A shark-deterrent wetsuit (and it's not what you think) | Hamish Jolly

Hamish Jolly: Bộ đồ lặn "chống chỉ định" cá mập ( và nó không như bạn nghĩ )

405,551 views

2014-04-23 ・ TED


New videos

A shark-deterrent wetsuit (and it's not what you think) | Hamish Jolly

Hamish Jolly: Bộ đồ lặn "chống chỉ định" cá mập ( và nó không như bạn nghĩ )

405,551 views ・ 2014-04-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Rương Reviewer: Nhu PHAM
00:13
Scientific breakthrough,
0
13202
1509
Đột phá trong khoa học,
00:14
the kind that can potentially save lives,
1
14711
2613
thứ có thể cứu được nhiều mạng người,
00:17
can sometimes be lying right out in the open
2
17324
2064
đôi khi lại nằm ngay trước mắt,
00:19
for us to discover,
3
19388
1562
00:20
in the evolved, accumulated body
4
20950
2206
ẩn trong tiến trình tiến hóa
00:23
of human anecdote, for example,
5
23156
2592
của cơ thể con người
00:25
or in the time-tested adaptations
6
25748
2026
hay trong sự thích nghi theo thời gian
00:27
that we observe in the natural world around us.
7
27774
3462
từ thế giới tự nhiên quanh ta.
00:31
Science starts with observation,
8
31236
2620
Khoa học khởi đầu từ quan sát,
00:33
but the trick is to identify the patterns and signatures
9
33856
3396
nhưng thủ thuật để nhận biết các mẫu hình và đặc thù
mà ta đã vô tình bỏ sót
00:37
that we might otherwise dismiss
10
37252
1945
00:39
as myth or coincidence,
11
39197
1867
00:41
isolate them, and test them with scientific rigor.
12
41064
3853
đó là: tách riêng chúng ra và kiểm tra kĩ lưỡng bằng khoa học.
00:44
And when we do, the results will often surprise.
13
44917
4058
Kết quả thường sẽ gây ngạc nhiên.
00:48
Western Australia has had a particular problem
14
48975
1880
Miền Tây nước Úc vừa gặp vấn đề đặc biệt
00:50
with shark attacks over the last three years,
15
50855
3215
với sự tấn công của cá mập trong 3 năm gần đây.
00:54
unfortunately and tragically culminating
16
54070
2181
Thật không may và bi thảm
khi có 5 vụ cá mập làm chết người chỉ trong 10 tháng
00:56
in five fatal shark attacks in a 10-month period
17
56251
3080
00:59
during that time.
18
59331
1760
01:01
But Western Australia is not alone in this.
19
61091
2129
Không chỉ riêng miền Tây nước Úc,
01:03
The incident of shark engagements on humans
20
63220
2905
số lượng những vụ cá mập "săn" người thế này
01:06
is escalating worldwide.
21
66125
2344
gia tăng trên toàn cầu.
01:08
And so it's not surprising, perhaps,
22
68469
1744
Điều này không thực sự bất ngờ
01:10
that in July of this year,
23
70213
1643
khi vào tháng 7 năm nay,
01:11
Shark Attack Mitigation Systems in collaboration
24
71856
2479
Bộ Phòng Chống Cá Mập Tấn Công ( SAMS)
01:14
with the University of Western Australia Oceans Institute
25
74335
3064
cùng với trường Đại Học Hải Dương Tây Úc
01:17
made an announcement which captured the attention
26
77399
2774
đã công bố điều, thu hút sự chú ý của truyền thông
01:20
of the worldwide media and of ocean users
27
80173
2236
và những người đi biển trên khắp thế giới.
01:22
worldwide,
28
82409
1791
01:24
and that was around the development of technology
29
84200
1731
Đó là phát triển công nghệ
01:25
to mitigate or reduce the risk of shark attack
30
85931
2641
giúp hạn chế hoặc giảm thiểu nguy cơ cá mập tấn công
01:28
based on the science of what sharks can see.
31
88572
3148
dựa trên nền tảng : Cá mập có thể nhìn thấy gì.
