This is your brain on communication | Uri Hasson

264,943 views ・ 2016-06-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Ngan Nguyen
00:12
Imagine that you invented a device
0
12806
2075
Hãy tưởng tượng bạn tạo ra 1 thiết bị
00:14
that can record my memories,
1
14905
1672
có thể ghi lại ký ức
00:16
my dreams, my ideas,
2
16601
2037
giấc mơ và suy nghĩ của tôi
00:18
and transmit them to your brain.
3
18662
1663
rồi chuyển chúng từ não tôi sang bạn.
00:20
That would be a game-changing technology, right?
4
20755
3075
Chắc hẳn đó là công nghệ thay đổi ngoạn mục đúng không?
00:23
But in fact, we already possess this device,
5
23854
3038
Nhưng thực tế, chúng ta đã sở hữu thiết bị này,
00:26
and it's called human communication system
6
26916
2644
và nó được gọi là hệ thống giao tiếp của con người
00:29
and effective storytelling.
7
29584
1848
và lối truyền đạt hiệu quả.
00:31
To understand how this device works,
8
31874
2460
Để hiểu cách thức hoạt động của công cụ này,
00:34
we have to look into our brains.
9
34358
2415
chúng ta phải nhìn vào bên trong bộ não mình.
00:36
And we have to formulate the question in a slightly different manner.
10
36797
3586
Và chúng ta phải đặt câu hỏi cách khác.
00:40
Now we have to ask
11
40407
1463
Ta cần hỏi
00:42
how these neuron patterns in my brain
12
42309
2616
làm cách nào mạng nơ ron trong não tôi
00:44
that are associated with my memories and ideas
13
44949
3202
liên kết với những kỷ niệm của tôi, làm thế nào những ý tưởng
00:48
are transmitted into your brains.
14
48175
2519
được truyền đến não của bạn.
00:51
And we think there are two factors that enable us to communicate.
15
51702
3368
Tôi nghĩ có 2 yếu tố cho phép ta giao tiếp.
00:55
First, your brain is now physically coupled to the sound wave
16
55094
4055
Đầu tiên, não của bạn có cấu tạo vật lý thích hợp để nhận sóng âm
00:59
that I'm transmitting to your brain.
17
59173
2475
mà tôi đang truyền đến.
01:01
And second, we developed a common neural protocol
18
61672
3378
Tiếp đến, chúng ta có cùng giao thức thần kinh
01:05
that enabled us to communicate.
19
65074
1758
cho phép chúng ta giao tiếp.
01:07
So how do we know that?
20
67459
1262
Làm sao ta biết điều đó?
Ở phòng thí nghiệm của tôi tại Princeton,
01:09
In my lab in Princeton,
21
69292
1893
01:11
we bring people to the fMRI scanner and we scan their brains
22
71209
3505
chúng tôi cho chụp MRI chức năng não của một số người
01:14
while they are either telling or listening to real-life stories.
23
74738
3900
trong khi họ đang nói hoặc nghe những câu chuyện thường ngày.
01:18
And to give you a sense of the stimulus we are using,
24
78662
2624
Và để cho bạn một ý nghĩa của câu nói của bạn,
01:21
let me play 20 seconds from a story that we used,
25
81310
3984
hãy cho tôi 20 giây để kể câu chuyện mà chúng tôi dùng trong thí nghiệm,
01:25
told by a very talented storyteller,
26
85318
2324
được kể bởi nhà kể chuyện tài năng
01:27
Jim O'Grady.
27
87666
1151
Jim O'Grady.
(Âm thanh) Jim O'Grady: Khi tôi đang nghĩ ra câu chuyện, tôi biết nó hay,
01:30
(Audio) Jim O'Grady: So I'm banging out my story and I know it's good,
28
90244
3333
01:33
and then I start to make it better --
29
93601
2290
rồi tôi bắt đầu thêu dệt cho nó --
01:35
(Laughter)
30
95915
2484
(Cười)
01:38
by adding an element of embellishment.
31
98423
2335
bằng cách thêm vào một yếu tố mỹ miều.
01:41
Reporters call this "making shit up."
32
101502
3308
Các nhà báo gọi đó là "quá trình chế biến"
01:44
(Laughter)
33
104834
2271
(Cười)
01:47
And they recommend against crossing that line.
34
107735
3116
Và họ khuyên không nên vượt qua làn ranh này.
01:52
But I had just seen the line crossed between a high-powered dean
35
112208
4604
Nhưng tôi vừa thấy một sự việc vượt rào: một trưởng khoa quyền lực
01:56
and assault with a pastry.
36
116836
1426
bị ném bánh vào mặt.
01:58
And I kinda liked it."
37
118286
1492
Và tôi khá thích thú."
