A new type of medicine, custom-made with tiny proteins | Christopher Bahl

80,787 views ・ 2020-02-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huy Lê Reviewer: Duy Lê
00:13
I'm a protein designer.
0
13375
1833
Tôi là nhà thiết kế protein.
00:16
And I'd like to discuss a new type of medicine.
1
16917
2934
Và tôi sẽ bàn luận về một loại thuốc mới.
00:19
It's made from a molecule called a constrained peptide.
2
19875
4101
Có cấu trúc phân tử được gọi là peptit nén.
00:24
There are only a few constrained peptide drugs available today,
3
24000
2976
Có một vài loại thuốc peptit có sẵn ngày nay,
nhưng sẽ có rất nhiều loại tác động vào thị trường trong thập kỉ tới.
00:27
but there are a lot that will hit the market in the coming decade.
4
27000
3143
00:30
Let's explore what these new medicines are made of,
5
30167
2434
Hãy khám phá những loại thuốc mới này được làm từ gì,
00:32
how they're different and what's causing this incoming tidal wave
6
32625
3143
vì sao chúng khác biệt và điều gì tạo nên làn sóng thủy triều
00:35
of new and exciting medicines.
7
35792
1583
của các loại thuốc mới và thú vị này.
00:38
Constrained peptides are very small proteins.
8
38167
4017
Peptit nén là các protein siêu nhỏ.
00:42
They've got extra chemical bonds that constrain the shape of the molecule,
9
42208
3477
Chúng có nhiều liên kết tạo nên hình thái nguyên tử,
00:45
and this makes them incredibly stable
10
45709
1975
và điều này khiến chúng cực kì ổn định
00:47
as well as highly potent.
11
47708
1667
cũng như vô cùng bền chắc.
Chúng xuất hiện một cách tự nhiên, cơ thể ta có thể sản sinh một số protein
00:50
They're naturally occurring, our bodies actually produce a few of these
12
50125
3393
00:53
that help us to combat bacterial, fungal and viral infections.
13
53542
2905
nhằm chống chọi với vi khuẩn, nấm và vi-rút.
00:56
And animals like snakes and scorpions
14
56471
1880
Các động vật như rắn và bọ cạp
00:58
use constrained peptides in their venom.
15
58375
2226
sử dụng peptit này trong nộc đọc của chúng.
01:00
Drugs that are made of protein are called biologic drugs.
16
60625
3184
Thuốc được làm từ protein được gọi là thuốc sinh học.
01:03
So this includes constrained peptides,
17
63833
1893
Chúng bao gồm peptit nén,
01:05
as well as medicines like insulin
18
65750
2434
giống như các loại thuốc như insulin
01:08
or antibody drugs like Humira or Enbrel.
19
68208
3601
hay các thuốc kháng thể như Humira hay Enbrel.
01:11
And in general, biologics are great,
20
71833
3101
Nói chung, thuốc sinh học rất tuyệt,
01:14
because they avoid several ways that drugs can cause side effects.
21
74958
4185
bởi vì chúng tránh được nhiều tác dụng phụ mà thuốc có thể gây ra.
01:19
First, protein.
22
79167
1434
Đầu tiên, protein.
01:20
It's a totally natural, nontoxic material in our bodies.
23
80625
3101
Nó hoàn toàn tự nhiên, vật chất không độc hại trong cơ thể người.
01:23
Our cells produce tens of thousands of different proteins,
24
83750
2768
Tế bào chúng ta sản xuất mười ngàn loại protein khác nhau,
01:26
and basically, all of our food has protein in it.
25
86542
2684
về cơ bản, tất cả thực phẩm đều chứa protein.
01:29
And second, sometimes drugs interact with molecules in your body
26
89250
3893
Và thứ hai, đôi khi thuốc tương tác với các phân tử trong cơ thể
01:33
that you don't want them to.
27
93167
1434
mà bạn không muốn.
01:34
Compared to small molecule drugs,
28
94625
1893
So sánh với các thuốc phân tử nhỏ,
01:36
and by this I mean regular drugs, like aspirin,
29
96542
2767
và ý tôi là thuốc thông thường, như kháng sinh,
01:39
biologics are quite large.
30
99333
1935
thì thuốc sinh học có kích thướng lớn hơn.
01:41
Molecules interact when they adopt shapes that fit together perfectly.
