David Anderson: Your brain is more than a bag of chemicals

David Anderson: Não bộ không chỉ là một mớ hóa chất

163,597 views

2013-03-12 ・ TED


New videos

David Anderson: Your brain is more than a bag of chemicals

David Anderson: Não bộ không chỉ là một mớ hóa chất

163,597 views ・ 2013-03-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Thanh Nguyen Cong Reviewer: An Nguyen Hoang
00:15
So raise your hand if you know someone
1
15890
3228
Nào, hãy giơ tay lên nếu bạn biết ai đó
00:19
in your immediate family or circle of friends
2
19118
2647
trong chính gia đình hay bạn bè của mình
00:21
who suffers from some form of mental illness.
3
21765
3488
đang mang một dạng bệnh tâm thần nào đó.
00:25
Yeah. I thought so. Not surprised.
4
25253
2784
Vâng. Tôi biết. Không ngạc nhiên.
00:28
And raise your hand if you think that
5
28037
2295
Và hãy giơ tay lên nếu bạn nghĩ rằng
00:30
basic research on fruit flies has anything to do
6
30332
2825
nghiên cứu cơ bản trên ruồi giấm không liên quan gì
00:33
with understanding mental illness in humans.
7
33157
4462
đến việc tìm hiểu về bệnh tâm thần ở người.
00:37
Yeah. I thought so. I'm also not surprised.
8
37619
2793
Phải rồi. Tôi cũng nghĩ vậy. Và cũng không ngạc nhiên.
00:40
I can see I've got my work cut out for me here.
9
40412
3320
Tôi thấy mình có việc để làm rồi đây.
00:43
As we heard from Dr. Insel this morning,
10
43732
2588
Như ta đã nghe từ Tiến sĩ Insel sáng nay,
00:46
psychiatric disorders like autism, depression and schizophrenia
11
46320
4213
các chứng rối loạn tâm thần như tự kỷ, trầm cảm và tâm thần phân liệt
00:50
take a terrible toll on human suffering.
12
50533
2875
khiến người ta chịu đựng cách khủng khiếp.
00:53
We know much less about their treatment
13
53408
3213
Những hiểu biết của ta về cách điều trị chúng
00:56
and the understanding of their basic mechanisms
14
56621
2606
cũng như về những cơ chế căn bản của chúng
00:59
than we do about diseases of the body.
15
59227
2619
còn hạn chế hơn nhiều so với các bệnh khác của cơ thể.
01:01
Think about it: In 2013,
16
61846
2643
Hãy hình dung: trong năm 2013,
01:04
the second decade of the millennium,
17
64489
1955
thập kỷ thứ hai của thiên niên kỷ này,
01:06
if you're concerned about a cancer diagnosis
18
66444
2365
nếu muốn chẩn đoán xem mình có bị ung thư
01:08
and you go to your doctor, you get bone scans,
19
68809
2519
và tới gặp bác sĩ, quý vị sẽ nhận hình chụp xương,
01:11
biopsies and blood tests.
20
71328
2928
kiểm tra sinh thiết và máu.
01:14
In 2013, if you're concerned about a depression diagnosis,
21
74256
3865
Trong năm 2013, nếu muốn chẩn đoán bệnh trầm cảm,
01:18
you go to your doctor, and what do you get?
22
78121
1963
tới gặp bác sĩ, và quý vị nhận được gì?
01:20
A questionnaire.
23
80084
1987
Một bảng câu hỏi.
01:22
Now, part of the reason for this is that we have
24
82071
2429
Một phần nguyên nhân ở đây là do chúng ta vẫn mang
01:24
an oversimplified and increasingly outmoded view
25
84500
3823
một quan điểm ngày càng cổ hủ và bị đơn giản hóa
01:28
of the biological basis of psychiatric disorders.
26
88323
3887
về cơ sở sinh học của các chứng rối loạn tâm thần.
01:32
We tend to view them --
27
92210
1243
Chúng ta có xu hướng nhận định chúng --
01:33
and the popular press aids and abets this view --
28
93453
2845
theo kiểu mà báo chí thường hay ủng hộ và phổ biến --
01:36
as chemical imbalances in the brain,
29
96298
3016
như những sự mất cân về mặt hóa học trong não bộ,
01:39
as if the brain were some kind of bag of chemical soup
30
99314
3684
như thể bộ não là một túi súp chứa đầy các loại hóa chất
01:42
full of dopamine, serotonin and norepinephrine.
31
102998
4200
đầy dopamine, serotonin và norepinephrine.
01:47
This view is conditioned by the fact
32
107198
2327
Quan điểm này bị ảnh hưởng bởi một thực tế
01:49
that many of the drugs that are prescribed to treat these disorders,
33
109525
3406
là rất nhiều loại thuốc được kê để điều trị các dạng rối loạn trên,
01:52
like Prozac, act by globally changing brain chemistry,
34
112931
4671
chẳng hạn như Prozac, hoạt động theo cách biến đổi toàn bộ cấu trúc hóa học của não bộ
01:57
as if the brain were indeed a bag of chemical soup.
