The Story We Tell About Poverty Isn't True | Mia Birdsong | TED Talks

224,159 views ・ 2015-10-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Gia Bảo Nguyễn Hữu Reviewer: Khanh Do-Bao
00:12
For the last 50 years,
0
12841
2182
50 năm qua,
00:15
a lot of smart, well-resourced people -- some of you, no doubt --
1
15047
5591
chắc chắn có nhiều người giỏi, năng lực tốt, như các bạn ở đây...
00:20
have been trying to figure out how to reduce poverty
2
20662
3302
vẫn đang cố gắng tìm cách giảm thiểu đi sự nghèo khó
00:23
in the United States.
3
23988
1219
ở nước Mỹ.
00:26
People have created and invested millions of dollars
4
26180
3964
Mọi người đã tạo ra và đầu tư hàng triệu đô la
00:30
into non-profit organizations
5
30168
2217
vào các tổ chức phi lợi nhuận
00:32
with the mission of helping people who are poor.
6
32409
3190
với nhiệm vụ giúp đỡ những người còn nghèo khó.
00:36
They've created think tanks
7
36249
1886
Họ đã tạo ra các Viện chính sách
00:38
that study issues like education, job creation and asset-building,
8
38159
5254
để giải quyết các vấn đề như giáo dục, tạo ra của cải và công ăn việc làm,
00:43
and then advocated for policies to support our most marginalized communities.
9
43437
4775
và từ đó đóng góp cho các chính sách ủng hộ cộng đồng thiệt thòi.
00:48
They've written books and columns and given passionate speeches,
10
48736
3634
Họ đã viết sách, các bài báo và những bài diễn thuyết truyền cảm
00:52
decrying the wealth gap that is leaving more and more people
11
52394
3771
nhằm khép lại khoảng cách giàu nghèo đang đẩy càng lúc càng nhiều người
00:56
entrenched at the bottom end of the income scale.
12
56189
3100
lùi sâu về đáy của mức thu nhập.
01:00
And that effort has helped.
13
60069
1576
Những nỗ lực đó đã có hiệu quả.
01:02
But it's not enough.
14
62161
1412
Nhưng như thế vẫn không đủ.
01:04
Our poverty rates haven't changed that much in the last 50 years,
15
64101
3733
Tỷ lệ nghèo đói không thay đổi nhiều trong 50 năm qua,
01:07
since the War on Poverty was launched.
16
67858
2103
kể từ khi cuộc chiến chống đói nghèo bắt đầu.
01:10
I'm here to tell you
17
70576
2151
Xin nói với bạn rằng
01:12
that we have overlooked the most powerful and practical resource.
18
72751
5427
chúng ta đã lơ là nguồn lực mạnh và hiệu quả nhất.
01:18
Here it is:
19
78775
1710
Và nó đây:
01:20
people who are poor.
20
80509
1693
Những người nghèo.
01:23
Up in the left-hand corner is Jobana, Sintia and Bertha.
21
83382
4012
Ở góc bên trái phía trên là chị Jobana, Sintia và Bertha.
01:27
They met when they all had small children,
22
87925
2009
Họ gặp nhau khi tất cả họ đều có con nhỏ,
01:29
through a parenting class at a family resource center
23
89958
2837
qua lớp học làm cha mẹ ở trung tâm nguồn lực gia đình
01:32
in San Francisco.
24
92819
1184
tại San Francisco.
01:34
As they grew together as parents and friends,
25
94800
3619
Và họ đă lớn lên cùng nhau như gia đình và những người bạn,
01:38
they talked a lot about how hard it was
26
98443
2016
họ nói về việc kiếm tiền
01:40
to make money when your kids are little.
27
100483
2222
khi con còn nhỏ thì khó đến thế nào.
01:42
Child care is expensive,
28
102729
1682
Dịch vụ chăm sóc trẻ thì mắc
01:44
more than they'd earn in a job.
29
104435
1755
hơn số tiền mà họ kiếm được .
01:46
Their husbands worked,
30
106214
1160
Chồng các cô có đi làm,
01:47
but they wanted to contribute financially, too.
31
107398
2476
nhưng các cô cũng muốn đóng góp tài chính.
01:49
So they hatched a plan.
32
109898
1739
Vì thế họ đã lên kế hoạch,
01:51
They started a cleaning business.
33
111661
1885
bắt đầu với ngành dọn dẹp.
01:54
They plastered neighborhoods with flyers
34
114091
2344
Họ dán các tờ rơi trên khu phố.
01:56
and handed business cards out to their families and friends,
35
116459
2873
và in danh thiếp gửi cho bạn bè và người thân,
01:59
and soon, they had clients calling.
36
119356
1884
Và rất nhanh, họ đã có khách hàng gọi tới.
