
19
63321
2604
mơ trở thành một bác sĩ.
01:05
But things went dramatically wrong
20
65925
2631
Nhưng mọi việc đã đi sai hướng một cách bất ngờ
01:08
when my parents separated
21
68556
2174
khi cha mẹ tôi chia tay
01:10
and eventually divorced.
22
70730
3837
và cuối cùng li dị.
01:14
The actual events are pretty straightforward.
23
74567
2850
Các sự việc thực tế khá rõ ràng.
01:17
At the age of 17,
24
77417
2448
Ở tuổi 17,
01:19
I got shot three times
25
79865
1645
tôi đã bị bắn 3 lần
01:21
standing on the corner of my block in Detroit.
26
81510
4625
khi đứng ngay ở góc khu nhà tôi ở Detroit.
01:26
My friend rushed me to the hospital.
27
86135
2695
Bạn của tôi vội đưa tôi vào bệnh viện.
01:28
Doctors pulled the bullets out,
28
88830
3224
Các bác sĩ đã lấy đạn ra,
01:32
patched me up,
29
92054
1791
băng bó cho tôi,
01:33
and sent me back to the same neighborhood where I got shot.
30
93845
4371
và trả tôi về đúng khu ở nơi tôi đã bị bắn.
01:38
Throughout this ordeal,
31
98216
2755
Trong suốt cuộc thử thách này,
01:40
no one hugged me,
32
100971
2060
không một ai ôm tôi,
01:43
no one counseled me,
33
103031
2370
không ai khuyên răn tôi,
01:45
no one told me I would be okay.
34
105401
2940
không ai nói với tôi rằng rồi tôi sẽ ổn.
01:48
No one told me that I would live in fear,
35
108341
2924
Không ai nói với tôi rằng tôi sẽ sống trong sợ hãi,
01:51
that I would become paranoid,
36
111265
2613
rằng tôi sẽ trở thành một kẻ hoang tưởng,
01:53
or that I would react hyper-violently
37
113878
2993
hoặc tôi sẽ phản ứng quá mức bạo lực
01:56
to being shot.
38
116871
2378
với việc bị bắn.
01:59
No one told me that one day,
39
119249
2821
Không ai nói với tôi rằng một ngày nào đó,
02:02
I would become the person behind the trigger.
40
122070
4057
tôi sẽ trở thành kẻ nổ súng.
02:06
Fourteen months later,
41
126127
2674
Mười bốn tháng sau đó,
02:08
at 2 a.m.,
42
128801
2610
lúc 2 giờ sáng,
02:11
I fired the shots
43
131411
1636
tôi đã nổ súng
02:13
that caused a man's death.
44
133047
3853
giết chết một người đàn ông.
02:16
When I entered prison,
45
136900
1910
Khi bước vào tù,
02:18
I was bitter, I was angry, I was hurt.
46
138810
5507
tôi cay đắng, giận giữ, bị tổn thương.
02:24
I didn't want to take responsibility.
47
144317
2970
Tôi không muốn nhận trách nhiệm.
02:27
I blamed everybody from my parents
48
147287
2052
Tôi đổ lỗi cho mọi người, từ cha mẹ
02:29
to the system.
49
149339
2973
cho đến chế độ.
02:32
I rationalized my decision to shoot
50
152312
2212
Tôi bào chữa cho quyết định nổ súng của mình
02:34
because in the hood where I come from,
51
154524
2439
bởi vì trong khu tôi sống,
02:36
it's better to be the shooter
52
156963
1626
thà là người nổ súng
02:38
than the person getting shot.
53
158589
3312
còn hơn là người bị bắn.
02:41
As I sat in my cold cell,
54
161901
3322
Khi ngồi trong xà lim lạnh lẽo,
02:45
I felt helpless,
55
165223
1647
tôi cảm thấy bất lực,
02:46
unloved and abandoned.
56
166870
3387
không ai yêu thương và bị bỏ rơi.
02:50
I felt like nobody cared,
57
170257
3878
Tôi cảm thấy như không có ai thèm quan tâm,
02:54
and I reacted
58
174135
2019
và tôi đã phản ứng
02:56
with hostility to my confinement.
59
176154
3011
một cách thù địch với sự giam cầm.
02:59
And I found myself getting
60
179165
1138
Và tôi đã thấy mình đang ngày càng
03:00
deeper and deeper into trouble.
61
180303
2315
dấn sâu hơn vào rắc rối.