35
117602
3976
như thể bộ não thật là một túi hóa chất.
02:01
But that can't be the answer,
36
121578
1901
Nhưng đó chắc chắn không thể là giải pháp,
02:03
because these drugs actually don't work all that well.
37
123479
3237
bởi trên thực tế những loại thuốc này không thực sự mang lại tác dụng tích cực.
02:06
A lot of people won't take them, or stop taking them,
38
126716
3176
Nhiều người không muốn sử dụng, hay ngừng sử dụng chúng,
02:09
because of their unpleasant side effects.
39
129892
2657
bởi những tác dụng phụ bất ưng.
02:12
These drugs have so many side effects
40
132549
2060
Những loại thuốc này có rất nhiều tác dụng phụ
02:14
because using them to treat a complex psychiatric disorder
41
134609
3956
bởi việc sử dụng chúng để điều trị một chứng rối loạn tâm thần phức tạp
02:18
is a bit like trying to change your engine oil
42
138565
2689
cũng na ná việc bạn đang cố gắng thay dầu động cơ của mình
02:21
by opening a can and pouring it all over the engine block.
43
141254
4113
bằng cách mở can dầu ra rồi đổ tất cả dầu lên trên khối động cơ.
02:25
Some of it will dribble into the right place,
44
145367
2150
Một phần sẽ chảy nhỏ giọt vào đúng vị trí,
02:27
but a lot of it will do more harm than good.
45
147517
3101
nhưng phần lớn sẽ gây hại nhiều hơn.
02:30
Now, an emerging view
46
150618
2238
Bây giờ, một quan điểm mới xuất hiện
02:32
that you also heard about from Dr. Insel this morning,
47
152856
2950
như các bạn đã nghe từ Tiến sĩ Insel sáng nay,
02:35
is that psychiatric disorders are actually
48
155806
2570
đó là các chứng rối loạn tâm thần trên thực tế là
02:38
disturbances of neural circuits that mediate
49
158376
3474
những sự gây nhiễu ở các mạch thần kinh
02:41
emotion, mood and affect.
50
161850
3519
vốn điều đình cảm xúc, tâm trạng và sự xúc động.
02:45
When we think about cognition,
51
165369
1762
Khi nghĩ về sự tri nhận,
02:47
we analogize the brain to a computer. That's no problem.
52
167131
3576
ta đồng nhất não bộ với một máy tính. Điều đó không thành vấn đề.
02:50
Well it turns out that the computer analogy
53
170707
2581
Thật ra, việc so sánh bộ não với một chiếc máy tính
02:53
is just as valid for emotion.
54
173288
2383
còn đúng về mặt cảm xúc kia.
02:55
It's just that we don't tend to think about it that way.
55
175671
2786
Chỉ là chúng ta không nghĩ về nó theo cách đó.
02:58
But we know much less about the circuit basis
56
178457
3283
Nhưng chúng ta biết ít hơn nhiều về cơ sở mạch
03:01
of psychiatric disorders
57
181740
1899
của các chứng rối loạn tâm thần
03:03
because of the overwhelming dominance
58
183639
2070
bởi sự thống trị áp đảo
03:05
of this chemical imbalance hypothesis.
59
185709
3352
của giả thuyết về sự mất cân bằng hóa học này.
03:09
Now, it's not that chemicals are not important
60
189061
3827
Thực ra, không phải các hóa chất là không quan trọng
03:12
in psychiatric disorders.
61
192888
1537
ở các chứng rối loạn tâm thần.
03:14
It's just that they don't bathe the brain like soup.
62
194425
3972
Chỉ là chúng không ngập ngụa trong não bộ như súp.
03:18
Rather, they're released in very specific locations
63
198397
3649
Thay vào đó, chúng được giải phóng tại những vị trí rất cụ thể
03:22
and they act on specific synapses
64
202046
2725
và hoạt động trên các khớp thần kinh cụ thể
03:24
to change the flow of information in the brain.
65
204771
3688
để thay đổi dòng chảy thông tin trong não.
03:28
So if we ever really want to understand
66
208459
2437
Vì vậy nếu chúng ta thực sự muốn hiểu
03:30
the biological basis of psychiatric disorders,
67
210896
2705
nền tảng sinh học của các chứng rối loạn tâm thần,
03:33
we need to pinpoint these locations in the brain
68
213601
3032
chúng ta cần chỉ ra những vị trí này trong bộ não
03:36
where these chemicals act.
69
216633
1734
nơi những hóa chất này hoạt động.
03:38
Otherwise, we're going to keep pouring oil all over our mental engines
70
218367
3479
Nếu không, chúng ta sẽ tiếp tục trút dầu lên khắp bộ máy thần kinh
03:41
and suffering the consequences.