01:59
Uri Hasson: OK, so now let's look into your brain
38
119802
2374
Uri Hason: Bây giờ ta hãy nhìn vào bên trong não
02:02
and see what's happening when you listen to these kinds of stories.
39
122200
3228
và xem thử điều gì xảy ra khi bạn nghe những câu chuyện như thế.
02:05
And let's start simple -- let's start with one listener and one brain area:
40
125452
4044
Hãy bắt đầu với một người nghe và vùng trong não của người đó:
02:09
the auditory cortex that processes the sounds that come from the ear.
41
129520
3489
vùng vỏ não thính giác liên quan đến âm thanh từ tai đến.
02:13
And as you can see, in this particular brain area,
42
133033
2444
Như bạn thấy, trong vùng não đặc biệt này,
02:15
the responses are going up and down as the story is unfolding.
43
135501
3492
những phản ứng xuất hiện khi câu chuyện bắt đầu.
Bây giờ chúng ta xem những phản ứng này
02:19
Now we can take these responses
44
139017
1593
02:20
and compare them to the responses in other listeners
45
140634
2801
và so sánh chúng với những phản ứng của người nghe khác
02:23
in the same brain area.
46
143459
1475
trong cùng vùng não.
02:24
And we can ask:
47
144958
1167
Và chúng ta hỏi:
02:26
How similar are the responses across all listeners?
48
146149
3235
Những phản ứng ở những người nghe giống nhau đến mức nào?
02:30
So here you can see five listeners.
49
150018
2362
Bạn có thể xem 5 người nghe này.
02:32
And we start to scan their brains before the story starts,
50
152983
3453
Chúng tôi quét não của họ trước khi nghe chuyện,
02:36
when they're simply lying in the dark and waiting for the story to begin.
51
156460
3539
khi họ đang nằm trong buồng tối và chờ câu chuyện bắt đầu.
02:40
As you can see,
52
160023
1154
Như bạn thấy,
02:41
the brain area is going up and down in each one of them,
53
161201
2758
vùng não phập phồng trong đầu họ,
02:43
but the responses are very different,
54
163983
1775
nhưng những phản ứng thì rất khác,
02:45
and not in sync.
55
165782
1667
và không đồng bộ.
02:47
However, immediately as the story is starting,
56
167473
2706
Tuy nhiên, ngay sau đó khi câu chuyện bắt đầu,
02:50
something amazing is happening.
57
170203
1686
một vài thứ tuyệt vời xảy ra.
(Âm thanh) JO: tôi đang viết câu chuyện của tôi và tôi biết nó hay,
02:52
(Audio) JO: So I'm banging out my story and I know it's good,
58
172857
2929
02:55
and then I start to make it --
59
175810
1528
và rồi tôi thêu dệt nó--
02:57
UH: Suddenly, you can see that the responses in all of the subjects
60
177362
3297
UH: đột nhiên bạn thấy các phản ứng trong các đối tượng
03:00
lock to the story,
61
180683
1152
theo câu chuyện,
03:01
and now they are going up and down in a very similar way
62
181859
3429
và các phản ứng lên xuống theo cách thức rất giống nhau
03:05
across all listeners.
63
185312
1554
trong não của mọi người nghe.
03:06
And in fact, this is exactly what is happening now in your brains
64
186890
3049
Thật vậy, đây là điều đã xảy ra trong đầu bạn
03:09
when you listen to my sound speaking.
65
189963
2873
khi bạn nghe lời nói của tôi.
03:12
We call this effect "neural entrainment."
66
192860
3008
Chúng ta gọi đó là hiệu ứng "thần kinh đồng bộ."
03:16
And to explain to you what is neural entrainment,
67
196374
2312
Và để giải thích cho bạn về hiệu ứng thần kinh đồng bộ,
03:18
let me first explain what is physical entrainment.
68
198710
2610
tôi xin giải thích hiệu ứng bắt nhịp vật lý.
03:22
So, we'll look and see five metronomes.
69
202076
2750
Tôi có 5 máy đập nhịp.
03:24
Think of these five metronomes as five brains.
70
204850
2996
Hãy xem 5 chiếc máy đập nhịp như là 5 bộ não.
03:27
And similar to the listeners before the story starts,
71
207870
2750
Chúng giống như những người nghe trước khi câu chuyện bắt đầu,
03:30
these metronomes are going to click,
72
210644
1813
những máy này đang gõ nhịp,
03:32
but they're going to click out of phase.
73
212481
2159
nhưng chúng gõ lệch nhịp.
03:35
(Clicking)
74
215059
4396
(Tiếng tíc tắc)
03:39
Now see what will happen when I connect them together
75
219479
3001
Hãy nhìn điều gì xảy ra khi tôi nối chúng với nhau
03:42
by placing them on these two cylinders.