02:01
Two of them would clean the office or house
37
121597
3065
Hai người trong số họ dọn dẹp văn phòng, nhà cửa
02:04
and one of them would watch the kids.
38
124686
1866
còn một người trông chừng con cái.
02:06
They'd rotate who'd cleaned and who'd watch the kids.
39
126576
2915
Họ thay phiên nhau dọn dẹp và trông chừng con cái.
02:09
(Laughs) It's awesome, right?
40
129515
2213
(Cười) Làm việc rất hay, phải không ?
02:11
(Laughter)
41
131752
1214
(Cười lớn)
02:12
And they split the money three ways.
42
132990
1852
Và ba người bọn họ chia tiền lời.
02:14
It was not a full-time gig,
43
134866
1301
Đây chỉ là công việc ngắn,
02:16
no one could watch the little ones all day.
44
136191
2231
không ai phải trông trẻ cả ngày.
02:18
But it made a difference for their families.
45
138446
2514
Nhưng nó đã tạo ra sự khác biệt cho gia đình họ,
02:22
Extra money to pay for bills when a husband's work hours were cut.
46
142049
5027
bù thêm tiền trả hóa đơn khi chồng họ bị cắt giờ làm,
02:27
Money to buy the kids clothes as they were growing.
47
147100
3278
tiền để mua quần áo khi các con lớn dần,
02:30
A little extra money in their pockets
48
150402
1919
một chút dư dả trong túi tiền
02:32
to make them feel some independence.
49
152345
2494
để làm họ cảm thấy chút tự do.
02:34
Up in the top-right corner is Theresa and her daughter, Brianna.
50
154863
4129
Ở góc phải phía trên là Theresa và con gái cô, Brianna.
02:39
Brianna is one of those kids
51
159016
1915
Brianna là một trong số những đứa trẻ
02:40
with this sparkly, infectious, outgoing personality.
52
160955
4810
với tính cách nổi bật, thân thiện, hòa đồng.
02:45
For example, when Rosie,
53
165789
1712
Ví dụ, khi Rosie,
02:47
a little girl who spoke only Spanish, moved in next door,
54
167525
3156
một bé gái chỉ biết nói tiếng Tây Ban Nha chuyển tới nhà bên,
02:50
Brianna, who spoke only English,
55
170705
2148
Brianna, dù chỉ biết nói tiếng anh,
02:52
borrowed her mother's tablet and found a translation app
56
172877
3585
đã mượn máy tính bảng của mẹ và tìm phần mềm dịch thuật
02:56
so the two of them could communicate.
57
176486
1780
để hai người họ có thể giao tiếp với nhau.
02:58
(Laughter)
58
178290
1102
( Cười khẽ)
02:59
I know, right?
59
179416
1182
Dễ thương nhỉ?
03:00
Rosie's family credits Brianna with helping Rosie to learn English.
60
180622
3903
Gia đình Rosie tin rằng Brianna có thể giúp Rosie học tiếng anh.
03:05
A few years ago,
61
185192
1885
Một vài năm trước,
03:07
Brianna started to struggle academically.
62
187101
2787
Brianna bắt đầu gặp khó khăn trong việc học.
03:10
She was growing frustrated and kind of withdrawn
63
190312
4415
Cô bé càng lúc càng bực tức và có vẻ như muốn bỏ học
03:14
and acting out in class.
64
194751
2248
lại còn tỏ ra vô lễ trong lớp.
03:17
And her mother was heartbroken over what was happening.
65
197023
3830
Và mẹ cô ấy đã rất buồn về những gì đã đang xảy ra.
03:21
Then they found out that she was going to have to repeat second grade
66
201697
3262
Rồi họ được báo rằng cô bé phải học lại lớp hai,
03:24
and Brianna was devastated.
67
204983
2013
Brianna đã tuyệt vọng.
03:27
Her mother felt hopeless and overwhelmed and alone
68
207020
5171
Mẹ em cảm thấy vô vọng, choáng ngợp và cô đơn
03:32
because she knew that her daughter was not getting the support she needed,
69
212215
3504
bởi vì cô biết rằng con gái cô không có sự trợ giúp cần thiết,
03:35
and she did not know how to help her.
70
215743
1938
mà cũng không biết cách nào để giúp con.
03:37
One afternoon, Theresa was catching up with a group of friends,
71
217705
3564
Vào một buổi chiều, Theresa đang nói chuyện với một nhóm bạn,
03:41
and one of them said,
72
221293
1559
và một bạn trong nhóm hỏi,
03:42
"Theresa, how are you?"
73
222876
1936
"Theresa, bạn khoẻ không?"
03:45
And she burst into tears.
74
225344
1714
Thế là cô oà khóc.
