Bran Ferren: To create for the ages, let's combine art and engineering

Bran Ferren: Kết hợp nghệ thuật với kỹ thuật làm nên tác phâm để đời

109,529 views

2014-03-25 ・ TED


New videos

Bran Ferren: To create for the ages, let's combine art and engineering

Bran Ferren: Kết hợp nghệ thuật với kỹ thuật làm nên tác phâm để đời

109,529 views ・ 2014-03-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vi Phan Reviewer: Hong Ha Nguyen
00:13
Good morning.
0
13062
2265
Chào các bạn.
00:15
When I was a little boy,
1
15327
1787
Khi tôi còn nhỏ,
00:17
I had an experience that changed my life,
2
17114
3077
Có một trải nghiệm đã làm thay đổi đời tôi,
00:20
and is in fact why I'm here today.
3
20191
2908
và thực tế đó là lý do tôi có mặt ở đây hôm nay.
00:23
That one moment
4
23099
1941
Khoảnh khắc đó
00:25
profoundly affected how I think about
5
25040
2262
đã ảnh hưởng sâu sắc đến cách tôi nghĩ
00:27
art, design and engineering.
6
27302
3221
về nghệ thuật, thiết kế và kỹ thuật.
00:30
As background, I was fortunate enough to grow up
7
30523
2757
Tôi may mắn lớn lên
00:33
in a family of loving and talented artists
8
33280
3713
trong một gia đình nghệ sĩ tài năng và đầy tình thương
00:36
in one of the world's great cities.
9
36993
2564
ở một trong những thành phố tuyệt vời nhất thế giới.
00:39
My dad, John Ferren, who died when I was 15,
10
39557
3877
Cha tôi, John Ferren, qua đời khi tôi chỉ mới 15 tuổi,
00:43
was an artist by both passion and profession,
11
43434
3530
ông là một nghệ sĩ có cả niềm đam mê và tay nghề điêu luyện.
00:46
as is my mom, Rae.
12
46964
2260
cũng giống như mẹ tôi, Rae.
00:49
He was one of the New York School
13
49224
1805
Ông là một trong những người thuộc trường phái
00:51
abstract expressionists who,
14
51029
1761
biểu hiện trừu tượng của New York,
00:52
together with his contemporaries,
15
52790
2512
cùng với các đồng nghiệp,
00:55
invented American modern art,
16
55302
2898
ông đã đặt nền móng cho nghệ thuật hiện đại của Mỹ,
00:58
and contributed to moving the American zeitgeist
17
58200
3185
và đóng góp vào việc thay đổi hệ tư tưởng Mỹ
01:01
towards modernism in the 20th century.
18
61385
4543
hướng đến quan điểm hiện đại trong thế kỷ 20.
01:05
Isn't it remarkable that, after thousands of years
19
65928
2921
Chẳng là phi thường sao, so với hàng ngàn năm
01:08
of people doing mostly representational art,
20
68849
3641
của nghệ thuật biểu hiện,
01:12
that modern art, comparatively speaking,
21
72490
2033
thì nghệ thuật hiện đại, nói một cách so sánh,
01:14
is about 15 minutes old,
22
74523
2340
tuổi đời chỉ mới khoảng 15 phút thôi
01:16
yet now pervasive.
23
76863
1898
nhưng giờ đây nó đã phổ biến sâu rộng.
01:18
As with many other important innovations,
24
78761
1944
Cũng như nhiều phát minh quan trọng khác,
01:20
those radical ideas required no new technology,
25
80705
3620
những ý tưởng căn bản đó không đòi hỏi công nghệ mới,
01:24
just fresh thinking and a willingness to experiment,
26
84325
2893
mà là tư duy tươi mới và sự sẵn lòng thử nghiệm,
01:27
plus resiliency in the face of near-universal criticism
27
87218
4168
cộng với sự kiên cường đối diện với chỉ trích và chối bỏ
01:31
and rejection.
28
91386
1454
gần như của cả thế gian.
01:32
In our home, art was everywhere.
29
92840
2517
Trong nhà của chúng tôi, nghệ thuật ở khắp mọi nơi.
01:35
It was like oxygen,
30
95357
1571
Nghệ thuật giống như oxy,
01:36
around us and necessary for life.
31
96928
3162
bao quanh chúng tôi và cần cho sự sống.
01:40
As I watched him paint,
32
100090
1859
Khi tôi xem bố tôi vẽ,
01:41
Dad taught me that art
33
101949
2307
ông đã dạy tôi rằng nghệ thuật
01:44
was not about being decorative,
34
104256
2209
không phải là việc trang trí,
01:46
but was a different way of communicating ideas,
35
106465
3114
mà là truyền đạt ý tưởng theo một cách khác,
để có thể kết nối các thế giới
01:49
and in fact one that could bridge the worlds
36
109579
2037
của kiến thức và nhận biết.
01:51
of knowledge and insight.
37
111616
2928
Trong môi trường giàu tính nghệ thuật này,
01:54
Given this rich artistic environment,
38
114544
2140
01:56
you'd assume that I would have been compelled
39
116684
1615
bạn có thể cho rằng tôi có thể đã bị ép buộc
01:58
to go into the family business,
40
118299
2109
đi theo truyền thống gia đình,
02:00
but no.
41
120408
2616
nhưng không.
02:03
I followed the path of most kids
42
123024
1787
Tôi đi theo con đường như hầu hết các đứa trẻ khác
02:04
who are genetically programmed
43
124811
1350
những kẻ được lập trình về mặt di truyền học
để làm cho cha mẹ chúng phát điên.
02:06
to make their parents crazy.
44
126161
2199
02:08
I had no interest in becoming an artist,
45
128360
2623
Tôi không hề có chút hứng thú trở thành một nghệ sĩ,
02:10
certainly not a painter.
46
130983
1560
chắc chắn không phải là một thợ vẽ.
02:12
What I did love was electronics and machines --
47
132543
3299
Cái tôi đam mê là điện tử và máy móc--
02:15
taking them apart, building new ones,
48
135842
1620
tháo rời ra, lắp thành cái mới,
02:17
and making them work.
49
137462
1887
và làm cho chúng hoạt động.
02:19
Fortunately, my family also had engineers in it,
50
139349
3902
May thay, gia đình tôi cũng có người làm kỹ sư,
02:23
and with my parents,
51
143251
1208
và với cha mẹ tôi,
02:24
these were my first role models.
52
144459
2628
họ là những hình mẫu đầu tiên.
02:27
What they all had in common
53
147087
1357
Đặc điểm chung mà họ đều có
02:28
was they worked very, very hard.
54
148444
2708
là làm việc hết sức chăm chỉ.
02:31
My grandpa owned and operated a sheet metal
55
151152
2370
Ông nội tôi là chủ sở hữu và vận hành một nhà máy sản xuất
02:33
kitchen cabinet factory in Brooklyn.
