Jackson Katz: Violence against women—it's a men's issue

Jackson Katz: Bạo lực với phụ nữ -- đó là vấn đề của đàn ông

373,113 views

2013-05-29 ・ TED


New videos

Jackson Katz: Violence against women—it's a men's issue

Jackson Katz: Bạo lực với phụ nữ -- đó là vấn đề của đàn ông

373,113 views ・ 2013-05-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Anh Nguyễn Reviewer: Trà Giang Lê
00:12
I'm going to share with you a paradigm-shifting perspective
1
12716
3307
Tôi sẽ chia sẻ với các bạn
một cách nhìn thay đổi toàn bộ
về vấn đề bạo lực giới tính --
00:16
on the issues of gender violence: sexual assault, domestic violence,
2
16047
3275
xâm hại tình dục, bạo lực gia đình, xâm hại trong các mối quan hệ,
00:19
relationship abuse, sexual harassment, sexual abuse of children.
3
19346
3168
quấy rối tình dục, lạm dụng tình dục trẻ em.
00:22
That whole range of issues
4
22538
1310
Toàn bộ các vấn đề đó tôi sẽ gói gọn
00:23
that I'll refer to in shorthand as "gender violence issues,"
5
23872
2887
trong một cụm từ: "Các vấn đề bạo lực giới tính,"
00:26
they've been seen as women's issues that some good men help out with,
6
26783
4084
chúng được xem như vấn đề của phụ nữ mà một số đàn ông tốt bụng có thể dang tay
00:30
but I have a problem with that frame and I don't accept it.
7
30891
2775
giúp đỡ, nhưng tôi có một vấn đề với tình trạng này
và tôi không chấp nhận nó.
00:33
I don't see these as women's issues that some good men help out with.
8
33690
3253
Tôi không cho rằng đây là những vấn đề của phụ nữ mà một số đàn ông tốt giúp đỡ.
00:36
In fact, I'm going to argue that these are men's issues,
9
36967
2637
Thực ra, tôi sẽ phản đối đó là những vấn đề của đàn ông,
đầu tiên và quan trọng nhất.
00:39
first and foremost.
10
39628
1386
(Tiếng vỗ tay)
00:41
Now obviously --
11
41038
1188
00:42
(Applause)
12
42250
1258
Giờ, rõ ràng là, chúng cũng là những vấn đề của phụ nữ,
00:43
Obviously, they're also women's issues, so I appreciate that,
13
43532
2884
tôi công nhận điều đó, nhưng gọi
00:46
but calling gender violence a women's issue is part of the problem,
14
46440
4647
bạo lực giới tính là một vấn đề của phụ nữ lại là một phần của vấn đề,
vì một số nguyên nhân sau.
00:51
for a number of reasons.
15
51111
1628
00:52
The first is that it gives men an excuse not to pay attention, right?
16
52763
3474
Đầu tiên là điều đó khiến cho đàn ông cái cớ để không để ý tới
Đúng không ? Nhiều đàn ông nghe đến cụm từ "Những vấn đề của phụ nữ"
00:56
A lot of men hear the term "women's issues"
17
56261
2046
và chúng tôi thường bỏ qua nó và nghĩ
00:58
and we tend to tune it out, and we think,
18
58331
1989
"Này, tôi là một người đàn ông. Điều đó là việc của các cô gái," hay là "Điều đó là việc của phụ nữ."
01:00
"I'm a guy; that's for the girls," or "that's for the women."
19
60344
2905
Và kết quả là nhiều đàn ông đúng là không vượt quá
01:03
And a lot of men literally don't get beyond the first sentence as a result.
20
63273
3888
khỏi câu đầu tiên.
Nó gần giống như là một con chíp trong não của chúng ta được kích hoạt
01:07
It's almost like a chip in our brain is activated,
21
67185
2353
và con đường thần kinh hướng sự chú ý của chúng ta theo một hướng khác
01:09
and the neural pathways take our attention in a different direction
22
69562
3160
khi chúng ta nghe thấy cụm từ "các vấn đề của phụ nữ."
01:12
when we hear the term "women's issues."
23
72746
1861
Nhân tiện, điều này cũng đúng đối với từ "giới tính",
01:14
This is also true, by the way, of the word "gender,"
24
74631
2459
vì nhiều người nghe từ "giới tính"
01:17
because a lot of people hear the word "gender"
25
77114
2318
là họ nghĩ nó có nghĩa là "phụ nữ."
Vì vậy họ nghĩ rằng các vấn đề giới tính đồng nghĩa với các vấn đề của phụ nữ.
01:19
and they think it means "women."
26
79456
1580
01:21
So they think that gender issues is synonymous with women's issues.
27
81060
3180
Có sự nhầm lẫn về thuật ngữ "giới tính".
01:24
There's some confusion about the term gender.
28
84264
2111
Quả thực, tôi sẽ minh họa về sự nhầm lẫn này bằng cách so sánh.
01:26
And let me illustrate that confusion by way of analogy.
29
86399
2585
Nên hãy nói một chút về chủng tộc.
01:29
So let's talk for a moment about race.
30
89008
1822
01:30
In the US, when we hear the word "race,"
31
90854
1920
Ở Mỹ, khi chúng ta nghe từ "chủng tộc",
nhiều người nghĩ rằng nó có nghĩa là người Mỹ-Phi,
01:32
a lot of people think that means African-American,
32
92798
2362
người Latin, người Mỹ-Á, người Mỹ bản xứ,
01:35
Latino, Asian-American, Native American,
33
95184
2073
người Nam Á, người đảo Thái Bình Dương và nhiều nữa.
01:37
South Asian, Pacific Islander, on and on.
34
97281
2776
Nhiều người, khi nghe đến từ "xu hướng tình dục",
01:40
A lot of people, when they hear the word "sexual orientation"
35
100369
2912
thì nghĩ ngay đến đồng tính nam, đồng tính nữ, lưỡng tính.
01:43
think it means gay, lesbian, bisexual.
36
103305
2415
01:45
And a lot of people, when they hear the word "gender,"
37
105744
2541
Và nhiều người, khi nghe từ "giới tính",
nghĩ ngay rằng nó có nghĩa là phụ nữ. Trong mỗi trường hợp,
01:48
think it means women.
38
108309
1154
nhóm chiếm ưu thế không được chú ý đến.
01:49
In each case, the dominant group doesn't get paid attention to.
39
109487
2976
Đúng không ? Như thể người da trắng không có một kiểu nhân dạng về chủng tộc
01:52
As if white people don't have some sort of racial identity
40
112487
2750
hay thuộc về một chủng tộc nào đó,
01:55
or belong to some racial category or construct,
41
115261
2990
như thể người dị tính không có một xu hướng tình dục,
01:58
as if heterosexual people don't have a sexual orientation,
42
118275
3536
như thể đàn ông không có giới tính.
02:01
as if men don't have a gender.
