How we can face the future without fear, together | Rabbi Lord Jonathan Sacks

270,926 views ・ 2017-07-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Tran Le
00:12
"These are the times,"
0
12940
2296
"Có những lần,"
00:15
said Thomas Paine,
1
15260
2016
Thomas Paine nói,
00:17
"that try men's souls."
2
17300
1880
"con người bị cám dỗ."
00:19
And they're trying ours now.
3
19980
1456
Và bây giờ chúng ta đang bị cám dỗ.
00:21
This is a fateful moment in the history of the West.
4
21460
4176
Đây là giờ phút định mệnh trong lịch sử của Phương Tây.
00:25
We've seen divisive elections and divided societies.
5
25660
5000
Chúng ta chứng kiến những cuộc bầu cử và xã hội bị chia rẽ.
Chúng ta chứng kiến sự lớn mạnh của chủ nghĩa cực đoan
00:31
We've seen a growth of extremism
6
31180
1880
00:33
in politics and religion,
7
33740
2240
trong chính trị và tôn giáo,
00:36
all of it fueled by anxiety, uncertainty and fear,
8
36540
3560
tất cả được nuôi dưỡng bởi sự lo âu, việc mất niềm tin và lo sợ,
00:40
of a world that's changing almost faster than we can bear,
9
40980
5296
của thế giới đang thay đổi gần như nhanh hơn mức chúng ta có thể chịu đựng được,
00:46
and the sure knowledge that it's going to change faster still.
10
46300
3360
Và theo lý thuyết chắc chắn thì thế giới vẫn sẽ biến đổi nhanh hơn.
Tôi có 1 người bạn ở Washington.
00:51
I have a friend in Washington.
11
51260
1456
00:52
I asked him, what was it like being in America
12
52740
2176
Tôi hỏi người ấy, cái gì xảy ra ở Mỹ
00:54
during the recent presidential election?
13
54940
3240
trong thời gian bầu cử tổng thống vừa qua?
00:58
He said to me, "Well,
14
58700
1200
Người đó nói, "À,
01:00
it was like the man
15
60700
2000
nó giống như người đàn ông
01:03
sitting on the deck of the Titanic
16
63500
2080
ngồi trên boong tàu Titanic
01:06
with a glass of whiskey in his hand
17
66540
3576
với ly whiskey trên tay
01:10
and he's saying, 'I know I asked for ice --
18
70140
3776
và nói 'tôi biết tôi đã xin thêm đá--
01:13
(Laughter)
19
73940
3080
(Cười)
01:19
but this is ridiculous.'"
20
79500
1760
nhưng điều này rất buồn cười."
01:23
So is there something we can do,
21
83380
3416
Vậy có phải sẽ có điều gì đó chúng ta có thể làm,
01:26
each of us,
22
86820
1200
mỗi chúng ta,
01:29
to be able to face the future without fear?
23
89180
2856
để có thể đối mặt với tương lai mà không sợ sệt?
01:32
I think there is.
24
92060
1320
Tôi nghĩ là có.
01:34
And one way into it is to see
25
94620
2176
Và một cách là chấp nhận
01:36
that perhaps the most simple way into a culture and into an age
26
96820
5896
rằng để theo kịp văn hoá và thời đại
01:42
is to ask: What do people worship?
27
102740
2976
đó là đặt câu hỏi: Con người tôn thờ cái gì?
01:45
People have worshipped so many different things --
28
105740
2496
Người ta tôn thờ nhiều thứ lắm --
01:48
the sun, the stars, the storm.
29
108260
1880
mặt trời, ngôi sao, giông tố.
01:50
Some people worship many gods, some one, some none.
30
110660
3400
Có người thờ nhiều thần, có người thờ 1 thượng đế, có người không.
01:54
In the 19th and 20th centuries,
31
114660
2080
Ở thế kỷ 19 và 20,
01:57
people worshipped the nation,
32
117540
2176
người ta đã thờ quốc gia,
01:59
the Aryan race, the communist state.