56
153522
2700
kệ tủ bếp bằng thép tấm ở Brooklyn.
02:36
On weekends, we would go together to Cortlandt Street,
57
156222
3424
Vào cuối tuần, chúng tôi cùng đến phố Cortlandt
02:39
which was New York City's radio row.
58
159646
2675
đó là chợ đồ cũ điện tử và vô tuyến.
02:42
There we would explore massive piles
59
162321
2803
Ở đó, chúng tôi khám phá hàng đống
02:45
of surplus electronics,
60
165124
1221
các đồ điện tử lỗi thời,
02:46
and for a few bucks bring home treasures
61
166345
2302
và trả vài đô la mang những đồ quý giá về nhà
02:48
like Norden bombsights
62
168647
1432
như máy ngắm ném bom Norden,
02:50
and parts from the first IBM tube-based computers.
63
170079
4511
phụ tùng máy tính đèn điện tử đời đầu của IBM.
02:54
I found these objects both useful and fascinating.
64
174590
3066
Tôi thấy các đồ vật này đều hữu dụng và lôi cuốn.
02:57
I learned about engineering and how things worked,
65
177656
2631
Tôi đã học về kỹ thuật và cách các thiết bị hoạt động,
03:00
not at school
66
180287
1460
không phải ở trường
03:01
but by taking apart and studying
67
181747
1789
mà là bằng cách tháo rời chúng và khám phá
03:03
these fabulously complex devices.
68
183536
2477
các thiết bị phức tạp đầy huyền hoặc này.
03:06
I did this for hours every day,
69
186013
2584
Tôi đã làm việc này hàng giờ đồng hồ mỗi ngày,
03:08
apparently avoiding electrocution.
70
188597
3298
tất nhiên là tránh khỏi bị điện giật chết.
03:11
Life was good.
71
191895
1572
Cuộc sống rất êm ả.
03:13
However, every summer, sadly,
72
193467
2321
Tuy nhiên, vào mỗi mùa hè, thật là buồn,
03:15
the machines got left behind
73
195788
2033
các máy móc này bị bỏ lại phía sau
03:17
while my parents and I traveled overseas
74
197821
2204
khi tôi và cha mẹ tôi đi du lịch nước ngoài
03:20
to experience history, art and design.
75
200025
3640
để khám phá lịch sử, các công trình nghệ thuật và thiết kế.
03:23
We visited the great museums and historic buildings
76
203665
2394
Chúng tôi thăm bảo tàng và tòa nhà lịch sử nổi tiếng
03:26
of both Europe and the Middle East,
77
206059
1860
của cả Châu Âu và Trung Đông,
03:27
but to encourage my growing interest
78
207919
2260
nhưng để khuyến khích niềm đam mê ngày một phát triển của tôi
03:30
in science and technology,
79
210179
1815
về khoa học và công nghệ,
03:31
they would simply drop me off in places
80
211994
2284
họ đã thả tôi đến một số nơi
03:34
like the London Science Museum,
81
214278
2440
như Bảo tàng Khoa học London,
03:36
where I would wander endlessly for hours by myself
82
216718
3718
nơi mà tôi có thể một mình lang thang đây đó hàng giờ
03:40
studying the history of science and technology.
83
220436
3976
để tìm hiểu về lịch sử khoa học và công nghệ.
03:44
Then, when I was about nine years old,
84
224412
3264
Sau đó, khi tôi khoảng 9 tuổi,
03:47
we went to Rome.
85
227676
1868
chúng tôi đến Rome.
03:49
On one particularly hot summer day,
86
229544
2361
Vào một ngày hè oi bức,
03:51
we visited a drum-shaped building that from the outside
87
231905
2879
chúng tôi thăm một tòa nhà hình trống
03:54
was not particularly interesting.
88
234784
2244
nhìn từ bên ngoài hoàn toàn không có gì thú vị.
03:57
My dad said it was called the Pantheon,
89
237028
2325
Bố tôi nói rằng nó được gọi là Pantheon,
03:59
a temple for all of the gods.
90
239353
2468
một ngôi đền của tất cả các vị thần.
04:01
It didn't look all that special from the outside,
91
241821
2274
Nó trông không có gì đặc biệt khi nhìn từ bên ngoài,
04:04
as I said, but when we walked inside,
92
244095
2439
nhưng khi đi vào trong,
04:06
I was immediately struck by three things:
93
246534
3313
tôi kinh ngạc ngay lập tức bởi ba điều:
04:09
First of all, it was pleasantly cool
94
249847
3230
Điều đầu tiên, nó mát mẻ dễ chịu
04:13
despite the oppressive heat outside.
95
253077
2078
dù hơi nóng ngột ngạt bên ngoài.
04:15
It was very dark, the only source of light
96
255155
2714
Cả tòa nhà rất tối, nguồn sáng suy nhất
04:17
being an big open hole in the roof.
97
257869
2473
chiếu từ một cái lỗ lớn mở trên trần nhà.
04:20
Dad explained that this wasn't a big open hole,
98
260342
2233
Cha tôi đã giải thích rằng đó không phải là cái lỗ để trống,
04:22
but it was called the oculus,
99
262575
1814
mà nó được gọi là giếng trời,
04:24
an eye to the heavens.
100
264389
2376
một con mắt nhìn lên thiên đàng.
04:26
And there was something about this place,
101
266765
2145
Và có điều gì đó ở đây,
04:28
I didn't know why, that just felt special.
102
268910
3003
tôi không hiểu tại sao, chỉ cảm thấy đặc biệt.
04:31
As we walked to the center of the room,
103
271913
1998
Khi chúng tôi đi vào giữa phòng,
04:33
I looked up at the heavens through the oculus.
104
273911
2821
Tôi đã ngước nhìn lên thiên đàng xuyên qua giếng trời.
04:36
This was the first church that I'd been to
105
276732
2297
Đây là thánh đường đầu tiên tôi từng đến
04:39
that provided an unrestricted view
106
279029
2203
cho phép một tầm nhìn không giới hạn
04:41
between God and man.
107
281232
3158
giữa Chúa Trời và con người.
04:44
But I wondered, what about when it rained?
108
284390
3430
Nhưng tôi tự hỏi, khi trời mưa thì sao?
04:47
Dad may have called this an oculus,
109
287820
1857
Cha tôi có thể đã gọi nó là một con mắt,
04:49
but it was, in fact, a big hole in the roof.
110
289677
3087
nhưng nó thực ra là một cái lỗ lớn trên trần nhà.
04:52
I looked down and saw floor drains
111
292764
1829
Tôi đã nhìn xuống và thấy các rãnh thoát nước
04:54
had been cut into the stone floor.
112
294593
2585
các rãnh được khắc sâu vào sàn nhà bằng đá.
