Let's clean up the space junk orbiting Earth | Natalie Panek

139,916 views ・ 2017-01-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: ha ng Reviewer: Hoai Anh Nguyen
00:12
Our lives depend
0
12800
1456
Cuộc sống chúng ta lệ thuộc
00:14
on a world we can't see.
1
14280
1760
vào một thế giới chúng ta không thấy
00:16
Think about your week so far.
2
16920
2016
Thử nghĩ về tuần vừa rồi của bạn xem.
00:18
Have you watched TV, used GPS,
3
18960
3216
Có phải bạn đã xem TV, sử dụng định vị,
00:22
checked the weather or even ate a meal?
4
22200
2960
kiểm tra thời tiết và thậm chí đã có một bữa ngon lành?
00:25
These many things that enable our daily lives
5
25720
2696
Những thứ này diễn ra trong cuộc sống hàng ngày
00:28
rely either directly or indirectly
6
28440
2856
đều phụ thuộc vào các vệ tinh
00:31
on satellites.
7
31320
1696
một cách trực tiếp hay gián tiếp.
Trong khi chúng ta không để ý
00:33
And while we often take for granted
8
33040
1936
các dịch vụ từ vệ tinh cung cấp,
00:35
the services that satellites provide us,
9
35000
2536
00:37
the satellites themselves deserve our attention
10
37560
2816
thì thực sự các vệ tinh đó đáng để chúng ta quan tâm
00:40
as they are leaving a lasting mark
11
40400
1976
khi chúng đang để lại dấu hiệu cuối cùng
00:42
on the space they occupy.
12
42400
1719
trên không gian của chúng.
00:44
People around the world rely on satellite infrastructure every day
13
44720
3616
Con người trên khắp thế giới sống nhờ vào các vệ tinh mỗi ngày
00:48
for information, entertainment and to communicate.
14
48360
4056
với mục đích thông tin, giải trí và để giao tiếp.
00:52
There's agricultural and environmental monitoring,
15
52440
2856
Kể cả việc giám sát nông nghiệp và môi trường,
00:55
Internet connectivity, navigation.
16
55320
3056
kết nối internet, định hướng.
00:58
Satellites even play a role
17
58400
1696
Các vệ tinh thậm chí đóng vai trò
trong hoạt động của thị trường năng lượng và tài chính.
01:00
in the operation of our financial and energy markets.
18
60120
3480
Nhưng những vệ tinh chúng ta phụ thuộc
01:04
But these satellites that we rely on
19
64120
1896
hàng ngày
01:06
day in and day out
20
66040
1656
01:07
have a finite life.
21
67720
1656
có tuổi thọ nhất định.
01:09
They might run out of propellant,
22
69400
1896
Chúng có thể cạn kiệt nhiên liệu,
01:11
they could malfunction,
23
71320
1536
chúng có thể gặp sự cố,
01:12
or they may just naturally reach the end of their mission life.
24
72880
3695
hoặc chúng chỉ cơ bản hoàn thành xong nhiệm vụ của đời mình.
01:16
At this point, these satellites effectively become space junk,
25
76599
4137
Và lúc này, các vệ tinh thực sự trở thành rác thải vũ trụ,
01:20
cluttering the orbital environment.
26
80760
2320
làm hỗn loạn môi trường quỹ đạo.
01:23
So imagine you're driving down the highway on a beautiful, sunny day
27
83840
3616
Tưởng tượng bạn đang lái xe trên quốc lộ vào một ngày đẹp trời đầy nắng
01:27
out running errands.
28
87480
1416
để làm một công việc vặt.
01:28
You've got your music cranked,
29
88920
1656
Bạn bật nhạc lớn tiếng,
01:30
your windows rolled down,
30
90600
1456
hạ thấp cửa sổ xuống,
với những làn gió mát lạnh thổi qua mái tóc.
01:32
with the cool breeze blowing through your hair.
31
92080
2696
01:34
Feels nice, right?
32
94800
1200
Tuyệt vời, phải không ?
01:36
Everything is going smoothly
33
96640
2376
Mọi thứ đều suôn sẻ
cho đến khi xe của bạn bất ngờ "dở chứng" và dừng lại
01:39
until suddenly your car stutters and stalls
34
99040
2656
01:41
right in the middle of the highway.
35
101720
1840
ngay giữa đường quốc lộ.
Và bạn không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc bỏ chiếc xe ở lại
01:44
So now you have no choice but to abandon your car
36
104160
3296
01:47
where it is on the highway.
