The call to learn | Clifford Stoll

1,287,437 views ・ 2008-03-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Việt Trần Reviewer: Tram Nguyen
Tôi thấy vui mừng khi có mặt tại đây.
00:12
I'm delighted to be here.
0
12160
2000
Tôi vinh dự khi được mời đến và cảm ơn vì điều đó.
00:14
I'm honored by the invitation, and thanks.
1
14160
3000
Tôi rất muốn nói về những thứ mà tôi đang quan tâm,
00:17
I would love to talk about stuff that I'm interested in,
2
17160
3000
nhưng không may, tôi nghi ngờ những thứ mà tôi đang quan tâm
00:20
but unfortunately, I suspect that what I'm interested in
3
20160
2000
sẽ không hứng thú với nhiều người.
00:22
won't interest many other people.
4
22160
3000
Trước hết, chiếc huy hiệu của tôi nói tôi là một nhà thiên văn học.
00:25
First off, my badge says I'm an astronomer.
5
25160
2000
Tôi muốn nói về thiên văn học của tôi,
00:27
I would love to talk about my astronomy,
6
27160
2000
nhưng tôi nghi ngờ số người quan tâm đến năng lượng bức xạ
00:29
but I suspect that the number of people who are interested in radiative transfer
7
29160
3000
trong bầu khí quyển không phải xám
00:32
in non-gray atmospheres
8
32160
2000
và sự phân cực của ánh sáng trên bầu không khí cao hơn trên sao Mộc
00:34
and polarization of light in Jupiter's upper atmosphere
9
34160
2000
trên số người lấp đầy một chỗ trú xe bus.
00:36
are the number of people who'd fit in a bus shelter.
10
36160
2000
Vì vậy mà tôi sẽ không nói về những điều đó.
00:38
So I'm not going to talk about that.
11
38160
2000
(Cười)
00:40
(Laughter)
12
40160
2000
Chúng sẽ chỉ vui hơn
00:42
It would be just as much fun
13
42160
2000
khi nói về một vài thứ đã xảy ra trong năm 1986 và 1987,
00:44
to talk about some stuff that happened in 1986 and 1987,
14
44160
3000
khi một hacker máy tính đang phá vỡ đột nhập vào hệ thống của chúng tôi
00:47
when a computer hacker is breaking into our systems
15
47160
3000
tại phòng thí nghiệm Lawrence Berkeley.
00:50
over at Lawrence Berkeley Labs.
16
50160
2000
Và tôi đã bắt gặp bọn họ,
00:52
And I caught the guys,
17
52160
2000
hóa ra họ làm việc cho tổ chức mà sau này có tên là Soviet KGB,
00:54
and they turned out to be working for what was then the Soviet KGB,
18
54160
4000
lấy cắp thông tin và bán nó.
00:58
and stealing information and selling it.
19
58160
2000
Và tôi muốn nói về điều đó - chúng thực sự vui đấy
01:00
And I'd love to talk about that -- and it'd be fun --
20
60160
4000
Nhưng 20 năm sau,
01:04
but, 20 years later ...
21
64160
3000
tôi thấy an ninh máy tính, thẳng thắn, là loại chán ngắt.
01:07
I find computer security, frankly, to be kind of boring.
22
67160
2000
Chúng thiếu hấp dẫn.
01:09
It's tedious.
23
69160
2000
Tôi...
01:11
I'm --
24
71160
1000
Lần đầu mà bạn làm điều gì đó, chúng là khoa học
01:12
The first time you do something, it's science.
25
72160
3000
Trong lần thứ hai, chúng là kĩ sư
01:16
The second time, it's engineering.
26
76160
3000
Trong lần thứ ba, chúng chỉ là một nhà kỹ thuật viên
01:19
A third time, it's just being a technician.
27
79160
3000
Tôi là một nhà khoa học. Mỗi khi tôi làm cái gì đó, tôi lại làm thứ khác.
01:22
I'm a scientist. Once I do something, I do something else.
28
82160
3000
Vì thế mà tôi sẽ không nói về điều đó.
01:25
So, I'm not going to talk about that.
29
85160
2000
Cũng không phải tôi sẽ nói những thứ tôi nghĩ là báo cáo khoa học rõ ràng từ quyển sách đầu tiên của mình,
01:27
Nor am I going to talk about what I think are obvious statements from my first book,
30
87160
7000
'Silicon Snake Oil"(Dầu silicon rắn), hoặc cuốn thứ hai của tôi,
01:34
"Silicon Snake Oil," or my second book,
31
94160
3000
cũng không phải tôi sẽ nói về
01:38
nor am I going to talk about
32
98160
2000
tại sao tôi tin máy tính không thuộc về trường học.
01:40
why I believe computers don't belong in schools.
33
100160
2000
Tôi cảm thấy phải có một ý tưởng vô cùng lớn và kì lạ xảy ra
01:43
I feel that there's a massive and bizarre idea going around
34
103160
4000
khiến chúng ta phải mang nhiều máy tính hơn vào trường học
01:47
that we have to bring more computers into schools.
35
107160
4000
Ý kiến của tôi là: Không! Không!
01:51
My idea is: no! No!
36
111160
2000
Đưa chúng ra khỏi trường học, giữ chúng ở ngoài trường học.
01:53
Get them out of schools, and keep them out of schools.
37
113160
4000
Và tôi rất muốn nói về điều này,
01:57
And I'd love to talk about this,
38
117160
2000
nhưng tôi nghĩ những lí lẽ quá rõ ràng đối với bất cứ người nào từng lượn quanh phòng học lớp 4
01:59
but I think the argument is so obvious to anyone who's hung around a fourth grade classroom
39
119160
5000
mà không cần thiết để nói nhiều về nó.