04:57
As I became more accustomed to the dark,
113
297178
2459
Khi mắt tôi quen dần với bóng tối,
04:59
I was able to make out details of the floor
114
299637
2264
Tôi đã có thể nhìn rõ các chi tiết trên sàn nhà
05:01
and the surrounding walls.
115
301901
1730
và các bức tường xung quanh.
05:03
No big deal here, just the same statuary stuff
116
303631
2577
Không có gì đặc biệt, cũng chỉ là các biểu tượng
05:06
that we'd seen all over Rome.
117
306208
1916
mà chúng tôi đã từng thấy khắp nơi ở Rome.
05:08
In fact, it looked like the Appian Way
118
308124
1672
Nhưng thực ra, nó trông giống Con đường Appian
05:09
marble salesman showed up
119
309796
2196
mà người bán đá cẩm thạch đã chỉ cho tôi
05:11
with his sample book, showed it to Hadrian,
120
311992
2448
cũng với cuốn sách hàng mẫu của anh ta, đã đưa nó cho Hadrian xem,
05:14
and Hadrian said, "We'll take all of it."
121
314440
2640
và Hadrian nói, "Chúng ta sẽ lấy hết số này."
05:17
(Laughter)
122
317080
1706
(Cười)
05:18
But the ceiling was amazing.
123
318786
3218
Nhưng trần nhà quả thật tuyệt vời.
05:22
It looked like a Buckminster Fuller geodesic dome.
124
322004
2836
Nó giống như mái vòm Buckminster Fuller
05:24
I'd seen these before,
125
324840
1309
mà tôi đã thấy trước đây,
05:26
and Bucky was friends with my dad.
126
326149
2244
và Bucky là một người bạn của cha tôi.
05:28
It was modern, high-tech, impressive,
127
328393
3491
Trần nhà có đường kính lớn - 142 ft (~43m)
05:31
a huge 142-foot clear span
128
331884
2437
hiện đại, công nghệ cao và thật ấn tượng
05:34
which, not coincidentally, was exactly its height.
129
334321
3243
không hề tình cờ, đây chính xác cũng là chiều cao của nó.
05:37
I loved this place.
130
337564
1262
Tôi yêu nơi này.
05:38
It was really beautiful and unlike anything I'd ever seen before,
131
338826
3419
Một nơi rất đẹp, không giống nơi nào tôi thấy trước đó,
05:42
so I asked my dad, "When was this built?"
132
342245
3570
tôi hỏi bố, "Nó được xây khi nào vậy bố?"
05:45
He said, "About 2,000 years ago."
133
345815
3132
Ông trả lời "Khoảng 2,000 năm trước."
05:48
And I said, "No, I mean, the roof."
134
348947
2504
Và tôi nói, "Không, ý con hỏi cái mái ấy."
05:51
You see, I assumed that this was a modern roof
135
351451
1959
Bạn thấy đấy, tôi tưởng đó là cái mái của thời hiện đại
05:53
that had been put on because the original
136
353410
1918
đã được đặt lên bởi vì
05:55
was destroyed in some long-past war.
137
355328
3546
mái nguyên thủy của nó đã bị phá hủy thời chiến tranh xa xưa.
05:58
He said, "It's the original roof."
138
358874
3462
Bố tôi nói, "Đó là cái mái nguyên thủy đấy"
06:02
That moment changed my life,
139
362336
2478
Khoảnh khắc đó đã thay đổi đời tôi,
06:04
and I can remember it as if it were yesterday.
140
364814
2649
và tôi có thể nhớ như in như thể mới hôm qua.
06:07
For the first time, I realized people were smart
141
367463
2595
Lần đầu tiên, tôi đã nhận ra người xưa đã rất thông minh
06:10
2,000 years ago. (Laughter)
142
370058
2140
từ 2,000 năm trước. (Cười)
06:12
This had never crossed my mind.
143
372198
2114
Điều này tôi chưa từng nghĩ đến.
06:14
I mean, to me, the pyramids at Giza,
144
374312
3871
Ý tôi là các kim tự tháp ở Giza,
06:18
we visited those the year before,
145
378183
1928
mà chúng tôi đã ghé thăm năm ngoái
06:20
and sure they're impressive, nice enough design,
146
380111
2920
và quả thật chúng rất ấn tượng với thiết kể đủ đẹp,
06:23
but look, give me an unlimited budget,
147
383031
2455
nhưng hãy xem, nếu tôi có ngân sách không giớn hạn,
06:25
20,000 to 40,000 laborers, and about 10 to 20 years
148
385486
3997
20 000 đến 40 000 nhân công, và 10 đến 20 năm,
06:29
to cut and drag stone blocks across the countryside,
149
389483
3616
để cắt và kéo các khối đá qua các vùng quê,
06:33
and I'll build you pyramids too.
150
393099
2764
thì tôi cũng xây được kim tự tháp.
06:35
But no amount of brute force
151
395863
2803
Nhưng chỉ bằng lao động khổ sai
06:38
gets you the dome of the Pantheon,
152
398666
3042
người ta không thể xây nên mái vòm đền Pantheon,
06:41
not 2,000 years ago, nor today.
153
401708
3019
2,000 năm trước đã thế, và ngày nay cũng vậy.
06:44
And incidentally, it is still the largest
154
404727
2740
Và thật tình cờ, ngôi đền này vẫn có vòm mái lớn nhất
06:47
unreinforced concrete dome that's ever been built.
155
407467
3814
bằng bê tông không gia cố từng được xây.
06:51
To build the Pantheon took some miracles.
156
411281
2995
Để xây Pantheon cần có vài phép lạ.
06:54
By miracles, I mean things that are
157
414276
2432
Tôi gọi đó là phép lạ, để muốn nói có những vấn đề
06:56
technically barely possible,
158
416708
2587
về mặt kỹ thuật là hầu như bất khả,
06:59
very high-risk, and might not be
159
419295
3072
đây là những việc có rủi ro cao và có thể
07:02
actually accomplishable at this moment in time,
160
422367
2584
không thể nào hoàn thành tại thời điểm này,
07:04
certainly not by you.
161
424951
4252
đương nhiên trong tay các ban thì sự thể sẽ khác.
07:09
For example, here are some of the Pantheon's miracles.
162
429203
3125
Ví dụ, đây là một số phép lạ về đền Pantheon.
07:12
To make it even structurally possible,
163
432328
2693
Để tạo nên một cấu trúc khả dĩ,
07:15
they had to invent super-strong concrete,
164
435021
2567
người ta phải sáng chế ra loại bê tông siêu bền,
07:17
and to control weight,
165
437588
1949
và để chịu được sức nặng,
07:19
varied the density of the aggregate
166
439537
2068
người ta thay đổi mật độ của cố kết
07:21
as they worked their way up the dome.
167
441605
2768
khi thi công từ dưới lên mái vòm.
