What time is it on Mars? | Nagin Cox

133,902 views ・ 2017-02-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tu Dang Reviewer: Phuong Quach
00:12
So many of you have probably seen the movie "The Martian."
0
12874
3549
Nhiều bạn ở đây chắc đã từng xem bộ phim "Người trở về từ Sao Hỏa"
00:16
But for those of you who did not, it's a movie about an astronaut
1
16961
3817
Với những người chưa xem thì đây là bộ phim về phi hành gia
00:20
who is stranded on Mars, and his efforts to stay alive
2
20802
4543
người bị mắc kẹt ở Sao Hỏa, và nỗ lực của anh ta để sống sót
cho đến khi trái đất gửi nhiệm vụ giải cứu mang anh ta về với Trái Đất
00:25
until the Earth can send a rescue mission to bring him back to Earth.
3
25369
4496
00:31
Gladly, they do re-establish communication
4
31025
3139
May mắn là họ kết nối lại được liên lạc
00:34
with the character, astronaut Watney, at some point
5
34188
2538
với nhân vật, phi hành gia Watney, một lúc nào đó
00:36
so that he's not as alone on Mars until he can be rescued.
6
36750
5271
để anh ta không cảm thấy cô đơn cho tới khi được giải cứu.
Trong khi bạn đang xem phim, hay thậm chí bạn chưa xem
00:42
So while you're watching the movie, or even if you haven't,
7
42546
2762
00:45
when you think about Mars,
8
45332
1548
khi mà bạn nghĩ về sao Hỏa,
00:46
you're probably thinking about how far away it is and how distant.
9
46904
4800
Hầu như các bạn sẽ nghĩ về sự xa xôi và khoảng cách là bao nhiêu.
00:51
And, what might not have occurred to you is,
10
51728
2579
Và, với những thứ khó có thể xảy ra với bạn là,
00:54
what are the logistics really like of working on another planet --
11
54331
3897
những gì được hậu cần thực sự thích làm việc trên một hành tinh khác --
00:58
of living on two planets
12
58252
2246
khi sống ở 2 hành tinh
01:00
when there are people on the Earth and there are rovers or people on Mars?
13
60522
5834
khi có người ở Trái Đất và có robot tự hành trên Sao Hỏa?
01:06
So think about when you have friends, families and co-workers
14
66380
4158
Vậy nghĩ tới khi bạn có bạn, gia đình và đồng nghiệp
01:10
in California, on the West Coast or in other parts of the world.
15
70562
3158
ở California, trên bờ biển phía tây hoặc ở những nơi khác trên thế giới
Khi bạn đang cố liên lạc với họ
01:14
When you're trying to communicate with them,
16
74045
2053
một trong những điểu bạn sẽ nghĩ tới đầu tiên là:
01:16
one of the things you probably first think about is:
17
76122
2438
01:18
wait, what time is it in California?
18
78584
2096
chờ đã, bây giờ là mấy giờ ở California?
01:20
Will I wake them up? Is it OK to call?
19
80704
2595
Liệu tôi có đánh thức họ dậy? Gọi điện có sao không?
01:23
So even if you're interacting with colleagues who are in Europe,
20
83703
3351
Ngay cả khi nếu như bạn đang trao đổi với đồng nghiệp ở Châu Âu,
bạn có thể đang nghĩ ngay về:
01:27
you're immediately thinking about:
21
87078
2042
01:29
What does it take to coordinate communication when people are far away?
22
89144
7000
Làm thế nào để có thể đảm bảo việc liên lạc khi mọi người ở xa nhau
01:36
So we don't have people on Mars right now, but we do have rovers.
23
96793
5584
Lúc này, dù chúng ta không có người trên Sao Hỏa nhưng lại có robot tự hành.
01:42
And actually right now, on Curiosity, it is 6:10 in the morning.
24
102401
5105
và ngay vào lúc này, trên Curiosity (robot tự hành Sao Hỏa của Nasa) là 6:10 sáng.
01:47
So, 6:10 in the morning on Mars.
