Without farmers, you'd be hungry, naked and sober | Eric Sannerud

91,204 views ・ 2020-04-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Thu Ha Tran
Mọi người thường nói gì khi bạn chuẩn bị phát biểu trước công chúng?
Đó là hãy tưởng tượng khán giả của bạn đang khoả thân.
(Khán giả cười)
Thay vào đó, hôm nay, tôi sẽ dùng cách khác,
00:13
So what do people usually say when you're about to give a public talk?
0
13016
3289
và tôi sẽ tưởng tượng tình huống nếu chúng ta không có nông dân,
00:17
It's to imagine that your audience is naked.
1
17159
2468
và, hai cách này không khác nhau mấy.
00:19
(Laughter)
2
19651
1769
[Không có nông dân, bạn sẽ đói, khoả thân, và tỉnh táo]
00:21
Well, I'm doing a different trick tonight,
3
21444
2141
00:23
and I'm going to imagine all of us without farmers,
4
23609
3547
(Khán giả cười)
Và những người nông dân làm nhiều thứ cho chúng ta
00:27
and well, it's not so much different.
5
27180
2691
hơn là cho chúng ta đồ ăn, quần áo, và những thứ tuyệt vời để uống.
00:29
[Without farmers you'd be hungry, naked and sober]
6
29895
2429
00:32
(Laughter)
7
32348
1001
00:33
And our farmers do so much more for us
8
33373
3022
Nông dân là một phần quan trọng trong tất cả cộng đồng,
00:36
than simply feed and clothe and provide us excellent things to drink.
9
36419
4888
đặc biệt cộng đồng nông thôn của chúng ta.
Hơn thế nữa,
00:41
Our farmers are an important part of all of our communities,
10
41776
3685
họ là động lực mạnh mẽ của một kinh tế kiên cường.
00:45
particularly our rural communities.
11
45485
2333
Hãy nghĩ theo cách này:
Khi một người làm bia mua hoa bia từ tôi, được trồng ở đây ở bang Minnesota,
00:48
And more than that,
12
48334
1833
00:50
they're a strong driver of resilient economics.
13
50191
3777
90% số tiền đó được giữ lại trong bang chúng ta,
so sánh với chỉ 10% nếu họ mua nó từ chỗ nào khác.
00:54
Think about it this way:
14
54739
1480
00:56
When a brewer buys hops from me, grown here in Minnesota,
15
56243
3429
Điều đó rất có ý nghĩa.
90% đó chính là công việc địa phương.
00:59
90 percent of that dollar stays in our state,
16
59696
2348
Nó nghĩa là thuế thu thập cho trường học và đường sá tốt hơn.
01:02
compared to just 10 percent when they buy it from somewhere else.
17
62068
3120
Nó nghĩa là hỗ trợ cho các hợp tác xã, thợ cơ khí
01:05
What that means is a lot.
18
65212
1865
và tất cả nhân viên hỗ trợ cần thiết cho một trang tại phát triển mạnh.
01:07
That 90 percent means local jobs.
19
67101
2302
01:09
It means tax revenue for better schools and roads.
20
69427
2943
Và họ là những quản lý tốt nhất của chúng ta.
01:12
It means support for the co-ops, the mechanics,
21
72394
2278
Tôi nghĩ câu nói này minh hoạ những gì các gia đình nông dân làm cho chúng ta
01:14
all the support staff that are needed for a farm to thrive.
22
74696
3516
trong việc quản lý tài nguyên thiên nhiên.
01:18
And they're our best stewards of the land.
23
78743
2033
“Mảnh đất đó là một cộng đồng, một khái niệm sinh thái cơ bản,
01:20
This quote, I think, exemplifies what our family farmers do for us
24
80800
4100
01:24
in stewarding our shared natural resources.
25
84924
2478
nhưng mảnh đất ấy nên được yêu và kính trọng như sự mở rộng đạo đức.”
01:28
"That land is a community is the basic concept of ecology,
26
88140
5847
Bây giờ, chắc chắn họ làm nhiều thứ tốt cho chúng ta.
01:34
but that land is to be loved and respected as an extension of ethics."
27
94011
4219
Và những gia đình nông dần đều tuyệt vời, chúng ta cùng đồng ý.
Tuy vậy,
01:39
Now, they sure do a lot of good stuff for us.
