Ellen Jorgensen: Biohacking -- you can do it, too

Ellen Jorgensen: Hack sinh học -- bạn cũng có thể làm được việc đó.

186,721 views

2013-01-15 ・ TED


New videos

Ellen Jorgensen: Biohacking -- you can do it, too

Ellen Jorgensen: Hack sinh học -- bạn cũng có thể làm được việc đó.

186,721 views ・ 2013-01-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Hoang Yen Nguyen Dang Reviewer: Thao-Phuong Dong
00:15
It's a great time to be a molecular biologist. (Laughter)
1
15816
3438
Thời đại này rất tuyệt để làm một nhà sinh học phân tử. (tiếng cười)
00:19
Reading and writing DNA code is getting easier
2
19254
2882
Việc đọc và viết trình tự DNA đang trở nên dễ dàng hơn
00:22
and cheaper.
3
22136
1532
và rẻ hơn.
00:23
By the end of this year, we'll be able to sequence
4
23668
2170
Đến cuối năm nay, chúng ta sẽ có thể giải trình tự
00:25
the three million bits of information
5
25838
1704
của 3 triệu mã thông tin
00:27
in your genome in less than a day
6
27542
2970
từ bộ gen của mình trong vòng một ngày
00:30
and for less than 1,000 euros.
7
30512
2410
với giá ít hơn 1 ngàn euro.
00:32
Biotech is probably the most powerful
8
32922
2830
Công nghệ sinh học có lẽ là ngành công nghệ mạnh nhất
00:35
and the fastest-growing technology sector.
9
35752
3024
và phát triển nhanh nhất.
00:38
It has the power, potentially,
10
38776
3302
Nó có tiềm năng
00:42
to replace our fossil fuels,
11
42078
2217
để thay thế nhiên liệu hoá thạch,
00:44
to revolutionize medicine,
12
44295
2217
cách mạng hoá y học,
00:46
and to touch every aspect of our daily lives.
13
46512
4211
và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống hằng ngày của chúng ta.
00:50
So who gets to do it?
14
50723
3832
Vậy ai là người sẽ thực hiện nó?
00:54
I think we'd all be pretty comfortable with
15
54555
2495
Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều khá yên tâm khi
00:57
this guy doing it.
16
57050
3272
người này làm việc đó.
01:00
But what about
17
60322
1915
Nhưng còn
01:02
that guy? (Laughter)
18
62237
2872
người này thì sao? (Cười)
01:05
(Laughter)
19
65109
1870
(Cười)
01:06
In 2009, I first heard about DIYbio.
20
66979
5474
Vào năm 2009, tôi lần đầu tiên biết đến DIYbio.
01:12
It's a movement that -- it advocates making biotechnology
21
72453
4113
Đó là một phong trào khuyến khích đưa công nghệ sinh học
01:16
accessible to everyone,
22
76566
2081
đến với tất cả mọi người,
01:18
not just scientists and people in government labs.
23
78647
3639
không chỉ với các nhà khoa học và những người trong phòng thí nghiệm của chính phủ.
01:22
The idea is that if you open up the science
24
82286
3540
Ý tưởng ở đây là nếu chúng ta mở rộng cánh cửa khoa học
01:25
and you allow diverse groups to participate,
25
85826
2803
và cho phép nhiều nhóm người khác nhau tham gia,
01:28
it could really stimulate innovation.
26
88629
1693
nó sẽ thúc đẩy sự sáng tạo.
01:30
Putting technology in the hands of the end user
27
90322
2806
Đưa công nghệ vào tay những người sử dụng
01:33
is usually a good idea because they've got the best idea
28
93128
3189
thường là một ý tưởng tốt vì họ biết rõ nhất
01:36
of what their needs are.
29
96317
2103
về nhu cầu của chính họ.
01:38
And here's this really sophisticated technology
30
98420
3137
Đây là một công nghệ tinh vi
01:41
coming down the road, all these associated
31
101557
2744
đi cùng với nó là những câu hỏi
01:44
social, moral, ethical questions,
32
104301
2697
về mặt xã hội, đạo đức và đạo lý,
01:46
and we scientists are just lousy at explaining to the public
33
106998
3391
và các nhà khoa học thì rất dở trong việc giải thích với công chúng
01:50
just exactly what it is we're doing in those labs.
34
110389
3882
một cách chính xác họ đang làm gì trong phòng thí nghiệm.