03:02
I ran black market stores,
62
182618
2780
Tôi đã mở cửa hàng chợ đen,
03:05
I loan sharked,
63
185398
2719
tôi cho vay nặng lãi,
03:08
and I sold drugs that were illegally smuggled
64
188117
2066
tôi bán ma túy buôn lậu bất hợp pháp
03:10
into the prison.
65
190183
1861
vào trong tù.
03:12
I had in fact become
66
192044
1570
Tôi thực tế đã trở nên cái mà quản giáo
03:13
what the warden of the Michigan Reformatory called
67
193614
2681
Trại Cải tạo Michigan gọi là
03:16
"the worst of the worst."
68
196295
2837
"thằng khốn nạn nhất trong những thắng khốn".
03:19
And because of my activity,
69
199132
2325
Và vì những hành vi của mình,
03:21
I landed in solitary confinement
70
201457
2692
tôi bị đưa vào khu biệt giam
03:24
for seven and a half years
71
204149
2429
trong 7 năm rưỡi
03:26
out of my incarceration.
72
206578
3212
trong tổng thời gian chịu án phạt tù.
03:29
Now as I see it, solitary confinement
73
209790
1669
Giờ tôi hiểu rằng, biệt giam
03:31
is one of the most inhumane and barbaric places
74
211459
1940
là một trong những nơi bất nhân và dã man nhất
03:33
you can find yourself,
75
213399
2899
bạn có thể rơi vào,
03:36
but find myself I did.
76
216298
2891
nhưng ở đó tôi đã tìm thấy chính mình.
03:39
One day, I was pacing my cell,
77
219189
3511
Ngày nọ, tôi đang đi tới đi lui trong xà lim,
03:42
when an officer came and delivered mail.
78
222700
4517
thì một sĩ quan đến giao thư.
03:47
I looked at a couple of letters
79
227217
1737
Tôi xem qua một vài bức
03:48
before I looked at the letter
80
228954
1914
trước khi tôi xem bức
03:50
that had my son's squiggly handwriting on it.
81
230868
3062
có nét chữ nguệch ngoạc của con trai mình.
03:53
And anytime I would get a letter from my son,
82
233930
1437
Và mỗi khi nhận thư con trai,
03:55
it was like a ray of light
83
235367
1905
nó giống như là một tia sáng
03:57
in the darkest place you can imagine.
84
237272
2757
chiếu rọi vào nơi tăm tối nhất.
04:00
And on this particular day, I opened this letter,
85
240029
3815
Trong ngày đặc biệt đó, tôi mở bức thư,
04:03
and in capital letters, he wrote,
86
243844
3106
với những chữ vết hoa, nó viết,
04:06
"My mama told me why you was in prison:
87
246950
3255
"Mẹ nói với con tại sao bố vào tù:
04:10
murder."
88
250205
2694
giết người."
04:12
He said, "Dad, don't kill.
89
252899
1919
Nó viết tiếp, "Bố, đừng giết người.
04:14
Jesus watches what you do. Pray to Him."
90
254818
5447
Chúa Giêsu biết bố làm gì. Hãy cầu nguyện với Ngài."
04:20
Now, I wasn't religious at that time,
91
260265
1835
Tôi lúc đó không mộ đạo,
04:22
nor am I religious now,
92
262100
1707
bây giờ cũng không,
04:23
but it was something so profound
93
263807
2484
nhưng có cái gì đó thật sâu sắc
04:26
about my son's words.
94
266291
2762
trong những lời của con trai tôi.
04:29
They made me examine things about my life
95
269063
1622
Chúng làm tôi phải xem lại những điều trong đời tôi
04:30
that I hadn't considered.
96
270685
1936
mà tôi không hề xét tới.
04:32
It was the first time in my life
97
272621
1936
Đó là lần đầu tiên trong cuộc đời
04:34
that I had actually thought about the fact
98
274557
1972
tôi đã thật sự suy nghĩ về việc
04:36
that my son would see me as a murderer.
99
276529
3666
con trai tôi sẽ xem tôi như là một kẻ giết người.
04:40
I sat back on my bunk
100
280195
2054
Tôi ngồi thụt vào giường
04:42
and I reflected on something I had read
101
282249
2019
và tôi ngẫm nghĩ về một số điều đã từng đọc
04:44
in [Plato],
102
284268
2597
ở Plato,
04:46
where Socrates stated in "Apology"
103
286865
1975
chỗ Scocrates phát biểu trong cuốn "Apology"
04:48
that the unexamined life isn't worth living.
104
288840
4271
rằng sống không tự tra xét thì không đáng sống.