25
107530
2771
Đúng vậy, 6.10 sáng ở Sao Hỏa
01:50
We have four rovers on Mars.
26
110696
2001
Chúng ta có 4 robot tự hành trên Sao Hỏa.
01:52
The United States has put four rovers on Mars since the mid-1990s,
27
112721
4007
Hoa kỳ đã đặt 4 robot tự hành lên Sao Hoa từ giữa những năm 1990,
01:56
and I have been privileged enough to work on three of them.
28
116752
3939
và tôi đã rất may mắn được làm việc với 3 trong số chúng.
02:00
So, I am a spacecraft engineer, a spacecraft operations engineer,
29
120715
4521
Đúng vậy, Tôi là kỹ sư tàu vũ trụ, một kỹ sư vận hành tàu vũ trụ,
tại phòng thí nghiệm tên lửa đẩy (JPL) của NASA tại Los Angeles, California.
02:05
at NASA's Jet Propulsion Laboratory in Los Angeles, California.
30
125260
4847
02:10
And these rovers are our robotic emissaries.
31
130676
4161
Và những chú robot tự hành này là những sứ giả robot của chúng ta.
02:14
So, they are our eyes and our ears, and they see the planet for us
32
134861
6278
Vậy, chúng là tai mắt của chúng ta, và chúng trông chừng hành cho chúng ta
cho tới khi chúng ta có thể đưa người lên.
02:21
until we can send people.
33
141163
1833
02:23
So we learn how to operate on other planets through these rovers.
34
143020
5293
qua đó chúng ta học cách hoạt động trên hành tinh khác qua những robot này.
02:28
So before we send people, we send robots.
35
148337
4306
trước khi đưa người, chúng ta đưa robots.
02:33
So the reason there's a time difference on Mars right now,
36
153146
3951
Và lý do có sự lệch giờ trên Sao Hỏa lúc này,
02:37
from the time that we're at
37
157121
1302
so với giờ ở chỗ chúng ta
02:38
is because the Martian day is longer than the Earth day.
38
158447
3974
là bởi vì ngày trên Sao Hỏa dài hơn ngày trên Trái Đất
02:42
Our Earth day is 24 hours,
39
162774
2797
Ngày trên Trái Đất dài 24 giờ,
02:45
because that's how long it takes the Earth to rotate,
40
165595
3374
vì đó là khoảng thời gian Trái Đất quay,
02:48
how long it takes to go around once.
41
168993
2001
thời gian cần thiết để quay 1 vòng.
02:51
So our day is 24 hours.
42
171018
1912
Nên ngày của chúng ta dài 24 giờ.
Sao Hỏa cần 24 giờ và khoảng 40 phút để quay 1 vòng.
02:53
It takes Mars 24 hours and approximately 40 minutes to rotate once.
43
173306
6820
Có nghĩa là ngày trên Sao Hỏa dài hơn 40 phút so với ngày trên Trái Đất.
03:00
So that means that the Martian day is 40 minutes longer than the Earth day.
44
180150
6418
03:07
So teams of people who are operating the rovers on Mars, like this one,
45
187027
5155
Do vậy, nhóm vận hành robot trên Sao Hỏa, như nhóm này,
03:12
what we are doing is we are living on Earth, but working on Mars.
46
192206
5412
Việc chúng tôi làm là sống trên Trái Đất, nhưng làm việc trên Sao Hỏa.
03:17
So we have to think as if we are actually on Mars with the rover.
47
197642
5465
Nên chúng tôi phải nghĩ như là chúng tôi đang ở Sao Hỏa cùng đám robot.
03:23
Our job, the job of this team, of which I'm a part of,
48
203474
3579
Nhiệm vụ của chúng tôi, của nhóm, mà tôi là một thành viên,
03:27
is to send commands to the rover to tell it what to do the next day.
49
207077
5929
là gửi mệnh lệnh tới robot để chúng thực hiện vào ngày hôm sau.
Để yêu cầu chúng di chuyển hoặc khoan hoặc nói với cô ấy những gì cần làm.
03:33
To tell it to drive or drill or tell her whatever she's supposed to do.