01:54
So wouldn't it be nice
35
114271
2728
Do đó, phải chăng sẽ tốt hơn
01:56
if there was a place in your local neighborhood
36
116999
2436
nếu có một nơi gần nhà
01:59
where you could go and learn about this stuff,
37
119435
2580
mà bạn có thể đến và tìm hiểu về những điều này,
02:02
do it hands-on?
38
122015
2323
và tự tay làm?
02:04
I thought so.
39
124338
1515
Tôi nghĩ là tốt.
02:05
So, three years ago, I got together
40
125853
1880
Nên 3 năm trước, tôi cùng với
02:07
with some friends of mine who had similar aspirations
41
127733
3537
vài người bạn cùng chung lý tưởng
02:11
and we founded Genspace.
42
131270
2135
lập nên Genspace.
02:13
It's a nonprofit, a community biotech lab
43
133405
3456
Đó là một phòng thí nghiệm công nghệ sinh học cho cộng đồng và phi lợi nhuận,
02:16
in Brooklyn, New York,
44
136861
1354
tại Brooklyn, New York,
02:18
and the idea was people could come,
45
138215
1769
với ý tưởng là mọi người có thể đến,
02:19
they could take classes and putter around in the lab
46
139984
3973
để tham dự những lớp học và "vọc" trong phòng thí nghiệm
02:23
in a very open, friendly atmosphere.
47
143957
4112
trong một môi trường cởi mở và thân thiện.
02:28
None of my previous experience prepared me
48
148069
2641
Không một kinh nghiệm nào trước đây có thể giúp tôi chuẩn bị
02:30
for what came next. Can you guess?
49
150710
3345
cho những gì xảy ra sau đó. Bạn có thể đoán được không?
02:34
The press started calling us.
50
154055
2728
Báo giới bắt đầu gọi chúng tôi.
02:36
And the more we talked about how great it was to increase
51
156783
3118
Và chúng tôi càng nói về lợi ích của việc
02:39
science literacy, the more they wanted to talk
52
159901
2672
tăng sự hiểu biết về khoa học, thì họ lại càng muốn nói về việc
02:42
about us creating the next Frankenstein,
53
162573
3128
chúng tôi đang tạo ra một Frankenstein mới,
02:45
and as a result, for the next six months,
54
165701
3005
và kết quả là, trong vòng 6 tháng sau đó,
02:48
when you Googled my name,
55
168706
1777
khi bạn google tên tôi,
02:50
instead of getting my scientific papers, you got this.
56
170483
4053
thay vì tìm thấy những bài báo khoa học của tôi, bạn tìm được:
02:54
["Am I a biohazard?"]
57
174536
1578
[Tôi có phải là hiểm hoạ sinh học?]
02:56
(Laughter)
58
176114
2133
(Cười)
02:58
It was pretty depressing.
59
178247
1791
Việc đó thật đáng buồn.
03:00
The only thing that got us through that period
60
180038
2960
Điều duy nhất giúp chúng tôi vượt qua giai đoạn đó
03:02
was that we knew that all over the world,
61
182998
1861
là chúng tôi biết rằng trên toàn thế giới,
03:04
there were other people that were trying to do
62
184859
1586
có nhiều người cũng đang cố gắng làm
03:06
the same thing that we were.
63
186445
1936
cùng việc mà chúng tôi đang làm.
03:08
They were opening biohacker spaces, and some of them
64
188381
2504
Họ cũng mở những nơi dành cho hacker sinh học,
03:10
were facing much greater challenges than we did,
65
190885
2641
và một số còn phải đối mặt với những thử thách lớn hơn chúng tôi,
03:13
more regulations, less resources.
66
193526
4117
nhiều quy định hơn và ít tài nguyên hơn.
03:17
But now, three years later, here's where we stand.
67
197643
4199
Nhưng giờ đây, ba năm sau, đây là thành quả của chúng tôi.
03:21
It's a vibrant, global community of hackerspaces,
68
201842
4418
Một không gian sôi động dành cho cộng đồng hacker sinh học toàn thế giới,
03:26
and this is just the beginning.
69
206260
1902
và đây chỉ là bước đầu.
03:28
These are some of the biggest ones,
70
208162
2061
Đây là một trong những cộng đồng lớn nhất,
03:30
and there are others opening every day.