04:53
At that point is when the transformation began.
105
293111
5832
Ngay tại thời điểm đó sự biến chuyển bắt đầu.
04:58
But it didn't come easy.
106
298943
2920
Nhưng nó không đến dễ dàng.
05:03
One of the things I realized,
107
303920
1844
Một trong những điều tôi nhận ra,
05:05
which was part of the transformation,
108
305764
2157
là một phần của sự biến đổi,
05:07
was that there were four key things.
109
307921
3742
đó là có 4 điều chính yếu.
05:11
The first thing was,
110
311663
2307
Điều thứ 1 là,
05:13
I had great mentors.
111
313970
2313
tôi có những người thầy tuyệt vời.
05:16
Now, I know some of you all are probably thinking,
112
316283
1876
Các bạn đây chắc sẽ nghĩ rằng,
05:18
how did you find a great mentor in prison?
113
318159
3169
Sao tìm được một ông thầy lớn ở trong tù chứ?
05:21
But in my case,
114
321328
2865
Nhưng trong trường hợp của tôi,
05:24
some of my mentors
115
324193
1230
một số người thầy của tôi
05:25
who are serving life sentences
116
325423
1877
những người đang chấp hành án chung thân
05:27
were some of the best people to ever come into my life,
117
327300
2709
là trong những người tuyệt vời nhất đã đến trong đời tôi,
05:30
because they forced me to look at my life honestly,
118
330009
3264
họ buộc tôi nhìn lại đời mình một cách chân thành,
05:33
and they forced me to challenge myself
119
333273
1825
và họ buộc tôi thử thách chính mình
05:35
about my decision making.
120
335098
2515
về những quyết định của mình.
05:37
The second thing was literature.
121
337613
4254
Điều thứ 2 là văn chương.
05:41
Prior to going to prison,
122
341867
1743
Trước khi vào tù,
05:43
I didn't know that there were so many brilliant
123
343610
1997
tôi không biết rằng có nhiều những
05:45
black poets, authors and philosophers,
124
345607
3281
thi sĩ, tác giả và triết gia da màu xuất sắc,
05:48
and then I had the great fortune
125
348888
3019
sau đó tôi có một cơ hội tuyệt vời
05:51
of encountering Malcolm X's autobiography,
126
351907
4167
bắt gặp cuốn tự truyện của Malcolm X,
05:56
and it shattered every stereotype I had about myself.
127
356074
4547
và nó phá vỡ mọi khuôn mẫu của tôi về chính mình.
06:00
The third thing was family.
128
360621
2441
Điều thứ 3 là gia đình.
06:03
For 19 years, my father stood by my side
129
363062
4676
Trong suốt 19 năm, cha tôi luôn ở bên tôi
06:07
with an unshakable faith,
130
367738
2429
với một niềm tin mãnh liệt,
06:10
because he believed that I had what it took
131
370167
1664
bởi vì ông tin rằng tôi có những thứ để
06:11
to turn my life around.
132
371831
2294
thay đổi hoàn toàn cuộc sống của mình.
06:14
I also met an amazing woman
133
374125
2893
Tôi cũng đã gặp một người phụ nữ tuyệt vời
06:17
who is now the mother of my two-year-old son Sekou,
134
377018
3434
người hiện giờ là mẹ của đứa con trai 2 tuổi của tôi Sekou,
06:20
and she taught me how to love myself
135
380452
2228
và cô ta dạy tôi biết cách yêu thương bản thân
06:22
in a healthy way.
136
382680
4278
theo cách lành mạnh.
06:26
The final thing was writing.
137
386958
2696
Điều cuối cùng là viết lách.
06:29
When I got that letter from my son,
138
389654
1414
Khi tôi nhận lá thư đó từ con trai tôi,
06:31
I began to write a journal
139
391068
2210
tôi đã bắt đầu ghi lại hồi tưởng
06:33
about things I had experienced in my childhood
140
393278
2801
về những vệc tôi đã trải qua trong thời thơ ấu
06:36
and in prison,
141
396079
2793
và trong tù,
06:38
and what it did is it opened up my mind to the idea
142
398872
3266
và những gì tôi làm đã mở tâm trí tôi ra với ý nghĩ
06:42
of atonement.
143
402138
2968
về sự đền tội.