37
107480
1440
trên đường quốc lộ.
01:50
Maybe you were lucky enough
38
110200
1336
Có lẽ bạn may mắn
01:51
to be able to move it out of the way and into a shoulder lane
39
111560
2896
có thể chuyển được chiếc xe vào lề
01:54
so that it's out of the way of other traffic.
40
114480
2136
để tránh đường cho các xe khác.
01:56
A couple of hours ago,
41
116640
1256
Một vài giờ trước,
01:57
your car was a useful machine that you relied on in your everyday life.
42
117920
4480
chiếc xe là một bộ máy hữu ích mà bạn phải sử dụng hàng ngày.
Giờ đây, nó chỉ là một đống sắt vụn
02:03
Now, it's a useless hunk of metal
43
123000
2536
02:05
taking up space in a valuable transportation network.
44
125560
3680
chiếm lĩnh không gian của mạng lưới giao thông
02:09
And imagine international roadways all cluttered with broken down vehicles
45
129920
4176
Và tưởng tượng các con đường quốc tế đều bị quá tải bởi các phương tiện hư hỏng
đang chắn đường của các phương tiện khác.
02:14
that are just getting in the way of other traffic.
46
134120
2856
và tưởng tượng các mảnh vỡ đang vung vãi khắp nơi
02:17
And imagine the debris that would be strewn everywhere
47
137000
2896
02:19
if a collision actually happened,
48
139920
2456
Nếu một vụ va chạm xảy ra,
02:22
thousands of smaller pieces of debris
49
142400
2376
thì hàng ngàn mảnh vụn nhỏ hơn
02:24
becoming new obstacles.
50
144800
1920
sẽ trở thành trở ngại mới.
02:27
This is the paradigm of the satellite industry.
51
147680
3576
Đây là ví dụ điển hình của ngành công nghiệp vũ trụ.
02:31
Satellites that are no longer working
52
151280
2136
Những vệ tinh không còn hoạt động
02:33
are often left to deorbit over many, many years,
53
153440
3816
thường bị di rời khỏi quỹ đạo trong nhiều năm,
02:37
or only moved out of the way as a temporary solution.
54
157280
3536
hoặc chỉ được di dời đi như là một giải pháp tạm thời.
02:40
And there are no international laws in space
55
160840
2256
Và không hề có bất kì luật quốc tế nào về vũ trụ
để buộc chúng ta phải dọn dẹp
02:43
to enforce us to clean up after ourselves.
56
163120
2640
02:46
So the world's first satellite, Sputnik I,
57
166680
2256
Nên vệ tinh đầu tiên, Sputnik I,
02:48
was launched in 1957,
58
168960
2256
được phóng vào năm 1957
02:51
and in that year, there were only a total of three launch attempts.
59
171240
3640
và trong năm đó, chỉ có tổng cộng ba vụ phóng
02:55
Decades later and dozens of countries from all around the world
60
175520
3536
các thập kỉ sau, hàng chục nước ở trên thế giới
đã phóng hơn hàng ngàn vệ tinh vào quỹ đạo
02:59
have launched thousands of more satellites into orbit,
61
179080
3376
03:02
and the frequency of launches is only going to increase in the future,
62
182480
3736
và xu hướng này sẽ ngày càng gia tăng trong tương lai
03:06
especially if you consider things like the possibility
63
186240
2576
đặc biệt nếu bạn nghĩ đến hậu quả của
03:08
of 900-plus satellite constellations being launched.
64
188840
3600
việc phóng hơn 900 chòm sao vệ tinh
03:13
Now, we send satellites to different orbits
65
193560
2056
Ta gửi các vệ tinh vào quỹ đạo khác nhau
03:15
depending on what they're needed for.
66
195640
2056
tùy vào mục đích của chúng
03:17
One of the most common places we send satellites
67
197720
2336
Nơi phổ biến nhất của vệ tinh
là quỹ đạo tầm thấp,
03:20
is the low Earth orbit,
68
200080
1576
03:21
possibly to image the surface of Earth
69
201680
1976
có thể chụp ảnh bề mặt trái đất
03:23
at up to about 2,000 kilometers altitude.
70
203680
2400
từ độ cao tới 2000km.
03:26
Satellites there are naturally buffeted by Earth's atmosphere,
71
206720
3456
Các vệ tinh này ảnh hưởng bởi bầu khí quyển trái đất,
03:30
so their orbits naturally decay,
72
210200
1936
nên quỹ đạo của chúng dĩ nhiên bị hư hại
và cuối cùng là cháy rụi,
03:32
and they'll eventually burn up,
73
212160
1536
03:33
probably within a couple of decades.