43
121835
2100
02:03
This is one of the ways that dominant systems maintain and reproduce themselves,
44
123959
3778
Đây là một trong những cách mà hệ thống thống trị duy trì
và tái tạo chính nó, có thể nói là
02:07
which is to say the dominant group is rarely challenged
45
127761
2589
nhóm chiếm ưu thế ít khi bị thách thức để suy nghĩ về uy thế của mình,
02:10
to even think about its dominance,
46
130374
1660
vì đó là một trong những đặc tính chính
02:12
because that's one of the key characteristics of power and privilege,
47
132058
3253
của quyền lực và sự ưu tiên, năng lực để không bị kiểm tra,
02:15
the ability to go unexamined,
48
135335
1411
02:16
lacking introspection, in fact being rendered invisible, in large measure,
49
136770
5177
thiếu sự xem xét nội tâm, và thực tế bị biến thành vô hình.
trong sự xem xét quy mô lớn cuộc tranh luận
02:21
in the discourse about issues that are primarily about us.
50
141971
3430
về các vấn đề chủ yếu liên quan tới chúng ta.
Và thật đáng kinh ngạc cách nó hoạt động
02:25
And this is amazing how this works in domestic and sexual violence,
51
145425
3190
trong bạo lực gia đình và giới tính,
02:28
how men have been largely erased from so much of the conversation
52
148639
3567
cách mà đàn ông bị xóa nhòa đi trong quá nhiều
các cuộc thảo luận về một chủ đề
02:32
about a subject that is centrally about men.
53
152230
2991
mà cốt lõi là về đàn ông.
02:35
And I'm going to illustrate what I'm talking about
54
155245
2335
Và tôi sắp diễn tả việc mà tôi đang nói tới
bằng cách sự dụng công nghệ cũ.
02:37
by using the old tech.
55
157604
1348
02:38
I'm old school on some fundamental regards.
56
158976
2707
Tôi lỗi thời trong một số mặt cơ bản.
02:41
I make films and I work with high tech,
57
161707
2735
Tôi làm việc với -- tôi làm phim -- và tôi làm việc với công nghệ cao,
02:44
but I'm still old school as an educator,
58
164466
2620
nhưng tôi vẫn lỗi thời trong vai trò một người giáo dục,
và tôi muốn chia sẻ với các bạn bài tập này
02:47
and I want to share with you this exercise
59
167110
2586
02:49
that illustrates on the sentence-structure level
60
169720
2733
mà thể hiện trên mức độ cấu trúc câu
02:52
how the way that we think, literally the way that we use language,
61
172477
4531
cách chúng ta suy nghĩ,
thực sự cách chúng ta sử dụng ngôn từ,
động cơ giữ sự chú ý của ta khỏi đàn ông.
02:57
conspires to keep our attention off of men.
62
177032
2143
Bài tập này liên quan cụ thể đến bạo lực gia đình,
02:59
This is about domestic violence in particular,
63
179199
2187
03:01
but you can plug in other analogues.
64
181410
3424
nhưng bạn có thể ứng dụng vào các trường hợp khác.
03:04
This comes from the work of the feminist linguist Julia Penelope.
65
184858
3064
Bài tập này có từ công trình của nhà ngôn ngữ học nữ quyền Julia Penelope.
03:07
It starts with a very basic English sentence:
66
187946
2168
Nó bắt đầu với một câu Tiếng Anh rất cơ bản:
03:10
"John beat Mary."
67
190138
3429
"John đánh Mary."
03:13
That's a good English sentence.
68
193591
1501
Đó là một câu Tiếng Anh tốt.
John là chủ ngữ. Đánh là động từ.
03:15
John is the subject, beat is the verb, Mary is the object, good sentence.
69
195116
3486
Mary là túc từ. Một câu có cấu trúc tốt.
03:18
Now we're going to move to the second sentence,
70
198626
2214
Giờ ta đến với câu thứ hai,
nói về cùng một chuyện bằng thể bị động.
03:20
which says the same thing in the passive voice.
71
200864
2346
03:23
"Mary was beaten by John."
72
203234
5239
"Mary bị đánh bởi John."
Giờ thì nhiều chuyện đã xảy ra với câu này.
03:29
And now a whole lot has happened in one sentence.
73
209564
2786
03:32
We've gone from "John beat Mary"
74
212374
2105
Chúng ta đã đi từ "John đánh Mary"
03:34
to "Mary was beaten by John."
75
214503
1795
đến "Mary bị đánh bởi John."
03:36
We've shifted our focus in one sentence from John to Mary,
76
216322
3263
Chúng ta đã thay đổi sự tập trung của chúng ta trong một câu từ John vào Mary,
03:39
and you can see John is very close to the end of the sentence,
77
219609
2907
và bạn có thể thấy John rất gần với vị trí cuối câu,
03:42
well, close to dropping off the map of our psychic plain.
78
222540
2966
gần như bị rớt ra khỏi bản đồ tâm lý của chúng ta.
03:45
The third sentence, John is dropped,
79
225530
1720
Câu thứ ba, John bị bỏ đi,
03:47
and we have, "Mary was beaten,"
80
227274
3314
và ta có, "Mary bị đánh,"
03:50
and now it's all about Mary.
81
230612
1872
và giờ thì mọi chuyện đều về Mary.
03:52
We're not even thinking about John, it's totally focused on Mary.
82
232508
3062
Chúng ta còn không màng suy nghĩ về John mà nghĩ hoàn toàn về Mary.
Qua các thế hệ trước, thuật ngữ mà chúng ta dùng
03:55
Over the past generation,
83
235594
1211
03:56
the term we've used synonymous with "beaten" is "battered,"
84
236829
2776
đồng nghĩa với "bị đánh" là "bị bạo hành,"
03:59
so we have "Mary was battered."
85
239629
3047
vậy ta có "Mary bị bạo hành."
Và câu cuối trong chuỗi câu này,
04:03
And the final sentence in this sequence, flowing from the others, is,
86
243324
3794
trôi ra từ những câu trước, là,
"Mary là một "phụ nữ bị bạo hành." ( "phụ nữ bị bạo hành" : battered woman là từ rút ra từ hội chứng bệnh hay gặp ở những người phụ nữ bị bạo hành: battered woman syndrome (BWS))
04:07
"Mary is a battered woman."
87
247142
2674
04:09
So now Mary's very identity -- Mary is a battered woman --
88
249840
6498
Giờ thì Mary có một danh tính -- Mary là một phụ nữ bị bạo hành --
là điều cô ấy phải trải qua bởi John trong ví dụ đầu.
04:17
is what was done to her by John in the first instance.
89
257673
2547
04:20
But we've demonstrated that John has long ago left the conversation.
90
260244
3216
Nhưng chúng ta vưà thể hiện rằng John đã rời khỏi cuộc thảo luận từ lâu.
Chúng tôi, những người làm việc trong lĩnh vực bạo lực gia đình và giới tính
04:23
Those of us who work in the domestic and sexual violence field
91
263484
2916
biết rằng đổ lỗi cho nạn nhân là phổ biến trong lĩnh vực này,
04:26
know that victim-blaming is pervasive in this realm,
92
266424
2517
04:28
which is to say, blaming the person to whom something was done
93
268965
2939
có thể nói là, đổ lỗi cho người mà chuyện gì đó đã xảy ra với
04:31
rather than the person who did it.
94
271928
1631
thay vì người đã làm chuyện đó.
Và chúng ta nói những điều như là, tại sao những người phụ nữ này quen với những người đàn ông này?
04:33
And we say: why do they go out with these men?