01:31
And I have for you today
32
91720
1589
Hôm nay, tôi sẽ kể cho các bạn
01:33
the story of that journey,
33
93309
1867
câu chuyện của hành trình đó,
01:35
but also the notion that science can be
34
95176
2340
cũng là quan điểm cho rằng khoa học
01:37
as powerful as a translator
35
97516
2465
có sức mạnh như một thông dịch viên
01:39
as it can be for invention.
36
99981
3359
trong lĩnh vực sáng chế.
01:43
When we began this process,
37
103340
1706
Khoảng 3 năm về trước,
01:45
we were looking, it was about three years ago,
38
105046
3182
chúng tôi bắt đầu nghiên cứu
01:48
and we'd just had the first two fatal shark attacks
39
108228
3422
từ sau hai vụ cá mập làm chết người đầu tiên
01:51
in Western Australia,
40
111650
1771
tại miền Tây nước Úc,
01:53
and by chance, in a previous role,
41
113421
2207
và tình cờ thay,
01:55
I happened to be having dinner with Harry Butler.
42
115628
2923
tôi đã có dịp ăn tối cùng Harry Butler
01:58
Now Harry Butler, who most Australians would know is a famous naturalist,
43
118551
3707
một nhà tự nhiên học nổi tiếng,
02:02
had spent a lot of time in the marine environment.
44
122258
2335
Ông dành rất nhiều thời gian nghiên cứu
02:04
Harry Butler is a precursor, if you like,
45
124593
2106
môi trường biển và là người tiền nhiệm
02:06
to the late Steve Irwin.
46
126699
1911
của Steve Irwin .
02:08
When I asked him about
47
128610
1311
Khi tôi hỏi ông ấy
02:09
what the solution to the problem might be,
48
129921
3298
giải pháp nào cho vấn đề này,
02:13
the answer was quite surprising.
49
133219
1512
thì câu trả lời khá là kinh ngạc
02:14
He said, "Take a black wetsuit,
50
134731
1875
" Lấy một bộ đồ lặn,
02:16
band it in yellow stripes like a bumblebee,
51
136606
2765
sơn sọc vàng như ong nghệ,
02:19
and you'll be mimicking the warning systems
52
139371
2288
và tập tành học theo hệ thống cảnh giác
02:21
of most marine species."
53
141659
2309
của phần lớn các loài dưới biển."
02:23
I didn't think about that much at the time,
54
143968
1898
Tôi, vào lúc đó, không mấy quan tâm
02:25
and it wasn't until the next three fatal shark attacks happened,
55
145866
3590
cho tới khi ba vụ cá mập tấn công kế tiếp xảy ra,
02:29
and it caused me to think,
56
149456
1434
tôi nhận ra,
02:30
maybe there's some merit to this idea.
57
150890
2131
có lẽ ý tưởng này đáng được tuyên dương.
02:33
And I turned to the web
58
153021
1465
Vậy nên, tôi thử tìm kiếm trên mạng
02:34
to see if there might be some clues.
59
154486
2255
02:36
And it turns out the web is awash
60
156741
2277
và phát hiện ra tràn ngập
02:39
with this sort of evidence that supports
61
159018
2396
các loại bằng chứng như thế này,
02:41
this sort of thinking.
62
161414
1562
củng cố cho suy nghĩ đó.
02:42
So biologically, there are plenty of species
63
162976
1984
Xét về mặt sinh học, có vô vàn loài
02:44
that display banding or patterns, warning patterns,
64
164960
2596
phô ra các dải màu và kiểu hình mang tính cảnh báo,
02:47
to either be cryptical in the water
65
167556
1702
để ẩn mình trong nước
02:49
or warn against being attacked,
66
169258
2584
hoặc đề phòng bị tấn công,
02:51
not the least of which is the pilot fish
67
171842
2113
Cá thuyền (pilot fish)
02:53
which spends a big slab of its life
68
173955
2156
dành ra hẳn một phần lớn quãng đời
02:56
around the business end of a shark.
69
176111
2279
để làm trợ thủ đắc lực cho cá mập.