33
119740
2456
thờ chủng tộc Aryan, thờ cộng sản.
02:02
What do we worship?
34
122220
2000
Chúng ta tôn thờ cái gì?
02:05
I think future anthropologists
35
125260
2936
Tôi nghĩ, các nhà nhân chủng học tương lai
02:08
will take a look at the books we read
36
128220
2080
sẽ nhìn qua sách vở mà chúng ta đọc
02:11
on self-help, self-realization,
37
131140
3096
về rèn nhân cách, về tự định hướng,
02:14
self-esteem.
38
134260
1200
về lòng tự trọng.
02:16
They'll look at the way we talk about morality
39
136220
2816
Họ nhìn cách chúng ta nghĩ về cái chết
02:19
as being true to oneself,
40
139060
2176
như là một sự thật cho mỗi người,
02:21
the way we talk about politics
41
141260
2416
cách chúng ta nói về chính trị
02:23
as a matter of individual rights,
42
143700
2776
như là vấn đề của quyền cá nhân,
02:26
and they'll look at this wonderful new religious ritual we have created.
43
146500
5336
và họ nhìn những nghi thức mới trong tôn giáo mà chúng ta tạo ra.
02:31
You know the one?
44
151860
1200
Bạn biết một tôn giáo nào đó phải không?
02:33
Called the "selfie."
45
153660
1640
Được gọi là "tự sướng".
02:36
And I think they'll conclude that what we worship in our time
46
156260
3616
Tôi nghĩ họ sẽ rút ra kết luận cái mà ta tôn thờ trong thời đại này
02:39
is the self, the me, the I.
47
159900
2760
chính là "cái tôi".
02:43
And this is great.
48
163500
1200
Thật tuyệt vời.
02:45
It's liberating. It's empowering. It's wonderful.
49
165420
2720
Nó là sự giải phóng. Nó làm tăng sức mạnh. Nó tuyệt vời.
02:49
But don't forget that biologically, we're social animals.
50
169340
5656
Nhưng đừng quên rằng, theo sinh học, chúng ta là động vật có tính xã hội.
02:55
We've spent most of our evolutionary history
51
175020
3616
Chúng ta đã trải qua hầu hết các thời kỳ lịch sử của mình
02:58
in small groups.
52
178660
1240
trong những nhóm nhỏ.
03:00
We need those face-to-face interactions
53
180540
3696
Chúng ta cần tương tác người với người
03:04
where we learn the choreography of altruism
54
184260
3400
ở đó ta học được nét đặc biệt của người khác
03:08
and where we create those spiritual goods
55
188700
3056
và ở đó ta tạo ra được những giá trị tinh thần
03:11
like friendship and trust and loyalty and love
56
191780
3400
như tình bạn và sự thật và lòng trung thành và tình yêu
những thứ đó đã cứu ta khỏi sự cô đơn.
03:16
that redeem our solitude.
57
196020
2520
Khi ta có quá nhiều "cái tôi" và quá ít "cái chúng ta",
03:19
When we have too much of the "I" and too little of the "we,"
58
199380
3160
chúng ta sẽ thấy mình rất dễ bị tổn thương,
03:23
we can find ourselves vulnerable,
59
203340
2080
03:26
fearful and alone.
60
206220
2000
sợ sệt và cô đơn.
03:28
It was no accident that Sherry Turkle of MIT
61
208900
2976
Nó không phải ngẫu nhiên mà Sherry Turkle thuộc MIT (Viện Công nghệ Massachusetts)
03:31
called the book she wrote on the impact of social media
62
211900
3096
đặt tên quyển sách của bà về ảnh hưởng của truyền thông xã hội
03:35
"Alone Together."
63
215020
2120
"Cùng cô đơn".
03:38
So I think the simplest way of safeguarding the future "you"
64
218220
5016
Tôi nghĩ cách đơn giản nhất để bảo vệ "cái tôi" tương lai của bạn
03:43
is to strengthen the future "us"
65
223260
3056
là làm cho mạnh mẽ hơn "cái chúng ta"
03:46
in three dimensions:
66
226340
1256
theo 3 chiều:
03:47
the us of relationship,
67
227620
2016
"cái chúng ta" của quan hệ,
03:49
the us of identity
68
229660
1440
"cái chúng ta" của bản chất
03:51
and the us of responsibility.