95
273583
2208
Tại sao họ lại bị hấp dẫn bởi những người đàn ông này?
04:35
Why are they attracted to them? Why do they keep going back?
96
275815
2880
Tại sao họ cứ quay trở lại? Cô ta đã mặc gì ở buổi tiệc đó?
04:38
What was she wearing at that party? What a stupid thing to do.
97
278719
2952
Thật là một hành động ngu xuẩn. Tại sao cô ta uống
với đám đàn ông đó trong phòng khách sạn đó?
04:41
Why was she drinking with those guys in that hotel room?
98
281695
2688
Đây là đổ tội cho nạn nhân, và có vô số lý do cho chuyện đó,
04:44
This is victim blaming, and there are many reasons for it,
99
284407
2765
nhưng một trong số đó là toàn bộ hệ thống nhận thức của ta
04:47
but one is that our cognitive structure is set up to blame victims.
100
287196
3606
được thiết lập để đổ tội nạn nhân. Đây đều là hành động vô thức.
04:50
This is all unconscious.
101
290826
1167
Toàn bộ hệ thống nhận thức của ta được thiết lập để hỏi những câu hỏi
04:52
Our whole cognitive structure is set up to ask questions
102
292017
2625
về phụ nữ và những lựa chọn của phụ nữ và những gì họ đang làm,
04:54
about women and women's choices and what they're doing, thinking, wearing.
103
294666
3491
đang nghĩ và đang mặc.
Và tôi sẽ không hét xuống những người hỏi
04:58
And I'm not going to shout down people who ask questions about women.
104
298181
3322
về phụ nữ, được chứ? Hỏi là một chuyện hợp lý.
05:01
It's a legitimate thing to ask.
105
301527
1501
Nhưng hãy làm rõ thế này: Hỏi những câu hỏi về Mary
05:03
But's let's be clear: Asking questions about Mary
106
303052
2299
sẽ không đưa ta đi đến đâu cả trong việc ngăn chặn bạo lực.
05:05
is not going to get us anywhere in terms of preventing violence.
107
305375
3132
Chúng ta phải hỏi một nhóm câu hỏi khác.
05:08
We have to ask a different set of questions.
108
308531
2061
Bạn có thể hiểu tôi định nói về gì, phải không?
05:10
The questions are not about Mary, they're about John.
109
310616
3581
Những câu hỏi không liên quan tới Mary. Chúng là về John.
Những câu hỏi bao gồm những điều như, tại sao John đánh Mary?
05:14
They include things like, why does John beat Mary?
110
314297
2789
Tại sao bạo lực gia đình vẫn còn là một vấn đề lớn
05:17
Why is domestic violence still a big problem in the US and all over the world?
111
317110
3831
ở nước Mỹ và trên toàn thế giới?
05:20
What's going on? Why do so many men abuse physically,
112
320965
2650
Chuyện gì đang xảy ra vậy? Tại sao quá nhiều đàn ông ngược đãi,
thân thể, tình cảm, bằng lời nói, và những cách khác,
05:23
emotionally, verbally, and other ways,
113
323639
2186
phụ nữ và các cô bé, đàn ông và các cậu bé,
05:25
the women and girls, and the men and boys, that they claim to love?
114
325849
3226
mà họ nói rằng họ yêu thương? Chuyện gì đang xảy ra với đàn ông vậy?
05:29
What's going on with men?
115
329099
1200
Tại sao quá nhiều đàn ông lạm dụng tình dục những cô bé và những cậu bé nhỏ tuổi?
05:30
Why do so many adult men sexually abuse little girls and boys?
116
330678
3454
Tại sao ngày nay chuyện đó lại là một vấn đề thường gặp trong xã hội chúng ta
05:34
Why is that a common problem in our society
117
334156
2037
và trên toàn thế giới?
05:36
and all over the world today?
118
336345
1515
Tại sao chúng ta nghe và nghe hoài
05:38
Why do we hear over and over again
119
338224
1620
05:39
about new scandals erupting in major institutions
120
339868
3398
vế những tai tiếng xảy ra trong những tổ chức quan trọng
như nhà thờ Thiên Chúa giáo hay chương trình bóng đá của bang Penn (Pennsylvania)
05:43
like the Catholic Church or the Penn State football program
121
343290
3277
hay Hội Hướng đạo nam Mỹ, còn tiếp và tiếp?
05:46
or the Boy Scouts of America, on and on and on?
122
346591
2200
05:48
And then local communities all over the country
123
348815
2215
Rồi còn các cộng đồng địa phương trên khắp nước
và trên toàn thế giới, phải không? Chúng ta nghe về nó mọi lúc.
05:51
and all over the world.
124
351054
1165
05:52
We hear about it all the time.
125
352243
1460
Nạn lạm dụng tình dục trẻ em.
05:53
The sexual abuse of children.
126
353727
1498
Chuyện gì đang xảy ra với đàn ông vậy? Tại sao quá nhiều đàn ông hãm hiếp phụ nữ
05:55
What's going on with men? Why do so many men rape women
127
355249
3310
trong xã hội chúng ta và trên khắp thế giới?
05:58
in our society and around the world?
128
358663
1751
06:00
Why do so many men rape other men?
129
360438
1727
Tại sao quá nhiều đàn ông hãm hiếp đàn ông?
Chuyện gì đang xảy ra với đàn ông vậy?
06:02
What is going on with men?
130
362189
1547
06:03
And then what is the role of the various institutions in our society
131
363760
4968
Và rồi đâu là vị trí của vô số các tổ chức
trong xã hội chúng ta mà đang giúp tạo ra những người đàn ông bạo hành
06:08
that are helping to produce abusive men at pandemic rates?
132
368752
2784
với tốc độ như một đại dịch?
06:11
Because this isn't about individual perpetrators.
133
371560
2310
Bởi vì chuyện này không phải là về những thủ phạm riêng lẻ.
06:13
That's a naive way to understanding what is a much deeper
134
373894
2720
Đó là một cách hiểu ngây ngô về một vấn đề xã hội sâu sắc hơn nhiều
06:16
and more systematic social problem.
135
376638
1687
và hệ thống hơn nhiều.
06:18
The perpetrators aren't these monsters who crawl out of the swamp
136
378349
3671
Bạn biết không, những thủ phạm không phải là những
quái vật ngoi lên từ đầm lầy
và vào thị trấn làm những chuyện xấu xa
06:22
and come into town and do their nasty business
137
382044
2444
06:24
and then retreat into the darkness.
138
384512
1919
và rồi lẩn vào trong bóng tối.
Đó là một quan điểm hết sức ngây ngô phải không?
06:26
That's a very naive notion, right?
139
386455
2282
06:28
Perpetrators are much more normal than that, and everyday than that.
140
388761
3294
Những thủ phạm bình thường hơn thế rất nhiều,
và thường nhật hơn thế.
06:32
So the question is, what are we doing here in our society and in the world?
141
392079
4377
Câu hỏi là, chúng ta đang làm gì thế ở đây
trong xã hội của ta và trên thế giới?
06:36
What are the roles of various institutions
142
396480
2005
Đâu là vai trò của vô số cơ quan tổ chức
06:38
in helping to produce abusive men?
143
398509
2507
trong việc giúp tạo ra những người đàn ông bạo hành?