71
221846
2957
và gánh chịu hậu quả.
03:44
Now to begin to overcome our ignorance
72
224803
3059
Bây giờ, để bắt đầu khắc phục sự thiếu hiểu biết của mình
03:47
of the role of brain chemistry in brain circuitry,
73
227862
3534
về vai trò của hóa học não bộ trong các mạch não,
03:51
it's helpful to work on what we biologists call
74
231396
2680
sẽ có ích nếu nghiên cứu cái mà cánh nhà sinh học bọn tôi gọi là
03:54
"model organisms,"
75
234076
1579
"những sinh vật mẫu",
03:55
animals like fruit flies and laboratory mice,
76
235655
3334
những loài động vật như ruồi và chuột thí nghiệm,
03:58
in which we can apply powerful genetic techniques
77
238989
3425
những loài mà chúng tôi có thể áp dụng những kỹ thuật về gen
04:02
to molecularly identify and pinpoint
78
242414
3625
để xác định về mặt phân tử
04:06
specific classes of neurons,
79
246039
1563
những lớp đặc biệt của các tế bào thần kinh,
04:07
as you heard about in Allan Jones's talk this morning.
80
247602
2903
giống như quý vị đã nghe trong bài nói chuyện của Allan Jones sáng nay.
04:10
Moreover, once we can do that,
81
250505
2461
Hơn thế nữa, một khi làm được điều đó,
04:12
we can actually activate specific neurons
82
252966
2749
chúng ta có thể kích hoạt các tế bào thần kinh cụ thể
04:15
or we can destroy or inhibit the activity of those neurons.
83
255715
4211
hoặc có thể phá hủy hay ngăn chặn hoạt động của chúng.
04:19
So if we inhibit a particular type of neuron,
84
259926
2714
Vậy nên, nếu ngăn chặn một loại tế bào thần kinh cụ thể
04:22
and we find that a behavior is blocked,
85
262640
2465
rồi xác định hành vi bị ức chế của cá thể,
04:25
we can conclude that those neurons
86
265105
2214
chúng ta có thể kết luận rằng những tế bào thần kinh đó
04:27
are necessary for that behavior.
87
267319
2964
là điều kiện cần cho hành vi trên.
04:30
On the other hand, if we activate a group of neurons
88
270283
2382
Mặt khác, nếu kích hoạt một nhóm các tế bào thần kinh,
04:32
and we find that that produces the behavior,
89
272665
2814
rồi xác định được rằng nó kích thích hành vi kia,
04:35
we can conclude that those neurons are sufficient for the behavior.
90
275479
4074
ta có thể kết luận rằng những tế bào đó là điều kiện đủ cho hành vi trên.
04:39
So in this way, by doing this kind of test,
91
279553
3009
Bằng phương pháp thử nghiệm này,
04:42
we can draw cause and effect relationships
92
282562
3523
ta có thể rút ra những mối quan hệ nhân-quả
04:46
between the activity of specific neurons
93
286085
2356
giữa hoạt động của các tế bào thần kinh cụ thể
04:48
in particular circuits and particular behaviors,
94
288441
2913
trong các mạch cụ thể và những hành vi cụ thể,
04:51
something that is extremely difficult, if not impossible,
95
291354
2437
một điều cực kỳ khó, nếu không nói là không thể,
04:53
to do right now in humans.
96
293791
5051
để tiến hành ngay bây giờ trên người.
04:58
But can an organism like a fruit fly, which is --
97
298842
2837
Nhưng một sinh vật như ruồi giấm, một sinh vật --
05:01
it's a great model organism
98
301679
2200
một sinh vật mẫu tuyệt vời
05:03
because it's got a small brain,
99
303879
2538
vì ruồi có não bộ nhỏ,
05:06
it's capable of complex and sophisticated behaviors,
100
306417
3787
có thể có những hành vi tinh vi và phức tạp,
05:10
it breeds quickly, and it's cheap.
101
310204
3150
sinh sản nhanh, và rẻ tiền.
05:13
But can an organism like this
102
313354
1795
Nhưng liệu một sinh vật như vậy
05:15
teach us anything about emotion-like states?
103
315149
3843
có thể dạy chúng ta về những trạng thái tâm lí tương tự cảm xúc không?
05:18
Do these organisms even have emotion-like states,
104
318992
3300
Liệu chúng thậm chí có trạng thái tương tự cảm xúc hay không?
05:22
or are they just little digital robots?
105
322292
3363
Hay chúng chỉ là những con robot số nhỏ bé?
05:25
Charles Darwin believed that insects have emotion
106
325655
3200
Charles Darwin tin rằng côn trùng có cảm xúc
05:28
and express them in their behaviors, as he wrote
107
328855
2550
và thể hiện cảm xúc qua hành vi, như ông đã viết
05:31
in his 1872 monograph on the expression of the emotions in man and animals.