69
231940
1736
và "cái chúng ta" của trách nhiệm.
03:53
So let me first take the us of relationship.
70
233700
2576
Trước hết, tôi xin nói về mối quan hệ.
03:56
And here, forgive me if I get personal.
71
236300
2520
Và thứ lỗi cho tôi nếu tôi đi quá sâu vào đời tư.
03:59
Once upon a time,
72
239220
1480
Ngày xửa ngày xưa,
04:01
a very long time ago,
73
241620
2456
từ rất xa xưa,
04:04
I was a 20-year-old undergraduate
74
244100
2656
tôi là một sinh viên 20 tuổi
04:06
studying philosophy.
75
246780
1656
đang theo triết học.
04:08
I was into Nietzsche and Schopenhauer and Sartre and Camus.
76
248460
3856
Tôi học Nietzsche, Schopenhauer, Sartre và Camus.
04:12
I was full of ontological uncertainty
77
252340
4376
Tôi không thấy chắc chắn về bản thể luận
04:16
and existential angst.
78
256740
1536
và rất nghi ngại về thuyết hiện sinh.
04:18
It was terrific.
79
258300
1776
Thật khủng kiếp.
04:20
(Laughter)
80
260100
1776
(Cười)
04:21
I was self-obsessed and thoroughly unpleasant to know,
81
261900
3216
Tôi bị ám ảnh và rất khó chịu khi học,
04:25
until one day I saw
82
265140
1680
cho đến một ngày nọ tôi gặp,
04:27
across the courtyard
83
267740
2135
khi đi ngang qua sân,
04:29
a girl
84
269899
1377
một cô gái
04:31
who was everything that I wasn't.
85
271300
3576
có mọi tính chất mà tôi không có.
04:34
She radiated sunshine.
86
274900
2016
Cô ấy như tỏa sáng.
04:36
She emanated joy.
87
276940
2120
Cô toát ra niềm vui.
04:40
I found out her name was Elaine.
88
280500
1896
Tôi biết được tên cô ấy là Elaine.
04:42
We met. We talked.
89
282420
1456
Chúng tôi hẹn hò, nói chuyện.
04:43
We married.
90
283900
1416
Chúng tôi cưới nhau.
04:45
And 47 years, three children and eight grandchildren later,
91
285340
4336
Và 47 năm sau, 3 đứa con và 8 đứa cháu,
04:49
I can safely say
92
289700
1536
Tôi có thể nói chắc chắn rằng
04:51
it was the best decision I ever took in my life,
93
291260
2936
đó là quyết định tốt nhất của đời tôi,
04:54
because it's the people not like us
94
294220
3616
vì đó là những người không giống ta
04:57
that make us grow.
95
297860
1200
làm cho ta lớn lên.
05:00
And that is why I think
96
300220
2320
Và tôi nghĩ đó là lý do
05:03
we have to do just that.
97
303260
1680
ta phải làm sự chọn lựa đó.
05:05
The trouble with Google filters,
98
305860
2096
Vấn đề với bộ lọc Google,
05:07
Facebook friends
99
307980
1936
bạn trên facebook
05:09
and reading the news by narrowcasting rather than broadcasting
100
309940
3736
và đọc tin tức qua mạng truyền thông có chọn lựa hơn là truyền thông đại chúng
05:13
means that we're surrounded almost entirely by people like us
101
313700
4816
có nghĩa là chúng ta bị bao vây hầu như hoàn toàn bởi những người thích ta
05:18
whose views, whose opinions, whose prejudices, even,
102
318540
3496
cách nhìn của họ, ý kiến của họ, thậm chí thành kiến của họ,
05:22
are just like ours.
103
322060
1320
thật ra rất giống ta.