02:58
On the human side, Walter Starck, an oceanographer,
70
178390
3091
Về phía con người thì, Walter Starck, một nhà hải dương học,
03:01
has been painting his wetsuit since the 1970s,
71
181481
2862
đã và đang tô vẽ cho đồ lặn từ những năm 1970,
03:04
and anthropologically,
72
184343
1622
Xét về khía cạnh nhân loại học,
03:05
Pacific island tribes painted themselves in bands
73
185965
3630
các bộ tộc thuộc vùng đảo Thái Bình Dương đã tự tô vẽ
03:09
in a sea snake ceremony
74
189595
1781
trong lễ cúng tế rắn biển
03:11
to ward off the shark god.
75
191376
2594
để xua đi thần cá mập.
03:13
So what's going on here?
76
193970
1442
Vậy chuyện gì đang diễn ra?
03:15
Is this an idea lying wide out in the open
77
195412
2878
Phải chăng đây là 1 ý tưởng rõ rành rạch
03:18
for us to consider and define?
78
198290
3131
để ta suy ngẫm và phát triển ?
03:21
We know that sharks use a range of sensors
79
201421
4369
Cá mập sử dụng nhiều loại phần tử cảm ứng
03:25
when they engage, particularly for attack,
80
205790
3372
khi giao chiến, tấn công,
03:29
but the sight sensor is the one that they use
81
209162
1960
nhưng lại dùng cảm ứng thị lực để xác định mục tiêu
03:31
to identify the target, and particularly
82
211122
1564
03:32
in the last number of meters before the attack.
83
212686
3734
đặc biệt, ở vài mét cuối cùng trước khi tấn công.
03:36
It makes sense to pay attention to the biological anecdote
84
216420
2958
Việc chú ý tới điều vặt về mặt sinh học này thực sự có lý
03:39
because that's time-tested evolution
85
219378
1852
bởi đó là sự tiến hóa qua nhiều thiên niên kỉ.
03:41
over many millennia.
86
221230
2473
03:43
But isn't human anecdote also an evolution of sorts,
87
223703
3477
Liệu giai thoại loài người cũng là sự tiến hóa về loài,
03:47
the idea that there's a kernel of truth
88
227180
1731
rằng chỉ một phần sự thật cũng được xem là quan trọng,
03:48
thought to be important,
89
228911
1592
03:50
passed down from generation to generation,
90
230503
3285
để được truyền từ thế hệ này sang thế hệ kia,
03:53
so that it actually ends up shaping human behavior?
91
233788
3315
và ăn sâu vào việc tái tạo hành vi con người ?
03:57
I wanted to test this idea.
92
237103
1660
Tôi muốn kiểm chứng bằng cách đặt nó dưới góc nhìn khoa học
03:58
I wanted to put some science
93
238763
1218
03:59
to this anecdotal evidence,
94
239981
2336
04:02
because if science could support this concept,
95
242317
1956
bởi vì nếu được khoa học củng cố,
04:04
then we might have at least part of the solution
96
244273
2095
chúng ta phần nào đã có cách giải quyết
04:06
to shark attack right under our very nose.
97
246368
3058
cho việc cá mập tấn công.
04:09
To do that, I needed some experts
98
249426
1795
Để làm được như vậy, tôi cần vài chuyên gia về tầm nhìn và thần kinh học cá mập,
04:11
in shark vision and shark neurology,
99
251221
1853
04:13
and a worldwide search, again,
100
253074
1809
một nghiên cứu toàn cầu, một lần nữa,
04:14
led to the University of W.A.
101
254883
1439
dẫn tới trường Đại Học W.A.
04:16
on the doorstep here, with the Oceans Institute.
102
256322
2403
và viện Hải Dương Học.
04:18
And professor Nathan Hart and his team
103
258725
2597
Giáo sư Nathan Hart cùng với đội ngũ của ông ấy
04:21
had just written a paper which tells us,
104
261322
2660
cũng vừa hoàn thành một bản luận
04:23
confirms that predatory sharks see
105
263982
2352
chứng thực rằng cá mập săn mồi
04:26
in black and white, or grayscale.