28
99628
3451
xu hướng trong ngành nông nghiệp ngày nay rất thảm khốc.
Tuổi trung bình của một nông dân ở Mỹ,
01:43
And our family farmers are great, we'd all agree.
29
103714
2641
theo điều tra dân số nông nghiệp mới nhất --
01:46
However,
30
106379
1912
là 58.3.
01:48
the trends in agriculture today are dire.
31
108315
2444
Trong số tất cả nông dân,
01:50
The average age of a farmer in America,
32
110783
1881
33 phần trăm trong đó là hơn 65 tuổi.
01:52
according to the latest agricultural census --
33
112688
2722
Đó là một bức tranh của ông tôi.
(Khán giả cười)
01:55
58.3.
34
115434
1500
01:56
Of all the farmers,
35
116958
1928
Ông vẫn làm nông nghiệp,
và ông ấy già hơn 65 tuồi nhiều.
01:58
33 percent are 65 plus.
36
118910
2459
Nhưng để giúp mọi người hiểu rõ hơn,
02:01
That's a little caricature of my grandpa.
37
121393
1986
một công việc phục vụ cộng đồng khác, việc giảng dạy,
02:03
(Laughter)
38
123403
1324
02:04
He's still farming,
39
124751
1597
tuổi trung bình của giáo viên là 42.
02:06
and he's much older than 65.
40
126372
2134
Những nông dân của chúng ta khá là già.
02:08
But to put that in perspective,
41
128530
1477
Và không may,
02:10
another important public service job, teaching,
42
130031
2831
khi họ nghỉ hưu, nếu họ nghỉ hưu,
02:12
average age of teachers is 42.
43
132886
2001
02:15
Our farmers are pretty old in this country.
44
135950
2333
chúng ta không hẳn là thay thế họ.
Trong số tất cả nông dân được bổ sung trong cả nước
02:18
And unfortunately,
45
138307
1961
từ năm 2008 đến năm 2012,
02:20
when they retire, if they retire,
46
140292
3570
trên toàn bộ nước Mỹ --
02:23
we're not really replacing them.
47
143886
1882
xem coi bạn có thể tìm thấy sự khác biệt này --
02:25
Of all the farmers that we added in this country
48
145792
2261
chúng ta bổ sung 2,000 người dưới 30 tuổi.
02:28
between 2008 and 2012,
49
148077
2499
Tôi là một trong số đó.
02:30
across the entire United States --
50
150600
2095
Tôi sẽ ký tặng ảnh sau, nếu các bạn muốn.
02:32
see if you can catch this difference --
51
152719
1894
(Khán giả cười)
02:34
we added 2,000 under the age of 30.
52
154637
2732
Nhưng, bạn thấy đấy, nông dân đang già đi
02:37
I'm one of those.
53
157393
2009
và chúng ta không thay thế họ --
02:39
I'll be around to autograph some photos later, if you'd like.
54
159426
2889
chuyện gì đang xảy ra vậy?
Chúng ta sẽ làm gì?
02:42
(Laughter)
55
162339
2024
Và tôi nghĩ có một lý do tại sao mọi người không tham gia nữa,
02:44
But, you know, our farmers are getting older
56
164665
2104
và đó chính là giá cả.
02:46
and we're not replacing them --
57
166793
1516
Chúng ta sẽ coi qua một vài ví dụ như thế này.
02:48
what's going on here?
58
168333
1292
Sữa: Đây là giá bản lẻ cho một gallon sữa ở Mỹ.
02:49
What are we going to do?
59
169649
1388
02:51
And I think there's a reason folks aren't coming into it,
60
171061
2699
4 đô la và 49 xu.
02:53
and that's prices.
61
173784
1159
Bạn nghĩ nông dân kiếm được bao nhiêu?
02:54
We're going to go through a couple of slides like this.
62
174967
2578
1 đô la và 32 xu.
02:57
Milk: This is the average retail price of a gallon of milk in the United States.
63
177569
3777
Chúng ta sẽ thử lại với bánh mì.
Giá bán lẻ trung bình của bánh mì ở Mỹ là 3 đô la và 49 xu.
03:01
Four dollars forty-nine cents.
64
181370
1451
03:02
How much do you think the farmer gets?
65
182845
1812
Nông dân kiếm được...
12 xu.
03:04
Dollar thirty-two.