05:24
And Cass Sunstein of Harvard has shown
104
324020
2696
Và Cass Sunstein tại Harvard đã chỉ ra
05:26
that if we surround ourselves with people with the same views as us,
105
326740
4376
nếu ta chỉ quây quần với những người có cùng thế giới quan
05:31
we get more extreme.
106
331140
2320
thì chúng ta sẽ trở nên cực đoan hơn.
05:34
I think we need to renew those face-to-face encounters
107
334260
3776
Tôi nghĩ ta cần thử vài lần chạm trán
05:38
with the people not like us.
108
338060
1920
với những người không giống ta.
05:41
I think we need to do that
109
341100
2096
Tôi nghĩ ta nên làm điều đó
05:43
in order to realize that we can disagree strongly
110
343220
4056
để nhận ra rằng chúng ta có thể không đồng ý với nhau
05:47
and yet still stay friends.
111
347300
3296
và vẫn còn là bạn bè của nhau.
05:50
It's in those face-to-face encounters
112
350620
2096
Trong những lần đối đầu đó
05:52
that we discover that the people not like us
113
352740
3000
chúng ta phát hiện ra người không giống ta
05:56
are just people, like us.
114
356740
2480
chỉ là những người, giống như ta.
06:00
And actually, every time
115
360620
2040
Sự thật là, mỗi lần
06:03
we hold out the hand of friendship
116
363460
2296
ta giữ được tình bạn
06:05
to somebody not like us,
117
365780
2016
với một người không như ta,
06:07
whose class or creed or color are different from ours,
118
367820
4960
thuộc tầng lớp hay tín ngưỡng hay màu da của họ rất khác với ta,
06:13
we heal
119
373860
1696
chúng ta hàn gắn
06:15
one of the fractures
120
375580
1616
một trong những vết đổ vỡ
06:17
of our wounded world.
121
377220
1776
của thế giới bị thương tổn.
06:19
That is the us of relationship.
122
379020
2400
Đó là "cái chúng ta" của mối quan hệ.
06:21
Second is the us of identity.
123
381940
2440
Tiếp đến là "cái chúng ta" của bản chất.
06:25
Let me give you a thought experiment.
124
385220
2080
Cho tôi nói một giả thuyết.
Bạn đến Washington chưa? Bạn đã xem các đài tưởng niệm chưa?
06:28
Have you been to Washington? Have you seen the memorials?
125
388060
2696
06:30
Absolutely fascinating.
126
390780
1696
Thật sự rất ấn tượng.
06:32
There's the Lincoln Memorial:
127
392500
1616
Có đài tưởng niệm Lincoln:
06:34
Gettysburg Address on one side, Second Inaugural on the other.
128
394140
4416
Bài diễn văn Gettysburg ở một bên, Bài diễn văn nhậm chức ở bên kia.
06:38
You go to the Jefferson Memorial,
129
398580
1736
Bạn đi đến đài tưởng niệm Jefferson,
06:40
screeds of text.
130
400340
1936
có những bài viết dài.
06:42
Martin Luther King Memorial,
131
402300
2016
Đài tưởng niệm Martin Luther King
06:44
more than a dozen quotes from his speeches.
132
404340
2416
có hơn chục trích dẫn từ những bài diễn văn của ông ta.
06:46
I didn't realize, in America you read memorials.
133
406780
3240
Tôi không nghĩ là ở Mỹ các bạn đọc các bài tưởng niệm đó.
06:51
Now go to the equivalent in London in Parliament Square
134
411620
3896
Bây giờ hãy đến những nơi tương tự như vậy ở quảng trường Nghị viện tại Luân đôn
06:55
and you will see that the monument to David Lloyd George
135
415540
3376
và bạn sẽ thấy đài tưởng niệm David Lloyd George
06:58
contains three words:
136
418940
2016
có 3 chữ:
07:00
David Lloyd George.
137
420980
2136
David Lloyd George.
07:03
(Laughter)
138
423140
2216
(Cười)
07:05
Nelson Mandela gets two.
139
425380
1776
Đài tưởng niệm Nelson Mandela có 2 chữ.