76
222504
2141
bằng cách đặt chúng trên hai ống hình trụ này.
03:45
(Clicking)
77
225880
3221
(Tíc tắc)
03:49
Now these two cylinders start to rotate.
78
229125
2612
Bây giờ 2 ống này bắt đầu lắc lư.
03:51
This rotation vibration is going through the wood
79
231761
3129
Sự rung truyền qua gỗ
03:54
and is going to couple all the metronomes together.
80
234914
3005
và nối tất cả các máy lại với nhau.
03:57
And now listen to the click.
81
237943
1612
Bây giờ hãy lắng nghe tiếng tíc tắc.
03:59
(Synchronized clicking)
82
239579
4667
( Tiếng tíc tắc đồng bộ)
04:09
This is what you call physical entrainment.
83
249834
2624
Đây là gọi là sự đồng bộ vật lý.
04:12
Now let's go back to the brain and ask:
84
252482
2243
Chúng ta quay lại bộ não và đặt câu hỏi:
04:14
What's driving this neural entrainment?
85
254749
2144
Đồng bộ thần kinh dẫn đến điều gì?
04:16
Is it simply the sounds that the speaker is producing?
86
256917
2785
Nó có đơn giản như âm thanh mà người nói đang tạo ra không?
04:19
Or maybe it's the words.
87
259726
1323
Đó là âm của các từ.
04:21
Or maybe it's the meaning that the speaker is trying to convey.
88
261073
3646
Hay là ý mà người nói muốn truyền đạt.
04:24
So to test it, we did the following experiment.
89
264743
2760
Vậy để kiểm tra, chúng tôi đã làm thí nghiệm sau,
04:27
First, we took the story and played it backwards.
90
267527
3201
Trước hết, chúng tôi lấy câu chuyện và cho chạy ngược lại.
04:30
And that preserved many of the original auditory features,
91
270752
3126
Các âm thanh vẫn được giữ như bản gốc,
04:33
but removed the meaning.
92
273902
2013
nhưng bị đảo vị trí nên mất ý nghĩa.
04:35
And it sounds something like that.
93
275939
1671
Và nó nghe giống thế này.
04:37
(Audio) JO: (Unintelligible)
94
277634
5138
(Âm thanh) JO: (không hiểu được)
04:43
And we flashed colors in the two brains
95
283296
2352
Chúng tôi tô màu hai não
04:45
to indicate brain areas that respond very similarly across people.
96
285672
3912
để chỉ ra vùng nào trong não của mọi người phản ứng giống nhau.
04:49
And as you can see,
97
289608
1154
Như bạn thấy,
04:50
this incoming sound induced entrainment or alignment in all of the brains
98
290786
3768
âm thanh tạo sự đồng bộ hay đồng tuyến trong mọi bộ não
04:54
in auditory cortices that process the sounds,
99
294578
2732
ở vùng vỏ não âm thanh,
04:57
but it didn't spread deeper into the brain.
100
297334
2224
nhưng không truyền sâu hơn vào bên trong não.
Chúng ta lấy những âm thanh này và xây dựng lại các từ.
05:00
Now we can take these sounds and build words out of it.
101
300051
3404
Vậy nếu chúng ta lấy câu nói của Jim O'Grady rồi trộn các từ lên,
05:03
So if we take Jim O'Grady and scramble the words,
102
303479
2656
chúng ta sẽ có một chuỗi các từ.
05:06
we'll get a list of words.
103
306159
1240
05:07
(Audio) JO: ... an animal ... assorted facts ...
104
307423
2262
(Âm thanh) JO: con vật ... sự việc kết nối...
05:09
and right on ... pie man ... potentially ... my stories
105
309709
2892
ngay giữa ... bánh người ... tiềm tàng ... câu chuyện của tôi
05:12
UH: And you can see that these words start to induce alignment
106
312625
2942
UH: Bạn có thể thấy các từ bắt đầu tạo đồng tuyến tính
05:15
in early language areas, but not more than that.
107
315591
2605
trong vùng ngôn ngữ bên ngoài nhưng chỉ dừng tại đó.
05:18
Now we can take the words and start to build sentences out of them.
108
318220
3817
Chúng ta có thể lấy các từ và làm câu với các từ đó.
05:23
(Audio) JO: And they recommend against crossing that line.
109
323561
3000
(Âm thanh) JO: Và họ khuyên không nên vượt qua làn ranh này.
05:28
He says: "Dear Jim, Good story. Nice details.
110
328021
3642
Anh ấy nói: " Jim thân mến, Câu chuyện hay. Chi tiết thú vị.
Cô ta chỉ biết anh ấy qua tôi phải không?"