Đâu là vai trò của hệ thống tôn giáo,
06:41
What's the role of religious belief systems,
144
401040
2083
06:43
the sports culture, the pornography culture,
145
403147
2141
văn hóa thể thao, văn hóa khiêu dâm,
06:45
the family structure, economics, and how that intersects,
146
405312
2715
cấu trúc gia đình, kinh tế, và cách mà những điều đó giao nhau,
và chủng tộc và dân tộc và cách chúng giao nhau?
06:48
and race and ethnicity and how that intersects?
147
408051
2239
Toàn bộ điều này hoạt động như thế nào?
06:50
How does all this work?
148
410314
1479
06:51
And then, once we start making those kinds of connections
149
411817
2903
Và rồi, một khi ta bắt đầu đặt ra những mối liên quan như vậy
06:54
and asking those important and big questions,
150
414744
2634
và hỏi những câu hỏi lớn và quan trọng như vậy,
rồi chúng ta có thể nói về làm sao chúng ta có thể biến đổi,
06:57
then we can talk about how we can be transformative,
151
417402
2458
nói cách khác, làm sao chúng ta có thể làm gì đó khác đi?
06:59
in other words, how can we do something differently?
152
419884
2451
Làm sao chúng ta có thể thay đổi hành động?
07:02
How can we change the practices?
153
422359
1578
07:03
How can we change the socialization of boys
154
423961
2006
Làm sao chúng ta có thể thay đổi cách hoà nhập xã hội của các cậu bé
07:05
and the definitions of manhood that lead to these current outcomes?
155
425991
3425
và định nghĩa về sự đàn ông đã dẫn tới những kết quả như hiện nay?
07:09
These are the kind of questions that we need to be asking
156
429440
2690
Đây là kiểu câu hỏi mà chúng ta cần phải hỏi
và là kiểu việc chúng ta cần làm,
07:12
and the kind of work that we need to be doing,
157
432154
2160
nhưng nếu chúng ta cứ không ngừng tập trung vào những gì phụ nữ làm
07:14
but if we're endlessly focused on what women are doing and thinking
158
434338
3563
và nghĩ về các mối quan hệ hay tương tự,
07:17
in relationships or elsewhere,
159
437925
1687
07:19
we're not going to get to that piece.
160
439636
2422
chúng ta sẽ không hiểu được mảnh ghép đó.
Tôi hiểu rằng rất nhiều phụ nữ
07:22
I understand that a lot of women
161
442082
1663
07:23
who have been trying to speak out about these issues,
162
443769
2479
đã và đang cố gắng lên tiếng về những vấn đề này,
hôm nay đây, và hôm qua và hằng năm trước,
07:26
today and yesterday and for years and years,
163
446272
2067
thường bị khinh miệt vì những nỗ lực của họ.
07:28
often get shouted down for their efforts.
164
448363
2256
07:30
They get called nasty names like "male-basher" and "man-hater,"
165
450643
4996
Họ bị gọi bằng những cái tên tồi tệ như "kẻ chọi đàn ông"
và "kẻ ghét đàn ông,"
và cái tên kinh khủng và xúc phạm "feminazi." Phải không? ( feminazi là từ ghép của female (nữ) và Nazism ( Đảng Đức quốc xã))
07:35
and the disgusting and offensive "feminazi", right?
166
455663
6542
Và bạn biết tất cả những điều này là vì gì không?
07:42
And you know what all this is about?
167
462229
1741
07:43
It's called kill the messenger.
168
463994
1504
Đó gọi là giết người sứ giả.
Đó là vì những người phụ nữ đang đứng lên
07:45
It's because the women who are standing up
169
465522
2007
và lên tiếng cho bản thân họ và cho những phụ nữ khác
07:47
and speaking out for themselves and for other women
170
467553
2418
và cũng cho đàn ông và các cậu bé, nó là lời nói bảo họ
07:49
as well as for men and boys,
171
469995
2185
07:52
it's a statement to them to sit down and shut up,
172
472204
2372
ngồi xuống và im miệng, giữ nguyên hiện trạng tại chỗ,
07:54
keep the current system in place,
173
474600
1608
bởi chúng tôi không thích khi có người lật thuyền.
07:56
because we don't like it when people rock the boat.
174
476232
2398
Chúng tôi không thích khi có người thách thức quyền lực của chúng tôi.
07:58
We don't like it when people challenge our power.
175
478654
2348
Bạn tốt hơn hết hãy ngồi xuống và im miệng, căn bản là thế.
08:01
You'd better sit down and shut up, basically.
176
481026
2122
Và cảm ơn trời rằng phụ nữ đã không làm thế.
08:03
And thank goodness that women haven't done that.
177
483172
2251
Cảm ơn trời rằng chúng ta sống trong một thế giới
08:05
Thank goodness that we live in a world
178
485447
1874
nơi mà có thật nhiều những lãnh đạo phụ nữ để chống lại điều đó.
08:07
where there's so much women's leadership that can counteract that.
179
487345
3122
Nhưng một trong những vai trò quan trọng mà đàn ông có thể nắm giữ trong công việc này
08:10
But one of the powerful roles that men can play in this work
180
490491
2842
đó là chúng ta có thể nói những gì
08:13
is that we can say some things that sometimes women can't say,
181
493357
2926
mà đôi khi phụ nữ không thể nói,
hay, tốt hơn thế, chúng ta có thể được nghe những gì
08:16
or, better yet, we can be heard saying some things
182
496307
2383
mà phụ nữ không thường được nghe.
08:18
that women often can't be heard saying.
183
498714
1953
Giờ, tôi công nhận việc đó cũng có vấn đề. Nó phân biệt giới tính.
08:20
Now, I appreciate that that's a problem, it's sexism, but it's the truth.
184
500691
3482
Nhưng thực tế là vậy. Và một trong những điều tôi nói với đàn ông,
08:24
So one of the things that I say to men,
185
504197
1898
và với đồng nghiệp của tôi và tôi luôn nói điều này,
08:26
and my colleagues and I always say this,
186
506119
1939
đó là chúng ta cần thêm những người đàn ông có đủ can đảm và sức mạnh
08:28
is we need more men who have the courage and the strength
187
508082
2685
để bắt đầu đứng lên và nói về những chuyện này,
08:30
to start standing up and saying some of this stuff,
188
510791
2410
và sát cánh với phụ nữ mà không phải chống lại họ
08:33
and standing with women and not against them
189
513225
2101
và giả vờ rằng chuyện này là
08:35
and pretending that somehow this is a battle between the sexes
190
515350
2968
một cuộc chiến giữa các giới tính hay những điều ngớ ngẩn tương tự.
Chúng ta chung sống trên trái đất.
08:38
and other kinds of nonsense.
191
518342
1346
08:39
We live in the world together.
192
519712
1476
Và nhân tiện, một trong những chuyện thực sự làm tôi bực là
08:41
And by the way, one of the things that really bothers me
193
521212
2672
một trong số những lý lẽ chống lại nữ quyền và những việc khác
08:43
about some of the rhetoric against feminists and others
194
523908
2587
là những người đã xây dựng các phong trào
08:46
who have built the battered women's and rape crisis movements around the world
195
526519
3702
bảo vệ những phụ nữ bị bạo hành và chống nạn hãm hiếp trên khắp thế giới
là, như tôi đã nói, rằng họ chống đàn ông.