50
213030
4029
Nên trong lúc cô ấy ngủ -- đám robot thực sự ngủ ban đêm
03:37
So while she's sleeping -- and the rover does sleep at night
51
217373
4466
03:41
because she needs to recharge her batteries
52
221863
2370
vì chúng cần sạc pin
03:44
and she needs to weather the cold Martian night.
53
224257
3896
và chúng cần đối phó với cái lạnh về đêm trên Sao Hỏa.
Do vậy nên chúng cần ngủ.
03:48
And so she sleeps.
54
228177
1362
03:49
So while she sleeps, we work on her program for the next day.
55
229563
4768
Trong lúc chúng ngủ, chúng tôi làm việc cho chương trình ngày tiếp theo của chúng.
03:54
So I work the Martian night shift.
56
234677
2982
Do vậy tôi làm ca đêm trên Sao Hỏa.
03:57
(Laughter)
57
237683
1591
(Cười)
03:59
So in order to come to work on the Earth at the same time every day on Mars --
58
239298
6628
Để đảm bảo bạn đi làm trên Trái Đất trùng với giờ mỗi ngày trên Sao Hỏa --
04:05
like, let's say I need to be at work at 5:00 p.m.,
59
245950
2404
ví dụ như tôi cần tới chỗ làm vào lúc 5:00 chiều.,
04:08
this team needs to be at work at 5:00 p.m. Mars time every day,
60
248378
5569
nhóm này cần có mặt ở chỗ làm vào lúc 5:00 chiều. Giờ Sao Hỏa mỗi ngày,
04:13
then we have to come to work on the Earth 40 minutes later every day,
61
253971
7000
rồi chúng tôi phải tới chỗ làm trên Trái Đất muộn hơn 40 phút mỗi ngày,
04:21
in order to stay in sync with Mars.
62
261962
2179
để đảm bảo trùng giờ với Sao Hỏa.
04:24
That's like moving a time zone every day.
63
264165
2952
Việc đó giống như là bạn đổi múi giờ hàng ngày.
04:27
So one day you come in at 8:00, the next day 40 minutes later at 8:40,
64
267141
5455
Vậy là ngày thứ nhất bạn tới lúc 8:00, hôm sau muộn hơn 40 phút vào lúc 8:40,
04:32
the next day 40 minutes later at 9:20,
65
272620
3269
hôm sau muộn hơn 40 phút nữa vào lúc 9:20,
04:35
the next day at 10:00.
66
275913
1589
ngày tiếp là 10:00.
04:37
So you keep moving 40 minutes every day,
67
277526
3578
bạn cứ tiếp tục thêm vào 40 phút mỗi ngày,
04:41
until soon you're coming to work in the middle of the night --
68
281128
2989
rất nhanh bạn sẽ đi làm vào lúc nửa đêm --
nửa đêm theo giờ Trái Đất.
04:44
the middle of the Earth night.
69
284141
1817
04:45
Right? So you can imagine how confusing that is.
70
285982
3618
Thấy chưa? Bạn có thể tưởng tượng là nó rắc rối thế nào.
04:49
Hence, the Mars watch.
71
289624
2152
và đây là chiếc đồng hồ Sao Hỏa.
04:51
(Laughter)
72
291800
1001
(Cười)
04:52
This weights in this watch have been mechanically adjusted
73
292825
3518
Độ nặng của chiếc đồng hồ này đã được điều chỉnh
04:56
so that it runs more slowly.
74
296367
2528
do đó nó sẽ chạy chậm hơn.
04:58
Right? And we didn't start out --
75
298919
1889
Và chúng tôi chưa nghĩ ra
05:00
I got this watch in 2004
76
300832
2226
Tôi có chiếc đồng hồ này năm 2004
05:03
when Spirit and Opportunity, the rovers back then.
77
303082
3304
Vào thời điểm của Spirit và Opportunity, những robot tự hành thời đó.
05:06
We didn't start out thinking
78
306410
1606
Chúng tôi vẫn chưa nghĩ về việc
05:08
that we were going to need Mars watches.