05:32
Didn't she only know about him through me?"
111
332369
2152
05:34
UH: Now you can see that the responses in all the language areas
112
334545
3135
UH: Bây giờ bạn có thể thấy các phản ứng bên trong các vùng ngôn ngữ
05:37
that process the incoming language
113
337704
1691
các vùng này điều khiển ngôn ngữ nhận được
05:39
become aligned or similar across all listeners.
114
339419
2379
trở thành đồng tuyến tính hay tương đồng giữa mọi người nghe.
05:42
However, only when we use the full, engaging, coherent story
115
342218
4677
Tuy nhiên, chỉ khi chúng ta dùng câu chuyện mạch lạc, hấp dẫn và đầy đủ
05:46
do the responses spread deeper into the brain
116
346919
2225
để làm các phản ứng lan truyền sâu vào trong não
05:49
into higher-order areas,
117
349168
1531
đến những vùng điều khiển cao hơn,
05:50
which include the frontal cortex and the parietal cortex,
118
350723
3101
bao gồm vỏ não vùng trán và vỏ não thùy đỉnh,
05:53
and make all of them respond very similarly.
119
353848
2588
thì mới làm cho chúng có phản ứng giống nhau.
05:56
And we believe that these responses in higher-order areas are induced
120
356460
3269
Chúng tôi tin những phản ứng trong vùng điều khiển cao cũng đồng tuyến tính
05:59
or become similar across listeners
121
359753
2126
hoặc trở nên đồng bộ ở các người nghe
06:01
because of the meaning conveyed by the speaker,
122
361903
2740
nhờ ý nghĩa nhận được từ người nói,
06:04
and not by words or sound.
123
364667
1601
chứ không phải các từ hay âm thanh.
06:06
And if we are right, there's a strong prediction over here
124
366635
2715
Và nếu chúng tôi đúng, thì sẽ có một dự đoán đột phá ở đây
06:09
if I tell you the exact same ideas
125
369374
2362
nếu tôi nói với bạn cùng ý tưởng
06:11
using two very different sets of words,
126
371760
2644
dùng hai nhóm từ rất khác nhau,
06:14
your brain responses will still be similar.
127
374428
2551
những phản ứng não của bạn sẽ tương ứng.
06:17
And to test it, we did the following experiment in my lab.
128
377499
3014
Để kiểm tra, chúng tôi đã thực hiện thí nghiệm sau trong phòng lap.
06:21
We took the English story
129
381142
1808
Chúng tôi lấy câu chuyện tiếng Anh
06:22
and translated it to Russian.
130
382974
2136
và dịch sang tiếng Nga.
06:25
Now you have two different sounds and linguistic systems
131
385134
4224
Bây giờ bạn có 2 hệ thống âm thanh và ngôn ngữ khác biệt
06:29
that convey the exact same meaning.
132
389382
2294
chứa cùng nội dung.
06:31
And you play the English story to the English listeners
133
391700
3648
Rồi bạn cho người Anh nghe câu chuyện tiếng Anh
06:35
and the Russian story to the Russian listeners,
134
395372
2352
và người Nga nghe câu chuyện tiếng Nga,
06:37
and we can compare their responses across the groups.
135
397748
3045
và chúng ta có thể so sánh những phản ứng giữa các nhóm.
06:40
And when we did that, we didn't see responses that are similar
136
400817
3571
Khi chúng tôi làm thí nghiệm đó, chúng tôi không thấy các phản ứng tương đồng
06:44
in auditory cortices in language,
137
404412
2281
trong vùng vỏ não âm thanh ở vùng ngôn ngữ
06:46
because the language and sound are very different.
138
406717
2378
vì ngôn ngữ và âm thanh rất khác nhau.
06:49
However, you can see that the responses in high-order areas
139
409119
2768
Thế mà bạn lại thấy các phản ứng ở vùng điều khiển cao
06:51
were still similar across these two groups.
140
411921
2494
rất giống nhau giữa các nhóm này.
06:55
We believe this is because they understood the story in a very similar way,
141
415068
4092
Chúng tôi tin rằng đó là vì họ hiểu câu chuyện theo cách giống nhau,
06:59
as we confirmed, using a test after the story ended.
142
419184
4026
đúng như chúng tôi xác định, bằng kiểm tra sau khi câu chuyện kết thúc.
07:04
And we think that this alignment is necessary for communication.
143
424321
3687
Chúng tôi nghĩ rằng, dòng đồng tuyến tính là cần thiết để giao tiếp.
07:08
For example, as you can tell,
144
428032
2626
Ví dụ, khi bạn nói,
07:10
I am not a native English speaker.
145
430682
2027
tôi không phải là người Anh bản ngữ.