106
266334
2863
chỉ thấy màu trắng - đen, hoặc thang màu xám.
04:29
So I called up Nathan,
107
269197
1803
Tôi liên lạc với Nathan, dù có đôi chút lúng túng, về ý tưởng
04:31
a little bit sheepishly, actually, about this idea
108
271000
1866
04:32
that maybe we could use these patterns and shapes
109
272866
1881
sử dụng những kiểu mẫu và hình dáng này
04:34
to produce a wetsuit to try and mitigate the risk of shark attack,
110
274747
3506
đúc ra một bộ đồ lặn giảm thiểu nguy cơ cá mập tấn công,
04:38
and fortunately, he thought that was a good idea.
111
278253
2172
và ông ấy cho rằng đây là 1 ý hay.
04:40
So what ensued is a collaborative bit of research
112
280425
2462
Tiếp theo là hợp tác nghiên cứu
04:42
supported by the West Australian State Government.
113
282887
2624
được khuyến khích bởi Ủy Ban Tây Úc.
04:45
And we did three key things.
114
285511
2559
Chúng tôi đã làm đúng ba điều then chốt.
04:48
The first is that we mapped the characteristics,
115
288070
2720
Điều thứ nhất: xâu chuỗi các đặc tính,
04:50
the physical characteristics of the eyes
116
290790
2020
đặc điểm thể trạng mắt
04:52
of the three main predatory sharks,
117
292810
1938
của ba loài cá mập săn mồi chính :
04:54
so the great white, tiger and bull shark.
118
294748
3718
cá mập trắng, cá mập hổ và cá mập bò.
04:58
We did that genetically
119
298466
1554
Chúng tôi thực hành trên khía cạnh di truyền và tổ chức cấu trúc hình thể.
05:00
and we did that anatomically.
120
300020
2900
05:02
The next thing we did was to understand,
121
302920
1842
Tiếp theo là tìm hiểu, những gì mắt nhìn thấy
05:04
using complex computer modeling,
122
304762
1435
05:06
what that eye can see
123
306197
2054
sử dụng kiểu mô hình phức tạp trên máy tính,
05:08
at different depths, distances,
124
308251
1769
tại những mực sâu, khoảng cách
05:10
light conditions, and water clarity in the ocean.
125
310020
4241
điều kiện ánh sáng, độ trong khác nhau.
05:14
And from there, we were able to pinpoint
126
314261
1190
Từ đó, chỉ ra hai đặc tính chủ yếu:
05:15
two key characteristics:
127
315451
1800
05:17
what patterns and shapes would present the wearer
128
317251
3033
những kiểu và hình dáng này sẽ làm cho người mặc
05:20
as hidden or hard to make out in the water, cryptic,
129
320284
3232
khó bị nhận ra dưới nước,
05:23
and what patterns and shapes might provide
130
323516
1496
tạo ra tương phản lớn nhất cũng như
05:25
the greatest contrast but provide the greatest
131
325012
2921
05:27
breakup of profile
132
327933
1457
giúp họ không bị nhầm lẫn là con mồi hay thức ăn của cá mập.
05:29
so that that person wasn't confused for shark prey
133
329390
3644
05:33
or shark food.
134
333034
2353
Điều cần làm tiếp theo là chuyển những thông tin này
05:35
The next thing we needed to do was to convert this
135
335387
2192
05:37
into wetsuits that people might actually wear,
136
337579
2749
vào loại đồ lặn mà người ta có thể mặc,
05:40
and to that end, I invited Ray Smith,
137
340328
2622
để làm được điều đó, tôi đã mời Ray Smith,
05:42
a surfer, industrial designer, wetsuit designer,
138
342950
3230
một tay lướt sóng, nhà thiết kế công nghiệp và đồ lặn,
05:46
and in fact the guy that designed the original Quiksilver logo,
139
346180
2362
người đã thiết kế logo đầu tiên của Quiksilver,
05:48
to come over and sit with the science team
140
348542
2285
đến để bàn với đội nghiên cứu
05:50
and interpret that science
141
350827
3596
và chuyển thể loại khoa học đó
05:54
into aesthetic wetsuits that people might actually wear.