79
308040
2431
chúng tôi sẽ cần đồng hồ Sao Hỏa.
05:10
Right? We thought, OK, we'll just have the time on our computers
80
310495
4431
Chúng tôi nghĩ rằng, được rồi, Chúng tôi đã có giờ trên máy tính
05:14
and on the mission control screens, and that would be enough.
81
314950
3648
và trên màn hình điều khiển, và có lẽ thế là đủ.
05:18
Yeah, not so much.
82
318622
1381
Vâng, không quá nhiều.
05:20
Because we weren't just working on Mars time,
83
320027
2849
Vì lúc đó chúng tôi không chỉ làm việc theo giờ Sao Hỏa,
05:22
we were actually living on Mars time.
84
322900
3159
chúng tôi thực ra đã sống theo giờ Sao Hỏa.
Và chúng tôi đã ngay lập tức bị rối về việc giờ là mấy giờ.
05:26
And we got just instantaneously confused about what time it was.
85
326083
4283
05:30
So you really needed something on your wrist to tell you:
86
330390
3793
Nên bạn thật sự sẽ cần thứ gì đó ngay trên cổ tay để cho bạn biết:
05:34
What time is it on the Earth? What time is it on Mars?
87
334207
3291
Giờ là mấy giờ trên Trái Đất? Giờ là mấy giờ trên Sao Hỏa?
05:37
And it wasn't just the time on Mars that was confusing;
88
337927
5894
Và không chỉ có mỗi giờ trên Sao Hỏa là gây bối rối;
05:43
we also needed to be able to talk to each other about it.
89
343845
4769
chúng tôi cũng cần phải nói được với nhau về nó.
05:49
So a "sol" is a Martian day -- again, 24 hours and 40 minutes.
90
349157
5627
và một "sol" là 1 ngày Sao Hỏa -- một lần nữa, 24 giờ và 40 phút.
05:54
So when we're talking about something that's happening on the Earth,
91
354808
3195
Khi chúng tôi trao đổi về thứ gì đó đang diễn ra trên Trái Đất,
chúng tôi sẽ nói, "hôm nay".
05:58
we will say, today.
92
358027
1309
và đối với Sao Hỏa, chúng tôi nói "tosol".
06:00
So, for Mars, we say, "tosol."
93
360048
2832
06:02
(Laughter)
94
362904
1838
(Cười)
06:05
Yesterday became "yestersol" for Mars.
95
365812
4517
Yesterday (hôm qua) trở thành "Yestersol" trên Sao Hỏa.
Một lần nữa, chúng tôi đã không nghĩ ra là "Ồ, hãy tạo ra một ngôn ngữ".
06:10
Again, we didn't start out thinking, "Oh, let's invent a language."
96
370657
4507
06:15
It was just very confusing.
97
375188
1290
Vô cùng rắc rối.
06:16
I remember somebody walked up to me and said,
98
376502
2181
Tôi nhớ ai đó đi tới chỗ tôi và nói,
06:18
"I would like to do this activity on the vehicle tomorrow, on the rover."
99
378707
3433
"Tôi muốn làm việc này ngày mai, trên con robot tự hành".
Và tôi nói, "Ngày mai, ngày mai, hay là, ngày mai trên Sao Hỏa?"
06:22
And I said, "Tomorrow, tomorrow, or Mars, tomorrow?"
100
382164
5111
06:27
We started this terminology because we needed a way to talk to each other.
101
387807
5052
Chúng tôi đã bắt đầu dùng thuật ngữ này vì chúng tôi cần một cách để nói với nhau.
06:32
(Laughter)
102
392883
1128
(Cười)
"Tomorrow" (ngày mai) trở thành "nextersol" hay là "solorrow".
06:34
Tomorrow became "nextersol" or "solorrow."
103
394035
4276
Vì mỗi người thích cách dùng từ khác nhau.
06:39
Because people have different preferences for the words they use.
104
399036
3615
06:42
Some of you might say "soda" and some of you might say "pop."
105
402675
3376
Vài người có thể nói "soda" và một vài người thì có thể nói "pop".