71
210223
2064
và có nhiều nơi khác đang mở cửa hằng ngày.
03:32
There's one probably going to open up in Moscow,
72
212287
2871
Có một chỗ có lẽ sắp mở cửa ở Moscow,
03:35
one in South Korea,
73
215158
1299
một ở Hàn Quốc,
03:36
and the cool thing is they each have their own
74
216457
2326
và điều thú vị là mỗi nơi đều có
03:38
individual flavor
75
218783
1783
đặc điểm riêng của mình
03:40
that grew out of the community they came out of.
76
220566
2324
được phát triển dựa trên cộng đồng của họ.
03:42
Let me take you on a little tour.
77
222890
3139
Hãy để tôi đưa các bạn thăm quan một chút.
03:46
Biohackers work alone.
78
226029
2448
Những hacker sinh học làm việc đơn lẻ.
03:48
We work in groups,
79
228477
2560
Chúng tôi làm việc theo nhóm,
03:51
in big cities — (Laughter) —
80
231037
4385
trong những thành phố lớn - (Cười) -
03:55
and in small villages.
81
235422
2670
và trong những ngôi làng nhỏ.
03:58
We reverse engineer lab equipment.
82
238092
2768
Chúng tôi tự chế dụng cụ phòng thí nghiệm.
04:00
We genetically engineer bacteria.
83
240860
2536
Chúng tôi áp dụng kỹ thuật di truyền trên vi khuẩn.
04:03
We hack hardware,
84
243396
2227
Chúng tôi hack phần cứng,
04:05
software,
85
245623
2245
phần mềm,
04:07
wetware,
86
247868
2424
phần ướt (dụng cụ phòng lab),
04:10
and, of course, the code of life.
87
250292
2936
và dĩ nhiên hack luôn mã sinh học.
04:13
We like to build things.
88
253228
2935
Chúng tôi thích xây dựng mọi thứ.
04:16
Then we like to take things apart.
89
256163
6387
Sau đó chúng tôi lại thích tháo rời mọi thứ ra.
04:22
We make things grow.
90
262550
2116
Chúng tôi làm cho nhiều thứ phát triển.
04:24
We make things glow.
91
264666
1802
Chúng tôi làm cho nhiều thứ phát sáng.
04:26
And we make cells dance.
92
266468
3967
Và chúng tôi còn làm cho tế bào nhảy múa.
04:30
The spirit of these labs, it's open, it's positive,
93
270435
3791
Tinh thần của những phòng thí nghiệm này là cởi mở và tích cực,
04:34
but, you know, sometimes when people think of us,
94
274226
2441
nhưng đôi lúc khi người ta nghĩ đến chúng tôi,
04:36
the first thing that comes to mind is bio-safety,
95
276667
4027
thì điều đầu tiên họ nghĩ đến là an toàn sinh học,
04:40
bio-security, all the dark side stuff.
96
280694
3077
an ninh sinh học và những điều đen tối khác.
04:43
I'm not going to minimize those concerns.
97
283771
2608
Tôi sẽ không coi thường những quan ngại này.
04:46
Any powerful technology is inherently dual use,
98
286379
3797
Bất kì kỹ thuật nào cũng như con dao hai lưỡi,
04:50
and, you know, you get something like
99
290176
1217
và, bạn biết rằng, khi bạn có những thứ như
04:51
synthetic biology, nanobiotechnology,
100
291393
3850
sinh học tổng hợp, công nghệ sinh học nano,
04:55
it really compels you, you have to look at both
101
295243
2624
bạn buộc phải nhìn vào không chỉ
04:57
the amateur groups but also the professional groups,
102
297867
3413
những nhóm nghiệp dư mà cả những nhóm chuyên nghiệp,
05:01
because they have better infrastructure,
103
301280
2451
vì họ có cơ sở hạ tầng tốt hơn,
05:03
they have better facilities,
104
303731
1548
họ có điều kiện thuận lợi hơn,
05:05
and they have access to pathogens.
105
305279
2499
và họ có thể tiếp cận các tác nhân gây bệnh.