66
184681
2097
Khán giả: Ồ.
03:06
We'll try again with bread.
67
186802
1331
Làm sao chúng ta có thể có được những trang trại địa phương vững chắc
03:08
Average retail price of bread in America, three forty-nine.
68
188157
2777
03:10
Farmer gets ...
69
190958
1313
trong tình huống này?
Chúng ta sẽ làm gì nếu không còn các nông dân địa phương?
03:12
Twelve cents.
70
192295
1151
03:13
Audience: Oh!
71
193470
1151
03:14
And so how are we supposed to have strong local farms
72
194645
3150
Và, đây không phải chỉ là một vấn đề của nông dân,
03:19
in this scenario?
73
199342
1170
nó không phải làm một thứ mà một vài nông dân phải giải quyết.
03:20
What are we supposed to do if there aren't any local farmers left?
74
200536
3523
Đây là vấn đề của mọi người.
Đây là vấn đề cho nông thôn, đô thị, bang, và toàn quốc.
03:25
And this isn't just a farmer problem,
75
205206
2493
03:27
it's not just something for the few of us farmers to sort out.
76
207723
3187
Vậy thì chúng ta làm gì với nó?
Tôi sẽ chỉ bạn cách.
03:30
This is an all-of-us problem.
77
210934
1389
Nhưng trước đó, một câu chuyện.
03:32
This is rural and it's urban and it's statewide and it's nationwide.
78
212347
3428
Phong trào xanh, một phong trào chúng ta đều quen thuộc,
03:35
So what do we do about it?
79
215799
1734
bắt đầu từ những năm 60, trồng cây.
03:38
I'll tell you that.
80
218426
1230
Chúng ta đã đi một chặng đường dài.
03:39
But first, a story.
81
219680
1267
Cây là một phần trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta.
03:41
The green movement, we're all kind of familiar,
82
221879
2842
Nó là một phần trong cuộc sống hằng ngày của các doanh nghiệp Fortune 500.
03:44
started in the '60s, planting trees.
83
224745
2182
Đó làm một chủ đề của hiệp ước quốc tế,
03:47
And now we've come such a long way.
84
227417
1771
và tranh luận tổng thống.
03:49
Green is part of our day-to-day lives.
85
229212
2276
Bạn và tôi, chúng ta đổi loại bóng đèn,
03:51
It's part of the day-to-day lives of Fortune 500 businesses.
86
231512
3008
chúng ta dùng túi tái sử dụng.
03:54
It's the subject of international treaties,
87
234544
2017
Chúng ta tham gia vào phong trào xanh mỗi ngày.
03:56
the subject of presidential debates.
88
236585
2111
Tuy nhiên...
03:59
You and I, we switch our light bulbs,
89
239125
1952
và đây là cách chúng ta tìm được ý tưởng.
04:01
we use reusable bags.
90
241101
2171
Phong trào thực phẩm,
04:03
We participate in the green movement each and every day.
91
243744
2659
tương đối trẻ hơn, nhưng cũng quen thuộc hơn, tôi nghĩ vậy.
04:06
Yet ...
92
246427
1333
Bạn đi đến cửa hàng tạp hoá,
04:07
and this is how we get to the idea --
93
247784
2730
bạn thấy tấm biển cho biết: “Mua đồ địa phương,”
bạn đi đến chợ nông sản, đi đến các hợp tác xã,
04:10
the food movement,
94
250538
1151
04:11
relatively younger, but also somewhat familiar, I imagine.
95
251713
3380
bạn đọc sách từ những tác giả nổi tiếng.
04:15
You go to the grocery store,
96
255117
1357
Phong trào thực phẩm đến nay
04:16
you see a sign that says "Buy local,"
97
256498
1809
có thể được tóm tắt như bỏ phiếu bằng dĩa của bạn.
04:18
you go to the farmers market, you go to the co-op,
98
258331
2619
ý ở đây là: bạn lấy ra một đô la từ ví của mình --
04:20
you read books by prominent authors.
99
260974
2264
cách bạn dùng tờ đô la đó ảnh hưởng hệ thống thực phẩm.
04:23
The food movement to date
100
263903
1214
Nó ủng hộ những nông dân vòng quanh bạn.
04:25
could be summarized as voting with your fork.
101
265141
2888
Và điều đó rất tốt, nhưng chúng ta sẽ như thế nào?