02:04
that it doesn't need much talking about --
40
124160
4000
Nhưng tôi đoán tôi có thể rất sai lầm về điều này,
02:08
but I guess I may be very wrong about that,
41
128160
2000
và mọi thứ khác mà tôi từng nói.
02:10
and everything else that I've said.
42
130160
1000
Vì vậy mà đừng quay lại và đọc bài nghị luận của tôi.
02:11
So don't go back and read my dissertation.
43
131160
2000
Nó có khả năng có những lời nói dối tốt đẹp.
02:13
It probably has lies in it as well.
44
133160
2000
Mặc dù đã nói như vậy, tôi đã phác thảo cuộc nói chuyện của tôi khoảng 5 phút trước
02:15
Having said that, I outlined my talk about five minutes ago.
45
135160
4000
(Cười)
02:19
(Laughter)
46
139160
3000
Và nếu các bạn nhìn vào chúng tại đây,
02:22
And if you look at it over here,
47
142160
2000
thứ mà chính tôi đã viết trên ngón tay cái là future(tương lai).
02:24
the main thing I wrote on my thumb was the future.
48
144160
3000
Có phải tôi sẽ nói về tương lai?
02:27
I'm supposed to talk about the future, yes?
49
147160
3000
Ồ, đúng vậy. Và cảm giác của tôi là, yêu cầu tôi nói về tương lai thật là kì lạ,
02:30
Oh, right. And my feeling is, asking me to talk about the future is bizarre,
50
150160
7000
bởi vì tóc tôi đã bạc rồi,
02:37
because I've got gray hair,
51
157160
2000
và chính vì vậy, thật là dễ chịu với tôi để nói về tương lai.
02:39
and so, it's kind of silly for me to talk about the future.
52
159160
6000
Trong thực tế, tôi nghĩ nếu bạn thực sự muốn biết tương lai sẽ trở thành thế nào,
02:45
In fact, I think that if you really want to know what the future's going to be,
53
165160
4000
nếu bạn thực sự muốn biết về tương lai,
02:49
if you really want to know about the future,
54
169160
2000
đừng hỏi một kỹ sư, một nhà khoa học, một nhà vật lí.
02:51
don't ask a technologist, a scientist, a physicist.
55
171160
4000
Không! Đừng hỏi bất cử ai viết code(mã máy tính)
02:55
No! Don't ask somebody who's writing code.
56
175160
4000
Không, nếu bạn muốn biết những gì thuộc về xã hội sẽ xảy ra như thế nào trong 20 năm,
03:02
No, if you want to know what society's going to be like in 20 years,
57
182160
5000
hãy hỏi một giáo viên mầm non.
03:07
ask a kindergarten teacher.
58
187160
2000
Họ biết.
03:09
They know.
59
189160
3000
Thực tế, đừng chỉ hỏi một vài giáo viên mầm non,
03:12
In fact, don't ask just any kindergarten teacher,
60
192160
3000
hãy hỏi một người có kinh nghiệm.
03:15
ask an experienced one.
61
195160
2000
Họ là những người mà biết xã hội sẽ diễn ra như thế nào trong thế hệ tiếp theo.
03:17
They're the ones who know what society is going to be like in another generation.
62
197160
4000
Tôi không biết. Cũng không phải tôi nghi ngờ rằng,
03:21
I don't. Nor, I suspect,
63
201160
2000
có phải nhiều người khác đang nói về những thứ mà tương lai đem lại.
03:23
do many other people who are talking about what the future will bring.
64
203160
3000
Chắc chắn tất cả bọn họ có thể tưởng tượng ra những thứ rất ngầu
03:26
Certainly, all of us can imagine these cool new things
65
206160
4000
sẽ có mặt ở đó.
03:30
that are going to be there.
66
210160
1000
Nhưng với tôi, những thứ đó không phải là tương lai.
03:31
But to me, things aren't the future.
67
211160
4000
Những thứ tôi tự hỏi bản thân, những điều mà xã hội sẻ xảy ra,
03:35
What I ask myself is, what's society is going to be like,
68
215160
3000
khi những đứa trẻ ngày nay đều giỏi một cách phi thường với việc nhắn tin
03:38
when the kids today are phenomenally good at text messaging
69
218160
6000
và dành một lượng khổng lồ thời gian trên màn hình máy tính
03:44
and spend a huge amount of on-screen time,
70
224160
3000
nhưng không bao giờ đi chơi bowling cùng nhau?
03:47
but have never gone bowling together?
71
227160
5000
Thay đổi đang diễn ra, và thay đổi xảy ra
03:53
Change is happening, and the change that is happening
72
233160
3000
không phải nằm ở một phần mềm.
03:56
is not one that is in software.
73
236160
2000
Nhưng đó không phải là những gì tôi sắp nói về.
03:59
But that's not what I'm going to talk about.
74
239160
1000
Tôi muốn nói về nó, chúng rất thú vị,
04:00
I'd love to talk about it, it'd be fun,
75
240160
3000
nhưng tôi muốn nói về những thứ mà tôi đang làm ngay bây giờ. Tôi đang làm cái gì nhỉ?
04:03
but I want to talk about what I'm doing now. What am I doing now?
76
243160
3000
Ồ -- Một thứ khác mà tôi nghĩ tôi muốn nói về
04:06
Oh -- the other thing that I think I'd like to talk about
77
246160
2000
ở ngay trên đây. Ngay trên đây này.
04:08
is right over here. Right over here.
78
248160
3000
Chúng vô hình ư? Điều mà tôi muốn nói về là những thứ có một mặt.
04:12
Is that visible? What I'd like to talk about is one-sided things.