07:07
Churchill gets just one:
140
427180
2336
và của Churchill có 1 chữ:
07:09
Churchill.
141
429540
1216
Churchill.
07:10
(Laughter)
142
430780
1296
(Cười)
07:12
Why the difference? I'll tell you why the difference.
143
432100
2496
Tại sao có khác biệt? Tôi sẽ nói về khác biệt đó.
07:14
Because America was from the outset a nation of wave after wave of immigrants,
144
434620
4296
Vì nước Mỹ từ khởi đầu là 1 quốc gia sóng gió sau đợt sóng di dân,
07:18
so it had to create an identity
145
438940
2176
vậy quốc gia đó phải xây dựng cho mình một bản chất
07:21
which it did by telling a story
146
441140
2336
được kể lại trong một câu chuyện
07:23
which you learned at school, you read on memorials
147
443500
2656
được học ở trường, được đọc ở những đài tưởng niệm
07:26
and you heard repeated in presidential inaugural addresses.
148
446180
3856
và được lặp lại trong những bài diễn văn nhậm chức tổng thống.
Nước Anh cho đến gần đây vẫn không phải là 1 quốc gia có nhiều di dân,
07:30
Britain until recently wasn't a nation of immigrants,
149
450060
3056
vậy coi như nước Anh đã xác định được bản chất của mình rồi.
07:33
so it could take identity for granted.
150
453140
2456
07:35
The trouble is now
151
455620
1920
Bây giờ vấn đề là
07:38
that two things have happened which shouldn't have happened together.
152
458860
3496
Hai sự việc đã xảy ra, mà nó không nên xảy ra cùng lúc.
07:42
The first thing is in the West we've stopped telling this story
153
462380
3296
Trước hết là ở Phương Tây ta đã dừng nói về câu chuyện này
07:45
of who we are and why,
154
465700
1536
về ta là ai và tại sao,
07:47
even in America.
155
467260
1240
thậm chí ở cả nước Mỹ.
07:49
And at the same time,
156
469260
1576
Và cùng lúc,
07:50
immigration is higher than it's ever been before.
157
470860
4856
sự di dân cao hơn bao giờ hết.
07:55
So when you tell a story and your identity is strong,
158
475740
3296
Vậy khi bạn kể câu chuyện và bản chất của bạn mạnh mẽ,
07:59
you can welcome the stranger,
159
479060
2136
bạn có thể chào đón người nước ngoài,
08:01
but when you stop telling the story,
160
481220
2496
nhưng khi bạn dừng nói về câu chuyện đó,
08:03
your identity gets weak
161
483740
1536
bản chất của bạn yếu đi
08:05
and you feel threatened by the stranger.
162
485300
3496
và bạn cảm thấy bị đe dọa bởi người nước ngoài.
08:08
And that's bad.
163
488820
1576
Và thật là tệ.
08:10
I tell you, Jews have been scattered and dispersed and exiled for 2,000 years.
164
490420
6296
Tôi nói với bạn, người Do Thái thưa thớt và bị phân tán và đi biệt xứ 2000 năm.
08:16
We never lost our identity.
165
496740
1696
Họ không bao giờ mất bản chất.
08:18
Why? Because at least once a year,
166
498460
2096
Tại sao? Vì ít nhất 1 năm 1 lần,
08:20
on the festival of Passover,
167
500580
1736
ở lễ Vượt Qua,
08:22
we told our story and we taught it to our children
168
502340
2936
họ kể lại câu chuyện và họ dạy cho trẻ con câu chuyện đó
08:25
and we ate the unleavened bread of affliction
169
505300
2256
và họ ăn bánh không men với nỗi buồn khổ
08:27
and tasted the bitter herbs of slavery.
170
507580
2416
và ăn rau đắng để nhớ lại thời nô lệ.
08:30
So we never lost our identity.
171
510020
2056
Vậy họ không đánh mất bản chất.