06:45
Earlier in my incarceration, I had received
144
405106
2082
Lúc mới ngồi tù, tôi có nhận được
06:47
a letter from one of the relatives of my victim,
145
407188
3807
một bức thư từ một người thân của nạn nhân của tôi,
06:50
and in that letter,
146
410995
2845
trong bức thư đó,
06:53
she told me she forgave me,
147
413840
1845
bà ta nói là bà ta tha thứ cho tôi,
06:55
because she realized I was a young child
148
415685
1949
bởi vì bà nhận thấy tôi chỉ là một đứa trẻ
06:57
who had been abused
149
417634
1337
bị lạm dụng
06:58
and had been through some hardships
150
418971
1792
và đã phải chịu nhiều đau khổ
07:00
and just made a series of poor decisions.
151
420763
2738
đã ra các quyết định nông nổi.
07:03
It was the first time in my life
152
423501
2471
Đó là lần đầu tiên trong cuộc đời
07:05
that I ever felt open to forgiving myself.
153
425972
7729
tôi tự mở lòng ra để tha thứ chính mình.
07:13
One of the things that happened
154
433701
1244
Một điều đã xảy ra
07:14
after that experience is that
155
434945
2323
sau những trải nghiệm đó là
07:17
I thought about the other men who were incarcerated
156
437268
1888
tôi nghĩ về những người khác đã bị bỏ tù
07:19
alongside of me,
157
439156
1812
ngay sát bên tôi,
07:20
and how much I wanted to share this with them.
158
440968
2922
và mong muốn được chia sẻ cảm xúc với họ.
07:23
And so I started talking to them about
159
443890
1754
Và như thế tôi bắt đầu nói chuyện với họ về
07:25
some of their experiences,
160
445644
1927
các trải nghiệm của họ,
07:27
and I was devastated to realize
161
447571
1482
và tôi đau đớn nhận ra
07:29
that most of them came from the same abusive environments,
162
449053
3378
phần lớn họ đều bị lạm dụng giống nhau,
07:32
And most of them wanted help and they wanted to turn it around,
163
452431
3539
Đa số họ muốn được giúp đỡ và muốn thay đổi cuộc sống,
07:35
but unfortunately the system
164
455970
1740
nhưng thật không may hệ thống
07:37
that currently holds 2.5 million people in prison
165
457710
3218
hiện giam cầm 2.5 triệu người trong tù
07:40
is designed to warehouse
166
460928
2200
được thiết kế như một cái kho
07:43
as opposed to rehabilitate or transform.
167
463128
4292
trái ngược với phục hồi và thay đổi.
07:47
So I made it up in my mind
168
467420
1891
Tôi đã tự hứa với mình
07:49
that if I was ever released from prison
169
469311
1754
rằng nếu tôi được ra tù
07:51
that I would do everything in my power
170
471065
2457
tôi sẽ làm mọi việc trong khả năng của mình
07:53
to help change that.
171
473522
3701
để giúp thay đổi điều đó.
07:57
In 2010, I walked out of prison
172
477223
2766
Năm 2010, tôi bước ra khỏi tù
07:59
for the first time after two decades.
173
479989
3078
lần đầu tiên sau 2 thập kỉ.
08:03
Now imagine, if you will,
174
483067
1588
Hãy thử tưởng tượng nhé, nếu bạn vui lòng,
08:04
Fred Flintstone walking into an episode
175
484655
2582
nhân vật Fred Flintstone bước vào một tập
08:07
of "The Jetsons."
176
487237
2383
của bộ phim hoạt hình "The Jetsons."
08:09
That was pretty much what my life was like.
177
489620
2935
Nó khá giống cuộc đời tôi.
08:12
For the first time, I was exposed to the Internet,
178
492555
3315
Lần đầu tiên, tôi được biết đến Internet,
08:15
social media,
179
495870
1736
mạng xã hội,
08:17
cars that talk like KITT from "Knight Rider."
180
497606
4137
chiếc xe biết nói như KITT trong "Knight Rider."
08:21
But the thing that fascinated me the most
181
501743
1784
Nhưng điều làm tôi mê nhất
08:23
was phone technology.
182
503527
1783
là công nghệ điện thoại.
08:25
See, when I went to prison,
183
505310
1272
Khi tôi vào tù,
08:26
our car phones were this big
184
506582
1775
cái điện thoại di động bự cỡ này
08:28
and required two people to carry them.
185
508357
2601
cần đến 2 người khiêng.
08:30
So imagine what it was like when I first grabbed
186
510958
2088
Thử tưởng tượng lần đầu tiên tôi cầm
08:33
my little Blackberry
187
513046
2126
cái Blackberry nhỏ nhắn
08:35
and I started learning how to text.
188
515172
1951
và bắt đầu học nhắn tin.