03:47
After she shared her story, one of her friends said,
75
227804
3341
Sau khi cô chia sẻ câu chuyện của mình, một người nói,
03:51
"I went through the exact same thing with my son about a year ago."
76
231169
3277
"Tớ cũng bị y như thế với con tớ khoảng một năm trước."
03:54
And in that moment,
77
234470
1151
Và trong khoảnh khắc đó,
03:55
Theresa realized that so much of her struggle
78
235645
2257
Theresa nhận ra rằng những khó khăn của cô ấy
03:57
was not having anybody to talk with about it.
79
237926
2502
chưa từng được ai nhìn nhận
04:00
So she created a support group for parents like her.
80
240984
3347
Vì thế cô lập một nhóm hỗ trợ cho những gia đình có con khó học.
04:05
The first meeting was her and two other people.
81
245101
3334
Cuộc họp đầu tiên chỉ có cô ấy và hai người nữa.
04:08
But word spread, and soon 20 people, 30 people
82
248459
3041
Nhưng tiếng tăm lan truyền, và rồi có lúc 20 người, 30 người đến
04:11
were showing up for these monthly meetings that she put together.
83
251524
3375
những cuộc họp hàng tháng mà cô tổ chức.
04:14
She went from feeling helpless
84
254923
2217
Theresa vậy là đã đi từ cảm giác bất lực
04:17
to realizing how capable she was of supporting her daughter,
85
257164
3629
tới nhận ra rằng cô ấy có khả năng nâng đỡ con gái mình,
04:20
with the support of other people who were going through the same struggle.
86
260817
3681
với sự giúp đỡ của những người cũng trải qua những biến cố như vậy.
04:24
And Brianna is doing fantastic -- she's doing great academically
87
264522
3037
Và Brianna đang làm rất tuyệt, em đang học hành tiến bộ,
04:27
and socially.
88
267583
1177
giao tiếp xã hội tốt.
04:29
That in the middle is my man Baakir,
89
269834
3386
Hình ở chính giữa là anh bạn thân của tôi, anh Baakir,
04:33
standing in front of BlackStar Books and Caffe,
90
273244
2845
đang đứng trước quán cà phê sách BlackStar
04:36
which he runs out of part of his house.
91
276113
2585
mà anh trang trí bằng vật liệu xây nhà.
04:38
As you walk in the door,
92
278722
1575
Khi bạn bước vào,
04:40
Baakir greets you with a "Welcome black home."
93
280321
3384
Baakir sẽ chào bạn: "Chào mừng tới nhà của người da đen."
04:43
(Laughter)
94
283729
2778
(Cười lớn)
04:46
Once inside, you can order some Algiers jerk chicken,
95
286531
4043
Vào trong rồi, bạn có thể gọi món gà giật của người Algeria,
04:50
perhaps a vegan walnut burger,
96
290598
2523
hay là bánh burger hồ đào kiểu chay,
04:53
or jive turkey sammich.
97
293145
2350
hoặc bánh kẹp thịt gà tây.
04:55
And that's sammich -- not sandwich.
98
295519
2893
Đó là bánh kẹp đúng kiểu châu Phi nhé.
04:58
You must finish your meal with a buttermilk drop,
99
298436
4231
Bạn phải hoàn tất bữa ăn với một giọt sữa bơ,
05:02
which is several steps above a donut hole
100
302691
2358
đặt ở phía trên khay bánh vòng,
05:05
and made from a very secret family recipe.
101
305073
2687
và được làm từ công thức gia truyền bí mật.
05:08
For real, it's very secret, he won't tell you about it.
102
308197
2817
Thật đấy, công thức rất bí mật, anh ấy không nói đâu.
05:11
But BlackStar is much more than a café.
103
311464
3233
Nhưng Blackstar còn hơn cả một tiệm cà phê.
05:15
For the kids in the neighborhood,
104
315046
1605
Với những đứa trẻ trong khu phố,
05:16
it's a place to go after school to get help with homework.
105
316675
3005
đó là một nơi để tới sau tan học để hỏi bài tập về nhà.
05:19
For the grown-ups, it's where they go
106
319704
1793
Với người lớn, đó là nơi họ
05:21
to find out what's going on in the neighborhood
107
321521
2203
bàn về những gì diễn ra trong khu phố
05:23
and catch up with friends.
108
323748
1357
và tán gẫu với bạn bè.
05:25
It's a performance venue.
109
325129
1477
Đó là một sân khấu trình diễn.
05:26
It's a home for poets, musicians and artists.
110
326630
3330
Đó là ngôi nhà cho nhà thơ, nhạc sĩ và họa sĩ.