04:28
The idea is: you pull a dollar out of your wallet --
102
268053
2539
Làm sao để xây dựng phong trào năng lượng tái tạo như phong trào xanh?
04:30
how you spend that dollar affects the food system.
103
270616
2342
04:32
It supports farmers close to home.
104
272982
2267
Và đây, tôi nghĩ, là những gì chúng ta cần làm.
04:35
And that's all well and good, but where are we going?
105
275974
2508
Chỉ bỏ phiếu dùng dĩa không giải quyết được vấn đề
04:38
How do we get to our renewable-energy moment
106
278506
2064
mà các nông dân đang đối mặt.
04:40
like the green movement did?
107
280594
1340
Chúng ta cần phải làm nhiều hơn vậy.
04:41
And this, I think, is what we need to do.
108
281958
2189
Tôi nghĩ rằng chúng ta cần phải chuyển từ việc bỏ phiếu với dĩa
04:44
Just voting with our fork is not solving the issues
109
284521
2888
đến bỏ phiếu với phiếu bầu của mình.
Chúng ta cần phải lấy tờ đô la ấy
04:47
that our farmers are facing.
110
287433
1349
04:48
And so we need to do more than that.
111
288806
1754
và tiếp tục dùng nó tại địa phương.
04:50
I believe we must move on from just voting with our fork
112
290584
2913
Chúng ta cần phải có mặt tại thùng phiếu cho nông dân.
04:53
to voting with our vote.
113
293521
1876
Cái này lớn hơn là chỉ mua dâu địa phương
04:55
We need to take our dollars
114
295421
2857
một lần mỗi năm ở khu vực tự chọn.
04:58
and continue to spend them locally.
115
298302
1685
Đây là một nỗ lực nguyên năm mà chúng ta phải cùng nhau thực hiện
05:00
We also need to show up at the ballot box for our farmers.
116
300011
2733
để tạo ra sự thay đổi cần thiết.
05:03
This is bigger than just buying local strawberries
117
303167
2349
Thay đổi như giá cả hợp lý cho nông dân.
05:05
once a year at a pick-your-own.
118
305540
1777
Đó là hạn ngạch, quản lý cung ứng,
05:07
This is a year-round effort that we must make together
119
307341
2572
đảm bảo giá.
05:09
to make the change we need.
120
309937
1387
Thay đổi như là trao đổi công bằng.
05:11
Changes like fair pricing for farmers.
121
311793
2531
Điều đó nghĩa là chấm dứt chiến tranh thương mại.
05:14
That's quotas, supply management,
122
314348
2231
Và dĩ nhiên, nghĩa là phải bỏ phiếu.
05:16
guaranteed prices.
123
316603
1200
Tất cả chúng ta đều biết điều đó rồi.
05:18
Changes like fair and open trade.
124
318792
2405
Cho ví dụ, đó là làm việc.
05:21
That means ending trade wars.
125
321221
1934
Ồ, ai kia?
(Khán giả cười)
05:23
And yeah, of course it means voting.
126
323499
2801
Chỉ trong năm nay ở bang Minnesota,
05:26
Now we all knew that one already, though.
127
326324
1953
chúng ta đã ban hành tín dụng thuế đầu tiên trong nước.
05:28
For example, it's working.
128
328301
1261
05:29
Hey, who's that?
129
329586
1674
Tín Dụng Thuế Nông Dân.
05:31
(Laughter)
130
331284
1674
Nó khuyến khích việc chuyển đổi đất của chúng ta
05:32
Just this year in Minnesota,
131
332982
2079
từ thế hệ trước qua thế hệ sau.
05:35
we've passed a historic, first-in-the-country tax credit.
132
335085
2675
05:37
The Beginning Farmer Tax Credit.
133
337784
2133
Điều này được thực hiện bởi một vài nông dân trẻ --
05:40
It incentivizes our transition of land
134
340323
2199
chúng tôi không có tiền, các bạn thấy rồi đấy.
05:42
from the existing generation to the next generation.
135
342546
3015
Chúng tôi không có kinh nghiệm chính trị.
Nhưng chúng tôi đã xuất hiện và lên tiếng.
05:46
That was done by a handful of us young farmers --
136
346125
2627
Và nhờ sự hỗ trợ từ mọi người, dù là nông dân hay không,
05:48
we certainly don't have money, you saw that earlier.