108
331405
5193
trong một chuyên khảo năm 1872 về sự thể hiện cảm xúc ở người và động vật.
05:36
And my eponymous colleague, Seymour Benzer, believed it as well.
109
336598
3519
Và đồng nghiệp của tôi, Seymour Benzer - tên một tổ chức - cũng tin vậy.
05:40
Seymour is the man that introduced the use of drosophila
110
340117
3414
Seymour là người đưa ruồi giấm vào sử dụng
05:43
here at CalTech in the '60s as a model organism
111
343531
3523
như một cá thể mẫu ở Caltech vào thập niên 60
05:47
to study the connection between genes and behavior.
112
347054
3597
để nghiên cứu về mối quan hệ giữa gen và hành vi.
05:50
Seymour recruited me to CalTech in the late 1980s.
113
350651
3607
Seymour tuyển tôi vào Caltech cuối thập niên 1980.
05:54
He was my Jedi and my rabbi while he was here,
114
354258
4434
Tại đây, ông ấy là Jedi và là giáo trưởng của tôi,
05:58
and Seymour taught me both to love flies
115
358692
2388
Seymour vừa dạy tôi yêu ruồi,
06:01
and also to play with science.
116
361080
3049
vừa dạy tôi chơi với khoa học.
06:04
So how do we ask this question?
117
364129
3116
Vậy tại sao chúng ta lại hỏi câu hỏi này?
06:07
It's one thing to believe that flies have emotion-like states,
118
367245
4060
Tin rằng ruồi có trạng thái tương tự cảm xúc là một chuyện
06:11
but how do we actually find out whether that's true or not?
119
371305
3163
nhưng làm sao để khám phá xem điều đó đúng hay không?
06:14
Now, in humans we often infer emotional states,
120
374468
3950
Ở người, chúng ta thường suy luận về trạng thái cảm xúc,
06:18
as you'll hear later today, from facial expressions.
121
378418
3905
bạn sẽ nghe về điều này sau, từ biểu cảm khuôn mặt.
06:22
However, it's a little difficult to do that in fruit flies.
122
382323
3720
Nhưng làm điều này với ruồi giấm thì hơi khó
06:26
(Laughter)
123
386043
3313
(Cười)
06:29
It's kind of like landing on Mars
124
389356
3137
Việc này giống như là hạ cánh xuống sao Hỏa
06:32
and looking out the window of your spaceship
125
392493
2705
và từ cửa sổ tàu vũ trụ
06:35
at all the little green men who are surrounding it
126
395198
2470
nhìn những gã đàn ông màu xanh bu quanh con tàu
06:37
and trying to figure out, "How do I find out
127
397668
2406
và tự hỏi, "Làm thế nào tôi biết được
06:40
if they have emotions or not?"
128
400074
2355
họ có cảm xúc hay không?"
06:42
What can we do? It's not so easy.
129
402429
3543
Chúng ta làm gì được? Không dễ dàng như vậy đâu.
06:45
Well, one of the ways that we can start
130
405972
2185
Một trong những cách ta có thể bắt đầu
06:48
is to try to come up with some general characteristics
131
408157
4125
là cố gắng tìm ra vài nét đặc thù nói chung
06:52
or properties of emotion-like states
132
412282
3748
hay tính chất của những trạng thái tương tự cảm xúc
06:56
such as arousal, and see if we can identify
133
416030
3464
như ham muốn tình dục, và xem ta có thể nhận dạng
06:59
any fly behaviors that might exhibit some of those properties.
134
419494
5376
bất cứ hành vi nào ở ruồi biểu hiện vài trong số tính chất trên.
07:04
So three important ones that I can think of
135
424870
2820
Và ba tính chất quan trọng mà tôi nghĩ đến
07:07
are persistence, gradations in intensity, and valence.
136
427690
4672
là sự dai dẳng, sự tiệm tiến của cường độ, và cực của cảm xúc.
07:12
Persistence means long-lasting.
137
432362
2334
Dai dẳng có nghĩa là tồn tại lâu dài.
07:14
We all know that the stimulus that triggers an emotion
138
434696
3961
Chúng ta đều biết rằng một cảm xúc tồn tại lâu hơn
07:18
causes that emotion to last long after the stimulus is gone.
139
438657
5016
chính cái kích thích đã khơi mào nó.
07:23
Gradations of intensity means what it sounds like.
140
443673
3090
Sự tiệm tiến của cường độ nghĩa là "cảm xúc đó nghe nó thế nào".
07:26
You can dial up the intensity or dial down the intensity of an emotion.
141
446763
4583
Ta có thể tăng hoặc giảm cường độ một cảm xúc.
07:31
If you're a little bit unhappy, the corners of your mouth
142
451346
2600
Nếu quý vị hơi không vui, thì khóe môi
07:33
turn down and you sniffle,
143
453946
1687
sẽ trề xuống và quý vị khịt mũi,
07:35
and if you're very unhappy, tears pour down your face
144
455633
3138
và nếu quý vị rất không vui, nước mắt sẽ rơi trên má
07:38
and you might sob.