07:12
I grew up with another language,
146
432733
1881
Tôi lớn lên với ngôn ngữ khác,
07:14
and the same might be for many of you in the audience.
147
434638
2654
đó là trường hợp của nhiều người trong số các bạn ở đây.
07:17
And still, we can communicate.
148
437316
1999
Như vậy, chúng ta có thể giao tiếp.
07:19
How come?
149
439339
1151
Bằng cách nào?
07:20
We think we can communicate because we have this common code
150
440514
3079
Tôi nghĩ chúng ta có thể giao tiếp vì chúng ta dùng mã giống nhau
07:23
that presents meaning.
151
443617
1427
để diễn tả ý nghĩa.
07:25
So far, I've only talked about what's happening in the listener's brain,
152
445921
3446
Cho đến lúc này, tôi chỉ mới nói về điều xảy ra trong não người nghe,
07:29
in your brain, when you're listening to talks.
153
449391
2247
trong não bạn, khi bạn đang nghe câu chuyện.
07:31
But what's happening in the speaker's brain, in my brain,
154
451662
2699
Nhưng điều gì xảy ra trong não người nói, trong não tôi,
07:34
when I'm speaking to you?
155
454385
1807
khi tôi đang nói với bạn?
07:36
To look in the speaker's brain,
156
456216
1857
Để nhìn vào não người nói,
07:38
we asked the speaker to go into the scanner,
157
458097
3096
chúng tôi bảo người nói vào máy quét,
07:41
we scan his brain
158
461217
1602
chúng tôi quét não người ấy
07:42
and then compare his brain responses to the brain responses of the listeners
159
462843
4007
và so sánh não người ấy với phản ứng của não người nghe
07:46
listening to the story.
160
466874
1802
đang lắng nghe câu chuyện.
07:48
You have to remember that producing speech and comprehending speech
161
468700
4210
Bạn phải nhớ rằng việc tạo lời nói và hiểu lời nói
07:52
are very different processes.
162
472934
1723
là các quá trình rất khác nhau.
07:54
Here we're asking: How similar are they?
163
474681
2244
Chúng ta có hỏi: chúng có gì giống nhau?
07:58
To our surprise,
164
478164
1407
Thật ngạc nhiên,
07:59
we saw that all these complex patterns within the listeners
165
479595
4871
Chúng tôi thấy tất cả các hình thức phức tạp bên trong người nghe
08:04
actually came from the speaker brain.
166
484490
2707
đều đến từ não người nói.
08:07
So production and comprehension rely on very similar processes.
167
487221
3685
Vậy việc tạo lời nói và hiểu lời nói phụ thuộc vào một quá trình rất giống nhau.
08:10
And we also found
168
490930
1572
Và chúng tôi đã tìm ra
08:12
the stronger the similarity between the listener's brain
169
492526
3706
sự giống nhau càng lớn giữa não người nghe
08:16
and the speaker's brain,
170
496256
1499
và não người nói,
08:17
the better the communication.
171
497779
1905
thì sự giao tiếp càng tốt.
08:19
So I know that if you are completely confused now,
172
499708
3965
Vậy tôi biết nếu bạn đang bị rối,
08:23
and I do hope that this is not the case,
173
503697
2021
hy vọng đó không phải là trường hợp của chúng ta,
08:25
your brain responses are very different than mine.
174
505742
2393
là do các phản ứng não của bạn rất khác với não của tôi.
08:28
But I also know that if you really understand me now,
175
508159
3107
Nhưng tôi cũng biết nếu bạn hiểu tôi,
08:31
then your brain ... and your brain ... and your brain
176
511290
2891
thì não của bạn này ... và của bạn kia ... và của bạn kia nữa
08:34
are really similar to mine.
177
514205
1728
đang phản ứng rất giống não tôi.
08:37
Now, let's take all this information together and ask:
178
517793
3095
Bây giờ, hãy tập trung những thông tin này lại và đặt câu hỏi:
08:40
How can we use it to transmit a memory that I have
179
520912
3337
Làm thế nào để truyền tải một ký ức tôi đang có
08:44
from my brain to your brains?
180
524273
2186
từ não của tôi sang não của bạn?
08:47
So we did the following experiment.
181
527037
2118
Chúng tôi đã làm thí nghiệm sau.
08:49
We let people watch, for the first time in their life,
182
529648
2573
Chúng tôi cho mọi người xem, lần đầu tiên trong đời,
08:52
a TV episode from the BBC series "Sherlock," while we scanned their brains.
183
532245
4134
một tập phim truyền hình "Sherlock" trên BBC, đồng thời scan não của họ.
08:56
And then we asked them to go back to the scanner
184
536403
2801
Rồi chúng tôi bảo họ quay lại máy quét
08:59
and tell the story to another person that never watched the movie.