08:50
is that somehow, like I said, that they're anti-male.
196
530245
2504
Thế còn tất cả những cậu bé người bị tác động sâu sắc
08:52
What about all the boys who are profoundly affected in a negative way
197
532773
3255
theo hướng xấu bởi những gì vài người đàn ông trưởng thành đang làm
với mẹ họ, chính họ, chị em họ?
08:56
by what some adult man is doing against their mother, themselves, their sisters?
198
536052
3783
Còn những cậu bé đó thì sao?
08:59
What about all those boys?
199
539859
1276
Còn tất cả những người thanh niên và các cậu bé
09:01
What about all the young men and boys
200
541159
1768
09:02
who have been traumatized by adult men's violence?
201
542951
2361
đã bị tổn thương bởi sự bạo lực của đàn ông trưởng thành?
Bạn biết gì không? Cùng một hệ thống tạo ra
09:05
You know what?
202
545336
1188
09:06
The same system that produces men who abuse women,
203
546548
2380
đàn ông bạo hành phụ nữ tạo ra đàn ông bạo hành đàn ông.
09:08
produces men who abuse other men.
204
548952
1587
Và nếu chúng ta muốn nói tới các nạn nhân nam,
09:10
And if we want to talk about male victims, let's talk about male victims.
205
550563
3468
thì nói về nạn nhân nam.
Phần lớn nạn nhân nam của bạo lực là nạn nhân của sự bạo lực từ những người đàn ông khác.
09:14
Most male victims of violence are the victims of other men's violence.
206
554055
3306
Vậy việc đó là việc mà cả phụ nữ và đàn ông đều gặp.
09:17
So that's something that both women and men have in common.
207
557385
2786
Chúng ta đều là nạn nhân của bạo lực từ đàn ông.
09:20
We are both victims of men's violence.
208
560195
1881
Nên chúng ta phải trực tiếp quan tâm tới việc đó,
09:22
So we have it in our direct self-interest,
209
562100
2032
chưa kể đến thực tế là phần lớn đàn ông tôi biết
09:24
not to mention the fact that most men that I know
210
564156
2290
đều có phụ nữ và các em gái chúng tôi quan tâm sâu sắc đến,
09:26
have women and girls that we care deeply about,
211
566470
2209
trong gia đình và trong vòng quan hệ bạn bè và trong mọi cách khác.
09:28
in our families and our friendship circles and every other way.
212
568703
2978
09:31
So there's so many reasons why we need men to speak out.
213
571705
2649
Có quá nhiều lý do tại sao chúng ta cần đàn ông lên tiếng.
Thật hiển nhiên là ta phải lên tiếng. Phải không?
09:34
It seems obvious saying it out loud, doesn't it?
214
574378
3020
Giờ thì, bản chất của công việc tôi và đồng nghiệp của tôi làm
09:37
Now, the nature of the work that I do and my colleagues do
215
577751
3573
09:41
in the sports culture and the US military, in schools,
216
581348
3657
trong văn hóa thể thao và ở quân đội Mỹ, trong các trường,
chúng tôi xung phong cách tiếp cận gọi là cách tiếp cận của người ngoài cuộc
09:45
we pioneered this approach called the bystander approach
217
585029
2848
09:47
to gender-violence prevention.
218
587901
1988
trong việc ngăn chặn bạo lực giới tính.
09:49
And I just want to give you the highlights of the bystander approach,
219
589913
3319
Và tôi chỉ muốn chỉ cho bạn nét chủ yếu của cách tiếp cận người ngoài cuộc,
bởi vì đó là một sự chuyển chủ đề lớn,
09:53
because it's a big thematic shift,
220
593256
2435
09:55
although there's lots of particulars,
221
595715
1821
dù có rất nhiều trường hợp,
09:57
but the heart of it is, instead of seeing men as perpetrators
222
597560
3298
nhưng cốt lõi của nó là, thay vì nhìn đàn ông là thủ phạm
10:00
and women as victims,
223
600882
1238
và phụ nữ là nạn nhân,
hay phụ nữ là thủ phạm, đàn ông là nạn nhân,
10:02
or women as perpetrators, men as victims,
224
602144
3456
10:05
or any combination in there.
225
605624
1563
hay bất kể các sự kết hợp nào trong đó,
10:07
I'm using the gender binary.
226
607211
1393
Tôi đang dùng hệ nhị phân giới tính. Tôi biết có nhiều hơn
10:08
I know there's more than men and women, there's more than male and female.
227
608628
3498
là đàn ông và phụ nữ, có nhiều hơn là nam và nữ.
Và có những phụ nữ là thủ phạm,
10:12
And there are women who are perpetrators,
228
612150
1957
và dĩ nhiên có đàn ông là nạn nhân.
10:14
and of course there are men who are victims.
229
614131
2147
Có cả một dãy dài như vậy.
10:16
There's a whole spectrum.
230
616302
1212
Nhưng thay vì nhìn sự việc trong hệ nhị phân,
10:17
But instead of seeing it in the binary fashion,
231
617538
2211
chúng ta tập trung đặt vào vị trí mà chúng tôi gọi là người ngoài cuộc,
10:19
we focus on all of us as what we call bystanders,
232
619773
2356
và một người ngoài cuộc được đinh nghĩa là bất kì ai
10:22
and a bystander is defined as anybody who is not a perpetrator or a victim
233
622153
4167
không phải là thủ phạm hay nạn nhân trong tình huống đó,
10:26
in a given situation,
234
626344
1608
hay nói cách khác, bạn bè, đồng đội,
10:27
so in other words friends, teammates, colleagues, coworkers, family members,
235
627976
4038
đồng nghiệp, thành viên gia đình, những người trong chúng ta
10:32
those of us who are not directly involved in a dyad of abuse,
236
632038
3914
mà không trực tiếp liên quan tới hai bên của hành vi xâm hại,
10:35
but we are embedded in social, family, work, school,
237
635976
3322
mà là đứng trong vị trí xã hội, gia đình, cơ quan, trường học,
10:39
and other peer culture relationships
238
639322
1760
và những mối quan hệ văn hóa giao tiếp với mọi người
10:41
with people who might be in that situation.
239
641106
2028
ai là ở người trong vị trí đó. Chúng ta phải làm gì?
10:43
What do we do? How do we speak up? How do we challenge our friends?
240
643158
3200
Làm sao chúng ta lên tiếng? Làm sao chúng ta thách thức bạn bè chúng ta?
Làm sao chúng ta giúp đỡ bạn bè chúng ta? Nhưng làm sao chúng ta không
10:46
How do we support our friends?
241
646382
1494
10:47
But how do we not remain silent in the face of abuse?
242
647900
2511
giữ im lặng trước hành vi xâm hại?
10:50
Now, when it comes to men and male culture,
243
650435
2686
Khi nói đến đàn ông và văn hóa của đàn ông,
mục tiêu là khiến đàn ông không xâm hại người khác
10:53
the goal is to get men who are not abusive to challenge men who are.
244
653145
3396
thách thức những người đàn ông nào có.
10:56
And when I say abusive, I don't mean just men who are beating women.