Nên chúng tôi có người nói là "Nextersol" có người lại nói "Solorrow".
06:46
So we have people who say "nextersol" or "solorrow."
106
406649
3206
06:50
And then something that I noticed after a few years of working on these missions,
107
410382
4724
Và rồi có vài thứ tôi nhận ra sau vài năm làm những nhiệm vụ này,
06:55
was that the people who work on the rovers, we say "tosol."
108
415130
4652
là những người làm việc với robot tự hành, chúng tôi dùng từ "tosol".
Những người làm việc với nhiệm vụ hạ cánh mà thiết bị không phải di chuyển,
07:00
The people who work on the landed missions that don't rove around,
109
420246
3534
07:03
they say "tosoul."
110
423804
1472
họ dùng từ "tosoul".
07:05
So I could actually tell what mission you worked on from your Martian accent.
111
425778
4719
Nên tôi có thể chỉ được bạn làm nhiệm vụ nào dựa vào giọng Sao Hỏa của bạn.
07:10
(Laughter)
112
430521
3250
(Cười)
07:13
So we have the watches and the language, and you're detecting a theme here, right?
113
433795
3860
Vậy là chúng tôi có đồng hồ và ngôn ngữ, bạn nhận ra chủ đề, phải chứ?
07:17
So that we don't get confused.
114
437679
1996
Đó là cách giúp chúng tôi không bị rối.
07:20
But even the Earth daylight could confuse us.
115
440239
3807
Ngay cả ánh sáng ban ngày trên Trái Đất cũng có thể làm chúng tôi bị rối lên.
07:24
If you think that right now, you've come to work
116
444489
2339
Nếu bạn nghĩ ngay lúc này, bạn tới chỗ làm
07:26
and it's the middle of the Martian night
117
446852
2095
và lúc này là nửa đêm của Sao Hỏa
07:28
and there's light streaming in from the windows
118
448971
3298
và có ánh sáng lọt vào từ cửa sổ
cũng có thể gây nhầm lẫn.
07:32
that's going to be confusing as well.
119
452293
2148
07:34
So you can see from this image of the control room
120
454901
2505
Các bạn có thể thấy bức ảnh chụp phòng điều khiển này
07:37
that all of the blinds are down.
121
457430
2269
cho thấy tất cả các tấm rèm được hạ xuống.
07:39
So that there's no light to distract us.
122
459723
3003
Vậy là sẽ không có ánh sáng có thể làm chúng tôi phân tâm.
07:42
The blinds went down all over the building about a week before landing,
123
462750
4352
Những tấm rèm được hạ xuống cả tòa nhà khoảng một tuần trước khi hạ cánh,
07:47
and they didn't go up until we went off Mars time.
124
467126
3267
và chúng không được mở lên tới khi chúng tôi rời khỏi giờ Sao Hỏa.
07:50
So this also works for the house, for at home.
125
470847
3181
Và cũng phải như vậy ở nhà.
07:54
I've been on Mars time three times, and my husband is like,
126
474052
2773
Tôi làm việc giờ Sao Hỏa ba lần, chồng tôi,
07:56
OK, we're getting ready for Mars time.
127
476849
1815
được rồi, cả nhà đã sẵn sàng cho giờ Sao Hỏa.
07:58
And so he'll put foil all over the windows and dark curtains and shades
128
478688
6202
Và rồi anh ấy sẽ che các cửa sổ và sử dụng rèm tối
08:04
because it also affects your families.
129
484914
3147
vì nó cũng sẽ ảnh hưởng tới cả gia đình bạn.
Và ở đây tôi đã sống trong môi trường bóng tối, và anh ấy cũng vậy.
08:08
And so here I was living in kind of this darkened environment, but so was he.
130
488085
4879
Và anh ấy đã quen với việc đó.
08:13
And he'd gotten used to it.
131
493525
1296
08:14
But then I would get these plaintive emails from him when he was at work.
132
494845
3642
Nhưng khi tôi nhận những email rên rỉ từ anh ấy khi anh ở chỗ làm.
Anh có nên về nhà không? Em đã dậy chưa?