185
539228
3899
và bảo họ kể lại câu chuyện cho 1 người cũng chưa bao giờ xem phim đó.
09:03
So let's be specific.
186
543151
1660
Chúng ta hãy đi vào chi tiết.
09:04
Think about this exact scene,
187
544835
2047
Hãy nghĩ về cảnh này,
09:06
when Sherlock is entering the cab in London
188
546906
2584
khi Sherlock vào taxi ở London
09:09
driven by the murderer he is looking for.
189
549514
2296
tài xế chính là kẻ giết người mà Sherlock đang truy tìm.
09:12
With me, as a viewer,
190
552398
2496
Theo tôi, với tư cách là người xem,
09:14
there is a specific brain pattern in my brain when I watch it.
191
554918
3500
có một chi tiết đặc biệt trong não tôi khi tôi xem cảnh đó.
09:19
Now, the exact same pattern, I can reactivate in my brain again
192
559179
3772
Chi tiết đặc biệt đó có thể diễn ra lại trong não tôi
09:22
by telling the word: Sherlock, London, murderer.
193
562975
3656
bằng cách nói lại các từ: Sherlock, London, sát thủ.
09:27
And when I'm transmitting these words to your brains now,
194
567369
3110
Và khi tôi truyền những từ này đến não của bạn,
09:30
you have to reconstruct it in your mind.
195
570503
2485
bạn phải xếp lại chúng trong não của mình.
09:33
In fact, we see that pattern emerging now in your brains.
196
573012
4549
Thật vậy, chúng ta thấy chi tiết đó xuất hiện trong não của bạn.
09:37
And we were really surprised to see
197
577585
2515
Và chúng tôi đã ngạc nhiên khi thấy
09:40
that the pattern you have now in your brains
198
580124
2255
chi tiết trong não bạn lúc
09:42
when I'm describing to you these scenes
199
582403
1912
tôi mô tả cho bạn các cảnh trong phim
09:44
would be very similar to the pattern I had when I watched this movie
200
584339
3822
lại rất giống với chi tiết tôi có khi tôi xem phim
09:48
a few months ago in the scanner.
201
588185
2138
một vài tháng trước cũng được scan.
09:50
This starts to tell you about the mechanism
202
590347
2104
Điều đó muốn về cơ chế
09:52
by which we can tell stories and transmit information.
203
592475
2742
khi chúng ta kể chuyện và truyền thông tin.
09:55
Because, for example,
204
595733
1876
Bởi vì, ví dụ như
09:57
now you're listening really hard and trying to understand what I'm saying.
205
597633
3512
bây giờ bạn đang nghe rất chăm chú và cố gắng hiểu điều tôi đang nói.
10:01
And I know that it's not easy.
206
601169
1550
Và tôi biết điều đó không dễ.
10:02
But I hope that at one point in the talk we clicked, and you got me.
207
602743
4036
Nhưng tôi hy vọng ở 1 thời điểm trong bài phát biểu, ta đồng điệu và bạn hiểu tôi.
10:06
And I think that in a few hours, a few days, a few months,
208
606803
3898
Tôi nghĩ trong vài giờ, vài ngày, vài tháng,
10:10
you're going to meet someone at a party,
209
610725
2144
bạn gặp ai đó ở một bữa tiệc,
10:12
and you're going to tell him about this lecture,
210
612893
3548
và bạn nói với họ về buổi hội thảo này,
10:16
and suddenly it will be as if he is standing now here with us.
211
616465
3638
và đột nhiên giống như là người ấy đang ở đây với chúng ta.
10:20
Now you can see how we can take this mechanism
212
620127
2850
Bây giờ ta xem bằng cách nào ta có được cơ chế này
10:23
and try to transmit memories and knowledge across people,
213
623001
3931
và cố gắng chuyển những ký ức, kiến thức cho mọi người,
10:26
which is wonderful, right?
214
626956
2047
điều đó thật tuyệt đúng không?
10:29
But our ability to communicate relies on our ability
215
629027
3167
Nhưng khả năng giao tiếp của ta phụ thuộc vào khả năng
10:32
to have common ground.
216
632218
2566
chúng ta có vùng kiến thức giống nhau.
10:34
Because, for example,
217
634808
1205
Vì, ví dụ,
10:36
if I'm going to use the British synonym
218
636037
3767
nếu tôi đang dùng những từ tiếng Anh đồng nghĩa
10:39
"hackney carriage" instead of "cab,"
219
639828
2378
"hackney carriage" thay cho "cab,"
10:42
I know that I'm going to be misaligned with most of you in the audience.
220
642230
4039
tôi biết tôi sẽ bị lệch pha với hầu hết các bạn đang ở đây.