74
213720
1960
có lẽ trong vòng vài thập kỉ.
03:36
Another common place we send satellites
75
216440
2096
Một vị trí phổ biến khác của các vệ tinh
03:38
is the geostationary orbit
76
218560
1656
là quỹ đạo địa tĩnh
03:40
at about 35,000 kilometers altitude.
77
220240
2600
với độ cao khoảng 35.000 km
03:43
Satellites there remain in the same place above Earth as the Earth rotates,
78
223320
4176
Các vệ tinh ở cùng vị trí cao hơn trái đất khi trái đất xoay,
03:47
which enables things like communications or television broadcast, for example.
79
227520
4280
để phục vụ các mục đích như giao tiếp hay phát sóng TV.
03:52
Satellites in high orbits like these could remain there for centuries.
80
232440
4320
Các vệ tinh ở quỹ đạo cao như thế này có thể tồn tại hàng thế kỉ.
03:57
And then there's the orbit coined "the graveyard,"
81
237960
3176
Và rồi có một quỹ đạo được gọi là "bãi tha ma"
với những vỡ vụn và các vệ tinh bị vứt bỏ
04:01
the ominous junk or disposal orbits,
82
241160
2616
04:03
where some satellites are intentionally placed
83
243800
2856
nơi các vệ tinh được chủ ý đưa tới
04:06
at the end of their life
84
246680
1216
vào cuối đời của chúng
04:07
so that they're out of the way of common operational orbits.
85
247920
3760
để chúng tránh khỏi con đường của các quỹ đạo khác
04:12
Of the nearly 7,000 satellites launched since the late 1950s,
86
252800
4576
Trong số gần 7000 vệ tinh được phóng kể từ những năm 1950
04:17
only about one in seven is currently operational,
87
257400
3360
chỉ có 1 phần 7 hiện đang hoạt động,
04:21
and in addition to the satellites that are no longer working,
88
261360
2896
và bên cạnh những vệ tinh không còn hoạt động,
04:24
there's also hundreds of thousands of marble-sized debris
89
264280
3496
là hàng trăm ngàn mảnh vụn kích cỡ viên đá
04:27
and millions of paint chip-sized debris
90
267800
2416
và hàng triệu mảnh vụn li ti
04:30
that are also orbiting around the Earth.
91
270240
2000
cũng đang xoay quanh trái đất
04:32
Space debris is a major risk to space missions,
92
272880
2776
Các mảnh vụn là mối nguy lớn đến các chuyến bay không gian,
04:35
but also to the satellites that we rely on each and every day.
93
275680
4000
cũng như đối với các vệ tinh mà chúng ta sử dụng hàng ngày.
04:40
Now, because space debris and junk has become increasingly worrisome,
94
280520
3416
Hiện nay, do các mảnh vụn và rác này đang ngày càng nguy hiểm,
04:43
there have been some national and international efforts
95
283960
2616
nên các quốc gia và cộng đồng quốc tế đã và đang nỗ lực
04:46
to develop technical standards
96
286600
1496
đề ra các tiêu chuẩn kỹ thuật
giúp chúng ta hạn chế việc gia tăng thêm các mảnh vụn.
04:48
to help us limit the generation of additional debris.
97
288120
2920
04:51
So for example, there are recommendations
98
291480
2256
Vì vậy cũng đã có những đề xuất
04:53
for those low-Earth orbiting spacecraft
99
293760
2096
đối với các vệ tinh bay ở quỹ đạo tầm thấp
04:55
to be made to deorbit in under 25 years,
100
295880
3416
sẽ bị bắn ra khỏi quỹ đạo trong vòng 25 năm,
04:59
but that's still a really long time,
101
299320
2096
nhưng thời gian như vậy vẫn là quá lâu,
05:01
especially if a satellite hasn't been working for years.
102
301440
3320
đặc biệt đối với một vệ tinh đã không hoạt động trong nhiều năm.
05:05
There's also mandates for those dead geostationary spacecraft
103
305320
3056
Và cũng có cả quy định dành cho những vệ tinh chết ở địa tĩnh
05:08
to be moved into a graveyard orbit.
104
308400
2240
phải được chuyển ra bãi tha ma.
05:11
But neither of these guidelines is binding under international law,
105
311480
3696
Nhưng những luật này không được ban hành theo luật quốc tế,
05:15
and the understanding is that they will be implemented through national mechanisms.