145
458771
1832
và quý vị có thể khóc nức nở.
07:40
Valence means good or bad, positive or negative.
146
460603
4379
Cực cảm xúc nghĩa là cảm xúc tốt hay xấu, tích cực hay tiêu cực.
07:44
So we decided to see if flies could be provoked into showing
147
464982
4452
Và chúng tôi thử xem bọn ruồi có bị kích động
07:49
the kind of behavior that you see
148
469434
2451
và biểu hiện loại hành vi mà quý vị thấy trên màn ảnh
07:51
by the proverbial wasp at the picnic table,
149
471885
2810
bằng cách dùng con ong cách ngôn mà ta gặp ở bàn picnic,
07:54
you know, the one that keeps coming back to your hamburger
150
474695
2685
tức là con ong cứ vo ve quanh chiếc hamburger
07:57
the more vigorously you try to swat it away,
151
477380
2529
càng đuổi càng bu,
07:59
and it seems to keep getting irritated.
152
479909
2284
và dường như cứ bị chọc tức.
08:02
So we built a device, which we call a puff-o-mat,
153
482193
3647
Vậy là chúng tôi tạo ra một thiết bị, gọi là puff-o-mat,
08:05
in which we could deliver little brief air puffs to fruit flies
154
485840
4345
mà nhờ nó, có thể thổi những luồng khí nhỏ vào bọn ruồi giấm
08:10
in these plastic tubes in our laboratory bench
155
490185
2776
trong những ống nhựa trên bàn thí nghiệm
08:12
and blow them away.
156
492961
1725
và thổi bay bọn ruồi.
08:14
And what we found is that if we gave these flies
157
494686
3239
Cái chúng tôi học được, là nếu thổi liên tiếp mấy lần
08:17
in the puff-o-mat several puffs in a row,
158
497925
2848
vào những con ruồi trong chiếc puff-o-mat,
08:20
they became somewhat hyperactive
159
500773
2689
bọn ruồi sẽ trở nên hiếu động theo một nghĩa nào đó
08:23
and continued to run around for some time after the air puffs actually stopped
160
503462
4435
và tiếp tục vo ve một lúc sau khi ngừng thổi khí
08:27
and took a while to calm down.
161
507897
2864
và mất một lúc mới dịu lại.
08:30
So we quantified this behavior
162
510761
2189
Vậy là chúng tôi đã định lượng hành vi này
08:32
using custom locomotor tracking software
163
512950
3012
bằng cách sử dụng một phần mềm theo dõi di động tùy chỉnh,
08:35
developed with my collaborator Pietro Perona,
164
515962
2800
phát triển bởi Pietro Perona,
08:38
who's in the electrical engineering division here at CalTech.
165
518762
3612
cộng tác viên của tôi, thuộc đơn vị kỹ sư tại Caltech đây.
08:42
And what this quantification showed us is that,
166
522374
2814
Và phép định lượng này cho thấy,
08:45
upon experiencing a train of these air puffs,
167
525188
3224
là khi kinh qua những đợt phun khí này
08:48
the flies appear to enter a kind of state of hyperactivity
168
528412
4314
lũ ruồi giấm đi vào một loại trạng thái tăng động
08:52
which is persistent, long-lasting,
169
532726
2598
dai dẳng, lâu dài,
08:55
and also appears to be graded.
170
535324
2504
và có phân độ nặng nhẹ.
08:57
More puffs, or more intense puffs,
171
537828
2859
Thôi càng nhiều, hay thổi càng mạnh,
09:00
make the state last for a longer period of time.
172
540687
3913
khiến cho trạng thái tồn tại trong quãng thời gian lớn hơn.
09:04
So now we wanted to try to understand something
173
544600
2036
Thế rồi chúng tôi muốn cố hiểu thêm
09:06
about what controls the duration of this state.
174
546636
3714
về cái đoán định độ dài của trạng thái này.
09:10
So we decided to use our puff-o-mat
175
550350
2851
Chúng tôi quyết định dùng puff-o-mat
09:13
and our automated tracking software
176
553201
2055
và thiết bị theo dõi tự động
09:15
to screen through hundreds of lines of mutant fruit flies
177
555256
3782
để kiểm tra hàng trăm mẻ ruồi đột biến
09:19
to see if we could find any that showed abnormal responses to the air puffs.
178
559038
5079
tìm xem có con nào phản ứng bất thường với khí thổi vào không.
09:24
And this is one of the great things about fruit flies.
179
564117
2347
Đây là một điều tuyệt vời về ruồi giấm.
09:26
There are repositories where you can just pick up the phone
180
566464
2793
Có những kho mà chúng ta có thể gọi điện
09:29
and order hundreds of vials of flies of different mutants
181
569257
3641
và đặt cả trăm hũ chứa những con ruồi có đột biến khác nhau
09:32
and screen them in your assay and then find out
182
572898
2172
đưa vào máy xét nghiệm rồi tìm ra
09:35
what gene is affected in the mutation.