07:24
For strength and lightness, the dome structure
168
444373
2301
Để tạo độ vững và độ nhẹ, cấu trúc của mái vòm
07:26
used five rings of coffers,
169
446674
2037
dùng 5 vòng mái,
07:28
each of diminishing size,
170
448711
1607
mỗi vòng có kích thước giảm dần,
07:30
which imparts a dramatic forced perspective
171
450318
2736
tạo khả năng phân bổ lực hài hòa
07:33
to the design.
172
453054
2007
cho thiết kế.
07:35
It was wonderfully cool inside
173
455061
1925
Ở bên trong đền mát rượi
07:36
because of its huge thermal mass,
174
456986
2183
bởi vì khối nhiệt khổng lồ của nó,
07:39
natural convection of air rising up
175
459169
2085
đối lưu tự nhiên của luồng khí đi lên
07:41
through the oculus,
176
461254
1401
qua giếng trời,
07:42
and a Venturi effect when wind blows across
177
462655
2475
và hiệu ứng Venturi khi gió thổi
07:45
the top of the building.
178
465130
2303
qua nóc của tòa nhà.
07:47
I discovered for the first time that light itself
179
467433
3960
Tôi khám phá ra lần đầu tiên rằng bản thân ánh sáng
07:51
has substance.
180
471393
1967
07:53
The shaft of light beaming through the oculus
181
473360
2677
Luồng ánh sáng chiếu qua giếng trời
07:56
was both beautiful and palpable,
182
476037
2490
vừa đẹp vừa dễ chịu,
07:58
and I realized for the first time
183
478527
2257
lần đầu tiên tôi nhận ra
08:00
that light could be designed.
184
480784
1901
ta có thể thiết kế ánh sáng.
08:02
Further, that of all of the forms of design,
185
482685
4874
Hơn nữa, tất cả các hình thức thiết kế,
08:07
visual design,
186
487559
1376
thiết kế trực quan,
08:08
they were all kind of irrelevant without it,
187
488935
1831
đều không phù hợp nếu không có ánh sáng,
08:10
because without light, you can't see any of them.
188
490766
3861
bởi vì không có ánh sáng, bạn không thể thấy thiết kế nào cả.
08:14
I also realized that I wasn't the first person
189
494627
2452
Tôi cũng nhận ra rằng tôi không phải là người đầu tiên
08:17
to think that this place was really special.
190
497079
3259
nhận ra nơi này thật là đặc biệt.
08:20
It survived gravity, barbarians, looters, developers
191
500338
4377
Nó sống sót trước tác động của trọng lực, những kẻ man rợ, cướp bóc,
08:24
and the ravages of time to become
192
504715
1899
phát triển, và tàn phá của thời gian;
08:26
what I believe is the longest
193
506614
1380
tôi tin đây là tòa nhà
08:27
continuously occupied building in history.
194
507994
2957
trường tồn bền nhất trong lịch sử.
08:30
Largely because of that visit,
195
510951
2216
Phần lớn nhờ chuyến thăm này,
08:33
I came to understand that,
196
513167
1537
tôi đã hiểu ra rằng,
08:34
contrary to what I was being told in school,
197
514704
2639
trái ngược với những điều học ở trường,
08:37
the worlds of art and design
198
517343
2029
thế giới nghệ thuật và thiết kế
08:39
were not, in fact, incompatible
199
519372
2016
thực chất không phải là không tương thích
08:41
with science and engineering.
200
521388
1676
với khoa học và kỹ thuật.
08:43
I realized, when combined,
201
523064
2093
Tôi đã nhận ra khi kết hợp chúng lại,
08:45
you could create things that were amazing
202
525157
2763
bạn có thể tạo nên những cái tuyệt vời
08:47
that couldn't be done in either domain alone.
203
527920
2846
không thể nào thực hiện được trong cả hai lĩnh vực riêng rẽ.
08:50
But in school, with few exceptions,
204
530766
2433
Nhưng ở trường học, với một vài ngoại lệ,
08:53
they were treated as separate worlds,
205
533199
1920
hai lĩnh vực này được xem là hai thế giới riêng biệt,
08:55
and they still are.
206
535119
2143
và hiện nay vẫn thế.
08:57
My teachers told me that I had to get serious
207
537262
2696
Các thầy giáo của tôi nói rằng tôi cần phải nghiêm túc
08:59
and focus on one or the other.
208
539958
2173
và tập trung vào một lĩnh vực này hoặc kia.
09:02
However, urging me to specialize
209
542131
3095
Tuy nhiên, thúc ép tôi chuyên tâm chỉ vào một lĩnh vực
09:05
only caused me to really appreciate those polymaths
210
545226
3310
làm tôi càng đề cao những nhân tài đa năng
09:08
like Michelangelo, Leonardo da Vinci,
211
548536
4150
như Michelangelo, Leonardo da Vinci,
09:12
Benjamin Franklin,
212
552686
1425
Benjamin Franklin,
09:14
people who did exactly the opposite.
213
554111
2710
những người đúng là đã làm những điều ngược lại.
09:16
And this led me to embrace
214
556821
2189
Điều này khiến tôi yêu thích
09:19
and want to be in both worlds.
215
559010
2970
và muốn trở thành con người của cả hai thế giới.
09:21
So then how do these projects of unprecedented creative vision and technical complexity
216
561980
5828
Làm thế nào dự án Pantheon với tầm nhìn sáng tạo chưa từng có
và phức tạp về mặt kỹ thuật đã trở thành hiện thực?
09:27
like the Pantheon actually happen?
217
567808
2494
09:30
Someone themselves, perhaps Hadrian,
218
570302
3928
Một ai đó, tự thân họ có lẽ là Hadrian
09:34
needed a brilliant creative vision.
219
574230
3191
cần một tầm nhìn sáng tạo, thông minh
09:37
They also needed the storytelling and leadership skills
220
577421
2793
Họ cũng cần khả năng thuyết phục và lãnh đạo
09:40
necessary to fund and execute it,
221
580214
2778
cần thiết để tập hợp kinh phí và tổ chức thực hiện,
09:42
and a mastery of science and technology
222
582992
2862
và sự tinh thông về khoa học và kỹ thuật
09:45
with the ability and knowhow
223
585854
2083
với năng lực và bí quyết
09:47
to push existing innovations even farther.
224
587937
4046
để thúc đẩy những thành tựu hiện có đi thậm chí xa hơn.
09:51
It is my belief that to create these rare game changers
225
591983
3920
Tôi tin rằng để sáng tạo nên những tác phẩm để đời này
09:55
requires you to pull off at least five miracles.
226
595903
4130
ta phải có ít nhất năm điều kì diệu.
10:00
The problem is, no matter how talented,
227
600033
2693
Vấn đề là dù cho bạn có tài năng tới đâu
10:02
rich or smart you are,
228
602726
1732
giàu có hay thông minh cỡ nào,
10:04
you only get one to one and a half miracles.