142
354423
3142
vào trong những bộ đồ lặn có thẩm mỹ và mặc được.
05:57
And here's an example of one of the first drawings.
143
357565
2456
Đây là một trong những bản phác đầu.
06:00
So this is what I call a "don't eat me" wetsuit.
144
360021
3004
Tôi gọi nó là "Đừng "chén" tôi".
06:03
So this takes that banding idea,
145
363025
4269
Bộ đồ này thể hiện ý tưởng sơn màu,
06:07
takes that banding idea, it's highly visible,
146
367294
2586
ở mức độ có thể nhìn thấy rõ rệt nhất
06:09
provides a highly disruptive profile,
147
369880
2005
tạo một nhân ảnh "dễ vỡ",
06:11
and is intended to prevent the shark
148
371885
1827
ngăn cá mập để ý đến bạn
06:13
from considering that you would be ordinary food,
149
373712
2668
như loại thức ăn thông thường,
06:16
and potentially even create confusion for the shark.
150
376380
3346
thậm chí làm nó bối rối.
06:19
And this one's configured to go with a surfboard.
151
379726
3775
Bộ đồ này đi kèm với một tấm ván lướt sóng.
06:23
You can see that dark, opaque panel on the front,
152
383501
2613
Bạn có thể thấy cái ván tối màu, đục mờ phía trước ấy,
06:26
and it's particularly better for the surface,
153
386114
2727
nó hoạt động tốt hơn trên bề mặt nước,
06:28
where being backlit and providing a silhouette
154
388841
2848
nơi ngược sáng và khó để tạo ra
06:31
is problematic.
155
391689
1612
bóng hình thể.
06:33
Second iteration is the cryptic wetsuit,
156
393301
2908
Mẫu thứ hai là một bộ đồ khó thể nhận diện,
06:36
or the one which attempts to hide the wearer
157
396209
1611
giấu người mặc
06:37
in the water column.
158
397820
1490
trong những cột nước.
06:39
There are three panels on this suit,
159
399310
1690
Có 3 mảng trên bộ đồ,
06:41
and in any given conditions,
160
401000
1624
trong bất cứ điều kiện nào,
06:42
one or more of those panels
161
402624
1355
một hay nhiều mảng này
06:43
will match the reflective spectra of the water
162
403979
2590
sẽ khớp với quang phổ phản xạ của nước
06:46
so as to disappear fully or partially,
163
406569
2599
biến mất hoàn toàn hoặc một phần nào đó,
06:49
leaving the last panel or panels
164
409168
2192
những mảng còn lại
06:51
to create a disruptive profile in the water column.
165
411360
2887
tạo nên một nhân ảnh dễ phai mờ trong cột nước.
06:54
And this one's particularly well-suited
166
414247
2165
Lần này, nó đặc biệt phù hợp
06:56
to the dive configuration,
167
416412
2447
cho nhu cầu của nghề lặn,
06:58
so when you're deeper under the water.
168
418859
3068
chẳng hạn như lúc xuống sâu dưới biển.
07:01
So we knew that we had
169
421927
1710
Chúng tôi biết rằng mình có được nền tảng khoa học vững chắc.
07:03
some really solid science here.
170
423637
1770
07:05
We knew, if you wanted to stand out,
171
425407
1626
nếu muốn mình nổi bật, bạn cần phải trông thật "ngựa vằn",
07:07
you needed to look stripy,
172
427033
1172
07:08
and we knew if you wanted to be cryptic,
173
428205
1424
nếu muốn ẩn mình đi, bạn cần phải trông như thế này.
07:09
you needed to look like this.
174
429629
1552
07:11
But the acid test is always going to be,
175
431181
1826
Nhưng buổi kiểm tra xương máu sẽ luôn là
07:13
how would sharks really behave
176
433007
1332
cá mập hành động ra sao
07:14
in the context of these patterns and shapes.
177
434339
2731
khi chạm mặt với những mẫu hình này.