137
348776
2444
chúng tôi đã thực hiện một điều tuyệt vời ở bang này.
05:51
We don't have political experience.
138
351569
1707
05:53
But we showed up, and we made our voices heard.
139
353300
2230
Nếu chúng tôi làm được, bất cứ ai cũng vậy.
05:55
And thanks to the support of farmers and non-farmers alike,
140
355554
2880
Điều đó khá là hay và hạnh phúc.
05:58
we got something incredible done here in this state.
141
358458
2534
Những khác giả hoài nghi, các bạn đang ở đây.
Tôi là một trong số đó nếu tôi là khán giả.
06:02
If we can do it, anybody can do it.
142
362538
1944
Những người hoài nghi đang nghĩ:
06:04
Now, that was all light and fuzzy and feels pretty happy.
143
364506
3285
“Ôi, chúng ta cần gì phải thay đổi hệ thống thực phẩm?”
06:07
Skeptics in the audience, you're here.
144
367815
2277
Nông dân rất tuyệt vời.
Chúng ta có thực phẩm vô hạn, và nó cũng rất rẻ,
06:10
That would be me, if I were here.
145
370116
1621
06:11
Skeptics are thinking,
146
371761
1222
tuyệt không?
06:13
"Wow, what do we need to change about our food system?"
147
373007
2981
Không may thay,
vào những năm 1980s và 1990s, chúng ta đã đi theo một con đường chính sách
06:16
Farmers are great.
148
376704
1200
06:18
We have unlimited food, and it's real cheap, too,
149
378260
2333
mà có thể được diễn tả là: “làm lớn hoặc bỏ cuộc”.
06:20
isn't that great?
150
380617
1150
06:22
Well, unfortunately,
151
382450
1246
06:23
in the '80s and the '90s in this country, we went down a path of policy
152
383720
4278
Và câu này nghĩa là: bạn phải tối đa hoá sản xuất
trong khi giảm thiểu chi phí.
06:28
that could be described as "get big or get out."
153
388022
2833
Khi mới nghe qua, điều này có vẻ là khá đơn giản.
06:31
And what "get big or get out" means is you maximize production
154
391926
3770
Tuy nhiên, sự thay đổi này biến nông dân từ một tầng lớp tôn kính
06:35
while minimizing costs.
155
395720
1534
06:37
On its face value, that sounds pretty simple.
156
397792
2436
và có giá trị trong xã hội
thành một chi phí được giảm tối đa.
06:40
However, that shift turned our farmers from a venerated class
157
400530
5928
Sự thay đổi đó đã khiến ông cố tôi,
một người hỗ trợ gia đình với sáu con bò,
06:46
and a valued class in our society
158
406482
1746
06:48
into a cost to be minimized.
159
408252
1867
trong khi để hỗ trợ gia đình hiện nay
cần tới 600 con bò.
06:51
That shift made it so that my great-grandfather,
160
411355
2651
Sáu nghìn con bò sữa cũng khá là khả thi.
06:54
who supported the family with six cows,
161
414030
3256
06:57
that same dairy,
162
417310
1894
Điều gì khiến chỉ còn một trang trại bò sữa
06:59
trying to support their family, has to be 600 cows today.
163
419228
2889
trong toàn bộ quận,
nơi mà đã từng có hàng trăm trang trại?
07:02
Six-thousand-cow dairies are not unheard of.
164
422141
4047
Điều này cũng áp dụng cho những cánh đồng ngô và đậu.
07:07
What happens when there's this one dairy farm
165
427446
2103
Điều gì xảy ra khi một người cần 10,000 acre để hỗ trợ bản thân,
07:09
in an entire county,
166
429573
1175
07:10
where there used to be hundreds?
167
430772
1602
07:12
The same could be said with corn or beans or field crops.
168
432954
3500
trong khi ngày trước chỉ cần 40?
Chúng ta biết những gì xảy ra, chúng ta đọc về nó trong tin tức.
07:17
What happens when it takes 10,000 acres for one person to support themselves?
169
437116
3699
Xác định rộng rãi, suy giảm nông thôn
07:21
When it used to only take 40.
170
441871
1933
trường thì đóng cửa, trường thì củng cố,
bưu điện đóng cửa, cửa hàng tạp hoá đóng cửa.