05:30
Baakir and his partner Nicole,
111
330424
2184
Baakir và vợ anh, chị Nicole,
05:32
with their baby girl strapped to her back,
112
332632
2140
với đứa con gái nhỏ địu trên lưng cô ấy,
05:34
are there in the mix of it all,
113
334796
1554
đứng trong khung cảnh đó,
05:36
serving up a cup of coffee,
114
336374
2071
phục vụ một cốc cà phê,
05:38
teaching a child how to play Mancala,
115
338469
2140
dạy một đứa cách để chơi trò Mancala,
05:40
or painting a sign for an upcoming community event.
116
340633
3055
hoăc vẽ một bảng hiệu cho một sự kiện khu phố sắp tới.
05:44
I have worked with and learned from people just like them
117
344182
4246
Tôi đã làm việc cùng và học được từ những người như họ
05:48
for more than 20 years.
118
348452
1641
trong hơn 20 năm.
05:50
I have organized against the prison system,
119
350117
2843
Tôi đã tổ chức chống lại hệ thống nhà tù,
05:52
which impacts poor folks,
120
352984
2333
có ảnh hưởng tới dân nghèo,
05:55
especially black, indigenous and Latino folks,
121
355341
2544
đặc biệt là những người da đen, Ấn và Latino,
05:57
at an alarming rate.
122
357909
1428
ở mức đáng báo động.
05:59
I have worked with young people who manifest hope and promise,
123
359758
3515
Tôi đã làm việc với những người trẻ tuổi đầy hoài bão,
06:03
despite being at the effect of racist discipline practices in their schools,
124
363297
4409
bất chấp sự phân biệt chủng tộc trong nhà trường,
06:07
and police violence in their communities.
125
367730
2436
và sự hành hung của cảnh sát trong cộng đồng.
06:10
I have learned from families
126
370605
1886
Tôi đã học được từ những gia đình
06:12
who are unleashing their ingenuity and tenacity
127
372515
3682
mà đang cởi trói cho sự khéo léo và kiên trì của họ
06:16
to collectively create their own solutions.
128
376221
2190
để sưu tầm một cách có chọn lọc ra giải pháp riêng.
06:18
And they're not just focused on money.
129
378435
2104
Và họ không chỉ tập trung vào tiền bạc.
06:20
They're addressing education, housing, health, community --
130
380911
3696
Họ đang giải quyết vấn đề giáo dục, nhà ở, sức khỏe, cộng đồng, ...
06:24
the things that we all care about.
131
384631
2198
những thứ mà tất cả chúng ta đều quan tâm.
06:28
Everywhere I go,
132
388260
1383
Bất cứ nơi nào tôi tới,
06:29
I see people who are broke but not broken.
133
389667
3134
tôi thấy những người nhèo đói nhưng không tuyệt vọng,
06:33
I see people who are struggling to realize their good ideas,
134
393263
3819
Tôi thấy những người đang cố gắng biến ý tưởng thành sự thật,
06:37
so that they can create a better life for themselves,
135
397106
2568
nhằm tạo ra một cuộc sống tốt hơn cho chính bản thân,
06:39
their families, their communities.
136
399698
2538
cho gia đình, cộng đồng họ .
06:43
Jobana, Sintia, Bertha, Theresa and Baakir are the rule,
137
403316
6488
Jobana, Sintia, Bertha, Theresa và Baakir là hình mẫu chung,
06:49
not the shiny exception.
138
409828
1616
không phải là ngoại lệ hiếm hoi.
06:51
I am the exception.
139
411923
1330
Tôi mới là một ngoại lệ,
06:54
I was raised by a quietly fierce single mother in Rochester, New York.
140
414540
4569
Tôi được bà mẹ đơn thân thầm lặng nhưng mạnh mẽ nuôi lớn ở Rochester, NY.
06:59
I was bussed to a school in the suburbs, from a neighborhood
141
419625
2942
Tôi đi xe buýt tới trường từ vùng ngoại ô, một khu phố
07:02
that many of my classmates and their parents considered dangerous.
142
422591
3887
mà nhiều bạn học của tôi và gia đình họ xem là nguy hiểm.
07:06
At eight, I was a latchkey kid.
143
426502
1995
Năm tám tuối, tôi là một đứa trẻ rộng mở.
07:08
I'd get myself home after school every day and do homework and chores,
144
428933
4408
Tôi tự mình đi về nhà sau giờ tan học mỗi ngày và làm bài tập và việc lặt vặt,
07:13
and wait for my mother to come home.
145
433365
1986
và chờ mẹ tôi trở về nhà.
07:15
After school, I'd go to the corner store
146
435375
2192
Sau giờ học, tôi tới cửa hàng ở góc phố
07:17
and buy a can of Chef Boyardee ravioli,
147
437591
2502
và mua một hộp bánh bao Ý hiệu Chef Boyardee,
07:20
which I'd heat up on the stove as my afternoon snack.
148
440117
2623
mà tôi hấp trong lò như bữa ăn nhẹ buổi chiều.