08:32
I think collectively
172
512100
1696
Tôi nghĩ
08:33
we've got to get back to telling our story,
173
513820
2856
cùng nhau, họ trở về để ôn lại câu chuyện của họ,
08:36
who we are, where we came from,
174
516700
2016
họ là chúng tôi, nơi chúng tôi ra đi,
08:38
what ideals by which we live.
175
518740
3120
với ý tưởng mà chúng tôi sống.
08:42
And if that happens,
176
522220
1856
Và nếu điều đó xảy ra,
08:44
we will become strong enough
177
524100
2416
ta sẽ đủ mạnh mẽ
08:46
to welcome the stranger and say,
178
526540
2656
để đón tiếp người nước ngoài và nói,
08:49
"Come and share our lives,
179
529220
3096
"hãy đến và chia sẻ cuộc sống của chúng tôi,
08:52
share our stories,
180
532340
1480
hãy cùng chia sẻ câu chuyện của chúng tôi,
08:54
share our aspirations and dreams."
181
534540
3600
hãy chia sẻ khát vọng và giấc mơ."
08:58
That is the us of identity.
182
538700
1896
Đó là "cái chúng ta" về bản chất.
09:00
And finally, the us of responsibility.
183
540620
3320
Và cuối cùng, "cái chúng ta" về trách nhiệm.
09:04
Do you know something?
184
544660
1256
Bạn biết điều gì đó phải không?
09:05
My favorite phrase in all of politics,
185
545940
2616
Thành ngữ yêu thích của tôi trong tất cả các nền chính trị,
09:08
very American phrase,
186
548580
1480
thành ngữ rất Mỹ,
09:11
is: "We the people."
187
551340
2320
là: "chúng ta, nhân dân."
Tại sao có "cái chúng ta nhân dân"?
09:14
Why "we the people?"
188
554940
1216
09:16
Because it says that we all share collective responsibility
189
556180
4200
Vì điều đó nói rằng tất cả chúng ta chia sẻ với nhau về trách nhiệm
09:21
for our collective future.
190
561300
1680
cho tương lai chung của chúng ta.
09:23
And that's how things really are and should be.
191
563860
2640
Và đó là cách mọi việc thực sự diễn ra và nên diễn ra như vậy.
09:27
Have you noticed how magical thinking
192
567740
3336
Có phải bạn để ý đến cách suy nghĩ ảo thuật
09:31
has taken over our politics?
193
571100
2920
đang kiểm soát các chính sách của ta?
09:34
So we say, all you've got to do is elect this strong leader
194
574660
5816
Cho nên tôi nói, điều chúng ta cần làm là bầu lãnh đạo mạnh mẽ này
09:40
and he or she will solve all our problems for us.
195
580500
5200
và người đó sẽ giải quyết mọi vấn đề cho chúng ta.
09:46
Believe me, that is magical thinking.
196
586460
3200
Tin tôi đi, đó là cách suy nghĩ ảo thuật.
Chúng ta có nhiều kinh nghiệm rồi:
09:51
And then we get the extremes:
197
591220
1576
09:52
the far right, the far left,
198
592820
1800
dù là cánh hữu hay cánh tả,
09:55
the extreme religious and the extreme anti-religious,
199
595740
3696
dù là tôn giáo cực đoan hay chống tôn giáo cực đoan,
09:59
the far right dreaming of a golden age that never was,
200
599460
4936
giấc mơ về thời hoàng kim của cánh hữu không bao giờ xảy ra,
10:04
the far left dreaming of a utopia that never will be
201
604420
4776
một xã hội không tưởng của cánh tả cũng chẳng bao giờ xuất hiện
10:09
and the religious and anti-religious equally convinced
202
609220
4016
và dù là tôn giáo hay chống tôn giáo thì cũng có kết quả là
10:13
that all it takes is God or the absence of God
203
613260
4336
cần có Chúa hay không cần Chúa
10:17
to save us from ourselves.
204
617620
2320
để cứu chúng ta khỏi chính mình.