245
656565
3247
Và khi tôi nói tới xâm hại, tôi không chỉ nói tới
những đàn ông đánh đập phụ nữ.
10:59
We're not just saying a man whose friend is abusing his girlfriend
246
659836
4796
Chúng ta không chỉ nói tới một người đàn ông có người bạn
đang xâm hại bạn gái của hắn phải ngừng hắn lại
11:04
needs to stop the guy at the moment of attack.
247
664656
2817
trong lúc trận đánh diễn ra.
11:07
That's a naive way of creating a social change.
248
667497
4454
Đó là một cách ngây thơ để tạo ra thay đổi trong xã hội.
11:11
It's along a continuum, we're trying to get men to interrupt each other.
249
671975
3896
Cần một quá trình liên tục, chúng ta cô để khiến đàn ông
chặn nhau lại.
11:15
So, for example, if you're a guy and you're in a group of guys
250
675895
2928
Ví dụ, bạn là một chàng trai và đang đứng trong một nhóm các chàng trai
11:18
playing poker, talking, hanging out, no women present,
251
678847
2868
chơi xì phé, nói chuyện, đi chơi, không có sự hiện diện của phụ nữ,
11:21
and another guy says something sexist or degrading or harassing about women,
252
681739
6349
và một anh khác nói gì đó phân biệt giới tính hay hạ nhục
hay đả kích về phụ nữ,
thay vì cười theo hay giả bộ bạn chưa nghe,
11:28
instead of laughing along or pretending you didn't hear it,
253
688112
2852
11:30
we need men to say, "Hey, that's not funny.
254
690988
2017
chúng ta cần đàn ông lên tiếng, "Này, thế không buồn cười đâu.
Đó có thể là em gái tôi cậu đang nói đến đấy,
11:33
that could be my sister you're talking about,
255
693029
2250
11:35
and could you joke about something else?
256
695303
1964
và cậu có thể đùa về chuyện khác không?
Hay cậu có thể nói về chuyện khác không?
11:37
Or could you talk about something else?
257
697291
1876
Tôi không thích kiểu nói chuyện đó."
11:39
I don't appreciate that kind of talk."
258
699191
1831
Giống như nếu bạn là một người da trắng và một người da trắng khác
11:41
Just like if you're a white person
259
701046
1645
nói một câu phân biệt chủng tộc, bạn sẽ hy vọng, tôi hy vọng,
11:42
and another white person makes a racist comment, you'd hope, I hope,
260
702715
3243
rằng người da trắng chặn lại cách xử sự phân biệt chủng tộc đó.
11:45
that white people would interrupt that racist enactment
261
705982
2624
11:48
by a fellow white person.
262
708630
1237
bởi một người bạn da trắng.
11:49
Just like with heterosexism, if you're a heterosexual person
263
709891
2866
Như với người dị tính, nếu bạn là người dị tính
và nếu chính bạn không có những hành động đả kích hay xâm hại
11:52
and you yourself don't enact harassing or abusive behaviors
264
712781
2807
với những người với nhiều kiểu xu hướng giới tính,
11:55
towards people of varying sexual orientations,
265
715612
2210
11:57
if you don't say something in the face of other heterosexual people doing that,
266
717846
3720
nếu bạn không nói thẳng vào mặt những người dị tính khác mà làm chuyện đó,
thì, chẳng phải sự im lặng của bạn
12:01
then, in a sense, isn't your silence a form of consent and complicity?
267
721590
3311
là một dạng của chấp thuận và đồng lõa?
12:04
Well, the bystander approach is trying to give people tools
268
724925
2835
Cách tiếp cận của người ngoài cuộc là cố cho mọi người công cụ
12:07
to interrupt that process and to speak up and to create a peer culture climate
269
727784
3821
để xen vào quy trình và lên tiếng
và để tạo một không khí nền văn hóa bạn bè
12:11
where the abusive behavior will be seen as unacceptable,
270
731629
2664
nơi mà các hành vi xâm hại bị xem là không chấp nhận được,
không chỉ vì điều đó trái pháp luật, nhưng vì điều đó là sai
12:14
not just because it's illegal, but because it's wrong
271
734317
2767
và không chấp nhận được trong nền văn hóa bạn bè.
12:17
and unacceptable in the peer culture.
272
737108
2051
Và nếu ta đi được đến mức mà những người đàn ông
12:19
And if we can get to the place where men
273
739183
2396
12:21
who act out in sexist ways will lose status,
274
741603
2291
hành xử theo kiểu phân biệt giới tính sẽ mất vị thế,
12:23
young men and boys who act out in sexist
275
743918
1905
những người đàn ông trẻ và các cậu bé hành xử theo kiểu phân biệt giới tính
12:25
and harassing ways towards girls and women,
276
745847
2016
và đả kích với các cô bé và phụ nữ,
12:27
as well as towards other boys and men,
277
747887
1939
cũng như với các cậu bé và những người đàn ông khác,
12:29
will lose status as a result of it, guess what?
278
749850
2517
sẽ bị mất vị thế.
Chúng ta sẽ thấy sự giảm đi triệt để của các hành vi xâm hại.
12:32
We'll see a radical diminution of the abuse.
279
752391
2981
12:35
Because the typical perpetrator is not sick and twisted.
280
755396
2647
Bởi vì kiểu thủ phạm điển hình không bệnh hoạn hay rối loạn.
Anh ta là một anh chàng bình thường trong mọi cách khác. Phải không?
12:38
He's a normal guy in every other way, isn't he?
281
758067
2694
12:40
Now, among the many great things that Martin Luther King
282
760785
3368
Giờ thì, cùng với rất nhiều những điều tuyệt vời mà Martin Luther King
12:44
said in his short life was,
283
764177
1519
đã nói trong cuội đời ngắn ngủi của ông là,
12:45
"In the end, what will hurt the most is not the words of our enemies
284
765720
3403
"Cuối cùng thì, cái làm ta đau nhất
không phải là lời nói của kẻ thù của ta
mà là sự im lặng của bạn bè ta.
12:49
but the silence of our friends."
285
769147
2054
"Cuối cùng thì, cái làm ta đau nhất không phải là lời nói
12:51
In the end, what will hurt the most is not the words of our enemies
286
771225
3171
của kẻ thù của ta mà là sự im lặng của bạn bè ta.
12:54
but the silence of our friends.
287
774420
1515
12:55
There's been an awful lot of silence in male culture
288
775959
2455
Đã có quá nhiều sự im lặng trong văn hóa giữa những người đàn ông
về bi kịch đang diễn ra này về bạo lực của đàn ông
12:58
about this ongoing tragedy of men's violence
289
778438
2073
13:00
against women and children, hasn't there?
290
780535
1970
với phụ nữ và trẻ em, phải không?
Đã có quá nhiều sự im lặng.
13:02
There's been an awful lot of silence.
291
782529
1786
Và tất cả những gì tôi đang nói đó là chúng ta cần phá vỡ sự im lặng đó,
13:04
And all I'm saying is that we need to break that silence,
292
784339
2852
và chúng ta cần thêm những người đàn ông để làm chuyện đó.
13:07
and we need more men to do that.