07:23
If I had a little extra money, I'd buy a Hostess Fruit Pie.
149
443145
2807
Nếu có thêm ít tiền, có lẽ tôi sẽ mua bánh trái cây Hostess.
07:25
(Laughter)
150
445976
1001
(Cười khẽ)
07:27
Cherry.
151
447001
1151
Vị sơ ri.
07:28
Not as good as a buttermilk drop.
152
448176
1654
không ngon như giọt sữa bơ.
07:29
(Laughter)
153
449854
1001
(Cười khẽ)
07:30
We were poor when I was a kid.
154
450879
1694
Chúng tôi là những người nghèo khi tôi còn nhỏ.
07:32
But now, I own a home in a quickly gentrifying neighborhood
155
452597
3793
Nhưng giờ đây, tôi sở hữu nhà tại một khu phố phát triển nhanh
07:36
in Oakland, California.
156
456414
1529
ở Oakland, California.
07:38
I've built a career.
157
458363
1647
Tôi đã tạo đựng cơ ngơi.
07:40
My husband is a business owner.
158
460375
2445
Chồng tôi là chủ một doanh nghiệp.
07:43
I have a retirement account.
159
463605
1764
Tôi có một tài khoản hưu trí.
07:46
My daughter is not even allowed to turn on the stove
160
466305
2577
Con gái tôi không được phép mở bếp lò
07:48
unless there's a grown-up at home
161
468906
1579
nếu không có người lớn ở nhà.
07:50
and she doesn't have to,
162
470509
1158
Mở lò làm gì khi
07:51
because she does not have to have the same kind of self-reliance
163
471691
3263
chúng không phải tự lập bươn chải
07:54
that I had to at her age.
164
474978
1793
mà tôi có được khi ở tuổi chúng.
07:56
My kids' raviolis are organic
165
476795
2204
Bánh bao Ý của con tôi có chất hữu cơ
07:59
and full of things like spinach and ricotta,
166
479023
2907
và đầy những thứ như rau bina và Ricotta,
08:01
because I have the luxury of choice
167
481954
2323
bởi vì tôi có vô số lựa chọn
08:04
when it comes to what my children eat.
168
484301
1918
khi đưa ra những gì con tôi ăn.
08:06
I am the exception,
169
486243
2100
Tôi là một ngoại lệ,
08:08
not because I'm more talented than Baakir
170
488367
2332
không phải bởi vì tôi tài năng hơn Baakir
08:10
or my mother worked any harder than Jobana, Sintia or Bertha,
171
490723
3882
hoặc mẹ của tôi làm việc chăm chỉ hơn Jobana, Sintia or Bertha,
08:14
or cared any more than Theresa.
172
494629
1957
hoặc tận tâm nhiều hơn Theresa.
08:17
Marginalized communities are full of smart, talented people,
173
497395
5106
Cộng đồng chịu thiệt thòi đầy những người thông minh, tài năng,
08:22
hustling and working and innovating,
174
502525
2314
hối hả và làm việc và đổi mới,
08:24
just like our most revered and most rewarded CEOs.
175
504863
3941
hệt như những giám đốc được tôn kính và kính trọng nhất.
08:28
They are full of people tapping into their resilience
176
508828
2633
Có đầy những người tận dụng khả năng vượt khó của họ
08:31
to get up every day, get the kids off to school
177
511485
2502
để thức đậy mỗi sáng, đưa trẻ tới trường
08:34
and go to jobs that don't pay enough,
178
514011
1986
và đi làm việc với lương không đủ sống,
08:36
or get educations that are putting them in debt.
179
516021
2468
hoặc đi học những trường đặt họ vào nợ nần.
08:38
They are full of people applying their savvy intelligence
180
518850
4804
Có đầy những người áp dụng trí thông minh sáng tạo
08:43
to stretch a minimum wage paycheck,
181
523678
2387
để tận dụng tấm ngân phiếu tiền lương ít ỏi
08:46
or balance a job and a side hustle to make ends meet.
182
526089
3187
hoăc cân bằng công việc chính với việc làm thêm để kiếm tiền.
08:49
They are full of people doing for themselves and for others,
183
529627
3775
Có đầy những người làm việc cho bản thân và cho cả người khác,
08:53
whether it's picking up medication for an elderly neighbor,
184
533426
3504
cho dù đó là đi lấy thuốc cho một người hàng xóm neo đơn,
08:56
or letting a sibling borrow some money to pay the phone bill,
185
536954
3734
hoặc cho một người anh em mượn một số tiền để thanh toán hóa đơn điện thoại,
09:00
or just watching out for the neighborhood kids
186
540712
2243
hoặc chỉ là trông chừng con dùm hàng xóm
09:02
from the front stoop.