10:20
That, too, is magical thinking,
205
620580
3176
Đó cũng là cách suy nghĩ ảo thuật,
10:23
because the only people who will save us from ourselves
206
623780
4656
vì chỉ con người mới cứu con người khỏi chính mình
10:28
is we the people,
207
628460
2376
chính là chúng ta
10:30
all of us together.
208
630860
1320
tất cả chúng ta với nhau.
10:33
And when we do that,
209
633060
2600
Và khi chúng ta làm điều đó,
10:36
and when we move from the politics of me
210
636660
3376
khi chúng ta đi từ chính sách của "cái tôi"
10:40
to the politics of all of us together,
211
640060
3376
đến chính sách của "cái chúng ta" cùng nhau,
10:43
we rediscover those beautiful, counterintuitive truths:
212
643460
5800
thì chúng ta mới tìm ra những nét đẹp, những sự thật không cảm tính:
10:50
that a nation is strong
213
650260
1400
một quốc gia hùng mạnh
10:52
when it cares for the weak,
214
652540
1680
khi nó chăm sóc người yếu thế,
10:55
that it becomes rich
215
655060
1816
quôc gia giàu có
10:56
when it cares for the poor,
216
656900
2136
khi nó chăm lo cho người nghèo,
10:59
it becomes invulnerable when it cares about the vulnerable.
217
659060
4616
quốc gia không thể bị đánh bại khi nó lo cho người dễ bị tổn thương.
11:03
That is what makes great nations.
218
663700
2416
Đó là điều những quốc gia tuyệt vời đang làm.
11:06
(Applause)
219
666140
2560
(Vỗ tay)
11:14
So here is my simple suggestion.
220
674940
2800
Đây chỉ là ý kiên của tôi.
11:18
It might just change your life,
221
678540
2240
Có thể nó làm thay đổi đời bạn,
11:22
and it might just help to begin to change the world.
222
682060
3320
và nó có thể giúp bắt đầu thay đổi thế giới.
11:26
Do a search and replace operation
223
686220
3936
Hãy tìm kiếm và thay đổi cách thức tác động
11:30
on the text of your mind,
224
690180
2736
lên dòng suy nghĩ của bạn,
11:32
and wherever you encounter the word "self,"
225
692940
3096
và dù ở đâu bạn gặp thế giới của "cái tôi",
11:36
substitute the word "other."
226
696060
2360
hãy thay thế nó bằng thế giới của "tha nhân".
11:39
So instead of self-help, other-help;
227
699220
3256
Thay vì ích kỷ, ta chọn bác ái
11:42
instead of self-esteem, other-esteem.
228
702500
3560
thay vì cái tôi, ta chọn vì mọi người.
11:47
And if you do that,
229
707060
1976
Và nếu bạn làm điều đó,
11:49
you will begin to feel the power
230
709060
2920
bạn sẽ bắt đầu cảm thấy một sức mạnh
11:52
of what for me is one of the most moving sentences
231
712660
4016
về một trong những câu ấn tượng nhất
11:56
in all of religious literature.
232
716700
2560
trong kinh thánh.
11:59
"Though I walk through the valley of the shadow of death,
233
719940
4160
"Dù tôi đi qua thung lũng tối của tử thần,
12:04
I will fear no evil,
234
724860
2456
tôi cũng không hề lo sợ,
12:07
for you are with me."
235
727340
2040
vì Ngài luôn ở bên tôi."
12:10
We can face any future without fear
236
730220
4536
Chúng ta có thể đối mặt với tương lai mà không hề lo sợ
12:14
so long as we know
237
734780
1736
miễn là chúng ta biết
12:16
we will not face it alone.
238
736540
2720
chúng ta sẽ không đối mặt một mình.
12:19
So for the sake of the future "you,"
239
739900
3360
Vậy để được một "cái tôi tương lai,"
12:23
together let us strengthen
240
743980
2856
chúng ta hãy cùng nhau làm mạnh mẽ lên
12:26
the future "us."
241
746860
1520
"cái chúng ta tương lai."
12:29
Thank you.
242
749140
1216
Cảm ơn.
12:30
(Applause)
243
750380
4600
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7