183
575070
3319
gen bị đột biến.
09:38
So doing the screen, we discovered one mutant
184
578389
3512
Soi bằng máy xong, chúng tôi tìm ra gen đột biến
09:41
that took much longer than normal to calm down
185
581901
3474
khiến ruồi tốn rất nhiều thì giờ để trấn tĩnh lại
09:45
after the air puffs,
186
585375
2277
sau những đợt thổi khí,
09:47
and when we examined the gene that was affected in this mutation,
187
587652
3950
và khi kiểm tra gen bị ảnh hưởng trong đột biến này,
09:51
it turned out to encode a dopamine receptor.
188
591602
3605
chúng tôi thấy nó hóa ra đã mã hóa một thụ thể dopamine.
09:55
That's right -- flies, like people, have dopamine,
189
595207
3011
Đúng rồi -- ruồi, như người, có dopamine
09:58
and it acts on their brains and on their synapses
190
598218
2772
hóc-môn này tác động lên não và khớp thần kinh của ruồi
10:00
through the same dopamine receptor molecules
191
600990
2550
qua cùng những phân tử thụ thể
10:03
that you and I have.
192
603540
2389
mà quý vị và tôi có.
10:05
Dopamine plays a number of important functions in the brain,
193
605929
3486
Dopamine đóng một số vai trò quan trọng trong não,
10:09
including in attention, arousal, reward,
194
609415
3113
bao gồm khả năng tập trung, sự tỉnh thức, sự tự khen,
10:12
and disorders of the dopamine system have been linked
195
612528
3413
và những rối loạn trong hệ thống dopamine đã được liên kết
10:15
to a number of mental disorders including drug abuse,
196
615941
3100
với một số rối loạn thần kinh, bao gồm lạm dụng ma túy
10:19
Parkinson's disease, and ADHD.
197
619041
4234
bệnh Parkinson, bệnh tăng động giảm chú ý (ADHD).
10:23
Now, in genetics, it's a little counterintuitive.
198
623275
2790
Trong di truyền học có một cái hơi phản trực giác.
10:26
We tend to infer the normal function of something
199
626065
3260
Ta có xu hướng cho rằng chức năng của một thứ
10:29
by what doesn't happen when we take it away,
200
629325
3710
là cái không xảy ra khi ta loại bỏ thứ đó,
10:33
by the opposite of what we see when we take it away.
201
633035
3003
là cái ngược lại với cái xảy ra khi ta cất bỏ nó.
10:36
So when we take away the dopamine receptor
202
636038
3013
Vậy là khi ta loại bỏ thụ thể dopamine
10:39
and the flies take longer to calm down,
203
639051
2557
và ruồi mất nhiều thì giờ hơn để dịu xuống,
10:41
from that we infer that the normal function of this receptor and dopamine
204
641608
3846
từ đó, ta suy ra chức năng bình thường của thụ thể trên và dopamine
10:45
is to cause the flies to calm down faster after the puff.
205
645454
4485
là khiến cho ruồi trấn tĩnh nhanh hơn sau khi thổi khí.
10:49
And that's a bit reminiscent of ADHD,
206
649939
2950
Điều này lại gợi đến ADHD,
10:52
which has been linked to disorders of the dopamine system in humans.
207
652889
3975
chứng được liên kết với những rối loạn trong hệ thống dopamine ở người.
10:56
Indeed, if we increase the levels of dopamine in normal flies
208
656864
4606
Quả thật, nếu tăng lượng dopamine ở ruồi thường
11:01
by feeding them cocaine
209
661470
1710
bằng cách cho ăn cocaine
11:03
after getting the appropriate DEA license
210
663180
2972
sau khi đã xin giấy phép DEA đàng hoàng
11:06
— oh my God -- (Laughter) —
211
666152
4000
— lạy Chúa tôi -- (Cười) —
11:10
we find indeed that these cocaine-fed flies
212
670152
3172
chúng ta quả thật thấy những con ruồi hít cocaine này
11:13
calm down faster than normal flies do,
213
673324
3042
trấn tĩnh nhanh hơn những con bình thường,
11:16
and that's also reminiscent of ADHD,
214
676366
3199
điều này cũng gợi ta nhớ đến ADHD,
11:19
which is often treated with drugs like Ritalin
215
679565
2045
một bệnh thường được chữa bằng những thuốc như Ritalin
11:21
that act similarly to cocaine.
216
681610
3019
những thuốc thực chất hoạt động như cocaine.
11:24
So slowly I began to realize that what started out
217
684629
3149
Và tôi bắt đầu nhận ra cái mà ban đầu
11:27
as a rather playful attempt to try to annoy fruit flies
218
687778
3649
giống như một trò chọc tức lũ ruồi giấm
11:31
might actually have some relevance to a human psychiatric disorder.