08:19
Should I come home? Are you awake?
133
499077
3292
08:22
What time is it on Mars?
134
502393
3130
Giờ là mấy giờ trên Sao Hỏa?
08:25
And I decided, OK, so he needs a Mars watch.
135
505547
2498
Và tôi quyết định, anh ấy cần một cái đồng hồ Sao Hỏa.
(Cười)
08:28
(Laughter)
136
508069
1535
08:29
But of course, it's 2016, so there's an app for that.
137
509628
4434
Nhưng đương nhiên, giờ là 2016, nên có một cái ứng dụng cho việc này.
08:34
(Laughter)
138
514086
1278
(Cười)
08:35
So now instead of the watches, we can also use our phones.
139
515388
4614
Nên giờ thay vì đồng hồ, chúng tôi có thể dùng điện thoại.
08:40
But the impact on families was just across the board;
140
520420
4140
Nhưng sự ảnh hưởng dính tới gia đình;
không chỉ với chúng tôi những người làm việc với robot tự hành
08:44
it wasn't just those of us who were working on the rovers
141
524584
3662
08:48
but our families as well.
142
528270
2214
mà cả với gia đình của chúng tôi nữa.
08:50
This is David Oh, one of our flight directors,
143
530508
2479
Đây là David Oh, một trong những giám đốc chuyến bay,
08:53
and he's at the beach in Los Angeles with his family at 1:00 in the morning.
144
533011
4474
anh ấy đang ở bờ biển Los Angeles với gia đình anh vào lúc 1:00 sáng.
08:57
(Laughter)
145
537509
1423
(Cười)
08:58
So because we landed in August
146
538956
2980
vì chúng tôi hạ cánh trong tháng 8 (hạ cánh robot trên Sao Hỏa)
09:01
and his kids didn't have to go back to school until September,
147
541960
4446
và các con anh không phải tới trường cho tới tháng 9,
09:06
they actually went on to Mars time with him for one month.
148
546430
4748
nên chúng có thể sinh hoạt giờ Sao Hỏa cùng anh trong vòng 1 tháng.
09:11
They got up 40 minutes later every day.
149
551202
4769
Họ thức dậy muộn 40 phút mỗi ngày.
09:15
And they were on dad's work schedule.
150
555995
2183
Và chúng sinh hoạt cùng lịch làm việc của bố.
09:18
So they lived on Mars time for a month and had these great adventures,
151
558202
3975
Họ sống với giờ Sao Hỏa trong 1 tháng và đã có nhứng chuyến phiêu lưu tuyệt vời,
09:22
like going bowling in the middle of the night
152
562201
2097
như là chơi bowling vào nửa đêm
09:24
or going to the beach.
153
564322
1318
hoặc là tới bãi biển,
09:25
And one of the things that we all discovered
154
565969
3359
Và một trong những thứ mà tất cả chúng tôi đã khám phá ra
09:29
is you can get anywhere in Los Angeles
155
569352
3988
là bạn có thể tới bất kỳ đâu ở Los Angeles
09:33
at 3:00 in the morning when there's no traffic.
156
573364
3553
vào lúc 3:00 sáng lúc không có tắc đường.
09:36
(Laughter)
157
576941
1474
(Cười)
09:38
So we would get off work,
158
578439
1192
Chúng tôi rời chỗ làm,
09:39
and we didn't want to go home and bother our families,
159
579655
3115
và không muốn về nhà và làm phiền các thành viên trong gia đình,
09:42
and we were hungry, so instead of going locally to eat something,
160
582794
3190
và chúng tôi đói, nên thay vì kiếm gì ăn ở gần đấy,
09:46
we'd go, "Wait, there's this great all-night deli in Long Beach,
161
586008
3564
chúng tôi quyết định, "Này, có một hàng mở cả đêm rất ngon ở Long Beach,
09:49
and we can get there in 10 minutes!"
162
589596
2242
chúng ta có thể tới đó trong 10 phút!"
09:51
So we would drive down -- it was like the 60s, no traffic.