05:07
So the United Nations did just that, and they recently
106
307778
3280
Vậy Liên Hiệp Quốc đã làm đúng như vậy, và gần đây họ
05:11
issued a report on this whole area,
107
311058
2608
làm một báo cáo trên toàn lĩnh vực này,
05:13
and what they concluded was the power of this technology
108
313666
3072
và điều họ kết luận là sức mạnh tích cực của công nghệ này
05:16
for positive was much greater than the risk for negative,
109
316738
3852
lớn hơn nhiều những sự mạo hiểm tiêu cực,
05:20
and they even looked specifically at the DIYbio community,
110
320590
3529
và họ thậm chí còn đặc biệt xem xét cộng đồng DIYbio,
05:24
and they noted, not surprisingly, that the press
111
324119
3545
và họ ghi chú rằng, không đáng ngạc nhiên lắm, báo chí
05:27
had a tendency to consistently overestimate our capabilities
112
327664
4024
có xu hướng đánh giá cao khả năng của chúng ta
05:31
and underestimate our ethics.
113
331688
2535
và đánh giá thấp đạo đức của chúng ta.
05:34
As a matter of fact, DIY people from all over the world,
114
334223
3529
Sự thật là, thành viên DYI từ khắp thế giới,
05:37
America, Europe, got together last year,
115
337752
2730
Mỹ, Châu Âu, tụ tập lại vào năm ngoái,
05:40
and we hammered out a common code of ethics.
116
340482
2549
và chúng tôi đặt ra một bộ luật đạo đức chung.
05:43
That's a lot more than conventional science has done.
117
343031
3360
Và nó nhiều hơn rất nhiều những gì khoa học thông thường đã làm được.
05:46
Now, we follow state and local regulations.
118
346391
3648
Giờ đây, chúng tôi tuân thủ luật pháp của bang và luật địa phương.
05:50
We dispose of our waste properly, we follow
119
350039
1996
Chúng tôi xử lí rác thải một cách hợp lí, chúng tôi tuân thủ
05:52
safety procedures, we don't work with pathogens.
120
352035
3341
các quy trình an toàn, chúng tôi không làm việc với những tác nhân gây bệnh.
05:55
You know, if you're working with a pathogen,
121
355376
2703
Bạn thấy đấy, nếu bạn đang làm việc với tác nhân gây bệnh,
05:58
you're not part of the biohacker community,
122
358079
2544
thì bạn không nằm trong cộng đồng của chúng tôi,
06:00
you're part of the bioterrorist community, I'm sorry.
123
360623
3153
bạn nằm trong cộng đồng khủng bố sinh học, tôi xin lỗi.
06:03
And sometimes people ask me,
124
363776
1923
Và đôi khi có người hỏi tôi,
06:05
"Well, what about an accident?"
125
365699
1887
"Vậy nếu có tai nạn thì sao?"
06:07
Well, working with the safe organisms that we normally
126
367586
3558
À, làm việc với những sinh vật an toàn như chúng tôi thường tiếp xúc
06:11
work with, the chance of an accident happening
127
371144
3359
thì khả năng xảy ra tai nạn,
06:14
with somebody accidentally creating, like,
128
374503
2328
ví dụ như người nào đó vô tình tạo ra
06:16
some sort of superbug,
129
376831
1646
một loại siêu bọ,
06:18
that's literally about as probable as a snowstorm
130
378477
4250
khả năng này cũng tương đương như khả năng một trận bão tuyết
06:22
in the middle of the Sahara Desert.
131
382727
2072
xảy ra giữa sa mạc Sahara.
06:24
Now, it could happen,
132
384799
1354
Nó có thể xảy ra,
06:26
but I'm not going to plan my life around it.
133
386153
4156
nhưng tôi không có ý định để đời tôi phụ thuộc vào khả năng đó.
06:30
I've actually chosen to take a different kind of risk.
134
390309
2930
Thật ra tôi đã chọn một loại mạo hiểm khác.
06:33
I signed up for something called the Personal Genome Project.
135
393239
3112
Tôi đăng kí một chương trình gọi là Dự Án Gen Cá Nhân.
06:36
It's a study at Harvard where, at the end of the study,
136
396351
2472
Đó là một nghiên cứu ở Havard mà khi kết thúc,
06:38
they're going to take my entire genomic sequence,
137
398823
2768
họ sẽ lấy toàn bộ trình tự gen của tôi,
06:41
all of my medical information, and my identity,
138
401591
3672
toàn bộ thông tin y học của tôi, và nhận dạng của tôi,
06:45
and they're going to post it online for everyone to see.
139
405263
4142
và họ sẽ đăng nó lên mạng cho mọi người thấy.