219
691427
3976
lại có thể liên quan tới một rối loạn tâm thần ở người.
11:35
Now, how far does this analogy go?
220
695403
2226
Phép loại suy này suy rộng được đến đâu?
11:37
As many of you know, individuals afflicted with ADHD
221
697629
3122
Như nhiều quý vị biết, những cá nhân bị ADHD
11:40
also have learning disabilities.
222
700751
2337
có những khuyết tật trong học tập.
11:43
Is that true of our dopamine receptor mutant flies?
223
703088
3566
Điều này có đúng ở những con ruồi đột biến kia không?
11:46
Remarkably, the answer is yes.
224
706654
2720
Đáng hoan nghênh thay, câu trả lời là có.
11:49
As Seymour showed back in the 1970s,
225
709374
2628
Như Seymour đã chỉ ra vào thập niên 1970,
11:52
flies, like songbirds, as you just heard,
226
712002
2451
ruồi, như những con chim biết hót mà các bạn từng nghe
11:54
are capable of learning.
227
714453
1733
có khả năng học.
11:56
You can train a fly to avoid an odor, shown here in blue,
228
716186
4443
Ta có thể huấn luyện để ruồi tránh một mùi (màu xanh trên màn ảnh),
12:00
if you pair that odor with a shock.
229
720629
2388
nếu ta cặp mùi đó với một cú sốc.
12:03
Then when you give those trained flies the chance to choose
230
723017
3384
Và khi quý vị cho phép những con ruồi này lựa chọn
12:06
between a tube with the shock-paired odor and another odor,
231
726401
3154
giữa một ống chứa mùi đi kèm với sốc và một mùi khác,
12:09
it avoids the tube containing the blue odor that was paired with shock.
232
729555
4200
chúng sẽ tránh ống có mùi màu xanh đi kèm với sốc.
12:13
Well, if you do this test on dopamine receptor mutant flies,
233
733755
3502
Nếu làm thí nghiệm này với ruồi có thụ thể dopamine đột biến
12:17
they don't learn. Their learning score is zero.
234
737257
2465
thì chúng không học đâu. Kết quả học tập là không.
12:19
They flunk out of CalTech.
235
739722
3811
Chúng thi trượt CalTech.
12:23
So that means that these flies have two abnormalities,
236
743533
4748
Nghĩa là lũ ruồi có hai điểm bất bình thường,
12:28
or phenotypes, as we geneticists call them,
237
748281
3050
hay phenotip, như cánh di truyền chúng tôi gọi tên,
12:31
that one finds in ADHD: hyperactivity and learning disability.
238
751331
5512
mà ta thấy ở ADHD: sự tăng động và thiểu năng học tập.
12:36
Now what's the causal relationship, if anything, between these phenotypes?
239
756843
4363
Có bất cứ quan hệ nhân-quả nào giữa những phenotip này không?
12:41
In ADHD, it's often assumed that the hyperactivity
240
761206
3913
Ở ADHD, người ta thường giả định rằng sự tăng động
12:45
causes the learning disability.
241
765119
1906
gây nên thiểu năng trong học tập.
12:47
The kids can't sit still long enough to focus, so they don't learn.
242
767025
3719
Trẻ không ngồi yên lâu được, nên chẳng học gì.
12:50
But it could equally be the case that it's the learning disabilities
243
770744
3296
Nhưng, có thể chính những khiếm khuyết trong học tập
12:54
that cause the hyperactivity.
244
774040
1872
gây nên sự tăng động.
12:55
Because the kids can't learn, they look for other things to distract their attention.
245
775912
4470
Vì không học được, trẻ tìm đến những thứ khác để tự phân tán.
13:00
And a final possibility is that there's no relationship at all
246
780382
3057
Khả năng cuối, đó là chẳng có mối quan hệ nào
13:03
between learning disabilities and hyperactivity,
247
783439
2404
giữa khiếm khuyết học tập và sự tăng động,
13:05
but that they are caused by a common underlying mechanism in ADHD.
248
785843
4915
hai chứng này bị gây nên bởi một cơ chế ngầm của ADHD.
13:10
Now people have been wondering about this for a long time
249
790758
2342
Người ta lâu nay đã thắc mắc về điều này
13:13
in humans, but in flies we can actually test this.
250
793100
3488
ở người, nhưng ta có thể thử nghiệm trên ruồi.
13:16
And the way that we do this is to delve deeply into the mind
251
796588
3084
Và cách làm là đào sâu vào tâm trí
13:19
of the fly and begin to untangle its circuitry using genetics.
252
799672
4266
của ruồi và nhờ di truyền học bắt đầu gỡ rối các mạch thần kinh.