08:37
But the thing is, the people around me,
189
517123
1667
Nhưng vấn đề là, mọi người quanh tôi,
08:38
they didn't realize that I had no idea
190
518790
1596
họ không nhận ra tôi không có khái niệm nào
08:40
what all these abbreviated texts meant,
191
520386
2694
về những từ viết tắt
08:43
like LOL, OMG, LMAO,
192
523080
5030
như là LOL, OMG, LMAO,
08:48
until one day I was having a conversation
193
528110
1742
đến một ngày tôi có một cuộc trò chuyện
08:49
with one of my friends via text,
194
529852
2256
với một người bạn bằng tin nhắn,
08:52
and I asked him to do something, and he responded back, "K."
195
532108
4031
tôi nhờ anh ta một số việc, anh ta trả lời, "K."
08:56
And I was like, "What is K?"
196
536139
3179
Và tôi hỏi, "K là gì?"
08:59
And he was like, "K is okay."
197
539318
1962
Và anh ta nhắn vầy, "K is okay."
09:01
So in my head, I was like,
198
541280
999
Trong đâu tôi lúc đó, tôi nghĩ,
09:02
"Well what the hell is wrong with K?"
199
542279
3018
"Có chuyện gì không ổn với K vậy?"
09:05
And so I text him a question mark.
200
545297
2513
Và tôi đã nhắn một dấu hỏi.
09:07
And he said, "K = okay."
201
547810
3671
Và anh ta trả lời, "K = okay."
09:11
And so I tap back, "FU." (Laughter)
202
551481
4689
Và tôi nhắn lại, "FU." ( Cười)
09:16
And then he texts back, and he asks me
203
556170
1756
Sau đó anh ta nhắn lại, và hỏi tôi
09:17
why was I cussing him out.
204
557926
1674
sao tôi lại chửi anh ta.
09:19
And I said, "LOL FU,"
205
559600
2660
Và tôi nhắn, "LOL FU,"
09:22
as in, I finally understand.
206
562260
1699
tôi cuối cùng cũng nắm được.
09:23
(Laughter)
207
563959
2037
(Cười)
09:25
And so fast forward three years,
208
565996
3265
3 năm trôi rất nhanh,
09:29
I'm doing relatively good.
209
569261
1874
tôi làm việc khá tốt.
09:31
I have a fellowship at MIT Media Lab,
210
571135
2678
Tôi có một học bổng tại MIT Media Lab,
09:33
I work for an amazing company called BMe,
211
573813
3217
tôi làm cho một công ty tuyệt vời là BMe,
09:37
I teach at the University of Michigan,
212
577030
2330
tôi dạy tại đại học Mechigan,
09:39
but it's been a struggle
213
579360
1977
nhưng đó là một sự đấu tranh
09:41
because I realize that there are more
214
581337
1463
bởi vì tôi nhận ra rằng có nhiều
09:42
men and women coming home
215
582800
1635
đàn ông và phụ nữ khi về nhà
09:44
who are not going to be afforded those opportunities.
216
584435
3161
không được hưởng những cơ hội đó.
09:47
I've been blessed to work with some amazing
217
587596
1805
Tôi đã được ơn làm việc với môt vài
09:49
men and women,
218
589401
2684
đàn ông và phụ nữ tuyệt vời,
09:52
helping others reenter society,
219
592085
1762
giúp những người khác tái hòa nhập xã hội,
09:53
and one of them is my friend named Calvin Evans.
220
593847
4213
một trong số họ là bạn tôi Calvin Evans.
09:58
He served 24 years for a crime he didn't commit.
221
598060
2955
Anh bị giam 24 năm cho một tội anh không phạm.
10:01
He's 45 years old. He's currently enrolled in college.
222
601015
3768
Anh ta 45 tuổi, hiện ghi danh vào một trường đại học.
10:04
And one of the things that we talked about
223
604783
1724
Một trong những điều mà chúng tôi nói đến
10:06
is the three things that I found important
224
606507
1712
là 3 điều mà tôi thấy quan trọng
10:08
in my personal transformation,
225
608219
1620
trong sự biến đổi cá nhân của mình,
10:09
the first being acknowledgment.
226
609839
1939
điều đầu tiên là sự thừa nhận.
10:11
I had to acknowledge that I had hurt others.
227
611778
2426
Tôi phải nhận đã làm tổn thương người khác.
10:14
I also had to acknowledge that I had been hurt.
228
614204
2796
Tôi cũng phải thừa nhận rằng tôi cũng đau khổ.