187
542979
1208
dù không được phép.
09:05
I am the exception because of luck and privilege,
188
545259
3387
Tôi là một ngoại lệ do may mắn và đặc ân,
09:08
not hard work.
189
548670
1285
không phải do làm việc chăm chỉ.
09:09
And I'm not being modest or self-deprecating --
190
549979
2338
Và tôi là không được khiêm tốn hoặc tự ti...
09:12
I am amazing.
191
552341
1151
Tôi tuyệt vời lắm chứ.
09:13
(Laughter)
192
553516
1218
(Cười lớn)
09:14
But most people work hard.
193
554758
1614
Hầu hết ai cũng chăm làm.
09:16
Hard work is the common denominator in this equation,
194
556830
4169
Làm việc chăm chỉ là mẫu số chung trong phương trình này,
09:21
and I'm tired of the story we tell
195
561023
2369
và tôi chán câu chuyện chúng ta kể
09:23
that hard work leads to success,
196
563416
2608
rằng làm việc chăm chỉ dẫn tới thành công,
09:26
because that allows --
197
566048
1537
bởi vì những câu chuyện đó...
09:27
Thank you.
198
567609
1190
Xin cảm ơn.
09:28
(Applause)
199
568823
3491
(Tiếng vỗ tay)
09:33
... because that story allows those of us who make it to believe we deserve it,
200
573509
4613
....bởi vì câu chuyện đó làm ta tin ai chăm chỉ mới đáng làm giàu,
09:38
and by implication,
201
578146
1233
và từ đó ngụ ý rằng,
09:39
those who don't make it don't deserve it.
202
579403
2233
ai lười biếng thì không xứng được giàu có.
09:42
We tell ourselves, in the back of our minds,
203
582175
2203
Chúng ta tự nhủ trong đầu rằng,
09:44
and sometimes in the front of our mouths,
204
584402
2275
và thỉnh thoảng cũng có thốt ra,
09:46
"There must be something a little wrong with those poor people."
205
586701
3037
"Những người nghèo chỉ toàn chây lười."
09:49
We have a wide range of beliefs
206
589762
1492
Chúng ta có rất nhiều đức tin
09:51
about what that something wrong is.
207
591278
2185
về những gì là sai trái.
09:53
Some people tell the story that poor folks are lazy freeloaders
208
593487
3284
Một số người tin rằng người nghèo là kẻ ăn bám lười biếng
09:56
who would cheat and lie to get out of an honest day's work.
209
596795
3182
những người lừa lọc, dối trá để trốn một ngày việc.
10:00
Others prefer the story that poor people are helpless
210
600287
2913
Một số khác lại tin rằng những người nghèo là do
10:03
and probably had neglectful parents that didn't read to them enough,
211
603224
3281
cha mẹ họ lơ là, không đọc sách văn hoá cho con,
10:06
and if they were just told what to do
212
606529
2209
và họ cần được chỉ bảo,
10:08
and shown the right path,
213
608762
1257
và dẫn dắt vào con đường đúng,
10:10
they could make it.
214
610043
1241
để thoát cảnh nghèo.
10:11
For every story I hear demonizing low-income single mothers
215
611917
6139
Mỗi câu chuyện tôi nghe về các bà mẹ đơn thân thu nhập thấp
10:18
or absentee fathers,
216
618080
1349
hoặc người cha vắng nhà,
10:19
which is how people might think of my parents,
217
619453
2742
cũng là điều mọi người nghĩ về cha mẹ tôi.
10:22
I've got 50 that tell a different story about the same people,
218
622219
4862
Tôi có 50 câu chuyện kể theo hướng khác nhau về cùng một người,
10:27
showing up every day and doing their best.
219
627105
2910
xuất hiện mỗi ngày và làm tốt nhất có thể.
10:30
I'm not saying that some of the negative stories aren't true,
220
630491
3716
Tôi không có ý nói vài câu chuyện tiêu cực vừa rồi là không đúng,
10:34
but those stories allow us to not really see who people really are,
221
634231
6364
nhưng chúng không cho chúng ta thấy được những người đó thật sự là ai,
10:40
because they don't paint a full picture.
222
640619
2187
bởi vì chúng không phải bức tranh hoàn chỉnh.
10:43
The quarter-truths and limited plot lines have us convinced
223
643249
3849
Sự thật bóp méo và cốt truyện hạn hẹp đã thuyết phục chúng ta
10:47
that poor people are a problem that needs fixing.
224
647122
3258
rằng những người nghèo là một vấn đề cần được sửa sai.
10:51
What if we recognized that what's working is the people
225
651570
4269
Sẽ ra sao nếu chúng ta nhận ra rằng những người nghèo đang làm tốt
10:55
and what's broken is our approach?