07:25
We know what happens, we read about it in the news.
171
445038
2913
Người đi,
07:28
Broadly determined, rural decline,
172
448448
1620
cộng đồng chịu đau khổ và biến mất.
07:30
but schools close, schools consolidate,
173
450092
1891
Tôi tin rằng khán giả nào có quan hệ với nông thôn ở Minnesota
07:32
post offices close, grocery stores close.
174
452007
2706
đều biết rõ câu chuyện này.
07:35
People leave,
175
455649
1198
07:36
the community suffers and goes away.
176
456871
2400
Đây không phải là vấn đề
mà chúng ta có thể giải quyết được với thị trường nông dân và ý định tốt.
07:40
I believe all of us in this audience with ties to rural Minnesota
177
460109
3095
Chúng ta phải làm nhiều hơn cho nông dân.
07:43
know this story well.
178
463228
1400
Chính sách đã đưa chúng ta vào mớ hỗn độn này,
07:46
This is not a problem that we can solve with farmers markets and good intentions.
179
466117
4881
và chính sách có thể đưa chúng ta ra.
Nông dân Mỹ ngày càng già hơn, ít hơn, và nghèo hơn,
07:51
We have to do more for our farmers.
180
471022
2586
07:53
Policy got us into this mess,
181
473632
2263
07:55
and policy can get us out.
182
475919
1733
nhưng họ rất quan trọng cho bang chúng ta.
Họ là sức sống trong cộng đồng nông thôn của chúng ta.
07:59
American farmers are only getting older, fewer and poorer,
183
479109
4672
Họ là những người điều khiển sự tiến triển và ổn định kinh tế.
Và họ là những người bảo vệ tốt nhất cho các tài nguyên chia sẻ
08:04
yet they are crucial to our state.
184
484163
2267
08:06
They're the vibrancy in our rural communities.
185
486782
2404
như đất, nước, và không khí.
08:09
They're the drivers of economic growth and stability,
186
489210
3342
Thế nên chúng ta phải bảo vệ họ tốt hơn.
Vì vậy, bạn sẽ tham gia với tôi chứ?
08:12
and they are our best protectors of our shared resources
187
492576
3778
Hãy chiến đấu cho nông dân của chúng ta.
Các bạn có thể thấy,
08:16
of land, water and air.
188
496378
1533
chúng ta đã làm thế ở Minnesota, làm được những thành công lớn.
08:18
So we have to do better for them.
189
498268
2039
Và cùng nhau, chúng ta có thể làm nhiều hơn.
08:20
So join me, would you?
190
500331
1467
08:22
Let's fight for our farmers.
191
502220
1508
Và chúng ta phải làm.
08:23
You can see it,
192
503752
1151
Chúng ta từng bỏ phiếu bằng dĩa trước đây,
08:24
we're already doing it in Minnesota, having great success.
193
504927
3155
và chúng ta muốn tiếp tục làm vậy.
08:28
And together, we can do even more.
194
508736
1833
Nhưng nếu tôi có thể cho bạn thêm một ý tưởng hôm nay,
08:30
And we must.
195
510593
1222
08:31
So we were voting with our fork before,
196
511839
3315
đó chính là bỏ phiếu với phiều bầu của bạn.
Và đến cuối cùng,
đếm đến ba, tôi muốn tất cả mọi người cùng nói điều ấy.
08:35
and we want to keep doing that.
197
515178
1792
08:36
But if I could have one idea for you to go home with today,
198
516994
2883
Các bạn sẵn sàng chưa?
08:39
it's vote with your vote.
199
519901
1801
Vâng, một,
08:41
And so to that end,
200
521726
1270
hai,
08:43
on the count of three, I'd like all of us to say it together.
201
523020
3074
ba.
Khán giả: Hãy bỏ phiếu bằng phiếu bầu của bạn.
08:46
Are you ready?
202
526118
1150
Rất tốt, cảm ơn.
08:48
OK, one,
203
528477
1968
Tôi nghĩ bạn đã hiểu.
(Vỗ tay)
08:50
two,
204
530469
1396
08:51
three.
205
531889
1163
08:53
Audience: Vote with your vote.
206
533076
2225
08:55
Very nice, thank you.
207
535325
1167
08:56
I think you got it.
208
536516
1270
08:57
(Applause)
209
537810
2527
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7