106
315200
4776
và hiển nhiên là sẽ được thực hiện theo cơ chế quốc gia.
Những quy định này cũng không dài hạn,
05:20
These guidelines are also not long-term,
107
320000
2456
05:22
they're not proactive,
108
322480
1416
không chủ động,
05:23
nor do they address the debris that's already up there.
109
323920
3336
cũng như không giải quyết các mảnh vụn đã tồn tại ở đó.
05:27
They're only in place to limit the future creation of debris.
110
327280
3840
Nó chỉ giúp hạn chế sự tạo ra các mảnh vụn trong tương lai
05:31
Space junk is no one's responsibility.
111
331680
3160
Rác thải vũ trụ không phải là vấn đề cá nhân.
05:35
Now, Mount Everest is actually an interesting comparison
112
335680
2856
Và đỉnh Everest thực sự là ví dụ so sánh thú vị
05:38
of a new approach to how we interact with our environments,
113
338560
3216
hướng tiếp cận mới cách chúng ta tương tác với môi trường,
05:41
as it's often given the dubious honor
114
341800
2296
vì nó được trao danh hiệu
là bãi rác cao nhất thế giới.
05:44
of being the world's highest garbage dump.
115
344120
3000
Hàng thập kỷ sau các cuộc chinh phục nóc nhà của thế giới,
05:48
Decades after the first conquest of the world's highest peak,
116
348040
3256
05:51
tons of rubbish left behind by climbers
117
351320
2256
việc hàng tấn rác bị những nhà leo núi bỏ lại
05:53
has started to raise concern,
118
353600
1936
đã dấy lên quan ngại,
05:55
and you may have read in the news that there's speculation
119
355560
2736
và có thể bạn cũng đã nghe tin có khả năng
05:58
that Nepal will crack down on mountaineers
120
358320
2056
Nepal sẽ hạn chế số người leo núi
06:00
with stricter enforcement of penalties and legal obligations.
121
360400
3560
bằng việc tăng cường các hình phạt và quy định nghiêm ngặt hơn.
06:04
The goal, of course, is to persuade climbers
122
364600
2416
Dĩ nhiên, mục tiêu là để khiến các nhà leo núi
phải dọn dẹp sạch sẽ khi ra đi,
06:07
to clean up after themselves,
123
367040
2176
06:09
so maybe local not-for-profits will pay climbers who bring down extra waste,
124
369240
4896
Có thể các tổ chức PLN bản địa sẽ trả tiền cho những nhà leo núi làm giảm lượng rác.
hoặc các đoàn thám hiểm nên tổ chức các chuyến đi dọn rác tình nguyện.
06:14
or expeditions might organize voluntary cleanup trips.
125
374160
3480
Nhưng vẫn có nhiều người leo núi cám thấy
06:18
And yet still many climbers feel
126
378120
2256
06:20
that independent groups should police themselves.
127
380400
3240
các nhóm độc lập nên có ý thức tự quản.
Không hề có câu trả lời đơn giản
06:24
There's no simple or easy answer,
128
384120
2816
06:26
and even well-intentioned efforts at conservation
129
386960
3056
và thậm chí các nỗ lực thiện chí trong việc bảo tồn môi trường
thường giải quyết được các vấn đề.
06:30
often run into problems.
130
390040
1840
06:32
But that doesn't mean we shouldn't do everything in our power
131
392320
3096
Nhưng điều đó không có nghĩa chúng ta không nên cố gắng hết mình
06:35
to protect the environments that we rely and depend on,
132
395440
3320
để bảo vệ môi trường mà chúng ta phụ thuộc vào
06:39
and like Everest, the remote location and inadequate infrastructure
133
399440
4016
và giống như Everest, một nơi xa xôi và thiếu thốn cơ sở hạ tầng
06:43
of the orbital environment
134
403480
1416
môi trường không gian
06:44
make waste disposal a challenging problem.
135
404920
2360
khiến việc xử lý rác trở thành một thách thức.
06:47
But we simply cannot reach new heights
136
407920
2536
Nhưng cơ bản là ta không thể đạt được những độ cao mới
06:50
and create an even higher garbage dump,
137
410480
3056
và tạo ra bãi rác thậm chí lớn hơn,
06:53
one that's out of this world.
138
413560
2160
thứ mà không thuộc về thế giới này.