226
655863
2554
và cách tiếp cận của chúng ta mới là sai lầm?
10:58
What if we realized that the experts we are looking for,
227
658441
3525
Sẽ ra sao nếu chúng ta nhận ra rằng những chuyên gia mà chúng ta tìm kiếm,
11:01
the experts we need to follow,
228
661990
1796
chuyên gia mà chúng ta cần học hỏi
11:03
are poor people themselves?
229
663810
1921
liệu chính họ là những người nghèo?
11:05
What if, instead of imposing solutions,
230
665755
3003
Sẽ ra sao, thay vì đưa ra giải pháp,
11:08
we just added fire
231
668782
2099
chúng ta thực ra chỉ
11:10
to the already-burning flame that they have?
232
670905
2944
thêm dầu vào lửa khó khăn?
11:13
Not directing --
233
673873
2157
Không trực diện giải quyết...
11:16
not even empowering --
234
676054
2590
cũng không làm họ mạnh mẽ hơn...
11:18
but just fueling their initiative.
235
678668
2229
mà chỉ nhũng nhiễu ý tưởng của họ.
11:22
Just north of here,
236
682000
1357
Ý tưởng của tôi là,
11:23
we have an example of what this could look like:
237
683381
3167
chúng ta có một ví dụ về giải pháp, đó là:
11:26
Silicon Valley.
238
686572
1250
Thung lũng Silicon,
11:28
A whole venture capital industry has grown up around the belief
239
688497
4174
Một ngành công nghiệp vốn liên doanh đã phát triển xung quanh niềm tin
11:32
that if people have good ideas and the desire to manifest them,
240
692695
4288
rằng nếu những người có ý tưởng hay và chịu theo đuổi nó,
11:37
we should give them lots and lots and lots of money.
241
697007
3997
chúng ta nên cho họ rất rất nhiều tiền.
11:41
(Laughter)
242
701028
1122
(Cười lớn)
11:42
Right? But where is our strategy for Theresa and Baakir?
243
702174
3841
Đúng chứ? Nhưng chiến thuật cho Theresa và Baakir là gì đây?
11:47
There are no incubators for them,
244
707127
2296
Không sân chơi cho họ,
11:49
no accelerators, no fellowships.
245
709447
2709
không có đà tạo vốn, không có cổ đông,
11:52
How are Jobana, Sintia and Bertha really all that different
246
712577
3675
Liệu Jobana, Sintia và Bertha có khác
11:56
from the Mark Zuckerbergs of the world?
247
716276
2638
với Mark Zuckerbergs nổi tiếng ở chỗ nào không?
11:58
Baakir has experience and a track record.
248
718938
2984
Baakir có kinh nghiệm và lý lịch kinh doanh tốt.
12:01
I'd put my money on him.
249
721946
1709
Tôi dám đầu tư vào anh ấy.
12:04
So, consider this an invitation to rethink a flawed strategy.
250
724649
6756
Vì vậy, xin hãy xem đây là một lời mời các bạn suy nghĩ lại chiến lược sai lầm.
12:12
Let's grasp this opportunity
251
732190
2770
Hãy nắm lấy cơ hội này
12:14
to let go of a tired, faulty narrative
252
734984
3817
để bỏ qua sự mệt mỏi, câu chuyện sai
12:18
and listen and look for true stories,
253
738825
3037
và lắng nghe và tìm kiếm câu chuyện thực,
12:21
more beautifully complex stories,
254
741886
2013
đẹp hơn những câu chuyện phức tạp,
12:23
about who marginalized people and families and communities are.
255
743923
4845
về chính người, gia đình, cộng đồng bị thiệt thòi.
12:31
I'm going to take a minute to speak to my people.
256
751149
3123
Tôi sẽ nói thêm vài phút về những người của tôi.
12:39
We cannot wait
257
759986
1460
Chúng ta không thể chờ
12:41
for somebody else to get it right.
258
761470
2380
cho người chỉnh sửa chính sách.
12:45
Let us remember what we are capable of;
259
765136
3156
Chúng ta hãy nghĩ về khả năng thật sự của mình;
12:48
all that we have built with blood, sweat and dreams;
260
768316
3869
tất cả những gì chúng tôi đã xây dựng với máu, mồ hôi và ước mơ;
12:52
all the cogs that keep turning;
261
772209
1779
tất cả các bánh răng tiếp tục di chuyển;
12:54
and the people kept afloat because of our backbreaking work.
262
774012
3672
những người cố kiếm sống qua ngày bằng những việc nặng nhọc.
12:57
Let us remember that we are magic.
263
777708
2358
Chúng ta hãy nhớ rằng chúng ta là điều kỳ diệu.
13:00
If you need some inspiration to jog your memory,
264
780677
2920
Nếu bạn cần một số nguồn cảm hứng để chạy bộ nhớ của bạn,
13:03
read Octavia Butler's "Parable of the Sower."