163
591862
2721
Chúng tôi chạy xe đi -- cứ như những năm 60, đường vắng tanh.
09:54
We would drive down there, and the restaurant owners would go,
164
594607
3755
Chúng tôi tới đó, và chủ cửa hàng ngạc nhiên,
09:58
"Who are you people?
165
598386
2162
"Các người là ai vậy?
10:01
And why are you at my restaurant at 3:00 in the morning?"
166
601241
4173
Và tại sao lại tới quán tôi lúc 3 giờ sáng?"
Và họ nhận ra là có nhiều nhóm người Sao Hỏa,
10:05
So they came to realize that there were these packs of Martians,
167
605778
4890
lượn lờ trên đường cao tốc ở LA vào giữa đêm --
10:11
roaming the LA freeways, in the middle of the night --
168
611481
4665
vào giữa đêm của Trái Đất.
10:17
in the middle of the Earth night.
169
617108
2023
10:19
And we did actually start calling ourselves Martians.
170
619155
4797
Và chúng tôi bắt đầu gọi chính mình là người Sao Hỏa.
10:24
So those of us who were on Mars time would refer to ourselves as Martians,
171
624401
5606
nên những ai làm việc với giờ Sao Hỏa sẽ coi nhau là người Sao Hỏa,
và tất cả những người còn lại là "Earthlings".
10:30
and everyone else as Earthlings.
172
630031
2853
10:32
(Laughter)
173
632908
1300
(Cười)
10:34
And that's because when you're moving a time-zone every day,
174
634232
5695
Và bởi vì bạn đổi múi giờ hàng ngày,
10:39
you start to really feel separated from everyone else.
175
639951
5813
bạn bắt đầu thực sự cảm thấy là bạn tách biệt khỏi mọi người.
10:45
You're literally in your own world.
176
645788
3919
Bạn ở trong thế giới của riêng mình.
10:50
So I have this button on that says, "I survived Mars time. Sol 0-90."
177
650524
6925
Nên tôi có cái huy hiệu này trên đó nói "Tôi đã sống theo giờ Sao Hỏa. Sol 0-90."
10:57
And there's a picture of it up on the screen.
178
657473
2745
Và có một bức ảnh của nó trên màn hình.
11:00
So the reason we got these buttons is because we work on Mars time
179
660242
5629
Và lý do chúng tôi có cái huy hiệu này là vì chúng tôi làm việc theo giờ Sao Hỏa
11:05
in order to be as efficient as possible with the rover on Mars,
180
665895
5049
để có được hiệu quả cao nhất với đám robot tự hành trên Sao Hỏa,
11:10
to make the best use of our time.
181
670968
2290
để tận dụng tối đa thời gian của chúng tôi.
11:13
But we don't stay on Mars time for more than three to four months.
182
673282
3886
Nhưng chúng tôi không duy trì giờ Sao Hỏa quá ba hay bốn tháng.
Cuối cùng, chúng tôi sẽ chuyển tới giờ Sao Hỏa đã được chỉnh sửa.
11:17
Eventually, we'll move to a modified Mars time, which is what we're working now.
183
677192
4268
Bởi vì sẽ rất ảnh hưởng cơ thể và gia đình bạn.
11:22
And that's because it's hard on your bodies, it's hard on your families.
184
682199
4657
11:26
In fact, there were sleep researchers who actually were studying us
185
686880
4882
Trên thực tế, có những chuyên gia giấc ngủ tiến hành các nghiên cứu trên chúng tôi
11:31
because it was so unusual for humans to try to extend their day.
186
691786
5037
vì rất là không bình thường với con người khi kéo dài ngày của họ.
11:37
And they had about 30 of us
187
697147
1290
Có khoảng 30 người
11:38
that they would do sleep deprivation experiments on.
188
698461
3626
mà họ có thể làm thử nghiệm về thiếu hụt giấc ngủ
11:42
So I would come in and take the test and I fell asleep in each one.
189
702111
3563
Tôi có thể tới làm bài kiểm tra rồi lại ngủ thiếp đi mỗi lần.
11:45
And that was because, again, this eventually becomes hard on your body.