293
787215
1862
13:09
Now, it's easier said than done,
294
789475
3299
Giờ, nói thì dễ hơn làm,
13:12
because I'm saying it now,
295
792798
1390
bởi giờ tôi nói thế, nhưng tôi cũng phải nói rằng chuyện đó không dễ
13:14
but I'm telling you it's not easy in male culture
296
794212
2474
để đàn ông thách thức nhau trong nên văn hóa của đàn ông,
13:16
for guys to challenge each other,
297
796710
1901
13:18
which is one of the reasons
298
798635
2381
đó cũng là một trong những lý do
một phần của sự thay đổi toàn bộ phải diễn ra
13:21
why part of the paradigm shift that has to happen
299
801040
2308
không chỉ là hiểu các vấn đề này như là vấn đề của đàn ông,
13:23
is not just understanding these issues as men's issues,
300
803372
2738
chúng cũng là vấn đề về lãnh đạo của đàn ông
13:26
but they're also leadership issues for men.
301
806134
2047
Bởi sau cùng, trách nhiệm trong việc đứng về một phía
13:28
Because ultimately, the responsibility for taking a stand on these issues
302
808205
3438
trong các vấn đề này không nên rơi vào vai
13:31
should not fall on the shoulders of little boys
303
811667
2275
của các cậu bé nhỏ tuổi hay các cậu bé trong trường trung học
13:33
or teenage boys in high school or college men.
304
813966
2820
hay nam sinh viên trong trường đại học. Nó nên rơi vào tay của những người đàn ông trưởng thành với sức mạnh.
13:36
It should be on adult men with power.
305
816810
1945
13:38
Adult men with power are the ones we need to be holding accountable
306
818779
3161
Chúng ta cần những người đàn ông trưởng thành với sức mạnh giữ trách nhiệm
13:41
for being leaders on these issues,
307
821964
1665
làm lãnh đạo trong những vấn đề này,
bởi khi ai đó lên tiếng trong một nền văn hóa bạn bè
13:43
because when somebody speaks up in a peer culture
308
823653
2319
13:45
and challenges and interrupts,
309
825996
1936
và thách thức và ngắt lời, anh hay cô ấy
13:47
he or she is being a leader, really.
310
827956
2574
đang hành động như một lãnh đạo, đúng không?
Nhưng trong quy mô lớn, chúng ta cần thêm những người đàn ông trưởng thành có sức mạnh
13:50
But on a big scale, we need more adult men with power
311
830554
3251
13:53
to start prioritizing these issues,
312
833829
2146
để bắt đầu xem trọng những vấn đề này,
13:55
and we haven't seen that yet, have we?
313
835999
2429
và chúng ta chưa được thấy điều đó, phải không?
13:58
Now, I was at a dinner a number of years ago,
314
838452
3406
Giờ, khi tôi đi ăn tối vài năm về trước,
và tôi làm việc rất nhiều với quân đội Mỹ, mọi binh đoàn.
14:01
and I work extensively with the US military, all the services.
315
841882
3189
Và tôi đang ở tại bàn và một người phụ nữ nói với tôi --
14:05
And I was at this dinner and this woman said to me --
316
845095
2842
Tôi nghĩ cô ấy cho rằng cô ấy cũng am hiểu một chút -- cô ấy nói,
14:08
I think she thought she was a little clever --
317
848636
2157
14:10
she said, "So how long have you been doing sensitivity training with the Marines?"
318
850817
4546
"Vậy ông đã huấn luyện nhạy cảm cho lính thủy
bao lâu rồi?"
14:15
And I said, "With all due respect,
319
855387
3246
Vàtôi nói, "Với tất cả sự tôn trọng, thưa cô,
14:18
I don't do sensitivity training with the Marines.
320
858657
2529
tôi không huấn luyện nhạy cảm cho lính thủy.
14:21
I run a leadership program in the Marine Corps."
321
861210
2278
Tôi điều hành một chương trình khả năng lãnh đạo trong quân đoàn lính thủy.
14:23
Now, I know it's a bit pompous, my response,
322
863512
2074
Giờ thì, tôi biết nói vậy nghe khá là phô trương,
14:25
but it's an important distinction,
323
865610
1761
nhưng đó là một sự phân biệt quan trọng, bởi tôi không tin
14:27
because I don't believe that what we need is sensitivity training.
324
867395
3149
cái chúng ta cần là huấn luyện nhạy cảm.
14:30
We need leadership training, because, for example,
325
870568
2436
Chúng ta cần huấn luyện khả năng lãnh đạo, bới vì, ví dụ,
khi một huấn luyện viên chuyên nghiệp hay một người quản lý của đội bóng chày
14:33
when a professional coach or a manager of a baseball team or a football team --
326
873028
3766
hay của đội bóng đá -- và tôi cũng làm việc rất nhiều trong lĩnh vực này --
14:36
and I work extensively in that realm as well --
327
876818
2306
nói một câu phân biệt giới tính, nói một câu kì thị người đồng tính,
14:39
makes a sexist comment, makes a homophobic statement,
328
879148
3203
14:42
makes a racist comment,
329
882375
1541
nói một câu phân biệt chủng tộc, sẽ có các cuộc thảo luận
14:43
there will be discussions on the sports blogs and in sports talk radio.
330
883940
3380
trên các trang blog thể thao và kênh thể thao trên radio.
14:47
And some people will say, "He needs sensitivity training."
331
887344
2782
Và vài người sẽ nói, "Chà, anh ta cần huấn luyện nhạy cảm đấy."
Và người khác sẽ nói, "Thôi, bỏ qua đi.
14:50
Other people will say, "Well, get off it.
332
890150
2005
Bạn biết đấy, đó là hành động sửa sai chính trị chạy loạn,
14:52
That's political correctness run amok,
333
892179
2170
và anh ta nói một câu ngu ngốc. Bỏ đi."
14:54
he made a stupid statement, move on."
334
894373
1804
Phản đối của tôi là, anh ta không cần huấn luyện nhạy cảm.
14:56
My argument is, he doesn't need sensitivity training.
335
896201
2630
Anh ta cần huấn luyện khả năng lãnh đạo,
14:58
He needs leadership training,
336
898855
1408
bởi anh ta đang là một người lãnh đạo tồi, bởi trong một xã hội
15:00
because he's being a bad leader,
337
900287
1536
với giới tính phong phú và xu hướng giới tính phong phú --
15:01
because in a society with gender diversity and sexual diversity --
338
901847
3127
(Vỗ tay ) --
15:04
(Applause)
339
904998
1065
15:06
and racial and ethnic diversity,
340
906087
1539
với chủng tộc và dân tộc phong phú, bạn nói
15:07
you make those kind of comments, you're failing at your leadership.
341
907650
3207
những câu như vậy, bạn thất bại trong khả năng lãnh đạo.
Nếu chúng ta có thể làm ý mà tôi đang nói
15:10
If we can make this point that I'm making
342
910881
2188
cho những người đàn ông và phụ nữ mạnh mẽ trong xã hội chúng ta
15:13
to powerful men and women in our society
343
913093
2641
15:15
at all levels of institutional authority and power,
344
915758
3071
với mức độ có quyền thế và sức mạnh,
thì nó sẽ thay đổi, nó sẽ thay đổi
15:18
it's going to change the paradigm of people's thinking.