265
783621
2970
Hãy đọc "Câu chuyện người nông dân" của Octavia Butler.
13:06
Listen to Reverend King's "Letter from Birmingham Jail."
266
786615
3389
Lắng nghe "Bức thư từ căn ngục Birmingham" của Reverend King.
13:10
Listen to Suheir Hammad recite "First Writing Since,"
267
790028
4620
Lắng nghe Suheir Hammad đọc thơ "Tác phẩm đầu đời"
13:14
or Esperanza Spalding perform "Black Gold."
268
794672
3049
hoặc xem Esperanza Spalding trình diễn "Người da đen quý giá."
13:17
Set your gaze upon the art of Kehinde Wiley
269
797745
2648
Hãy ngắm nhìn tranh của Kehinde Wiley
13:20
or Favianna Rodriguez.
270
800417
1854
hoặc Favianna Rodriguez.
13:22
Look at the hands of your grandmother
271
802914
5585
Nhìn vào bàn tay của bà nội của bạn
13:28
or into the eyes of someone who loves you.
272
808523
2672
hoặc sâu thẩm trong mắt người yêu bạn.
13:32
We are magic.
273
812386
1868
Chúng ta là điều kỳ diệu.
13:35
Individually, we don't have a lot of wealth and power,
274
815087
2870
Từng người chúng ta không giàu có và sức mạnh,
13:37
but collectively, we are unstoppable.
275
817981
3507
nhưng kết hợp lại, chúng ta vô địch.
13:42
And we spend a lot of our time and energy
276
822114
2271
Và chúng ta dành rất nhiều thời gian và năng lượng
13:44
organizing our power to demand change from systems that were not made for us.
277
824409
6199
yêu cầu thay đổi hệ thống không hoạt động vì lợi ích của chúng ta.
13:51
Instead of trying to alter the fabric of existing ways,
278
831489
3581
Thay vì cố gắng thay đổi cải cách hiện tại,
13:55
let's weave and cut some fierce new cloth.
279
835094
2777
hãy dệt nên một số chiếc áo mới.
13:58
Let's use some of our substantial collective power
280
838355
3490
Hãy sử dụng sức mạnh tập thể của chính ta
14:01
toward inventing and bringing to life
281
841869
1972
hướng tới việc phát minh và đem lại cuộc sống
14:03
new ways of being that work for us.
282
843865
2947
theo cách mới phục vụ cho lợi ích chúng ta.
14:07
Desmond Tutu talks about the concept of ubuntu,
283
847423
4935
Desmond Tutu nói về khái niệm "ubuntu",
14:12
in the context of South Africa's Truth and Reconciliation process
284
852382
3655
trong bối cảnh tiến trình chống tham nhũng của Nam Phi
14:16
that they embarked on after apartheid.
285
856061
2293
mà chúng ta tham gia vào sau chế độ diệt chủng.
14:18
He says it means,
286
858378
2335
Ông nói rằng "ubuntu" có nghĩa là,
14:20
"My humanity is caught up, is inextricably bound up, in yours;
287
860737
5526
"Nhân loại của tôi gắn bó chặt ràng buộc chặt chẽ lẫn nhau;
14:26
we belong to a bundle of life."
288
866287
4546
chúng ta đều thuộc về một nhánh của cuộc sống. "
14:32
A bundle of life.
289
872381
2187
Một nhánh của cuộc sống.
14:36
The Truth and Reconciliation process
290
876019
1788
Tiến trình chống tham nhũng
14:37
started by elevating the voices of the unheard.
291
877831
3650
bắt đầu bằng cách lắng nghe tiếng nói của người thấp cổ bé họng.
14:42
If this country is going to live up to its promise of liberty and justice for all,
292
882068
5941
Nếu đất nước này thật sự xứng danh tự do và công bằng cho mọi người,
14:48
then we need to elevate the voices of our unheard,
293
888033
3089
thì chúng ta cần cất cao tiếng nói,
14:51
of people like Jobana, Sintia and Bertha,
294
891146
3481
của những nhười như Jobana, Sintia và Bertha,
14:54
Theresa and Baakir.
295
894651
2467
Theresa và Baakir.
14:57
We must leverage their solutions and their ideas.
296
897809
2985
Chúng ta phải tận dụng các giải pháp và ý tưởng của họ.
15:01
We must listen to their true stories,
297
901437
3130
Chúng ta phải lắng nghe những câu chuyện thật của họ,
15:04
their more beautifully complex stories.
298
904591
2650
những câu chuyện vất vả tuyệt đẹp đó.
15:07
Thank you.
299
907956
1160
Cảm ơn nhiều.
15:09
(Applause)
300
909140
5844
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7