07:17
And testing to simulate a person in a wetsuit
178
437070
3311
Thử nghiệm bằng cách lấy thế thân mặc đồ lặn để trong nước
07:20
in the water with a predatory shark
179
440381
1548
với một con cá mập ăn thịt, trong môi trường tự nhiên
07:21
in a natural environment
180
441929
1366
07:23
is actually a lot harder than you might think.
181
443295
1952
thì khó hơn nhiều so với tưởng tượng.
07:25
(Laughter)
182
445247
3351
(Tiếng cười)
07:28
So we have to bait the rig,
183
448598
2566
Chúng tôi phải gắn mồi câu hoàn chỉnh,
07:31
because we need to get the statistical number
184
451164
1544
để lấy số liệu cụ thể
07:32
of samples through to get the scientific evidence,
185
452708
3024
cùng với chứng cứ khoa học,
07:35
and by baiting the rig,
186
455732
789
bằng cách đó,
07:36
we're obviously changing shark behavior.
187
456521
2229
chúng tôi hiển nhiên thay đổi được hành vi của con cá mập.
07:38
We can't put humans in the water.
188
458750
1817
Chúng tôi không thể nào dùng người thật.
07:40
We're ethically precluded from even using
189
460567
2886
về đạo đức, cũng khó thể sử dụng
07:43
humanoid shapes and baiting them up in the water.
190
463453
2647
vật hình người làm mồi câu ngâm trong nước.
07:46
But nevertheless, we started the testing process
191
466100
2272
Chúng tôi bắt đầu thực nghiệm
07:48
in January of this year,
192
468372
1848
vào tháng Một năm nay,
07:50
initially with tiger sharks
193
470220
1136
ban đầu là với cá mập hổ
07:51
and subsequently with great white sharks.
194
471356
3339
và sau này là cá mập trắng.
07:54
The way we did that
195
474695
1435
Cách làm là lấy một cái trống thủng
07:56
was to get a perforated drum which is full of bait,
196
476130
4755
cho đầy mồi, bọc trong một lớp cao su tổng hợp Neoprene,
08:00
wrap it in a neoprene skin,
197
480885
1896
08:02
and then run two stereo underwater cameras
198
482781
2563
tiếp theo là chạy hai máy ghi hình dưới nước
08:05
to watch how the shark actually engages with that rig.
199
485344
3349
theo dõi cách lũ cá tiếp cận với miếng mồi giả.
08:08
And because we use stereo,
200
488693
1688
Và vì dùng máy ghi nổi,
08:10
we can capture all the statistics on how big the shark is,
201
490381
2792
chúng tôi có thể bao quát dữ liệu về kích thước của con cá mập,
08:13
what angle it comes in at, how quickly it leaves,
202
493173
2256
góc độ mà nó tiến đến, tốc độ mà nó bỏ đi,
08:15
and what its behavior is
203
495429
1856
hành vi nào của nó thì
08:17
in an empirical rather than a subjective way.
204
497285
3206
theo bản năng hơn là do xúc tiến.
08:20
Because we needed to preserve the scientific method,
205
500491
2488
Do phải lưu trữ phương pháp khoa học này,
08:22
we ran a control rig
206
502979
1698
chúng tôi đã cho chạy bộ đồ điều khiển
08:24
which was a black neoprene rig
207
504677
3712
màu đen bằng cao su Neoprene
08:28
just like a normal black wetsuit
208
508389
1809
như những bộ đồ lặn thông thường khác
08:30
against the, what we call,
209
510198
1479
chống lại công nghệ SAMS.
08:31
SAMS technology rig.
210
511677
2128
08:33
And the results were not just exciting,
211
513805
2728
Kết quả không chỉ khả quan, mà còn rất khích lệ,
08:36
but very encouraging,
212
516533
1438
08:37
and today I would like to just give you a snapshot
213
517971
2548
Hôm nay, tôi hân hạnh cho bạn chiêm ngưỡng
08:40
of two of those engagements.
214
520519
3662
hình ảnh của hai loại tiếp cận này.