13:23
We take our dopamine receptor mutant flies
253
803938
2462
Chúng tôi nhận những con ruồi có đột biến ở thụ thể dopamine
13:26
and we genetically restore, or cure, the dopamine receptor
254
806400
4564
và phục hồi, hay chữa, thụ thể trên
13:30
by putting a good copy of the dopamine receptor gene
255
810964
3235
bằng cách đưa một bản sao tốt của gen quy định thụ thể dopamine
13:34
back into the fly brain.
256
814199
2051
trở lại vào não ruồi.
13:36
But in each fly, we put it back only into certain neurons
257
816250
3835
Nhưng ở mỗi con, chúng tôi đưa gen trên vào chỉ một số tế bào thần kinh nhất định,
13:40
and not in others, and then we test each of these flies
258
820085
3714
không phải những tế bào khác, rồi thử nghiệm
13:43
for their ability to learn and for hyperactivity.
259
823799
3668
khả năng học tập và sự tăng động ở mỗi cá thể.
13:47
Remarkably, we find we can completely dissociate these two abnormalities.
260
827467
4818
Điều đáng kể là ta có thể phân tách hoàn toàn hai mối bất bình thường này.
13:52
If we put a good copy of the dopamine receptor back
261
832285
2663
Nếu đưa bản sao tốt của gen quy định thụ thể dopamine
13:54
in this elliptical structure called the central complex,
262
834948
2961
vào cấu trúc ê-líp có tên tổ hợp trung tâm này,
13:57
the flies are no longer hyperactive, but they still can't learn.
263
837909
4077
ruồi không tăng động nữa, nhưng vẫn không học được.
14:01
On the other hand, if we put the receptor back in a different structure
264
841986
2726
Mặt khác, nếu đưa thụ thể vào một cấu trúc khác
14:04
called the mushroom body,
265
844712
1518
gọi là thể nấm,
14:06
the learning deficit is rescued, the flies learn well,
266
846230
3085
ta giải quyết chứng khó học, lũ ruồi học tốt,
14:09
but they're still hyperactive.
267
849315
1830
nhưng vẫn tăng động.
14:11
What that tells us is that dopamine
268
851145
2250
Điều này cho thấy rằng dopamine
14:13
is not bathing the brain of these flies like soup.
269
853395
3392
không hề thấm đẫm não lũ ruồi như súp.
14:16
Rather, it's acting to control two different functions
270
856787
3162
Nói đúng hơn, hóc-môn này quản lý hai chức năng khác biệt
14:19
on two different circuits,
271
859949
1634
ở hai mạch thần kinh khác biệt,
14:21
so the reason there are two things wrong with our dopamine receptor flies
272
861583
3904
lý do những con ruồi này có hai vấn đề trên
14:25
is that the same receptor is controlling two different functions
273
865487
4175
là bởi cùng một thụ thể đang quản lý hai chức năng khác nhau
14:29
in two different regions of the brain.
274
869662
2863
thuộc về hai vùng khác nhau trong não.
14:32
Whether the same thing is true in ADHD in humans
275
872525
3062
Điều này có đúng về ADHD ở người hay không
14:35
we don't know, but these kinds of results
276
875587
2376
chúng ta không biết, nhưng những loại kết quả này
14:37
should at least cause us to consider that possibility.
277
877963
3477
ít nhất phải khiến chúng ta xem xét khả năng đó.
14:41
So these results make me and my colleagues more convinced than ever
278
881440
3973
Những kết quả này thuyết phục tôi và các đồng nghiệp hơn bao giờ hết
14:45
that the brain is not a bag of chemical soup,
279
885413
3412
rằng não bộ không phải là một túi đựng súp hóa chất,
14:48
and it's a mistake to try to treat complex psychiatric disorders
280
888825
3527
và, là nhầm lẫn khi cố chữa những rối loạn tâm lý phức tạp
14:52
just by changing the flavor of the soup.
281
892352
2711
bằng cách đơn thuần thay đổi mùi vị của súp.
14:55
What we need to do is to use our ingenuity and our scientific knowledge
282
895063
4217
Điều chúng ta cần làm là áp dụng kỹ nghệ và hiểu biết khoa học của mình
14:59
to try to design a new generation of treatments
283
899280
2708
để thiết kế một dòng liệu pháp mới
15:01
that are targeted to specific neurons and specific regions of the brain
284
901988
4288
nhằm vào những tế bào thần kinh và những vùng
15:06
that are affected in particular psychiatric disorders.
285
906276
3338
trong não bộ bị ảnh hưởng bởi những rối loạn tâm lí nhất định.
15:09
If we can do that, we may be able to cure these disorders
286
909614
3200
Nếu làm được điều đó, chúng ta có thể chữa những rối loạn này
15:12
without the unpleasant side effects,
287
912814
2047
mà không gây ra những tác dụng phụ bất ưng,
15:14
putting the oil back in our mental engines,
288
914861
2746
chỉ tra dầu vào vào nơi cần thiết
15:17
just where it's needed. Thank you very much.
289
917607
3184
trong động cơ thần kinh của mình. Cảm ơn rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7