79
252160
6000
Tôi tha thiết mong nói chuyện về
04:18
I would dearly love to talk about
80
258160
2000
những thứ mà có một mặt.
04:20
things that have one side.
81
260160
3000
Bởi vì tôi yêu vòng lặp Mobilus. Tôi không chỉ yêu vòng lặp Mobius,
04:23
Because I love Mobius loops. I not only love Mobius loops,
82
263160
4000
nhưng tôi là một trong số ít người,
04:27
but I'm one of the very few people,
83
267160
3000
nếu không phải là người duy nhất trên thế giới, mà làm ra những chiếc chai Klein.
04:30
if not the only person in the world, that makes Klein bottles.
84
270160
3000
Ngay lập tức, tôi hy vọng rằng tất cả những đôi mắt nhòe của chúng ta không còn nữa.
04:33
Right away, I hope that all of your eyes glaze over.
85
273160
3000
Đây là một chiếc chai Klein.
04:36
This is a Klein bottle.
86
276160
3000
Đối với những người trong khán phòng này biết,
04:39
For those of you in the audience who know,
87
279160
3000
bạn sẽ cuộn tròn mắt lên và nó, yup, tôi biết tất cả về chúng.
04:42
you roll your eyes and say, yup, I know all about it.
88
282160
2000
Nó là một mặt. Nó là một chiếc chai mà bên trong nó chính là bên ngoài.
04:44
It's one sided. It's a bottle whose inside is its outside.
89
284160
2000
Nó có thể tích bằng không. Và nó không có định hướng.
04:46
It has zero volume. And it's non-orientable.
90
286160
3000
Nó có những tính chất tuyệt vời.
04:49
It has wonderful properties.
91
289160
2000
Nếu bạn có hai vòng lặp Mobius và khâu các cạnh của chúng lại với nhau,
04:51
If you take two Mobius loops and sew their common edge together,
92
291160
2000
bạn sẽ có một trong những thứ đó, và tôi sẽ làm chúng ra ngoài những chiếc kính.
04:53
you get one of these, and I make them out of glass.
93
293160
3000
Và tối rất muốn nói với bạn điều này,
04:56
And I'd love to talk to you about this,
94
296160
2000
nhưng tôi không có nhiều cách ... những thứ để nói bởi vì
04:58
but I don't have much in the way of ... things to say because --
95
298160
4000
(Cười)
05:04
(Laughter)
96
304160
2000
(Chris Anderson: Tôi vừa bị cảm lạnh)
05:06
(Chris Anderson: I've got a cold.)
97
306160
1000
Tuy nhiên, chữ D trong TED là viết tắt của Design (Thiết kế)
05:07
However, the "D" in TED of course stands for design.
98
307160
7000
Chỉ 2 tuần trước tôi đã làm --
05:14
Just two weeks ago I made --
99
314160
2000
Các bạn biết đấy, tôi vừa mới làm những chiếc chai Klein cỡ nhỏ, trung bình và lớn để bán.
05:16
you know, I've been making small, medium and big Klein bottles for the trade.
100
316160
6000
Nhưng những thứ mà tôi vừa làm --
05:22
But what I've just made --
101
322160
4000
và tôi rất vinh dự khi được khoe với các bạn, lần đầu tiên công bố ở đây.
05:26
and I'm delighted to show you, first time in public here.
102
326160
3000
Đây chính là một chai rượu vang Klein,
05:35
This is a Klein bottle wine bottle,
103
335160
5000
thứ này, mặc dù nằm trong 4 hướng
05:40
which, although in four dimensions
104
340160
3000
nhưng chúng không nên để bắt cứ chất lỏng chất lỏng nào cả
05:43
it shouldn't be able to hold any fluid at all,
105
343160
3000
nó hoàn toàn có khả năng làm như vậy
05:46
it's perfectly capable of doing so
106
346160
2000
bởi vì vũ trụ của chúng ta chỉ có không gian ba chiều.
05:48
because our universe has only three spatial dimensions.
107
348160
2000
và bởi vì vũ trụ của chúng ta chỉ là không gian ba chiều,
05:50
And because our universe is only three spatial dimensions,
108
350160
3000
nó có thể đựng chất lỏng.
05:53
it can hold fluids.
109
353160
2000
Vì thế mà nó cao -- Nó là thứ rất sành điệu đấy.
05:56
So it's highly -- that one's the cool one.
110
356160
5000
Đó đã là một tháng của đời tôi.
06:01
That was a month of my life.
111
361160
5000
Nhưng mặc dù tôi muốn nói về hình học topo với các bạn, nhưng tôi sẽ không làm.
06:06
But although I would love to talk about topology with you, I'm not going to.
112
366160
4000
(Cười)
06:11
(Laughter)
113
371160
6000
Thay vào đó, tôi sẽ đề cập đến mẹ tôi,
06:17
Instead, I'm going to mention my mom,
114
377160
5000
người đã qua đời vào mùa hè vừa rồi.
06:22
who passed away last summer.
115
382160
3000
Thu thập những bức ảnh của tôi, như các bà mẹ khác sẽ làm.
06:25
Had collected photographs of me, as mothers will do.
116
385160
3000
Ai có thể đưa anh chàng này lên?
06:28
Could somebody put this guy up?
117
388160
2000
Và tôi đã nhìn qua album của bà
06:30
And I looked over her album
118
390160
4000
và bà đã đã thu thập một bức ảnh về tôi, đang đứng --
06:34
and she had collected a picture of me, standing --
119
394160
3000
à, đang ngồi -- năm 1969, trước một loạt mặt đồng hồ.
06:37
well, sitting -- in 1969, in front of a bunch of dials.