08:44
So here we've got a four-meter tiger shark
215
524181
2120
Ở đây, ta có một con cá mập hổ dài 4m
08:46
engaging the black control rig,
216
526301
3087
từ từ tiến đến bộ điều khiển màu đen,
08:49
which it had encountered about
217
529388
1341
cái mà nó đã giáp mặt khoảng một phút rưỡi trước đó.
08:50
a minute and a half before.
218
530729
3960
09:11
Now that exact same shark had engaged,
219
551780
2430
Cùng một con cá mập đó tiếp xúc hay chạm mặt
09:14
or encountered this SAMS rig,
220
554210
1830
với bộ SAMS này,
09:16
which is the Elude SAMS rig,
221
556040
1612
một bộ SAMS Lẩn Tránh,
09:17
about eight minutes before,
222
557652
1179
tám phút trước đó,
09:18
and spent six minutes circling it, hunting for it,
223
558831
3143
nó đã dành khoảng sáu phút dạo vòng và đánh mùi
09:21
looking for what it could smell and sense but not see,
224
561974
2805
để tìm ra thứ mà nó chỉ có thể ngửi và cảm nhận chứ không nhìn thấy,
09:24
and this was the final engagement.
225
564779
2472
Đây là lần cuối nó tấn công.
09:29
Great white sharks are more confident than the tigers,
226
569734
2953
Cá mập trắng thì tự tin hơn nhiều so với cá mập hổ,
09:32
and here you see great white shark
227
572687
2048
Bạn thấy nó tấn công bộ điều khiển,
09:34
engaging a control rig,
228
574735
1407
09:36
so a black neoprene wetsuit,
229
576142
1833
cũng như bộ đồ lặn màu đen Neoprene,
09:37
and going straight to the bottom,
230
577975
1584
và đi thẳng xuống tận cùng,
09:39
coming up
231
579559
2551
tiến đến
09:42
and engaging.
232
582110
3037
và tấn công.
09:46
In contrast to the SAMS technology rig,
233
586257
2683
Đối nghịch với bộ công nghệ SAMS,
09:48
this is the banded one,
234
588940
1469
đây là cái được sơn sọc,
09:50
where it's more tactile,
235
590409
1941
dễ tiếp xúc hơn,
09:52
it's more investigative,
236
592350
1510
dễ dò la hơn,
09:53
it's more apprehensive,
237
593860
1634
nhạy cảm hơn,
09:55
and shows a reluctance to come straight in and go.
238
595494
4005
nó chần chừ trong việc tiến đến và xâu xé.
10:08
(Applause)
239
608297
7303
(Vỗ tay)
10:18
So, it's important for us that all the testing is done independently,
240
618601
4276
Những thử nghiệm này đều được xúc tiến riêng biệt
10:22
and the University of W.A. is doing the testing.
241
622877
2318
trường Đại Học Miền Tây Nước Úc thực hiện việc kiểm tra.
10:25
It'll be an ongoing process.
242
625195
1752
Nó vẫn đang được tiến hành
10:26
It's subject to peer review and subject to publication.
243
626947
2409
được đánh giá và phổ biến.
10:29
It's so important that this concept
244
629356
2343
Khái niệm này rất cần
10:31
is led with the science.
245
631699
1798
được dẫn dắt bởi khoa học.
10:33
From the perspective of Shark Attack Mitigation Systems,
246
633497
2244
Theo Bộ Phòng Chống Cá Mập Tấn Công,
10:35
we're a biotechnology licensing company,
247
635741
2405
là công ty công nghệ sinh học có giấy phép,
10:38
so we don't make wetsuits ourselves.
248
638146
2287
chúng tôi không thể tự tạo ra đồ lặn.
10:40
We'll license others to do that.
249
640433
2280
mà sẽ giao việc đó cho người khác.
10:42
But I thought you might be interested
250
642713
959
Nhưng tôi nghĩ sẽ hứng thú khi chứng kiến Công Nghệ SAMS
10:43
in seeing what SAMS technology looks like
251
643672
2001
10:45
embedded in a wetsuit, and to that end,
252
645673
2999
được chuyển hóa vào bộ đồ lặn,
10:48
for the first time, live, worldwide --
253
648672
3216
lần đầu tiên, trực tiếp, toàn cầu --
10:51
(Laughter) —
254
651888
1974
( Tiếng cười) ---
10:53
I can show you what biological adaptation,
255
653862
2896
Tôi có thể chỉ cho các bạn thích ứng sinh học,
10:56
science and design looks like in real life.