229
604458
3026
bạn chỉ có được một đến một rưỡi điều kì diệu là cùng.
10:07
That's it. That's the quota.
230
607484
1782
Chỉ đến thế thôi. Đó là giới hạn.
10:09
Then you run out of time, money, enthusiasm,
231
609266
2613
Và rồi bạn hết thời gian, hết tiền, hết nhiệt huyết,
10:11
whatever.
232
611879
1379
hết tất tần tật.
10:13
Remember, most people can't even imagine
233
613258
2277
Hãy nhớ, hầu hết mọi người không thể nghĩ là người ta có nổi
10:15
one of these technical miracles,
234
615535
1907
thậm chí một trong những điều kỳ diệu về kỹ thuật này,
10:17
and you need at least five to make a Pantheon.
235
617442
3109
và cần ít nhất năm điều để xây dựng công trình như Pantheon.
10:20
In my experience, these rare visionaries
236
620551
2501
Theo tôi, những người nhìn xa trông rộng hiếm thấy này
10:23
who can think across the worlds of art,
237
623052
1837
có thể nghĩ thấu cả thế giới của nghệ thuật,
10:24
design and engineering
238
624889
1827
thiết kế và kỹ thuật;
10:26
have the ability to notice
239
626716
2202
họ có khả năng nhận biết
10:28
when others have provided enough of the miracles
240
628918
2717
khi nào những người khác hội đủ các điều kì diệu
10:31
to bring the goal within reach.
241
631635
2556
để mang mục tiêu đến gần tầm với.
10:34
Driven by the clarity of their vision,
242
634191
2637
Nhờ có tầm nhìn rất rõ ràng,
10:36
they summon the courage and determination
243
636828
2310
họ có cam đảm và quyết tâm
10:39
to deliver the remaining miracles
244
639138
2097
để đưa ra những phép lạ còn lại
10:41
and they often take what other people think to be
245
641235
3550
và họ thường nắm lấy những điều người khác nghĩ
10:44
insurmountable obstacles
246
644785
2046
là trở ngại không thể vượt qua
10:46
and turn them into features.
247
646831
1785
và biến chúng nên những nét thành công đặc biệt.
10:48
Take the oculus of the Pantheon.
248
648616
2927
Hãy lấy giếng trời của Pantheon làm ví dụ.
10:51
By insisting that it be in the design,
249
651543
1898
Bằng quyết tâm đưa nó vào thiết kế,
10:53
it meant you couldn't use much of the structural technology
250
653441
2873
nghĩa là bạn không thể dùng nhiều công nghệ đương thời
10:56
that had been developed for Roman arches.
251
656314
2974
đã được phát triển cho các mái vòm thời La Mã.
10:59
However, by instead embracing it
252
659288
2898
Tuy nhiên, thay vì tận dụng kỹ thuật này
11:02
and rethinking weight and stress distribution,
253
662186
2588
và chỉ cần tính lại về trọng lượng và phân bổ ứng suất,
11:04
they came up with a design that only works
254
664774
2482
họ cả gan đưa ra một thiết kế chỉ được thực hiện
11:07
if there's a big hole in the roof.
255
667256
1904
với một giếng trời lớn ở trên nóc.
11:09
That done, you now get the aesthetic
256
669160
3007
Công trình đã xong! thỏa mãn yêu cầu mỹ học,
11:12
and design benefits of light, cooling
257
672167
4381
thiết kế để chiếu sáng, làm mát
11:16
and that critical direct connection with the heavens.
258
676548
3300
và mối liên lạc trực tiếp với bầu trời.
11:19
Not bad.
259
679848
2044
Không tệ.
11:21
These people not only believed
260
681892
2061
Những người này không chỉ tin rằng
11:23
that the impossible can be done,
261
683953
2056
có thể làm những điều không thể,
11:26
but that it must be done.
262
686009
2826
mà phải làm cho được như thế.
11:28
Enough ancient history.
263
688835
2101
Ta hãy gác lại lịch sử cổ đại.
11:30
What are some recent examples of innovations
264
690936
3133
Vậy đâu là những ví dụ hiện thời về những công trình
11:34
that combine creative design
265
694069
1879
kết hợp thiết kế sáng tạo
11:35
and technological advances in a way so profound
266
695948
3243
với tiến bộ công nghệ tài tình
11:39
that they will be remembered
267
699191
1329
để lại cho đời
11:40
a thousand years from now?
268
700520
1833
hàng ngàn năm sau?
11:42
Well, putting a man on the moon was a good one,
269
702353
3096
Vâng, đưa được con người lên mặt trăng là tài,
11:45
and returning him safely to Earth wasn't bad either.
270
705449
3017
và đưa được con người trở lại Trái đất cũng không hề tệ.
11:48
Talk about one giant leap:
271
708466
2492
Nói về một bước nhảy vọt khổng lồ:
11:50
It's hard to imagine a more profound moment
272
710958
2448
Thật khó tưởng tượng một thời khắc sâu sắc
11:53
in human history
273
713406
1312
trong lịch sử loài người
11:54
than when we first left our world
274
714718
2173
khi chúng ta lần đầu rời khỏi thế giới của mình
11:56
to set foot on another.
275
716891
1891
để đặt chân vào một thế giới khác.
11:58
So what came after the moon?
276
718782
2221
Điều tiếp theo sau mặt trăng là gì?
12:01
One is tempted to say that today's pantheon
277
721003
2808
Người ta dễ nói rằng
12:03
is the Internet,
278
723811
1661
đền thờ của hôm nay là Internet,
12:05
but I actually think that's quite wrong,
279
725472
2469
nhưng thực ra tôi nghĩ điều đó hoàn toàn sai,
12:07
or at least it's only part of the story.
280
727941
2855
hoặc ít nhất chỉ là một phần của câu chuyện.
12:10
The Internet isn't a Pantheon.
281
730796
2516
Internet không phải là đền thờ Pantheon.
12:13
It's more like the invention of concrete:
282
733312
2591
Đúng hơn, nó giống như sự phát minh ra bê tông:
12:15
important, absolutely necessary
283
735903
2575
quan trọng, và hoàn toàn cần thiết
12:18
to build the Pantheon,
284
738478
1440
để xây đền Pantheon
12:19
and enduring,
285
739918
1356
bền vững,
12:21
but entirely insufficient by itself.
286
741274
3191
nhưng hoàn toàn không đủ nếu chỉ có bê tông.
12:24
However, just as the technology of concrete
287
744465
2932
Tuy nhiên, cũng như công nghệ bê tông
12:27
was critical in realization of the Pantheon,
288
747397
3587
đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng đền Pantheon
12:30
new designers will use the technologies of the Internet
289
750984
3215
các nhà thiết kế mới ngày nay sẽ sử dụng công nghệ Internet
12:34
to create novel concepts that will endure.
290
754199
3198
để tạo ra các khái niệm mới bền vững.