120
397160
4000
Và tôi ngắm chúng, và nói, lạy chúa,
06:42
And I looked at it, and said, oh my god,
121
402160
3000
đó chính là tôi, khi tôi đang làm việc tại phòng thu nhạc điện tử!
06:45
that was me, when I was working at the electronic music studio!
122
405160
2000
Như một kĩ thuật viên, sửa chữa và duy trì
06:47
As a technician, repairing and maintaining
123
407160
3000
phòng thu nhạc điện tử trong SUNY Buffalo. Và thật tuyệt!
06:51
the electronic music studio at SUNY Buffalo. And wow!
124
411160
4000
Chiếc máy quay trở lại. Và tôi nói với bản thân. oh yeah!
06:55
Way back machine. And I said to myself, oh yeah!
125
415160
5000
Và chúng gửi lại cho tôi.
07:01
And it sent me back.
126
421160
2000
Không lâu sau đó, tôi tìm thấy bức ảnh khác mà bà từng có, một bức ảnh của tôi.
07:05
Soon after that, I found in another picture that she had, a picture of me.
127
425160
7000
Chàng trai ở đây tất nhiên là tôi.
07:13
This guy over here of course is me.
128
433160
4000
Người đàn ông này là Robert Moog,
07:17
This man is Robert Moog,
129
437160
2000
nhà sáng chế của bộ tổng hợp Moog,
07:19
the inventor of the Moog synthesizer,
130
439160
2000
người mà đã qua đời vào tháng 8 vừa rồi.
07:21
who passed away this past August.
131
441160
4000
Robert Moog là một người rất hào phóng, tốt bụng, kĩ sư có thẩm quyền đột suất
07:26
Robert Moog was a generous, kind person, extraordinarily competent engineer.
132
446160
5000
Một người nhạc sĩ mà đã dành thời gian của cuộc đời anh ấy để dạy tôi
07:31
A musician who took time from his life to teach me,
133
451160
4000
một sinh viên năm hai, năm nhất ở SUNY Buffalo.
07:37
a sophomore, a freshman at SUNY Buffalo.
134
457160
3000
Anh ấy đã đi lên từ Trumansburg để dạy tôi
07:40
He'd come up from Trumansburg to teach me
135
460160
5000
không chỉ về bộ tổng hợp Moog, nhưng chúng tôi rất muốn được ngồi ở đó --
07:45
not just about the Moog synthesizer, but we'd be sitting there --
136
465160
4000
Tôi đang học vật lí tại thời điểm đó. Đó là những năm 1969, 70, 71.
07:49
I'm studying physics at the time. This is 1969, 70, 71.
137
469160
3000
Chúng tôi đang học vật lí, tôi đang học vật lí,
07:52
We're studying physics, I'm studying physics,
138
472160
2000
và anh ý đang nói, "Đó là điều tốt để làm.
07:54
and he's saying, "That's a good thing to do.
139
474160
2000
Đừng cố gắng đuổi theo nhạc điện tử nếu cậu đang làm vật lí."
07:56
Don't get caught up in electronic music if you're doing physics."
140
476160
2000
Cố vấn tôi. Anh ta đi lên và
07:58
Mentoring me. He'd come up and
141
478160
3000
dành giờ này đến giờ khác cho tôi.
08:01
spend hours and hours with me.
142
481160
4000
Anh ấy đã viết một bức thư khuyên tôi quan tâm đến lễ tốt nghiệp ở trường.
08:05
He wrote a letter of recommendation for me to get into graduate school.
143
485160
3000
Trên tấm nền, chiếc xe đạp của tôi đấy.
08:08
In the background, my bicycle.
144
488160
2000
Tôi nhận ra rằng bức ảnh này đã được chụp bởi một người bạn cùng phòng.
08:10
I realize that this picture was taken at a friend's living room.
145
490160
3000
Bob Moog ghé qua và lôi ra toàn bộ thiết bị
08:13
Bob Moog came by and hauled a whole pile of equipment
146
493160
3000
để khoe Greg Flint và tôi nhưng thứ này.
08:16
to show Greg Flint and I things about this.
147
496160
2000
Chúng tôi ngồi vòng tròn nói chuyện về biến đổi hàm Fourier,
08:18
We sat around talking about Fourier transforms,
148
498160
2000
các hàm số Bessel, các hàm số chuyển đổi cấu trúc,
08:20
Bessel functions, modulation transfer functions,
149
500160
3000
và những thứ giống như thế.
08:23
stuff like this.
150
503160
3000
Sự qua đời của Bob vào mùa hè vừa rồi là mất mát đối với tất cả chúng tôi
08:28
Bob's passing this past summer has been a loss to all of us.
151
508160
3000
Bất cứ ai là một nhạc sĩ đã bị ảnh hưởng sâu sắc bởi Robert Moog.
08:31
Anyone who's a musician has been profoundly influenced by Robert Moog.
152
511160
4000
(Vỗ tay)
08:36
(Applause)
153
516160
2000
Và tôi sẽ chỉ nói thứ mà tôi sắp làm. Thứ mà tôi sắp làm --
08:38
And I'll just say what I'm about to do. What I'm about to do --
154
518160
5000
Tôi hi vọng bạn có thể nhận ra rằng có một hình sin méo mó
08:43
I hope you can recognize that there's a distorted sine wave,
155
523160
4000
gần như một làn sóng tam giác khi dao động Hewlett-Packard này.
08:47
almost a triangular wave upon this Hewlett-Packard oscilloscope.
156
527160
4000
Ồ, tuyệt. Tôi có thể đến chỗ này, phải không?
08:53
Oh, cool. I can get to this place over here, right?
157
533160
4000
Những đứa trẻ . Những đứa trẻ là điều mà tôi sẽ nói đến -- Nó có ổn không nhỉ?