31
101292
3892
Các phân tử tương tác khi chúng thay đổi hình dạng để phù hợp một cách hoàn hảo.
01:45
Much like a lock and key.
32
105208
1518
Giống như ổ khóa và chìa vậy.
01:46
Well, a larger key has more grooves,
33
106750
2018
À, chìa khóa lớn hơn có nhiều rãnh hơn,
01:48
so it's more likely to fit into a single lock.
34
108792
3351
nên nó chỉ vừa với một chìa duy nhất.
01:52
But most biologics also have a flaw.
35
112167
2726
Nhưng hầu hết thuốc sinh học đều có hạn chế.
01:54
They're fragile.
36
114917
1267
Chúng dễ vỡ.
01:56
So they're usually administered by injection,
37
116208
2143
Vì vậy, chúng thường được tiêm vào cơ thể,
01:58
because our stomach acid would destroy the medicine
38
118375
2434
nếu không axit trong dạ dày sẽ phá hủy thuốc
02:00
if we tried to swallow it.
39
120833
1268
khi chúng ta uống nó.
02:02
Constrained peptides are the opposite.
40
122125
1893
Peptit nén thì ngược lại.
02:04
They're really durable, like regular drugs.
41
124042
2142
Chúng cực kỳ bền vững, như thuốc thông dụng vậy.
02:06
So it's possible to administer them using pills, inhalers, ointments.
42
126208
4542
Vì vậy, chúng có thể được làm thành thuốc viên, ống hít hoặc thuốc mỡ.
02:11
This is what makes constrained peptides so desirable for drug development.
43
131792
4267
Đây là lý do vì sao peptit nén đầy triển vọng trong phát triển thuốc.
02:16
They combine some of the best features
44
136083
1810
Chúng kết hợp những đặc tính tốt
02:17
of small-molecule and biologic drugs into one.
45
137917
3767
của thuốc sinh học và thuốc phân tử nhỏ vào cùng một loại.
02:21
But unfortunately, it's incredibly difficult
46
141708
2560
Nhưng không may, cực kỳ khó
02:24
to reengineer the constrained peptides that we find in nature
47
144292
2892
để tái tạo các peptit nén mà ta tìm thấy trong tự nhiên
02:27
to become new drugs.
48
147208
1685
để trở thành thứ thuốc mới.
02:28
So this is where I come in.
49
148917
1309
Đây là nhiệm vụ của chúng tôi,
02:30
Creating a new drug is a lot like crafting a key
50
150250
3351
sáng tạo một loại thuốc mới giống như chế tạo chìa khóa
02:33
to fit a particular lock.
51
153625
2476
để vừa vào ổ khóa vậy.
02:36
We need to get the shape just right.
52
156125
1726
Chúng tôi cần cấu hình đúng.
02:37
But if we change the shape of a constrained peptide by too much,
53
157875
3018
Nhưng nếu thay đổi hình dạng peptit nén quá nhiều,
02:40
those extra chemical bonds are unable to form
54
160917
2142
những liên kết hóa học không thể được định hình
02:43
and the whole molecule falls apart.
55
163083
1976
và cả phân tử sẽ phân tách.
02:45
So we needed to figure out how to gain control over their shape.
56
165083
3435
Vì vậy, chúng tôi cần tìm ra cách điều khiển hình dạng của chúng.
02:48
I was part of a collaborative scientific effort
57
168542
2226
Chúng tôi liên kết với
02:50
that spanned a dozen institutions across three continents
58
170792
3184
hàng tá tổ chức trong ba châu lục,
02:54
that came together and solved this problem.
59
174000
3393
cố gắng tụ họp lại với nhau và giải quyết vấn đề.
02:57
We took a radically different approach from previous efforts.
60
177417
3101
chúng tôi dùng các cách tiếp cận khác hẳn so với các nỗ lực trước.
03:00
Instead of making changes to the constrained peptides
61
180542
2517
Thay vì thay đổi các peptit
có trong tự nhiên,
03:03
that we find in nature,
62
183083
1268
03:04
we figured out how to build new ones totally from scratch.
63
184375
3268
chúng tôi tìm ra cách tạo nên một thứ mới ngay từ ban đầu.