10:46
This alignment depends not only on our ability
221
646720
2191
Việc đồng tuyến phụ thuộc không chỉ vào khả năng
10:48
to understand the basic concept;
222
648935
2034
hiểu các khái niệm cơ bản;
10:50
it also depends on our ability to develop common ground and understanding
223
650993
4795
nó còn phụ thuộc vào khả năng phát triển vùng kiến phổ thông, khả năng tiếp nhận
10:55
and shared belief systems.
224
655812
1787
và có cùng hệ thống ý thức.
10:57
Because we know that in many cases,
225
657623
1834
Vì chúng ta biết trong nhiều trường hợp,
10:59
people understand the exact same story in very different ways.
226
659481
4043
người ta hiểu cùng 1 câu chuyện theo nhiều cách khác nhau.
11:04
So to test it in the lab, we did the following experiment.
227
664460
3041
Vậy để kiểm tra trong phòng lab, chúng tôi đã làm thí nghiệm sau.
11:08
We took a story by J.D. Salinger,
228
668089
2931
Chúng tôi lấy một câu chuyện của J.D. Salinger
11:11
in which a husband lost track of his wife in the middle of a party,
229
671044
4335
ở đó một người chồng lạc mất vợ trong một bữa tiệc,
11:15
and he's calling his best friend, asking, "Did you see my wife?"
230
675403
3687
và ông ta gọi bạn thân nhất để hỏi, "Có thấy vợ tôi đâu không?"
11:19
For half of the subjects,
231
679836
1207
Một nửa số người xem
11:21
we said that the wife was having an affair with the best friend.
232
681067
4141
nghĩ người vợ có vấn đề với anh bạn thân này.
11:25
For the other half,
233
685232
1151
Còn một nửa người xem,
11:26
we said that the wife is loyal and the husband is very jealous.
234
686407
5105
nói người vợ thì đàng hoàng còn anh chồng thì hay ghen.
11:32
This one sentence before the story started
235
692127
2688
Câu này trước khi câu chuyện bắt đầu
11:34
was enough to make the brain responses
236
694839
2301
cũng đủ làm những phản ứng não
11:37
of all the people that believed the wife was having an affair
237
697164
3044
của những người tin rằng người vợ ngoại tình
11:40
be very similar in these high-order areas
238
700232
2437
trở nên giống nhau trong vùng điều khiển cao
11:42
and different than the other group.
239
702693
2222
và khác với phản ứng não của nhóm kia.
11:44
And if one sentence is enough to make your brain similar
240
704939
3673
Nếu một câu đủ làm cho não bạn trở nên giống
11:48
to people that think like you
241
708636
1603
với người có suy nghĩ như bạn
11:50
and very different than people that think differently than you,
242
710263
2953
và rất khác người có suy nghĩ khác bạn,
11:53
think how this effect is going to be amplified in real life,
243
713240
3477
thì bạn hãy nghĩ hiệu ứng này sẽ tác động mạnh lên cuộc sống thật,
11:56
when we are all listening to the exact same news item
244
716741
2892
khi chúng ta nghe cùng một tin tức
11:59
after being exposed day after day after day
245
719657
3748
được truyền thông từ ngày này sang ngày khác
12:03
to different media channels, like Fox News or The New York Times,
246
723429
3812
trên các kênh khác nhau như Fox News hay The New York Times,
12:07
that give us very different perspectives on reality.
247
727265
3113
những thông tin đó cho chúng ta những cái nhìn khác nhau về thực tế.
12:11
So let me summarize.
248
731556
1353
Tóm lại.
12:13
If everything worked as planned tonight,
249
733529
2089
Nếu mọi thứ suôn sẻ như chương trình tối nay,
12:15
I used my ability to vocalize sound to be coupled to your brains.
250
735642
4299
tôi đã dùng khả năng phát âm để đưa âm thanh vào não bạn.
12:19
And I used this coupling
251
739965
1503
Và tôi đã dùng cách đưa này
12:21
to transmit my brain patterns associated with my memories and ideas
252
741492
3841
để truyền những chi tiết trong não tôi gồm ký ức và các ý tưởng
12:25
into your brains.
253
745357
1316
vào trong não bạn.
12:27
In this, I start to reveal the hidden neural mechanism
254
747201
3798
Ở đây, tôi bắt đầu khám phá cơ chế thần kinh ẩn chứa
12:31
by which we communicate.
255
751023
1635
trong giao tiếp của chúng ta.
12:32
And we know that in the future it will enable us to improve
256
752682
2967
Ta biết trong tương lai điều đó cho phép ta cải thiện
12:35
and facilitate communication.
257
755673
1990
và làm cho giao tiếp dễ dàng hơn.