08:58
Kids. Kids is what I'm going to talk about -- is that okay?
158
538160
2000
Những đứa trẻ ở đây, đó là thứ mà tôi muốn nói đến.
09:00
It says kids over here, that's what I'd like to talk about.
159
540160
4000
Tôi vừa quyết định rằng, ít nhất đối với tôi,
09:04
I've decided that, for me at least,
160
544160
4000
tôi không có một cái đầu đủ lớn.
09:08
I don't have a big enough head.
161
548160
4000
Vì vậy tôi nghĩ quê mùa, và hành động quê mùa.
09:13
So I think locally and I act locally.
162
553160
3000
Tôi nhận ra rằng cách tốt nhất mà tôi có thể giúp bất cứ thứ gì là giúp đỡ một cách rất, rất nhà quê.
09:16
I feel that the best way I can help out anything is to help out very, very locally.
163
556160
4000
Vì thế là hàm Tiến sĩ này, và cấp bậc này, và yadda yadda (Ý nói không còn quan trọng nữa)
09:20
So Ph.D. this, and degree there, and the yadda yadda.
164
560160
5000
Tôi đã nói chuyện về điều này với
09:25
I was talking about this stuff to
165
565160
4000
một vài giáo viên trường học khoảng một năm trước.
09:29
some schoolteachers about a year ago.
166
569160
2000
Và một trong họ, nhiều người trong họ đến gặp tôi và nói,
09:31
And one of them, several of them would come up to me and say,
167
571160
2000
"Tốt lắm, bằng cách nào mà anh không được dạy?"
09:33
"Well, how come you ain't teaching?"
168
573160
2000
Và tôi nói: "Tôi đã giảng dạy sau đại học --
09:35
And I said, "Well, I've taught graduate --
169
575160
1000
Tôi đã có sinh viên sau đại học, tôi đã dạy những lớp dưới đại học.
09:36
I've had graduate students, I've taught undergraduate classes."
170
576160
3000
Không, họ nói: "Nếu bạn thích trẻ con và nhưng đồ dùng này,
09:39
No, they said, "If you're so into kids and all this stuff,
171
579160
2000
làm sao bạn không đến đây đứng ở hàng tiền tuyến?
09:41
how come you ain't over here on the front lines?
172
581160
3000
Anh có muốn chứng minh điều anh nói không."
09:44
Put your money where you mouth is."
173
584160
4000
Phải rồi. Phải rồi. Tôi dạy môn khoa học lớp 8 bốn ngày một tuần.
09:48
Is true. Is true. I teach eighth-grade science four days a week.
174
588160
6000
Thi thoảng tôi chỉ không muốn làm người khác xấu hổ.
09:54
Not just showing up every now and then.
175
594160
2000
Không, không, không, không, không. Tôi đến buổi tham dự.
09:56
No, no, no, no, no. I take attendance.
176
596160
4000
Tôi mất giờ ăn trưa. (Vỗ tay)
10:00
I take lunch hour. (Applause)
177
600160
3000
Đây không -- không, không, không, đây không phải vỗ tay.
10:03
This is not -- no, no, no, this is not claps.
178
603160
3000
Tôi hoàn toàn đề nghị rằng đây là điều tốt mà mỗi chúng ta phải làm.
10:06
I strongly suggest that this is a good thing for each of you to do.
179
606160
4000
Thi thoảng đừng làm ai mất mặt trong lớp học.
10:10
Not just show up to class every now and then.
180
610160
2000
Dạy một tuần chất rắn. OK, tôi dạy 3/4 thời gian, nhưng đủ tốt.
10:12
Teach a solid week. Okay, I'm teaching three-quarters time, but good enough.
181
612160
4000
Một trong những điều mà tôi từng làm với những sinh viên khoa học của tôi
10:16
One of the things that I've done for my science students
182
616160
2000
là nói với chúng, "Nhìn xem, tôi sẽ dạy các bạn kiến thức vật lý cao đẳng đó.
10:18
is to tell them, "Look, I'm going to teach you college-level physics.
183
618160
3000
Không giải tích, tôi sẽ cắt bỏ phần đó.
10:21
No calculus, I'll cut out that.
184
621160
2000
Các bạn cũng không cần biết về lượng giác.
10:23
You won't need to know trig.
185
623160
2000
Nhưng các bạn sẽ cần phải biết về đại số lớp 8,
10:25
But you will need to know eighth-grade algebra,
186
625160
3000
và chúng ta sẽ làm những thí nghiệm quan trọng.
10:28
and we're going to do serious experiments.
187
628160
2000
Không ai phải mở đề số 7 và làm tất cả những vấn đề lẻ trong bộ đề này.
10:30
None of this open-to-chapter-seven-and-do-all-the-odd-problem-sets.
188
630160
3000
Chúng ta sẽ làm vật lý chính hãng."
10:33
We're going to be doing genuine physics."
189
633160
2000
Và đó là một trong những điều mà tôi nghĩ là tôi muốn làm ngay bây giờ.
10:36
And that's one of the things I thought I'd do right now.
190
636160
2000
(Tiếng có tần số cao)
10:38
(High-pitched tone)
191
638160
3000
Ồ, trước kia tôi thậm chí đã bật chúng lên,
10:41
Oh, before I even turn that on,
192
641160
2000
một trong những thứ mà tôi đã làm ba tuần trước trong lớp học của tôi -
10:43
one of the things that we did about three weeks ago in my class --
193
643160
4000
đây là cái ống kính, và một trong những thứ mà chúng ta sử dụng ống kính là
10:47
this is through the lens, and one of the things we used a lens for
194
647160
2000
để đo tốc độ của ánh sáng.
10:49
was to measure the speed of light.