03:07
To help us do this,
64
187667
1267
Để làm được điều dó,
03:08
we developed freely available open-source peptide-design software
65
188958
3048
chúng tôi phát triển phần mềm tạo peptit từ nguồn mở miễn phí
03:12
that anyone can use to do this, too.
66
192030
1779
mà ai cũng có thể sử dụng.
03:13
To test our method out,
67
193833
1435
Để thử nghiệm phương pháp,
03:15
we generated a series of constrained peptides
68
195292
2934
chúng tôi tạo ra một loạt các peptit nén
03:18
that have a wide variety of different shapes.
69
198250
2226
vốn có nhiều dạng hình thù khác nhau.
03:20
Many of these had never been seen in nature before.
70
200500
2434
Nhiều trong số chúng chưa bao giờ thấy trong tự nhiên trước đó
03:22
Then we went into the laboratory and produced these peptides.
71
202958
2893
Sau đó chúng tôi vào phòng thí nghiệm và tạo các peptit này.
03:25
Next, we determined their molecular structures,
72
205875
2518
Tiếp theo, chúng tôi tạo cấu trúc phân tử của chúng,
03:28
using experiments.
73
208417
1392
bằng thí nghiệm.
03:29
When we compared our designed models
74
209833
1893
Khi chúng tôi so sánh mẫu thiết kế
03:31
with the real molecular structures,
75
211750
1726
với cấu trúc phân tử thật,
03:33
we found that our software can position individual atoms
76
213500
3101
chúng tôi nhận thấy phần mềm có thể đặt các nguyên tử vào đúng vị trí
03:36
with an accuracy that's at the limit of what's possible to measure.
77
216625
3226
với sự chính xác vốn giới hạn đo lường.
03:39
Three years ago, this couldn't be done.
78
219875
2184
Ba năm trước, điều này không được thực hiện.
03:42
But today, we have the ability to create designer peptides
79
222083
3018
Nhưng hôm nay, chúng ta có khả năng để thiết kế các peptit
03:45
with shapes that are custom-tailored for drug development.
80
225125
3393
với hình dạng tùy chỉnh cho việc phát triển thuốc chữa bệnh.
03:48
So where is this technology taking us?
81
228542
1958
Vậy công nghệ này đang hướng chúng ta đi đâu?
03:51
Well, recently,
82
231292
1267
Gần đây,
03:52
my colleagues and I designed constrained peptides
83
232583
2286
đồng nghiệp tôi và tôi thiết kế những peptit nén
03:54
that neutralize influenza virus,
84
234893
3416
có thể trung lập vi-rút cúm,
03:58
protect against botulism poisoning
85
238333
2935
ngăn ngừa ngộ độc
04:01
and block cancer cells from growing.
86
241292
2101
và ngăn tế bào ung thư phát triển.
04:03
Some of these new drugs
87
243417
1309
Vài loại thuốc mới này
04:04
have been tested in preclinical trials with laboratory animals.
88
244750
2976
đã được thử nghiệm tiền lâm sàng trên động vật.
04:07
And so far, they're all safe and highly effective.
89
247750
4226
Chúng đều an toàn và cho hiệu quả cao.
04:12
Constrained peptide design is a cutting-edge technology,
90
252000
3143
Các thiết kế peptit nén là ngành công nghệ mũi nhọn,
và thủ tục phát triển thuốc thì chậm chạp và thận trọng
04:15
and the drug development pipeline is slow and cautious.
91
255167
2601
04:17
So we're still three to five years out from human trials.
92
257792
2684
Vậy nên, cần phải chờ ba đến năm năm mới có thể thử nghiệm trên người.
04:20
But during that time,
93
260500
1268
Nhưng trong thời gian đó,
04:21
more constrained peptide drugs
94
261792
1434
nhiều loại thuốc peptit
04:23
are going to be entering the drug development pipeline.
95
263250
2601
sẽ được đưa vào phát triển.
04:25
And ultimately, I believe that designed peptide drugs
96
265875
4143
Và tôi cực kỳ tin tưởng rằng thiết kế thuốc peptit
04:30
are going to enable us all to break free
97
270042
2017
sẽ giải thoát chúng ta
04:32
from the constraints of our diseases.
98
272083
2518
khỏi những khó khăn khi chiến đấu với bệnh tật.
04:34
Thank you.
99
274625
1268
Xin cảm ơn.
04:35
(Applause)
100
275917
4125
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7