10:17
The second thing was apologizing.
229
617000
2421
Điều thứ 2 là việc xin lỗi.
10:19
I had to apologize to the people I had hurt.
230
619421
2150
Tôi đã phải xin lỗi người mà tôi làm tổn thương.
10:21
Even though I had no expectations of them accepting it,
231
621571
2072
Thậm chí không dám mong rằng họ chấp nhận lời xin lỗi đó,
10:23
it was important to do because it was the right thing.
232
623643
2752
điều đó rất quan trọng vì đó là điều đúng đắn.
10:26
But I also had to apologize to myself.
233
626395
2959
Nhưng tôi cũng phải xin lỗi chính mình.
10:29
The third thing was atoning.
234
629354
2817
Điều thứ 3 là chuộc lỗi.
10:32
For me, atoning meant
235
632171
1683
Đối với tôi, việc chuộc lỗi nghĩa là
10:33
going back into my community
236
633854
1593
trở lại với cộng đồng của tôi
10:35
and working with at-risk youth
237
635447
1543
làm việc với các bạn trẻ đang gặp nguy hiểm
10:36
who were on the same path,
238
636990
1800
những người đang trên cùng con đường,
10:38
but also becoming at one with myself.
239
638790
3740
nhưng cũng đang trở nên ủng hộ tôi.
10:42
Through my experience of being locked up,
240
642530
1764
Qua kinh nghiệm của tôi trong tù,
10:44
one of the things I discovered is this:
241
644294
2181
một điều tôi khám phá ra là:
10:46
the majority of men and women
242
646475
1216
phần lớn những người đàn ông và phụ nữ
10:47
who are incarcerated are redeemable,
243
647691
3421
bị giam giữ này đều có thể cứu chữa được,
10:51
and the fact is,
244
651112
1260
và thực tế là,
10:52
90 percent of the men and women who are incarcerated
245
652372
2351
90% những người đàn ông và phụ nữ bị đi tù
10:54
will at some point return to the community,
246
654723
2688
sẽ một lúc nào đó quay trở lại với cộng đồng,
10:57
and we have a role in determining what kind
247
657411
1915
và chúng ta có vai trò định hướng họ là loại người nào
10:59
of men and women return to our community.
248
659326
3619
khi quay trở lại với cộng đồng chúng ta.
11:02
My wish today
249
662945
2611
Ước nguyện của tôi hiện nay
11:05
is that we will embrace
250
665556
3653
là chúng ta sẽ nhận lấy
11:09
a more empathetic approach
251
669209
2149
cách tiếp cận đồng cảm hơn
11:11
toward how we deal with mass incarceration,
252
671358
3220
làm sao để giải quyết việc bỏ tù hàng loạt,
11:14
that we will do away with
253
674578
1144
để chấm dứt lối nghĩ
11:15
the lock-them-up-and-throw-away-the-key mentality,
254
675722
2315
nhốt-chúng-lại -quẳng-chìa-khóa-đi,
11:18
because it's proven it doesn't work.
255
678037
3923
vì điều đó được chứng minh là không hiệu quả.
11:21
My journey is a unique journey,
256
681960
2453
Hành trình của tôi là hành trình độc đáo,
11:24
but it doesn't have to be that way.
257
684413
2665
không nhất thiết phải theo cách đó.
11:27
Anybody can have a transformation
258
687078
2406
Bất cứ ai cũng có thể biến đổi
11:29
if we create the space for that to happen.
259
689484
2840
nếu ta tạo điều kiện cho nó xảy ra.
11:32
So what I'm asking today
260
692324
1762
Những gì tôi đề nghị hôm nay
11:34
is that you envision
261
694086
1707
là các bạn hãy hình dung
11:35
a world where men and women
262
695793
2340
một thế giới mọi đàn ông và phụ nữ
11:38
aren't held hostage to their pasts,
263
698133
3696
không còn khư khư ôm lấy quá khứ,
11:41
where misdeeds and mistakes
264
701829
1433
nơi những lầm lỗi và thiếu sót
11:43
don't define you for the rest of your life.
265
703262
2768
không định nghĩa con người trong suốt cuộc đời.
11:46
I think collectively, we can create that reality,
266
706030
3191
Cùng nhau, chúng ta có thể tạo ra được thực tế đó,
11:49
and I hope you do too.
267
709221
1703
và tôi hy vọng các bạn cũng có thể làm được.
11:50
Thank you.
268
710924
1766
Xin cám ơn.
11:52
(Applause)
269
712690
3083
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7