195
649160
2000
Học sinh của tôi ở El Cerrito -- với sự giúp đỡ của tôi, tất nhiên là vậy,
10:51
My students in El Cerrito -- with my help, of course,
196
651160
3000
và với sự giúp đỡ của sự dao động rất lớn --
10:54
and with the help of a very beat up oscilloscope --
197
654160
3000
đã đo được tốc độ của ánh sáng.
10:57
measured the speed of light.
198
657160
1000
Chúng tôi đã cắt giảm 25%. Bạn biết bao nhiêu học sinh lớp 8
10:58
We were off by 25 percent. How many eighth graders do you know of
199
658160
5000
mà đã đo vận tốc ánh sáng?
11:03
who have measured the speed of light?
200
663160
2000
Thêm một điều nữa, chúng tôi vừa mới đo vận tốc của âm thanh.
11:05
In addition to that, we've measured the speed of sound.
201
665160
3000
Tôi muốn đo vận tốc của ánh sáng tại đây.
11:08
I'd love to measure the speed of light here.
202
668160
2000
Tôi đã được thiết lập để làm điều đó và tôi đã nghĩ. " Aw man,"( Có ý thất vọng)
11:10
I was all set to do it and I was thinking, "Aw man,"
203
670160
2000
Tôi đã vừa đặt lên những quyền hạn mà tôi có,
11:12
I was just going to impose upon the powers that be,
204
672160
2000
và đo vận tốc ánh sáng.
11:15
and measure the speed of light.
205
675160
1000
Và tôi sẽ lắp đặt để làm việc đó. Tôi sẽ lắp đặt để làm việc đó,
11:16
And I'm all set to do it. I'm all set to do it,
206
676160
4000
nhưng hóa ra là chúng lắp đặt tại đây, bạn có giống như 10 phút để thiết lập!
11:20
but then it turns out that to set up here, you have like 10 minutes to set up!
207
680160
4000
Và tại đây không có thời gian để làm nó.
11:24
And there's no time to do it.
208
684160
2000
Vì thế mà để lần sau, có thể, tôi sẽ đo vận tốc ánh sáng!
11:26
So, next time, maybe, I'll measure the speed of light!
209
686160
2000
Nhưng trong khi đó, hãy đo vận tốc của âm thanh!
11:28
But meanwhile, let's measure the speed of sound!
210
688160
2000
Well, có một cách rõ ràng để đo vận tốc âm thanh
11:30
Well, the obvious way to measure the speed of sound
211
690160
2000
là để âm thanh dội lại và quan sát tiếng vọng.
11:32
is to bounce sound off something and look at the echo.
212
692160
3000
Nhưng, có thể -- một trong những học sinh của tôi, Ariel, nói,
11:35
But, probably -- one of my students, Ariel [unclear], said,
213
695160
5000
"Chúng ta có thể đo vận tốc ánh sáng bằng cách sử dụng phương trình sóng?'
11:40
"Could we measure the speed of light using the wave equation?"
214
700160
3000
Và tất cả chúng ta đều biết phương trình sóng là
11:43
And all of you know the wave equation is
215
703160
2000
tần số của bước sóng của bất cứ loại sóng nào ...
11:45
the frequency times the wavelength of any wave ...
216
705160
6000
là một hằng số. Khi tần số tăng,
11:51
is a constant. When the frequency goes up,
217
711160
3000
bước sóng giảm. Bước sóng tăng,
11:54
the wavelength comes down. Wavelength goes up,
218
714160
3000
tần số giảm. Vì thế, nếu chúng ta có một sóng ở đây --
11:57
frequency goes down. So, if we have a wave here --
219
717160
4000
ngay đây, đó là điều thú vị --
12:02
over here, that's what's interesting --
220
722160
4000
biên độ càng lớn, chúng càng gần nhau,
12:06
as the pitch goes up, things get closer,
221
726160
3000
biên độ càng nhỏ, chúng càng dãn ra.
12:09
pitch goes down, things stretch out.
222
729160
2000
Đúng không? Đây là vật lý đơn giản.
12:13
Right? This is simple physics.
223
733160
2000
Tất cả các bạn đều biết điều này từ lớp 8, nhớ không?
12:15
All of you know this from eighth grade, remember?
224
735160
3000
Điều gì mà họ không nói với bạn trong vật lý -- trong vật lý lớp 8 --
12:18
What they didn't tell you in physics -- in eighth-grade physics --
225
738160
4000
nhưng chúng nên có, và tôi nghĩ chúng có,
12:22
but they should have, and I wish they had,
226
742160
3000
là nếu bạn nhân tần số bước sóng của âm thanh
12:25
was that if you multiply the frequency times the wavelength of sound
227
745160
4000
hoặc ánh sáng, bạn sẽ được một hằng số.
12:29
or light, you get a constant.
228
749160
4000
Và hằng số đó là tốc độ của âm thanh.
12:33
And that constant is the speed of sound.
229
753160
2000
Vì vậy, để đo vận tốc của âm thanh,
12:36
So, in order to measure the speed of sound,
230
756160
3000
tất cả chúng ta phải biết tần số của chúng. Well, dễ dàng.
12:39
all I've got to do is know its frequency. Well, that's easy.
231
759160
4000
Tôi vừa có một bộ đếm tần số ngay đây.
12:43
I've got a frequency counter right here.
232
763160
2000
Đặt chúng tại A, trên A, trên A. Đây là một A, cao hơn hoặc thấp hơn.
12:45
Set it up to around A, above A, above A. There's an A, more or less.
233
765160
5000
Ngay bây giờ, vì vậy tôi biết tần số.
12:50
Now, so I know the frequency.