06:57
The reality of space
139
417280
1216
Thực tế của không gian
06:58
is that if a component on a satellite breaks down,
140
418520
2576
là nếu một bộ phận của vệ tinh bị hư hại,
thì cơ hội sửa chữa được là rất thấp,
07:01
there really are limited opportunities for repairs,
141
421120
2896
và tất nhiên giá thành là rất cao.
07:04
and only at great cost.
142
424040
2040
07:06
But what if we were smarter about how we designed satellites?
143
426760
3496
Nhưng chuyện gì xảy ra nếu chúng ta thiết kế vệ tinh thông minh hơn
07:10
What if all satellites,
144
430280
1296
Giá như như tất cả vệ tinh,
07:11
regardless of what country they were built in,
145
431600
2296
không phân biệt quốc gia mà nó được tạo ra
07:13
had to be standardized in some way
146
433920
1896
đều tuân theo tiêu chuẩn
07:15
for recycling, servicing
147
435840
2536
về tái chế, phục vụ
07:18
or active deorbiting?
148
438400
1480
hay việc bắn ra khỏi quỹ đạo?
07:20
What if there actually were international laws with teeth
149
440560
3536
Giá như thật sự có những luật lệ quốc tế đủ mạnh
để bắt buộc tống khứ những vệ tinh hết sử dụng
07:24
that enforced end-of-life disposal of satellites
150
444120
2776
07:26
instead of moving them out of the way
151
446920
2136
thay vì di chuyển nó sang quỹ đạo khác
như là một giải pháp tạm thời?
07:29
as a temporary solution?
152
449080
1600
07:31
Or maybe satellite manufacturers need to be charged a deposit
153
451560
2936
Hay có thể các nhà sản xuất vệ tinh sẽ bị tính một khoản phí
07:34
to even launch a satellite into orbit,
154
454520
2296
thậm chí trước khi phóng vệ tinh
07:36
and that deposit would only be returned
155
456840
2456
và khoản tiền đó sẽ chỉ được trả lại
07:39
if the satellite was disposed of properly
156
459320
2536
nếu vệ tinh được tiêu hủy đúng cách
07:41
or if they cleaned up some quota of debris.
157
461880
2720
hoặc nếu họ dọn dẹp một phần các mảnh vụn
07:45
Or maybe a satellite needs to have technology on board
158
465440
2576
Hoặc là vệ tinh cần có công nghệ trên khoang
để đẩy nhanh quá trình tiêu hủy.
07:48
to help accelerate deorbit.
159
468040
1760
07:50
There are some encouraging signs.
160
470720
2256
Có một vài động thái đáng khen ngợi
Ví dụ như vệ tinh của Anh, Techdemosat -1, phóng vào năm 2014,
07:53
The UK's TechDemoSat-1, launched in 2014, for example,
161
473000
4696
07:57
was designed for end-of-life disposal
162
477720
1936
được thiết kế tiêu hủy vào cuối vòng đời
07:59
via a small drag sail.
163
479680
1936
thông qua một cái buồm kéo nhỏ.
08:01
This works for the satellite because it's small,
164
481640
2576
Nó có thể được sử dụng với những vệ tinh nhỏ
08:04
but satellites that are higher or in larger orbits
165
484240
3696
nhưng đối với những vệ tinh ở trên các quỹ đạo cao hơn nữa
08:07
or are larger altogether, like the size of school buses,
166
487960
2856
hay với kích cỡ lớn như những chiếc xe buýt,
08:10
will require other disposal options.
167
490840
2416
phải cần có một phương pháp khác.
08:13
So maybe you get into things like high-powered lasers
168
493280
2976
Do đó, chúng ta có thể sử dụng những thứ như laser cường độ cao
08:16
or tugging using nets or tethers,
169
496280
1816
hoặc sử dụng lưới và dây cước để kéo,
nghe có vẻ điên rồ trong ngắn hạn.
08:18
as crazy as those sound in the short term.
170
498120
2320
Và sau đó nhiều khả năng là
08:21
And then one really cool possibility
171
501160
1896
sẽ có ý tưởng về xe cứu hộ quỹ đạo hay kĩ sư vũ trụ.
08:23
is the idea of orbital tow trucks or space mechanics.
172
503080
3320
08:26
Imagine if a robotic arm
173
506840
1616
Hãy tưởng tượng nếu cánh tay robot
08:28
on some sort of space tow truck
174
508480
1856
trên một chiếc xe cứu hộ không gian
08:30
could fix the broken components on a satellite,
175
510360
2296
có thể sữa các thành phần bị hư trên vệ tinh,
08:32
making them usable again.