12:37
The smartphone is a perfect example.
291
757397
2058
Điện thoại thông minh là một ví dụ hoàn hảo.
12:39
Soon the majority of people on the planet
292
759455
1745
Rồi đa số mọi người trên hành tinh này
12:41
will have one,
293
761200
1334
sẽ có một cái,
12:42
and the idea of connecting everyone
294
762534
2401
và ý tưởng kết nối mọi người
12:44
to both knowledge and each other will endure.
295
764935
3250
với kiến thức và với nhau sẽ trụ lại.
12:48
So what's next?
296
768185
1308
Bước tiếp theo là gì?
12:49
What imminent advance will be the equivalent of the Pantheon?
297
769493
3406
Tiến bộ gì sắp xãy ra sánh được với Pantheon?
12:52
Thinking about this,
298
772899
1435
Hãy nghĩ về điều này.
12:54
I rejected many very plausible
299
774334
2547
Tôi không kể đến nhiều đột phá
12:56
and dramatic breakthroughs to come,
300
776881
1896
rất được hoan nghênh và kịch tính
12:58
such as curing cancer.
301
778777
2017
như chữa bệnh ung thư.
13:00
Why? Because Pantheons are anchored
302
780794
3338
Tại sao? Bởi Pantheons được dựng nên
13:04
in designed physical objects,
303
784132
2935
trên các vật thể vật chất được thiết kế,
13:07
ones that inspire by simply seeing
304
787067
2322
vật thể này tạo cảm hứng
13:09
and experiencing them,
305
789389
1420
đơn giản qua việc nhìn và cảm nhận chúng,
13:10
and will continue to do so indefinitely.
306
790809
2882
và sẽ tiếp tục như vậy mãi mãi.
13:13
It is a different kind of language, like art.
307
793691
4573
Nghệ thuật là một loại ngôn ngữ khác.
13:18
These other vital contributions that extend life
308
798264
2772
Những đóng góp quan trọng kéo dài sự sống
13:21
and relieve suffering are, of course, critical,
309
801036
2693
và giảm bớt đau đớn, tất nhiên là quan trọng
13:23
and fantastic,
310
803729
1687
và tuyệt vời,
13:25
but they're part of the continuum of
311
805416
1793
nhưng chúng chỉ là một phần liên tục
13:27
our overall knowledge and technology,
312
807209
2512
của kiến thức và công nghệ tổng thể của chúng ta,
13:29
like the Internet.
313
809721
2524
giống như internet vậy thôi.
13:32
So what is next?
314
812245
2344
Vậy điều tiếp theo là gì?
13:34
Perhaps counterintuitively,
315
814589
1719
Có lẽ trái với những gì là cảm tính
13:36
I'm guessing it's a visionary idea
316
816308
2312
tôi đoán đó là một ý tưởng nhìn xa trông rộng
13:38
from the late 1930s
317
818620
1854
có từ cuối thập niên 1930
13:40
that's been revived every decade since:
318
820474
3160
kể từ đó đã được hồi sinh qua từng thập kỉ:
13:43
autonomous vehicles.
319
823634
2014
Đó là xe tự điều khiển.
13:45
Now you're thinking, give me a break.
320
825648
1738
Trong khi bạn đang suy nghĩ, cho tôi giải lao một tí.
13:47
How can a fancy version of cruise control
321
827386
3518
Làm thế nào một phiên bản mơ mộng về kiểm soát hành trình
13:50
be profound?
322
830904
1700
có thể đứng vững được?
13:52
Look, much of our world
323
832604
2124
Nhìn xem, phần lớn thế giới chúng ta
13:54
has been designed around roads and transportation.
324
834728
3483
được thiết kế xoay quanh đường sá và phương tiện.
13:58
These were as essential to the success
325
838211
1875
Đây là những điều thiết yếu dẫn đến thành công
14:00
of the Roman Empire
326
840086
1498
của Đế chế Roma
14:01
as the interstate highway system
327
841584
1985
như hệ thống đường cao tốc liên bang
14:03
to the prosperity and development
328
843569
1794
cho sự thịnh vượng và phát triển
14:05
of the United States.
329
845363
2210
của nước Mỹ.
14:07
Today, these roads that interconnect our world
330
847573
3034
Ngày nay, những con đường nối liền thế giới chúng ta
14:10
are dominated by cars and trucks
331
850607
2098
chen chúc bởi xe hơi và xe tải
14:12
that have remained largely unchanged
332
852705
1868
tình trạng này về cơ bản vẫn không thay đổi
14:14
for 100 years.
333
854573
2571
trong 100 năm tới.
14:17
Although perhaps not obvious today,
334
857144
3259
Mặc dù có lẽ không rõ ràng hôm nay,
14:20
autonomous vehicles will be the key technology
335
860403
4585
nhưng xe tự điều khiển sẽ là công nghệ chính
14:24
that enables us to redesign our cities
336
864988
3098
cho phép chúng ta tái thiết kế thành phố
14:28
and, by extension, civilization.
337
868086
2219
và nói rộng ra, tái thiết nền văn minh.
14:30
Here's why:
338
870305
1602
Đây là lý do tại sao:
14:31
Once they become ubiquitous,
339
871907
1753
Một khi xe tự điều khiển trở nên phổ biến,
14:33
each year, these vehicles will save
340
873660
2537
mỗi năm, những loại xe cộ này sẽ cứu được
14:36
tens of thousands of lives in the United States alone
341
876197
3108
hàng chục ngàn mạng sống chỉ riêng ở Hoa Kỳ
14:39
and a million globally.
342
879305
3127
và cứu sống một triệu người trên toàn thế giới.
14:42
Automotive energy consumption and air pollution
343
882432
2899
Việc tiêu thụ năng lượng từ ô tô và ô nhiễm không khí
14:45
will be cut dramatically.
344
885331
2373
sẽ giảm đi đáng kể.
14:47
Much of the road congestion
345
887704
1405
Việc tắc đường
14:49
in and out of our cities will disappear.
346
889109
3810
ở nội và ngoại vi các thành phố sẽ biến mất.
14:52
They will enable compelling new concepts
347
892919
2687
Những loại xe này cho phép đưa ra những ý tưởng mới và hấp dẫn
14:55
in how we design cities, work,
348
895606
2469
trong cách thiết kế thành phố, nơi làm việc
14:58
and the way we live.
349
898075
1937
và cách chúng ta sống.
15:00
We will get where we're going faster
350
900012
2546
Chúng ta sẽ đến nơi muốn đến nhanh hơn
15:02
and society will recapture vast amounts
351
902558
2998
và xã hội sẽ giành lại số lượng lớn
15:05
of lost productivity
352
905556
1291
sức sản xuất bị lãng phí
15:06
now spent sitting in traffic basically polluting.
353
906847
3641
khi ngồi trong các phương tiện giao thông ô nhiễm hiện nay.