234
770160
4000
Đó là 1,76KHz. Tôi đo bước sóng của chúng.
12:55
It's 1.76 kilohertz. I measure its wavelength.
235
775160
4000
Tất cả tôi cần bây giờ là lật lên tia khác.
13:00
All I need now is to flip on another beam,
236
780160
3000
Và tia ở dưới là tôi đang nói đến, phải không?
13:03
and the bottom beam is me talking, right?
237
783160
3000
Vì thế mà bất cứ khi nào tôi nói, các bạn hãy nhìn chúng trên màn hình.
13:06
So anytime I talk, you'd see it on the screen.
238
786160
4000
Tôi sẽ đặt chúng ở đây, và nếu tôi đặt thứ này xa nguồn,
13:11
I'll put it over here, and as I move this away from the source,
239
791160
4000
bạn sẽ chú ý đến đường xoắn ốc.
13:15
you'll notice the spiral.
240
795160
4000
Chuyển động hình sin. Chúng ta sẽ đi qua các nút khác nhau của sóng,
13:20
The slinky moves. We're going through different nodes of the wave,
241
800160
5000
đi ra lối này.
13:25
coming out this way.
242
805160
2000
Trong những người ở đây mà là nhà vật lý, tôi nghe thấy bạn đang tròn mắt nhìn,
13:27
Those of you who are physicists, I hear you rolling your eyes,
243
807160
2000
nhưng phục tôi. (Cười)
13:29
but bear with me. (Laughter)
244
809160
2000
Để đo bước sóng,
13:31
To measure the wavelength,
245
811160
3000
tất cả tôi cần làm là đo khoảng cách từ đây --
13:34
all I need to do is measure the distance from here --
246
814160
5000
một sóng đầy đủ -- qua đây.
13:40
one full wave -- over to here.
247
820160
2000
Từ đây đến đây là bước sóng của âm thanh.
13:42
From here to here is the wavelength of sound.
248
822160
3000
Vì thế mà tôi sẽ đặt một thước cuốn tại đây, di chuyển chúng ra qua đây.
13:45
So, I'll put a measuring tape here, measuring tape here, move it back over to here.
249
825160
7000
Tôi vừa di chuyển chiếc micro 20cm.
13:53
I've moved the microphone 20 centimeters.
250
833160
4000
0.2m từ đây, quay lại đây, 20cm.
13:57
0.2 meters from here, back to here, 20 centimeters.
251
837160
5000
OK, quay lại với ông Elmo.
14:04
OK, let's go back to Mr. Elmo.
252
844160
5000
Và chúng ta sẽ nói tần số là 1,76KHz hay 1760.
14:10
And we'll say the frequency is 1.76 kilohertz, or 1760.
253
850160
6000
Bước sóng là 0.2m.
14:17
The wavelength was 0.2 meters.
254
857160
4000
Hãy tìm xem đây là gì.
14:21
Let's figure out what this is.
255
861160
4000
(Cười)(Vỗ tay)
14:25
(Laughter) (Applause)
256
865160
7000
1,76 lần 0,2 ở đây là 352 m/s.
14:33
1.76 times 0.2 over here is 352 meters per second.
257
873160
7000
Nếu bạn tìm kiếm chúng trên sách, chúng thực sự là 343.
14:40
If you look it up in the book, it's really 343.
258
880160
6000
Nhưng, tại đây với dụng cụ chắp vá, thức uống tệ hại --
14:46
But, here with kludgy material, and lousy drink --
259
886160
2000
chúng ta vừa đo vận tốc của âm thanh --
14:48
we've been able to measure the speed of sound to --
260
888160
4000
không tệ. Khá tốt.
14:53
not bad. Pretty good.
261
893160
1000
Tất cả thứ này đến với những gì tôi muốn nói.
14:55
All of which comes to what I wanted to say.
262
895160
4000
Quay trở lại bức ảnh này về tôi một triệu năm trước.
15:00
Go back to this picture of me a million years ago.
263
900160
5000
Đó là năm 1971, chiến tranh Việt Nam đang diễn ra,
15:05
It was 1971, the Vietnam War was going on,
264
905160
5000
và tôi giống như, "Ôi lạy chúa!"
15:10
and I'm like, "Oh my God!"
265
910160
3000
Tôi đang học vật lý: Landau, Lipschitz, Resnick và Halliday.(Những nhà vật lý nổi tiếng)
15:13
I'm studying physics: Landau, Lipschitz, Resnick and Halliday.
266
913160
3000
Tôi sẽ về nhà vào giữa kì. Một cuộc bạo loạn sẽ diễn ra trong khuôn viên trường đại học.
15:16
I'm going home for a midterm. A riot's going on on campus.
267
916160
2000
Đó là một cuộc bạo loạn! Hey, Elmo đã xong: Tắt.
15:18
There's a riot! Hey, Elmo's done: off.
268
918160
9000
Đó là một cuộc biểu tình diên ra trong khuôn viên trường học.
15:27
There's a riot going on on campus,
269
927160
2000
và cảnh sát đuổi theo tôi, phải.
15:29
and the police are chasing me, right?
270
929160
3000
Tôi đang đi bộ quanh khuôn viên. Cảnh sát đến nhìn tôi và nói,
15:32
I'm walking across campus. Cop comes and looks at me and says,
271
932160
3000
"Cậu! Cậu là sinh viên."
15:35
"You! You're a student."
272
935160
2000
Rút ra một khẩu súng. Bắn bùm!
15:37
Pulls out a gun. Goes boom!
273
937160
2000
Một hộp hơi cay với kích thước của một chai Pepsi có lẽ đã bay qua đầu tôi. Whoosh!
15:39
And a tear gas canister the size of a Pepsi can goes by my head. Whoosh!