06:49
There were a lot of risks involved that they talked about
140
409405
2930
Có rất nhiều nguy cơ liên quan mà họ nói đến
06:52
during the informed consent portion.
141
412335
1776
trong phần thông báo sự chấp thuận.
06:54
The one I liked the best is,
142
414111
1883
Điều mà tôi thích nhất là,
06:55
someone could download my sequence, go back to the lab,
143
415994
3845
ai đó có thể tải trình tự gen của tôi xuống, trở lại phòng thí nghiệm,
06:59
synthesize some fake Ellen DNA,
144
419839
2294
tổng hợp một số ADN giả
07:02
and plant it at a crime scene. (Laughter)
145
422133
4074
và đặt nó tại hiện trường một vụ án. (tiếng cười)
07:06
But like DIYbio, the positive outcomes and
146
426207
4530
Nhưng giống như DIYbio, kết quả tích cực và
07:10
the potential for good for a study like that
147
430737
3146
tiềm năng tốt của một nghiên cứu như vậy
07:13
far outweighs the risk.
148
433883
2052
lớn hơn sự mạo hiểm rất nhiều.
07:15
Now, you might be asking yourself,
149
435935
2401
Bây giờ, có thể bạn đang tự hỏi,
07:18
"Well, you know, what would I do in a biolab?"
150
438336
3437
"Bạn biết không, tôi sẽ làm gì trong một phòng thí nghiệm sinh học?"
07:21
Well, it wasn't that long ago we were asking, "Well,
151
441773
3329
À, không lâu trước đây chúng ta từng tự hỏi, "Nào,
07:25
what would anyone do with a personal computer?"
152
445102
3065
ai sẽ làm được gì với một chiếc máy tính cá nhân chứ?".
07:28
So this stuff is just beginning.
153
448167
1964
Vậy đây chỉ mới là sự bắt đầu.
07:30
We're only seeing just the tip of the DNA iceberg.
154
450131
3876
Chúng ta chỉ mới thấy đỉnh của tảng băng DNA.
07:34
Let me show you what you could do right now.
155
454007
3085
Để tôi cho bạn thấy bạn có thể làm gì ngay bây giờ.
07:37
A biohacker in Germany, a journalist, wanted to know
156
457092
3835
Một nhà biohacker người Đức, một nhà báo, muốn biết
07:40
whose dog was leaving little presents on his street?
157
460927
3234
chó của ai đã để lại những "món quà" nho nhỏ trên đường?
07:44
(Laughter) (Applause)
158
464161
2910
(tiếng cười) (tiếng vỗ tay)
07:47
Yep, you guessed it. He threw tennis balls
159
467071
2706
Phải, bạn đã đoán ra. Ông ta quăng quả banh quần vợt
07:49
to all the neighborhood dogs, analyzed the saliva,
160
469777
3262
vào tất cả các con chó trong khu phố, phân tích nước bọt,
07:53
identified the dog, and confronted the dog owner.
161
473039
3894
xác định con chó, và đối chất với chủ của con chó.
07:56
(Laughter) (Applause)
162
476933
6276
(tiếng cười) (tiếng vỗ tay)
08:03
I discovered an invasive species in my own backyard.
163
483209
3304
Tôi phát hiện ra một loài sinh vật đã xâm lược sân sau nhà tôi.
08:06
Looked like a ladybug, right?
164
486513
1940
Trông như một con bọ hung nhỉ?
08:08
It actually is a Japanese beetle.
165
488453
2048
Thật ra nó là một con bọ cánh cứng Nhật Bản.
08:10
And the same kind of technology --
166
490501
1911
Và cũng loại công nghệ đó --
08:12
it's called DNA barcoding, it's really cool --
167
492412
2084
được gọi là mã vạch ADN, nó thật sự tuyệt vời --
08:14
You can use it to check if your caviar is really beluga,
168
494496
4866
Bạn có thể dùng nó để kiểm tra xem trứng cá muối của bạn có thật là từ cá tầm không,
08:19
if that sushi is really tuna, or if that goat cheese
169
499362
3233
xem miếng sushi đó có thật là cá ngừ không, hoặc pho mát dê
08:22
that you paid so much for is really goat's.
170
502595
3414
mà bạn mua rất đắt đó có thật là từ dê không.
08:26
In a biohacker space, you can analyze your genome
171
506009
3901
Trong không gian của một nhà biohacker, bạn có thể phân tích gen của bạn
08:29
for mutations.