15:10
But why now? Why do we think this is ready?
354
910488
3273
Nhưng tại sao là bây giờ? Tại sao ta nghĩ việc này đã sẵn sàng?
15:13
Because over the last 30 years,
355
913761
2194
Bởi vì trong 30 năm qua,
15:15
people from outside the automotive industry
356
915955
2048
những người không ở trong ngành công nghiệp ô tô
15:18
have spent countless billions
357
918003
2108
đã tiêu tốn vô số tỉ đô
15:20
creating the needed miracles,
358
920111
1735
để tạo ra những điều kì diệu cần thiết,
15:21
but for entirely different purposes.
359
921846
2872
nhưng với mục đích hoàn toàn khác.
15:24
It took folks like DARPA, universities,
360
924718
2628
Nghiên cứu của dự án phòng thủ tiên tiến (DARPA),
15:27
and companies completely outside of the automotive industry
361
927346
3164
các trường đại học, và các công ty ngoài ngành công nghiệp ô tô
15:30
to notice that if you were clever about it,
362
930510
2301
nhận thấy rằng nếu con người ta thông minh sáng suốt
15:32
autonomy could be done now.
363
932811
2530
thì ngành công nghệ tự động có thể đã được khai triển xong xuôi..
15:35
So what are the five miracles needed for autonomous vehicles?
364
935341
3383
Vậy thì 5 điều kỳ diệu cần cho ngành ô tô tự động là gì?
15:38
One, you need to know
365
938724
1643
Một, bạn cần biết
15:40
where you are and exactly what time it is.
366
940367
2734
bạn đang ở đâu và thời gian chính xác là gì
15:43
This was solved neatly by the GPS system,
367
943101
2408
Điều này được hệ thống GPS giải quyết chặt chẽ.
15:45
Global Positioning System,
368
945509
1312
Đó là Hệ thống Định Vị Toàn cầu,
15:46
that the U.S. Government put in place.
369
946821
2666
mà chính phủ Mỹ đã thiết lập.
15:49
You need to know where all the roads are,
370
949487
2523
Bạn cần biết các con đường ở đâu,
15:52
what the rules are, and where you're going.
371
952010
2903
quy luật đi đường là gì và nơi bạn muốn đến.
15:54
The various needs of personal navigation systems,
372
954913
2583
Nhu cầu khác nhau của hệ thống điều hướng cá nhân,
15:57
in-car navigation systems,
373
957496
1755
các hệ thống điều hướng trong xe,
15:59
and web-based maps address this.
374
959251
3033
và bản đồ dựa trên web đáp ứng nhu cầu này .
16:02
You must have near-continuous communication
375
962284
2627
Bạn cần có thông tin liên lạc gần như liên tục
16:04
with high-performance computing networks
376
964911
1893
với mạng lưới điện toán hiệu suất cao
16:06
and with others nearby
377
966804
1670
và với những người lân cận khác
16:08
to understand their intent.
378
968474
3315
để hiểu được ý định của họ.
16:11
The wireless technologies developed for mobile devices,
379
971789
3108
Công nghệ không dây đã phát triển cho thiết bị điện thoại,
16:14
with some minor modifications,
380
974897
1793
với một vài điều chỉnh nhỏ,
16:16
are completely suitable to solve this.
381
976690
2959
là hoàn toàn phù hợp để giải quyết vấn đề này.
16:19
You'll probably want some restricted roadways
382
979649
2490
Có thể bạn sẽ muốn bắt đầu
16:22
to get started
383
982139
1190
với một số con đường bị hạn chế
16:23
that both society and its lawyers
384
983329
2478
mà cả xã hội và giới luật sư
16:25
agree are safe to use for this.
385
985807
1872
đồng ý rằng chúng sẽ an toàn khi sử dụng cho mục đích này.
16:27
This will start with the HOV lanes
386
987679
1849
Hãy bắt đầu với các làn HOV (làn đường cho xe công suất cao)
16:29
and move from there.
387
989528
2133
và di chuyển từ đó.
16:31
But finally, you need to recognize
388
991661
2551
Nhưng cuối cùng, bạn cần nhận ra rằng
16:34
people, signs and objects.
389
994212
2103
con người, bảng hiệu, vật thể trên đường.
16:36
Machine vision, special sensors, and high-performance computing
390
996315
3054
Tầm nhìn của máy, cảm biến đặc biệt, và điện toán công suất cao
16:39
can do a lot of this,
391
999369
1572
có thể làm nhiều điều,
16:40
but it turns out a lot is not good enough
392
1000941
2558
nhưng hóa ra vẫn còn chưa đủ
16:43
when your family is on board.
393
1003499
1941
khi gia đình bạn đang ở trên xe.
16:45
Occasionally, humans will need to do sense-making.
394
1005440
3521
Thỉnh thoảng, con người cần để cho trực giác hoạt động
16:48
For this, you might actually have to wake up
395
1008961
3612
bạn có thể thực sự phải đánh thức
16:52
your passenger and ask them what the hell
396
1012573
2096
hành khách trên xe và hỏi họ
16:54
that big lump is in the middle of the road.
397
1014669
2802
cái ổ voi ở giữa đường là cái quái gì thế.
16:57
Not so bad, and it will give us a sense of purpose
398
1017487
2344
Không quá tệ, nó cho chúng ta một cảm nhận về mục đích
16:59
in this new world.
399
1019831
1853
trong thế giới mới này.
17:01
Besides, once the first drivers explain
400
1021684
2740
Ngoài ra, khi những tay lái đầu tiên
17:04
to their confused car
401
1024424
1326
giải thích cho chiếc xe đang bị bối rối
17:05
that the giant chicken at the fork in the road
402
1025750
2666
rằng ổ voi lù lù ở ngã ba đường
17:08
is actually a restaurant,
403
1028416
1543
thực ra là một nhà hàng,
17:09
and it's okay to keep driving,
404
1029959
2304
và không sao, cứ tiếp tục lái,
17:12
every other car on the surface of the Earth
405
1032263
3420
tất cả các xe khác trên mặt đất
17:15
will know that from that point on.
406
1035683
2922
từ thời điểm này trở đi sẽ biết điều này.
17:18
Five miracles, mostly delivered,
407
1038605
2263
5 điều kỳ diệu đã được kể ra gần hết,
17:20
and now you just need a clear vision
408
1040868
1878
giờ đây bạn chỉ cần có một tầm nhìn sáng suốt
17:22
of a better world filled with autonomous vehicles
409
1042746
2837
về một thế giới tốt đẹp hơn với những chiếc xe tự điều khiển,
17:25
with seductively beautiful and new functional designs
410
1045583
3613
những thiết kế đẹp mê hồn cùng nhiều tính năng mới,
17:29
plus a lot of money and hard work
411
1049196
2454
cộng với khá nhiều tiền và làm việc chăm chỉ
17:31
to bring it home.