274
939160
4000
Tôi nhận ra tiếng xì của hộp hơi cay và tôi không thể thở.
15:43
I get a breath of tear gas and I can't breathe.
275
943160
3000
Cảnh sát này đi ra sau tôi với một khẩu súng trường.
15:46
This cop comes after me with a rifle.
276
946160
2000
Anh ta muốn bám theo tôi trong những người đứng đầu
15:48
He wants to clunk me over the head!
277
948160
2000
Tôi nói, "Tôi phải cút khỏi đây!"
15:50
I'm saying, "I got to clear out of here!"
278
950160
3000
Tôi tiếp tục chạy qua khuôn viên nhanh nhất có thể. Tôi cúi đầu để vào Hayes Hall
15:53
I go running across campus quick as I can. I duck into Hayes Hall.
279
953160
5000
Đó là một trong những tòa nhà tháp chuông.
15:59
It's one of these bell-tower buildings.
280
959160
2000
Anh cảnh sát đuổi theo tôi.
16:01
The cop's chasing me.
281
961160
1000
Đuổi theo tôi lên tầng sệt, tầng hai, tầng ba.
16:03
Chasing me up the first floor, second floor, third floor.
282
963160
2000
Đuổi tôi đến phòng này.
16:05
Chases me into this room.
283
965160
1000
Lối vào tháp chuông.
16:06
The entranceway to the bell tower.
284
966160
2000
Tôi sập cánh cửa trước mặt, trèo lên,
16:08
I slam the door behind me, climb up,
285
968160
2000
đi qua nơi mà tôi nhìn thấy một con lắc kêu tích tắc.
16:10
go past this place where I see a pendulum ticking.
286
970160
2000
Và tôi nghĩ. "Oh yeah,
16:12
And I'm thinking, "Oh yeah,
287
972160
2000
căn bậc hai của chiều dài tỉ lệ thuận với nó." (Cười)
16:14
the square root of the length is proportional to its period." (Laughter)
288
974160
2000
Tôi vẫn leo lên, quay lại.
16:17
I keep climbing up, go back.
289
977160
2000
Tôi đến một nơi mà lề cửa bị tách ra.
16:19
I go to a place where a dowel splits off.
290
979160
2000
Có tiếng clock, clock, clock.
16:21
There's a clock, clock, clock, clock.
291
981160
1000
Thời gian sẽ lùi lại bởi tôi ở trong chúng.
16:22
The time's going backwards because I'm inside of it.
292
982160
2000
Tôi đang nghĩ về sự co ngắn Lorenz và thuyết tương đối Anh-xtanh.
16:24
I'm thinking of Lorenz contractions and Einsteinian relativity.
293
984160
4000
Tôi leo lên, và chính nơi này, con đường ở ngay phía sau,
16:28
I climb up, and there's this place, way in the back,
294
988160
3000
mà bạn trèo lên chiếc thang gỗ này.
16:31
that you climb up this wooden ladder.
295
991160
2000
Tôi bật lên trên đỉnh, và đó là một nóc nhà tròn.
16:33
I pop up the top, and there's a cupola.
296
993160
2000
Một mái vòm, một trong những mái vòm 10 foot.
16:35
A dome, one of these ten-foot domes.
297
995160
2000
Tôi đang nhìn quanh là tôi đang nhìn tên cảnh sát đánh vào đầu những sinh viên,
16:37
I'm looking out and I'm seeing the cops bashing students' heads,
298
997160
3000
bắn vào những bình hơi cay, và xem những học sinh ném gạch.
16:40
shooting tear gas, and watching students throwing bricks.
299
1000160
2000
Và tôi hỏi, "Tôi đang làm gì ở đây? Tại sao tôi ở đây?'
16:42
And I'm asking, "What am I doing here? Why am I here?"
300
1002160
3000
Sau đó tôi nhớ điều mà giáo viên Tiếng Anh trường cấp ba tôi từng nói.
16:45
Then I remember what my English teacher in high school said.
301
1005160
3000
Cụ thể là, khi họ đúc những cái chuông,
16:48
Namely, that when they cast bells,
302
1008160
4000
họ viết bia kí lên chúng.
16:52
they write inscriptions on them.
303
1012160
3000
Vì thế mà tôi lau phân chim bên trong một chiếc chuông, và nhìn vào chúng.
16:55
So, I wipe the pigeon manure off one of the bells, and I look at it.
304
1015160
4000
Tôi tự hỏi bản thân, "Tại sao tôi lại ở đây?"
16:59
I'm asking myself, "Why am I here?"
305
1019160
1000
Vì thế, vào thời điểm đó, tôi muốn nói với bạn những từ được khắc
17:02
So, at this time, I'd like to tell you the words inscribed
306
1022160
4000
trên tháp chuông Hayes Hall:
17:06
upon the Hayes Hall tower bells:
307
1026160
4000
"Tất cả sự thật là duy nhất.
17:10
"All truth is one.
308
1030160
5000
Trong ánh sáng này, nỗ lực của khoa học và tôn giáo có thể ở đây
17:15
In this light, may science and religion endeavor here
309
1035160
6000
cho sự phát triển ổn định của nhân loại, từ bóng tối ra ánh sáng,
17:21
for the steady evolution of mankind, from darkness to light,
310
1041160
4000
từ đầu óc hẹp đến rộng, từ ảnh hưởng đến chống chịu
17:25
from narrowness to broad-mindedness, from prejudice to tolerance.
311
1045160
5000
Đó là tiếng nói của cuộc sống, kêu gọi chúng ta đến và học hỏi."
17:33
It is the voice of life, which calls us to come and learn."
312
1053160
7000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
17:41
Thank you very much.
313
1061160
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7