Nhưng những nghiên cứu cũng cho thấy
12:38
But these studies also reveal
258
758111
1694
12:40
that communication relies on a common ground.
259
760535
3286
giao tiếp phụ thuộc trên nền kiến thức chung.
12:43
And we have to be really worried as a society
260
763845
2462
Chúng ta phải quan tâm đến quy mô xã hội
12:46
if we lose this common ground and our ability to speak with people
261
766331
4036
nếu ta thiếu nền tảng kiến thức chung và thiếu khả năng nói với người khác
12:50
that are slightly different than us
262
770391
2117
thì mọi việc sẽ khác đi
12:52
because we let a few very strong media channels
263
772532
3388
vì chúng ta để cho các kênh truyền thông lớn
12:55
take control of the mic,
264
775944
1541
điều khiển quyền được nói,
12:57
and manipulate and control the way we all think.
265
777509
3775
và nhào nặn, điều khiển cách thức chúng ta suy nghĩ.
Tôi không biết cách nào để sửa điều tai hại đó vì tôi chỉ là nhà khoa học.
13:01
And I'm not sure how to fix it because I'm only a scientist.
266
781308
2901
13:04
But maybe one way to do it
267
784233
2460
Nhưng có thể một cách để làm điều đó
13:06
is to go back to the more natural way of communication,
268
786717
2647
là quay lại cách thức tự nhiên hơn của giao tiếp,
13:09
which is a dialogue,
269
789388
1602
đó là đối thoại,
13:11
in which it's not only me speaking to you now,
270
791014
2507
trong cách đó không chỉ tôi nói với bạn,
13:13
but a more natural way of talking,
271
793994
2216
mà một cách còn tự nhiên hơn nữa,
13:16
in which I am speaking and I am listening,
272
796234
3277
là tôi nói và tôi lắng nghe,
13:19
and together we are trying to come to a common ground and new ideas.
273
799535
4720
và chúng ta cùng nhau cố gắng đạt được nền tảng kiến thức chung và ý tưởng mới.
13:24
Because after all,
274
804279
1158
Vì sau tất cả,
13:25
the people we are coupled to define who we are.
275
805461
3664
chính người chúng ta giao tiếp sẽ xác định chúng ta là ai.
13:29
And our desire to be coupled to another brain
276
809149
2389
Và mong muốn được kết nối với những bộ não khác
13:31
is something very basic that starts at a very early age.
277
811562
4517
là điều rất cơ bản đã được bắt đầu từ lúc còn rất nhỏ.
13:36
So let me finish with an example from my own private life
278
816103
4187
Cho tôi kết thúc với một ví dụ từ cuộc sống riêng của tôi
13:41
that I think is a good example of how coupling to other people
279
821044
4311
mà tôi cho đó là một ví dụ tốt về cách thức giao tiếp với người khác
13:45
is really going to define who we are.
280
825379
2274
giúp ta xác định ta là ai.
13:48
This my son Jonathan at a very early age.
281
828294
3074
Đây là Jonathan của tôi lúc còn rất nhỏ.
13:51
See how he developed a vocal game together with my wife,
282
831392
4150
Hãy nhìn cách nó phát triển một trò chơi âm thanh với vợ tôi,
13:55
only from the desire and pure joy of being coupled to another human being.
283
835566
5231
chỉ từ mong muốn và niềm vui được kết nối với người khác.
14:01
(Both vocalizing)
284
841556
4917
(Cả hai cùng phát âm)
14:14
(Laughter)
285
854915
2328
(Cười)
14:17
Now, think how the ability of my son
286
857267
3797
Hãy nghĩ làm thế nào khả năng của con trai tôi
14:21
to be coupled to us and other people in his life
287
861088
2762
giao tiếp với chúng tôi và với người khác trong đời nó
14:23
is going to shape the man he is going to become.
288
863874
2858
sẽ hình thành người đàn ông mà nó sẽ trở thành.
14:26
And think how you change on a daily basis
289
866756
2415
Hãy nghĩ cách thức bạn thay đổi trên những điều cơ bản ngày thường
14:29
from the interaction and coupling to other people in your life.
290
869195
4323
từ những tương tác và giao tiếp với người khác trong đời bạn.
14:34
So keep being coupled to other people.
291
874562
2103
Hãy giữ liên lạc với mọi người.
14:37
Keep spreading your ideas,
292
877157
1549
Hãy truyền bá ý tưởng của bạn,
14:38
because the sum of all of us together, coupled,
293
878730
3244
vì sự kết nối tất cả chúng ta với nhau,
14:41
is greater than our parts.
294
881998
1594
sẽ làm chúng ta tuyệt vời hơn khi riêng lẻ.
14:43
Thank you.
295
883616
1166
14:44
(Applause)
296
884806
5662
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7