172
509910
1292
để tìm đột biến.
08:31
You can analyze your breakfast cereal for GMO's,
173
511202
3224
Bạn có thể phân tích ngũ cốc của bạn để tìm thực phẩm biến đổi gen,
08:34
and you can explore your ancestry.
174
514426
2918
và bạn có thể khám phá tổ tiên của mình.
08:37
You can send weather balloons up into the stratosphere,
175
517344
2357
Bạn có thể thả khí cầu thời tiết lên tầng tĩnh khí,
08:39
collect microbes, see what's up there.
176
519701
3622
thu thập vi khuẩn, xem điều gì đang xảy ra trên đó.
08:43
You can make a biocensor out of yeast
177
523323
2431
Bạn có thể làm ra một dụng cụ kiểm duyệt sinh học từ men
08:45
to detect pollutants in water.
178
525754
2187
để phát hiện chất gây ô nhiễm trong nước.
08:47
You can make some sort of a biofuel cell.
179
527941
3632
Bạn có thể làm ra một loại pin nhiên liệu sinh học.
08:51
You can do a lot of things.
180
531573
2293
Bạn có thể làm rất nhiều thứ.
08:53
You can also do an art science project. Some of these
181
533866
3390
Bạn còn có thể thực hiện các dự án khoa học nghệ thuật. Một vài trong số đó
08:57
are really spectacular, and they look at social,
182
537256
3641
thật sự rất ngoạn mục, và chúng nhìn nhận các vấn đề
09:00
ecological problems from a completely different perspective.
183
540897
2686
xã hội và sinh thái từ một góc nhìn hoàn toàn khác biệt.
09:03
It's really cool.
184
543583
1562
Điều đó thật sự rất tuyệt.
09:05
Some people ask me, well, why am I involved?
185
545145
3018
Vài người hỏi tôi, à, tại sao tôi lại tham gia vào việc này?
09:08
I could have a perfectly good career in mainstream science.
186
548163
4095
Tôi có thể có một sự nghiệp hoàn hảo trong các ngành khoa học chính.
09:12
The thing is, there's something in these labs
187
552258
2528
Vấn đề là, có một điều gì đó trong các phòng thí nghiệm này
09:14
that they have to offer society that you can't find
188
554786
2659
mà bạn không thể tìm thấy
09:17
anywhere else.
189
557445
1967
ở bất cứ nơi nào khác.
09:19
There's something sacred about a space where
190
559412
2678
Có một điều gì đó thiêng liêng về nơi
09:22
you can work on a project, and you don't have to justify
191
562090
2512
mà bạn có thể thực hiện một dự án, và bạn không phải biện minh
09:24
to anyone that it's going to make a lot of money,
192
564602
2874
với bất kì ai rằng nó sẽ đem về rất nhiều tiền,
09:27
that it's going to save mankind, or even that it's feasible.
193
567476
3255
rằng nó sẽ cứu nhân loại, hoặc thậm chí là nó có thể thực hiện được.
09:30
It just has to follow safety guidelines.
194
570731
2927
Nó chỉ cần tuân thủ những quy tắc an toàn.
09:33
If you had spaces like this all over the world,
195
573658
2856
Nếu bạn có những không gian như thế này trên toàn thế giới,
09:36
it could really change the perception
196
576514
2232
nó sẽ thật sự thay đổi nhận định
09:38
of who's allowed to do biotech.
197
578746
2532
về việc ai được phép làm công nghệ sinh học.
09:41
It's spaces like these that spawned personal computing.
198
581278
3692
Chính những nơi như thế này đã sản sinh ra máy tính cá nhân.
09:44
Why not personal biotech?
199
584970
2416
Vậy sao không phải là công nghệ sinh học cá nhân?
09:47
If everyone in this room got involved,
200
587386
2377
Nếu mọi người trong phòng này đều tham gia,
09:49
who knows what we could do?
201
589763
1748
ai mà biết được chúng ta có thể làm những gì?
09:51
This is such a new area, and as we say back in Brooklyn,
202
591511
3760
Đây là một lĩnh vực rất mới, và như chúng tôi nói ở Brooklyn,
09:55
you ain't seen nothin' yet. (Laughter)
203
595271
3280
bạn còn chưa thấy gì cả đâu. (tiếng cười).
09:58
(Applause)
204
598551
3970
(tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7