412
1051650
1596
để biến nó thành hiện thực.
17:33
The beginning is now only a handful of years away,
413
1053246
3022
Thời điểm để bắt đầu chỉ một vài năm nữa,
17:36
and I predict that autonomous vehicles
414
1056268
1868
và tôi dự đoán rằng phương tiện tự điều khiển
17:38
will permanently change our world
415
1058136
2071
sẽ hoàn toàn thay đổi thế giới chúng ta
17:40
over the next several decades.
416
1060207
4184
qua vài thập kỉ tới.
17:44
In conclusion, I've come to believe
417
1064391
2652
Tóm lại, tôi tin rằng
17:47
that the ingredients for the next Pantheons
418
1067043
2238
chất hợp thành ngôi đền Pantheons tương lai
17:49
are all around us,
419
1069281
1387
đã ở đâu đó quanh đây,
17:50
just waiting for visionary people
420
1070668
2187
chỉ chờ người có tầm nhìn
17:52
with the broad knowledge,
421
1072855
1734
với kiến thức sâu rộng,
17:54
multidisciplinary skills,
422
1074589
1610
những kỹ năng đa ngành,
17:56
and intense passion
423
1076199
1868
và niềm đam mê tột bật
17:58
to harness them to make their dreams a reality.
424
1078067
5086
để hiệp một tất cả, và biến giấc mơ thành hiện thực.
18:03
But these people don't spontaneously
425
1083153
2496
Nhưng những người như thế không tự nhiên
18:05
pop into existence.
426
1085649
1339
mọc ra.
18:06
They need to be nurtured and encouraged
427
1086988
1839
Họ cần được nuôi dưỡng và khích lệ
18:08
from when they're little kids.
428
1088827
1779
từ khi còn là những đứa trẻ.
18:10
We need to love them and help them
429
1090606
1860
Chúng ta cần yêu thương và giúp đỡ họ
18:12
discover their passions.
430
1092466
1719
để khám phá ra niềm đam mê của mình.
18:14
We need to encourage them to work hard
431
1094185
2214
Chúng ta cần động viên họ làm việc chăm chỉ
18:16
and help them understand that failure
432
1096399
2437
và giúp họ hiểu rằng thất bại
18:18
is a necessary ingredient for success,
433
1098836
2871
là một phần cần thiết để thành công,
18:21
as is perseverance.
434
1101707
2181
cũng như sự kiên trì vậy.
18:23
We need to help them to find their own role models,
435
1103888
3098
Chúng ta cần giúp họ tìm ra hình mẫu của riêng họ,
18:26
and give them the confidence to believe in themselves
436
1106986
2672
và cho họ sự tự tin để tin vào chính mình
18:29
and to believe that anything is possible,
437
1109658
2777
và để tìn rằng mọi sự đều có thể.
18:32
and just as my grandpa did when he took me shopping for surplus,
438
1112435
3509
và như ông tôi đã làm khi dẫn tôi đi mua đồ cũ
18:35
and just as my parents did
439
1115944
1783
và cũng như cha mẹ tôi đã làm
18:37
when they took me to science museums,
440
1117727
2022
khi họ dẫn tôi đến các bảo tàng khoa học
18:39
we need to encourage them to find their own path,
441
1119749
3281
chúng ta cần động viên họ tìm ra con đường đi của riêng mình,
18:43
even if it's very different from our own.
442
1123030
2657
ngay cả khi con đường của họ rất khác với chúng ta.
18:45
But a cautionary note:
443
1125687
1408
Nhưng có một lưu ý:
18:47
We also need to periodically pry them away
444
1127095
2434
chúng ta cũng cần định kỳ đưa họ ra khỏi
18:49
from their modern miracles,
445
1129529
1469
những điều kì diệu hiện đại của mình
18:50
the computers, phones, tablets,
446
1130998
1971
như máy tính, điện thoại, máy tính bảng,
18:52
game machines and TVs,
447
1132969
1594
máy trò chơi, và ti vi,
18:54
take them out into the sunlight
448
1134563
2244
hãy dẫn họ ra ngoài nắng
18:56
so they can experience both the natural
449
1136807
2129
để họ có thể cảm nhận được thiên nhiên
18:58
and design wonders of our world,
450
1138936
2897
và những kỳ quan thiết kế của thế giới,
19:01
our planet and our civilization.
451
1141833
2242
hành tinh và nền văn minh của chúng ta.
19:04
If we don't, they won't understand
452
1144075
2927
Nếu chúng ta không làm vậy, thì bọn trẻ sẽ không hiểu được
19:07
what these precious things are
453
1147002
1882
những điều quý giá kia là gì
19:08
that someday they will be resopnsible
454
1148884
2595
rằng tới một ngày nào đó chúng sẽ chịu trách nhiệm
19:11
for protecting and improving.
455
1151479
2282
bảo vệ và phát triển nó.
19:13
We also need them to understand
456
1153761
1643
Chúng ta cũng cần chúng hiểu
19:15
something that doesn't seem adequately appreciated
457
1155404
3029
vài điều dường như vẫn không được đánh giá đúng mức
19:18
in our increasingly tech-dependent world,
458
1158433
2463
trong thế giới ngày càng phụ thuộc vào công nghệ,
19:20
that art and design
459
1160896
1683
điều đó là nghệ thuật và thiết kế
19:22
are not luxuries,
460
1162579
1913
không phải là điều xa xỉ,
19:24
nor somehow incompatible
461
1164492
1826
cũng không phải không tương thích
19:26
with science and engineering.
462
1166318
1869
với khoa học và kỹ thuật.
19:28
They are in fact essential to what makes us special.
463
1168187
5575
Chính nó là điều thiết yếu khiến chúng ta trở nên đặc biệt.
19:33
Someday, if you get the chance,
464
1173762
2515
Một ngày nào đó, nếu bạn có cơ hội,
19:36
perhaps you can take your kids
465
1176277
1537
có lẽ bạn sẽ dẫn con mình
19:37
to the actual Pantheon,
466
1177814
1771
đến thăm đền Pantheon,
19:39
as we will our daughter Kira,
467
1179585
2660
cũng như chúng tôi sẽ dẫn con gái mình là Kira,
19:42
to experience firsthand
468
1182245
2078
đến trải nghiệm trực tiếp
19:44
the power of that astonishing design,
469
1184323
4257
sức mạnh của thiết kế đáng kinh ngạc này,
19:48
which on one otherwise unremarkable day in Rome,
470
1188580
3744
được làm nên vào một ngày không có gì nổi bật tại Rome,
19:52
reached 2,000 years into the future
471
1192324
3027
đã trường tồn 2,000 năm vào tương lai
19:55
to set the course for my life.
472
1195351
2658
để định hướng cho cuộc đời tôi.
19:58
Thank you.
473
1198009
2131
Xin cảm ơn
20:00
(Applause)
474
1200140
4308
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7