176
512680
1840
khiến chúng có thể được tái sử dụng.
08:35
Or what if that very same robotic arm
177
515240
1936
Hoặc giả sử có cánh tay robot
08:37
could refuel the propellant tank on a spacecraft
178
517200
2336
có thể tiếp nhiên liệu cho động cơ đẩy trên tàu
08:39
that relies on chemical propulsion
179
519560
1976
hoạt động theo nguyên lý đẩy hóa học
08:41
just like you or I would refuel the fuel tanks on our cars?
180
521560
3479
giống như bạn và tôi đổ xăng cho chiếc xe của mình?
08:45
Robotic repair and maintenance
181
525559
1657
Sử dụng robot sữa chữa và bảo trì
08:47
could extend the lives of hundreds of satellites orbiting around the Earth.
182
527240
3720
có thể kéo dài tuổi thọ của hàng trăm vệ tinh xoay quanh trái đất.
08:52
Whatever the disposal or cleanup options we come up with,
183
532280
2896
Bất cứ lựa chọn dọn dẹp hoặc xử lí thải mà chúng ta tìm ra,
08:55
it's clearly not just a technical problem.
184
535200
2976
đó không chỉ là vấn đề về kĩ thuật.
08:58
There's also complex space laws and politics that we have to sort out.
185
538200
5056
Mà còn cả luật lệ và chính trị vũ trụ mà chúng ta cần phải giải quyết.
09:03
Simply put, we haven't found a way to use space sustainably yet.
186
543280
4160
Đơn giản như, chúng ta vẫn chưa có cách khai thác không gian bền vững.
09:08
Exploring, innovating to change the way we live and work
187
548720
2896
Khám phá, đổi mới để thay đổi cách chúng ta sống và làm việc
09:11
are what we as humans do,
188
551640
1976
là thứ mà con người phải làm
09:13
and in space exploration,
189
553640
1496
và trong việc khám phá vũ trụ
chúng ta đang thật sự vượt qua ranh giới của trái đất.
09:15
we're literally moving beyond the boundaries of Earth.
190
555160
3256
09:18
But as we push thresholds in the name of learning and innovation,
191
558440
3656
Nhưng khi chúng ta tiến xa hơn trong việc nghiên cứu và cải tiến,
chúng ta phải nhớ rằng không bao giờ được chối bỏ trách nhiệm với môi trường
09:22
we must remember that accountability for our environments never goes away.
192
562120
5480
09:28
There is without doubt congestion in the low Earth and geostationary orbits,
193
568520
4176
Quỹ đạo thấp và đĩa tĩnh sẽ chắc chắn bị quá tải,
09:32
and we cannot keep launching new satellites
194
572720
2336
và chúng ta không thể phóng các vệ tinh mới
để thay thế những cái cũ đã hư hại
09:35
to replace the ones that have broken down
195
575080
2296
09:37
without doing something about them first,
196
577400
2056
mà không giải quyết nó trước.
09:39
just like we would never leave a broken down car
197
579480
2456
giống như việc chúng ta không thể bỏ chiếc xe hỏng
09:41
in the middle of the highway.
198
581960
1400
giữa đường cao tốc.
09:43
Next time you use your phone,
199
583760
1576
Lần sau khi bạn dùng điện thoại,
09:45
check the weather or use your GPS,
200
585360
2496
để kiểm tra thời tiết hoặc sử dụng GPS,
09:47
think about the satellite technologies that make those activities possible.
201
587880
4256
hãy nghĩ về công nghệ vệ tinh khiến cho chúng hoạt động.
Nhưng cũng hãy nghĩ về ảnh hưởng
09:52
But also think about the very impact
202
592160
1856
của vệ tinh lên môi trường xung quanh trái đất,
09:54
that the satellites have on the environment surrounding Earth,
203
594040
3296
09:57
and help spread the message that together we must reduce our impact.
204
597360
4696
và hãy giúp tuyên truyền thông điệp này để chúng ta có thể chung tay giảm hậu quả.
Quỹ đạo trái đất cực kì xinh đẹp
10:02
Earth orbit is breathtakingly beautiful
205
602080
2536
10:04
and our gateway to exploration.
206
604640
2576
và là cánh cổng để chúng ta khám phá.
10:07
It's up to us to keep it that way.
207
607240
2520
Điều đó phụ thuộc vào ta nếu ta muốn nó như vậy.
Cảm ơn.
10:11
Thank you.
208
611160
1216
10:12
(Applause)
209
612400
2080
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7