256
656758
3527
khoa học và thiết kế trông như thế nào ngoài đời thực.
11:00
So I can welcome Sam, the surfer,
257
660285
1897
Vậy nên, mời Sam, một tay lướt sóng,
11:02
from this side. Where are you, Sam?
258
662182
2708
từ phía bên này không? Cậu đâu rồi, Sam?
11:04
(Applause)
259
664890
1796
( Vỗ Tay)
11:06
And Eduardo.
260
666686
1670
Và Eduardo.
11:08
(Applause)
261
668356
1816
( Vỗ tay)
11:10
Cheers, mate.
262
670172
2694
Hân hạnh.
11:12
Cheers.
263
672866
2090
Hân hạnh.
11:14
Thanks, gentlemen. (Applause)
264
674956
4964
Xin cám ơn. ( Vỗ tay)
11:21
So what have we done here?
265
681656
1287
Chúng tôi đã làm được gì ?
11:22
Well, to my mind, rather than take a blank sheet
266
682943
3017
Thà lấy một tờ giấy trắng
11:25
and use science as a tool for invention,
267
685960
3320
và sử dụng khoa học như công cụ sáng chế,
11:29
we've paid attention to the biological evidence,
268
689280
2856
chúng tôi chú ý đến các chứng cứ sinh học,
11:32
we've put importance to the
269
692136
1690
đặt nặng những bằng chứng
11:33
human anecdotal evidence,
270
693826
1710
về giai thoại của con người,
11:35
and we've used science as a tool
271
695536
3082
chúng tôi cũng đã sử dụng khoa học như một công cụ thông dịch,
11:38
for translation,
272
698618
1403
11:40
translation of something that was already there
273
700021
2227
thông dịch những gì có sẵn
11:42
into something that we can use for the benefit of mankind.
274
702248
3571
thành thứ đem lại lợi ích cho con người.
11:45
And it strikes me that this idea of science
275
705819
1924
Tôi cho rằng ý tưởng khoa học này
11:47
as a tool for translation rather than invention
276
707743
3056
là một công cụ phiên dịch hơn là một phát minh
11:50
is one that we can apply much more widely than this
277
710799
2664
thứ mà ta có thể áp dụng triệt để và rộng rãi hơn
11:53
in the pursuit of innovation.
278
713463
1947
trên con đường theo đuổi sự đổi mới.
11:55
After all, did the Wright brothers
279
715410
2325
Sau cùng thì, liệu có phải anh em nhà Wright
11:57
discover manned flight,
280
717735
2052
đã khám phá ra máy bay người lái,
11:59
or did they observe the biological fact of flight
281
719787
3189
hay họ đã quan sát thấy sự thật sinh học của việc bay lượn
12:02
and translate that mechanically, replicate it
282
722976
3192
và phiên dịch nó theo cách máy móc, kĩ thuật
12:06
in a way that humans could use?
283
726168
2517
tái tạo nó theo cách mà con người có thể sử dụng?
12:08
As for the humble wetsuit,
284
728685
1534
Còn về lĩnh vực đồ lặn,
12:10
who knows what oceanwear will look like
285
730219
1941
ai mà biết được sẽ như thế nào
12:12
in two years' time, in five years' time
286
732160
2951
trong vòng hai hay năm năm tới thậm chí năm mươi năm.
12:15
or in 50 years' time, but with this new thinking,
287
735111
3092
Nhưng với suy nghĩ mới mẻ này,
12:18
I'm guessing there's a fair chance
288
738203
1266
tôi phỏng đoán rằng bộ đồ đen tuyền
12:19
it won't be pure black.
289
739469
1721
sẽ rất khó thể xảy ra.
12:21
Thank you.
290
741190
2169
Xin cám ơn.
12:23
(Applause)
291
743359
3911
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7