345
918853
3230
cái mô hình của suy nghĩ mọi người.
Bạn biết đấy, ví dụ, tôi làm việc rất nhiều với
15:22
You know, for example,
346
922655
1506
15:24
I work a lot in college and university athletics
347
924185
2276
với những vận động viên của đại học trên khắp miền Bắc Mỹ.
15:26
throughout North America.
348
926485
1534
Chúng ta biết quá rành về cách ngăn ngừa
15:29
We know so much about how to prevent domestic and sexual violence, right?
349
929087
3815
bạo lực gia đình và giới tính, đúng không?
Không có lý do gì một đại học
15:33
There's no excuse for a college or university
350
933613
2372
không có chương trình huấn luyện ngăn chặn bạo lực gia đình và giới tính
15:36
to not have domestic and sexual violence prevention training
351
936009
2858
15:38
mandated for all student athletes, coaches, administrators,
352
938891
2810
bắt buộc với mọi vận động viên, huấn luyện viên, quản lý,
15:41
as part of their educational process.
353
941725
2348
như một phần của quá trình giáo dục.
15:44
We know enough to know that we can easily do that.
354
944097
2548
Chúng ta đủ biết là chúng ta có thể dễ dàng làm chuyện đó.
15:46
But you know what's missing? The leadership.
355
946669
2088
Nhưng bạn biết đang thiếu gì không? Khả năng lãnh đạo.
15:48
But it's not the leadership of student athletes.
356
948781
2240
Nhưng không phải khả năng lãnh đạo của những vận động viên học sinh.
Mà là khả năng lãnh đạo của các giám đốc của vận động viên,
15:51
It's the leadership of the athletic director,
357
951045
2130
chủ tịch của trường đại học, những người chịu trách nhiệm
15:53
the president of the university, the people in charge
358
953199
2511
người đưa ra quyết định về nguồn lực
15:55
who make decisions about resources
359
955734
1669
và người đưa ra quyết định về các ưu tiên trong bối cảnh tổ chức.
15:57
and who make decisions about priorities in the institutional settings.
360
957427
3303
Đó là thất bại, trong phần lớn trường hợp, cùa khả năng lãnh đạo của đàn ông.
16:00
That's a failure, in most cases, of men's leadership.
361
960754
2536
16:03
Look at Penn State.
362
963314
1194
Hãy nhìn vào bang Penn. Bang Penn là ngọn nguồn
16:04
Penn State is the mother of all teachable moments for the bystander approach.
363
964532
4108
của mọi thời điểm cần học hỏi cho cách tiếp cận của người ngoài cuộc.
16:08
You had so many situations in that realm
364
968664
2461
Bạn có quá nhiều hoàn cảnh trong khu vực đó
16:11
where men in powerful positions failed to act
365
971149
3643
nơi mà đàn ông trong vị thế có quyền lực thất bại trong việc hành động
16:14
to protect children, in this case, boys.
366
974816
2411
để bảo vệ trẻ em, trong trường hợp này, các cậu bé.
Thật khó tin được, thật thế. Nhưng khi bạn đi sâu vào,
16:17
It's unbelievable, really.
367
977251
1253
16:18
But when you get into it, you realize there are pressures on men.
368
978528
3083
bạn nhận ra rằng có những sức ép lên đàn ông.
16:21
There are constraints within peer cultures on men,
369
981635
2801
Có những ràng buộc của văn hóa bạn bè lên đàn ông,
16:24
which is why we need to encourage men to break through those pressures.
370
984460
4184
đó là tại sao chúng ta cần khuyến khích đàn ông
vượt qua những áp lực đó.
16:28
And one of the ways to do that is to say
371
988668
1929
Và một trong những cách làm việc đó là,
có quá nhiều những người đàn ông quan tâm sâu sắc về những vấn đề này.
16:30
there's an awful lot of men who care deeply about these issues.
372
990621
2980
Tôi biết điều này. Tôi làm việc với đàn ông,
16:33
I know this, I work with men,
373
993625
1481
và tôi đã làm việc hàng chục ngàn,
16:35
and I've been working with tens of thousands,
374
995130
2179
hàng trăm ngàn đàn ông, trong nhiều, nhiều thập niên rồi.
16:37
hundreds of thousands of men for many decades now.
375
997333
2364
Thật đáng sợ, khi bạn nghĩ về nó, bao nhiêu năm rồi.
16:39
It's scary, when you think about it, how many years.
376
999721
2474
Nhưng có rất nhiều đàn ông quan tâm sâu sắc đến những vấn đề này,
16:42
But there's so many men who care deeply about these issues,
377
1002219
3456
16:45
but caring deeply is not enough.
378
1005699
2141
nhưng quan tâm sâu sắc chưa đủ.
16:47
We need more men with the guts,
379
1007864
2490
Chúng ta cần nhiều hơn đàn ông với can đảm,
16:50
with the courage, with the strength, with the moral integrity
380
1010378
3435
với lòng dũng cảm, với sức mạnh và lòng chính trực
16:53
to break our complicit silence and challenge each other
381
1013837
3992
để phá vỡ sự im lặng đồng lõa và thách thức lẫn nhau
16:57
and stand with women and not against them.
382
1017853
2000
và kề vai với phụ nữ chứ không phải chống lại họ.
Nhân tiện, chúng ta nợ điều đó với phụ nữ.
17:00
By the way, we owe it to women.
383
1020192
1691
17:01
There's no question about it.
384
1021907
1442
Không nghi ngờ gì về chuyện đó.
17:03
But we also owe it to our sons.
385
1023373
1621
Nhưng chúng ta cũng nợ điều đó với con trai chúng ta.
17:05
We also owe it to young men who are growing up all over the world
386
1025018
3219
Chúng ta cũng nợ điều đó với những người đàn ông trẻ đang lớn lên
trên khắp thế giới trong hoàn cảnh họ đã không lựa chọn
17:08
in situations where they didn't make the choice
387
1028261
2267
làm đàn ông trong một nền văn hóa mà nói với họ
17:10
to be a man in a culture that tells them that manhood is a certain way.
388
1030552
3373
rằng nam tính là gì theo một cách.
17:13
They didn't make the choice.
389
1033949
1666
Họ đã không lựa chọn.
17:15
We that have a choice, have an opportunity and a responsibility to them as well.
390
1035639
4997
Chúng ta có một lựa chọn và một cơ hội
và một trách nhiệm với họ.
Tôi hi vọng rằng, trong tương lai, đàn ông và phụ nữ,
17:20
I hope that, going forward, men and women,
391
1040660
2931
17:23
working together, can begin the change
392
1043615
2292
cùng với nhau, có thể khởi đầu một thay đổi
17:25
and the transformation that will happen
393
1045931
1976
và sự biến đổi đó sẽ xảy ra
17:27
so that future generations won't have the level of tragedy
394
1047931
2775
để các thế hệ tương lai không phải chịu cùng mức bi kịch
mà chúng ta phải đương đầu hằng ngày.
17:30
that we deal with on a daily basis.
395
1050730
1776
Tôi biết chúng ta có thể làm điều đó. Chúng ta có thể làm tốt hơn nữa.
17:32
I know we can do it, we can do better.
396
1052530
1810
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
17:34
Thank you very much.
397
1054364
1383
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7