190
705698
6642
Và đó là bởi vì, một lần nữa, nó ảnh hưởng rất nhiều tới cơ thể.
11:52
Even though it was a blast.
191
712364
3315
Dù chỉ là thoáng qua.
11:55
It was a huge bonding experience with the other members on the team,
192
715703
4514
Nó thật sự là một trải nghiệm gắn bó sâu sắc với các thành viên khác trong nhóm
nhưng không hề dễ để duy trì.
12:00
but it is difficult to sustain.
193
720241
2840
Những chú robot tự hành là những bước đầu tiến ra hệ mặt trời.
12:04
So these rover missions are our first steps out into the solar system.
194
724063
6185
12:10
We are learning how to live on more than one planet.
195
730272
5073
Chúng ta đang học cách để sống trên nhiều hơn một hành tinh.
12:15
We are changing our perspective to become multi-planetary.
196
735369
5076
Chúng ta đang thay đổi quan điểm để có cái nhìn đa-hành-tinh
12:20
So the next time you see a Star Wars movie,
197
740763
2795
Do vậy lần tới bạn xem phim chiến tranh giữa các vì sao,
12:23
and there are people going from the Dagobah system to Tatooine,
198
743582
3675
và có người di chuyển từ hệ Dagobah đến Tatoonie,
hãy nghĩ về ý nghĩa thực sự của việc có người vươn xa tới vậy.
12:27
think about what it really means to have people spread out so far.
199
747281
5490
12:32
What it means in terms of the distances between them,
200
752795
3062
Ý nghĩa của khái niệm khoảng cách giữa họ,
12:35
how they will start to feel separate from each other
201
755881
3820
họ sẽ cảm thấy tách biệt với người khác như nào
12:39
and just the logistics of the time.
202
759725
3224
và ngay cả các vấn đề hậu cần về thời gian.
Chúng ta vẫn chưa đưa người tới Sao Hỏa, nhưng chúng ta hi vọng làm thế.
12:43
We have not sent people to Mars yet, but we hope to.
203
763757
4552
12:48
And between companies like SpaceX and NASA
204
768333
3839
Và giữa những đơn vị như SpaceX hay NASA
12:52
and all of the international space agencies of the world,
205
772196
3489
và tất cả những tổ chức về vũ trụ quốc tế trên thế giới,
12:55
we hope to do that in the next few decades.
206
775709
3767
chúng tôi hi vọng có thể làm thế trong vòng vài thập kỷ tới.
12:59
So soon we will have people on Mars, and we truly will be multi-planetary.
207
779500
5825
Chúng ta sẽ có người trên Sao Hỏa rất sớm, và sẽ thực sự sống xuyên hành tinh.
13:05
And the young boy or the young girl
208
785820
2412
Và những bạn nam bạn nữ trẻ tuổi
13:08
who will be going to Mars could be in this audience or listening today.
209
788256
7000
những người sẽ tới Sao Hỏa có thể là khán giả hoặc thính giả hôm nay.
Tôi đã muốn làm việc tại JPL với những nhiệm vụ này từ khi 14 tuổi
13:16
I have wanted to work at JPL on these missions since I was 14 years old
210
796021
5602
13:21
and I am privileged to be a part of it.
211
801647
2222
tôi được đặc cách là một viên trong đó.
13:23
And this is a remarkable time in the space program,
212
803893
4054
Và đây là khoảng thời gian đáng nhớ trong chương trình vũ trụ,
13:27
and we are all in this journey together.
213
807971
3174
và tất cả chúng ta ở trong hành trình này cùng nhau.
Vậy nên lần tới bạn nghĩ bạn không đủ thời gian trong 1 ngày,
13:31
So the next time you think you don't have enough time in your day,
214
811169
5211
hãy nhớ rằng, nó chỉ là vấn đề về giờ của bạn trên Trái Đất.
13:36
just remember, it's all a matter of your Earthly perspective.
215
816404
4778
13:41
Thank you.
216
821206
1151
Cám ơn.
13:42
(Applause)
217
822381
4114
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7